1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Bài giảng Cơ học ứng dụng

173 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Cơ Học Ứng Dụng
Trường học Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Chuyên ngành Điện - Điện tử
Thể loại Bài giảng
Định dạng
Số trang 173
Dung lượng 2,7 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 (5)
    • 1.1. ĐỘNG HỌC ĐIỂM (5)
      • 1.1.1. Phương pháp véc tơ (5)
      • 1.1.2. Phương pháp toạ độ Đề các (7)
      • 1.1.3. Phương pháp toạ độ tự nhiên (9)
      • 1.1.4. Một số chuyển động thường gặp (12)
    • 1.2. ĐỘNG HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI (14)
      • 1.2.1. Các chuyển động cơ bản của vật rắn (14)
      • 1.2.2. Chuyển động song phẳng của vật rắn (22)
    • 1.3. HỢP CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM- VẬT RẮN (33)
      • 1.3.1. Hợp chuyển động của điểm (33)
      • 1.3.2. Hợp chuyển động của vật rắn (37)
    • 1.4. ĐỘNG HỌC CƠ CẤU (42)
      • 1.4.1. Một số khái niệm (42)
      • 1.4.2. Cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng (42)
      • 1.4.3. Các biến thể của cơ cấu bốn khâu (43)
      • 1.4.4. Cơ cấu cam (45)
      • 1.4.5. Cơ cấu bánh răng (46)
  • Chương 2 (52)
    • 2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT TĨNH HỌC (52)
      • 2.1.1. Các khái niệm cơ bản (52)
      • 2.1.2. Các định luật tĩnh học (57)
      • 2.1.3. Các hệ quả (61)
    • 2.2. KHẢO SÁT HỆ LỰC (64)
      • 2.2.1. Hệ lực phẳng (64)
      • 2.2.2. Hệ lực không gian (74)
  • Chương 3 (84)
    • 3.1. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA ĐỘNG LỰC HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH (84)
      • 3.1.1. Các khái niệm (84)
      • 3.1.2. Các định luật cơ bản của động lực học (84)
      • 3.1.3. Phương trình vi phân chuyển động của chất điểm (86)
      • 3.1.4. Hai bài toán cơ bản của động lực học (87)
    • 3.2 ĐỘNG LỰC HỌC CƠ HỆ (89)
      • 3.2.1. Các khái niệm (89)
      • 3.2.2. Nguyên lý Đalămbe (93)
    • 3.3 CÁC ĐỊNH LÝ TỔNG QUÁT CỦA ĐỘNG LỰC HỌC CƠ HỆ (96)
      • 3.3.1. Định lý động lượng và định lý chuyển động khối tâm (97)
      • 3.3.2. Định lý mômen động lượng (102)
      • 3.3.3. Định lý động năng (106)
      • 3.3.4. Định lý bảo toàn cơ năng (114)
    • 3.4. ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN (117)
      • 3.4.1. Vật rắn chuyển động tịnh tiến (117)
      • 3.4.2. Vật quay xung quanh một trục cố định với vận tốc góc   gia tốc góc   117 3.4.3. Vật rắn là tấm phẳng chuyển động song phẳng (117)
  • Chương 4 (121)
    • 4.1. MỞ ĐẦU (121)
      • 4.1.1. Các khái niệm về thanh (121)
      • 4.1.2. Nội lực- Ứng suất (122)
      • 4.1.3. Phương pháp mặt cặt biến thiên- các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang (123)
      • 4.1.4. Quan hệ giữa ứng suất và các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang (124)
      • 4.1.5. Biến dạng (125)
      • 4.1.6. Các giả thiết cơ bản về vật liệu (126)
    • 4.2. KÉO- NÉN ĐÚNG TÂM (127)
      • 4.2.1. Khái niệm (127)
      • 4.2.2. Nội lực và biểu đồ nội lực (127)
      • 4.2.3. Ứng suất trên mặt cắt ngang (128)
      • 4.2.4. Điều kiện cường độ- ba bài toán cơ bản (134)
    • 4.3. XOẮN THUẦN TÚY CỦA THANH THẲNG (135)
      • 4.3.1. Khái niệm (135)
      • 4.3.2. Nô ̣i lực và biểu đồ nội lực (136)
      • 4.3.3. Ứng suất trên mặt cắt ngang (137)
      • 4.3.4. Điều kiện cường độ– ba bài toán cơ bản (141)
    • 4.4. UỐN PHẲNG CỦA THANH THẲNG (143)
      • 4.4.1. Khái niệm (143)
      • 4.4.2. Nội lực và biểu đồ nội lực (143)
      • 4.4.3. Ứng suất trên mặt cắt ngang (146)
      • 4.4.4. Điều kiện cường độ- ba bài toán cơ bản (154)
    • 4.5. THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP (156)
      • 4.5.1. Thanh chịu uốn xiên (158)
      • 4.5.2. Uốn và kéo (nén) đồng thời (161)
      • 4.5.3. Kéo (nén) lệch tâm (165)
      • 4.5.4. Xoắn và uốn đồng thời (167)
      • 4.5.5. Thanh chịu lực tổng quát (171)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (173)

