1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

SẢN PHẨM DỊCH VỤ

100 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sản Phẩm Dịch Vụ Agribank
Trường học Trường Đào Tạo Cán Bộ Agribank
Thể loại Tài Liệu Đào Tạo Nội Bộ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 450,07 KB

Cấu trúc

  • Chương I. TỔNG QUAN SẢN PHẨM DỊCH VỤ AGRIBANK.8 I. SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (7)
    • 1. Khái niệm (7)
    • 2. Tính chất của Sản phẩm dịch vụ ngân hàng (7)
    • II. SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK (9)
      • 1. Nhóm sản phẩm Huy động vốn (0)
      • 2. Nhóm sản phẩm Tín dụng (0)
      • 3. Nhóm sản phẩm Thanh toán trong nước (0)
      • 4. Nhóm sản phẩm Kinh doanh ngoại hối (0)
      • 5. Nhóm sản phẩm Thẻ (0)
      • 6. Nhóm sản phẩm Ngân hàng điện tử (E- Banking) (0)
      • 7. Nhóm Sản phẩm dịch vụ Ngân quỹ và quản lý tiền tệ (0)
      • 8. Nhóm sản phẩm Đầu tư (0)
      • 9. Nhóm sản phẩm Kinh doanh vốn – TREASURY (0)
      • 10. Nhóm sản phẩm khác (0)
    • III. KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK (22)
      • 1. Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ truyền thống qua chi nhánh.38 2. Kênh phân phối qua ngân hàng đại lý (0)
      • 3. Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ qua ATM/CDM và POS.39 4. Kênh phân phối qua thiết bị di động (Mobile) (0)
      • 5. Kênh phân phối qua Internet Banking (0)
      • 7. Kênh phân phối ngân hàng lưu động (0)
      • 8. Kênh phân phối qua đại lý và các tổ liên kết (0)
  • Chương II. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ AGRIBANK (24)
    • I. NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (24)
      • 2. Vai trò của E-Banking (24)
      • 3. Ưu và nhược điểm (25)
      • 4. Các dịch vụ E-Banking của Agribank (27)
    • II. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (E-BANKING) (27)
      • 1. Nguyên tắc thực hiện (27)
      • 2. Điều kiện sử dụng (28)
      • 3. Đăng ký sử dụng dịch vụ (29)
      • 4. Thay đổi, bổ sung, khóa, hủy dịch vụ (0)
      • 5. Phí, loại tiền và thời gian cung cấp (31)
      • 6. Hạn mức giao dịch (33)
      • 7. Xỷ lý tra soát, khiếu nại của khách hàng (33)
      • 8. Chứng từ giao dịch và tính bảo mật (35)
    • III. CÁC TÍNH NĂNG, TIỆN ÍCH CỦA DỊCH VỤ E-BANKING (35)
      • 1. Dịch vụ Internet Banking (36)
      • 2. Dịch vụ qua thiết bị di động (38)
    • IV. CÁC RỦI RO VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH TRONG QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP E-BANKING (41)
      • 1. Rủi ro về an ninh (41)
      • 2. Sự gian lận/lừa đảo (41)
      • 3. Rủi ro từ dịch vụ khách hàng (41)
      • 4. Cách phòng tránh rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử.77 Chương III. NGHIỆP VỤ THẺ AGRIBANK (41)
    • I. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ AGRIBANK.79 I CÁC SẢN PHẨM THẺ CỦA AGRIBANK (42)
      • 1. Phân loại thẻ (44)
      • 2. Đặc điểm của thẻ (45)
      • 3. Hạn mức giao dịch của các loại thẻ (48)
      • 4. Hạn mức tín dụng thẻ (51)
      • 5. Thấu chi tài khoản thẻ ghi nợ (53)
    • III. GIỚI THIỆU VỀ CÁC SẢN PHẨM, CHỨC NĂNG, TIỆN ÍCH MỚI (53)
      • 1. Chức năng rút tiền bằng mã (Cash by Code) (54)
      • 2. Thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua QR code (0)
      • 3. Tiền gửi trực tuyến tại CDM (55)
    • IV. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ TẠI CHI NHÁNH (56)
      • 1. Đối tượng, điều kiện và quy trình phát hành thẻ ghi nợ.105 2. Đối tượng, điều kiện và quy trình phát hành thẻ tín dụng.111 V. TRA SOÁT, KHIẾU NẠI (0)
      • 1. Nguyên tắc chung (64)
      • 2. Các trường hợp tra soát, khiếu nại (66)
      • 3. Chứng từ trong tra soát, khiếu nại (66)
      • 4. Quy trình xử lý tra soát, khiếu nại giao dịch thẻ do Agribank phát hành giao dịch trong hệ thống Agribank (67)
      • 6. Quy trình xử lý tra soát, khiếu nại giao dịch thẻ quốc tế 147 VI. XỬ LÝ PHÁT SINH (77)
      • 1. Thẻ bị mất/bị đánh cắp (88)
      • 2. Mở khóa thẻ (0)
      • 3. Huỷ phong tỏa hạn mức giao dịch thẻ tín dụng (88)
      • 4. Cấp lại mã PIN (89)
      • 5. Xử lý thẻ thu hồi tại ATM/POS của Agribank (89)
      • 6. Xử lý thẻ Agribank bị thu hồi tại ATM, POS của tổ chức (91)
      • 7. Đăng ký/hủy đăng ký giao dịch Internet/MOTO (92)
      • 8. Đăng ký/hủy/thay đổi thông tin dịch vụ SMS thẻ tín dụng.179 9. Đăng ký thay đổi thông tin/hạn mức thẻ (92)
      • 10. Tạm ngừng, chấm dứt sử dụng thẻ (94)
      • 11. Xử lý số dư thẻ trả trước vô danh đã hết hạn hiệu lực (95)
    • VII. RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP NGHIỆP VỤ THẺ (95)
      • 1. Khi phát hành thẻ (95)
      • 2. Khi kích hoạt, giao thẻ cho khách hàng (96)
      • 3. Khi xử lý phát sinh (96)
      • 4. Khi xử lý tra soát, khiếu nại (97)

Nội dung

TỔNG QUAN SẢN PHẨM DỊCH VỤ AGRIBANK.8 I SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

Khái niệm

Một số ý kiến cho rằng các hoạt động sinh lời của ngân hàng thương mại (NHTM) ngoài cho vay được gọi là hoạt động sản phẩm dịch vụ ngân hàng Quan điểm này nhấn mạnh sự phân định rõ ràng giữa hoạt động tín dụng, một trong những hoạt động truyền thống và chủ yếu của NHTM trong thời gian qua.

NHTM Việt Nam, với hoạt động dịch vụ, một hoạt động mới bắt đầu phát triển ở nước ta

Theo xu hướng phát triển ngân hàng tại các nền kinh tế phát triển, ngân hàng ngày nay được xem như một siêu thị dịch vụ với hàng trăm dịch vụ đa dạng, tùy thuộc vào khả năng phát triển của từng ngân hàng Tất cả các hoạt động của ngân hàng thương mại đều được coi là dịch vụ, cung cấp các sản phẩm tài chính cho khách hàng Quan niệm này phù hợp với thông lệ quốc tế và các cam kết trong Hiệp định WTO mà Việt Nam đã đàm phán, cũng như nội dung Hiệp định thương mại Việt – Mỹ Trong phân tổ ngành kinh tế của Tổng cục Thống kê Việt Nam, ngân hàng được xếp vào lĩnh vực dịch vụ.

Theo Luật các tổ chức tín dụng của Quốc hội Việt Nam

Hoạt động ngân hàng bao gồm việc nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán Các ngân hàng thương mại Việt Nam cần tập trung phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Hiện nay, họ đã đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng như cho vay mua nhà, ô tô, du học, tiêu dùng qua thẻ tín dụng, và các hình thức tín dụng khác Đồng thời, ngân hàng cũng đầu tư vào các dịch vụ hiện đại như thẻ, kinh doanh ngoại hối, và tư vấn, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực và marketing hiệu quả.

Sản phẩm dịch vụ ngân hàng được định nghĩa là tập hợp các đặc điểm, tính năng và công dụng được tạo ra từ hoạt động ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng trong thị trường tài chính.

Tính chất của Sản phẩm dịch vụ ngân hàng

2.1 Tính vô hìnhNgười ta cho rằng về bản chất dịch vụ không có tính hữu hình về vật chất hay nói dưới góc độ khác thì hàng hóa là một vật thể thiết bị, đồ vật trong khi dịch vụ là một hành động, sự nỗ lực thực hiện Do vậy, người ta cho rằng không thể nhìn thấy, chạm vào hay nếm thử đối với dịch vụ trong khi có thể dùng cho các hàng hóa vật chất Điều này có nghĩa là sẽ khó khăn để thấu hiểu được nhận thức nên khó để đánh giá dịch vụ.

Tính vô hình của dịch vụ có nhiều cấp độ khác nhau, không phải tất cả các dịch vụ đều hoàn toàn vô hình, và không phải tất cả hàng hóa vật chất đều hoàn toàn hữu hình Mặc dù người tiêu dùng mua sản phẩm dịch vụ chủ yếu là sự thực hiện, hầu hết các dịch vụ vẫn được hỗ trợ bởi các yếu tố hữu hình Chẳng hạn, nhiều dịch vụ ngân hàng bao gồm các yếu tố hữu hình như trụ sở chi nhánh và máy ATM, giúp người dùng đánh giá chất lượng dịch vụ.

CDM, ngân hàng tự động…chúng được gọi là những dấu hiệu vật chất của dịch vụ.

Tính không tách rời trong dịch vụ xuất phát từ việc dịch vụ được xử lý và trải nghiệm đồng thời giữa người tiêu dùng và nhà cung cấp, như ngân hàng Khi so sánh với hàng hóa, quá trình sản xuất, tiếp thị và tiêu dùng của hàng hóa diễn ra qua nhiều giai đoạn riêng biệt và thường ở các địa điểm khác nhau Ngược lại, dịch vụ được bán, sản xuất và tiêu dùng đồng thời, khiến cho sản xuất và xúc tiến thương mại trở thành một quá trình tương tác liên tục Nhân viên phục vụ khách hàng đóng vai trò cầu nối quan trọng, trong khi khách hàng cũng cần tham gia như những "nhân viên bộ phận" của ngân hàng.

2.3 Tính không đồng nhất Đặc trưng của tính không đồng nhất trong sản xuất và tiêu dùng đã làm cho các dịch vụ trở nên không ổn định hơn về mặt chất lượng Điều này dẫn đến hai hệ quả: thứ nhất là về phía những nhà cung cấp dịch vụ đã nảy sinh vấn đề làm thế nào xử lý đối với sự không chuẩn hóa còn về phía người mua là sự gia tăng của tính không chắc chắn về những gì họ thực sự mua được.

