1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp

88 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 2,11 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: GIỚI THIỆU (16)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (0)
      • 2.1 Mục tiêu tổng quát (0)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (0)
    • 3. Nội dung nghiên cứu (17)
    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
    • 5. Ý nghĩa khoa học_kinh tế_xã hội của luận văn (0)
      • 5.1 Ý nghĩa khoa học (18)
      • 5.2 Ý nghĩa kinh tế (18)
      • 5.3 Ý nghĩa xã hội (18)
  • Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (19)
    • 2.1. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến gỗ tại Việt Nam (19)
      • 2.1.1. Quy mô và năng lực sản xuất (19)
      • 2.1.2 Đặc điểm nguyên liệu, và máy móc thiết bị (0)
      • 2.1.3 Thị trường (21)
    • 2.2 Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến gỗ ở Bình Dương (22)
      • 2.2.1 Quy mô và năng lực sản xuất (22)
      • 2.2.2 Nguồn nguyên liệu (22)
      • 2.2.3 Một số hình ảnh ô nhiễm môi trường từ ngành chế biến gỗ tỉnh Bình Dương (23)
    • 2.3 Tổng quan về Công ty Ngọc Diệp (24)
      • 2.3.1 Giới thiệu chung (24)
      • 2.3.2 Vị trí địa lý của cơ sở (0)
      • 2.3.3 Cơ cấu tổ chức của công ty (0)
      • 2.3.4 Quy mô/ công suất của công ty (0)
      • 2.3.5 Đặc điểm nguyên nhiên vật liệu, máy móc, thiết bị, sử dụng cho hoạt động sản xuất của công ty (0)
      • 2.3.6 Nhu cầu sử dụng điện, nước (0)
      • 2.3.7 Sơ đồ công nghệ (30)
      • 2.3.8 Thuyết minh quy trình sản xuất (32)
  • Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (33)
    • 3.1 Phương pháp nghiên cứu (33)
    • 3.2 Thông số môi trường không khí (34)
      • 3.2.1 Vị trí đo đạc, lấy mẫu (0)
      • 3.2.2 Phương pháp đo (34)
      • 3.2.3 Phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí (34)
    • 3.3 Thông số môi trường nước (35)
      • 3.3.1 Các giai đoạn của quá trình phân tích mẫu thử (0)
      • 3.3.2 Vị trí lấy mẫu (0)
      • 3.3.3 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản (36)
      • 3.3.4 Phương pháp phân tích (36)
  • Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (37)
    • 4.1 Đánh giá hiện trạng môi trường lao động (37)
      • 4.1.1 Hiện trạng nước thải (37)
      • 4.1.2 Hiện trạng khí thải (0)
      • 4.1.3 Hiện trạng chất thải rắn (41)
    • 4.2 Điều kiện vệ sinh _các yếu tố có hại và điều kiện an toàn (0)
      • 4.2.1 Kết quả khảo sát môi trường (47)
      • 4.2.2 Điều kiện an toàn (51)
    • 4.3 Xác định mối nguy hại (54)
      • 4.3.1 Nhận diện mối nguy hại (54)
      • 4.3.2 Xây dựng ma trận mối nguy hại – địa điểm đối với chất ô nhiễm phát (0)
      • 4.3.3 Đánh giá rủi ro sơ bộ cho các bộ phận của Công ty Ngọc Diệp (0)
      • 4.3.4 Đánh giá phơi nhiễm trong môi trường lao động tại Công ty Ngọc Diệp (62)
    • 4.4 Đánh giá hậu quả, mô tả rủi ro sức khỏe của công nhân (0)
      • 4.4.1 Đặc tính của hóa chất và tác động độc chất (0)
      • 4.4.2 Đánh giá rủi ro ung thư tại nhà máy (0)
    • 4.5 Đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro đối với người lao động (0)
      • 4.5.1 Giải pháp về mặt quản lý (71)
      • 4.5.2 Giải pháp về mặt kỹ thuật (0)
      • 4.5.3 Biện pháp cải thiện chất lượng môi trường (76)
      • 4.5.4 Giải pháp cải thiện điều kiện lao động (78)
      • 4.5.5 Những hoạt động hỗ trợ đời sống và bảo vệ sức khỏe cho CB-CNV (80)
  • Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (82)
    • 5.1 Kết luận (82)
    • 5.2 Kiến nghị (83)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Nội dung nghiên cứu

