1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy

82 32 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH TMDV KT XD Xuân Huy
Tác giả Nguyễn Thị Dung
Người hướng dẫn ThS. Phạm Thị Phụng
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Tp. Hcm
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố Tp Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 0,96 MB

Cấu trúc

  • bìa thực tập_i

  • loi cam doan

  • noi dung

Nội dung

Đề tài nghiên cứu có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lí luận kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh; kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV KT XD Xuân Huy; hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV KT XD Xuân Huy.

Phương pháp nghiên cứu

Thu thập số liệu từ các nguồn , phỏng vấn, quan sát thực tế, tham thảo tài liệu có liên quan, chọn lọc, giải quyết tình huống…

5 Kết cấu của Báo cáo thực tập:

Báo cáo thực tập gồm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lí luận kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Chương 2:Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY

- Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 3 Lớp: 10DKNH01

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Trong doanh nghiệp , kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác

1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng sự chênh lệch giữa doanh thu thu được và tổng chi phí đã chi trong quá trình kinh doanh.

1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính

Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời

Kết quả hoạt động tài chính là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

1.1.3 Kết quả hoạt động khác

Hoạt động khác bao gồm những sự kiện không diễn ra thường xuyên và thường không được dự tính trước, hoặc nếu có kế hoạch thì khả năng thực hiện rất thấp Những hoạt động này có thể bao gồm việc thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt từ vi phạm hợp đồng kinh tế, và thu hồi khoản nợ khó đòi đã được xoá sổ.

Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Công thức tính doanh thu là: Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 4 Lớp: 10DKNH01

1.2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tiêu thụ hàng hóa theo ngày, tháng và năm Thông qua đó, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh và đưa ra các chiến lược cũng như giải pháp phù hợp để cải thiện hoạt động kinh doanh.

1.2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Ghi nhận doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ cung cấp mà không phân biệt là đã xác định là tiêu thụ

 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

1 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

2 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

3 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

4 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

5 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả

1 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

2 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

3 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;

4 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời hai điều kiện.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 5 Lớp: 10DKNH01

1 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó

2 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này có kết cấu như sau:

Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK (tính trên doanh thu bán hàng,cung cấp dịch vụ thực tế đã phát sinh trong kỳ), thuế GTGT

(theo phương pháp trực tiếp);

Các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại;

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK

911 “Xác định kết quả kinh doanh” Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ… phát sinh trong kỳ

TK 511 không có số dư cuối kỳ

TK 511 gồm 5 tài khoản cấp 2 :

TK 5111: doanh thu bán hàng hoá

TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

SVTH: Nguyễn Thị Dung 6 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ

Kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng giảm trừ doanh thu chưa có thuế GTGT

TK 33311 TK 33311 thuế TTĐB, thuế XK thuế GTGT thuế GTTT (trực tiếp) đầu ra

TK 911 cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về TK 911

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Ngoài việc thực hiện sản xuất kinh doanh theo chức năng đã đăng ký, doanh nghiệp còn có khả năng tận dụng nguồn vốn để đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhằm sinh lợi, chẳng hạn như cho vay và đầu tư vào thị trường chứng khoán Đây chính là hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm tiền lãi từ cho vay và tiền gửi ngân hàng, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, cùng với các nguồn doanh thu tài chính khác.

Tài khoản TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính” ghi nhận các khoản thu từ các hoạt động tài chính mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ.

Trong đầu tư chứng khoán, doanh thu được xác định là sự chênh lệch giữa giá bán và giá gốc, bao gồm lãi từ trái phiếu, tín phiếu và cổ phiếu.

Trong hoạt động đầu tư ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào

SVTH: Nguyễn Thị Dung 7 Lớp: 10DKNH01

Trong nhượng bán các khoản đầu tư thì doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán với giá gốc

Trong đầu tư cổ phiếu và trái phiếu, chỉ có lãi từ các kỳ mà doanh nghiệp thực hiện mua lại các khoản đầu tư mới được ghi nhận là doanh thu trong kỳ Các khoản lãi dồn từ các kỳ trước sẽ được ghi nhận là giảm giá gốc của khoản đầu tư đó.

Tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” có kết cấu như sau:

Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”

Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

TK 515 không có số dư cuối kì

SVTH: Nguyễn Thị Dung 8 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Cuối kỳ kết chuyển Lãi cho vay, lãi tiền gửi doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112 lãi cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu đầu tư chứng khoán

Lãi do bán ngoại tệ

Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư

Chiết khấu mua hàng được hưởng

TK 3387 lãi từ bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

1.2.3 Kế toán thu nhập khác

“Thu nhập khác” là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của của doanh nghiệp như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền thu được

SVTH: Nguyễn Thị Dung 9 Lớp: 10DKNH01 từ các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập quà biếu, tiền thưởng doanh nghiệp được tặng…

TK 711” thu nhập khác” Tài khoản này có kết cấu như sau:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cần tính toán số thuế GTGT phải nộp dựa trên các khoản thu nhập khác.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

TK 711 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.3: sơ dồ hạch toán các khoản thu nhập khác

Kết chuyển thu nhập khác Thu phạt khách hàng vi vào tài khoản 911 phạm hợp đồng kinh tế

TK 111, 112 thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ

TK 111, 112 thuế được nhà nước hoàn lại bằng tiền

TK 152,156, 211 thu nhập, tiền thưởng, vật phẩm được biếu, tặng

TK 338, 344 tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược

SVTH: Nguyễn Thị Dung 10 Lớp: 10DKNH01

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thubao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho người mua hàng khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn, hoặc theo thỏa thuận đã được ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán CKTM này thể hiện sự cam kết giữa bên bán và bên mua, nhằm khuyến khích giao dịch và tăng cường mối quan hệ hợp tác.

TK 521” chiết khấu thương mại” Tài khoản này:

Chỉ phản ánh khoản CKTM người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách CKTM của doanh nghiệp đã quy định

Khi người mua hàng đạt đủ số lượng để nhận chiết khấu thương mại (CKTM) sau nhiều lần mua, khoản CKTM này sẽ được ghi giảm vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" của lần mua cuối cùng.

Khi người mua hàng với khối lượng lớn nhận được chiết khấu thương mại (CKTM), giá bán ghi trên hóa đơn đã bao gồm mức giá đã giảm (sau khi trừ CKTM) Do đó, khoản CKTM này không được hạch toán vào tài khoản 521, và doanh thu bán hàng được phản ánh theo giá đã trừ CKTM.

Trong kỳ, khoản chênh lệch kinh doanh (CKTM) phát sinh thực tế được ghi nhận vào bên Nợ của tài khoản 521 Vào cuối kỳ, toàn bộ khoản CKTM sẽ được chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

Cuối kỳ kế toán, toàn bộ số chiết khấu thương mại được chuyển vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” nhằm xác định doanh thu thuần cho kỳ kế toán.

TK 521 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Dung 11 Lớp: 10DKNH01

TK 5211: chiết khấu hàng hoá

TK 5212: chiết khấu thành phẩm

TK 5213: chiết khấu dịch vụ

Sơ dồ 1.4: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại

Các khoản chiết khấu cuối kỳ kết chuyển chiết thương mại phát sinh khấu thương mại sang cho khách hàng TK 511

Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

1.3.2 Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là sản phẩm mà doanh nghiệp đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng, không đúng cam kết, hoặc hàng hóa kém chất lượng, không đúng chủng loại và quy cách.

Để tiến hành trả lại hàng hóa, người mua cần cung cấp văn bản đề nghị rõ ràng, trong đó ghi chú lý do trả hàng, số lượng và giá trị hàng hóa bị trả lại Đồng thời, cần đính kèm hóa đơn gốc nếu trả lại toàn bộ hàng hoặc bảng sao hóa đơn nếu chỉ trả lại một phần.