Mức độ biến đổi của dịch vụ có tiềm năng khác nhau, từ dịch vụ cá thể hóa cao đến chuẩn hóa cao, phụ thuộc vào sự tham gia của nhân lực hoặc máy móc trong quá trình cung ứng Khi yếu tố con người chiếm ưu thế, tiềm năng nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ lớn hơn Các ngân hàng truyền thống, với mô hình giao tiếp trực diện giữa khách hàng và nhân viên giao dịch, minh chứng cho sự thiên về yếu tố con người trong dịch vụ tài chính.

Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin đã cho phép các dịch vụ phụ thuộc nhiều hơn vào máy móc, giúp ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử mà không cần sự can thiệp của con người trong quá trình cung ứng.

Biến đổi trong chất lượng dịch vụ và sự không nhất quán trong thực hiện gia tăng rủi ro cho người mua khi quyết định sử dụng sản phẩm Ví dụ, hai khách hàng đầu tư cùng số tiền vào một sản phẩm nhưng vào thời điểm khác nhau có thể chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế khác nhau, dẫn đến lợi nhuận khác nhau Một nhà đầu tư có lợi nhuận cao có thể hài lòng với sản phẩm, trong khi người có lợi nhuận thấp hoặc thua lỗ có thể cho rằng sản phẩm kém chất lượng Điều này chắc chắn sẽ tác động đến hành vi mua sắm của họ trong tương lai.

2.4 Tính không lưu trữ được

Tính không thể lưu trữ của sản phẩm dịch vụ thể hiện sự đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng, khiến các ngân hàng gặp khó khăn trong việc duy trì hàng tồn kho Sự thay đổi về nhu cầu thị trường dịch vụ không thể đáp ứng như hàng hóa, dẫn đến việc năng lực sản xuất chưa được sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ bị lãng phí Khi năng lực cung cấp thấp hơn nhu cầu, khách hàng sẽ thất vọng vì không có hàng tồn kho dự phòng Do đó, nhiệm vụ quan trọng của nhân viên Marketing ngân hàng là cân bằng nhu cầu và điều chỉnh phù hợp với năng lực cung cấp dịch vụ.

SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK

1 Nhóm sản phẩm Huy động vốn

1.1 Khái niệm: nhóm sản phẩm Huy động vốn là nhóm sản phẩm nhằm huy động nguồn vốn có trả lãi và cung cấp các dịch vụ kèm theo cho khách hàng đồng thời tạo dựng nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng

1.2 Lợi ích a) Lợi ích cho khách hàng:

Đối với khách hàng cá nhân, gửi tiền vào ngân hàng là một kênh đầu tư an toàn và hiệu quả để bảo vệ tiền nhàn rỗi Agribank hiện cung cấp đa dạng sản phẩm tiền gửi và tiết kiệm với lãi suất và kỳ hạn linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng Khách hàng có thể dễ dàng gửi rút tiền tại hơn 2300 điểm giao dịch trên toàn quốc hoặc qua ngân hàng điện tử để quản lý khoản đầu tư Tất cả các sản phẩm huy động vốn của Agribank đều được bảo hiểm theo quy định.

Đối với khách hàng tổ chức, Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ đa dạng với lãi suất ưu đãi linh hoạt, cho phép khách hàng lựa chọn hình thức gửi, rút, và lĩnh lãi phù hợp Thủ tục mở tài khoản và giao dịch tiền cũng rất đơn giản và thuận tiện, giúp khách hàng dễ dàng kiểm soát tài khoản và các khoản đầu tư Đối với Agribank, từ năm 2017 đến nay, nguồn vốn huy động đã đáp ứng kịp thời nhu cầu đầu tư cho vay, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, an toàn thanh khoản, và tuân thủ các tỷ lệ an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

1.3 Các sản phẩm chủ yếu a) Nhóm sản phẩm tiền gửi

Sản phẩm huy động vốn cho phép khách hàng mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, phục vụ cho cả cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước.

Bài viết đề cập đến các sản phẩm tài chính đa dạng, bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi linh hoạt, tiền gửi có kỳ hạn lãi sau, tiền gửi có kỳ hạn lãi sau định kỳ, tiền gửi có kỳ hạn lãi trước, đầu tư tự động, đầu tư linh hoạt, tiền gửi tích lũy và tiền gửi trực tuyến Những sản phẩm này đáp ứng nhu cầu tiết kiệm và đầu tư của khách hàng một cách linh hoạt và hiệu quả.

Mỗi khách hàng có quyền mở một hoặc nhiều tài khoản tiền gửi tại nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm nơi cư trú, trụ sở chính hoặc các địa điểm khác tùy theo nhu cầu sử dụng, trừ khi có quy định khác.

Sản phẩm huy động vốn của Agribank dành cho cá nhân có tiền nhàn rỗi gửi vào ngân hàng nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi Khách hàng sẽ nhận lãi suất theo quy định của Agribank và được bảo hiểm tiền gửi theo luật pháp hiện hành Đối tượng khách hàng là cá nhân người Việt Nam, được quy định cụ thể tại Quyết định số 655/QĐ/HĐTV-KHNV ngày 15/08/2019 về tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống Agribank.

Các sản phẩm tiết kiệm đa dạng bao gồm: tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất trả sau hoặc trước toàn bộ/định kỳ, tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất thả nổi, tiết kiệm học đường, tiết kiệm gửi góp theo hoặc không theo định kỳ, tiết kiệm an sinh và tiết kiệm hưu trí Ngoài ra, còn có nhóm sản phẩm giấy tờ có giá.

Sản phẩm huy động vốn này dành cho cá nhân và tổ chức, cho phép mua chứng chỉ tiền gửi ngắn hoặc dài hạn, tín phiếu, trái phiếu tại ngân hàng với lãi suất hấp dẫn và thủ tục nhanh chóng Khách hàng cũng có thể sử dụng các giấy tờ có giá này làm tài sản thế chấp để vay vốn tại ngân hàng Đối tượng khách hàng bao gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam và cả tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Agribank phát hành lần đầu trên thị trường sơ cấp không bao gồm các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của TCTD.

Giấy tờ có giá do Agribank phát hành là công cụ huy động vốn, xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong thời gian nhất định, kèm theo điều kiện lãi suất và các cam kết khác giữa Agribank và người mua.

Giấy tờ có giá ngắn hạn là loại giấy tờ có thời hạn dưới một năm, bao gồm các sản phẩm tài chính như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.

Giấy tờ có giá dài hạn là những chứng từ tài chính có thời hạn từ một năm trở lên, tính từ ngày phát hành đến khi đáo hạn Các loại giấy tờ này bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và nhiều loại giấy tờ có giá khác.

Agribank phát hành các loại giấy tờ có giá theo từng thời điểm, và mỗi đợt phát hành đều phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về số vốn huy động cũng như thời gian huy động.

Khách hàng không được rút trước hạn đối với giấy tờ có giá.

- Kỳ phiếu ngắn hạn/dài hạn trả lãi trước (hoặc sau) toàn bộ;

- Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn/dài hạn trả lãi trước (hoặc sau) toàn bộ/định kỳ;

- Tín phiếu ngắn hạn/dài hạn trả lãi trước (hoặc sau) toàn bộ/ định kỳ;

- Trái phiếu trả lãi trước (hoặc sau) toàn bộ/ định kỳ.

2 Nhóm sản phẩm Tín dụng

2.1 Khái niệm: nhóm sản phẩm tín dụng là nhóm sản phẩm mà Agribank cung cấp cho khách hàng một khoản tín dụng trong một khoảng thời gian với các điều kiện nhất định trên nguyên tắc có hoàn trả gốc, lãi và phí Sản phẩm tín dụng của Agribank bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu; bao thanh toán; bảo lãnh ngân hàng.

2.2 Lợi ích a) Lợi ích cho khách hàng Với mức lãi suất vay vốn hợp lý và cạnh tranh trên thị trường, khách hàng sẽ dễ tiếp cận với đồng vốn của Agirbank Hiện nay, Agribank đã đa dạng và hoàn thiện thể thức cho vay, thời hạn vay với thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện, nhiều sản phẩm cho vay ưu đãi phù hợp với thị trường khách hàng nông nghiệp, nông thôn. b) Lợi ích cho Agribank Hiện tại, thu từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh thu của Agribank Việc phát triển các sản phẩm tín dụng với quy trình thẩm định chặt chẽ và an toàn, kiểm soát được rủi ro chính là mục tiêu hàng đầu giúp Agribank có sự ổn định bền vững trong hoạt động kinh doanh trên thị trường. Đối tượng khách hàng: cá nhân, pháp nhân có nhu cầu vay vốn.

KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các SPDV như Thẻ,

Trong những năm gần đây, Ngân hàng điện tử (E-Banking) của Agribank đã phát triển mạnh mẽ với hệ thống kênh phân phối đa dạng và hiện đại Điều này giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ của Agribank mọi lúc, mọi nơi.

ATM/CDM và E-Banking đã trở thành các kênh phân phối chính thức, giúp Agribank kết nối thanh toán hiệu quả với khách hàng Ngân hàng đang ngày càng tối ưu hóa và phát huy hiệu quả của 08 kênh phân phối này.

1 Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ truyền thống qua chi nhánh

Kênh phân phối qua chi nhánh là hình thức truyền thống liên quan đến các chi nhánh và phòng giao dịch tại các địa điểm cố định Sản phẩm và dịch vụ (SPDV) chủ yếu được cung cấp bởi đội ngũ giao dịch viên và cán bộ ngân hàng thông qua giao dịch trực tiếp với khách hàng Để tăng doanh số và chiếm lĩnh thị trường, ngân hàng thường mở rộng hệ thống chi nhánh và luôn sẵn sàng cung ứng SPDV, từ đó tạo dựng niềm tin với khách hàng.

Agribank đang nỗ lực chuẩn hóa các điểm giao dịch để đảm bảo sự văn minh và thuận tiện cho khách hàng, đồng thời cải thiện phong cách phục vụ theo hướng chuyên nghiệp nhằm thu hút khách hàng Đây là kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Agribank, đặc biệt tại thị trường nông thôn, chiếm hơn 90% tổng lượng giao dịch và tạo ra lợi thế vượt trội so với các ngân hàng thương mại khác trong việc phát triển sản phẩm và dịch vụ.