Nội dung

ĐỘNG HỌC ĐIỂM

Trong động học điểm, chúng ta nghiên cứu chuyển động của một điểm trong một hệ quy chiếu cụ thể Để mô tả các đặc trưng của chuyển động một cách rõ ràng và ngắn gọn, phương pháp véc tơ được áp dụng Để thuận tiện cho việc tính toán, các phương pháp tọa độ như tọa độ Đềcác, tọa độ tự nhiên và véc tơ cũng được sử dụng.

Xét điểm M chuyển động trong hệ quy chiếu Oxyz (Hình 1.1)

Vị trí của điểm M được xác định bởi véc tơ  r  OM  Điểm M chuyển động, do đó

 r thay đổi theo thời gian:

Phương trình (1.1) được gọi là phương trình chuyển động của điểm M dạng véc tơ

Chú ý rằng điểm M chuyển động liên tục, ở mỗi thời điểm, điểm M chiếm một vị trí xác định và có hướng chuyển động xác định

Do đó  r (t ) là một hàm liên tục, đơn trị

Quỹ đạo của một điểm trong không gian quy chiếu được xác định bởi tập hợp các vị trí của điểm đó Phương trình tham số của quỹ đạo được biểu diễn qua phương trình (1.1).

Chuyển động thẳng xảy ra khi quỹ đạo là đường thẳng, trong khi chuyển động cong xuất hiện khi quỹ đạo là đường cong Thông thường, tên của chuyển động sẽ được đặt theo tên của đường cong quỹ đạo.

Một trong những đặc trưng cơ bản của chuyển động của điểm là khái niệm vận tốc trong một hệ quy chiếu đã chọn Để xây dựng khái niệm này, giả sử tại thời điểm t, điểm ở vị trí M được xác định bởi vector  r  OM  Tại thời điểm khác t1 = t + ∆t, điểm ở vị trí M1 được xác định bởi vector  r 1  OM  1 Như vậy, sau khoảng thời gian ∆t, điểm đã dịch chuyển một đoạn nhất định.

Vận tốc của điểm ở thời điểm t được xác định như sau:

Vận tốc của một điểm được xác định là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của véc tơ định vị của điểm đó Véc tơ vận tốc hướng theo tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm M, chỉ về phía chuyển động Đơn vị đo vận tốc là mét trên giây, ký hiệu là m/s.

Giả sửở thời điểm t, điểm ở vị trí M, có vận tốc là  v Sang thời điểm t1 = t +

Trong khoảng thời gian ∆t, điểm ở vị trí M1 có vận tốc v  1, và sau thời gian này, vận tốc của điểm sẽ biến thiên một đại lượng   v  v  1   v Gia tốc trung bình của điểm trong khoảng thời gian ∆t, tính từ thời điểm t, được xác định bằng công thức a  tb    v /  t Véc tơ gia tốc a  tb hướng dọc theo véc tơ biến thiên vận tốc v  (Hình 1.3).

Gia tốc của điểm ở thời điểm t được xác định như sau:

Gia tốc của một điểm được xác định là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của véc tơ vận tốc, đồng thời cũng là đạo hàm bậc hai theo thời gian của véc tơ định vị Đơn vị đo lường gia tốc là mét trên giây bình phương, ký hiệu là m/s².

1.1.1 4 Nhận xét về một vài tính chất của chuyển động

Trong việc đánh giá chuyển động thẳng và chuyển động cong của một điểm, ta cần lưu ý rằng khi điểm di chuyển theo đường thẳng, véc tơ vận tốc luôn giữ nguyên phương Điều này dẫn đến việc véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc có cùng phương, từ đó suy ra rằng véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc có thể bằng không.

Khi điểm chuyển động cong, véc tơ vận tốc thường thay đổi cả về hướng lẫn trị số Các véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc không cùng phương, do đó cần có tiêu chuẩn để nhận xét về sự chuyển động này.

