THIẾT LẬP MẠNG KHÁCH CHỦ
Cài đặt và cấu hình Active Directory
Bài 2 Quản lý tài khoản người dùng và nhóm Thời gian: 15 giờ(LT: 3; TH:
+ Trình bày được vai trò và chức năng trong việc quản lý người dung và nhóm trong Windows Server 2016
+ Thao tác thành thạo việc tạo ra các tài khoản người dùng và gán các tài khoản người dùng vào một nhóm chung
- Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên cần trong công việc
2.1.Định nghĩa tài khoản người dùng và tài khoản nhóm
2.2.Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ
2.3.Quản lý tài khoản người dùng và nhóm trên Active Directory
2.4.Chính sách hệ thống và chính sách nhóm
Bài 3 Quản lý đĩa Thời gian: 15 giờ(LT: 3; TH: 11; KT:1)
+ Trình bày được vai trò và chức năng trong việc cấu hình tập tin và cấu hình đĩa lưu trữ trên Windows Server 2016
+Thao tác thành thạo để cấu hình các tập tin và tổ chức quản lý lưu trữ dữ liệu trên Server
- Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên cần trong công việc
3.1.Cấu hình hệ thống tập tin
3.2.Cấu hình đĩa lưu trữ
3.3.Sử dụng chương trình Disk manager
3.4.Thiết lập hạn ngạch đĩa
Bài 4 Dịch vụ DNS Thời gian:10 giờ(LT: 3; TH: 7; KT 0) Mục tiêu
+ Trình bày được vai trò và chức năng và cấu hình dịch vụ DNS Windows Server 2016
+Thao tác thành thạo biết cách cấu hình dịch vụ DNS trên Server
- Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên cần trong công việc
4.3.Cơ chế phân giải tên
4.3.Phân loại Domain Name Server
4.5.Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS
Bài 5 Dịch vụ DHCP, GPO, File Server Thời gian:20 giờ(LT: 3; TH: 16; KT 1) Mục tiêu
+ Trình bày được vai trò và chức năng của DHCP cách cấu hình dịch vụ DNS Windows Server 2016
+Thao tác thành thạo, biết cách cấu hình dịch vụ DHCP trên Server
- Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên cần trong công việc
5.1.Giới thiệu về dịch vụ DHCP
5.2.Hoạt động của giao thức DHCP
5.3.Cài đặt dịch vụ DHCP
5.4.Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory
5.5.Cấu hình dịch vụ DHCP
5.6 Quản trị hệ thống với GPO
IV Điều kiện thực hiện chương trình: Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học Cơ bản phần cứng và mạng máy tính cho hệ cao đẳng
V Phương pháp và nội dung đánh giá:
+ Trình bày được được tổng quan về máy tính
+ Hiểu được nguyên lý làm việc của hệ thống mạng khách chủ
+ Nguyên tắc quản lý người dùng và dữ liệu trên Server
+ Hiểu rõ nguyên tắc làm việc của DNS và DHCP
+ Thành thạo kỹ năng cài đặt Server
+ Thành thạo trọng việc quản lý dữ liệu và quản lý người dùng
+ Thành thạo cấu hình DNS và DHCP
- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới
- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành
- Điểm đánh giá quá trình gồm có:
+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)
+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)
+ Thi kết thúc môn học:
VI Hướng dẫn sử dụng chương trình:
1 Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học Cài đặt, lưu trữ và quản lý Windows Server 2016 được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng năm 2017
2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Giáo viên có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy đa dạng, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, như thuyết trình, sử dụng hình ảnh trực quan và tổ chức hoạt động nhóm, tùy thuộc vào nội dung của từng bài học.
Để nâng cao chất lượng đào tạo môn học, việc đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất cần thiết Điều này bao gồm việc trang bị phòng học thực hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, video trực quan, cùng với các thiết bị phần cứng và mạng máy tính.
