1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

KẾ TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY QUẢN lý KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY lợi LINH cảm

63 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 827,5 KB

Cấu trúc

  • Vinh, th¸ng 04/2010

  • MỤC LỤC

  • Trang

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • Báo cáo gồm hai phần

  • PHẦN THỨ NHẤT:

  • TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI LINH CẢM

    • 1. Quá trình hình thành của công ty:

    • 2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.

      • 2.1. Đặc điểm hoạt động:

      • 2.2 Tổ chức bộ máy của công ty

  • SƠ ĐỒ 1.1:

  • Sơ đồ Bộ máy lãnh đạo và các tổ chức quản lý của công ty:

  • Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:

    • 3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty:

      • 3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn:

  • BẢNG 1.1: : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN

  • ĐVT: VNĐ

    • 3.2. Phân tích các chỉ tiêu kinh tế

    • 4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm:

      • 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:

  • SƠ ĐỒ 2.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN:

  • Nhiệm vụ của phòng kế toán:

    • 4.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN

      • 4.2.1. Một số đặc điểm chung:

  • Ghi chú:

  • Ghi chú: : ghi hàng ngày

    • 4.2.Các phần hành kế toán tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm:

  • Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy báo nợ, giấy báo có…

  • Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH…

  • Hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, Biên bản thanh lý hợp đồng

  • Bảng tổng hợp chi tiết TK 621, 622, 627, 642…

  • TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

    • 4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:

      • 4.3.1. Thời điểm lập báo cáo:

      • 4.3.2. Các báo cáo theo quy định:

    • 4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:

      • 4.4.1. Bộ phận thực hiên:

      • 4.4.2. Phương pháp kiểm tra:

    • 5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm:

      • 5.1. Thuận lợi:

      • 5.2. Khó khăn:

      • 5.3. Hướng phát triển: Công ty nên phân bổ công việc lại cho đều tránh tình trạng bộ phận việc quá ít còn bộ phận việc quá nhiều.

  • PHẦN THỨ II

  • THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI LINH CẢM

    • 1. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm

      • 1.1 Nội dung công tác quản lý vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm:

        • 1.1.1. Nội dung các khoản thu, chi bằng tiền tại công ty:

  • Nội dung các khoản thu bằng tiền ở công ty:

  • Nội dung các khoản chi bằng tiền mặt:

    • 1.1.2. Thủ tục thu, chi vốn bằng tiền tại công ty:

    • 1.2. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm

      • 1.2.1. Kế toán tiền mặt:

        • 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng bao gồm:

        • 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:

        • 1.2.1.3 Phương pháp kế toán tiền mặt:

  • Nợ TK 111: 1.000.000

  • Có TK 141: 1.000.000

  • Nợ TK 111: 160.000.000

  • Có TK 112: 160.000.000

  • Nợ TK 111: 70 000 000

  • Có TK 112: 70 000 000

  • Nợ TK 111: 50.000.000

  • Có TK 112: 50.000.000

  • Nợ TK 111: 40.000.000

  • Có TK 112: 40.000.000

  • BIỂU 2.2: PHIẾU THU Số 10005

  • Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

  • PHIẾU THU

  • Đã nộp đủ số tiền: bảy mươi triệu đồng

  • BIỂU 2.1: PHIẾU THU Số 10006

  • Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

  • PHIẾU THU

  • Nợ TK 627: 8.623.000

  • Có TK 111: 8.623.000

  • Nợ TK 334: 19.636.700

  • Có TK 111: 19.636.700

  • Nợ TK 334: 15.554.300

  • Có TK 111: 15.554.300

  • Nợ TK 334: 35.410.500

  • Có TK 111: 35.410.500

  • Nợ Tk 112: 100.000.000

  • BIỂU 2.3: PHIẾU CHI Số 10013

  • Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

  • Số 10013 Ngày 13 tháng 1 năm 2010

  • BIỂU 2.4: PHIẾU CHI Số 10014

  • Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

  • Số 10014 Ngày 13 tháng 1 năm 2010

  • BIỂU 2.5: SỔ QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

  • Công ty quản lý khai thác

  • SỔ QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

  • ĐVT: VND

  • BIỂU 2.6: SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

  • Công ty quản lý khai thác

  • SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

  • Bảng kê chứng từ gốc

  • Được lập dựa trên 15 chứng từ gốc

  • BIỂU 2.8: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC Chứng từ ghi sổ số 02

  • Bảng kê chứng từ gốc

  • ĐVT: VND

  • Được lập dựa trên 15 chứng từ gốc

  • BIỂU 2.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01

  • Số 01

  • ĐVT: VND

  • Kèm theo 1 chứng từ gốc

  • BIỂU 2.10: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 02

  • Số 02

  • ĐVT: VND

  • Kèm theo 1 chứng từ gốc

  • BIỂU 2.11 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

  • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

  • ĐVT: VNĐ

  • BIỂU 2.12: SỔ CÁI TK 111

  • TK 111

  • Tháng 1 năm 2010

  • Đơn vị tính:VNĐ

    • 1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

      • 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:

      • 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng:

      • 1.2.2.3. Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty:

  • Nợ Tk 112: 100.000.000

  • Nợ TK 112: 800.000.000

  • Có TK 511: 800.000.000

  • Nợ TK 112: 250.000.000

  • Có TK 461: 250.000.000

  • BIỂU 2.13: LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh: 00035891

  • LỆNH CHUYỂN CÓ

  • Người trả/ Chuyển tiền: Sở Tài chính Hà Tĩnh

  • Địa chỉ/ Số CMND:

  • Tài khoản: 520109030200001

  • Người thụ hưởng: Công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm

  • Địa chỉ/ Số CMND:

  • Tài khoản: 52110000000168

  • Mã số thuế:

  • Mục lục ngân sách:

  • Nội dung: CẤP KINH PHÍ MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ NĂM 2009

  • Số tiền: 800.000.000 VNĐ

  • Bằng chữ: tám trăm triệu đồng chẵn./.