2 Kênh phân phối qua ngân hàng đại lý

Ngân hàng đại lý 2 (correspondent bank) là ngân hàng thực hiện vai trò đại lý cho một ngân hàng nước ngoài, đảm bảo các giao dịch thương mại hai chiều Ngân hàng này mở tài khoản và duy trì số dư tại ngân hàng đối tác Tính đến 31/12/2020, Agribank đã thiết lập quan hệ đại lý với 668 ngân hàng tại 82 quốc gia và vùng lãnh thổ, đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng một cách hiệu quả.

3 Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ qua ATM/CDM và POS

Các kênh phân phối ngân hàng hiện đại dựa trên nền tảng khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, mang lại sự thuận tiện, nhanh chóng và an toàn cho khách hàng Những kênh này ngày càng trở nên phổ biến, phù hợp với xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện nay.

2 Ngân hàng đại lý là gì? – thebank.vn góp phần quan trọng trong phát triển mạng lưới thanh toán cũng như quảng bá thương hiệu Agribank.

Hệ thống ATM/CDM của Agribank cho phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch tiện lợi như gửi và rút tiền, chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Ngoài ra, khách hàng còn có thể kiểm tra số dư tài khoản, xem sao kê giao dịch và rút tiền bằng mã.

(Cash by code), nộp tiền mặt vào tài khoản và gửi tiết kiệm tại

CDM, gia hạn thẻ và các dịch vụ tiện ích khác.

Hệ thống POS (Điểm bán hàng) cho phép khách hàng thanh toán hàng hóa và dịch vụ bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ tại các điểm mua bán Ngoài ra, khách hàng còn có thể rút tiền hoặc chuyển khoản trực tiếp tại máy POS.

POS đặt tại quầy của ngân hàng

4 Kênh phân phối qua thiết bị di động (Mobile)

Khách hàng hiện nay có thể giao dịch với ngân hàng mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại di động, cho phép họ kiểm tra số dư tài khoản, xem sao kê giao dịch, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn Kênh phân phối qua thiết bị di động đã được cải thiện và hoạt động ổn định trên tất cả các mạng di động, với sự gia tăng đáng kể về số lượng dịch vụ và tiện ích Sự phát triển này đã thu hút ngày càng nhiều khách hàng, đồng thời dịch vụ thanh toán cá nhân tại quầy đang dần chuyển sang hình thức thanh toán qua Mobile.

5 Kênh phân phối qua Internet Banking

Khách hàng có thể giao dịch với ngân hàng mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến trực tiếp bằng cách sử dụng máy tính kết nối Internet Trang chủ của Agribank hoạt động như một cửa sổ giao dịch trực tuyến Hiện nay, Agribank cung cấp các dịch vụ cơ bản như thanh toán hóa đơn, kiểm tra tài khoản, sao kê giao dịch, chuyển khoản trong và ngoài hệ thống, cùng với dịch vụ nộp thuế điện tử, góp phần làm phong phú thêm kênh phân phối dịch vụ của ngân hàng.

6 Kênh phân phối thông qua kết nối thanh toán với khách hàng (CMS)

Agribank đã triển khai kết nối thanh toán hiệu quả với doanh nghiệp, cho phép thu hộ và quản lý dòng tiền cho khách hàng Các dịch vụ thu hộ bao gồm cước viễn thông, hóa đơn điện nước, hóa đơn điện lực, và học phí sinh viên, được thực hiện tại hầu hết các chi nhánh trên toàn quốc Kênh phân phối này không chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà còn góp phần quan trọng vào công tác huy động vốn.

7 Kênh phân phối ngân hàng lưu động

Tính đến ngày 31/12/2020, Agribank đã mở rộng 68 điểm giao dịch lưu động tại 66 chi nhánh, phục vụ 441 xã và 1,27 triệu khách hàng Trong năm qua, ngân hàng tổ chức 13.248 phiên giao dịch, trong đó giải ngân 4.838 tỷ đồng, thu nợ 5.222 tỷ đồng và huy động tiết kiệm đạt 2.686 tỷ đồng.

8 Kênh phân phối qua đại lý và các tổ liên kết

Agribank kết hợp mô hình Điểm giao dịch lưu động – Tổ liên kết thực hiện một số công đoạn phân phối SPDV.

NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ AGRIBANK

NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

Ngân hàng điện tử (E-Banking) là dịch vụ tiện ích cho phép khách hàng dễ dàng kiểm tra thông tin và thực hiện giao dịch tài khoản ngân hàng mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến quầy giao dịch.

Khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ ngân hàng thông qua ATM của ngân hàng, sử dụng Internet hoặc thiết bị di động kết nối mạng qua GPRS, Wifi, 3G hoặc 4G.

Việc phát triển dịch vụ thanh toán điện tử tiên tiến giúp tăng tốc độ chu chuyển vốn và đáp ứng nhu cầu thanh toán trong nền kinh tế đang thay đổi nhanh chóng Điều này sẽ thúc đẩy dòng tiền từ nhiều nguồn vào ngân hàng, cải thiện hiệu quả điều hòa vốn và chuyển đổi cơ cấu tiền tệ từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế không dùng tiền mặt.

Hệ thống E-Banking giúp ngân hàng kiểm soát hiệu quả các luồng tiền tệ, từ đó giảm thiểu nguy cơ rửa tiền, chuyển tiền trái phép và tham nhũng.

Với việc truy cập kịp thời và chính xác các nguồn dữ liệu qua hệ thống mạng thông tin, NHNN và các NHTM có khả năng phân tích và lựa chọn giải pháp tối ưu để điều tiết và kiểm soát cung ứng tiền tệ Điều này giúp ổn định tiền tệ cả trong nước và quốc tế, đồng thời đánh giá tình hình cán cân thương mại, cán cân thanh toán và tốc độ phát triển kinh tế Việc đẩy mạnh ứng dụng E-Banking trong hệ thống ngân hàng sẽ nâng cao vai trò và chức năng của NHNN và các NHTM.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thanh tra và giám sát ngân hàng giúp tăng cường tính chặt chẽ và kịp thời trong việc xử lý vi phạm, đồng thời bảo đảm an toàn cho hệ thống Công nghệ thông tin cũng hỗ trợ quản lý kho quỹ, in ấn tiền, tổ chức văn phòng, quản lý hồ sơ cán bộ, đào tạo nghiệp vụ và tổ chức hội họp từ xa, cả trong nước lẫn quốc tế Nhờ đó, chi phí đi lại và tổ chức được giảm đáng kể, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Việc áp dụng E-banking trong tín dụng sẽ làm thay đổi lớn hệ thống ngân hàng, giảm tải giao dịch tại quầy và tự động hóa phê duyệt, kiểm soát cũng như trả nợ Các dự án đầu tư có thể được quảng bá trực tuyến tới các ngân hàng thương mại Hệ thống ứng dụng điện tử phân tích dữ liệu truy cập, cung cấp các phương án tối ưu Từ đó, ngân hàng thương mại có thể căn cứ vào các phân tích để hoàn thiện và quyết định lựa chọn phương án khả thi nhất.

Thông tin và dữ liệu trên mạng giúp các tổ chức tín dụng (TCTD) theo dõi diễn biến của các thị trường tiền tệ, chứng khoán và tỷ giá hối đoái Những thay đổi về lãi suất, giá cổ phiếu và tỷ giá hối đoái cùng với các luồng vốn khả dụng trên thị trường liên ngân hàng sẽ hỗ trợ ngân hàng trong việc xây dựng chính sách hợp lý và hoạch định các phương án hoạt động hiệu quả.

E-Banking đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của hệ thống ngân hàng, thúc đẩy quá trình sáp nhập và hợp nhất để hình thành các ngân hàng lớn Công nghệ thông tin hiện đại giúp nâng cao nguồn vốn tự có, cho phép các ngân hàng cạnh tranh hiệu quả hơn trong môi trường đầy thách thức.

Việc thúc đẩy liên kết và hợp tác giữa các ngân hàng ngày càng trở nên chặt chẽ, tạo ra sự phát triển đa dạng và mạnh mẽ trong cả nước và quốc tế Điều này nhằm thiết lập các đề án phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, sử dụng mạng lưới thanh toán điện tử, cung cấp thông tin rủi ro, tư vấn pháp luật, kiểm toán phòng ngừa, và lập quỹ bảo toàn tiền gửi Ngoài ra, các chương trình đồng tài trợ và phối hợp đào tạo cũng được triển khai để nâng cao trình độ cán bộ nhân viên, bao gồm cả hợp tác trong lĩnh vực dịch vụ và văn hóa xã hội.

3.1 Ưu điểm a) Nhanh chóng, thuận tiện Đối với khách hàng thì ưu điểm dễ nhận thấy nhất chính là sự nhanh chóng, thuận lợi, trải nghiệm và luôn sẵn sàng thực hiện các dịch vụ ngân hàng của hệ thống E-Banking.

E-Banking giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch bất cứ thời điểm nào tại bất cứ nơi đâu Việc thực hiện các giao dịch như: đóng tiền điện nước, nạp thẻ điện thoại, mua sắm, chuyển khoản rất đơn giản và nhanh chóng. Điều này vô cùng có ý nghĩa với những khách hàng có ít thời gian để đến các điểm giao dịch trực tiếp với ngân hàng, các khách hàng cá nhân có số lượng giao dịch với ngân hàng không nhiều, số tiền mỗi lần giao dịch không lớn Đây là một lợi ích mà các giao dịch truyền thống khó có thể đạt được với tốc độ nhanh, chính xác khi so sánh với E-Banking. b) Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu

Dịch vụ E-Banking sử dụng công nghệ hiện đại, mang đến giao dịch nhanh chóng và tiết kiệm chi phí cho khách hàng Phí giao dịch của E-Banking được xem là thấp hơn nhiều so với các giao dịch truyền thống, đặc biệt là giao dịch qua Internet.

Mobile Banking, từ đó góp phần tăng doanh thu cho hoạt động cho ngân hàng. c) Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh

E-Banking là giải pháp tốt để các ngân hàng nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng Giúp thực hiện chiến lược toàn cầu hóa mà không cần mở thêm chi nhánh ở trong nước cũng như ngoài nước E-Banking là công cụ quảng bá thương hiệu của ngân hàng một cách sinh động, hiệu quả. d) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Dịch vụ E-Banking giúp thực hiện nhanh chóng các lệnh chi trả và nhờ thu của khách hàng, từ đó tạo điều kiện cho nguồn vốn và tiền tệ được lưu thông hiệu quả trong nền kinh tế Điều này không chỉ thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hóa và tiền tệ mà còn nâng cao khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng.

NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (E-BANKING)

Khách hàng tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật, NHNN, Agribank về dịch vụ E-banking:

Khách hàng cá nhân có thể đăng ký mới, thay đổi hoặc bổ sung dịch vụ E-Banking tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Agribank, tuy nhiên, việc này không áp dụng cho trường hợp ủy quyền.

