1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng

64 11 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Cho Vay Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Phan Đình Phùng
Tác giả Nguyễn Mạnh Thắng
Người hướng dẫn TS. Mai Thị Hoa
Trường học Học viện Chính sách và Phát triển
Chuyên ngành Tài chính - Đầu tư
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 574,85 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG (10)
    • 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay thương mại (10)
      • 1.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng (10)
      • 1.1.2. Vai trò của cho vay khách hàng (11)
      • 1.1.3. Đặc điểm của nghiệp vụ cho vay (13)
    • 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định cho vay tới khách hàng cá nhân (14)
      • 1.2.1. Nguyên tắc cho vay (15)
      • 1.2.2. Điều kiện cho vay (16)
      • 1.2.3. Các hình thức cho vay (18)
    • 1.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng (21)
  • CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG 26 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng (26)
    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (26)
    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức (27)
    • 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh (0)
    • 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2017-2019 (30)
    • 2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng (35)
      • 2.2.1. Thực trạng về nhân tố “lãi suất” cho vay mà Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đưa ra (35)
      • 2.2.2. Thực trạng về nhân tố “chất lượng dịch vụ” tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (39)
      • 2.2.3. Thực trạng về nhân tố “công nghệ ngân hàng” có tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (41)
      • 2.2.4. Thực trạng về nhân tố “nguồn thu nhập trả nợ” của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng (44)
      • 2.2.5. Thực trạng về nhân tố “điều kiện về thủ tục giấy tờ vay” mà tại Agribank đưa ra 45 2.3. Những kết quả đạt được và hạn chế (49)
      • 2.3.1. Kết quả đạt được (52)
      • 2.3.2. Hạn chế (52)
  • CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG TẠI AGRIBANK PHAN ĐÌNH PHÙNG (55)
    • 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển (55)
      • 3.1.1. Mục tiêu của Agribank (55)
    • 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng tại Agribank (56)
      • 3.2.1. Giải pháp đối với “lãi suất” (56)
      • 3.2.2. Giải pháp đối với “chất lượng dịch vụ” tại Agribank PĐP (57)
      • 3.2.3. Giải pháp về “công nghệ ngân hàng” (58)
      • 3.2.4. Giải pháp về nhân tố “thu nhập trả nợ” (60)
      • 3.2.5. Giải pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của nền kinh tế - xã hội (60)
      • 3.2.6. Giải pháp hoàn thiện về “quy trình về thủ tục giấy tờ cho vay” (61)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (64)

Nội dung

Từ những vấn đề trên, có thể nói trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Phan Đình Phùng, em đã có cơ hội được quan sát và tìm hiểu nghiệp vụ[r]

LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG

Tổng quan về nghiệp vụ cho vay thương mại

Nghiệp vụ cho vay ngân hàng là mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng cung cấp tiền hoặc tài sản cho khách hàng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận Khách hàng cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Cho vay ngân hàng là quá trình chuyển giao quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận, kèm theo một khoản chi phí nhất định.

Cho vay ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

1.1.1 Khái niệm về cho vay khách hàng

Theo Thông tư số 39/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Khoản 1, Điều 2 quy định rằng cho vay là hình thức cấp tiền mà tổ chức cho vay hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao cho khách hàng với mục đích sử dụng xác định trong khoảng thời gian nhất định Việc cho vay phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận giữa hai bên.

Hoạt động cho vay được hiểu là mối quan hệ giữa tổ chức cho vay và khách hàng, thể hiện qua hợp đồng vay Hợp đồng vay là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức cho vay và khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức), trong đó tổ chức cho vay cam kết ứng trước một khoản tiền cho khách hàng trong một thời gian nhất định, với điều kiện khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi Hợp đồng này xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình vay, sử dụng và thanh toán tiền vay.

Quan hệ cho vay được xác định qua hình thức pháp lý là hoạt động cho vay, theo định nghĩa của pháp luật Việt Nam Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định rằng thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung chính như số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, đồng tiền cho vay và trả nợ, cùng phương thức cho vay.

Quy trình cho vay bắt đầu từ việc lập hồ sơ và xét duyệt, nhằm đảm bảo bên vay nhận được khoản tiền sử dụng cho mục đích cụ thể Bên vay có trách nhiệm hoàn trả cả nợ gốc và lãi suất đúng hạn, đảm bảo hiệu quả của khoản vay trong suốt thời gian cam kết.

1.1.2 Vai trò của cho vay khách hàng

Vai trò của dịch vụ tài chính đối với khách hàng rất quan trọng, đặc biệt khi người tiêu dùng gặp phải những khoản chi bất thường hoặc vượt quá khả năng tài chính tạm thời Những dịch vụ này giúp khách hàng giải quyết vấn đề thiếu vốn đột xuất, cho phép họ bù đắp các thiếu hụt trong tương lai Nhờ vào đó, người tiêu dùng có thể đạt được lợi nhuận từ các kế hoạch và dự định của mình.

