ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn đối tượng
- Bệnh nhân được chẩn đoán SNK của Hội hồi sức và lồng ngực Mỹ.
+ Có ít nhất hai tiêu chí của Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống sau:
● Nhịp thở >20 l/p hoặc PaCO2 < 32mmHg
+ Có bằng chứng ổ nhiễm khuẩn rõ ràng (Viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu,…) Hoặc cấy máu dương tính
+ Có HA < 90 mmHg hoặc HA tâm thu < 40 mmHg so với mức nền sau khi đã truyền dịch tinh thể 30ml/kg thể trọng
Triệu chứng giảm tưới máu tổ chức có thể biểu hiện qua rối loạn ý thức, thiểu hoặc vô niệu, và nồng độ lactac máu vượt quá 2 mmol/l.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
- Bệnh nhân đang điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng
Các bệnh nhân SNK đã được điều trị ở tuyến dưới
Những bệnh nhân có bệnh án ghi chép không đầy đủ
Tuổi 38 o C phân 2 Không qua hồ sơ bệnh án án nghiên cứu
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Bệnh án nghiên cứu Mạch nhanh
>90l/p hoặc >2SD giá trị bình thường)
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Bệnh án nghiên cứu Rối loạn ý thức
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Bệnh án nghiên cứu Phù hoặc cân bằng dịch trương
Có biểu hiện phù hoặc cân bằng dịch dương (>20ml/kg/
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Thu thập qua hồ sơ bệnh
Bệnh án nghiên những người không có đái tháo đường trước đó án cứu
Khi đo huyết áp tâm thu dưới 90mmHg và huyết áp tâm trương dưới
60mmHg hoặc huyết áp trung bình <
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Thiểu niệu hoặc vô niệu
45ml/giờ trong ít nhất
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Bệnh án nghiên cứu Đặc điểm
Bạch cầu CLS được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi Định lượng
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Bệnh án nghiên cứu sàng ngờ tình trạng sốc nhiễm khuẩn
CLS được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ tình trạng sốc nhiễm khuẩn Định lượng
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
CRP CLS được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ tình trạng sốc nhiễm khuẩn Định lượng
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
CLS được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ tình Định lượng
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Bệnh án nghiên cứu trạng sốc nhiễm khuẩn
Cấy máu Kết quả cấy được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ tình trạng sốc nhiễm khuẩn
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Lactate CLS được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ tình trạng sốc nhiễm khuẩn Định lượng
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
CLS được lấy từ khi có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ tình trạng sốc nhiễm khuẩn Định lượng
Thu thập qua hồ sơ bệnh án
Creatinin So sánh giữa các lần Định lượng
Bệnh án xét nghiệm để tính tốc độ tăng
>44 àmol/l 2.=2SD giá trị bình thường )
Phù hoặc cân bằng dịch dương ( >20ml/Kg/24h )
Tăng đường huyết (>6,7mmol/l ở những người không có đái tháo đường trước đó)
Các triệu chứng lâm sàng suy chức năng cơ quan
Bảng 3.3: Các triệu chứng lâm sàng suy chức năng cơ quan (n=)
Thiểu niệu hoặc vô niệu
Các chỉ số cận lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn
Bảng 3.4: Bảng các chỉ số cận lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn (n=)
Chỉ số Phân loại N Tỷ lệ %
Bình thường =< 20 mm/1h ở nam và == 300 Creatinin > 0.5ml/kg/giờ
Rối loạn đông máu INR> 1.5 hoặc APTT > 60 giây INR =< 1,5 hoặc APTT == 100000/mm3 Bilirubin mỏu TP Tăng > 68 àmol/l
Các thang điểm có giá trị tiên lượng
Bảng 3.5.2: Thang điểm APACHE II (n=)
Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị tiên lượng
Bảng 3.6: Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị tiên lượng (n=)
Chỉ số Phân loại N Tỷ lệ %
Bình thường < 2ml/l Tăng >= 2mmol/l
Pro-calcitonin Bình thường < 0,05 ng/ml
Tăng 0,05- < 2ng/mlTăng >= 2ng/mlNHẬN XÉT:
Một số yếu tố tiên lượng khác
Bảng 3.8: Một số yếu tố tiên lượng khác (n=)
Chỉ số Phân loại N Tỷ lệ %
3 >60 Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ARDS
1.Có 2.Không Liều vận mạch
> 0,5 àg/kg/phỳt Các bệnh mạn tính kèm theo Đái tháo đường Tăng huyết áp Hen
COPDBệnh khácNHẬN XÉT:
CHƯƠNG IV: DỰ KIẾN BÀN LUẬN
Qua nghiên cứu các đối tượng sốc nhiễm khuẩn, chúng tôi đi đến dự kiến bàn luận những vấn đề sau đây :
4.1 Dự kiến bàn luận về dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn đang điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An năm 2021.
4.2 Dự kiến bàn luận về một số yếu tố tiên lượng nặng trên bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn đang điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An năm 2021.
Qua nghiên cứu các đối tượng về sốc nhiễm khuẩn chúng tôi rút ra một số dự kiến kết luận như sau:
- Dự kiến kết luận những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn
- Dự kiến kết luận các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến sốc nhiễm khuẩn
1 Đối với các bệnh viện tuyến dưới
Tăng cường công tác tuyên truyền và tư vấn nhằm nâng cao kiến thức cho người dân về các dấu hiệu và mức độ nguy hiểm của sốc nhiễm khuẩn là rất cần thiết Việc này giúp cộng đồng nhận thức rõ hơn về tình trạng sức khỏe, từ đó có thể phát hiện sớm và xử lý kịp thời, giảm thiểu nguy cơ biến chứng nghiêm trọng.