TK 531 “ hàng bán bị trả lại”

Tài khoản này chỉ ghi nhận giá trị hàng hóa đã bán và bị trả lại, dựa trên đơn giá ghi trên hóa đơn Các chi phí phát sinh liên quan đến việc trả hàng sẽ được tính vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 12 Lớp: 10DKNH01

Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên

Nợ TK 531 Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thuần của kỳ kế toán

Trị giá hàng bán bị trả lại là số tiền đã hoàn trả cho người mua hoặc được trừ vào khoản phải thu của khách hàng liên quan đến các sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Khi hàng bán bị trả lại, doanh thu cần được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” nhằm xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

TK 531 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ1.5: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

Thanh toán tiền hàng cuối kỳ kết chuyển hàng bị trả lại cho người mua bị trả lại vào TK 511

Nhận lại hàng hoá xuất kho hàng hoá nhập kho đi tiêu thụ

SVTH: Nguyễn Thị Dung 13 Lớp: 10DKNH01

Giảm giá hàng bán là khoản tiền được trừ cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt tiêu chuẩn, bị kém chất lượng hoặc không đúng quy cách như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Tài khoản TK 532 “giảm giá hàng bán” ghi nhận các khoản giảm giá được chấp thuận sau khi hàng hóa đã được bán và hóa đơn đã được phát hành.

Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên

Nợ của TK 532 Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511

TK 532 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.6: giảm giá hàng bán

Khoản giảm giá hàng cuối kỳ kết chuyển sang bán cho khách TK 511

Kế toán các khoản chi phí

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tếc của hàng đã tiêu thụ trong kỳ

1.4.1.2 Phương pháp tính giá vốn bán hàng

SVTH: Nguyễn Thị Dung 14 Lớp: 10DKNH01

Xác định giá vốn trong doanh nghiệp thường vận dụng một trong các phương pháp sau:

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)

Phương pháp bình quân gia quyền

Phương pháp thực tế đích danh

TK 632 “ Gía vốn hàng bán “ Tài khoản này có kết cấu như sau:

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước.

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

SVTH: Nguyễn Thị Dung 15 Lớp: 10DKNH01

TK 632 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

Sản phẩm sản xuất xong kết chuyển giá vốn giao thẳng cho người mua hàng bán

Giá vốn thành phẩm giá vốn hàng hoá đã bán xuất bán bị trả nhập lại kho

Hàng gửi đi bán xác định hoàn nhập dự phòng là đã bán giảm giá hàng tồn kho

TK 152,153,138 phản ánh hao hụt, mất mát hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư

Hao mòn bất động sản đầu tư

1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, cũng như chi phí cho vật liệu, bao bì và dụng cụ.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 16 Lớp: 10DKNH01

TK 641” chi phí bán hàng”.Tài khoản này được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có)

Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên

Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

TK 641 không có số dư cuối kỳ

TK 6411: chi phí nhân viên

TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì

TK 6413: chi phí đồ dùng, dụng cụ

TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6415: chi phí bảo hành

TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418: chi phí bằng tiền khác

SVTH: Nguyễn Thị Dung 17 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.8: sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

Chi phí vật liệu, công cụ các khoản giảm chi phí bán hàng

Chi phí tiền lương kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng bán hàng vào TK 911

TK 214 chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142, 242, 335 chi phí trả trước, phân bổ dần

TK 111,112,141,331 chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác

1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN)

Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) bao gồm các khoản chi phát sinh từ hoạt động chung trong doanh nghiệp, như lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội và y tế, kinh phí công đoàn, chi phí văn phòng và công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất và thuế môn bài Ngoài ra, còn có chi phí dự phòng, dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản và các chi phí khác liên quan đến tiếp khách và hội nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 18 Lớp: 10DKNH01

TK 642 “chi phí quản lí doanh nghiệp” Tài khoản này có kết cấu như sau:

Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

TK 642 không có số dư cuối kỳ

TK 6421: chi phí nhân viên quản lý

TK 6422: chi phí vật liệu quản lý

TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425: thuế, phí và lệ phí

TK 6426: chi phí dự phòng

TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6428: chi phí bằng tiền khác

Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng

SVTH: Nguyễn Thị Dung 19 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí vật liệu, công cụ các khoản giảm chi phí bán hàng

Chi phí tiền lương kết chuyển chi phí nhân viên QLDN QLDN vào TK 911

TK 214 chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ toàn doanh nghiệp

TK 142, 242, 335 chi phí trả trước, phân bổ dần

TK 111,112,141,331 chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác

1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, và chi phí giao dịch bán chứng khoán Ngoài ra, nó còn bao gồm dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, các khoản đầu tư khác, lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

SVTH: Nguyễn Thị Dung 20 Lớp: 10DKNH01

TK 635 “ chi phí tài chính”.Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí

Không hạch toán vào chi phí tài chính các nội dung như chi phí sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, và các chi phí tài chính khác.