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc cho vay khách hàng cá nhân, giúp tăng cường mối quan hệ với khách hàng và nâng cao tính thanh khoản Việc này không chỉ thúc đẩy mức cho vay mà còn cải thiện sự nhận diện thương hiệu, mở rộng cơ hội tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.

Vai trò đối với nền kinh tế:

Thứ nhất, cho vay là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.

Trong nền kinh tế hiện tại, tồn tại hai nhóm doanh nghiệp: nhóm “tạm thời thừa vốn” mong muốn đầu tư số vốn nhàn rỗi để sinh lời, và nhóm “tạm thời thiếu vốn” cần tìm nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu Hoạt động cho vay giữa hai nhóm này giúp họ thỏa mãn nhu cầu vốn, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn.

Thứ hai, cho vay huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Để phát triển nền kinh tế, các quốc gia cần nguồn vốn đầu tư lớn nhằm đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động và giảm giá thành sản phẩm Quan hệ cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, từ đó đáp ứng nhu cầu đầu tư cần thiết để cạnh tranh hiệu quả.

Thứ ba, cho vay góp phần nâng cao mức sống của dân cư.

Một ví dụ điển hình về việc cải thiện đời sống cho người có thu nhập thấp và người khuyết tật là thông qua các hình thức cho vay Nhờ vào phương thức vay trả góp, họ có thể sở hữu nhà ở, phương tiện đi lại và điện thoại, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống.

Thứ tư, là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước.

Cơ cấu kinh tế được hình thành dựa trên cơ cấu đầu tư, trong đó hoạt động cho vay đóng vai trò quyết định Nhà nước sử dụng các ngân hàng thương mại, chủ yếu thông qua hoạt động cho vay, để điều chỉnh và phát triển cơ cấu kinh tế.

1.1.3 Đặc điểm của nghiệp vụ cho vay Đặc điểm nổi bật của nghiệp vụ cho vay đó là tính hoàn trả Để có thể cung ứng vốn cho vay kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các khách hàng trong nền kinh tế, vì vậy việc thu hồi vốn cho vay từ việc hoàn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.

Khi ngân hàng chuyển giao vốn cho vay, khách hàng chỉ nhận quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu vốn Khách hàng có trách nhiệm hoàn trả nợ gốc cùng với lãi suất Lãi suất phải trả được coi là chi phí cho việc sử dụng vốn vay.

Cho vay là một hoạt động quan trọng, đóng góp lớn vào tổng tài sản và mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng Tuy nhiên, rủi ro đi kèm với thu nhập cao cũng rất lớn, do đó, hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại trên toàn thế giới cần phải tuân thủ khung pháp lý và được ngân hàng trung ương giám sát chặt chẽ.

Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định cho vay tới khách hàng cá nhân

Mục đích sử dụng vốn

Quyết định cho vay Năng lực tài chính

Tình hình kinh tế - xã hội Điều kiện về thủ tục

Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay khách hàng cá (Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả)

Hiện nay, tại Việt Nam đối với người sử dụng vốn cho vay hoặc trong trường hợp cho vay phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản sau:

 Sử dụng vốn cho vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay

Nguyên tắc cơ bản hàng đầu của ngân hàng là vốn cho vay phải được sử dụng đúng mục đích, điều này được áp dụng xuyên suốt trong kỹ thuật cho vay của ngân hàng.

Khi áp dụng nguyên tắc cho vay, ngân hàng cần xác định rõ đối tượng được cấp tín dụng và mục đích sử dụng vốn Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp, và đối với cá nhân, cần đảm bảo rằng việc sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng hợp lý.

Mục đích vay cần được quy định rõ ràng trong hợp đồng cho vay, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ Ngân hàng phải thẩm định mục đích sử dụng vốn của khách hàng trước khi cấp vay và kiểm tra việc sử dụng vốn sau khi cấp vay Nếu khách hàng không sử dụng vốn đúng mục đích, sẽ dẫn đến kinh doanh không hiệu quả, gây thất thoát vốn và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng.

Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng, từ đó nâng cao uy tín cá nhân đối với tổ chức tín dụng.

 Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay

Hoàn trả nợ gốc và lãi là nguyên tắc thiết yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, vì nguồn vốn cho vay chủ yếu đến từ tiền tạm thời nhàn rỗi của khách hàng Ngân hàng chỉ quản lý và sử dụng số tiền này trong một thời gian nhất định, đồng thời phải đảm bảo khả năng rút tiền của khách hàng khi cần Nếu các khoản cho vay không được hoàn trả, hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng Do đó, ngân hàng cần xác định thời hạn cho vay hợp lý và nguồn trả nợ để thuận lợi cho việc thu hồi nợ.

Việc tuân thủ nguyên tắc này không chỉ đảm bảo hoạt động kinh doanh ngân hàng diễn ra an toàn và hiệu quả, mà còn giúp khách hàng yên tâm hơn về khả năng trả nợ và thu nhập của họ, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn trả nợ tại các ngân hàng thương mại.

Giữa hai nguyên tắc trên có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình cấp cho vay của ngân hàng.