3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 1, NXB Phương Đông
Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 2, NXB Phương Đông
Châu Nguyễn Quốc Tâm (2008), Tự học quản trị mạng Windows Server
Bài 1: THIẾT LẬP MẠNG KHÁCH CHỦ
1 Đưa đĩa CD cài đặt vào CD-ROM, khởi động lại Computer Cho phép boot từ đĩa CD
2 Chương trình Windows setup bằt đầu load những Files phục vụ cho việc cài đặt Nhấn Enter khi mà hình Welcome to Setup xuất hiện
3 Đọc những điều khoản về License trên Windows Licensing Agreement , sau đó nhấn F8 để đồng ý với các điều khoản quy định của MS
4 Trên Windows Server 2003, xuất hiện màn hình tạo các phân vùng Partition trên đĩa cứng, trước hết tạo Partition dùng cho việc cài đặt Hệ Điều hành Nhấn ENTER
5 Trên Windows Server 2003, chọn Format the partition using the NTFS file system Nhấn ENTER
6 Chương trình Windows Setup tiến hành định dạng (format) đĩa cứng, sẽ chờ ít phút cho tiến trình này hoàn tất
7 Computer sẽ tự Restart khi tiến trình copy File vào đĩa cứng hoàn tất
8 Computer sẽ restart lại và boot giao diện đồ họa Click Next trên trang Regional and Language Options
9 Trên trang Personalize Your Software, điền Tên và Tổ chức của Bạn
10 Trên trang Product Key điền vào 25 chữ số của Product Key mà bạn có và click Next
11 Trên trang Licensing Modes chọn đúng option được áp dụng cho version Windows Server 2003 mà bạn cài đặt Nếu cài đặt Licence ở chế độ per server licensing, hãy đưa vào số connections mà bạn đã có License Click Next
12 Trên trang Computer Name và Administrator Password điền tên của Computer ví dụ Server2003, tên này được điền vào Computer Name text box Điền tiếp vào mục Administrator password và xác nhận lại password tại mục Confirm password (ghi nhớ lại password administrator cẩn thận, nếu không thì bạn cũng không thể log-on vào Server cho các hoạt động tiếp theo) Click Next
13 Trên trang Date and Time Settings xác lập chính xác Ngày, giờ và múi giờ Việt Nam (nếu các bạn ở Việt Nam), lưu ý time zone là GMT + 7
14 Trên trang Networking Settings, chọn Custom settings option
15 Trên trang Network Components, chọn Internet Protocol (TCP/IP) entry trong Components và click Properties
16 Trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box, xác lập các thông số sau:
Default gateway: 10.0.0.1 (chú ý Default Gateway 10.0.0.1 này cũng là IP address của Card Ethernet cua Router ADSL)
Preferred DNS server: 10.0.0.2 và Additional DNS server la địa chỉ mà ISP đã cung cấp cho ADSL Router, ví dụ : 203.162.4.1
17 Click OK trong Advanced TCP/IP Settings dialog box
18 Click OK trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box
19 Click Next trên trang Networking Components
20 Chấp nhận lựa chọn mặc định môi trường Network là Workgroup (chúng ta sẽ tạo môi trường Domain sau, thăng cấp (promote) máy này trở thành một Domain controller và cũng là thành viên của Domain Click Next
21 Tiến trình cài đặt được tiếp tục và khi Finish, Computer sẽ tự khởi động lại
22 Log-on lần đầu tiên vào Windows Server 2003 dùng password mà chúng ta đã tạo cho tài khoản Administrator trong quá trình Setup
23 Xuất hiện đầu tiên trên màn hình là trang Manage Your Server, bạn nên check vào "Don‟t display this page at logon checkbox" và đóng cửa sổ Window lại Bước kế tiếp là quá trình cài đặt và cấu hình DNS trước khi chạy tiện ích dcpromo
The next step is to install the Domain Naming System (DNS) server on the server itself This is essential because the Active Directory Service operates on the Domain Controller, which manages the entire Domain and requires a DNS server to handle name resolution requests such as hostnames and the registration of various records (A, PTR, SRV, etc.) We will install the DNS server and subsequently elevate this computer's role to that of a Domain Controller, with the DNS server providing query services for the entire Domain Follow these steps to install the DNS server.
1 Click Start, Control Panel Click Add or Remove Programs
2 Trong Add or Remove Programs, click Add/Remove Windows Components
3 Trong Windows Components, xem qua danh sách Components và click
Networking Services entry Click Details
4 Check vào Domain Name System (DNS) checkbox và click OK
5 Click Next trong Windows Components
6 Click Finish trên Completing the Windows Components Wizard
7 Đóng Add or Remove Programs
Sau khi cài đặt DNS server, quản trị viên cần cấu hình các thông số cụ thể để hỗ trợ hoạt động truy vấn tên Điều này bao gồm việc tạo ra hai vùng: Forward và Reverse.
