Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển và vai trò của các khu vực doanh nghiệp khác nhau ở Việt Nam giai đoạn 2011-2016. Kết quả cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động ở Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này.
T NG QUAN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2016 NCS Nguyễn Thị Hồng Nhâm Học viện Chính sách Phát triển Tóm tắt Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển vai trò khu vực doanh nghiệp khác Việt Nam giai đoạn 2011-2016 Kết cho thấy doanh nghiệp hoạt động Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ giai đoạn Nghiên cứu hạn chế khu vực doanh nghiệp số lượng, quy mơ hình thức sở hữu đồng thời r nguyên nhân hạn chế như: rào cản từ thể chế, sách; rào cản từ hệ thống tài tiền tệ; rào cản xuất phát từ thân doanh nghiệp Từ khóa: Sự phát triển, vai trò, hạn chế, nguyên nhân hạn chế, doanh nghiệp D n nhập Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng kinh tế, phận chủ yếu tạo tổng sản phẩm nước (GDP) Những năm gần đây, hoạt động doanh nghiệp có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng phát triển sức sản xuất, huy động phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần định vào phục hồi tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách tham gia giải có hiệu vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xố đói, giảm nghèo Năm 2017, tăng trưởng kinh tế đạt 6,81% Sau khó khăn chạm đáy vào năm 2012, kinh tế cho thấy tăng trưởng ổn định cao mức tăng trưởng trung bình giai đoạn 2011-2017 Trong khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 60% vào tăng trưởng kinh tế Vì vậy, đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp vô quan trọng giúp doanh nghiệp nhà hoạch định sách hiểu rõ từ giúp doanh nghiệp có định hướng phát triển, mở hội đầu tư đồng thời để Chính phủ hoạch định sách giúp tạo điều kiện cho khu vực phát triển đồng đặc biệt khu vực doanh nghiệp tư nhân (DNTN) khối doanh nghiệp vừa nhỏ (DNVVN) Do đó, nghiên cứu tập trung sâu vào đánh giá thực trạng doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016, từ vai trị khu vực doanh nghiệp kinh tế đồng 143 thời tìm hạn chế nguyên nhân hạn chế khu vực doanh nghiệp Nghiên cứu sử dụng liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm Tổng cục Thống kê kết hợp sử dụng liệu điều tra năm 2017 Ngoài phần dẫn nhập, kết cấu nghiên cứu gồm mục Mục trình bày trình phát triển doanh nghiệp Việt Nam thể qua đặc điểm doanh nghiệp (số lượng, quy mơ, tình hình kết kinh doanh doanh nghiệp) Mục đánh giá vai trò khu vực doanh nghiệp khác kinh tế Mục hạn chế khu vực doanh nghiệp Mục tìm nguyên nhân hạn chế Mục kết luận Quá trình phát triển doanh nghiệp Việt Nam 1.1 Đ c điểm doanh nghiệp 1.1.1 Về số lượng doanh nghiệp Tiếp đà khởi sắc kinh tế năm 2016, tình hình kinh tế năm 2017 tiếp tục phát triển với tốc độ tăng trưởng GDP đạt 6,81% vượt tiêu 6,7% đề ra, mức tăng trưởng cao vòng năm trở lại Đặc biệt, kể từ Luật Doanh nghiệp năm 2015 bắt đầu có hiệu lực với điều khoản thơng thống liên quan đến việc đăng kí thành lập doanh nghiệp tạo động lực cho sóng thành lập doanh nghiệp năm Đơn vị: Doanh nghiệp Hình 1.1 Số lƣợng doanh nghiệp giai đoạn 2011-2017 