Năng lực pháp lý là yếu tố quan trọng, yêu cầu khách hàng phải có khả năng chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình Quy định pháp lý không chỉ là điều kiện cần thiết để giải quyết tranh chấp giữa ngân hàng và khách hàng, mà còn đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

Năng lực tài chính của khách hàng được thể hiện qua tỷ trọng và quy mô vốn tự có trong dự án, cũng như tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, thu chi và khả năng thanh toán Khách hàng cần đảm bảo khả năng trả nợ và lãi cho ngân hàng, với quy mô và tỷ trọng vốn tự có cao cho thấy tiềm lực tài chính mạnh mẽ và trách nhiệm cao trong việc thực hiện dự án, từ đó giảm thiểu rủi ro cho cả mình và ngân hàng Đối với cho vay trung dài hạn, ngân hàng thường quy định tỷ lệ vốn tự có tối thiểu mà khách hàng phải tham gia, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Tính khả thi của phương án kinh doanh là yếu tố quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và phát triển sản xuất kinh doanh của khách hàng Việc thực hiện dự án khả thi không chỉ phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của ngành mà còn phải dựa trên khả năng hiện có để đáp ứng các yêu cầu đề ra Do đó, việc xây dựng một phương án/dự án khả thi là yêu cầu bắt buộc đối với mọi khách hàng vay vốn cho sản xuất kinh doanh.

Mục đích sử dụng vốn cần phải hợp lý, hợp pháp và hiệu quả, tức là không được vi phạm pháp luật Việc sử dụng vốn phải phục vụ tốt nhất cho việc thực hiện các phương án hoặc dự án, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển kinh tế chung của ngành, địa phương và quốc gia.

Năng lực sản xuất kinh doanh là yếu tố quan trọng thể hiện quy mô, năng suất và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường về chất lượng và giá cả Để đảm bảo sự ổn định và khả năng mở rộng sản xuất, các ngân hàng yêu cầu khách hàng phải hoạt động có lãi trong một khoảng thời gian nhất định Trong trường hợp khách hàng gặp lỗ, họ cần phải có phương án khắc phục khả thi để duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả.

 Điều kiện cho vay theo mô hình 5C

Ngân hàng cần xác định rõ mục đích vay của khách hàng để đảm bảo phù hợp với chính sách cho vay và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình Đối với khách hàng cũ, ngân hàng sẽ xem xét lịch sử cho vay, trong khi đối với khách hàng mới, việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như ngân hàng trung ương, các ngân hàng khác và cơ quan thông tin công cộng là rất quan trọng.

Năng lực của người vay là yếu tố quan trọng trong quy trình cho vay, yêu cầu người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật quốc gia.

Thu nhập của người vay, hay còn gọi là Cash, là nguồn tài chính chủ yếu để trả nợ Nguồn thu này được xác định từ nhiều luồng tiền khác nhau, bao gồm doanh thu từ bán hàng, thu nhập cá nhân, tiền thu được từ việc thanh lý tài sản, hoặc từ việc phát hành chứng khoán.

Bảo đảm tiền vay, hay còn gọi là tài sản bảo đảm, là yếu tố quan trọng mà ngân hàng xem xét khi cho vay Ngân hàng sẽ cho vay một tỷ lệ nhất định dựa trên giá trị của tài sản bảo đảm Tài sản này đóng vai trò là nguồn thứ hai để đảm bảo khả năng trả nợ, bên cạnh nguồn thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Quy trình cho vay đối với khách hàng

Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ

Ra quyết định cấp cho vay

Ký kết HĐTD, hợp đồng đảm bảo TD

Kiểm tra, giám sát sử dụng vốn cho vay

Thu nợ gốc và lãi

Giải chấp tài sản đảm bảo/chuyển nợ quá hạn

(Nguồn: Giáo trình ngân hàng thương mại – Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)

Hình 1.2: Quy trình cấp cho vay đối với khách hàng

Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ cho vay

Khi khách hàng cần vay vốn, nhân viên ngân hàng sẽ tiếp xúc và phỏng vấn sơ bộ để đánh giá điều kiện vay Nếu khách hàng đủ tiêu chuẩn, nhân viên sẽ hướng dẫn họ lập hồ sơ vay phù hợp với từng sản phẩm cho vay.

Là khách hàng cá nhân, hồ sơ cho vay bao gồm:

Giấy đề nghị cấp cho vay Phương án sản xuất kinh doanh

Hồ sơ về tình hình tài chính

Hồ sơ về tài sản đảm bảo Tài liệu khác (nếu cần)

Ngân hàng cần xem xét hồ sơ vay của khách hàng để đảm bảo tính hợp pháp, chính xác và đầy đủ của các giấy tờ cần thiết cho quy trình thẩm định Nếu phát hiện thiếu sót, ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng để bổ sung đầy đủ.

Bước 2: Thẩm định cho vay

Thẩm định cho vay là một bước quan trọng trong quá trình cấp tín dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay Nhân viên thẩm định cần phải tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và nghiên cứu kỹ lưỡng hồ sơ vay Để đảm bảo kết quả chính xác, cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc, điều kiện và quy định liên quan đến cho vay.