  • Truyền đi lúc: Nhận lúc: 16 giờ 14 phút

  • Ngày 23/1/2010

  • Nợ TK 111: 160.000.000

  • Có TK 112: 160.000.000

  • Nợ TK 642: 3.000.000

  • Có TK 112: 3.000.000

  • Nợ TK 331: 14.633.000

  • Có TK 112: 14.633.000

  • Nợ TK 331: 456 000.

  • Nợ TK 111: 70 000 000

  • Có TK 112: 70 000 000

  • Nợ TK 111: 50.000.000

  • Có TK 112: 50.000.000

  • Nợ TK 111: 40.000.000

  • Có TK 112: 40.000.000

  • BIỂU 2.14: UỶ NHIỆM CHI Số: 0011

  • Ngày: 13/1/2010

  • Số tiền: 3.000.000 VND Phí trong

  • BIỂU 2.15: UỶ NHIỆM CHI Số: 0012

  • Ngày: 13/1/2010

  • Số tiền: 14.633.000 VND Phí trong

  • Nội dung thanh toán: Thanh toán nạo vét kênh dẫn Đức Dụng

  • BIỂU 2.16: SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

    • Công ty quản lý Khai thác Sổ tiền gửi ngân hàng

  • ĐVT: VND

  • BIỂU 2.17: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC số 03

  • Bảng kê chứng từ gốc

  • ĐVT: VNĐ

  • BIỂU 2.18: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC số 04

  • Bảng kê chứng từ gốc

  • ĐVT: VNĐ

  • Được lập dựa trên 12 chứng từ gốc

  • Số 03

  • ĐVT: VND

  • BIỂU 2.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 04

  • Số 04

  • ĐVT: VND

  • BIỂU 2.21: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

  • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

  • BIỂU 2.22: SỔ CÁI TK 112

  • TK 112

  • Tháng 1 năm 2010

    • 2. Đánh giá thực trạng và các giải pháp hoàn thiện phần hành kế toán vốn bằng tiền tại công ty QLKT công trình thủy lợi Linh Cảm

      • 2.1. Kết quả đạt được:

      • 2.2 Những hạn chế:

      • 2.3. Các kiến nghị đóng ghóp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm:

  • KẾT LUẬN

  • Sinh viên: Trần Thị Cảnh

  • NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ KHAI THÁC

Nội dung

Quá trình hình thành của công ty

Vào ngày 26 tháng 3 năm 1963, trạm bơm Linh Cảm cùng với hệ thống công trình liên quan đã chính thức được khởi công, đánh dấu gần 50 năm phát triển Trong gần nửa thế kỷ, công ty đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần vào an toàn lương thực cho cả nước và tỉnh Hà Tĩnh, đồng thời tham gia cải tạo môi trường sống, nâng cao đời sống nhân dân và xây dựng cơ sở hạ tầng.

Công ty quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm có trụ sở tại 176 Đường Trần Phú, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Tên giao dịch : Công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy

Đặc điểm hoạt động

Công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm là doanh nghiệp nhà nước chuyên cung cấp dịch vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân sinh tại ba huyện: Đức Thọ, Can Lộc và thị xã Hồng Lĩnh, với tổng diện tích tưới tiêu hàng năm lên tới 18.672 ha Trước năm 2007, chi phí tưới tiêu được thu từ các hộ sử dụng nước và ngân sách nhà nước hỗ trợ Tuy nhiên, từ năm 2008 đến nay, Nhà nước đã miễn giảm thu phí thuỷ lợi cho nông dân, đồng thời cấp 100% kinh phí cho hoạt động tưới tiêu.

Tổ chức bộ máy của công ty

Công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm có tổng số cán bộ, công nhân viên là 130 người Trong đó có 43 nữ, 87 nam.

Về trình độ chuyên môn, công ty gồm có:

+ 2 cử nhân, 26 cao đẳng và trung cấp

+ 5 công nhân bậc 1 thuỷ nông

Công ty hiện có 80 công nhân với các bậc thợ từ bậc 2 đến bậc 6, cho thấy hệ thống quản lý cán bộ và nhân viên ở các cấp điều hành hiệu quả, phù hợp với cơ chế thị trường Để đảm bảo quản lý hoạt động khai thác hiệu quả, công ty sở hữu bộ máy quản lý chuyên môn cao, năng động và sáng tạo, đứng đầu là giám đốc và các trưởng phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc.

Sơ đồ Bộ máy lãnh đạo và các tổ chức quản lý của công ty:

Phòng TCHC phòng KH Phòng Tài Vụ Phòng Kỹ Thuật

Trạm vận hành đầu mối

Tổ quản lý cống bùi xá

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:

 Giám đốc: Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước cấp trên cơ quan chủ quản của mình về mọi hoạt động của công ty.

Giám đốc có trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty theo các nội quy, quy chế và nghị quyết đã được ban hành, đồng thời tuân thủ các quy định của công ty cũng như các chế độ chính sách của Nhà nước.

Phòng kế hoạch chịu trách nhiệm quản lý và xây dựng kế hoạch, phối hợp với phòng tài vụ để hạch toán kinh doanh cho tất cả các hoạt động kinh tế trong công ty.

Phòng tổ chức hành chính đảm nhận trách nhiệm về công tác hành chính, điều động lao động theo kế hoạch hoạt động của công ty và xây dựng quy định về tiền lương Nhiệm vụ chính của phòng là tư vấn cho giám đốc trong việc quản lý tài sản chung của công ty.