Nguồn: Tổng cục Thống kê 144 Theo số liệu Tổng cục Thống kê, thấy doanh nghiệp hoạt động Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ giai đoạn từ năm 2011 đến 2017 Từ 325.000 doanh nghiệp hoạt động vào năm 2012, đến 546.000 doanh nghiệp hoạt động vào năm 2017, tăng 11,1% so với năm 2016 Tổng số doanh nghiệp thực tế hoạt động nước bình quân giai đoạn 2011-2016 năm tăng 9,73% doanh nghiệp Đơn vị: Doanh nghiệp Hình 1.2 Số lƣợng doanh nghiệp đăng kí thành lập ngừng hoạt động giai đoạn 2011-2017 Nguồn: Tổng cục Thống kê Năm 2017 số doanh nghiệp thành lập nước đạt kỷ lục cao từ trước đến với 126.859 doanh nghiệp Bình quân năm giai đoạn 20112017 có 90.106 doanh nghiệp thành lập Nếu so sánh năm 2017 (126.859 DN) năm 2011 (77.548 DN), số lượng doanh nghiệp thành lập tăng 1,6 lần Như vậy, 2017 năm mà số doanh nghiệp thành lập đạt kỷ lục, cao từ trước đến Tuy nhiên, năm 2017 số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động 60.553 doanh nghiệp, giảm 20% so với năm trước Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể năm 2017 12.113 doanh nghiệp, giảm 2,9% so với năm trước Như thấy dù số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm cao số lượng doanh nghiệp phải ngừng hoạt động giải thể khoảng cách ngày thu hẹp dần Kết này, mặt cho thấy khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải giai đoạn 2011- 145 2017, mặt khác hội cho doanh nghiệp tái cấu trúc, loại bỏ doanh nghiệp yếu, kinh tế, hướng tới kinh tế phát triển với tốc độ cao 1.1.2 Lao động khu vực doanh nghiệp Sự phát triển số lượng doanh nghiệp tạo nhiều việc làm cho người lao động Số lượng lao động khu vực doanh nghiệp tăng 1,2 lần giai đoạn 2011-2016, từ 10,71 triệu lao động lên 13,29 triệu lao động với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 5,5%/năm, tốc độ tăng trưởng bình qn số lượng doanh nghiệp 9,73%/năm Tốc độ tăng trưởng bình quân lao động thấp tốc độ tăng trưởng bình quân số lượng doanh nghiệp dẫn đến thực tế doanh nghiệp thành lập có quy mơ ngày thu nhỏ Hình 1.3 Lao động doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm Tổng cục Thống kê Trong giai đoạn 2007-2011 chứng kiến tăng trưởng mạnh số lượng lao động, với khoảng 11,8%/năm, sang giai đoạn 2012-2016, tốc độ tăng trưởng số lượng lao động giảm mạnh, khoảng 4,44%/năm, năm 2012 mà số lượng lao động tăng 2,43% Điều đồng nghĩa với số lượng việc làm tạo vài năm gần giảm đáng kể Năm 2015 tăng trưởng số lượng lao động tăng lên mức 7,25%, nhiên đến năm 2016 tăng trưởng số lượng lao động giảm 6,28% Xét 146 khu vực doanh nghiệp, giai đoạn 2012-2016, tốc độ tăng trưởng lao động khu vực tư nhân cải thiện tăng nhanh rõ rệt so với khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước (DN FDI) (10,2%/năm so với 4,1%/năm) Trong đó, q trình tái cấu trúc cổ phần hóa, lao động khu vực nhà nước giảm giai đoạn 2012-2016 (6,9%/năm) 1.1.3 Nguồn vốn doanh nghiệp Trong giai đoạn 2011-2016, tổng nguồn vốn doanh nghiệp kinh tế tăng 1,78 lần, từ 14,86 triệu tỷ đồng năm 2011 lên 26,43 triệu tỷ đồng năm 2016, với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 13,75%/năm Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn cao tốc độ tăng trưởng số lượng doanh nghiệp, cho thấy