- Thẩm định tư cách pháp lý, năng lực hành vi dân sự

- Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng

- Thẩm định mục đích xin cấp cho vay của khách hàng

- Thẩm định tài sản bảo đảm

- Lập tờ trình thẩm định

Bước 3: Đưa ra quyết định cấp cho vay

Ngân hàng tiến hành đánh giá và xét duyệt cấp dư nợ cho vay dựa trên nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo, nguồn vốn của ngân hàng và giới hạn cho vay Các hình thức cho vay bao gồm vay hạn mức, cho vay từng lần, bảo lãnh, bao thanh toán và thấu chi Mức dư nợ cấp cho vay cho từng hồ sơ phải không vượt quá hạn mức cho vay đã được cấp cho khách hàng trong thời gian quy định.

- Nếu đồng ý cấp cho vay, ngân hàng thông báo cho khách hàng về: số tiền, lãi suất, thời hạn, tài sản đảm bảo, điều kiện cho vay

- Nếu từ chối cấp cho vay, ngân hàng thông báo cho khách hàng biết lý do từ chối cấp cho vay

Bước 4: Ký hợp đồng cho vay, hợp đồng đảm bảo cho vay và đăng ký giao dịch đảm bảo

Ngân hàng sẽ soạn thảo hợp đồng cho vay và hợp đồng bảo đảm cho vay, trong đó cần đảm bảo các nội dung quan trọng như điều kiện cho vay, mục đích sử dụng tiền vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn cho vay, phương thức giải ngân, cũng như phương thức và kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vay Đồng thời, hợp đồng cũng phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng cho vay, thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm, đăng kí giao dịch đảm bảo.

Dựa trên hợp đồng cho vay và nhu cầu chi phí phát sinh, ngân hàng thực hiện kiểm tra và giám sát chặt chẽ Nếu hợp đồng hợp lệ, ngân hàng sẽ soạn thảo khế ước nhận nợ để khách hàng ký kết.

Bước 6: Giám sát và theo dõi sử dụng vốn cho vay

Ngân hàng sẽ theo dõi và giám sát quy trình sử dụng vốn của khách hàng, đồng thời nhắc nhở khách hàng về việc trả nợ gốc và lãi đúng hạn hàng tháng trước khi đến hạn.

Bước 7: Thu nợ và lãi

Căn cứ vào khế ước nhận nợ và hợp đồng cho vay, ngân hàng thông báo khi đến hạn thanh toán cho khách hàng và thực hiện thu nợ

Bước 8: Giải chấp tài sản đảm bảo/chuyển nợ quá hạn

Khi khách hàng đã hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi suất, hợp đồng cho vay sẽ được thanh lý Ngân hàng sẽ thực hiện việc xóa đăng ký và giao dịch đảm bảo, giải chấp tài sản bảo đảm cho khoản vay và hoàn trả cho khách hàng.

Khi đến hạn trả nợ, nếu khách hàng chỉ thanh toán một phần nợ gốc và lãi, ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ này thành nợ quá hạn và bắt đầu quản lý phần nợ gốc còn lại.

Sau khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng cho vay và hợp đồng bảo đảm cho vay, ngân hàng sẽ thực hiện các thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm Cuối cùng, ngân hàng tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.

Chương 1 trình bày các cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tại ngân hàng, bao gồm khái niệm, đặc điểm, điều kiện cấp cho vay, vai trò của cho vay đối với khách hàng, và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay Qua chương này, ta nhận thấy rằng hoạt động cho vay của ngân hàng mang tính đặc thù và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là yếu tố kinh tế, khi đưa ra quyết định cho vay.

TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH PHAN ĐÌNH PHÙNG 26 2.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng

Quá trình hình thành và phát triển

Địa chỉ: Số 55 Phan Đình Phùng, P17,Q Phú Nhuận - TP Hồ Chí Minh

Chi nhánh Agribank Phan Đình Phùng, tọa lạc tại quận Phú Nhuận gần sân bay Tân Sơn Nhất, đã chính thức hoạt động từ năm 2007 Vị trí thuận lợi của chi nhánh thu hút đông đảo cư dân xung quanh và một lượng lớn khách hàng tiềm năng.

Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu nhân sự tại Chi Nhánh Phan Đình Phùng

Giám đốc Chi Nhánh PĐP

Phó giám đốc quản lý phòng giao dịch Phó Giám đốc kinh doanh Phó Giám đốc dịch vụ

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Phan Đình

Hình 2.1: Cơ cấu nhân sự tại chi nhánh Phan Đình

Phùng 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh

Ngân hàng huy động vốn dưới các hình thức sau:

Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức cho vay khác dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

Việc huy động vốn có thể bằng đồng tiền việt nam, ngoại tệ, vàng, các công cụ tài chính theo quy định của pháp luật

 Hoạt động cấp cho vay

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp cho vay cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức sau:

- Phát hành thẻ cho vay, bao thanh toán trong nước

Các hình thức cấp cho vay khác sau khi được ngân hàng nhà nước chấp thuận

 Các hình thức cho vay

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các tổ chức, cá nhân vay dưới các hình thức sau đây:

Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

Các hình thức cho vay khác phù hợp với thực tiễn của thị trường và quy định của pháp luật.