Khi đăng ký mới, thay đổi hoặc bổ sung dịch vụ E-Banking với hạn mức giao dịch đặc biệt, khách hàng cần thực hiện tại chi nhánh nơi mở tài khoản.

Khách hàng có thể thực hiện việc khóa hoặc hủy dịch vụ tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Agribank Ngoài ra, dịch vụ khóa hoặc hủy cũng có thể được thực hiện khẩn cấp thông qua các kênh của Trung tâm Chăm sóc và hỗ trợ khách hàng.

Dịch vụ E-Banking không được áp dụng cho các tài khoản có trạng thái bất thường như tạm khóa, phong tỏa toàn bộ số tiền, hoặc không hoạt động Ngoài ra, dịch vụ tài chính và thanh toán cũng không áp dụng cho tài khoản thanh toán chung, tài khoản tiền gửi đang cầm cố, tài khoản bằng ngoại tệ, cũng như tài khoản của các định chế tài chính và tổ chức tại Trụ sở chính.

Điểm giao dịch có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký, thay đổi, bổ sung, khóa hoặc hủy dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng Ngoài ra, điểm giao dịch cũng cung cấp hướng dẫn và tư vấn sử dụng dịch vụ, đồng thời xử lý hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tra soát và giải quyết khiếu nại của khách hàng, đảm bảo chịu trách nhiệm về các hoạt động đã thực hiện.

2 Điều kiện sử dụng a) Khách hàng có tài khoản thanh toán bằng VND mở tại Agribank, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ E-banking cho khách hàng tổ chức tại Trụ sở chính. b) Khách hàng đăng ký dịch vụ và chấp nhận các điều khoản, điều kiện hoặc ký Hợp đồng sử dụng dịch vụ E-Banking của Agribank. c) Khách hàng không được phép chỉnh sửa, hủy các giao dịch đã được chuyển đến hệ thống điện tử của Agribank. d) Khách hàng tổ chức khi đăng ký dịch vụ tài chính/thanh toán phải đăng ký vai trò cho từng người dùng khác nhau, đảm bảo tối thiểu có Chủ tài khoản và Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thực hiện giao dịch tài chính, thanh toán cụ thể như sau:

- Người tạo lập (bắt buộc, có thể đăng ký cho kế toán viên hoặc kế toán trưởng/người phụ trách kế toán) được phân quyền:

+ Khởi tạo giao dịch, xác nhận giao dịch đã khởi tạo bằng phương thức xác thực do khách hàng đăng ký sử dụng với

+ Tra cứu các giao dịch đã tạo lập, chỉnh sửa nội dung các giao dịch do Người kiểm soát hoặc Người phê duyệt chuyển trả lại.

+ Không được chỉnh sửa nội dung của các giao dịch đã được kiểm soát/phê duyệt.

- Người kiểm soát (không bắt buộc) được phân quyền:

+ Tra cứu các giao dịch chờ kiểm soát và kiểm tra nội dung.

+ Lựa chọn các giao dịch để kiểm soát hoặc chuyển trả Người tạo lập (có thể kiểm soát/chuyển trả một hoặc nhiều giao dịch cùng một lúc).

+ Xác nhận giao dịch bằng phương thức xác thực do khách hàng đăng ký sử dụng với Agribank

+ Không được phép chỉnh sửa nội dung của bất kỳ giao dịch nào.

- Người phê duyệt (bắt buộc, chỉ được đăng ký cho chủ tài khoản) được phân quyền:

+ Tra cứu các giao dịch chờ phê duyệt và kiểm tra nội dung.

Chọn các giao dịch đang chờ phê duyệt để thực hiện việc phê duyệt hoặc chuyển trả cho Người tạo lập Bạn có thể phê duyệt hoặc chuyển trả một hoặc nhiều giao dịch cùng lúc một cách thuận tiện.

+ Xác nhận giao dịch bằng phương thức xác thực do khách hàng đăng ký sử dụng với Agribank.

+ Không được phép chỉnh sửa nội dung của bất kỳ giao dịch nào.

3 Đăng ký sử dụng dịch vụ

3.1 Đăng ký dịch vụ không áp dụng hạn mức đặc biệt a) Trường hợp khách hàng chưa có tài khoản thanh toán bằng VND tại Agribank: giao dịch viên hướng dẫn khách hàng mở tài khoản thanh toán kèm đăng ký dịch vụ theo quy định của Agribank b) Trường hợp khách hàng đã có tài khoản thanh toán bằng VND tại Agribank, khách hàng đến điểm giao dịch của

Agribank để đăng ký dịch vụ Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng thực hiện:

- Điền đầy đủ thông tin vào:

+ Giấy đăng ký đối với khách hàng cá nhân.

+ Hợp đồng đối với khách hàng tổ chức đăng ký dịch vụ tài chính và thanh toán.

+ Giấy đăng ký đối với khách hàng tổ chức chỉ đăng ký dịch vụ phi tài chính.

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ tùy thân (bản gốc, còn hiệu lực) của chủ tài khoản hoặc người giám hộ, người đại diện theo pháp luật, người được tổ chức ủy quyền.

+ Giấy ủy quyền của chủ tài khoản (nếu có, đối với khách hàng tổ chức).

+ Giấy giới thiệu kèm giấy tờ tùy thân của người được giới thiệu (bản gốc, còn hiệu lực) đối với khách hàng tổ chức (nếu có).

+ Các giấy tờ liên quan khác (nếu có). c) Giao dịch viên tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và xử lý:

- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký.

- Xác thực khách hàng, đối chiếu, khớp đúng thông tin:

+ Xác thực khách hàng bằng cách kiểm tra, so sánh giữa giấy tờ tùy thân với khách hàng thực tế đến giao dịch

Để đảm bảo tính chính xác, cần đối chiếu chữ ký và dấu (nếu có) cùng các thông tin khác trên Giấy đăng ký hoặc Hợp đồng với giấy tờ tùy thân, số điện thoại đã đăng ký dịch vụ, và thông tin trong hệ thống IPCAS.

Nếu thông tin trên hệ thống IPCAS chưa đầy đủ để xác thực khách hàng, giao dịch viên sẽ chuyển tiếp Giấy đăng ký hoặc Hợp đồng qua fax đến chi nhánh gốc để xác nhận thông tin Chi nhánh gốc sẽ tiến hành xác nhận thông tin khách hàng qua bản fax và gửi trả lại cho chi nhánh đăng ký dịch vụ trong cùng ngày làm việc.

Dựa trên hồ sơ đăng ký đủ điều kiện của khách hàng, giao dịch viên sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ đã ký đầy đủ của khách hàng và giao dịch viên, cùng giấy tờ tùy thân của khách hàng cho kiểm soát viên để tiến hành kiểm tra và phê duyệt Kiểm soát viên có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát tính chính xác và hợp lệ của hồ sơ đăng ký.

- Kiểm soát viên phải thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu thông tin trên hồ sơ đăng ký và thông tin trên hệ thống điện tử.

Để đảm bảo quy trình đăng ký dịch vụ diễn ra suôn sẻ, Kiểm soát viên sẽ đối chiếu khớp đúng và ký duyệt Giấy đăng ký/Hợp đồng trước khi chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo chi nhánh phê duyệt Sau khi nhận được phê duyệt, Giao dịch viên sẽ đăng ký thông tin dịch vụ của khách hàng và gửi đến Kiểm soát viên trên hệ thống điện tử Giao dịch viên có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng kích hoạt dịch vụ, bàn giao thiết bị xác thực, tên đăng nhập, mật khẩu, và thu phí liên quan, đồng thời sao lưu giấy tờ tùy thân của khách hàng theo quy định Đăng ký dịch vụ cần được thực hiện ngay khi khách hàng yêu cầu và cung cấp đầy đủ hồ sơ, và nếu cần xác nhận thông tin tại chi nhánh gốc, phải hoàn tất trong cùng ngày làm việc Đối với dịch vụ E-Banking trực tuyến, thực hiện theo hướng dẫn của TGĐ.

3.2 Đăng ký dịch vụ có áp dụng hạn mức đặc biệt a) Khách hàng đến chi nhánh nơi mở tài khoản thanh toán có nhu cầu sử dụng hạn mức đặc biệt để đăng ký dịch vụ Giao dịch viên thực hiện tương tự tiết b và c điểm 3.1, tiểu mục

Trong quy trình đăng ký dịch vụ, Kiểm soát viên phê duyệt sẽ kiểm tra và xác nhận tính chính xác của hồ sơ khách hàng trước khi chuyển cho Giám đốc chi nhánh để phê duyệt Giám đốc chi nhánh sẽ xem xét và quyết định phê duyệt hồ sơ cùng với hạn mức đặc biệt cho khách hàng Sau khi được phê duyệt, Giao dịch viên sẽ nhập thông tin dịch vụ và hạn mức vào hệ thống điện tử và IPCAS, sau đó gửi lại cho Kiểm soát viên để phê duyệt hạn mức trên hệ thống Giám đốc chi nhánh sẽ tiến hành phê duyệt hạn mức đặc biệt trên IPCAS Khi cả hai bên đã phê duyệt, Giao dịch viên sẽ hướng dẫn khách hàng cách kích hoạt và sử dụng dịch vụ Thời gian xử lý đăng ký dịch vụ có áp dụng hạn mức đặc biệt tối đa là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của khách hàng.

4 Thay đổi, bổ sung, khóa, hủy dịch vụ

4.1 Bổ sung, thay đổi, khóa, hủy sử dụng dịch vụ

E-Banking theo yêu cầu của khách hàng. a) Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng điền vào Giấy đề nghị thay đổi/bổ sung/khóa/hủy dịch vụ Việc hủy đăng ký tài khoản mặc định của khách hàng chỉ được thực hiện khi khách hàng yêu cầu hủy dịch vụ. b) Các bước tiếp theo thực hiện tương tự tiểu mục 3, Mục

CÁC TÍNH NĂNG, TIỆN ÍCH CỦA DỊCH VỤ E-BANKING

Theo quy định của Agribank về chứng từ điện tử trong hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật liên quan, khách hàng có thể đến bất kỳ điểm giao dịch nào của Agribank để nhận chứng từ giao dịch liên quan đến các giao dịch phát sinh trên hệ thống E-Banking khi có nhu cầu.