Phòng tài vụ chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán tài chính của nhà nước, bao gồm xử lý chứng từ và lập báo cáo tài chính cho công ty Đồng thời, phòng cũng cung cấp tư vấn cho giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh quan trọng.

Làm tham mưu cho ban giám đốc công ty về quản lý tài chính, báo cáo hàng tháng về tình hình sử dụng vốn và chi phí sản xuất Đảm nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp, đồng thời kiểm tra việc thực hiện các chính sách đối với người lao động tại các tổ, cụm, trạm.

Phòng kỹ thuật đảm nhận trách nhiệm chính về các vấn đề kỹ thuật, cung cấp tư vấn cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động và quản lý hiệu quả vật tư, thiết bị Đồng thời, phòng cũng phụ trách công tác mua bán vật tư và đảm bảo hạch toán vật liệu một cách chính xác.

Đánh giá tình hình tài chính của công ty

Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

BẢNG 1.1: : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN ĐVT: VNĐ

Số tiền Số tiền Tuyệt đối

Qua bảng số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cuối năm 20008 và cuối năm 2009 ta nhận thấy:

Từ cuối năm 2008 đến cuối năm 2009, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty tăng 105.421.187.866 đồng, tương đương 250,97% Cụ thể, tài sản ngắn hạn tăng 1.659.747.673 đồng (50,2%), với tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh 3.696.170.941 đồng (993,99%) Đồng thời, tài sản dài hạn cũng tăng 103.561.440.193 đồng (270,39%) Sự gia tăng này chủ yếu do công ty đã đầu tư vào việc sửa chữa và xây dựng trụ sở, các trạm bơm, cũng như mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh.

Năm 2009, tổng nguồn vốn của công ty tăng mạnh nhờ vào sự gia tăng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Cụ thể, nợ phải trả tăng 557.454.007 đồng, tương đương 6,12%, trong khi vốn chủ sở hữu tăng 104.863.733.859 đồng, tương đương 318,80% Sự gia tăng này cho thấy ngân sách đầu tư từ nhà nước cho công ty đã tăng so với năm trước, và công ty cần sử dụng nguồn vốn này một cách hợp lý để thúc đẩy hoạt động phát triển.

Phân tích các chỉ tiêu kinh tế

BẢNG 1.2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ ĐVT: Lần

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch

Khả năng thanh toán hiện hành (3/4) 4,611 15,248 10,637 Khả năng thanh toán nhanh ( 1.1/4.1) 0,221 1,902 1,681 Khả năng thanh toán ngắn hạn(1/4.1) 2,203 2,602 0,399

Qua bảng số liệu trên ta thấy cuối năm 2009 so với cuối năm 2008:

Tỷ suất tài trợ đã tăng 0,151 lần, cho thấy sự gia tăng đáng kể trong mức độ độc lập tài chính của công ty Nguyên nhân chính là do phần lớn tài sản hiện tại của công ty được đầu tư bằng vốn tự có.

Tỷ suất đầu tư đã tăng 0,05 lần, cho thấy quy mô đầu tư của công ty ngày càng mở rộng Điều này được thể hiện qua việc tài sản cố định và đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty.

Khả năng thanh toán hiện hành của công ty đã tăng lên 10,637 lần, cho thấy với tổng tài sản ngày càng gia tăng, công ty hoàn toàn có khả năng đáp ứng các khoản nợ vay của mình.

- Khả năng thanh toán nhanh tăng 1,681 lần Điều này cho ta thấy tình hình thanh toán nhanh của công ty ngày càng cao Tuy nhiên đến cuối năm

Năm 2009, công ty gặp khó khăn với chỉ tiêu cao, do vốn bằng tiền quá nhiều dẫn đến vòng quay tiền chậm, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn.

Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty đã tăng lên 0,399 lần, cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong khả năng thanh toán các tài sản ngắn hạn so với cùng kỳ năm trước.

Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Tổ chức bộ máy kế toán

SƠ ĐỒ 2.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN:

Nhiệm vụ của phòng kế toán:

Phòng kế toán thống kê tham mưu cho giám đốc quản lý các mặt công tác tài chính của công ty.

Tham mưu cho giám đốc về sử dụng nguồn vốn và khai thác khả năng vốn của công ty đạt hiệu quả cao

Tham mưu cho giám đốc về biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trích nộp đối với nhà nước.

Phòng kế toán hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và nhận hướng dẫn nghiệp vụ từ kế toán trưởng Chức năng chính của phòng kế toán là quản lý chặt chẽ chế độ hạch toán và tài chính của công ty.

* Chức năng và nhiệm vụ của từng người trong phòng kế toán:

Kế toán tổng hợp thanh toán

Kế toán vật tư, TSCD

Kế toán lương BHXH, y tế công đoàn

Kế toán trưởng là vị trí lãnh đạo phòng kế toán, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành công tác tài chính cũng như hạch toán kế toán trong công ty Người này còn đảm nhiệm vai trò phụ trách phòng tài vụ, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo công việc cho các kế toán viên.

Kế toán tổng hợp thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc quyết toán tài chính vào cuối kỳ và cuối năm Họ theo dõi các công cụ ngân hàng và ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó trình bày cho kế toán trưởng duyệt trước khi ghi vào sổ tổng hợp và sổ cái.

Kế toán vật tư và tài sản cố định (TSCĐ) là quá trình ghi chép và theo dõi tổng hợp số lượng và giá trị của các vật tư và TSCĐ hiện có Công việc này bao gồm việc phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, thực hiện trích và phân bổ khấu hao hàng tháng theo quy định Ngoài ra, kế toán còn tham gia kiểm kê vật tư và tài sản theo các quy định hiện hành.