 Xét duyệt cho vay kiểm tra và xử lý

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh tính khả thi của phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn hợp pháp và biện pháp bảo đảm tiền vay trước khi quyết định cho vay Ngân hàng cũng có quyền kiểm tra và giám sát việc sử dụng vốn vay để đảm bảo đúng mục đích Nếu phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật hoặc vi phạm hợp đồng, ngân hàng có quyền chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn Quy trình xét duyệt cho vay được thực hiện theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa thẩm định và quyết định cấp vốn, phù hợp với quy định pháp luật.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng có quyền xử lý tài sản đảm bảo của khách hàng vay nhằm thu hồi nợ theo quy định pháp luật Ngoài ra, ngân hàng cũng có quyền khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng vay và bên bảo đảm nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo đảm.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng đã áp dụng các biện pháp hỗ trợ như miễn, giảm lãi suất cho vay và phí ngân hàng, gia hạn nợ, mua bán nợ, xóa nợ, cùng với các hình thức khác phù hợp với quy định pháp luật.

 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Tài khoản tiền gửi của Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP cần mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Sở giao dịch hoặc chi nhánh, và phải duy trì số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ, ngân hàng phải mở tài khoản tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn PĐP sẽ mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, nơi có trụ sở của Chi nhánh.

Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

- Cung ứng các phương tiện thanh toán

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng

- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ

- Thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng

- Hoạt động đầu tư của Agribank

- Kinh doanh bất động sản

- Các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động.

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2017-2019

 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP

 Bảng 2.1: Tổng tài sản và lợi nhuận ròng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019.

TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN RÒNG

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh PĐP)

Qua bảng tổng tài sản và lợi nhuận ròng của Ngân hàng Nông nghiệp và

Trong năm 2017, tổng tài sản của Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP đạt 3005,2 tỷ đồng và đã có sự tăng trưởng ổn định qua các năm tiếp theo Đồng thời, lợi nhuận ròng cũng ghi nhận con số 123,28 tỷ đồng, với xu hướng tăng liên tục trong những năm sau đó.

Năm 2018, tổng tài sản đạt 3.075,7 tỷ đồng, tăng 70,5 tỷ đồng so với năm 2017 Lợi nhuận ròng cũng ghi nhận sự tăng trưởng, đạt 211,79 tỷ đồng, cao hơn 88,51 tỷ đồng so với năm trước.

Năm 2019, tổng tài sản đạt được là 3148,9 tỷ đồng và cao hơn năm 2018 73.2 tỷ đồng ; lợi nhuận ròng ở 2019 đạt được 289,4 tỷ đồng

 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Bảng 2.2: Doanh thu hoạt động tiền gửi tiết kiệm bằng VND theo mốc dân cư tại ngân hàng Agribank chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019 Đơn vị tính: Triệu đồng

Tiết kiệm không kỳ hạn

Tiết kiệm có kỳ hạn

(Nguồn: Báo cáo dựa trên Agribank.com)

Hình 2.2: Doanh thu hoạt động tiền gửi tiết kiệm bằng VND theo mốc dân cư tại Agribank chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019

(Nguồn: Báo cáo lấy trên Agribank.com) Bảng 2.3: Tổng dư nợ cho vay theo khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-2019

Dư nợ cho vay ngắn hạn

Dư nợ cho vay trung hạn

Dư nợ cho vay dài hạn

(Nguồn: Báo cáo lấy trên Agribank.com)

32 Đơn vị tính: Triệu đồng

Hình 2.3: Biểu diễn cơ cấu nguồn tiền gửi tiết kiệm

(Nguồn: Báo cáo lấy trên Agribank.com)

2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng.

2.2.1.Thực trạng về nhân tố “lãi suất” cho vay mà Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đưa ra.

Hiện nay, lãi suất ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất mà khách hàng xem xét khi lựa chọn vay tiền Dưới đây là bảng lãi suất cho vay tại Agribank Phan Đình Phùng trong giai đoạn 2017-2019.

Bảng 2.4: Mức lãi suất tại cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: Phần trăm

Hình 2.4: Mức lãi suất thấp nhất trong giai đoạn 2017-2019

(Nguồn: Báo cáo dựa trên Agribank.com) Đơn vị: Phần trăm

Hình 2.5: Mức lãi suất cao nhất trong giai đoạn 2017- 2019

Theo báo cáo từ Agribank.com, lãi suất cho vay bằng VND trong năm 2017 dao động từ 6,50% đến 13,50% và đã giảm liên tục trong các năm tiếp theo Cụ thể, năm 2018, lãi suất giảm xuống còn 6,00% - 11,00%, giảm từ 0,5% đến 2,5% so với năm trước Đến năm 2019, lãi suất tiếp tục giảm còn 6,00% - 10,8%, với mức giảm 0,2% Sự giảm lãi suất này cho thấy Agribank đã tập trung vào việc thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ, tạo điều kiện cho khả năng tăng trưởng cho vay trong các năm tới nhờ vào mức lãi suất ngày càng thấp.