8.2 Bảo mật thông tin a) Việc bảo mật thông tin khách hàng thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật, NHNN và Agribank. b) Chi nhánh có trách nhiệm giữ bí mật thông tin khách hàng và không được phép cung cấp cho khách hàng thông tin (chữ ký mẫu, số tài khoản, điện thoại, thông tin về nhân thân khách hàng…) để phục vụ cho việc khách hàng đăng ký/sửa đổi/bổ sung/khóa/hủy các dịch vụ E-Banking. c) Chi nhánh khuyến nghị khách hàng có trách nhiệm bảo quản, bảo mật Tên đăng nhập, Mật khẩu đăng nhập, OTP… để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin khi sử dụng dịch vụ. d) Chi nhánh có trách nhiệm tư vấn dịch vụ cho khách hàng trước khi đăng ký sử dụng dịch vụ và hướng dẫn khách hàng thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật khi sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật và của Agribank.

III CÁC TÍNH NĂNG, TIỆN ÍCH CỦA DỊCH VỤ E-BANKING Điều kiện sử dụng dịch vụ:

- Khách hàng có tài khoản thanh toán bằng VND mở tại Agribank

- Khách hàng đăng ký dịch vụ và chấp nhận các Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Agribank

- Khách hàng không được phép chỉnh sửa, hủy các giao dịch đã được chuyển đến hệ thống điện tử của Agribank

1.1 Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng a) Dịch vụ phi tài chính

- Tra cứu thông tin tài khoản: danh sách tài khoản mở tại

Agribank; số dư tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi…

- Tra cứu lịch sử giao dịch. b) Dịch vụ tài chính

Chuyển khoản trong hệ thống Agribank cho phép khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán VND này sang tài khoản tiền gửi thanh toán VND khác cũng mở tại Agribank.

Chuyển khoản liên ngân hàng là quá trình chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán VND tại Agribank sang tài khoản tiền gửi thanh toán VND tại ngân hàng thương mại khác không thuộc hệ thống Agribank trên lãnh thổ Việt Nam.

- Mở/tất toán tài khoản tiền gửi trực tuyến (chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân). c) Dịch vụ thanh toán

- Thanh toán hóa đơn (hóa đơn tiền điện, nước, học phí, viễn thông…) cho các nhà cung cấp dịch vụ có kết nối với

- Nạp tiền vào Ví điện tử, điện thoại… (chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân).

1.2 Xác thực khách hàng a) Phương thức xác thực: tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập.

Khách hàng đăng nhập dịch vụ Internet Banking của Agribank tại địa chỉ: https://ibank.agribank.com.vn b) Yêu cầu đối với tên đăng nhập:

Tên đăng nhập do Agribank cung cấp cho khách hàng phải có độ dài tối thiểu 06 ký tự Khách hàng không được sử dụng toàn bộ ký tự trùng nhau hoặc các ký tự liên tiếp theo thứ tự trong bảng chữ cái hoặc chữ số.

- Khách hàng không được phép thay đổi tên đăng nhập. c) Yêu cầu đối với Mật khẩu đăng nhập:

Mật khẩu đăng nhập yêu cầu có độ dài tối thiểu 6 ký tự, bao gồm chữ cái, số, chữ hoa, chữ thường và các ký tự đặc biệt để đảm bảo an toàn.

- Thời gian hiệu lực của Mật khẩu đăng nhập tối đa 12 tháng

- Khách hàng phải thay đổi Mật khẩu đăng nhập do

Agribank cung cấp ngay lần đăng nhập đầu tiên trong khoảng thời gian tối đa là 05 phút, nếu không đổi, hệ thống sẽ tự động ngắt phiên giao dịch

+ Trường hợp mật khẩu cũ không chính xác: Hệ thống thông báo “Mat khau cu khong chinh xac”

+ Trường hợp mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới không trùng nhau: Hệ thống thông báo “Hai mat khau khong trung nhau”

+ Trường hợp mật khẩu mới không đảm bảo yêu cầu tối thiểu 06 ký tự: Hệ thống thông báo “Mat khau phai nhieu hon

Nếu bạn nhập sai mật khẩu đăng nhập liên tiếp 5 lần, Tên đăng nhập sẽ bị khóa Để mở khóa Tên đăng nhập hoặc cấp lại mật khẩu, khách hàng cần đến bất kỳ điểm giao dịch nào của Agribank 1.3 Xác thực giao dịch tài chính và thanh toán, bao gồm các loại xác thực.

- SMS OTP (chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân).

- Token OTP. b) Các phương thức xác thực cụ thể: thực hiện theo hướng dẫn của TGĐ c) Đăng ký và kích hoạt phương thức xác thực

Khách hàng cần đăng ký phương thức xác thực khi sử dụng dịch vụ E-banking, lựa chọn phương thức này trong Giấy đăng ký hoặc Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ.

- Kích hoạt phương thức xác thực:

Sau khi phê duyệt đăng ký dịch vụ, giao dịch viên sẽ lập Biên bản bàn giao thiết bị xác thực và chuyển cho Kiểm soát viên để phê duyệt Quá trình bàn giao thiết bị xác thực phải được thực hiện trực tiếp cho từng người sử dụng.

Giao dịch viên cần lập Giấy yêu cầu đăng ký và kích hoạt phương thức xác thực, kèm theo Biên bản bàn giao thiết bị xác thực có đầy đủ chữ ký của khách hàng, Giao dịch viên và Kiểm soát viên Sau đó, tài liệu này sẽ được chuyển đến bộ phận quản trị hệ thống OTP tại chi nhánh.

Bộ phận quản trị hệ thống OTP sẽ kích hoạt phương thức xác thực và xác nhận kết quả vào Giấy yêu cầu đăng ký ngay khi nhận được yêu cầu Họ sẽ lưu một bản và gửi một bản sao cho Giao dịch viên để thông báo cho khách hàng.

Tải ngay bản hướng dẫn sử dụng Internet banking dành cho khách hàng cá nhân tại Agribank qua đường dẫn: https://www.agribank.com.vn/vn/ca-nhan/san-pham-dich-vu/ngan-hang-dien-tu/internet-banking.

2 Dịch vụ qua thiết bị di động

2.1 Các dịch vụ Agribank cung cấp cho khách hàng: SMS

Banking, E-Mobile Banking, Bankplus. a) Dịch vụ Agribank E-Mobile Banking:

- Dịch vụ phi tài chính

Tra cứu thông tin là một hoạt động quan trọng, bao gồm việc trao đổi thông tin liên quan đến ngân hàng, vé máy bay, vé xem phim, vé xe, vé tàu, và đặt phòng khách sạn, cùng với các thông tin khác.

Khách hàng có thể dễ dàng kiểm tra tài khoản đăng ký dịch vụ của mình, bao gồm việc kiểm tra số dư, xem thông tin tài khoản và tra cứu lịch sử giao dịch trong vòng một tháng qua Ngoài ra, hệ thống cũng hỗ trợ báo cáo giao dịch để người dùng nắm rõ tình hình tài chính của mình.

+ Các tiện ích phi tài chính khác.

- Dịch vụ tài chính (chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân)

+ Chuyển khoản trong hệ thống Agribank.

+ Chuyển khoản liên ngân hàng.

- Dịch vụ thanh toán (chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân)

+ Nạp tiền điện thoại, ví điện tử; mua thẻ điện thoại. + Thanh toán hóa đơn

+ Dịch vụ ABMT (Account Base Money Transfer – dịch vụ chi trả kiều hối vào tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại Agribank qua hệ thống E-banking).

+ Đặt vé máy bay, vé xe, vé tàu, phòng khách sạn, mua vé xem phim, các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán qua QR Code…

- Khách hàng cài đặt ứng dụng Agribank E-Mobile Banking về điện thoại bằng cách:

Sau khi khách hàng hoàn tất việc đăng ký, Agribank sẽ gửi một tin nhắn chứa đường link tải ứng dụng đến số điện thoại đã đăng ký Khách hàng chỉ cần nhấn vào link này để tiến hành tải ứng dụng.

Cách 2: khách hàng tải ứng dụng Agribank E-Mobile

CÁC RỦI RO VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH TRONG QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP E-BANKING

QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP E-BANKING

1 Rủi ro về an ninh

An ninh và bảo mật là vấn đề quan trọng hàng đầu trong giao dịch E-banking Dù khách hàng áp dụng biện pháp bảo mật nào, vẫn có nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân Các hình thức lừa đảo có thể dẫn đến việc lộ thông tin nhạy cảm hoặc cài đặt mã độc vào máy tính, từ đó làm lộ số tài khoản, tên đăng nhập, mật khẩu và mã OTP Những thông tin này có thể bị kẻ xấu lợi dụng để thực hiện giao dịch và chiếm đoạt tiền từ tài khoản khách hàng.

Tội phạm ngày càng sử dụng nhiều thủ đoạn và công nghệ tinh vi để đánh cắp thông tin khách hàng, khiến ngân hàng gặp khó khăn trong việc kiểm soát tình hình này.

Kẻ gian có thể sử dụng các thiết bị gắn vào ATM để đánh cắp thông tin thẻ và mật khẩu đăng nhập, từ đó tạo ra thẻ giả nhằm thực hiện các giao dịch trái phép.

2 Sự gian lận/lừa đảo

Gian lận/lừa đảo là một mối lo ngại chung khi sử dụng

E-Banking vì tính năng bảo mật, chẳng hạn như mật khẩu hoặc mã PIN của khách hàng có thể bị đánh cắp và sử dụng mà khó có thể xác định được danh tính của kẻ lừa đảo Việc ăn cắp hoặc lừa để lấy thông tin để chuyển tiền hiện nay có thể xảy ra thông qua các trang web ngân hàng trực tuyến.

3 Rủi ro từ dịch vụ khách hàng

Giao dịch qua hệ thống E-Banking không có sự kiểm tra thông tin khách hàng như tại quầy, vì khách hàng tự thực hiện các thao tác mà không có sự hỗ trợ của giao dịch viên Do đó, không có sự tương tác trực tiếp giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng Khi cần dịch vụ bổ sung hoặc trợ giúp, khách hàng cần chủ động liên hệ với nhân viên ngân hàng.

4 Cách phòng tránh rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử Để phòng tránh những rủi ro không đáng có, khách hàng có thể thực hiện những biện pháp sau đây.

Không bao giờ chia sẻ thông tin bảo mật của dịch vụ E-Banking như mật khẩu truy cập, OTP và mật khẩu email cá nhân với bất kỳ ai qua bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhắn tin hay trả lời điện thoại Chỉ cung cấp thông tin cá nhân khi bạn chủ động gọi điện đến hotline của ngân hàng để nhận sự trợ giúp và khi ngân hàng yêu cầu xác minh thông tin định danh khách hàng.

Để bảo vệ thông tin cá nhân và dịch vụ E-banking, bạn nên tránh truy cập vào các website không đáng tin cậy và không nhấp vào các đường dẫn yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân Sau khi sử dụng dịch vụ hoặc hoàn thành giao dịch thanh toán trực tuyến, hãy nhớ đăng xuất tài khoản Ngoài ra, không nên chọn chế độ lưu mật khẩu đăng nhập Internet Banking trên thiết bị chung hoặc máy tính công cộng để đảm bảo an toàn cho tài khoản của bạn.

