1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn

121 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chính Sách Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Bắc Kạn
Tác giả Bế Hải Dương
Người hướng dẫn TS. Đỗ Thùy Ninh
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại Luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bắc Kạn
Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 1,47 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (15)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 4. Những đóng góp của luận văn (0)
  • 5. Bố cục của luận văn (16)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH (17)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số (17)
      • 1.1.1. Các khái niệm (17)
      • 1.1.2 Vai trò của chính sách sinh kế bền vững đối với đồng bào DTTS (23)
      • 1.1.3. Nội dung chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số (24)
    • 1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số (31)
      • 1.2.1. Kinh nghiệm thực hiện các chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tại một số địa phương (31)
      • 1.2.2. Bài học kinh nghiệm sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (34)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (35)
    • 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu (35)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (35)
      • 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (35)
      • 2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu (0)
    • 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (40)
      • 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu về đặc điểm tự nhiên, KTXH (40)
      • 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu về nhóm hộ khảo sát (41)
      • 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu về thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS (41)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DTTS TẠI TỈNH BẮC KẠN (43)
    • 3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn (43)
      • 3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình (0)
      • 3.1.2. Khí hậu, thời tiết (44)
      • 3.1.3. Tình hình kinh tế (45)
      • 3.1.4. Điều kiện xã hội (46)
    • 3.2. Hiện trạng chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (50)
      • 3.2.1 Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.2.2. Chính sách xây dựng các mô hình, dự án phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (57)
      • 3.2.3 Chương trình, chính sách khuyến nông, khuyến lâm (0)
      • 3.2.4 Chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.2.5. Kết quả thực hiện các chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (77)
      • 3.3.1 Khảo sát cán bộ quản lý, đối tượng thực thi chính sách (0)
      • 3.3.2 Khảo sát các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc (85)
    • 3.4. Đánh giá chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.4.1. Kết quả đạt được (90)
      • 3.4.2. Hạn chế (92)
      • 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế (94)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN (97)
    • 4.1. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào (97)
      • 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (97)
      • 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (99)
    • 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (101)
      • 4.2.1. Thực hiện tốt các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (101)
      • 4.2.2 Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào DTTS (0)
      • 4.2.3 Tăng cường quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính trong thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (105)
      • 4.2.4 Giải pháp hoàn thiện chính sách xây dựng các mô hình, dự án phát triển (106)
      • 4.2.6 Giải pháp khác (108)
    • 4.3. Kiến nghị (110)
      • 4.3.1 Đối với Nhà nước (0)
      • 4.3.2 Đối với địa phương (110)
  • KẾT LUẬN (112)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Sinh kế bền vững và ổn định hiện đang là mối quan tâm hàng đầu của con người, đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Bắc Kạn là tỉnh miền núi phía Bắc, có diện tích tự nhiên 4.859,4 km 2 , gồm

Khu vực này bao gồm 7 huyện, 1 thành phố và 108 xã, phường, thị trấn, với tổng dân số lên tới 327.882 người Tại đây, có sự hiện diện của 7 dân tộc, bao gồm Kinh, Tày, Nùng, Mông, Dao, Hoa và Sán Chay, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 86% tổng dân số, với dân tộc Tày chiếm 54% và dân tộc Dao chiếm 16,8%.

Nùng 9%, Mông 5,5%, Hoa 0,4% và dân tộc Sán Chay 0,3%) Toàn tỉnh có

Tại tỉnh, có 78.987 hộ gia đình, trong đó 68.275 hộ là dân tộc thiểu số, thể hiện sự đa dạng và phong phú về văn hóa Các dân tộc tại đây luôn đoàn kết, giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp và có nhiều nét tương đồng trong phong tục tập quán Đồng bào dân tộc thiểu số tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tích cực chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước, góp phần củng cố sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã chú trọng hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nhằm tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số thông qua các chương trình như chương trình 135, chương trình 30a, và các chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất sản xuất, và vay vốn Mặc dù nhận được nhiều hỗ trợ, đời sống đồng bào dân tộc thiểu số ở Bắc Kạn vẫn gặp khó khăn do trình độ dân trí không đồng đều, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, và tỷ lệ hộ nghèo cao, với 17.435 hộ nghèo chiếm 21,88% Ngoài ra, tình hình tôn giáo và các tệ nạn xã hội cũng diễn biến phức tạp, trong khi cơ hội tiếp xúc với tiến bộ khoa học kỹ thuật của đồng bào dân tộc thiểu số còn hạn chế Từ thực trạng này, vấn đề cần được giải quyết là

Để nâng cao và cải thiện mức sống của đồng bào dân tộc thiểu số, cần có sự hợp tác đồng bộ giữa các cơ quan, tổ chức và người dân Việc triển khai các chính sách và chương trình hỗ trợ, giúp đỡ nhằm tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số là rất quan trọng, giúp họ thoát khỏi cảnh nghèo đói và cải thiện cuộc sống.