Từ năm 2017 đến năm 2019, lãi suất cho vay tiêu dùng tại Agribank đã có những biến động đáng kể Năm 2017, lãi suất dao động từ 8,50% đến 9,00%, sau đó giảm mạnh Đến năm 2018, lãi suất tăng lên 8,00% - 9,70%, với mức tăng cao nhất là 1,7% và mức giảm là 0,5% Năm 2019, lãi suất tiếp tục thay đổi, đạt mức 9,00% - 10,50% Mặc dù Agribank đã có những nỗ lực giảm lãi suất trong những năm qua, nhưng vẫn chưa đạt được mức cạnh tranh tốt nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.

2.2.2 Thực trạng về nhân tố “chất lượng dịch vụ” tại Ngân hàng

Chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, trải nghiệm tại ngân hàng sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định vay của họ, từ đó thu hút thêm nguồn khách hàng tiềm năng.

Ngành ngân hàng sẽ trải qua sự chuyển mình mạnh mẽ trong tương lai, khi các nền tảng mạng xã hội và công nghệ mới có khả năng thay thế các công cụ giao tiếp truyền thống giữa ngân hàng và khách hàng Tuy nhiên, việc cá nhân hóa dịch vụ vẫn sẽ là trọng tâm chính Các dịch vụ ngân hàng vốn vô hình, nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc và tâm lý đám đông, tạo ra thách thức lớn cho các ngân hàng trong việc cải thiện chất lượng dịch vụ.

Các ngân hàng cần thay đổi tư duy để thích ứng với hệ sinh thái tài chính - tiêu dùng đang số hóa Chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định đến thị phần trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay Việc triển khai các chiến lược nâng cao chất lượng dịch vụ không chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà còn đảm bảo quyền lợi và tương lai phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần.

 Phân phối địa điểm, dịch vụ nâng cao trải nghiệm khách hàng

Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2017-2019

 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP

 Bảng 2.1: Tổng tài sản và lợi nhuận ròng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019.

TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN RÒNG

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh PĐP)

Qua bảng tổng tài sản và lợi nhuận ròng của Ngân hàng Nông nghiệp và

Trong năm 2017, tổng tài sản của chi nhánh Phát triển Nông thôn PĐP đạt 3005,2 tỷ đồng và liên tục tăng trưởng trong các năm sau Đồng thời, lợi nhuận ròng cũng ghi nhận mức 123,28 tỷ đồng, với xu hướng tăng trưởng ổn định qua từng năm tiếp theo.

Năm 2018, tổng tài sản đạt 3.075,7 tỷ đồng, tăng 70,5 tỷ đồng so với năm 2017 Lợi nhuận ròng cũng ghi nhận sự tăng trưởng, đạt 211,79 tỷ đồng, cao hơn 88,51 tỷ đồng so với năm trước.

Năm 2019, tổng tài sản đạt được là 3148,9 tỷ đồng và cao hơn năm 2018 73.2 tỷ đồng ; lợi nhuận ròng ở 2019 đạt được 289,4 tỷ đồng

 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Bảng 2.2: Doanh thu hoạt động tiền gửi tiết kiệm bằng VND theo mốc dân cư tại ngân hàng Agribank chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019 Đơn vị tính: Triệu đồng

Tiết kiệm không kỳ hạn

Tiết kiệm có kỳ hạn

(Nguồn: Báo cáo dựa trên Agribank.com)

Hình 2.2: Doanh thu hoạt động tiền gửi tiết kiệm bằng VND theo mốc dân cư tại Agribank chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019

(Nguồn: Báo cáo lấy trên Agribank.com) Bảng 2.3: Tổng dư nợ cho vay theo khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-2019

Dư nợ cho vay ngắn hạn

Dư nợ cho vay trung hạn

Dư nợ cho vay dài hạn

(Nguồn: Báo cáo lấy trên Agribank.com)

32 Đơn vị tính: Triệu đồng

Hình 2.3: Biểu diễn cơ cấu nguồn tiền gửi tiết kiệm

(Nguồn: Báo cáo lấy trên Agribank.com)

Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng

2.2.1.Thực trạng về nhân tố “lãi suất” cho vay mà Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đưa ra.

Hiện nay, lãi suất ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất mà khách hàng xem xét khi lựa chọn vay Dưới đây là bảng lãi suất cho vay tại Agribank Phan Đình Phùng trong giai đoạn 2017-2019.