− Khảo sát điều kiện lao động công nhân và đo môi trường tại công ty Ngọc Diệp tỉnh Bến Cát

− Xác định những mối nguy hại ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động ngành gỗ

− Phân tích con đường phơi nhiễm và mức độ phơi nhiễm hóa chất, bụi đối với người lao động

− Đề xuất giải pháp quản lý rủi ro.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

− Đối tượng nghiên cứu: Công nhân viên và quá trình lao động tại Công ty TNHH MVT Ngọc Diệp

Nghiên cứu này tập trung vào các khu vực sản xuất, lưu trữ chất thải, kho chứa hóa chất, kho nguyên liệu và kho thành phẩm, cùng với môi trường xung quanh khu vực sản xuất liên quan đến an toàn chế biến đồ gỗ tại Công ty TNHH Ngọc Diệp.

Ý nghĩa khoa học_kinh tế_xã hội của luận văn

– Do sự hạn chế về mặt thời gian và phạm vi thực hiện, đề tài chưa có đóng góp về mặt khoa học

– Tạo ra điều kiện lao động tốt, đảm bảo sức khỏe cho người lao động, dẫn đến năng suất lao động tăng

Thực hiện các biện pháp kỹ thuật đúng quy trình là yếu tố quan trọng giúp máy móc hoạt động bền bỉ, tiết kiệm chi phí và giảm thiểu tai nạn lao động.

– Đưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro sức khỏe giúp tiết kiệm chi phí y tế trong việc chữa bệnh tại Bình Dương

– Giảm nguy cơ bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, tăng hiệu quả sản xuất và BVMT.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong luận văn đã sẽ áp dụng các phương pháp sau đây:

Hình 3.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu tổng quát

Thu thập số liệu Điều tra, khảo sát trực tiếp Đánh giá tổng hợp

Tham khảo ý kiến chuyên gia

− Khảo sát điều kiện làm việc: điều kiện môi trường và điều kiện vệ sinh lao động

− Khảo sát điều kiện an toàn: an toàn PCCC, an toàn máy móc thiết bị, an toàn điện và hệ thống chiếu sáng

− Tổng hợp, phân tích số liệu dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành

− Từ quá trình khảo sát và phân tích số liệu, tiến hành đánh giá và đưa ra những giải pháp cải thiện

− Xin ý kiến đóng góp từ giáo viên hướng dẫn

Thu thập số liệu từ Internet, các trang web, giáo trình đánh giá rủi ro và các công trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro sức khỏe là bước quan trọng trong việc nghiên cứu đề tài này.

− Tổng quan về ngành gỗ ở Việt Nam

− Tổng quan về ngành gỗ ở Bình Dương

− Tổng quan về công ty Ngọc Diệp

− Để nhận diện mối nguy hại, xây dựng mô hình phơi nhiễm tác giả đã áp dụng các phương pháp:

Khảo sát thực địa tại các phân xưởng mộc máy, kho hóa chất và xưởng thành hình của công ty đã ghi nhận các mối nguy hại liên quan đến ô nhiễm trong từng giai đoạn sản xuất.

Chúng tôi đã sử dụng phương pháp bảng câu hỏi để phỏng vấn 20 công nhân, chia đều tại các tổ, nhằm thu thập thông tin về sức khỏe, tình hình sử dụng bảo hộ lao động và những phàn nàn của công nhân liên quan đến sức khỏe và môi trường.

+ Phương pháp ma trận rủi ro địa điểm qua đó xác định mối nguy hại sơ bộ cần phải quản lý, theo dõi, kiểm soát

− Đánh giá hậu quả, ước lượng và mô tả rủi ro sức khỏe tại công ty Hoàng Anh tác giả đã chọn các phương pháp

+ Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe:

• Đối với các chất không gây ung thư : RQ=D/RfD dựa trên liều tiếp nhận theo số năm làm việc D và liều tham chiếu RfD

• Đối với chất gây ung thư :với đường thở và đường tiếp xúc: dựa trên liều phơi nhiễm cả đời LADD.

Thông số môi trường không khí

3.2.1 Vị trí đo đạc, lấy mẫu

Đo đạc chất lượng môi trường không khí bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, tiếng ồn, ánh sáng, nồng độ bụi và các hơi khí tại phân xưởng sản xuất.