1.2.Tự động hóa quá trình cài đặt
Nếu bạn muốn cài đặt hệ điều hành Windows 2003 Server trên nhiều máy tính, việc tự tay thực hiện từng bước cài đặt sẽ rất tốn thời gian và không hiệu quả Thay vào đó, tự động hóa quá trình cài đặt sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và giảm chi phí.
Có nhiều phương pháp hỗ trợ cài đặt tự động, bao gồm việc sử dụng ảnh đĩa (disk image) và cài đặt không cần theo dõi (unattended installation) thông qua kịch bản (script) hoặc tập tin trả lời Việc giới thiệu kịch bản cài đặt sẽ giúp tối ưu hóa quy trình này.
Kịch bản cài đặt là một tập tin văn bản chứa câu trả lời cho các câu hỏi của trình cài đặt như tên máy và DVD-Key Để trình cài đặt hiểu được nội dung, kịch bản cần tuân theo một cấu trúc quy định Bạn có thể sử dụng bất kỳ chương trình soạn thảo văn bản nào, như Notepad, để tạo kịch bản này Tuy nhiên, do tính chất cấu trúc của kịch bản, có thể xảy ra sai sót trong quá trình soạn thảo, ảnh hưởng đến tự động hóa cài đặt Để khắc phục điều này, Microsoft đã phát triển tiện ích Setup Manager (setupmgr.exe) giúp đơn giản hóa việc tạo kịch bản cài đặt Sau khi tạo xong, bạn có thể sử dụng Notepad để chỉnh sửa và tối ưu hóa thông tin trong kịch bản, nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình cài đặt tự động.
Khi cài đặt Windows 2003 Server, bạn có thể khởi động từ đĩa DVD-ROM hoặc sử dụng hai lệnh: winnt.exe cho máy chạy DOS, Windows 3.x hoặc Windows for Workgroup, và winnt32.exe cho máy chạy Windows 9x, Windows NT hoặc phiên bản mới hơn Cả hai lệnh này đều nằm trong thư mục I386 của đĩa cài đặt Cú pháp cài đặt cho hai lệnh này là: winnt [/s:[sourcepath]] [/t:[tempdrive]] [/u:[answer_file]].
[/udf:id [,UDB_file]] Ý nghĩa các tham số:
Vị trí đặt bộ nguồn cài đặt (thư mục I386) cần được chỉ rõ với đường dẫn đầy đủ, ví dụ như e:\i386 hoặc \\server\i386 Nếu không có giá trị cụ thể, hệ thống sẽ mặc định sử dụng thư mục hiện hành.
Hướng chương trình cài đặt đặt thư mục tạm vào một ổ đĩa và cài Windows vào ổ đĩa đó Nếu không chỉ định, trình cài đặt sẽ tự xác định
Cài đặt không cần theo dõi với một tập tin trả lời tự động (kịch bản) Nếu sử dụng /u thì phải sử dụng /s
Chỉ định tên của Server và tập tin cơ sở dữ liệu chứa tên, các thông tin đặc trưng cho mỗi máy
(unattend.udf) winnt32 [/checkupgradeonly] [/s: sourcepath] [/tempdrive: drive_letter :]
[/unattend[num]:[answer_file]] [/udf: id [,UDB_file]] Ý nghĩa của các tham số:
Kiểm tra xem máy có tương thích để nâng cấp và cài đặt Windows 2003
Tương tự như tham số /t
Tương tư như tham số /u c Sử dụng Setup Manager để tạo ra tập tin trả lời
Setup Manager là một công cụ hỗ trợ tạo các tập tin trả lời cho quá trình cài đặt không cần giám sát Mặc định, Setup Manager không được cài đặt sẵn mà nằm trong tập tin Deploy.Cab Tiện ích này chỉ có thể được sử dụng trên hệ điều hành Windows 2000.