Người dùng nên thường xuyên thay đổi mật khẩu cho các dịch vụ E-banking, thẻ và email, đồng thời đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi cài đặt mật khẩu Nên ưu tiên sử dụng máy tính cá nhân được cài đặt và cập nhật phần mềm diệt virus để truy cập vào dịch vụ E-banking của ngân hàng.

Khi sử dụng dịch vụ trực tuyến hoặc thanh toán bằng thẻ, hãy chọn đăng xuất để bảo vệ thông tin cá nhân Để xác minh thông tin khi nhận cuộc gọi thông báo trúng thưởng, hãy kiểm tra với ngân hàng qua hotline.

- Nên đăng ký sử dụng dịch vụ nhận tin nhắn chủ động

Đăng ký SMS chủ động để nhận thông báo ngay lập tức về các biến động liên quan đến tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ Việc này giúp bạn quản lý giao dịch hiệu quả hơn, đồng thời phòng ngừa và hạn chế rủi ro.

Nếu bạn bị mất điện thoại hoặc thay đổi số điện thoại đã đăng ký cho các dịch vụ E-banking, hãy ngay lập tức liên hệ với hotline hoặc đến điểm giao dịch của ngân hàng để hủy các dịch vụ này.

Rủi ro trong giao dịch E-Banking là vấn đề có thật và cần được chú ý Để tránh những sự cố không mong muốn, người dùng nên tìm hiểu kỹ các rủi ro này và áp dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

Chương IIINGHIỆP VỤ THẺ AGRIBANK

TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ AGRIBANK.79 I CÁC SẢN PHẨM THẺ CỦA AGRIBANK

Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phát triển từ phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và gắn liền với công nghệ tin học trong tài chính ngân hàng Với ưu điểm về thời gian thanh toán nhanh chóng, tính an toàn và hiệu quả sử dụng, thẻ ngân hàng đã trở thành phương tiện thanh toán phổ biến tại Việt Nam và trên toàn thế giới.

Tính đến ngày 31/12/2020, thị trường thẻ Việt Nam có 41 ngân hàng với hơn 111 triệu thẻ đang hoạt động, trong đó thẻ nội địa chiếm 85% và thẻ quốc tế chiếm 15% Vietinbank dẫn đầu với 22,6 triệu thẻ (20%), theo sau là Vietcombank với 15,8 triệu thẻ (14%), BIDV với 15 triệu thẻ (13%) và Agribank với 13,8 triệu thẻ (12%) Về doanh số sử dụng thẻ bình quân hàng tháng, Vietcombank đứng đầu với 3,0 triệu đồng/thẻ, trong khi Agribank xếp thứ hai với 2,5 triệu đồng/thẻ Ngoài ra, doanh số giao dịch bình quân tại ATM của Agribank cũng vượt mức trung bình toàn thị trường.

Hiện tại, thị trường có 19.210 ATM, trong đó Agribank chiếm 17% thị phần, theo sau là Vietcombank với 14%, Vietinbank 11% và BIDV 10% Agribank là một trong những ngân hàng thương mại tiên phong trong việc triển khai ATM đa chức năng (CDM), với nhiều tính năng giao dịch vượt trội và màn hình cảm ứng hiện đại Hệ thống CDM không chỉ giúp tiết kiệm chi phí giao dịch tại quầy và kiểm quỹ, mà còn nâng cao tiện ích cho khách hàng, cho phép họ thực hiện nhiều giao dịch như gửi/rút tiền tự động, thanh toán nợ gốc và trả lãi tiền vay.

CDM thay vì phải đến quầy giao dịch.

Toàn thị trường hiện có 189.588 máy POS, trong đó

Vietcombank sở hữu 50.516 máy chiếm 27% thị phần; BIDV sở hữu 36.025 máy chiếm 19%; Vietinbank có 33.606 máy chiếm

18% và Agribank là 24.701 máy chiếm 13% thị phần.

Tại Agribank, năm 2003, Trung tâm Thẻ Agribank được thành lập và chính thức đưa sản phẩm thẻ của Agribank gia nhập thị trường.

Năm 2005, Agribank đã giới thiệu thẻ ghi nợ nội địa Success, một sản phẩm chủ lực của ngân hàng, và đã triển khai thành công trên thị trường.

Từ năm 2007, Agribank đã liên tục giới thiệu các sản phẩm thẻ nội địa và quốc tế, hiện có tổng cộng 19 sản phẩm thẻ, bao gồm 6 thẻ nội địa và 13 thẻ quốc tế Danh mục sản phẩm thẻ của Agribank rất phong phú, đáp ứng đa dạng nhu cầu khách hàng, từ các thẻ cao cấp như JCB Ultimate và MasterCard bạch kim, đến các thẻ trả lương và thẻ sinh viên như thẻ liên kết sinh viên và thẻ lập nghiệp.

Agribank là ngân hàng tiên phong trong việc cập nhật công nghệ thanh toán hiện đại, đặc biệt là thẻ chip theo chuẩn EMV Kể từ năm 2015, Agribank đã triển khai phát hành và thanh toán thẻ chip an toàn, với EMV là viết tắt của Europay, MasterCard và Visa, nhằm thay thế thẻ từ truyền thống Thẻ EMV có độ bảo mật cao nhờ vào con chip nhỏ gọn được tích hợp trên bề mặt thẻ Hiện tại, Agribank đã hoàn tất việc phát hành và thanh toán thẻ chip không tiếp xúc cho cả sản phẩm thẻ quốc tế và thẻ nội địa.

Agribank là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam, tiên phong trong việc triển khai dịch vụ thẻ chip không tiếp xúc và phát hành thẻ phi vật lý (Virtual Card) Sự đổi mới này không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh của Agribank Đồng thời, việc phát hành thẻ phi vật lý giúp tiết giảm chi phí hoạt động, đặc biệt là chi phí mua sắm phôi thẻ chip, từ đó nâng cao chất lượng giao dịch và đảm bảo an toàn cho chủ thẻ trong quá trình thanh toán.

II CÁC SẢN PHẨM THẺ CỦA AGRIBANK

Thẻ ghi nợ Agribank cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền hoặc hạn mức thấu chi có sẵn trên tài khoản thanh toán của mình.

Thẻ ghi nợ của Agribank bao gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế, được phát hành cho khách hàng đáp ứng đủ điều kiện Trong đó, thẻ ghi nợ nội địa có hai loại chính là thẻ ghi nợ hạng chuẩn và thẻ ghi nợ hạng vàng.

Thẻ liên kết sinh viên; Thẻ Lập nghiệp; Thẻ liên kết thương hiệu. b) Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ ghi nợ quốc tế Visa hạng chuẩn/ vàng; Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard hạng chuẩn/vàng; Thẻ ghi nợ quốc tế JCB hạng vàng.

Thẻ tín dụng Agribank cho phép chủ thẻ sử dụng trong giới hạn tín dụng được cấp, bao gồm cả thẻ cá nhân và thẻ công ty.

Thẻ cá nhân của Agribank được phát hành dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng, đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng thẻ theo quy định của Agribank.

Thẻ công ty của Agribank được phát hành cho các khách hàng là pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện sử dụng Pháp nhân đứng tên đề nghị phát hành thẻ và chỉ định cá nhân quản lý, sử dụng thẻ, tuy nhiên, pháp nhân phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí, lãi suất và phí phát sinh Mỗi pháp nhân có thể phát hành một hoặc nhiều thẻ công ty theo chỉ định cụ thể, và lưu ý rằng thẻ công ty không có thẻ phụ.

Thẻ tín dụng Agribank đa dạng với các loại như Thẻ tín dụng Visa hạng chuẩn và hạng vàng, Thẻ tín dụng MasterCard hạng vàng và bạch kim, Thẻ tín dụng JCB hạng vàng và bạch kim, cùng với Thẻ tín dụng MasterCard hạng vàng dành riêng cho các công ty.

1.3 Thẻ phi vật lý và một số loại thẻ khác. a) Thẻ phi vật lý: là thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại dưới dạng điện tử và chứa các thông tin trên thẻ theo quy định, được TCPHT phát hành cho chủ thẻ để giao dịch trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động; không bao gồm các trường hợp thẻ vật lý có đăng ký chức năng để giao dịch trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động. b) Thẻ trả trước: là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho Agribank, thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước vô danh Thẻ trả trước vô danh không được nạp thêm tiền vào thẻ, không được phát hành lại, trường hợp chủ thẻ làm mất thẻ coi như mất tiền mặt. c) Thẻ tiếp quỹ: là thẻ được Agribank phát hành cho cán bộ chi nhánh sử dụng vào mục đích tiếp quỹ ATM, không sử dụng để thực hiện giao dịch.

2.1 Các yếu tố trên thẻ.

2.1.1 Thẻ do Agribank phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nội dung hình thức theo quy định, bao gồm: a) Đối với thẻ vật lý

- Tên thương hiệu và/hoặc Logo của Agribank;

- Tên viết tắt và/hoặc logo của Tổ chức liên kết (đối với thẻ liên kết, thẻ quốc tế);

- Số thẻ (gồm 16 chữ số);

- 04 số đầu của mã BIN in trên thẻ;

- Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);

GIỚI THIỆU VỀ CÁC SẢN PHẨM, CHỨC NĂNG, TIỆN ÍCH MỚI

Việc ứng dụng công nghệ trong kinh doanh ngân hàng mang lại nhiều lợi ích rõ rệt, thay đổi thói quen sử dụng dịch vụ của khách hàng Ngân hàng số giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời nâng cao hiệu quả đầu tư với độ chính xác và bảo mật cao Hơn nữa, ngân hàng số chính là xu hướng tất yếu cho tương lai của ngành tài chính ngân hàng.

Ngân hàng số, hay còn gọi là Digital Banking, cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch ngân hàng trực tuyến qua internet mà không cần đến chi nhánh Điều này giúp giảm thiểu tối đa các thủ tục giấy tờ và mang lại sự tiện lợi cho người dùng Với ngân hàng số, khách hàng có thể giao dịch mọi lúc, mọi nơi, hoàn toàn chủ động về thời gian và không gian.

Agribank đang nâng cấp nghiệp vụ thẻ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Các sản phẩm ngân hàng số trong mảng thẻ được phát triển và nhận được sự đón nhận tích cực từ phía người dùng.