Việc tiến hành các cuộc điều tra nghiên cứu xã hội học về triển khai thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn là rất cần thiết Do đó, tôi đã chọn đề tài “Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn Cao học Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp các nhà quản lý đưa ra giải pháp hỗ trợ, quản lý và triển khai hiệu quả các chính sách sinh kế, nhằm tạo ra sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại Bắc Kạn đến năm 2025 và những năm tiếp theo, góp phần cải thiện đời sống và thu hẹp khoảng cách thu nhập xã hội.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu chính của việc đánh giá thực trạng thực thi chương trình và chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) tại tỉnh Bắc Kạn là nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho cộng đồng DTTS trong khu vực.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số;

- Phân tích thực trạng thực thi, triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019;

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn, đến 2025

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là chính sách sinh kế bền vững của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019

- Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Bắc Kạn

- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 năm (từ năm

2017 - 2019) Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2020

Luận văn nghiên cứu các chương trình và chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn, tập trung vào các nội dung chính sách như: phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng mô hình và dự án phát triển kinh tế; khuyến nông, khuyến lâm; và đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số.

4 Những đóng góp của luận văn

Nghiên cứu đóng vai trò quan trọng cả về lý luận lẫn thực tiễn, cung cấp tài liệu hữu ích cho các cơ quan hoạch định chính sách tỉnh Tài liệu này mang đến một kênh thông tin giá trị về sinh kế và sinh kế bền vững.

Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm khác như: nhà quản lý, nhà nghiên cứu, cơ quan thực thi chính sách

5 Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 04 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn

Chương 4 đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn Những giải pháp này tập trung vào việc cải thiện điều kiện sống, phát triển kinh tế địa phương và bảo tồn văn hóa truyền thống Đồng thời, cần tăng cường đào tạo kỹ năng, hỗ trợ tài chính và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong quá trình thực hiện các chính sách Việc áp dụng các mô hình sinh kế bền vững sẽ góp phần nâng cao đời sống và bảo vệ môi trường cho đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực này.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC

THIỂU SỐ 1.1 Cơ sở lý luận về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số

Sinh kế của một hộ gia đình hay cộng đồng được hiểu là kế sinh nhai, tức là cách kiếm sống của họ (Trần Sáng Tạo, 2005) Tổ chức IPSARD cũng định nghĩa sinh kế là các khả năng, nguồn lực và hoạt động cần thiết để đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống (IPSARD, 2012).

Khái niệm sinh kế bao gồm ba thành phần chính: các nguồn lực thực hiện sinh kế, các hoạt động kiếm sống cụ thể và các kết quả sinh kế Nguồn lực sinh kế đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các kết quả sinh kế, và các chính sách có thể tác động vào những yếu tố này nhằm cải thiện phương thức kiếm sống cho người nghèo.

Sinh kế của hộ gia đình là kết quả của nỗ lực huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực mà các thành viên trong gia đình có thể kiểm soát, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của họ (Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự, 2015) Điều này cho thấy sinh kế phụ thuộc vào nguồn lực nội tại của gia đình, nguồn lực xã hội mà họ có thể khai thác, cũng như cách tổ chức các hoạt động kinh tế để cải thiện thu nhập và đạt được các lợi ích mong muốn Quá trình phân phối kết quả sinh kế trong gia đình còn bị ảnh hưởng bởi kết quả từ hoạt động sinh kế và các mối quan hệ tình cảm, huyết thống, tình nghĩa cùng với tập tục mà gia đình tuân thủ.