Kế toán tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ có trách nhiệm lập danh sách cán bộ công nhân viên trong công ty và thực hiện thanh toán lương cho từng người dựa trên mức lương thực tế cùng tỷ lệ phần trăm theo quy định.

Kho quỹ là quá trình quản lý thu chi tại công ty, bao gồm việc cân đối hàng tháng các khoản thu chi và theo dõi tài sản cố định Việc này giúp phản ánh tình hình tăng giảm tài sản cố định dựa trên nguyên giá hiện có và tỷ lệ trích khấu hao.

Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán

4.2.1 Một số đặc điểm chung:

Công ty thực hiện niên độ kế toán hàng năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 Kỳ kế toán được xác định theo tháng Sau khi kết thúc niên độ kế toán, công ty sẽ lập báo cáo tài chính năm để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, phục vụ cho việc quản lý của ban giám đốc và các cơ quan nhà nước.

 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng

 Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hệ thống sổ kế toán đơn vị sử dụng theo quyết định 15/2006-QĐ/ BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính

SƠ ĐỒ 1.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ngoài ra công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy OPENSOFT

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

SƠ ĐỒ 1.4: KHÁI QUÁT TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC

Ghi chú: : ghi hàng ngày

: in cuối tháng: kiểm tra đối chiếu

Các phần hành kế toán tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

 Kế toán vốn bằng tiền

- Chứng từ kế toán sử dụng gồm:

Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy báo nợ, giấy báo có…

TK 112: Tiền gửi ngân hàng chứng từ kế toán

Phần mềm kế toán OPENSOFT

(phân hệ riêng cho từng phần hành)

- Bảng tổng hợp chi tiết

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Máy vi tính

Bảng cân đối sổ phát sinh

- Sổ kế toán sử dụng: Bảng kiểm kê quỹ, sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 111, 112…

Quy trình luân chuyển chứng từ:

 SƠ ĐỒ 1.5: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán vốn bằng tiền

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư và phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ là những tài liệu quan trọng trong quản lý kho hàng Những chứng từ này không chỉ giúp theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa mà còn đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và kiểm kê vật tư.

TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Phần mềm kế toán OPENS OFT

(phân hệ kế toán vốn bằng tiền)

Sổ chi tiết TK 111,TK 112

-Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái TK TK 111,TK 112

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

TK 153: Công cụ dụng cụ

- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết theo dõi vật tư, CCDC, sổ cái TK

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

SƠ ĐỒ 1.6: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán vật tư

 Kế toán tài sản cố định:

- Chứng từ kế toán sử dụng:

Bản đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ; Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ

- Tài khoản sử dụng: TK 211: Tài sản cố định hữu hình

TK 213: Tài sản cố định vô hình

- Hoá đơn mua hàng, biên bản giao nhận hàng hoá

Phần mềm kế toán OPENSOF

Sổ chi tiết TK TK 152, 153 155

-Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

- Sổ kế toán sử dụng: Sổ TSCĐ, Sổ (thẻ ) chi tiết TSCĐ, Sổ cái

- Quy trình luân chuyển chứng từ

SƠ ĐỒ 1.7: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán tài sản cố định

 Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ

Hợp đồng giao khoán nhân công; Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm

Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH…

-Bản đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ

- Biên bản bàn giao TSCĐ

Phần mềm kế toán OPENSOF

T (phân hệ kế toán tài sản cố định)

-Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

TK 334: phải trả công nhân viên

TK 338: phải trả, phải nộp khác

- Sổ kế toán sử dụng: Bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương; Sổ chi tiết, sổ cái TK 334, TK 338.

- Quy trình luân chuyển chứng từ

 SƠ ĐỒ 1.8: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ

* Kế toán thanh toán và công nợ:

Hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, Biên bản thanh lý hợp đồng

TK 131: phải thu khách hàng

TK 331: phải trả người bán

-Hợp đồng giao khoán nhân công

- Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm

Phần mềm kế toán OPENSOF

T (phân hệ kế toán tiền lương, BHXH,BH YT,KPCĐ)

Sổ chi tiết TK 334, TK 338.

-Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 131, TK 331; Sổ cái TK 131, TK 331

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

SƠ ĐỒ 1.9: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán thanh toán và công nợ

 Kế toán chi phí và tính giá thành:

Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương, bảo hiểm

Báo cáo xuất vật tư, công cụ dụng cụ

Bảng phân bổ các khoản chi phí trích trước

Bảng trích KH TSCĐ, sửa chữa lớn, trích chi phí công đoàn…

TK 142: chi phí trả trước TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công

-Biên bản thanh lý hợp đồng

Phần mềm kế toán OPENSOF

T (phân hệ kế toán thanh toán và côngnợ)

Sổ chi tiết TK 131, TK 331

-Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 154: chi phí dở dang

- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 142, 621, 622, 623, 627, 154

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

SƠ ĐỒ 1.10: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán chi phí và tính giá thành

 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng…

Bảng tổng hợp chi tiết TK 621, 622, 627, 642…

-Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương,bảo hiểm

-Báo cáo xuất vật tư, công cụ dụng cụ

-Bảng phân bổ các khoản chi phí trích trước

Phần mềm kế toán OPENSOF

T (phân hệ kế toán chi phí và tính giá thành:)

-Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

TK 511: Doanh thu bán hàng TK 632: giá vốn hàng bán

TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

- Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng

- Sổ chi tiết và sổ cái TK 632, 642, 511, 911…

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

 SƠ ĐỒ 1.11: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

4.3.1 Thời điểm lập báo cáo:

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 cùng năm Kỳ kế toán theo tháng.