1 Chức năng rút tiền bằng mã (Cash by Code) Đón đầu xu hướng phát triển của thị trường thẻ, Agribank chính thức triển khai chức năng rút tiền bằng mã tại ATM mà không cần thẻ Đây là tính năng mới mẻ và tiện lợi, hỗ trợ khách hàng có thể nhận được tiền trong những trường hợp khẩn cấp như quên thẻ, thẻ hết hạn sử dụng, thẻ bị mất/đánh cắp, không có tài khoản tại ngân hàng.

Theo đó, mã rút tiền được tạo ra từ hệ thống và hiển thị trên ATM toàn bộ thông tin cần thiết cho giao dịch rút tiền

Khách hàng thực hiện rút tiền bằng mã chỉ cần thông tin của

2 mã rút tiền và số tiền cần rút để thực hiện giao dịch thành công.

3 Khái niệm ngân hàng số - thebank.vn

Lợi ích cho khách hàng:

- Khách hàng không sử dụng thẻ, không có tài khoản tại Agribank vẫn có thể nhận, rút tiền tại ATM của Agribank.

- Khách hàng sẽ nhận được hỗ trợ 24/7 từ ngân hàng.

Giao dịch này rất phù hợp cho học sinh, sinh viên và người lao động chưa có thẻ Agribank, hoặc trong trường hợp mất thẻ hoặc quên thẻ Nó cũng hỗ trợ khách hàng trong tình huống khẩn cấp cần sử dụng tiền mặt nhanh chóng.

Người nhận tiền không cần tài khoản ngân hàng vẫn có thể nhận tiền từ người gửi bằng cách nhập đúng mã rút tiền và số tiền giao dịch tại ATM.

- Giao dịch rút tiền không cần thẻ ATM an toàn hơn cho khách hàng do hạn chế việc bị lộ thông tin thẻ.

2 Thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua QR code

Mã QR, được phát triển bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) vào năm 1994, là viết tắt của Quick Response Code (Mã phản hồi nhanh) Đây là loại mã vạch ma trận (matrix-barcode) hai chiều (2D) thế hệ mới, có khả năng được đọc bởi máy quét mã vạch hoặc smartphone với ứng dụng quét chuyên dụng.

Thị trường Việt Nam, với hơn 90 triệu dân số chủ yếu là giới trẻ, được xem là tiềm năng lớn cho phát triển thanh toán di động Người tiêu dùng trẻ tại đây có kiến thức và ham thích trải nghiệm, đặc biệt ưu tiên các phương thức thanh toán mới được tích hợp trên nền tảng di động Nghiên cứu gần đây cho thấy nhu cầu cao đối với các giải pháp thanh toán hiện đại trong thị trường này.

Pew Research Center, tại Việt Nam có 92% dân số sử dụng điện thoại trong đó số người sử dụng điện thoại thông minh chiếm

53% người tiêu dùng đã chuyển sang sử dụng phương thức thanh toán qua QR code, cho thấy sự phát triển nhanh chóng và dễ dàng của hình thức này Thực tế đã chứng minh rằng việc áp dụng dịch vụ thanh toán qua QR code đang thay đổi thói quen chi tiêu của khách hàng tại Việt Nam một cách mạnh mẽ.

Nam, đặc biệt là khu vực đô thị.

Lợi ích cho khách hàng:

Khách hàng có thể thực hiện thanh toán nhanh chóng và an toàn trên điện thoại nhờ vào hai lớp bảo mật: mật khẩu ứng dụng E-Mobile Banking và mật khẩu OTP.

- Giảm nguy cơ bị skimming (sao chép thẻ để đánh cắp thông tin).

3 Tiền gửi trực tuyến tại CDM

Sản phẩm Tiền gửi Trực tuyến tại CDM là sản phẩm Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi sau được quy định tại QĐ số 1705/QĐ-

NHNo-NCPT ngày 8/8/2018 Kỳ hạn gửi tiền tính theo tháng và phụ thuộc vào kỳ hạn sản phẩm tiền gửi của chi nhánh phát hành thẻ đang huy động.

Khách hàng sử dụng sản phẩm "Tiền gửi trực tuyến tại CDM" có thể thực hiện nhiều giao dịch tiện lợi, bao gồm mở tài khoản, kiểm tra thông tin tài khoản và tất toán tài khoản một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Để mở tài khoản Tiền gửi trực tuyến tại CDM, khách hàng chỉ có thể thực hiện một lần gửi tiền duy nhất ngay khi mở tài khoản Việc gửi tiền có thể được thực hiện qua hai hình thức: gửi tiền mặt hoặc trích từ tài khoản thanh toán đã phát hành thẻ.

- Tất toán tài khoản: khách hàng có thể tất toán tại quầy giao dịch hoặc tại CDM Agribank.

Giờ giao dịch: các giao dịch liên quan đến sản phẩm Tiền gửi Trực tuyến không thực hiện được trong thời gian hệ thống ở mode offline.

Lợi ích cho khách hàng:

- Khách hàng chủ động về thời gian giao dịch;

- Thao tác đơn giản, tính bảo mật cao, thực hiện giao dịch trên giao diện thân thiện, dễ sử dụng;

- Sản phẩm đa dạng về kỳ hạn, tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn phù hợp với kế hoạch tài chính của khách hàng;

Khách hàng có thể sử dụng số dư tài khoản Tiền gửi trực tuyến để vay vốn tại Agribank, tuân theo quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ Việc xác nhận số dư tài khoản cũng giúp khách hàng chứng minh khả năng tài chính của mình.

QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ TẠI CHI NHÁNH

1 Đối tượng, điều kiện và quy trình phát hành thẻ ghi nợ

- Cá nhân là chủ thẻ chính hoặc chủ thẻ phụ sử dụng thẻ cá nhân.

- Cá nhân sử dụng thẻ Công ty theo chỉ định của pháp nhân.

1.2 Điều kiện phát hành thẻ ghi nợ a) Đối với chủ thẻ chính

- Có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:

+ Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

+ Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ;

- Có tài khoản thanh toán mở tại Agribank. b) Đối với chủ thẻ phụ

- Có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:

+ Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Người từ 15 đến dưới 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự có quyền sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước.

Người từ 6 đến dưới 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, có thể sử dụng thẻ ghi nợ với sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.

Chủ thẻ chính cam kết chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng thẻ Đối với trường hợp người sử dụng thẻ là người nước ngoài, họ cần có giấy phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn tối thiểu.

12 tháng trở lên. d) Điều kiện đối với TCPHT liên kết

- Đối với thẻ liên kết sinh viên, tổ chức liên kết phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có thỏa thuận hợp tác với Agribank/CNPH;

+ Cam kết lắp đặt tối thiểu 01 thiết bị POS tại Trường nhằm phục vụ cho việc thu học phí và các khoản thu khác (nếu có);

+ Áp dụng mẫu thiết kế thẻ theo quy định của Agribank;

- Đối với thẻ liên kết thương hiệu, tổ chức liên kết phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có uy tín, thương hiệu đã được khẳng định trên thị trường;

+ Có quy mô lớn, hoạt động kinh doanh ổn định và có tình hình tài chính lành mạnh;

+ Có mạng lưới hoạt động, hệ thống cửa hàng, đại lý phân phối rộng khắp.

Thỏa thuận hợp tác với Agribank/CNPH có hiệu lực tối thiểu 03 năm, với mục tiêu phát hành ít nhất 2.000 thẻ liên kết trong thời gian hợp tác Bên cạnh đó, các bên cam kết sử dụng dịch vụ phát hành thẻ trả lương qua tài khoản tại CNPH và lắp đặt thiết bị POS để phục vụ nhu cầu giao dịch.

Agribank tại các điểm kinh doanh và áp dụng Mẫu thiết kế thẻ theo quy định của Agribank.

1.3 Quy trình phát hành thẻ ghi nợ

1.3.1 Hồ sơ phát hành thẻ a) Hồ sơ phát hành thẻ đối với cá nhân

+ Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng /

Giấy đề nghị phát hành thẻ liên kết sinh viên kiêm Hợp đồng;

Bản sao CMT, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực sẽ được cán bộ tiếp nhận hồ sơ xác nhận và đối chiếu với bản gốc để đảm bảo tính chính xác.

+ Phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn;

Để xác minh thời hạn cư trú tại Việt Nam đối với khách hàng là người nước ngoài, cần có các giấy tờ như hộ chiếu, thị thực, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú và hợp đồng lao động.

+ Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ kiêm Hợp đồng/Giấy đề nghị phát hành thẻ liên kết sinh viên kiêm Hợp đồng.

+ Phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn.

- Hồ sơ phát hành thẻ đối với tổ chức/đơn vị phát hành thẻ trả lương qua tài khoản:

+ Giấy đề nghị phát hành/phát hành lại thẻ ghi nợ nội địa.

Bản sao CMT, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực của từng cán bộ cần được tổ chức hoặc đơn vị xác nhận, đảm bảo danh sách đã đối chiếu khớp đúng với bản gốc.

Để giao dịch với Agribank, cá nhân cần cung cấp CMT, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực, cùng với giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền từ tổ chức/đơn vị Ngoài ra, hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ cũng là tài liệu cần thiết.

+ Phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn

Để xác minh thời hạn cư trú tại Việt Nam cho khách hàng là người nước ngoài, cần cung cấp các giấy tờ như: Hộ chiếu, Thị thực, Giấy chứng nhận tạm trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú, và Hợp đồng lao động.

1.3.2 Phê duyệt Hồ sơ phát hành thẻ

CNPH tiến hành kiểm tra các điều kiện để phát hành thẻ ghi nợ theo quy định hiện hành Dựa vào hồ sơ phát hành thẻ của khách hàng, Giám đốc CNPH sẽ quyết định chấp thuận hoặc từ chối việc phát hành thẻ.

1.3.3 Đăng ký phát hành thẻ a) Phát hành mới

Sau khi hoàn tất thủ tục phê duyệt đăng ký phát hành thẻ trên hồ sơ giấy, giao dịch viên cần đối chiếu tên trên thẻ với tên Tiếng Anh trong hệ thống IPCAS để đảm bảo sự khớp đúng Sau đó, giao dịch viên sẽ tiến hành lựa chọn mã phù hợp.

BIN dành riêng cho từng sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế để thực hiện đăng ký phát hành thẻ trên Hệ thống

IPCAS và thu phí phát hành thẻ theo quy định;

Cán bộ kiểm soát dựa trên hồ sơ giấy và dữ liệu đăng ký phát hành thẻ trên hệ thống IPCAS để phê duyệt việc phát hành thẻ cho khách hàng Đồng thời, quy trình cũng bao gồm việc phát hành lại thẻ khi cần thiết.