– Bụi được xác định theo phương pháp đo bụi trọng lượng

Các mẫu hơi và khí được thu thập bằng phương pháp hấp thu và phân tích thông qua phương pháp so màu, đồng thời được chuẩn độ theo các quy định kỹ thuật của Viện Y Học Lao Động và Vệ Sinh Môi Trường, cũng như các phương pháp quy định trong Tiêu Chuẩn Việt Nam.

3.2.3 Phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí

– Đối với môi trường không khí xung quanh: đánh giá chất lượng môi trường dựa trên quy chuẩn về chất lượng môi trường không khí xung quanh (QCVN 05 : 2009/BTNMT)

– Độ ồn theo giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công cộng và dân cư (QCVN 26 : 10/BTNMT)

Đánh giá môi trường không khí trong khu vực sản xuất được thực hiện theo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp quy định tại Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y Tế, ban hành ngày 10/10/2002 Đối với chất lượng khí thải, việc đánh giá dựa trên quy chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp.

Thông số môi trường nước

3.3.1 Các giai đoạn của quá trình phân tích mẫu thử

❖ Giai đoạn chuẩn bị đo lường

– Lấy mẫu ủại diện và bảo quản mẫu

– Phân hủy và hòa tan mẫu (hoặc đóng gói khi sử dụng phương pháp phân tích không cần phân hủy mẫu)

– Tách loại các cặn nhiễu nếu cần thiết

❖ Giai đoạn đo lường ( còn được gọi là giai đoạn định lượng)

– Tiến hành định lượng theo phương pháp và quy trình đã chọn, có tính đến ảnh hưởng của chất cản nhiễu Dùng chất che nếu cần thiết

❖ Giai đoạn xử lý kết quả đo lường Áp dụng phương phỏp xử lý thống kờ ủể:

– Loại bỏ số đo lệch thô bạo

– Tính toán biểu diễn kết quả phân tích

– So sánh với QCVN 24 : 2009/BTNMT (Cột A) và QCVN 14 :

3.3.2 Vị trí lấy mẫu Đối với đơn vị sản xuất có hệ thống xử lý nước thải: lấy mẫu nước thải sản xuất trước khi qua hệ thống xử lý và sau khi qua hệ thống xử lý trước khi thải ra khu vực bên ngoài Đối với đơn vị sản xuất không có hệ thống xử lý nước thải: lấy mẫu nước ở vị trí tập trung của tất cả các nguồn thải sản xuất

3.3.3 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản

– Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 5992, 5994, 5999, 6000–1995, 6663–

Mẫu nước sau khi lấy cần được chứa trong can nhựa và bảo quản lạnh, sau đó chuyển ngay về phòng phân tích Nếu chưa kịp phân tích, mẫu phải được bảo quản bằng axit, dung dịch bazơ, các chất diệt sinh vật hoặc các thuốc thử đặc biệt.