Bảng 2.4: Mức lãi suất tại cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: Phần trăm

Hình 2.4: Mức lãi suất thấp nhất trong giai đoạn 2017-2019

(Nguồn: Báo cáo dựa trên Agribank.com) Đơn vị: Phần trăm

Hình 2.5: Mức lãi suất cao nhất trong giai đoạn 2017- 2019

Từ báo cáo của Agribank, lãi suất cho vay bằng VND đã có xu hướng giảm liên tục từ năm 2017 đến 2019 Cụ thể, năm 2017, lãi suất dao động từ 6,50% đến 13,50%, giảm xuống còn 6,00% - 11,00% vào năm 2018, và tiếp tục giảm xuống 6,00% - 10,8% vào năm 2019 Sự giảm này, từ 0,5% - 2,5% trong năm 2018 và 0,2% trong năm 2019, cho thấy Agribank đã tập trung vào việc điều chỉnh lãi suất nhằm thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ Điều này mở ra cơ hội tăng trưởng cho vay trong những năm tới nhờ vào mức lãi suất ngày càng thấp.

Từ năm 2017 đến 2019, lãi suất cho vay tiêu dùng tại Agribank đã có sự biến động rõ rệt Cụ thể, năm 2017 lãi suất dao động từ 8,50% đến 9,00%, giảm xuống còn 8,00% - 9,70% vào năm 2018, với mức tăng 1,7% ở mức cho vay cao nhất và giảm 0,5% ở mức thấp nhất Đến năm 2019, lãi suất tiếp tục tăng lên 9,00% - 10,50% Mặc dù Agribank đã liên tục giảm lãi suất trong những năm qua, nhưng vẫn chưa đạt mức cạnh tranh nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.

2.2.2 Thực trạng về nhân tố “chất lượng dịch vụ” tại Ngân hàng

Trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, "Chất lượng dịch vụ" đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là trải nghiệm khách hàng Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, trải nghiệm dịch vụ tại ngân hàng sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định vay của họ, từ đó tạo ra nguồn khách hàng tiềm năng.

Ngành ngân hàng sẽ trải qua sự chuyển mình mạnh mẽ trong tương lai, khi các nền tảng mạng xã hội có khả năng thay thế các công cụ giao tiếp truyền thống giữa ngân hàng và khách hàng Tuy nhiên, yếu tố cá nhân hóa vẫn sẽ giữ vai trò trung tâm trong dịch vụ Các dịch vụ ngân hàng vốn vô hình và nhạy cảm, dễ bị đánh giá theo cảm tính và ảnh hưởng bởi tâm lý đám đông, tạo ra thách thức lớn cho các ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.

Các ngân hàng cần thay đổi tư duy để phù hợp với hệ sinh thái tài chính - tiêu dùng đang số hóa Chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định thị phần trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay Do đó, việc triển khai các chiến lược nâng cao chất lượng dịch vụ không chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà còn đảm bảo quyền lợi và tương lai phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần.

 Phân phối địa điểm, dịch vụ nâng cao trải nghiệm khách hàng

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Phan Đình Phùng tọa lạc tại vị trí thuận lợi, dễ dàng tiếp cận cho khách hàng ở những khu vực đông dân cư và các trục đường chính Với sự hiện diện tại các giao lộ và khu đô thị lớn, chi nhánh này được thiết kế nhằm mang lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng Khu vực giao dịch có đội ngũ chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ trong giờ hành chính, đảm bảo khách hàng có trải nghiệm giao dịch thuận tiện và hiệu quả.

 Nâng cao ch ất lượng xử lý hồ sơ cho vay

Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019

Hình 2.6: Mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh PĐP giai đoạn 2017-2019

(Nguồn: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hành tại Agribank PĐP )

Thời gian cấp vay cho khách hàng cá nhân đã giảm 40% so với năm 2017, góp phần nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng lên 87% trong năm 2018, tăng 7% so với năm trước.

Năm 2019 tiếp tục tăng tốc độ xử lý hồ sơ và cấp cho vay cho khách hàng

Thời gian cấp vay cho khách hàng cá nhân đã giảm 30% so với năm 2018, góp phần nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng lên 96%, tăng 9% so với năm trước.

Agribank không chỉ đầu tư mạnh vào các điểm giao dịch mà còn chú trọng phát triển các kênh phân phối điện tử như ATM, Internet, điện thoại và tổng đài tự động Khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận dịch vụ ngân hàng qua website mà không cần đến trực tiếp, bao gồm đăng ký thẻ và vay tiêu dùng trực tuyến Để nâng cao sự tiện lợi, Agribank cung cấp dịch vụ Ngân hàng điện tử với nhiều lựa chọn như AgriInternet banking, Home Banking, Mobile Banking, Contact Center và Billing Payment Những nỗ lực này cho thấy Agribank đang phát huy hiệu quả khả năng tiếp cận khách hàng, khẳng định chất lượng dịch vụ và vị thế dẫn đầu trong ngành ngân hàng tại Việt Nam.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh PĐP đã áp dụng những chiến lược chất lượng dịch vụ hiệu quả, khẳng định bản lĩnh và tiềm năng lớn của mình trong thị trường tài chính.

Chất lượng dịch vụ được xác định chủ yếu qua cảm nhận của khách hàng, do đó mức độ hài lòng sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân và trải nghiệm của họ Điều này dẫn đến sự ảnh hưởng đa dạng lên quyết định vay của mỗi khách hàng.