Các trường hợp phát hành lại thẻ bao gồm: phát hành thẻ mới để thay thế thẻ cũ hoặc thẻ hỏng; thẻ hết thời hạn hiệu lực; thẻ bị mất hoặc bị đánh cắp; thẻ bị gian lận, giả mạo hoặc nghi ngờ gian lận, giả mạo Đặc biệt, trong trường hợp thẻ bị sao chép thông tin hoặc dữ liệu, CNPH sẽ thực hiện miễn phí việc phát hành lại thẻ và chủ động liên hệ với TTT (phòng).

Vận hành nghiệp vụ thẻ) để hỗ trợ miễn phí thường niên năm đầu cho khách hàng.

Tại CNPH, quy trình xử lý phát hành lại thẻ bắt đầu khi nhận được hồ sơ đề nghị từ khách hàng CNPH sẽ thu hồi và huỷ thẻ cũ, trừ trường hợp thẻ bị mất hoặc bị đánh cắp, sau đó thực hiện đóng thẻ trên hệ thống FIMI Quy trình phát hành lại thẻ được thực hiện tương tự như quy trình phát hành thẻ lần đầu.

1.3.4 Gia hạn thẻ ghi nợ tại ATM

Trước khi thẻ hết hạn, chủ thẻ có thể gia hạn thẻ tại ATM trong vòng 01 tháng kể từ cuối tháng hết hạn Lưu ý rằng chủ thẻ chỉ được gia hạn một lần duy nhất tại ATM Nếu muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ thẻ của Agribank, chủ thẻ cần thực hiện thủ tục đăng ký phát hành lại thẻ tại chi nhánh.

2 Đối tượng, điều kiện và quy trình phát hành thẻ tín dụng

2.1 Điều kiện phát hành thẻ tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản a) Đối với cá nhân

Agribank chỉ phát hành thẻ tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản cho khách hàng là cá nhân người Việt Nam đáp ứng các điều kiện sau:

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Có tài khoản thanh toán tại CNPH;

RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP NGHIỆP VỤ THẺ

1 Khi phát hành thẻ a) Phát hành nhầm hạng thẻ

Trước đây hạng thẻ được quy định cứng trên hệ thống

IPCAS có 9 mức khác nhau và quy trình áp dụng cho từng mức Để tạo sự linh hoạt cho khách hàng, thẻ hạng bạch kim cũng có thể được phát hành với hạn mức thấp.

- Hạng chuẩn: tối đa đến 30 triệu đồng;

- Hạng vàng: tối đa đến 300 triệu đồng;

- Hạng bạch kim: tối đa đến 2 tỷ đồng.

Thông thường có thể xảy ra trường hợp khách hàng đề nghị phát hành hạng chuẩn, giao dịch viên chọn hạng vàng hoặc ngược lại dẫn đến:

+ Phí phát hành thẻ cao hơn;

+ Phí thường niên cao hơn;

+ Khách hàng đăng ký thấu chi sai theo hạn mức đăng ký b) Phát hành nhầm loại thẻ

Nhầm lẫn giữa ghi nợ nội địa và ghi nợ quốc tế thường xảy ra với các thẻ cùng hạng, như thẻ chuẩn hoặc thẻ vàng, và có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn.

+ Phí phát hành thẻ cao hơn;

+ Phí thường niên cao hơn;

Việc phát hành thẻ quốc tế đối mặt với nhiều rủi ro pháp lý phức tạp, bao gồm xử lý tranh chấp và tra soát khiếu nại, do phải tuân thủ cả luật tổ chức tín dụng trong nước và quy định của tổ chức thẻ quốc tế Điều này dẫn đến nhiều lý do khiếu nại khác nhau Thêm vào đó, phí phạt áp dụng cho thẻ quốc tế cao hơn nhiều so với thẻ ghi nợ nội địa, gây ra sự khác biệt trong hồ sơ giấy tờ và hợp đồng Khi xảy ra tranh chấp, ngân hàng thường gặp bất lợi trong việc xử lý khiếu nại với khách hàng, đặc biệt là thời gian phát hành thẻ có thể chậm hơn so với yêu cầu của khách hàng.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chi nhánh sẽ gửi giấy hẹn cho khách hàng theo thời gian quy định để nhận thẻ Tuy nhiên, khi khách hàng đến theo giấy hẹn, thẻ vẫn chưa được phát hành, dẫn đến sự bất tiện cho khách hàng.

+ Gây khủng hoảng truyền thông;

+ Làm giảm uy tín của Agribank;

+ Khách hàng có thể chậm thực hiện một số giao dịch tài chính liên quan đến hợp đồng kinh tế của khách hàng;

Tâm lý đám đông có thể ảnh hưởng lớn đến quyết định của khách hàng, khi những người bức xúc thường chia sẻ trải nghiệm tiêu cực với người thân, bạn bè và đồng nghiệp Điều này có thể dẫn đến việc giảm lượng khách hàng đánh giá sản phẩm và dịch vụ của Agribank Ngoài ra, việc áp dụng sai mức phí cũng có thể góp phần làm gia tăng sự không hài lòng trong lòng khách hàng.

Giao dịch viên thường thu phí cao hơn mức quy định, và việc hủy các bút toán trong hệ thống đều được ghi nhận Điều này dẫn đến việc thu sai mức phí, gây ra một số hậu quả nghiêm trọng.

+ Gây bức xúc với khách hàng;

+ Làm giảm uy tín của Agribank;

2 Khi kích hoạt, giao thẻ cho khách hàng

Việc kích hoạt thẻ yêu cầu đối chiếu chính xác thông tin của người nhận và đảm bảo khách hàng đã nhận đủ thẻ và mã PIN Khi kích hoạt, giao dịch viên cần kích hoạt dịch vụ internet và 3D-Secure, tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến sai sót như kích hoạt nhầm loại thẻ hoặc sai thông tin khách hàng, gây rủi ro lớn khi đăng ký số điện thoại nhận OTP Thực tế đã có trường hợp giao dịch viên kích hoạt thẻ nhầm, dẫn đến tổn thất cho chi nhánh Hơn nữa, quy trình cho phép khách hàng kích hoạt thẻ tại bất kỳ chi nhánh nào, vì vậy việc xác thực thông tin khách hàng cần được thực hiện cẩn thận và chính xác.

3 Khi xử lý phát sinh

Khách hàng có thể đến bất kỳ chi nhánh nào của Agribank để mở khóa thẻ và đổi mã PIN, tuy nhiên, quy trình xác thực chủ thẻ có thể gặp khó khăn do chi nhánh không có hồ sơ gốc Do đó, giao dịch viên cần kiểm tra và xác thực chính xác thông tin của chủ thẻ để tránh những sai sót và rủi ro tài chính phát sinh.

Để kích hoạt thẻ 3D-Secure, khách hàng cần thực hiện đăng ký dịch vụ, tuy nhiên, nhiều giao dịch viên đã đăng ký sai thông tin, gây khó khăn trong việc thực hiện giao dịch Trước đây, hệ thống không yêu cầu bắt buộc đăng ký, dẫn đến việc nhiều chi nhánh không thực hiện đăng ký cho khách hàng, khiến họ gặp bất lợi trong việc xử lý tra soát và khiếu nại.

Khi xử lý thẻ bị thu hồi tại ATM/POS, việc xác định đúng chủ thẻ là rất quan trọng để đảm bảo trả thẻ cho khách hàng chính xác Điều này đặc biệt cần thiết đối với khách hàng của các tổ chức phát hành thẻ khác, cả trong nước và quốc tế, nhằm tránh tình trạng trả nhầm thẻ.

Ngừng sử dụng thẻ tín dụng: Cần thu hồi toàn bộ gốc và lãi trước khi chấm dứt hợp đồng tín dụng, đặc biệt là hủy tư cách thành viên trên hệ thống IPCAS Điều này giúp tránh tình huống sau khi đóng hợp đồng, thẻ vẫn phát sinh lãi, dẫn đến việc không thu hồi được khoản tiền đó.

4 Khi xử lý tra soát, khiếu nại

Một số rủi ro trong quá trình xử lý tra soát, khiếu nại:

- Giao dịch viên quên xử lý tra soát, khiếu nại của khách hàng.

- Chi nhánh gửi yêu cầu tra soát chậm, quá thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại.

- Giao dịch viên nhập thông tin tra soát không đúng.

- Nhân viên trả lời yêu cầu tra soát sai.

- Làm mất tiền của khách hàng (phải bồi thường).

- Gây bức xúc cho khách hàng;

- Gây khủng hoảng truyền thông;

- Làm giảm uy tín của Agribank.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Giáo trình Marketing Ngân hàng – Đại học Ngân hàng

2 Mô tả SPDV Agribank năm 2021, Ban NCPT SPDV.

3 Quyết định số 1818/NHNo-NCPT ngày 03/3/2021 của Tổng

Giám đốc về ban hành Báo cáo chuyên đề SPDV của Agribank

4 Slide giới thiệu SPDV – Ban NCPT SPDV.

1 Quyết định số 2736/QĐ-NHNo-NCPT ngày 21/12/2018 của

Tổng Giám đốc về ban hành Quy định cung cấp ngân hàng điện tử cho khách hàng.

2 Quyết định số 2851/QĐ-NHNo-NCPT ngày 25/12/2020 của

Tổng Giám đốc đã ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2736/QĐ-NHNo-NCPT ngày 21/12/2018, liên quan đến quy định cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử cho khách hàng Những điều chỉnh này nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng trong lĩnh vực ngân hàng điện tử.

3 Văn bản 339/NHNo-NCPT ngày 14/01/2019 của Tổng Giám đốc về Hướng dẫn triển khai các dịch vụ Ngân hàng điện tử trong hệ thống Agribank.

4 Một số báo cáo của Agribank qua các năm 2018, 2019, 2020.

5 Nguồn Internet: thebank.vn; sbv.gov.vn.

1 Báo cáo thường niên Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam năm 2020.

2 Văn bản số 1919/QĐ-NHNo-TTT ngày 18/10/2017 của Tổng Giám đốc về ban hành “Quy định phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ trong hệ thống Agribank”.

3 VB số 676/QĐ-NHNo-TTT ngày 17/4/2018 của Tổng Giám đốc về sửa đổi bổ sung QĐ 1919/QĐ-NHNo-TTT.

4 VB số 1648/QĐ-NHNo-TTT ngày 08/8/2019 của Tổng Giám đốc về sửa đổi bổ sung QĐ 1919/QĐ-NHNo-TTT.

5 Văn bản số 2858/QĐ-NHNo-TTT ngày 28/12/2020 của Tổng Giám đốc về sửa đổi bổ sung QĐ 1919/QĐ-NHNo-TTT.

6 Các văn bản triển khai chức năng tiện ích mới của Tổng Giám đốc.

Ngày đăng: 28/10/2021, 00:57

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w