4.3.2 Các báo cáo theo quy định:

- Biên bản thanh lý hợp đồng…

Phần mềm kế toán OPENSOF

Kế toán bán hàng và x.đ kết quả KD)

Sổ tổng hợp: -Chứng từ ghi sổ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sổ phát sinh

Nhập số liệu hàng ngày

In cuối thángGhi chú:

- Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính

Tổ chức kiểm tra công tác kế toán

Công tác kiểm tra của cơ quan hữu quan ( Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh, sở kế hoạch, phòng thống kê tỉnh Hà Tĩnh)

Khi có quyết định từ cơ quan quản lý như Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, cán bộ thuế sẽ tiến hành thanh tra quyết toán tại công ty Nội dung thanh tra sẽ tập trung vào các vấn đề liên quan đến vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và thu nhập của công ty.

Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Thuận lợi

Công ty đã xây dựng một bộ phận nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao và trung thực, góp phần quan trọng vào công tác quản lý Đồng thời, công ty cũng tạo điều kiện cho cán bộ, nhân viên tham gia các khóa học nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn.

Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán OPENSOFT, giúp ghi chép và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác.

Khó khăn

Bộ máy kế toán của công ty có quy mô nhỏ, dẫn đến việc mỗi nhân viên phải đảm nhiệm khối lượng công việc lớn Do đó, việc hoàn thành các nhiệm vụ thường gặp phải tình trạng chậm trễ.

5.3 Hướng phát triển: Công ty nên phân bổ công việc lại cho đều tránh tình trạng bộ phận việc quá ít còn bộ phận việc quá nhiều

PHẦN THỨ II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm

Nội dung công tác quản lý vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm chuyên cung cấp nước cho nông nghiệp và tư vấn thi công các công trình thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng nông thôn đô thị Do tính chất công việc, việc thanh toán các khối lượng công trình diễn ra thường xuyên, cả bằng tiền mặt lẫn tiền gửi ngân hàng Vì vậy, kế toán vốn bằng tiền là một phần hành quan trọng trong hoạt động của công ty.

Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng tại tài khoản của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hồng Lĩnh.

1.1.1 Nội dung các khoản thu, chi bằng tiền tại công ty:

Nội dung các khoản thu bằng tiền ở công ty:

Công ty chủ yếu dựa vào nguồn thu từ ngân sách nhà nước, bao gồm tiền miễn giảm thủy lợi phí, thanh toán cho các công trình và các khoản thu khác như lãi từ tiền gửi.

Quỹ tiền mặt của công ty được hình thành từ các nguồn thu như tiền rút từ ngân hàng và các khoản thanh toán bằng tiền mặt từ các đơn vị.

Tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty chủ yếu nhận tiền từ các đơn vị thanh toán qua chuyển khoản và ngân sách nhà nước thông qua các khoản tiền gửi ngân hàng.

Kê toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm

Các khoản chi bằng tiền của công ty bao gồm:

- Chi trả tiền công, tiền lương cho cán bộ công nhân viên công ty.

- Chi tiền dịch vụ mua ngoài ( tiền điện, tiền điện thoại )

- Nộp thuế và các khoản phải nộp khác cho Nhà nước

- Mua sắm vật tư, tài sản cố định

1.1.2 Thủ tục thu, chi vốn bằng tiền tại công ty:

Về quản lý tiền mặt, kế toán tổng hợp thanh toán thực hiện việc lập phiếu thu và phiếu chi dựa trên các nghiệp vụ phát sinh Sau đó, các phiếu này được trình lên kế toán trưởng để kiểm tra và cuối cùng là trình lên cấp trên để ký duyệt.

Kế toán tổng hợp thanh toán có nhiệm vụ cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán máy, giúp tự động nhập ngày tháng chính xác Kế toán cần nhập liệu đúng theo tính chất của từng nghiệp vụ để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình quản lý tài chính.

Mỗi ngày, khi nhận bảng kê ngân hàng cùng với giấy báo Nợ và báo Có, kế toán sẽ ghi chép vào chứng từ và cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán Trong trường hợp có sự sai sót giữa bảng kê sao và giấy báo Nợ, báo Có, kế toán cần kiểm tra và điều chỉnh kịp thời để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

Có thì kế toán phải đề nghị ngân hàng xác minh lại Khi nhận được ý kiến của ngân hàng thì tiến hành ghi sổ bổ sung.

1.2 Kế toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm

1.2.1.1 Chứng từ sử dụng bao gồm:

Phiếu thu (Mẫu số 01-TT-BB) là tài liệu quan trọng dùng để xác định số tiền thực tế nhập quỹ, làm cơ sở cho thủ quỹ thu tiền, ghi chép sổ quỹ và chuyển giao cho kế toán để ghi sổ kế toán Mọi khoản tiền nhập quỹ đều cần phải có phiếu thu để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Phiếu chi (Mẫu số 02-TT-BB) là tài liệu quan trọng dùng để xác định số tiền thực tế được chi ra từ quỹ Nó không chỉ làm căn cứ để ghi sổ chi tiền mà còn hỗ trợ công tác kế toán Mọi khoản chi tiền xuất khỏi quỹ đều bắt buộc phải có phiếu chi để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Kế toán sử dụng tài khoản 111- tiền mặt TK111 Có 3 tài khoản cấp 2, ở đây công ty chỉ sử dụng TK1111: tiền Việt Nam đồng.

1.2.1.3 Phương pháp kế toán tiền mặt:

Tùy thuộc vào nghiệp vụ tăng giảm tiền mặt, kế toán sẽ lập phiếu thu và phiếu chi Dựa trên chứng từ gốc hợp lệ, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán cho tài khoản 112.

Dựa vào chứng từ gốc, tiến hành lập chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ Vào cuối tháng, hệ thống kế toán tự động kết chuyển số liệu Kế toán cần in sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 111.