phát triển quy mô vốn doanh nghiệp kinh tế Tuy nhiên, theo khía cạnh khác, việc tốc độ tăng trưởng nguồn vốn doanh nghiệp cao tốc độ tăng trưởng lao động cho thấy doanh nghiệp phát triển dựa nhiều vào tăng trưởng nguồn vốn không dựa nhiều vào tăng trưởng lao động Đây dường nghịch lý mà Việt Nam tự coi có lợi nguồn lao động, phát triển kinh tế thời gian qua lại không tập trung khai thác lợi mà chủ yếu dựa vào tăng trưởng nguồn vốn Hình 1.4 Tổng nguồn vốn doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm TCTK 147 Nếu giai đoạn 2007-2010 tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn đạt mức cao, khoảng 40%/năm sang giai đoạn 2011-2016, kinh tế gặp khó khăn, tăng trưởng tín dụng giảm, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn doanh nghiệp giảm khoảng 13,97%/năm Điều phản ánh khó khăn ngày lớn việc tiếp cận vốn để mở rộng quy mô kinh doanh doanh nghiệp Việt Nam 1.1.4 Doanh thu doanh nghiệp Tổng doanh thu khu vực doanh nghiệp tăng khoảng 1,6 lần, từ 10,58 triệu tỷ đồng năm 2011 lên 16,71 triệu tỷ đồng năm 2016 Tốc độ tăng trưởng doanh thu bình qn tồn khu vực doanh nghiệp đạt 13,8%/năm, cao tốc độ tăng trưởng bình quân doanh nghiệp, lao động tổng nguồn vốn Hình 1.5 Tổng doanh thu doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm Tổng cục Thống kê Trong giai đoạn 2007-2011, tăng trưởng doanh thu bị ảnh hưởng nhiều từ khủng hoảng tài giới năm 2009, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân mức cao, gần 34%/năm Tuy nhiên, sang đến giai đoạn 2012-2016, kinh tế Việt Nam phục hồi chậm chạp giai đoạn tái cấu trúc, tốc độ tăng trưởng doanh thu đạt mức khoảng 9,6%/năm 148 Xu hướng tăng trưởng trở lại doanh nghiệp sau chạm đáy năm 2012 chậm bền vững Tuy nhiên, việc tăng trưởng vốn có xu hướng giảm giai đoạn 2013-2016 phản ánh khó khăn định doanh nghiệp việc huy động vốn bối cảnh tái cấu trúc ngân hàng 1.2 Quy mơ bình qn doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Giai đoạn 2011-2016 chứng kiến tăng trưởng mạnh số lượng doanh nghiệp Tuy nhiên, đánh giá thay đổi quy mô doanh nghiệp giai đoạn qua hai yếu tố là: Lao động bình qn nguồn vốn bình qn theo hình thức sở hữu Cụ thể, quy mơ lao động bình quân doanh nghiệp giảm từ 31 lao động năm 2011 xuống 26 lao động năm 2016, tương ứng với quy mô doanh nghiệp nhỏ Điều phù hợp với thực tế tỷ trọng doanh nghiệp nhỏ siêu nhỏ kinh tế ngày tăng nguy Việt Nam tiếp tục thiếu doanh nghiệp cỡ trung bình trở thành hữu Đơn vị: lao động H nh 1.6 Quy mô lao động b nh quân doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm TCTK Nếu xem xét chi tiết quy mô lao động doanh nghiệp loại hình doanh nghiệp phân theo hình thức sở hữu năm 2016, thấy có đến 99% DNVVN DNTN, nhiên có 2,25% doanh nghiệp lớn DNTN Đây điểm đáng lưu ý nhà hoạch định sách để hỗ trợ DNVVN, vốn chưa quan tâm mức thời gian qua cho thấy 149 cần thiết phải ban hành luật hỗ trợ DNVVN Các DNNN chủ yếu có quy mơ lớn (71,84%) quy mô nhỏ (28,16%), DN FDI chủ yếu có quy mơ lớn (63,9) Tính tổng cộng, năm 2016 có 96,77% doanh nghiệp có quy mô vừa nhỏ (Bảng 1.1) Bảng 1.1 Phân bổ doanh nghiệp theo quy mô lao động h nh thức sở hữu năm 2016 động Quy mô DN theo lao Loại hình sở hữu DN VVN DN lớn Tổng cộng Tổng