GIỚI THIỆU VỀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Quản lý rừng bền vững là gì
Quản lý rừng bền vững (QLRBV) là khái niệm phát triển từ nguyên tắc phát triển bền vững, nhằm đảm bảo rằng việc quản lý rừng đáp ứng đồng thời ba mục tiêu quan trọng: kinh tế, xã hội và môi trường Mục tiêu của QLRBV là phục vụ lợi ích cho thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Quản lý rừng bền vững tại Việt Nam được định nghĩa là phương thức quản trị rừng nhằm bảo vệ và phát triển rừng, đồng thời không làm giảm giá trị của rừng mà còn nâng cao giá trị này Mục tiêu của quản lý rừng bền vững còn bao gồm cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường, và góp phần vào quốc phòng, an ninh.
Tiếp cận Quản lý rừng bền vững cần dựa trên: Kinh nghiệm thực tiễn, Cơ sở khoa học và Kiến thức truyền thống
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Như vậy, QLRBV là việc đóng góp của nghề rừng đến sự phát triển của quốc gia
Sự phát triển đó phải mang lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội, đồng thời, có thể cân bằng giữa nhu cầu hiện tại và tương lai
Hình 1: Mô hình phát triển bền vững (BV)
Tại sao cần Quản lý rừng bền vững
Giảm thiểu rủi ro môi trường và xã hội thông qua việc nâng cao nhận thức cộng đồng về tác động của nghề rừng là rất quan trọng Việc duy trì các giá trị của rừng như sinh kế, môi trường và văn hóa cho người dân địa phương góp phần vào sự phát triển bền vững Ở một số vùng nông thôn, nghề rừng có thể trở thành lựa chọn phát triển tối ưu, giúp xóa đói giảm nghèo hiệu quả.
Mô hình kinh doanh mới hiện nay yêu cầu các sản phẩm từ rừng phải đáp ứng tiêu chí xanh Doanh nghiệp không chỉ chú trọng vào lợi nhuận mà còn cần có trách nhiệm với xã hội và môi trường.
Thách thức tương lai của nghề rừng đòi hỏi quản lý rừng không chỉ tập trung vào sản xuất gỗ mà còn phải khai thác các dịch vụ dựa vào rừng, đặc biệt là dịch vụ môi trường Điều này rất quan trọng trong việc giảm thiểu mất rừng ở các quốc gia nhiệt đới.
Cộng đồng quốc tế, các tổ chức môi trường, và chính phủ các nước tiến bộ đang yêu cầu các nhà quản lý rừng chứng minh rằng rừng của họ được quản lý bền vững Người tiêu dùng ngày càng đòi hỏi sản phẩm từ rừng phải được khai thác từ các khu rừng được quản lý có trách nhiệm về môi trường và xã hội Đồng thời, các nhà sản xuất cũng muốn khẳng định rằng sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ của họ xuất phát từ những khu rừng được quản lý bền vững.
Tại sao cần quản lý rừng Cao su bền vững
Ngày nay, phát triển bền vững đã trở thành một chiến lược được toàn cầu quan tâm, thể hiện qua yêu cầu của người tiêu dùng và tiêu chí đầu tư Thị trường quốc tế ngày càng đòi hỏi sản xuất cao su phải được thực hiện bền vững Nhiều doanh nghiệp trên thế giới đã công bố cam kết của họ đối với sự phát triển bền vững trong lĩnh vực này.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Trang 4 chính sách phát triển ngành Cao su bền vững và cam kết tiêu thụ, mua bán, cung cấp nguyên liệu Cao su thiên nhiên, gỗ Cao su được quản lý bền vững và có chứng nhận Đây là xu thế tất yếu của ngành Cao su đang hòa nhập theo thị trường thế giới
Ngành Cao su Việt Nam, với diện tích 971.600 ha và sản lượng mủ đạt 1,087 triệu tấn, đã gia nhập sâu vào thị trường quốc tế với kim ngạch xuất khẩu cao su thiên nhiên trên 2,25 tỷ USD và gỗ cao su từ diện tích tái canh đạt hơn 1,9 tỷ USD Để duy trì và phát triển thị phần, ngành Cao su cần phải điều chỉnh theo yêu cầu phát triển bền vững, quản lý rừng cao su một cách bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội Điều này không chỉ giúp huy động thêm vốn đầu tư mà còn cải thiện điều kiện sống cho hơn 400.000 lao động trồng cao su và 100.000 lao động trong ngành chế biến Ngoài ra, nhu cầu lớn về gỗ cao su có chứng chỉ quốc tế mở ra cơ hội tăng thu nhập cho chủ rừng, nhờ vào giá bán cao hơn so với gỗ không có chứng chỉ.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
HỆ THỐNG CHỨNG CHỈ RỪNG QUỐC TẾ
Chứng chỉ rừng quốc tế
Hệ thống Chứng chỉ rừng hiện nay chủ yếu có 3 loại:
1.1 Chứng chỉ FM – Chứng chỉ Quản lý rừng (Forest Management Certifcation):
Chứng chỉ FM (Chứng chỉ Quản lý rừng) được cấp cho các khu rừng đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu bền vững về môi trường, xã hội và kinh tế từ giai đoạn trồng, quản lý đến khai thác Nông trường 3 và 6 là hai đơn vị tiêu biểu đạt được chứng chỉ này.