Chuyển động ẳng Chuyển động v a th cong

Chuyển động được đánh giá qua tiêu chuẩn tính đều và tính biến đổi Chuyển động được coi là đều khi vận tốc v không thay đổi Ngược lại, chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần xảy ra khi vận tốc tăng lên hoặc giảm đi theo thời gian.

Chú ý rằng, sự thay đổi của v 2 đặc trưng cho sự thay đổi của giá trị v của vận tốc Ta có:

Từ đó rút ra tiêu chuẩn nhận xét:

Chuyể động đều ể động ến đổi v a n

Trong trường hợp thứ 2, nếu  v   a >  0 thì chuyển động là nhanh dần  v   a <  0 là chuyển động chậm dần

Vị trí của điểm M được xác định bằng ba tọa độ x, y, z của điểm ở trong hệ tọa độ Đề các vuông góc Oxy (Hình 1.4)

Khi điểm M chuyển động x, y, z biến đổi liên tục theo thời gian Vậy các phương trình chuyển động có dạng: x=x(t); y = y(t); z = z(t) (1.4)

Theo công thức (1-2) ta có:

Chiếu đẳng thức lên ba trục tọa độ, ta nhận được:

 z dt v dz dt y v dy dt x v x dx y z (1.5)

Dựa vào các biểu thức (1.5), ta có thể xác định dễ dàng độ lớn và các cosin chỉ

 k dt j dz dt i dy dt k dx z j y i dt x d dt r v d ( )

Tương tựnhư xác định các biểu thức thành phần vận tốc, từ công thức (1.3) ta có:

Từ đó nhận được hình chiếu của gia tốc a trên các trục tọa độ:

 z dt v dv dt y v dv dt x a x dv x y y z z

Từ (1.6) ta cũng có thểxác định dễdàng độ lớn và các cosin chỉphương của a:

Ví dụ 1.1 Chuyển động của điểm M ở trong mặt phẳng Oxy được xác định bởi phương trình:

Để xác định phương trình quỹ đạo, độ lớn của vận tốc và gia tốc của điểm M tại thời điểm t1 = π/2ω, ta cần sử dụng các hằng số dương b, d, ω Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm phương trình đường đầu mút của véc tơ vận tốc để phân tích chuyển động của điểm M.

Để xác định phương trình quỹ đạo, chúng ta cần loại bỏ tham số thời gian t trong các phương trình chuyển động Trong trường hợp này, từ các phương trình chuyển động, ta có thể suy ra rằng b t = x.

Do tính chất sin 2  t  cos 2  t  1 , nên ta có phương trình quỹ đạo:

Vậy quỹđạo là một đường elip với các bán trục b và d (Hình 1.5)

Từ phương trình (1.7) ta tính các đạo hàm theo t:

Hình 1.5 Ở thời điểm t = π/2ω, điểm M ở vị trí M1 (x1 = b; y1 = 0) và các hình chiếu vận tốc và gia tốc của nó có dạng:

Để vẽ đường đầu mút véc tơ vận tốc, hay còn gọi là đường đầu tốc, chúng ta cần lựa chọn trên mặt phẳng vận tốc hệ trục vuông góc 01x1y1 Cụ thể, các công thức tương ứng là: t d v t b v x 1 = x = ω cos(ω) và y 1 = y = -ω sin(ω).

Khử t từ các phương trình tham số của đường đầu mút véc tơ vận tốc, ta nhận được phương trình:

Phương trình đường đầu mút véc tơ vận tốc dạng tọa độ được biểu diễn bằng d y b x (1.8) Trong hình 1.5, các điểm M’ 0, M’ và M’ 1 nằm trên đường đầu mút véc tơ vận tốc tương ứng với các điểm M0.

1.1.3 Phương pháp toạđộ tự nhiên

Phương pháp tọa độ tự nhiên được sử dụng khi quỹ đạo chuyển động của điểm đã được xác định Giả sử quỹ đạo (C) của điểm trong một hệ quy chiếu không gian đã được biết, ta chọn một điểm O trên quỹ đạo làm điểm gốc và xác định chiều dương Vị trí của điểm M được xác định bởi độ dài đại số cung OM = s, và khi điểm M chuyển động, giá trị của s sẽ thay đổi theo thời gian.

Biểu diễn quy luật chuyển động của điểm M dọc theo quỹ đạo gọi là phương trình chuyển động của điểm dạng tọa độ tự nhiên

ĐỘNG HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI

1.2.1 Các chuyển động cơ bản của vật rắn

Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động mà mỗi đoạn thẳng thuộc vật luôn luôn song song với vịtrí ban đầu của nó

Chuyển động của thùng xe trên đoạn đường thẳng và chuyển động của thanh truyền AB trong cơ cấu bốn khâu với các tay quay O1A và O2B bằng nhau đều là chuyển động tịnh tiến.