cộng DNNN DNTN DNFDI Số lượng (DN) 1.028 495.259 1.482 497.769 Tỷ lệ theo dòng (%) 0,21 99,50 0,30 96,77 Tỷ lệ theo cột (%) 28,16 97,75 36,10 Số lượng (DN) 2.623 11.387 2.623 16.633 Tỷ lệ theo dòng (%) 15,77 68,46 15,77 3,23 Tỷ lệ theo cột (%) 71,84 2,25 63,90 Số lượng (DN) 3.651 506.646 4.105 Tỷ lệ (%) 0,71 98,49 0,80 514.402 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp năm 2016 TCTK Xét quy mô nguồn vốn, xu hướng lại diễn ngược chiều với quy mô lao động Nguồn vốn bình quân doanh nghiệp tăng 1,5 lần; từ 37,4 tỷ đồng năm 2011 lên 45 tỷ đồng năm 2016, tương ứng với quy mô doanh nghiệp vừa phân theo tiêu chí nguồn vốn Việc tăng quy mơ vốn diễn ba loại hình doanh nghiệp, mạnh khu vực DNNN Quy mơ vốn bình qn DNNN giai đoạn tăng khoảng 1,9 lần, từ 1.500 tỷ đồng năm 2011 lên 2.853 tỷ đồng năm 2016 Đây kết q trình xếp, cổ phần hóa DNNN, mà nhà nước giữ lại tập đồn, tổng cơng ty lớn tiến hành cổ phần hóa, huy động thêm nguồn vốn từ khu vực tư nhân Các DNNN tiếp tục có quy mơ vốn bình quân chung cao nhất, cao gấp lần so với quy mơ vốn bình qn DN FDI gấp 87 lần quy mơ vốn bình qn DNTN Các DN FDI DNTN có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân tương đương, tăng 1,5 lần giai đoạn 2011-2016 Như vậy, việc tăng quy mô nguồn vốn giúp DNTN chuyển dịch dần từ quy mô nhỏ sang quy mô vừa theo tiêu chí vốn, DNNN DN FDI ln có quy mơ lớn 150 Đơn vị: Tỷ đồng Hình 1.7 Quy mơ vốn bình qn doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm TCTK 1.3 Tình hình kết kinh doanh doanh nghiệp Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ giai đoạn 2011-2016 Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kinh tế giai đoạn 20072010 giảm so với giai đoạn 2000-2006, xuống khoảng 30% năm 2007-2010, nhiên tăng cao trở lại giai đoạn 2011-2016 với mức trung bình khoảng 40,1% Đáng ý, giai đoạn 2011-2016, có năm 2012 tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ mức thấp (21,36%) nhờ sách trợ giúp khó khăn Chính phủ, cịn lại cao, là: năm 2011 với 41,75%, năm 2013 với 43,66%, năm 2014 43,22%, năm 2015 45,72% năm 2016 48,47% Dù kinh tế giai đoạn 2013-2016 có dấu hiệu phục hồi, nhiên tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ có xu hướng tăng lên Chính kết kinh doanh thua lỗ năm 2016 nguyên nhân khiến số lượng doanh nghiệp phải ngừng hoạt động giải thể năm 2017 cao với số 60.533 doanh nghiệp Trong ba khu vực doanh nghiệp, DNTN FDI có tỷ lệ doanh nghiệp thua lỗ cao so với DNNN, thời điểm 2016 lên đến 49,2% (DNTN) 151 48,45% (DN FDI) Trong năm gần đây, 2013-2016, tỷ lệ DN FDI thua lỗ tăng cao trở lại với xu hướng khó khăn chung kinh tế Tuy nhiên, đến năm 2015 tỷ lệ thua lỗ DN FDI đứng thứ hai mà có tới 49,8 % DNTN kinh doanh hiệu năm Đơn vị: % Hình 1.8 Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm TCTK Tỷ lệ DNNN thua lỗ thấp nhất, 20% giai đoạn 2011-2016 Các DNNN với nhiều lợi ưu đãi, chi phí bỏ hơn, ch ng hạn chi phí liên quan đến mặt sản xuất kinh doanh, nên hạch tốn có lãi nhiều so với DNTN Tuy nhiên, xét số lượng doanh nghiệp, cịn giá trị thua lỗ DNNN, tập đồn tổng cơng ty, ln có khoản thua lỗ khổng lồ Nếu xét theo quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ doanh nghiệp thua lỗ thường tỷ lệ nghịch với quy mô doanh nghiệp cho thấy tính dễ bị tổn thương khu vực DNVVN Chính tỷ lệ thua lỗ cao DNVVN (41,07%/năm) khu vực chiếm tỷ trọng lớn giai đoạn 2011-2016 làm cho tỷ lệ thua lỗ toàn doanh nghiệp tăng cao, nhóm doanh nghiệp có quy mơ lớn khơng có tăng đột biến 152 Đơn vị: % Hình 1.9 Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ theo quy mô doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm TCTK Vai trò khu vực doanh nghiệp Năm 2016, khu vực DN FDI đóng góp 58,5% vào tổng vốn đầu tư toàn doanh nghiệp Đây khu vực đóng góp vào ngân sách giải lượng việc làm lớn cho kinh tế Khu vực DNTN đứng vị trí thứ 2, tỷ lệ doanh nghiệp làm ăn thua lỗ cao tỷ lệ đóng góp vào ngân sách 27,33%, giải 30,01% việc làm đóng góp 29,05% vào giá trị sản xuất chung Khu vực DNVVN đóng góp 49,24% vào tổng vốn đầu tư, đóng góp cho ngân sách 45,21% giải 46,16% việc làm Bảng 2.1 Đóng góp doanh nghiệp cho kinh tế năm 2015 Đơn vị: % Đóng góp khu vực doanh nghiệp Quy mơ doanh nghiệp Hình thức sở hữu doanh nghiệp DNVVN DN lớn DNNN DN FDI DNTN Vốn đầu tư 49,24 50,76 17,75 58,50 23,75 Ngân sách 45,21 54,79 21,52 51,16 27,33 Việc làm 46,16 53,84 7,60 62,39 30,01 Giá trị sản xuất 47,96 52,04 12,31 58,64 29,05 Nguồn: Xử lý liệu từ điều tra doanh nghiệp năm 2016 TCTK 153 Bên cạnh theo Bảng xếp hạng VNR500 (top 500 doanh nghiệp lớn Việt Nam) năm 2017, khối DNTN đóng góp 32,3% cho tăng trưởng kinh tế tỉ lệ năm 2016 27%, khu vực DNNN khu vực đóng góp vào tăng trưởng lớn khu vực kinh tế toàn Bảng xếp hạng VNR500 năm 2017 Tuy nhiên, đóng góp khối nhà nước năm xuống 52%, giảm so với số 59% năm 2016 Xu hướng tăng số lượng DNTN tăng tỷ trọng đóng góp khối Bảng xếp hạng VNR500 2017 phản ánh phần nỗ lực tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho thành phần kinh tế, việc đẩy mạnh cổ phần hóa, tái cấu DNNN Tuy tỷ trọng đầu tư khu vực DN FDI lớn (69,71% tổng số vốn đầu tư), tỷ trọng đóng góp khu vực vào ngân sách lại thấp (31%) hợp lý khu vực đóng góp 47,27% vào tổng giá trị sản xuất khu vực doanh nghiệp Đây khu vực giải lượng việc làm lớn khu vực doanh nghiệp Trong khu vực DNNN có tỷ trọng vốn đầu tư thấp khoảng 19,82%, tỷ trọng đóng góp khu vực vào ngân sách Nhà nước 37,04% tổng đóng góp khu vực doanh nghiệp vào ngân sách Điều tương tự so với báo cáo Tổng cục Thống kê năm 2017, ba khu vực khu vực DNNN có đóng góp lớn vào ngân sách (17,9%) thấp DN FDI (14%) Trong bối cảnh DN FDI có mức lợi nhuận cao so với khu vực DNTN khu vực DNNN, song lại có mức đóng góp vào ngân sách thấp Các DN FDI có số lượng doanh nghiệp, lao động chiếm tỷ lệ không cao tạo lợi nhuận lớn so với thành phần kinh tế lại Nguyên nhân chủ yếu DN FDI tập trung vào đầu tư công nghệ cao, lĩnh vực ln có ưu đãi định thuế Những hạn chế khu vực doanh nghiệp Có thể nói, năm qua hoạt động doanh nghiệp ngày phát triển, kết đổi cải thiện mơi trường kinh doanh mà Chính phủ theo đuổi năm gần đây, đặc biệt với chủ trương kiến tạo, phục vụ hỗ trợ, coi doanh nghiệp động lực phát triển kinh tế Tuy nhiên, khu vực doanh nghiệp thể số hạn chế định Về số lượng, thấy doanh nghiệp hoạt động Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ giai đoạn từ năm 2011 đến 2017 Theo TCTK, ước tính năm 2017, số