Bảng 3.1 Phương pháp phân tích chỉ tiêu nước được áp dụng

1 pH Đo bằng pH kế Metrohm 691 TCVN 6492 –

2 SS Lọc và cân trọng lượng TCVN 6625 –

3 COD Đun hoàn lưu kín, chuẩn độ SMEWW – 5220.C

4 BOD5 Xác định hàm lượng oxi hòa tan trước và sau khi ủ

Phát hiện và đếm vi khuẩn

Ngày đăng: 28/10/2021, 11:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện thị phần xuất khẩu gỗ năm 2017 - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện thị phần xuất khẩu gỗ năm 2017 (Trang 20)
2.2.3 Một số hình ản hô nhiễm môi trường từ ngành chế biến gỗ tỉnh Bình Dương  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
2.2.3 Một số hình ản hô nhiễm môi trường từ ngành chế biến gỗ tỉnh Bình Dương (Trang 23)
Hình 2.3. Công ty Cao Thanh tại Thuận An– Bình Dương - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 2.3. Công ty Cao Thanh tại Thuận An– Bình Dương (Trang 24)
Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức, quản lý Công ty - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức, quản lý Công ty (Trang 26)
Bảng 2.2. Quy mô, công suất - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 2.2. Quy mô, công suất (Trang 28)
b) Nguyên liệu, nhiên liệu - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
b Nguyên liệu, nhiên liệu (Trang 29)
Hình 2.5. Quy trình côngnghệ sản xuất - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 2.5. Quy trình côngnghệ sản xuất (Trang 31)
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu tổng quát - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu tổng quát (Trang 33)
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích chỉ tiêu nước được áp dụng - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích chỉ tiêu nước được áp dụng (Trang 36)
Hình 4.1. Quá trình bào gỗ có kích thước lớn ❖  Nhận xét:  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.1. Quá trình bào gỗ có kích thước lớn ❖ Nhận xét: (Trang 40)
Hình 4.2. Bao chứa dăm bào, bụi gỗ từ máy móc sản xuất - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.2. Bao chứa dăm bào, bụi gỗ từ máy móc sản xuất (Trang 42)
❖ Nhận xét: Qua hình 4.2 có thể thấy công nhân thiế uý thức ở công đoạn - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
h ận xét: Qua hình 4.2 có thể thấy công nhân thiế uý thức ở công đoạn (Trang 43)
Bảng 4.7 Kết quả quan trắc tiếng ồn tại các khu vực trong nhà xưởng - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.7 Kết quả quan trắc tiếng ồn tại các khu vực trong nhà xưởng (Trang 48)
Bảng 4.8 Kết quả quan trắc môi trường không khí tại các vị trí trong nhà xưởng  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.8 Kết quả quan trắc môi trường không khí tại các vị trí trong nhà xưởng (Trang 49)
Hình 4.4. Quạt thông gió bị bám bụi lâu ngày - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.4. Quạt thông gió bị bám bụi lâu ngày (Trang 50)
Hình 4.5. Quạt gió và hệ thống hút bụi tại nhà xưởng - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.5. Quạt gió và hệ thống hút bụi tại nhà xưởng (Trang 50)
Hình 4.6. Công nhân không đeo bao tay bảo hộ khi cắt gỗ - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.6. Công nhân không đeo bao tay bảo hộ khi cắt gỗ (Trang 54)
Bảng 4.10. Xây dựng ma trận mối nguy hại_địa điểm - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.10. Xây dựng ma trận mối nguy hại_địa điểm (Trang 55)
Bảng 4.11. Bảng thống kê mối nguy hại_sự cố - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.11. Bảng thống kê mối nguy hại_sự cố (Trang 56)
Bảng 4.12 đánh giá địa điểm_mối nguy hại - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.12 đánh giá địa điểm_mối nguy hại (Trang 57)
Bảng 4.15. Thang điểm hậu quả - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.15. Thang điểm hậu quả (Trang 59)
Bảng 4.17. Bảng điểm rủi ro sơ bộ - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.17. Bảng điểm rủi ro sơ bộ (Trang 60)
Bảng 4.25. Bảng tính rủi ro ung thư cho các đối tượng hít thở - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.25. Bảng tính rủi ro ung thư cho các đối tượng hít thở (Trang 69)
Hình 4.11. Đồ bảo hộ lao động (Nguồn: Internet) Bảng 4.29. Bảng Trang bị bảo hộ cho các rủi ro  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.11. Đồ bảo hộ lao động (Nguồn: Internet) Bảng 4.29. Bảng Trang bị bảo hộ cho các rủi ro (Trang 79)
4.5.4.2 Lắp đặt biển báo an toàn - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
4.5.4.2 Lắp đặt biển báo an toàn (Trang 80)
Hình 4.12. Biển báo cấm và biển báo hướng dẫn - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 4.12. Biển báo cấm và biển báo hướng dẫn (Trang 80)
Bảng 4.30. Trợ cấp cho công nhân - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Bảng 4.30. Trợ cấp cho công nhân (Trang 81)
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN PCCC HẰNG THÁNG Hệ thống  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
2 BẢNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN PCCC HẰNG THÁNG Hệ thống (Trang 87)
Hình 5.1. Gỗ sau khi hoàn thành Hình 5.2. Xe nâng di chuyển trong nhà xưởng  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 5.1. Gỗ sau khi hoàn thành Hình 5.2. Xe nâng di chuyển trong nhà xưởng (Trang 88)
Hình 5.3. Nhà xưởng tận dụng ánh sáng mặt trời  - Đánh giá hiện trạng an toàn và tác động đến sức khỏe người lao động tại công ty tnhh ngọc diệp
Hình 5.3. Nhà xưởng tận dụng ánh sáng mặt trời (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w