Tạo tập tin trả lời tự động bằng Setup Manager:
(1) Giải nén tập tin Deploy.cab được lưu trong thư mục Support\Tools trên đĩa cài đặt Windows 2003
(2) Thi hành tập tin Setupmgr.exe
(3) Hộp thoại Setup Manager xuất hiện, nhấn Next để tiếp tục
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM
QUẢN LÝ ĐĨA
DỊCH VỤ DNS
Tổng quan về DNS
4.3.Cơ chế phân giải tên
4.3.Phân loại Domain Name Server
4.5.Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS
Bài 5 Dịch vụ DHCP, GPO, File Server Thời gian:20 giờ(LT: 3; TH: 16; KT 1) Mục tiêu
+ Trình bày được vai trò và chức năng của DHCP cách cấu hình dịch vụ DNS Windows Server 2016
+Thao tác thành thạo, biết cách cấu hình dịch vụ DHCP trên Server
- Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên cần trong công việc
5.1.Giới thiệu về dịch vụ DHCP
5.2.Hoạt động của giao thức DHCP
5.3.Cài đặt dịch vụ DHCP
5.4.Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory
5.5.Cấu hình dịch vụ DHCP
5.6 Quản trị hệ thống với GPO
IV Điều kiện thực hiện chương trình: Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học Cơ bản phần cứng và mạng máy tính cho hệ cao đẳng
V Phương pháp và nội dung đánh giá:
+ Trình bày được được tổng quan về máy tính
+ Hiểu được nguyên lý làm việc của hệ thống mạng khách chủ
+ Nguyên tắc quản lý người dùng và dữ liệu trên Server
+ Hiểu rõ nguyên tắc làm việc của DNS và DHCP
+ Thành thạo kỹ năng cài đặt Server
+ Thành thạo trọng việc quản lý dữ liệu và quản lý người dùng
+ Thành thạo cấu hình DNS và DHCP
- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới
- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành
- Điểm đánh giá quá trình gồm có:
+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)
+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)
+ Thi kết thúc môn học:
VI Hướng dẫn sử dụng chương trình:
1 Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học Cài đặt, lưu trữ và quản lý Windows Server 2016 được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng năm 2017
2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Giáo viên có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, như thuyết trình, sử dụng hình ảnh trực quan và tổ chức hoạt động nhóm, tùy thuộc vào nội dung bài học.
Để nâng cao chất lượng đào tạo môn học, việc đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất cần thiết Các yếu tố như phòng học thực hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, video trực quan, cùng với các thiết bị phần cứng và mạng máy tính đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu quả giảng dạy.
3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 1, NXB Phương Đông
Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 2, NXB Phương Đông
Châu Nguyễn Quốc Tâm (2008), Tự học quản trị mạng Windows Server
Bài 1: THIẾT LẬP MẠNG KHÁCH CHỦ
1 Đưa đĩa CD cài đặt vào CD-ROM, khởi động lại Computer Cho phép boot từ đĩa CD
2 Chương trình Windows setup bằt đầu load những Files phục vụ cho việc cài đặt Nhấn Enter khi mà hình Welcome to Setup xuất hiện
3 Đọc những điều khoản về License trên Windows Licensing Agreement , sau đó nhấn F8 để đồng ý với các điều khoản quy định của MS
4 Trên Windows Server 2003, xuất hiện màn hình tạo các phân vùng Partition trên đĩa cứng, trước hết tạo Partition dùng cho việc cài đặt Hệ Điều hành Nhấn ENTER
5 Trên Windows Server 2003, chọn Format the partition using the NTFS file system Nhấn ENTER
6 Chương trình Windows Setup tiến hành định dạng (format) đĩa cứng, sẽ chờ ít phút cho tiến trình này hoàn tất
7 Computer sẽ tự Restart khi tiến trình copy File vào đĩa cứng hoàn tất
8 Computer sẽ restart lại và boot giao diện đồ họa Click Next trên trang Regional and Language Options
9 Trên trang Personalize Your Software, điền Tên và Tổ chức của Bạn
10 Trên trang Product Key điền vào 25 chữ số của Product Key mà bạn có và click Next
11 Trên trang Licensing Modes chọn đúng option được áp dụng cho version Windows Server 2003 mà bạn cài đặt Nếu cài đặt Licence ở chế độ per server licensing, hãy đưa vào số connections mà bạn đã có License Click Next
12 Trên trang Computer Name và Administrator Password điền tên của Computer ví dụ Server2003, tên này được điền vào Computer Name text box Điền tiếp vào mục Administrator password và xác nhận lại password tại mục Confirm password (ghi nhớ lại password administrator cẩn thận, nếu không thì bạn cũng không thể log-on vào Server cho các hoạt động tiếp theo) Click Next