Chú ý: Không có khái niệm điểm chuyển động tịnh tiến Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến, các điểm thuộc vật có thể chuyển động không thẳng, không đều

2 Khảo sát chuyển động của vật Định lí Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến, quỹđạo, vận tốc, gia tốc các điểm của vật rắn như nhau tại cùng một thời điểm

Chứng minh Lấy hai điểm A, B bất kỳ thuộc vật các véc tơ định vị của chúng thỏa mãn điều kiện (Hình 1.11)

Đối với một vật rắn bất kỳ, véctơ chuyển động  AB  có độ lớn không thay đổi và hướng đi cũng ổn định trong chuyển động tịnh tiến, do đó  AB  = const.

Phương trình (1.12) chỉ ra rằng vị trí của điểm B là vị trí của điểm A sau khi trượt một véctơ hằng  AB  Khi sự dịch chuyển này diễn ra, quỹ đạo của điểm A sẽ trùng khớp với quỹ đạo của điểm B, và những quỹ đạo này được gọi là quỹ đạo như nhau.

Do  AB  =const nên đạo hàm đẳng thức

(1.12) theo thời gian, ta có: dt r d dt r d B  A

Theo định lý đã nêu, việc nghiên cứu chuyển động tịnh tiến của vật rắn có thể được đơn giản hóa thành việc khảo sát chuyển động của một điểm bất kỳ trên vật rắn đó Phương pháp khảo sát chuyển động của điểm đã được trình bày chi tiết trong chương trước.

1.2.1.2 Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định

Chuyển động của vật rắn với hai điểm cố định tạo ra một trục cố định đi qua hai điểm đó, được gọi là chuyển động quay quanh một trục cố định Trục này được xác định là trục quay của vật.

Trên hình 1.12a cho ta mô hình không gian của vật rắn quay quanh một trục cố z

16 định Giao giữa vật rắn quay và mặt phẳng vuông góc với trục quay cho ta mô hình phẳng như hình vẽ 1.12b

2 Khảo sát chuyển động của vật a Phương trình chuyển động

Chúng ta thiết lập quy ước một chiều quay dương quanh trục Mặt phẳng P0 được cố định qua trục, trong khi mặt phẳng P là động và gắn chặt với vật rắn Góc giữa mặt phẳng P0 và mặt phẳng P được xác định trong quá trình này.

Vị trí của vật rắn được xác định bởi góc quay giữa mặt phẳng P và mặt phẳng P0 Khi vật quay, góc quay này sẽ thay đổi theo thời gian.

Phương trình (1.13) là phương trình chuyển động của vật rắn quay quanh một trục cố định

Vị trí của vật rắn quay quanh một trục cố định được xác định bởi góc quay φ Vì vậy, vật rắn này có một bậc tự do.

Góc quay có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào chiều quay đã chọn, thường được quy ước là dương khi vật quay ngược chiều kim đồng hồ và âm khi quay cùng chiều kim đồng hồ Góc quay được đo bằng radian (rad) Để mô tả chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định, người ta sử dụng các khái niệm về vận tốc góc và gia tốc góc.

     dt d (1.14) gọi là vận tốc góc của vật

Như thế vận tốc góc là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của góc quay Dấu của

 cho biết chiều quay của vật quanh trục Nếu  .

> 0 thì   tăng theo thời gian và vật rắn quay theo chiều dương Ngược lại nếu  < 0 thì vật quay theo chiều âm

Giá trị tuyệt đối của vận tốc góc (ω) cho biết tốc độ của chuyển động quay; giá trị càng lớn, vật quay càng nhanh Đơn vị đo vận tốc góc là radian trên giây (rad/s), và cũng có thể sử dụng đơn vị 1/s để biểu thị vận tốc góc.

Trong kỹ thuật người ta hay sử dụng đơn vị vòng/phút để tính tốc độ góc Do 1

17 vòng = 2rad, 1 phút `s nên ta dễ dàng thiết lập hệ thức liên hệ giữa hai loại đơn vị: s rad n n

Ví dụ: n = 9000 vòng/ph thì 300 rad/s c Gia tốc của vật Đại lượng

Gia tốc góc của vật được đo bằng radian/giây², ký hiệu là rad/s² Ngoài ra, gia tốc góc cũng có thể được tính bằng đơn vị 1/s².