TK 635 “ chi phí tài chính “ có kết cấu như sau:

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

Chiết khấu thanh toán cho người mua;

Các khoản lỗ từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và từ việc đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, cùng với các khoản lỗ do thanh lý hoặc nhượng bán các khoản đầu tư, đều ảnh hưởng đáng kể đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang

TK 911“Xác định kết quả kinh doanh”

SVTH: Nguyễn Thị Dung 21 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

Lập dự phòng giảm giá hoàn nhập dự phòng ngắn hạn, dài hạn giảm giá

TK 111, 112, 331 TK 911 chiết khấu thanh toán Kết chuyển chi phí cho người mua sang TK 911

TK 413 lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

TK 111, 112, 242, 335 lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

TK 121, 221 lỗ về các khoản đầu tư (giá bán nhỏ hơn giá gốc)

Tiền thu về khi bán khoản đầu tư

Khoản lỗ bán ngoại tệ

Mua hàng hoá dịch vụ bằng ngoại tệ lỗ tỷ giá

SVTH: Nguyễn Thị Dung 22 Lớp: 10DKNH01

1.4.5 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp Những khoản chi này bao gồm chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), chênh lệch lỗ từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ góp vốn liên doanh, cũng như các khoản đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư dài hạn khác Ngoài ra, chi phí khác còn bao gồm tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản phạt thuế và truy nộp thuế.

TK 811 “chi phí khác” Tài khoản này có kết cấu như sau:

Các khoản chi phí khác phát sinh

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

TK 811 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Dung 23 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác

Các khoản chi phí khác kết chuyển chi phí khác phát sinh (thanh lý, sang TK 911 nhượng bán TSCĐ)

Khi nộp khoản tiền tiền phạt phải nộp do vi phạm HĐ

Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý

TK 214 giá trị hao mòn

Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết

1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN)

Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Dung 24 Lớp: 10DKNH01

Cuối kỳ kế toán, phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại, thu nhập thuế TNDN hoãn lại (Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành được xác định dựa trên số thuế TNDN phải nộp, tính trên thu nhập chịu thuế trong năm hoặc kỳ kế toán, cùng với thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoãn lại là khoản thuế TNDN sẽ được nộp trong tương lai, bao gồm thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước.

Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại, phát sinh từ việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm và hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

TK 821 “chi phí thuế TNDN” Tài khoản này có kết cấu như sau:

Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung

Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận khi số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm.

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 trong kỳ vào bên Có TK 911

Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp

Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do sai sót

Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành

SVTH: Nguyễn Thị Dung 25 Lớp: 10DKNH01

TK 821 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành;

Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN

Số thuế TNDN phải nộp kết chuyển chi phí thuế trong kỳ TNDN hiện hành vào TK 911

Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.5.1 Cách xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong một kỳ kế toán cụ thể Nếu doanh thu vượt quá chi phí, doanh nghiệp sẽ có lãi; ngược lại, nếu chi phí lớn hơn doanh thu, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ.

Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính;

Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Dung 26 Lớp: 10DKNH01

1.5.2 Nguyên tắc và tài khoản sử dụng

Tài khoản này cần phải thể hiện đầy đủ và chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán, tuân thủ theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hình hoạt động như sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ và tài chính để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 911 không có số dư cuối kỳ

Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ

Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác Kết chuyển lỗ

SVTH: Nguyễn Thị Dung 27 Lớp: 10DKNH01

Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

TK 632 TK 511 kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần

TK 635 TK 515 kết chuyển chi phí HĐTC kết chuyển doanh thu HĐTC

TK 641 TK 711 kết chuyển chi phí bán hàng kết chuyển thu nhập khác

TK 642 TK 821 kết chuyển chi phí QLDN kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN

TK 811 TK 421 kết chuyển chi phí khác kết chuyển lỗ

TK 821 chi phí thuế TNDN phải nộp

SVTH: Nguyễn Thị Dung 28 Lớp: 10DKNH01

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MT DV KT XD XUÂN HUY

2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY

2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

Công ty TNHH TM DV KĨ THUẬT XÂY DỰNG XUÂN HUY, được thành lập vào ngày 15 tháng 05 năm 1996, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102058257 do Sở kế hoạch và đầu tư Tp Hồ Chí Minh cấp Công ty chuyên thi công lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, và hệ thống busway cho các công trình nhà xưởng và nhà cao tầng.