Mỗi gia đình đều hoạt động trong một cộng đồng xã hội tương thích, đặc biệt đối với người DTTS ở Việt Nam, nơi cộng đồng làng xã, thôn, bản đóng vai trò sống còn trong đời sống gia đình Các cộng đồng này không chỉ giúp các thành viên thực hành lễ nghi tôn giáo mà còn tạo dựng chỗ dựa tâm lý, tuân thủ nguyên tắc sống chung và hình thành các giá trị văn hóa, đạo đức Hơn nữa, cộng đồng hỗ trợ gia đình về nguồn lực khi cần thiết, cùng nhau đối phó với thiên tai và các thế lực thù địch Do đó, sinh kế của hộ gia đình gắn liền với sinh kế của cộng đồng, trong đó các gia đình thực hiện hoạt động sinh kế và cộng đồng hỗ trợ trong lúc khó khăn Các luật tục của cộng đồng cũng quy định mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên và giữa con người với nhau, giữ vai trò quan trọng đối với sinh kế hộ gia đình Khi nghiên cứu sinh kế của người DTTS, cần chú ý đến những khía cạnh này.

Người dân tộc thiểu số (DTTS) thường gặp khó khăn trong xã hội và kinh tế thị trường hiện nay, chủ yếu do những đặc trưng riêng của họ và mối quan hệ không cân bằng về kinh tế, chính trị và trình độ học vấn với dân tộc đa số Do đó, khi thảo luận về sinh kế của gia đình DTTS, nhiều người chú trọng đến việc hỗ trợ để giúp họ đạt được sự bình đẳng với dân tộc đa số.

Người dân tộc thiểu số thường duy trì các truyền thống và kỹ thuật canh tác nông nghiệp lạc hậu, chủ yếu mang tính tự cung tự cấp, điều này khiến họ gặp khó khăn trong việc hòa nhập vào nền kinh tế thị trường hiện đại Do đó, khi thảo luận về sinh kế của hộ gia đình người DTTS, cần chú trọng đến việc hỗ trợ họ cải tiến phương thức tổ chức sản xuất, giúp họ thích ứng và hòa nhập tốt hơn với kinh tế thị trường.

Đa phần người dân tộc thiểu số (DTTS) ở Việt Nam chủ yếu sống bằng nghề nông, một lĩnh vực có thu nhập thấp và nhiều rủi ro trong nền kinh tế thị trường hiện đại Do đó, việc phát triển sinh kế cho hộ gia đình DTTS không chỉ cần hỗ trợ chuyển nghề mà còn phải tập trung vào phát triển nông nghiệp bền vững, một thách thức lớn trong bối cảnh hiện nay.

Sinh kế của hộ gia đình phụ thuộc vào các nguồn lực sinh kế, và sự thay đổi của những nguồn lực này sẽ tác động đến phương thức sản xuất và kinh doanh Do đó, việc ảnh hưởng đến các nguồn lực sinh kế là chìa khóa để đảm bảo sự thay đổi tích cực trong sinh kế, từ đó góp phần vào tính bền vững của cuộc sống.

1.1.1.2 Khái niệm sinh kế bền vững

Ý tưởng về sinh kế bền vững đã tồn tại từ lâu trên thế giới Theo tổ chức IPSARD (2012), sinh kế được coi là bền vững khi giúp hộ gia đình ứng phó và hồi phục trước các cú sốc như thiên tai hoặc biến động kinh tế - xã hội Điều này không chỉ nâng cao phúc lợi của hộ gia đình mà còn đảm bảo lợi ích cho các thế hệ tương lai mà không gây tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Theo Becher, Bastide, Castella và Boissiere (2012), sinh kế bao gồm năng lực, tài sản và hoạt động kiếm sống Sinh kế bền vững là sinh kế có khả năng đối phó và phục hồi trước các áp lực và cú sốc, đồng thời duy trì hoặc nâng cao năng lực và tài sản Nó cũng cung cấp cơ hội kiếm sống bền vững cho thế hệ tiếp theo, góp phần vào sinh kế của cộng đồng địa phương và toàn cầu trong cả ngắn hạn và dài hạn.