13 Trên trang Date and Time Settings xác lập chính xác Ngày, giờ và múi giờ Việt Nam (nếu các bạn ở Việt Nam), lưu ý time zone là GMT + 7
14 Trên trang Networking Settings, chọn Custom settings option
15 Trên trang Network Components, chọn Internet Protocol (TCP/IP) entry trong Components và click Properties
16 Trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box, xác lập các thông số sau:
Default gateway: 10.0.0.1 (chú ý Default Gateway 10.0.0.1 này cũng là IP address của Card Ethernet cua Router ADSL)
Preferred DNS server: 10.0.0.2 và Additional DNS server la địa chỉ mà ISP đã cung cấp cho ADSL Router, ví dụ : 203.162.4.1
17 Click OK trong Advanced TCP/IP Settings dialog box
18 Click OK trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box
19 Click Next trên trang Networking Components
20 Chấp nhận lựa chọn mặc định môi trường Network là Workgroup (chúng ta sẽ tạo môi trường Domain sau, thăng cấp (promote) máy này trở thành một Domain controller và cũng là thành viên của Domain Click Next
21 Tiến trình cài đặt được tiếp tục và khi Finish, Computer sẽ tự khởi động lại
22 Log-on lần đầu tiên vào Windows Server 2003 dùng password mà chúng ta đã tạo cho tài khoản Administrator trong quá trình Setup
23 Xuất hiện đầu tiên trên màn hình là trang Manage Your Server, bạn nên check vào "Don‟t display this page at logon checkbox" và đóng cửa sổ Window lại Bước kế tiếp là quá trình cài đặt và cấu hình DNS trước khi chạy tiện ích dcpromo
The next step is to install the Domain Naming System (DNS) server on the server itself This is essential because the Active Directory Service operates on the Domain Controller, which manages the entire Domain and requires a DNS server to handle name resolution queries, such as hostnames and the registration of various records (A, PTR, SRV, etc.) We will install the DNS server and subsequently promote this computer to a Domain Controller, allowing the DNS server to serve queries for the entire Domain Follow the steps below to install the DNS server.
1 Click Start, Control Panel Click Add or Remove Programs
2 Trong Add or Remove Programs, click Add/Remove Windows Components
3 Trong Windows Components, xem qua danh sách Components và click
Networking Services entry Click Details
4 Check vào Domain Name System (DNS) checkbox và click OK
5 Click Next trong Windows Components
6 Click Finish trên Completing the Windows Components Wizard
7 Đóng Add or Remove Programs
Sau khi cài đặt DNS server, quản trị viên cần cấu hình các thông số cụ thể để hỗ trợ hoạt động truy vấn tên Điều này bao gồm việc tạo ra hai vùng: Forward và Reverse.
1.2.Tự động hóa quá trình cài đặt
Nếu bạn dự định cài đặt Windows 2003 Server trên nhiều máy tính, việc tự tay thực hiện từng bước cài đặt sẽ rất tốn thời gian và nhàm chán Thay vào đó, tự động hóa quá trình cài đặt sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả và giảm chi phí.
Có nhiều phương pháp hỗ trợ cài đặt tự động, bao gồm việc sử dụng ảnh đĩa (disk image) và cài đặt không cần theo dõi (unattended installation) thông qua kịch bản (script) hoặc tập tin trả lời Việc giới thiệu kịch bản cài đặt là một phần quan trọng trong quy trình này.
Kịch bản cài đặt là tập tin văn bản chứa các câu trả lời cho những câu hỏi mà trình cài đặt yêu cầu, như tên máy và DVD-Key Để trình cài đặt có thể hiểu được nội dung, kịch bản cần tuân theo một cấu trúc nhất định Bạn có thể sử dụng bất kỳ chương trình soạn thảo văn bản nào, chẳng hạn như Notepad, để tạo kịch bản Tuy nhiên, do kịch bản có cấu trúc phức tạp, có thể xảy ra sai sót trong quá trình soạn thảo, dẫn đến việc tự động hóa cài đặt không diễn ra như mong muốn Để khắc phục điều này, Microsoft đã phát triển tiện ích Setup Manager (setupmgr.exe) giúp đơn giản hóa việc tạo kịch bản cài đặt Sau khi tạo xong, bạn có thể sử dụng Notepad để chỉnh sửa và tối ưu hóa thông tin trong kịch bản, nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình cài đặt tự động.
Khi cài đặt Windows 2003 Server, ngoài việc khởi động từ đĩa DVD-ROM, người dùng có thể sử dụng hai lệnh: winnt.exe cho các máy chạy DOS, Windows 3.x hoặc Windows for Workgroup, và winnt32.exe cho các máy chạy Windows 9x, Windows NT hoặc phiên bản mới hơn Hai lệnh này nằm trong thư mục I386 của đĩa cài đặt, với cú pháp cài đặt như sau: winnt [/s:[sourcepath]] [/t:[tempdrive]] [/u:[answer_file]].