Phối hợp với các trạm y tế để xác định nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến sốc nhiễm khuẩn nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác dự phòng, chẩn đoán và điều trị.
2 Đối với bệnh viện Tỉnh
- Thường xuyên cập nhật, tìm hiểu những kiến thức thông tin mới nhất có liên quan đến sốc nhiễm khuẩn
- Chẩn đoán nhanh chóng, xứ lí kịp thời dựa vào phác đồ điều trị của Bộ Y tế, để hạn chế tối thiểu những biến chứng do sốc nhiễm khuẩn.
- Tìm hiểu kiến thức cơ bản về các dấu hiệu và mức độ nguy hiểm của sốc nhiễm khuẩn
- Nắm bắt các biện pháp dự phòng cũng như cách xử trí khi người nhà bị sốc nhiễm khuẩn.
1 Cục khám chữa bệnh Bộ Y tế (2015) Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí Hồi sức tích cực, tr 73-78.
2 Vincent J, Jones, G, David, S et al, (2019) Frequency and mortality of septic shock in Europe and North America: a systematic review and meta- analysis, Crit Care, p.196.
3 Nguyễn Thiên Phú N T T (2016) Giá trị tiên lượng của độ thanh thải lactate máu và độ bão hoà oxy máu tĩnh mạch trung tâm trên bệnh nhân sốc nhiễm trùng, Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh,tr 376-382.
4 TRÂM T Q A (11/2017) Sức khỏe của bạn: tư vấn bệnh nhiễm khuẩn huyết
5 Deutschman M S S (2016) The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3), JAMA,
6 Ngân N T T (2020) Đánh giá vai trò theo dõi huyết động của phương pháp siêu âm không xâm lấn (USCOM) ở bệnh nhân sốc nhiễm trùng, Luận án tiến sĩ y học
7 Wibke Schulte J B B (2013) Cytokines in Sepsis: Potent Immunoregulators and Potential Therapeutic Targets-An Updated View, Mediator of Inflamation
8 James A Russell B R B (2018) Pathophysiology of Septic Shock, Crit Care Clin
9 Smith B E (2016) Huyết động trong sốc nhiễm khuẩn,
10 Nguyễn Thanh Thủy P K L (1/2021) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích một số yêu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại bệnh viện TW Thái Nguyên,
11 Anh P T N Đ (2013) Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng,
12 Meisner M T K, Palmaers T, Schmidt J (1999) "Comparison of procalcitonin (PCT) and C-reactive protein (CRP) plasma concentrations at different SOFA scores during the course of sepsis and MODS."
13 Khie Chen Lie C-Y L, Nguyen Van Vinh Chau et al (2018) Utility of SOFA score, management and out comes of sepsis in Southeast Asia: a multinational multicenter prospective observational study, J Intensive Care
14 Cerra A L B B (1994) Multiple organ failure syndrome in the 1990s. Systemic inflammatory response and organ dysfunction, JAMA
15 Quang N X V v H V (2015) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại khoa HSTC – CD Bệnh viện Thống Nhất TPHCM năm 2015
16 Hoàng Văn Quang L B H (2012) Giá trị tiên lượng tử vong của một số bảng điểm đánh giá suy đa tạng do sốc nhiễm khuẩn
17 Trường L X (2020) Giá trị của Procalcitonin trong chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn, Luận văn tiến sĩ y học.
18 Hoàng Văn Quang (2009) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của suy đa tạng và các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tạiBệnh viện Thống Nhất TPHCM năm 2009, tr694.
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT
SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM
KHUẨN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2021 I.HÀNH CHÍNH
1 Họ và tên (in hoa): 2.Giới tính: (nam/nữ)
3 Nghề nghiệp: 4 Sinh ngày: 5.Dân tộc: 6.Tôn giáo: 7.Địa chỉ: số nhà: Thôn,phố: Xã,phường: Huyện(Q,Tx): Tỉnh,Thành phố: 8.Nơi làm việc: 9.Họ tên người nhà: 10.Địa chỉ liên lạc : 11.Số điện thoại:
STT Vấn đề Trả lời (khoanh tròn )
5 Tình trạng kinh tế 1.Nghèo
2.Cận nghèo 3.Trung bình 4.Khá
3 Mạch >90 l/p (>2SD giá trị bình thường)
6 Phù hoặc cân bằng dịch dương (>20ml/Kg/24h)
7 Tăng đường huyết (>6,7mmol/l ở những người không có đái tháo đường trước đó
8 Hạ huyết áp ( HATT < 90 mmHg, HATTr
20 mm/1h ở nam hoặc > 30 mm/1h ở nữ
2 Bình thường =< 20 mm/1h ở nam hoặc
10 Pro-cancitonin 1.Bình thường < 0,05 ng/ml
2.Tăng 0,5 - < 2mg/ml 3.Tăng > 2mg/ml
11 Cấy máu 1 Dương tính (VK: )
15 Rối loạn đông máu 1.INR > 1,5 hoặc APTT> 60 giây
16 Giảm tiểu cầu 1.Giảm < 100000/mm3
17 Bilirubin máu 1.Bilirubin máu TP > 68ummol/l