doanh nghiệp thành lập đạt mức kỷ lục 154 126.859 doanh nghiệp, tăng 15,2% so với năm 2016 (so với bình quân tăng 10,4% số doanh nghiệp giai đoạn 2010-2016), tổng số 561.964 doanh nghiệp Việt Nam hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2017 Tuy nhiên, năm 2017 số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động 60.553 doanh nghiệp, giảm 20% so với năm trước Như thấy dù số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm cao số lượng doanh nghiệp phải ngừng hoạt động giải thể khoảng cách ngày thu hẹp dần Điều này, mặt cho thấy khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải, mặt khác hội cho doanh nghiệp tái cấu trúc, loại bỏ doanh nghiệp yếu, kinh tế, hướng tới kinh tế phát triển với tốc độ cao Về quy mơ, doanh nghiệp Việt Nam có đến 97% DNVVN, gần 60% doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, vốn điều kiện kỹ thuật lạc hậu Do đó, hiệu kinh doanh chưa cao ảnh hưởng đến lợi nhuận Mặc dù chiếm đến 97% số lượng, DNNVV chiếm chưa đến 40% tổng tài sản; doanh nghiệp quy mô lớn chiếm chưa đến 3% nắm giữ đến 60% tổng tài sản toàn khối doanh nghiệp Có thể thấy, mạnh DNVVN nước ta vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh hiệu quả; máy tổ chức, quản lý sản xuất gọn nhẹ; có khả thâm nhập vào thị trường ngách lĩnh vực sản xuất kinh doanh có lợi nhuận khơng cao; khả ứng biến linh hoạt… Tuy nhiên, bên cạnh bộc lộ mặt hạn chế như: tồn phát triển tự phát, nhỏ lẻ, thiếu liên kết kinh tế kỹ thuật; trình độ quản lý lực tài yếu, thị trường nhỏ hẹp khả cạnh tranh khơng cao Đặc biệt, quy mơ “vừa nhỏ” nên DNVVN ngồi khó khăn cịn bị chịu ảnh hưởng cạnh tranh khơng lành mạnh yếu quyền lợi tiếp cận tài nguyên quốc gia mặt bằng, lao động, công nghệ, đào tạo, thị trường so với DNNN Về sở hữu, tốc độ tăng trưởng kinh tế tư nhân có xu hướng giảm năm gần Quy mô kinh tế tư nhân chậm phát triển, chủ yếu hộ kinh doanh cá thể kinh tế hộ gia đình, phần lớn có quy mơ nhỏ siêu nhỏ 90% có quy mơ vốn tỷ đồng; trình độ cơng nghệ thấp chậm đổi mới; trình độ quản trị thấp, mang nặng tính gia đình, kể khu vực doanh nghiệp; tồn thực trạng nhiều doanh nghiệp khơng muốn “lớn” khơng có điều kiện để lớn lên Một “điểm yếu” khác khu vực trình độ cơng nghệ, trình độ lao động nhiều hạn chế, suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ thấp, chưa đáp ứng yêu cầu thị trường, đặc biệt thị trường quốc gia phát triển; không đủ khả tham gia vào mạng 155 liên kết sản xuất, chuỗi giá trị có tham gia khâu, cơng đoạn giản đơn có giá trị gia tăng thấp Ngoài ra, lực cạnh tranh kinh tế tư nhân hạn chế, thiếu doanh nghiệp có uy tín, thương hiệu khả cạnh tranh với đối thủ lớn thị trường quốc tế; cấu ngành nghề bất hợp lý, thiếu liên kết với với thành phần kinh tế khác; lực hội nhập kinh tế quốc tế hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu chuỗi giá trị sản xuất khu vực toàn cầu Nhiều DNTN ngừng hoạt động, giải thể phá sản Nguyên nhân hạn chế Nguyên nhân hạn chế nói khu vực doanh nghiệp nói chung xuất phát từ rào cản, điều làm cản trở phát triển chung doanh nghiệp Một số rào cản quan trọng kể đến như: rào cản từ thể chế, sách; rào cản từ hệ thống tài tiền tệ; rào cản xuất phát từ thân doanh nghiệp Rào cản từ thể