Gia tốc góc  biểu thị sự thay đổi của vận tốc góc  theo thời gian Khi  = 0, vận tốc góc  là hằng số, cho thấy chuyển động quay đều Ngược lại, khi  khác 0, chuyển động quay sẽ thay đổi Nếu vận tốc góc  tăng theo thời gian, vật rắn sẽ quay nhanh dần; nếu  giảm, vật rắn sẽ quay chậm dần Sự biến đổi của vận tốc góc  được thể hiện qua giá trị của ², do đó, để xác định tính chất của chuyển động quay, ta cần xem xét dấu của đạo hàm ² theo thời gian.

2  dt d Ta có kết luận:

Khi  =0: Vật rắn quay đều;

. >0: Vật rắn quay nhanh dần;

.

Ngày đăng: 25/10/2021, 10:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Đỗ Sanh – Nguy ễn Văn Khang. Cơ họ c t ậ p 1, 2. NXB Giáo d ụ c 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ học tập 1, 2
Nhà XB: NXB Giáo dục 2004
[2]. PGS. TS Lê Ngọc Hồng – S ứ c b ề n v ậ t li ệ u – NXB Khoa học kỹ thuật 2002 [3]. Đỗ Sanh. Bài t ập cơ h ọ c t ậ p 1, 2. NXB Giáo dục chuyên nghiệp 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sức bền vật liệu" – NXB Khoa học kỹ thuật 2002 [3]. Đỗ Sanh. "Bài tập cơ học tập 1, 2
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật 2002 [3]. Đỗ Sanh. "Bài tập cơ học tập 1
[4]. Nguyễn Trọng, Tống Danh Đạo, Lê Thị Hoàng Yến. Cơ họ c lý thuy ế t t ậ p 2. NXB Khoa học và kỹ thuật 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ học lý thuyết tập 2
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật 2006
[11]. Nguy ễn Văn Đạ o- Bài t ập Cơ họ c gi ả i tích- NXB Đạ i h ọ c qu ố c gia, Hà N ộ i 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài tập Cơ học giải tích
Nhà XB: NXB Đại học quốc gia
[12]. Nguy ễn Văn Khan g- Độ ng l ự c h ọ c h ệ nhi ề u v ậ t- NXB Khoa h ọ c k ỹ thu ậ t, Hà Nội 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Động lực học hệ nhiều vật
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
[13]. Thái Thế Hùng (Chủ biên) và các tác giả- Bài t ậ p s ứ c b ề n v ậ t li ệ u- NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài tập sức bền vật liệu
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
[14]. Đặng Việt Cương- Tuy ể n t ậ p các bài toán gi ả i s ẵ n môn s ứ c b ề n v ậ t li ệ u, Tập 1- NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tuyển tập các bài toán giải sẵn môn sức bền vật liệu
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
[15]. Đặ ng Vi ệt Cương - Tuy ể n t ậ p các bài toán gi ả i s ẵ n môn s ứ c b ề n v ậ t li ệ u, T ậ p 2- NXB Khoa h ọ c k ỹ thu ậ t, Hà N ộ i, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tuyển tập các bài toán giải sẵn môn sức bền vật liệu
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
[16]. Nguyễn Văn Khang - Cơ cở cơ họ c k ỹ thu ậ t- NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: - Cơ cởcơ học kỹ thuật-
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
[17]. GS. TSKH Đỗ Sanh- Cơ họ c k ỹ thu ậ t, t ậ p 2, Động lực học- NXB Giáo dục, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ học kỹ thuật, tập 2
Nhà XB: NXB Giáo dục
[18]. X. M. Targ- Giáo trình gi ả n y ếu cơ họ c lý thuy ế t (Phạm Huyễn dịch)- NXB Đại học và THCN Hà Nội và NXB “Mir” Matxcova 1979 Sách, tạp chí
Tiêu đề: - Giáo trình giản yếu cơ học lý thuyết" (Phạm Huyễn dịch)- NXB Đại học và THCN Hà Nội và NXB “Mir
Nhà XB: NXB Đại học và THCN Hà Nội và NXB “Mir” Matxcova 1979
[19] Đinh Gia Tườ ng, T ạ Khánh Lâm- Nguyên lý máy, t ậ p 1- NXB Khoa h ọ c và K ỹ thu ậ t, Hà N ộ i 1995 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý máy
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹthuật
[20] Nguyễn Trọng Hiệp- Chi ti ế t máy, tập 1- NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chi tiết máy
Nhà XB: NXB Giáo dục
[21] Đỗ Sanh, Nguyễn Văn Vượng- C ơ h ọ c ứ ng d ụ ng- NXB Giáo dục, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ học ứng dụng
Nhà XB: NXB Giáo dục

TỪ KHÓA LIÊN QUAN