Trần Sáng Tạo (2005) nhấn mạnh rằng khái niệm sinh kế hiệu quả nhất khi áp dụng ở cấp độ hộ gia đình, trong đó các nguồn lực mà hộ gia đình sử dụng đóng vai trò quan trọng Các nguồn lực này bao gồm nguồn lực hữu hình như lương thực, thực phẩm, vàng, nữ trang, tiền tiết kiệm, cũng như nguồn lực sở hữu như đất, nước, cây cối, gia súc và máy móc thiết bị Bên cạnh đó, nguồn lực vô hình như uy tín, khả năng tiếp cận tài sản và thông tin cũng là những yếu tố không thể thiếu trong việc xây dựng sinh kế bền vững.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DTTS TẠI TỈNH BẮC KẠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN

Ngày đăng: 26/10/2021, 12:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. B.Becher, F.Bastide, J.C.Castella & M.Boissiere (2012), Development of a village - level livelihood monitoring tool: A case - study in Viengkham District, Lao PDR,2012 Khác
2. Chính phủ (2011), Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14-1-2011 về Công tác dân tộc, Hà Nội Khác
3. Chính phủ (2015), Quyết định số 59/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 Khác
4. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn (2017 - 2019), Niên Giám thống kê tỉnh Bắc Kạn từ năm 2017 đến năm 2019, Bắc Kạn Khác
5. Đỗ Kim Chung (2016), Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng tổng thể về kinh tế xã hội của các chương trình xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2001 - 2015, Báo cáo khoa học tổng hợp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
6. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2002), Giáo trình Kinh tế học phát triển, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
7. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2007), Tập bài giảng Lý luận dân tộc và Chính sách dân tộc, Hà Nội Khác
8. IPSARD (2012), Các nhân tố hỗ trợ và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn vốn sinh kế để giảm nghèo bền vững, Báo cáo tóm tắt của dự án nâng cao năng lực phát triển cộng đồng của chương trình Chia sẻ do SIDA tài trợ Khác
9. Lưu Mạnh Hải (2015), Đánh giá thực hiện chính sách sinh kế bền vững tại huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên Khác
10. Lê Chi Mai (2011), Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM Khác
11. Lâm Thị Thu Sửu (2005), Nghiên cứu phân tích sinh kế có sự tham gia tại xã Vinh Hà huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội thảo Ứng dụng Khác
12. Nguyễn Việt Cường, Phùng Đức Tùng và Daniel Westbrook (2015), Người dân tộc thiểu số được hưởng lợi từ các chương trình giảm nghèo có quy mô lớn? Bằng chứng từ Việt Nam, Tạp chí The Review of Economics and Finance, Elsevier Khác
13. Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2015), Chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS ở Việt Nam, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Hoa (2009), Hoàn thiện chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015, Luận văn tiến sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Võ Linh (2013), Đánh giá tác động của chính sách xóa đói giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh ĐắcLắk, giải pháp nâng cao hiệu quả của công tá xóa đói giảm nghèo, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Khác
16. Phạm Bảo Dương (2012), ADCB và tiếp cận xóa đói, giảm nghèo bền vững, Tạp chí nghiên cứu kinh tế, số 4 (407), trang 57-63 Khác
17. Phạm Xuân Nam và Peter Boothroyd (2003), Đánh giá chính sách và hoạch định chính sách sinh kế bền vững, kỷ yếu hội thảo, NXB khoa học xã hội, Hà Nội Khác
18. Quyền Đình Hà (2007), Giáo trình Kinh tế phát triển nông thôn, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
19. Trần Thị Minh Châu và cộng sự (2015), Đánh giá nguồn lực và đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc, Đề tài khoa học và công nghệ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh Khác
20. Trần Sáng Tạo (2005), Ứng dụng phương pháp tiếp cận sinh kế bền vững trong lập kế hoạch phát triển thôn bản/lập kế hoạch phát triển xã, Hội thảo Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.2: Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng hộ DTTS  thụ hưởng chính sách   - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 2.2 Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng hộ DTTS thụ hưởng chính sách (Trang 39)
Bảng 3.1: Cơ cấu dân số tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.1 Cơ cấu dân số tỉnh Bắc Kạn (Trang 46)
Nguồn: Báo cáo tình hình dân số tỉnh Bắc Kạn, Cục thống kê tỉnh - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
gu ồn: Báo cáo tình hình dân số tỉnh Bắc Kạn, Cục thống kê tỉnh (Trang 47)
hình thành các vùng sản xuất gắn với trồng và chế biến nguyên liệu theo chuỗi giá trị đảm bảo tiêu thụ được nhiều sản phẩm nông nghiệp cho đồng bào DTTS  góp phần tăng thu nhập, giảm nghèo và tạo sinh kế cho đồng bào trên địa bàn  tỉnh - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
hình th ành các vùng sản xuất gắn với trồng và chế biến nguyên liệu theo chuỗi giá trị đảm bảo tiêu thụ được nhiều sản phẩm nông nghiệp cho đồng bào DTTS góp phần tăng thu nhập, giảm nghèo và tạo sinh kế cho đồng bào trên địa bàn tỉnh (Trang 51)