[/udf:id [,UDB_file]] Ý nghĩa các tham số:
Vị trí cài đặt của bộ nguồn cần được chỉ rõ, với đường dẫn đầy đủ như e:\i386 hoặc \\server\i386 Nếu không chỉ định, giá trị mặc định sẽ là thư mục hiện hành.
Hướng chương trình cài đặt đặt thư mục tạm vào một ổ đĩa và cài Windows vào ổ đĩa đó Nếu không chỉ định, trình cài đặt sẽ tự xác định
Cài đặt không cần theo dõi với một tập tin trả lời tự động (kịch bản) Nếu sử dụng /u thì phải sử dụng /s
Chỉ định tên của Server và tập tin cơ sở dữ liệu chứa tên, các thông tin đặc trưng cho mỗi máy
(unattend.udf) winnt32 [/checkupgradeonly] [/s: sourcepath] [/tempdrive: drive_letter :]
[/unattend[num]:[answer_file]] [/udf: id [,UDB_file]] Ý nghĩa của các tham số:
Kiểm tra xem máy có tương thích để nâng cấp và cài đặt Windows 2003
Tương tự như tham số /t
Tương tư như tham số /u c Sử dụng Setup Manager để tạo ra tập tin trả lời
Setup Manager là một công cụ hữu ích cho việc tạo các tập tin trả lời, giúp cài đặt hệ thống mà không cần giám sát Mặc định, Setup Manager không được cài đặt sẵn và nằm trong tập tin Deploy.Cab Tiện ích này chỉ có thể chạy trên hệ điều hành Windows 2000.
Tạo tập tin trả lời tự động bằng Setup Manager:
(1) Giải nén tập tin Deploy.cab được lưu trong thư mục Support\Tools trên đĩa cài đặt Windows 2003
(2) Thi hành tập tin Setupmgr.exe
(3) Hộp thoại Setup Manager xuất hiện, nhấn Next để tiếp tục
Resource Record (RR)
4.5.Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS
Bài 5 Dịch vụ DHCP, GPO, File Server Thời gian:20 giờ(LT: 3; TH: 16; KT 1) Mục tiêu
+ Trình bày được vai trò và chức năng của DHCP cách cấu hình dịch vụ DNS Windows Server 2016
+Thao tác thành thạo, biết cách cấu hình dịch vụ DHCP trên Server
- Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, chuyên cần trong công việc
5.1.Giới thiệu về dịch vụ DHCP
5.2.Hoạt động của giao thức DHCP
5.3.Cài đặt dịch vụ DHCP
5.4.Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory
5.5.Cấu hình dịch vụ DHCP
5.6 Quản trị hệ thống với GPO
IV Điều kiện thực hiện chương trình: Đầy đủ tài liệu học tập như: Giáo án, giáo trình về môn học Cơ bản phần cứng và mạng máy tính cho hệ cao đẳng
V Phương pháp và nội dung đánh giá:
+ Trình bày được được tổng quan về máy tính
+ Hiểu được nguyên lý làm việc của hệ thống mạng khách chủ
+ Nguyên tắc quản lý người dùng và dữ liệu trên Server
+ Hiểu rõ nguyên tắc làm việc của DNS và DHCP
+ Thành thạo kỹ năng cài đặt Server
+ Thành thạo trọng việc quản lý dữ liệu và quản lý người dùng
+ Thành thạo cấu hình DNS và DHCP
- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới
- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành
- Điểm đánh giá quá trình gồm có:
+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)
+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)
+ Thi kết thúc môn học:
VI Hướng dẫn sử dụng chương trình:
1 Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học Cài đặt, lưu trữ và quản lý Windows Server 2016 được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng năm 2017
2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Tùy thuộc vào nội dung bài học, giáo viên có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, bao gồm thuyết trình, sử dụng trực quan và tổ chức hoạt động nhóm.
Để nâng cao chất lượng đào tạo môn học, việc đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất quan trọng Cần có các phòng học thực hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, video trực quan, cùng với các thiết bị phần cứng và mạng máy tính.