chế, sách khu vực doanh nghiệp hệ thống pháp luật, chế sách khuyến khích doanh nghiệp phát triển cịn nhiều bất cập Điều gây nhiều khó khăn thách thức doanh nghiệp đặc biệt doanh nghiệp thành lập Theo khảo sát Diễn đàn Kinh tế Tư nhân Việt Nam (VPSF), có tới 44% doanh nghiệp cho biết bỏ lỡ hội rào cản pháp lý quy định hạn chế thị trường Cụ thể có điều kiện bất hợp lí như: điều kiện kinh doanh đặt rào cản quy định gia nhập thị trường yêu cầu doanh nghiệp phải có người trở lên kinh doanh, hay đặt yêu cầu vốn tối thiểu… Các điều kiện kinh doanh đặt yêu cầu công suất tối thiểu, quy mô kinh doanh, số lượng, lực sản xuất… Đây điều kiện bất lợi với doanh nghiệp tạo rào cản cho hoạt động kinh doanh, tạo rủi ro hạn chế kinh doanh, hạn chế méo mó cạnh tranh, tạo độc quyền mặt sách cuối tạo bất lợi cho DNVVN, quy định phù hợp với doanh nghiệp lớn lại bất lợi cho DNVVN Có thể thấy, có sách thuận lợi tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, tăng khả thu hút nguồn vốn đầu tư tạo động lực cho phát triển kinh tế bền vững Ngay Nhà nước đề khuôn khổ pháp lý hệ thống sách hợp lý để thúc đẩy khu vực doanh nghiệp phát triển, để sách trở thành thực vai trị quan thi hành đặc biệt quan trọng Điều minh họa rõ ràng ta quan sát khác biệt tốc độ phát triển khu vực doanh nghiệp tỉnh thành Cùng quốc gia, với 156 tảng khuôn khổ pháp lý sách chung, chất lượng quan cơng quyền khác tạo nên khác biệt đáng kể khả chi phí tiếp cận vốn doanh nghiệp Rào cản từ hệ thống tài tiền tệ tác động đến doanh nghiệp, đặc biệt qua kênh tác động khả tiếp cận vốn, chi phí vốn, ổn định tài khả cung cấp tài ổn định bền vững Sự phát triển hệ thống tài thúc đẩy hoạt động kinh tế, mở rộng hoạt động doanh nghiệp từ giúp tạo tăng trưởng kinh tế Hệ thống tài phát triển giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận với nguồn vốn bên Hệ thống tài phát triển giúp giảm vấn đề bất cân xứng thơng tin hồn thiện luật pháp việc thực thi điều khoản hợp đồng Ở hệ thống tài yếu kém, doanh nghiệp tốt khó tìm nguồn vốn bên để tài trợ cho đầu tư Rào cản xuất phát từ thân doanh nghiệp, tập trung chủ yếu vào khả tiếp cận vốn vay doanh nghiệp Để tiếp cận nguồn vốn vay thức, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện cho vay nghiêm ngặt TCTD Đặc biệt, DNNVV việc đáp ứng điều kiện cho vay khó khăn xuất phát chủ yếu nội bên doanh nghiệp Các nhân tố bên tác động đến khả tiếp cận tài DN kể đến như: Quy mơ, thời gian hoạt động, lịch sử tín dụng, lực lãnh đạo, lực tài hiệu kinh doanh, tài sản đảm bảo DN… Về quy mô DN, quy mô DN đánh giá qua tiêu chí: vốn doanh nghiệp, số lao động quy mô lợi nhuận Quy mô vốn DNNVV ảnh hưởng đáng kể đến hiệu kinh doanh lực tài doanh nghiệp thị trường, ảnh đến kết cho vay TCTD Thời gian hoạt động DN, hầu hết TCTD xét duyệt cho vay doanh nghiệp phải có thời gian hoạt động từ năm trở lên, DN thành lập chưa có thời gian để TCTD đánh giá lịch sử tín dụng, uy tín, lực lãnh đạo, TCTD khó quản trị rủi ro tín dụng Ngồi ra, thơng thường TCTD thường đánh giá báo cáo tài DN thời gian tối thiểu năm, nên doanh nghiệp vừa thành lập, khả đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài doanh nghiệp chưa đảm bảo độ tin cậy cho TCTD Lịch sử tín dụng DN, theo