2.2.3 Thực trạng về nhân tố “công nghệ ngân hàng” có tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Trong thời đại công nghệ 4.0, ngân hàng số trở thành một giải pháp thiết yếu cho khách hàng Khi cần vay tiền mà không muốn mất thời gian đến ngân hàng, ứng dụng Agribank chính là lựa chọn tiện lợi.

Chuyển đổi số - Lợi thế bứt phá sau dịch

“Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn là một trong những ngân hàng có bước chuyển dịch số nổi bật nhất tại Việt Nam”

Ngày nay, sự phát triển của smartphone, internet và truyền hình đã làm thay đổi thói quen sinh hoạt của con người Những thiết bị này không chỉ phục vụ cho việc liên lạc và giải trí, mà còn trở thành công cụ hữu ích cho việc học tập, trao đổi kiến thức, giải trí, kinh doanh và quản lý cuộc sống.

Với gần 70% dân số sử dụng thiết bị di động và hơn 50% kết nối Internet, nhu cầu mua sắm trực tuyến trên di động đang tăng mạnh, đặc biệt trong nhóm khách hàng trẻ, am hiểu công nghệ và thích trải nghiệm mới Theo báo cáo của Visa, 90% người tiêu dùng sẵn sàng thử nghiệm các phương thức thanh toán mới, trong đó 88% cho biết họ có khả năng cao sẽ sử dụng smartphone để thanh toán.

PHÁP NÂNG CAO CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG TẠI AGRIBANK PHAN ĐÌNH PHÙNG

Ngày đăng: 07/11/2021, 16:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Trần Khánh Bảo (2015), “Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực TP. Hồ Chí Minh” Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyếtđịnh cho vay tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Namcủa khách hàng cá nhân khu vực TP. Hồ Chí Minh
Tác giả: Trần Khánh Bảo
Năm: 2015
3. Nguyễn Phúc Chánh (2016), “Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank trên địa bàn TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang”, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Trà Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích các nhân tố tác động đếnquyết định cho vay của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank trên địabàn TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
Tác giả: Nguyễn Phúc Chánh
Năm: 2016
4. Lương Trung Ngãi (2018), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại BIDV Trà Vinh” - BIDV Trà Vinh, TS.Phạm Văn Tài - Cao đẳng Kinh tế đối ngoại TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địnhcho vay của khách hàng cá nhân tại BIDV Trà Vinh
Tác giả: Lương Trung Ngãi
Năm: 2018
7. TS. Minh Phong , 12/2020, https://nhandan.com.vn/chungkhoan/nhin-lai-buc-tranh-thi-truong-tai-chinh-nam-2020-629796/ Link
8. SHB Finance, 04/2020, https://www.shbfinance.com.vn/tu-van/meo-quan-ly-tai-chinh/co-nhung-cach-chung-minh-thu-nhap-nao-khi-di-vay-von Link
1. Sách: Giáo trình Ngân Hàng Thương Mại (Trường Đại học Kinh tếTPHCM) Khoa Ngân hàng - Chủ biên PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương, Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay khách hàng cá (Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả) - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay khách hàng cá (Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả) (Trang 14)
Hình 2.1: Cơ cấu nhân sự tại chi nhánh Phan Đình - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 2.1 Cơ cấu nhân sự tại chi nhánh Phan Đình (Trang 27)
Hình 2.2: Doanh thu hoạt động tiền gửi tiết kiệm bằng VND theo mốc - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 2.2 Doanh thu hoạt động tiền gửi tiết kiệm bằng VND theo mốc (Trang 33)
Hình 2.3: Biểu diễn cơ cấu nguồn tiền gửi tiết kiệm - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 2.3 Biểu diễn cơ cấu nguồn tiền gửi tiết kiệm (Trang 35)
Bảng 2.4: Mức lãi suất tại cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng  Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giai đoạn 2017-2019 - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Bảng 2.4 Mức lãi suất tại cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giai đoạn 2017-2019 (Trang 37)
Hình 2.4: Mức lãi suất thấp nhất trong giai đoạn 2017-2019 - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 2.4 Mức lãi suất thấp nhất trong giai đoạn 2017-2019 (Trang 37)
Hình 2.5: Mức lãi suất cao nhất trong giai đoạn 2017- 2019 - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 2.5 Mức lãi suất cao nhất trong giai đoạn 2017- 2019 (Trang 38)
Hình 2.6: Mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Hình 2.6 Mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp (Trang 40)
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Bảng 2.5 Mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp (Trang 40)
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng cá nhân sử dụng App Agribank tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh PĐP - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Bảng 2.6 Số lượng khách hàng cá nhân sử dụng App Agribank tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh PĐP (Trang 43)
Bảng 2.7: Chất lượng nợ vay của khách hàng tại Agribank PĐP giai  đoạn 2017-2019 - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phan đình phùng
Bảng 2.7 Chất lượng nợ vay của khách hàng tại Agribank PĐP giai đoạn 2017-2019 (Trang 49)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w