Cụ thể tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty trong tháng 1 năm 2010 như sau: ( Đơn vị tính: VNĐ)

TRÍCH MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TĂNG TIỀN MẶT CỦA CÔNG TY TRONG THÁNG 1/2010

+ Ngày 11/1/2010.( Phiếu thu số 9908).Thu hoàn tạm ứng tháng 1 Số tiền 1.000.000 VNĐ

+ Ngày 12/1/2010 (Phiếu thu số 9923) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền 160.000.000 VNĐ

+ Ngày 15/1/2010 (Phiếu thu số 9951) Thu BHXH, BHYT tháng 12/2009 Số tiền 17.376.500 VNĐ

+ Ngày 20/ 1/ 2010 (Phiếu thu số 10005) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền 70 000 000 VNĐ.

+ Ngày 27/1/2010 (Phiếu thu số 10006) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền 50.000.000 VNĐ

+ Ngày 29/1/2010 (Phiếu thu số 10007) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền 40.000.000 VNĐ

Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Số 10005 Ngày 20 tháng 01 năm 2010 Nợ 111- Có 112: 70.000.000 VNĐ

Họ và tên người nộp: Lê Thị Tình Địa chỉ: Thủ quỹ

Lý do nộp: Rút tiền gửi về nhập quỹ séc số GA 380850

Số tiền bằng chữ: bảy mươi triệu đồng.

Thủ trưởng ĐV KT, trưởng Thủ quỹ, người lập và người nộp đã ký tên và đóng dấu xác nhận Số tiền đã nộp đầy đủ là bảy mươi triệu đồng.

Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Số 10006 Ngày27 tháng 01 năm 2010 Nợ 111- Có 112: 50.000.000 VNĐ

Họ và tên người nộp: Lê Thị Tình Địa chỉ: Thủ quỹ

Lý do nộp: Rút tiền gửi về nhập quỹ séc số GA 380861

Số tiền bằng chữ: năm mươi triệu đồng.

Thủ trưởng ĐV KT xác nhận đã nộp đủ số tiền là năm mươi triệu đồng Các bên liên quan bao gồm trưởng Thủ quỹ, người lập và người nộp đều ký tên và đóng dấu đầy đủ.

TRÍCH MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIẢM TIỀN MẶT CỦA CÔNG TY TRONG THÁNG 1/2010

+ Ngày 5/1/2010 (Phiếu chi số 9926) Thanh toán tiền nâng cấp đường vào nhà trạm Đức Thọ số tiền 8.623.000 VND

+ Ngày 13/1/2010 (Phiếu chi số 10013) Thanh toán lương tháng 12/

2009 cụm kênh Giữa Số tiền 19.636.700VND

+Ngày 13/1/2010 (Phiếu chi số 10014) Thanh toán lương tháng 12/2009 cụm C0 Số tiền 15.554.300 VND

+ Ngày 13/1/2010 (Phiếu chi số 10015) Thanh toán lương tháng 12/2009 trạm vận hành Số tiền 35.410.500 VND

+ Ngày 17/1/2010 (Phiếu chi số 10037) Rút tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Số tiền 100.000.000 VND:

Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

PHIẾU CHI Nợ 334- Có 111: 19.636.700 VNĐ

Họ và tên người nhận tiền: Trần Quốc Dũng Địa chỉ: Cụm kênh Giữa

Lý do nộp: Thanh toán lương tháng 12/ 2009

Số tiền Bằng chữ: mười chín triệu sáu trăm ba sáu nghìn bảy trăm đồng

Thủ trưởng ĐV KT trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận

Đã nhận đủ số tiền là mười chín triệu sáu trăm ba sáu nghìn bảy trăm đồng Ký tên và đóng dấu xác nhận.

Công ty quản lý khai thác Công trình thuỷ lợi Linh Cảm

PHIẾU CHI Nợ 334- Có 111: 15.554.300 VNĐ

Họ và tên người nhận tiền: Trần Trung Kiên Địa chỉ: Cụm C0

Lý do nộp: Thanh toán lương tháng 12/ 2009

Số tiền Bằng chữ: mười năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn ba trăm đồng Kèm theo:

Thủ trưởng ĐV KT trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận

Đã nhận đủ số tiền là mười năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn ba trăm đồng Ký tên và đóng dấu xác nhận.

BIỂU 2.5: SỔ QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

Công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

SỔ QUỸ TIỀN MẶT- TK 111 Tháng 1 năm 2010 ĐVT: VND

Thu Chi Thu Chi Tồn

5/1 9926 Thanh toán tiền nâng cấp đường 627 8.623.000 1.917.000

11/1 9908 Thu hoàn tạm ứng tháng 1 141 1.000.000 2.917.000

12/1 9923 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 160.000.000 162.917.000

13/1 10013 Thanh toán lương T12/2009 cụm kênh giữa 334 19.636.700 143.280.300 13/1 10014 Thanh toán lương T12/2009 cụm C0 334 15.554.300 127.726.000 13/1 10015 Thanh toán lương T12/2009 trạm vận hành 334 35.410.500 92.315.500

Vào ngày 17 tháng 1, số tiền 100.000.000 đồng đã được gửi vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, nâng tổng số dư lên 9.692.000 đồng Tiếp theo, vào ngày 20 tháng 1, có 70.000.000 đồng được rút từ ngân hàng để nhập quỹ, làm giảm số dư còn 79.692.000 đồng Vào ngày 27 tháng 1, thêm 50.000.000 đồng được rút để nhập quỹ, tổng số dư lúc này là 129.692.000 đồng Cuối cùng, vào ngày 29 tháng 1, 40.000.000 đồng tiếp tục được rút từ ngân hàng, nâng tổng số dư lên 169.692.000 đồng.

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)

BIỂU 2.6: SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

Công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT- TK 111

Thu Chi Nợ Có Tồn

5/1 9926 Thanh toán tiền nâng cấp đường 627 8.623.000 1.917.000

11/1 9908 Thu hoàn tạm ứng tháng 1 141 1.000.000 2.917.000

12/1 9923 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 160.000.000 162.917.000

13/1 10013 Thanh toán lương T12/2009 cụm kênh giữa 334 19.636.700 143.280.300 13/1 10014 Thanh toán lương T12/2009 cụm C0 334 15.554.300 127.726.000 13/1 10015 Thanh toán lương T12/2009 trạm vận hành 334 35.410.500 92.315.500

17/1 10037 Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng 112 100.000.000 9.692.000

20/1 10005 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 70.000.000 79.692.000 27/1 10006 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 50.000.000 129.692.000 29/1 10007 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 40.000.000 169.692.000

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)

BIỂU 2.7: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CT ghi sổ số 01

Bảng kê chứng từ gốc

CT ghi sổ số 01Tháng 1 năm 2010 Đơn vi tính: VNĐ

TK đối ứng Số tiền

9908 11/1 Thu hoàn tạm ứng tháng 1 111 141 1.000.000

9923 12/1 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 160.000.000

10005 20/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 70.000.000

10006 27/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 50.000.000

10007 29/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 40.000.000

Cộng 341.515.400 Được lập dựa trên 15 chứng từ gốc

BIỂU 2.8: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC Chứng từ ghi sổ số 02

Bảng kê chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ số 02

Tháng 1 năm 2010 ĐVT: VND chứng từ Diễn giải Nợ có Số tiền

9926 5/1 Thanh toán tiền nâng cấp đường 627 111 8.623.000

10013 13/1 Thanh toán lương tháng 12/2009 cụm kênh giữa

10015 13/1 Thanh toán lương tháng 12/2009 trạm vận hành

10037 17/1 Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng

Cộng 252.871.000 Được lập dựa trên 15 chứng từ gốc

BIỂU 2.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01

Công ty quản lý Khai thác Chứng từ ghi sổ công trình thuỷ lợi Linh Cảm Ngày 31/1/2010

Trích yếu Số hiệu TK đối ứng

Thu hoàn tạm ứng tháng 1 111 141 1.000.000

Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 160.000.000

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 70.000.000

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 50.000.000

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 40.000.000

Kèm theo 1 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

BIỂU 2.10: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 02

Công ty quản lý Khai thác Chứng từ ghi sổ công trình thuỷ lợi Linh Cảm Ngày 31/1/2010

Số hiệu TK đối ứng Số tiền

Thanh toán tiền nâng cấp đường 627 111 8.623.000

Thanh toán lương tháng 12/2009 cụm kênh giữa 334 111 19.636.700

Thanh toán lương tháng 12/2009 trạm vận hành 334 111 35.410.500

Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng 112 111 100.000.000

Kèm theo 1 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

BIỂU 2.11 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)

Công ty quản lý Khai thác SỔ CÁI công trình thuỷ lợi Linh Cảm Tên TK: Tiền mặt

Tháng 1 năm 2010 Đơn vị tính:VNĐ

Chứn từ ghi sổ Diễn giải

01 31/1 Thu hoàn tạm ứng tháng 1 141 1.000.000

01 31/1 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 160.000.000

01 31/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 70.000.000

01 31/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 50.000.000

01 31/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112 40.000.000

02 31/1 Thanh toán tiền nâng cấp đường 627 8.623.000

02 31/1 Thanh toán lương tháng 12/2009 cụm kênh giữa

02 31/1 Thanh toán lương tháng 12/2009 trạm vận hành

02 31/1 Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)

1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng

1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng:

- Các lệnh chuyển Nợ, lệnh chuyển Có, bản sao kê của Ngân hàng

- Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiêm chi.

Kế toán sử dụng TK 112 có 3 Tài khoản cấp 2.Hiện tại công ty chỉ sử dụng Tk 1121: tiền Việt Nam gửi tại ngân hàng.

1.2.2.3 Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty:

Công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm có tài khoản tiền gửi ở ngân hàng Đầu tư và phát triển Hồng Lĩnh

Dựa trên chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu và uỷ nhiệm chi, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán cho tài khoản 112 Từ các chứng từ này, kế toán lập chứng từ ghi sổ và sắp xếp theo thứ tự vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Hàng tháng cuối kỳ kế toán lệnh trên máy kết chuyển tự động số liệu.

Kế toán in sổ kế toán chi tiết, Sổ cái TK 112

TRÍCH MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TĂNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY TRONG THÁNG 1/2010:

+ Ngày 17/1/2010.( LCC 00035763) Rút tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Số tiền 100.000.000 VND:

Vào ngày 23/1/2010, ngân hàng Đầu tư và phát triển Hồng Lĩnh đã nhận được giấy báo số 00035891 từ Sở tài chính Hà Tĩnh, thông báo về việc cấp ứng kinh phí miễn thu thủy lợi phí năm 2009 Quyết định này được phê duyệt dựa trên tờ trình đề nghị của đơn vị và phòng TCDN, với tổng số tiền lên đến 800.000.000 VND.

Vào ngày 25/1/2010, ngân hàng Đầu tư và phát triển Hồng Lĩnh đã nhận được giấy báo số 00035894 từ Sở tài chính Hà Tĩnh, cấp kinh phí chống hạn còn lại năm 2009 cho đơn vị, theo quyết định số 350QĐ-UBND của UBND Hà Tĩnh.