- Tên Công ty : CÔNG TY TNHH TM DV KĨ THUẬT XÂY DỰNG

- Địa chỉ trụ sở chính : 15/3 Đường 297, Khu Phố 4, P.PHƯỚC LONG B, Quận 9,

- Số TK giao dịch : Ngân Hàng TMCP Á CHÂU (ACB) – Chi Nhánh Sài Gòn Điện thoại : 0862825586

Được thành lập từ năm 1996, đội ngũ của chúng tôi bao gồm các kỹ sư, kỹ thuật viên và thợ có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy và hệ thống busway cho các công trình nhà xưởng và nhà cao tầng.

Các công trình đội đã thi công như:

Thi công hạng mục điện tòa nhà Petro Tower tại sô 1-5 Lê Duẫn, Q1

SVTH: Nguyễn Thị Dung 29 Lớp: 10DKNH01

Lắp đặt hệ thống busway âm thanh PCCC nhà xưởng của tập đoàn TATUNG VN –KCN Mỹ Phước 2,Bình Dương

Lắp đặt hoàn thiện hề thống điện , cấp –thoát nước , chống sét , PCCC cho công trình nhà điều hành công ty Grand Art

Lắp đặt hệ thống PCCC tòa nhà KUMHO -39 Lê Duẫn

Sau một thời gian thi công, Công ty TNHH TM DV KT XD Xuân Huy đã nhận được sự ủng hộ và động viên từ các đối tác Nhờ vào sự hỗ trợ này, công ty không ngừng củng cố tổ chức, nâng cao trình độ chuyên môn và tích lũy thêm kinh nghiệm.

Công ty xin giới thiệu thêm về chuyên môn và lĩnh vực hoạt động :

Lắp đặt hệ thống điện, chống sét tiếp dịa , hệ thống busway hệ thống cấp thoát nước cứu hỏa, báo cháy tự động , gia công cơ khí

Kinh doanh vật liệu xây dựng (mặt hàng chính là thép Miền Nam ) cung cấp vật tư điện nước, PCCC, chống sét , thanh cái dẫn điện

Chúng tôi là đại lý phân phối ống nhựa chịu nhiệt PPR Eko Plastic và ống thoát hai lớp chống ồn PVC, cùng với các phụ kiện của thương hiệu WAVIN, nổi tiếng với chất lượng hàng đầu tại Châu Âu.

Cung cấp và lắp đạt hệ thống thanh dẫn điện HENIKWON từ 200- 6300A ( BUSWAY)

Những công trình công ty Xuân Huy đã và đang thi công :

Lắp đặt hệ thống PCCC công trình INTEL – Khu Công Nghệ Cao

Lắp đặt hệ thống busway tòa nhà KHANG PHONG , cao ốc HAPPIES SQUARE, cao ốc HAVANA , tòa nhà vitel IDC,

Lắp đặt hệ thống PCCC tòa nhà SAILING TOWER Lắp đặt hệ thống PCCC phase 1& phase 2 tòa nhà SAIGON PEARL APARTMENT

SVTH: Nguyễn Thị Dung 30 Lớp: 10DKNH01

Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước và PCCC chung cư Vĩnh Lộc B – Bình Tân

Công ty đã đối mặt với nhiều khó khăn trong quá trình phát triển, nhưng nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám Đốc, những thách thức này đã được khắc phục Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, Công ty đã xây dựng các chiến lược và chính sách nhằm mở rộng quy mô và củng cố vị trí vững chắc cho tương lai.

2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của công ty

2.1.2.1.1 Bộ máy công ty sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty

( Nguồn : P kế toán của công ty)

2.1.2.2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận

Là người có thẩm quyền cao nhất, Giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty Đồng thời, Giám đốc cũng là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định liên quan đến kết quả kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

P KỸ THUẬT P HÀNH CHÍNH P KẾ TOÁN

SVTH: Nguyễn Thị Dung 31 Lớp: 10DKNH01

Người hỗ trợ Giám Đốc trong việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty có quyền ký tất cả các giấy tờ liên quan khi Giám Đốc vắng mặt Họ cũng theo dõi và kiểm tra tình hình kinh doanh, công tác tài vụ, đồng thời báo cáo kết quả thường xuyên với Giám Đốc để đưa ra kiến nghị và điều chỉnh kịp thời theo quy chế hiện hành.

Chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các chính sách và luật lệ kế toán, nhằm phản ánh chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Đánh giá, phân loại và xử lý chứng từ, hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng cho Giám đốc để hỗ trợ trong việc ra quyết định.

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và các báo cáo đột xuất để theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty Đồng thời, cần điều chỉnh những sai lệch và các biểu hiện vi phạm nguyên tắc, quy định đã đề ra.

Tổng hợp quản lý lưu giữ tất cả các sổ sách kế toán trong toàn Công ty theo đúng chế độ bảo quản sổ sách qui định

Hàng năm phối hợp với các phòng kinh doanh phân tích các hợp đồng kinh tế đảm bảo trong việc ký kết hợp đồng với khách hàng

Tham mưu cho Giám đốc về các kế hoạch kinh doanh của Công ty, triển khai trực tiếp các hợp đồng mua bán và xây dựng kế hoạch kinh doanh để Giám đốc phê duyệt.

Nghiên cứu và phát triển thị trường là một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh Việc thăm dò ý kiến thị trường thông qua các đại lý và khách mua lẻ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng Đồng thời, việc tìm kiếm khách hàng qua các chuyến công tác và cuộc tiếp xúc sẽ mở rộng mạng lưới tiêu thụ, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh và doanh thu cho doanh nghiệp.

Xây dựng chiến lược kinh doanh theo từng giai đoạn

SVTH: Nguyễn Thị Dung 32 Lớp: 10DKNH01

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Ngày đăng: 12/11/2021, 16:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Luật kế toán, chuẩn mực kế toán,hệ thống tài khoản kế toán,ban hành theo quyết định 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính Khác
2. PGS.TS Phạm Thị Gái (2004) giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống Kê Khác
3. Mạng internet trang thông tin kinh tế và chính sách xã hội Khác
4. PGS.TS Nguyễn Thị Đông giáo trình nguyên li thống kê đại học kinh tế quốc dân (2010) Khác
5. TS Trần Mạnh Dũng (2010) giáo trình kế toán tài chính . Nhà xuất bản kinh tế quốc dân Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.2.2.2. Hình thức kế toán và các loại sổ kế toán mà công ty áp dụng - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
2.1.2.2.2. Hình thức kế toán và các loại sổ kế toán mà công ty áp dụng (Trang 49)
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
au khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác (Trang 50)
2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh doanh hiện nay, những mặt thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh doanh hiện nay, những mặt thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty (Trang 52)
Bảng 2.2: Sổ kế toán chi tiết TK511 - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.2 Sổ kế toán chi tiết TK511 (Trang 56)
Bảng 2.3: Sổ kế toán chi tiết TK 515 - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.3 Sổ kế toán chi tiết TK 515 (Trang 58)
Bảng 2.4: Sổ kế toán chi tiết TK 632 - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.4 Sổ kế toán chi tiết TK 632 (Trang 60)
Bảng 2.5: .Sổ kế toán chi tiết TK 641 - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.5 .Sổ kế toán chi tiết TK 641 (Trang 62)
Bảng 2.6: Sổ kế toán chi tiết TK 642 - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.6 Sổ kế toán chi tiết TK 642 (Trang 65)
Bảng 2.7: Sổ kế toán chi tiết TK 635 - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.7 Sổ kế toán chi tiết TK 635 (Trang 67)
Bảng 2.8 NHẬT KÝ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911                                                                               Tháng 6/2013  - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.8 NHẬT KÝ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Tháng 6/2013 (Trang 70)
Bảng 2.9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Bảng 2.9 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trang 72)
3.1.1. Tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty                 Bảng 2.10: Kết quả kinh doanh năm 2012-2013  - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
3.1.1. Tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Bảng 2.10: Kết quả kinh doanh năm 2012-2013 (Trang 74)
Thông qua bảng phân tích ta thấy biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty - Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
h ông qua bảng phân tích ta thấy biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty (Trang 75)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w