quy định hầu hết TCTD nay, để tiếp cận nguồn vốn vay DN phải có lịch sử tín dụng tốt, khơng phát sinh nợ hạn 90 ngày thời gian 12 tháng gần 157 Năng lực lãnh đạo DN yếu tố định thành cơng doanh nghiệp Năng lực tài hiệu kinh doanh DN, có lực tài tốt hoạt động doanh hiệu quả, DN có khả thực cam kết thực vay vốn từ TCTD Tài sản đảm bảo DN, tình trạng thiếu minh bạch thơng tin, TCTD không đảm bảo chắn khả trả nợ DN, tài sản đảm bảo giúp cho TCTD khơng bị vốn q trình cho vay Kết luận Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển vai trò khu vực doanh nghiệp khác Việt Nam giai đoạn 2011-2016 Nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp hoạt động Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ giai đoạn từ năm 2011 đến 2017 Giai đoạn 2011-2016: Tổng số doanh nghiệp thực tế hoạt động nước bình quân tăng 9,73% /năm, số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm cao số lượng doanh nghiệp phải ngừng hoạt động giải thể khoảng cách ngày thu hẹp dần; lao động bình quân tăng 5,5%/năm; nguồn vốn bình quân tăng 13,75% doanh thu 13,8%/năm Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kinh tế giai đoạn tăng cao với mức trung bình khoảng 40,1%/năm Trong ba khu vực doanh nghiệp, DNTN FDI có tỷ lệ doanh nghiệp thua lỗ cao so với DNNN, thời điểm 2016 lên đến 49,2% (DNTN) 48,45% (DN FDI); DNVVN có tỉ lệ kinh doanh thua lỗ cao (41,07%/năm) phần khu vực chiếm tỷ trọng lớn giai đoạn 2011-2016 làm cho tỷ lệ thua lỗ toàn doanh nghiệp tăng cao Nghiên cứu làm rõ hạn chế khu vực doanh nghiệp số lượng, quy mơ hình thức sở hữu đồng thời rõ nguyên nhân hạn chế Một số rào cản quan trọng kể đến như: rào cản từ thể chế, sách; rào cản từ hệ thống tài tiền tệ; rào cản xuất phát từ thân doanh nghiệp Tuy nhiên nghiên cứu chưa đánh giá tình hình doanh nghiệp khía cạnh khác tiêu phản ánh lực doanh nghiệp lao động, vốn, khả sinh lời, xu hướng chuyển dịch doanh nghiệp giai đoạn này… Lời thừa nhận/cảm ơn: Bài viết thuộc Đề tài cấp Nhà nước KX01.18/1620 “Các rào cản tài chính, tiền tệ phát triển doanh nghiệp Việt Nam: thực trạng, vấn đề đặt giải pháp khắc phục” 158 TÀI LIỆU THAM KHẢO Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report VNR), Bảng xếp hạng VNR500 - Top 500 doanh nghiệp lớn Việt Nam năm 2017 Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2016/2017 Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2016), Báo cáo đặc điểm môi trường kinh doanh Việt Nam: Kết điều tra DNNVV năm 2015 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=18738 159 ... vực doanh nghiệp khác Việt Nam giai đoạn 2011-2016 Nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp hoạt động Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ giai đoạn từ năm 2011 đến 2017 Giai đoạn 2011-2016: Tổng số doanh. .. bình qn doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016 Nguồn: Xử lý liệu từ khảo sát doanh nghiệp hàng năm TCTK 1.3 Tình hình kết kinh doanh doanh nghiệp Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ giai đoạn 2011-2016. .. trưởng doanh thu bình qn tồn khu vực doanh nghiệp đạt 13,8%/năm, cao tốc độ tăng trưởng bình quân doanh nghiệp, lao động tổng nguồn vốn Hình 1.5 Tổng doanh thu doanh nghiệp giai đoạn 2011-2016