3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 1, NXB Phương Đông
Tô Thanh Hải (2009), Quản trị Windows Server 2008 – tập 2, NXB Phương Đông
Châu Nguyễn Quốc Tâm (2008), Tự học quản trị mạng Windows Server
Bài 1: THIẾT LẬP MẠNG KHÁCH CHỦ
1 Đưa đĩa CD cài đặt vào CD-ROM, khởi động lại Computer Cho phép boot từ đĩa CD
2 Chương trình Windows setup bằt đầu load những Files phục vụ cho việc cài đặt Nhấn Enter khi mà hình Welcome to Setup xuất hiện
3 Đọc những điều khoản về License trên Windows Licensing Agreement , sau đó nhấn F8 để đồng ý với các điều khoản quy định của MS
4 Trên Windows Server 2003, xuất hiện màn hình tạo các phân vùng Partition trên đĩa cứng, trước hết tạo Partition dùng cho việc cài đặt Hệ Điều hành Nhấn ENTER
5 Trên Windows Server 2003, chọn Format the partition using the NTFS file system Nhấn ENTER
6 Chương trình Windows Setup tiến hành định dạng (format) đĩa cứng, sẽ chờ ít phút cho tiến trình này hoàn tất
7 Computer sẽ tự Restart khi tiến trình copy File vào đĩa cứng hoàn tất
8 Computer sẽ restart lại và boot giao diện đồ họa Click Next trên trang Regional and Language Options
9 Trên trang Personalize Your Software, điền Tên và Tổ chức của Bạn
10 Trên trang Product Key điền vào 25 chữ số của Product Key mà bạn có và click Next
11 Trên trang Licensing Modes chọn đúng option được áp dụng cho version Windows Server 2003 mà bạn cài đặt Nếu cài đặt Licence ở chế độ per server licensing, hãy đưa vào số connections mà bạn đã có License Click Next
12 Trên trang Computer Name và Administrator Password điền tên của Computer ví dụ Server2003, tên này được điền vào Computer Name text box Điền tiếp vào mục Administrator password và xác nhận lại password tại mục Confirm password (ghi nhớ lại password administrator cẩn thận, nếu không thì bạn cũng không thể log-on vào Server cho các hoạt động tiếp theo) Click Next
13 Trên trang Date and Time Settings xác lập chính xác Ngày, giờ và múi giờ Việt Nam (nếu các bạn ở Việt Nam), lưu ý time zone là GMT + 7
14 Trên trang Networking Settings, chọn Custom settings option
15 Trên trang Network Components, chọn Internet Protocol (TCP/IP) entry trong Components và click Properties
16 Trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box, xác lập các thông số sau:
Default gateway: 10.0.0.1 (chú ý Default Gateway 10.0.0.1 này cũng là IP address của Card Ethernet cua Router ADSL)
Preferred DNS server: 10.0.0.2 và Additional DNS server la địa chỉ mà ISP đã cung cấp cho ADSL Router, ví dụ : 203.162.4.1
17 Click OK trong Advanced TCP/IP Settings dialog box
18 Click OK trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box
19 Click Next trên trang Networking Components
20 Chấp nhận lựa chọn mặc định môi trường Network là Workgroup (chúng ta sẽ tạo môi trường Domain sau, thăng cấp (promote) máy này trở thành một Domain controller và cũng là thành viên của Domain Click Next
21 Tiến trình cài đặt được tiếp tục và khi Finish, Computer sẽ tự khởi động lại
22 Log-on lần đầu tiên vào Windows Server 2003 dùng password mà chúng ta đã tạo cho tài khoản Administrator trong quá trình Setup
23 Xuất hiện đầu tiên trên màn hình là trang Manage Your Server, bạn nên check vào "Don‟t display this page at logon checkbox" và đóng cửa sổ Window lại Bước kế tiếp là quá trình cài đặt và cấu hình DNS trước khi chạy tiện ích dcpromo
The next step involves installing the Domain Naming System (DNS) server on the server itself, which is essential for the Active Directory Service to function properly on the Domain Controller This setup is crucial as it manages the entire Domain and requires a DNS server to handle name resolution requests, including hostname queries and the registration of various records such as A, PTR, and SRV records After installing the DNS server, we will elevate the role of this computer to that of a Domain Controller, enabling the DNS server to serve queries for the entire Domain Follow the steps outlined to complete the DNS server installation.
1 Click Start, Control Panel Click Add or Remove Programs
2 Trong Add or Remove Programs, click Add/Remove Windows Components
3 Trong Windows Components, xem qua danh sách Components và click
Networking Services entry Click Details
4 Check vào Domain Name System (DNS) checkbox và click OK
5 Click Next trong Windows Components
6 Click Finish trên Completing the Windows Components Wizard
7 Đóng Add or Remove Programs
Sau khi cài đặt DNS server, quản trị viên cần cấu hình các thông số cụ thể để hỗ trợ hoạt động truy vấn tên, bao gồm việc tạo ra hai vùng Forward và Reverse.