Bảng 3.5: Kết quả chính sách hỗ trợ trồng trọt, chăn nuôi cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.5 Kết quả chính sách hỗ trợ trồng trọt, chăn nuôi cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 55)
Bảng 3.7: Kết quả mô hình Kết nối cung cấp nông sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn năm 2019  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.7 Kết quả mô hình Kết nối cung cấp nông sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn năm 2019 (Trang 58)
Bảng 3.8: Hỗ trợ khôi phục, phát triển làng nghề truyền thống tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019  Nội dung hỗ trợ vốn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.8 Hỗ trợ khôi phục, phát triển làng nghề truyền thống tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 Nội dung hỗ trợ vốn (Trang 61)
Bảng 3.9: Những làng nghề được khôi phục từ quyết định số 850/QĐ-UBND giai đoạn 2017 – 2019  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.9 Những làng nghề được khôi phục từ quyết định số 850/QĐ-UBND giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 62)
Bảng 3.10: Kết quả mô hình giao rừng cho cộng đồng bảo vệ theo  quyết định số 167/QĐ-UBND   - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.10 Kết quả mô hình giao rừng cho cộng đồng bảo vệ theo quyết định số 167/QĐ-UBND (Trang 65)
Bảng 3.11: Chương trình khuyến nông trồng trọt hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.11 Chương trình khuyến nông trồng trọt hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 67)
Bảng 3.12: Chương trình khuyến nông chăn nuôi hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.12 Chương trình khuyến nông chăn nuôi hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 69)
Bảng 3.13: Chương trình khuyến nông thủy sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.13 Chương trình khuyến nông thủy sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 70)
Bảng 3.14: Chương trình khuyến lâm hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.14 Chương trình khuyến lâm hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 71)
Mặc dù, các mô hình khuyến lâm đã thu hút sự quan tâm của đông đảo hộ DTTS đóng góp đáng kể vào công tác xóa đói giảm nghèo của người dân vùng  sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
c dù, các mô hình khuyến lâm đã thu hút sự quan tâm của đông đảo hộ DTTS đóng góp đáng kể vào công tác xóa đói giảm nghèo của người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn (Trang 72)
Các mô hình khuyến lâm tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 được triển khai rộng rãi tại các địa phương: Huyện Bạch  Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Ba Bể - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
c mô hình khuyến lâm tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 được triển khai rộng rãi tại các địa phương: Huyện Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Ba Bể (Trang 72)
Bảng 3.15: Tuyên truyền cho các chương trình khuyến nông, khuyến lâm tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.15 Tuyên truyền cho các chương trình khuyến nông, khuyến lâm tỉnh Bắc Kạn (Trang 73)
của tỉnh, tuyên truyền các tiến bộ kỹ thuật, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp tới bà con đồng bào DTTS - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
c ủa tỉnh, tuyên truyền các tiến bộ kỹ thuật, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp tới bà con đồng bào DTTS (Trang 74)
Hình 3.2: Kết quả chính sách cử tuyển hỗ trợ sinh kế cho  đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Hình 3.2 Kết quả chính sách cử tuyển hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 76)
Bảng 3.16: Kết quả giảm nghèo thông qua chính sách sinh kế  tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.16 Kết quả giảm nghèo thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn (Trang 77)
Hình 3.3: Kết quả giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Hình 3.3 Kết quả giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn (Trang 79)
Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách  phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.17 Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS (Trang 81)
Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách khuyến nông, khuyến lâm cho đồng bào DTTS  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.19 Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách khuyến nông, khuyến lâm cho đồng bào DTTS (Trang 83)
II Giới tính - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
i ới tính (Trang 86)
Bảng 3.22: Nguồn vốn phục vụ sinh kế của các hộ điều tra - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.22 Nguồn vốn phục vụ sinh kế của các hộ điều tra (Trang 87)
Chính sách xây dựng mô hình sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn dựa trên lợi thế cũng như hạn chế còn tồn tại trong phát  triển trồng trọt, chăn nuôi của DTTS tỉnh Bắc Kạn  - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ính sách xây dựng mô hình sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn dựa trên lợi thế cũng như hạn chế còn tồn tại trong phát triển trồng trọt, chăn nuôi của DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 120)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w