BIỂU 2.13: LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh: 00035891

Số lệnh: 00035891 Ngày lập: 23/1/2010 SBT: 82

Ngân hàng gửi lệnh: Ngân hàng ĐTư Và PT Hà Tĩnh Mã NH:

Ngân hàng nhận lệnh: Ngân hàng ĐTư Và PT Hồng Lĩnh Mã NH:

Người trả/ Chuyển tiền: Sở Tài chính Hà Tĩnh Địa chỉ/ Số CMND:

Người thụ hưởng: Công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm Địa chỉ/ Số CMND:

Nội dung: CẤP KINH PHÍ MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ NĂM 2009

Bằng chữ: tám trăm triệu đồng chẵn./.

Truyền đi lúc: Nhận lúc: 16 giờ 14 phút

Kế toán giao dịch Kế toán chuyển tiền Kiểm soát

(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

TRÍCH MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIẢM TIỀN GỬI TẠI NGÂNHÀNG CỦA CÔNG TY TRONG THÁNG 1/2010

+ Ngày 12/1/2010 (LCN 1034) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền

+Ngày 13/1/2010 (UNC 0011) Chuyển tiền hỗ trợ kinh phí tập huấn số tiền 3.000.000 VNĐ

+ Ngày 13/1/2010 (UNC 0012) Thanh toán nạo vét kênh dẫn Đức dụng Số tiền 14.633.000 VNĐ

+ Ngày 14/ 1/ 2010 (UNC 0032) Chuyển trả tiền đặt mua Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn Số tiền 456 000.

+ Ngày 20/ 1/ 2010 (LCN 1075) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền

+ Ngày 27/1/2010 (LCN 1092).Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền

+ Ngày 29/1/2010 (LCN 2012) Rút tiền gửi về nhập quỹ Số tiền

BIỂU 2.14: UỶ NHIỆM CHI Số: 0011

UỶ NHIỆM CHI Số: 0011 Ngày: 13/1/2010

Số tiền: 3.000.000 VND Phí trong

Bằng chữ : ba triệu đồng chẵn Phí ngoài

Đánh giá thực trạng và các giải pháp hoàn thiện phần hành kế toán vốn bằng tiền tại công ty QLKT công trình thủy lợi Linh Cảm

Kết quả đạt được

Công ty đã phát triển một hệ thống kế toán khoa học và hợp lý, hiệu quả trong việc đáp ứng các yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường.

Công tác kế toán của công ty được tổ chức chặt chẽ, đầy đủ và chính xác, góp phần quan trọng vào hoạt động tư vấn thi công các công trình Đội ngũ kế toán nhanh chóng xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp số liệu trung thực cho giám đốc, giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định kịp thời Nhân viên phòng kế toán có trình độ chuyên môn cao và khả năng thích ứng với chế độ kế toán mới, với sự phân công hợp lý từng phần hành, đảm bảo công tác kế toán diễn ra trôi chảy và thống nhất.

Hạch toán vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty Nhận thức được điều này, công ty đã triển khai các biện pháp hiệu quả để quản lý và sử dụng vốn bằng tiền một cách hợp lý.

Việc bảo quản tiền mặt trong két mang lại sự an toàn cao, với thông tin kinh tế được cập nhật hàng ngày, đảm bảo tính liên tục và chính xác Quy trình kế toán tổng hợp đã được đơn giản hóa tối đa, giúp ghi chép kịp thời các hiện tượng kinh tế liên quan đến tình trạng vốn bằng tiền của công ty.

Hệ thống tài khoản được thiết lập để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền, hoàn toàn tuân thủ các quy định hiện hành và đã được chi tiết hóa cho từng loại tiền tệ.

Sự chi tiết trong số liệu về vốn bằng tiền đã giúp ban lãnh đạo công ty nắm bắt thông tin cụ thể, từ đó đưa ra quyết định chính xác và hợp lý hơn.

Những hạn chế

Mặc dù công ty đã đạt được nhiều kết quả tích cực, nhưng công tác kế toán, đặc biệt là kế toán vốn bằng tiền, vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục.

Công ty đã sử dụng các mẫu chứng từ theo quy định nhưng việc kê khai kiểm tra chứng từ của công ty có lúc còn chậm

Cuối tháng và cuối năm, công ty thực hiện kiểm kê tiền mặt, dẫn đến tình trạng tồn quỹ có lúc quá nhiều, có lúc quá ít Điều này gây khó khăn trong việc quản lý và chi tiêu của công ty.

Các kiến nghị đóng ghóp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Linh Cảm

Kết hợp kiến thức học tại trường với kinh nghiệm thực tế trong công tác kế toán tại công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm, tôi rút ra một số ý kiến quan trọng.

Các bộ phận kế toán trong công ty cần tăng cường việc cập nhật và ghi chép thông tin một cách chính xác và kịp thời để đáp ứng hiệu quả các yêu cầu quản lý từ ban giám đốc.

Công ty cần tránh để tồn quỹ một lượng tiền mặt lớn nhằm giảm thiểu thất thoát và lãng phí Vào cuối mỗi ngày và cuối tuần, thủ quỹ cùng kế toán nên tiến hành đối chiếu và kiểm kê số tiền mặt hiện có Nếu phát hiện lượng tiền quỹ lớn, cần lập bảng kê và nộp vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Ngày đăng: 28/10/2021, 16:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Chủ biên: Giáo sư, tiến sĩ Ngô Thế Chi; Tiến sĩ Trương Thị Thủy, Giáo trình kế toán tài chính- Học viện Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính-
3. Giáo trình Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán quyển 2- Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán
Nhà XB: Nhà xuấtbản Thống kê
5. website : http://www.scribd.com/doc/16207631/K-toan-vn-bng-tin Link
1. Quyết định số 15/2006-QĐ/ BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính Khác
4. Nguồn số liệu, sổ sách của phòng tài vụ công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Linh Cảm Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w