1.2.Tự động hóa quá trình cài đặt
Nếu bạn muốn cài đặt Windows 2003 Server trên nhiều máy tính, việc thực hiện từng bước cài đặt trên mỗi máy sẽ rất tốn thời gian và nhàm chán Thay vào đó, tự động hóa quá trình cài đặt sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả công việc và giảm chi phí.
Có nhiều phương pháp hỗ trợ cài đặt tự động, bao gồm việc sử dụng ảnh đĩa (disk image) và cài đặt không cần theo dõi (unattended installation) thông qua kịch bản (script) hoặc tập tin trả lời Giới thiệu về kịch bản cài đặt giúp tối ưu hóa quy trình này.
Kịch bản cài đặt là một tập tin văn bản chứa thông tin trả lời cho các câu hỏi của trình cài đặt như tên máy và DVD-Key Để trình cài đặt hiểu được nội dung, kịch bản cần tuân theo một cấu trúc quy định Bạn có thể sử dụng bất kỳ chương trình soạn thảo văn bản nào, như Notepad, để tạo kịch bản Tuy nhiên, do tính chất cấu trúc của kịch bản, có thể xảy ra sai sót trong quá trình soạn thảo, gây cản trở cho việc tự động hóa cài đặt Để khắc phục điều này, Microsoft đã phát triển tiện ích Setup Manager (setupmgr.exe) giúp đơn giản hóa việc tạo kịch bản Sau khi hoàn thành, bạn có thể sử dụng Notepad để chỉnh sửa và tối ưu hóa thông tin trong kịch bản, nâng cao hiệu quả của quá trình cài đặt tự động.
Khi cài đặt Windows 2003 Server, bạn có thể khởi động từ đĩa DVD-ROM hoặc sử dụng lệnh winnt.exe cho máy chạy DOS, Windows 3.x hoặc Windows for Workgroup, và lệnh winnt32.exe cho máy chạy Windows 9x, Windows NT hoặc hệ điều hành mới hơn Cả hai lệnh này nằm trong thư mục I386 của đĩa cài đặt Cú pháp cài đặt cho hai lệnh là: winnt [/s:[sourcepath]] [/t:[tempdrive]] [/u:[answer_file]].
[/udf:id [,UDB_file]] Ý nghĩa các tham số:
Để cài đặt bộ nguồn, bạn cần chỉ rõ vị trí thư mục I386 với đường dẫn đầy đủ, chẳng hạn như e:\i386 hoặc \\server\i386 Lưu ý rằng giá trị mặc định sẽ là thư mục hiện hành.
Hướng chương trình cài đặt đặt thư mục tạm vào một ổ đĩa và cài Windows vào ổ đĩa đó Nếu không chỉ định, trình cài đặt sẽ tự xác định
Cài đặt không cần theo dõi với một tập tin trả lời tự động (kịch bản) Nếu sử dụng /u thì phải sử dụng /s
Chỉ định tên của Server và tập tin cơ sở dữ liệu chứa tên, các thông tin đặc trưng cho mỗi máy
(unattend.udf) winnt32 [/checkupgradeonly] [/s: sourcepath] [/tempdrive: drive_letter :]
[/unattend[num]:[answer_file]] [/udf: id [,UDB_file]] Ý nghĩa của các tham số:
Kiểm tra xem máy có tương thích để nâng cấp và cài đặt Windows 2003
Tương tự như tham số /t
Tương tư như tham số /u c Sử dụng Setup Manager để tạo ra tập tin trả lời
Setup Manager là một công cụ hỗ trợ tạo các tập tin trả lời cho cài đặt không cần giám sát Mặc định, Setup Manager không được cài đặt sẵn mà nằm trong tập tin Deploy.Cab Tiện ích này chỉ có thể chạy trên hệ điều hành Windows 2000.
Tạo tập tin trả lời tự động bằng Setup Manager:
(1) Giải nén tập tin Deploy.cab được lưu trong thư mục Support\Tools trên đĩa cài đặt Windows 2003
(2) Thi hành tập tin Setupmgr.exe
(3) Hộp thoại Setup Manager xuất hiện, nhấn Next để tiếp tục