1.2 Chứng chỉ gỗ và lâm sản ngoài gỗ có kiểm soát (Controlled Wood Certifcation, hoặc Controlled Sources):
Chứng chỉ xác nhận gỗ và lâm sản ngoài gỗ đảm bảo rằng sản phẩm không xuất phát từ các nguồn bất hợp pháp và tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế Các nông trường 1, 2, 4, 5, 8, 9, Phú đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tiêu chuẩn này.
Riềng Đỏ, Nghĩa Trung, Minh Hưng là những đơn vị sẽ được đánh giá và cấp chứng chỉ trong năm 2020)
1.3 Chứng chỉ CoC – Chứng chỉ Chuỗi hành trình sản phẩm (Chain of Custody Certifcation):
Chứng chỉ FM được cấp cho các tổ chức và doanh nghiệp nhằm xác nhận rằng sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ được giao dịch có nguồn gốc hợp pháp Trong năm 2020, Nhà máy chế biến Trung Tâm và Nhà máy chế biến Long Hà sẽ được đánh giá và cấp chứng chỉ này.
Hệ thống tổ chứng nhận chứng chỉ rừng quốc tế
Hiện nay có 2 Hệ thống chứng nhận chứng chỉ quốc tế đó là tổ chức: PEFC và FSC
2.1 PEFC (The Programme for the Endorsement of Forest Certification - Chương trình chứng thực chứng nhận rừng):
PEFC là tổ chức bảo trợ phát triển hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia thông qua đánh giá các bên liên quan, ưu tiên tính phù hợp và điều kiện địa phương Tổ chức này thúc đẩy thực hành tốt trong quản lý rừng và đảm bảo gỗ cùng sản phẩm từ rừng tuân thủ các tiêu chuẩn sinh thái, xã hội và đạo đức cao Nhờ nhãn sinh thái, khách hàng có thể nhận diện sản phẩm rừng được quản lý bền vững Công ty đã đạt chứng chỉ quản lý rừng FM cho Nông Trường 3 và 6, và vào năm 2020, sẽ tiếp tục được chứng nhận cho các Đơn vị còn lại, với điều kiện tuân thủ đầy đủ các yêu cầu.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Nguyên tắc thứ nhất là tuân thủ pháp luật Việt Nam cùng với các điều ước quốc tế liên quan, đảm bảo sự phù hợp và hợp pháp trong mọi hoạt động Nguyên tắc thứ hai nhấn mạnh tầm quan trọng của quan hệ cộng đồng và việc bảo vệ quyền lợi của cộng đồng dân cư cũng như người dân địa phương, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và hòa hợp xã hội.
Nguyên tắc 3: Quyền và điều kiện làm việc của người lao động
Nguyên tắc 4: Quản lý, sử dụng và phát triển rừng
Nguyên tắc 5: Tác động môi trường
Nguyên tắc 6: Duy trì, bảo tồn và nâng cao đa dạng sinh học của rừng
Nguyên tắc 7: Giám sát, đánh giá phương án Quản lý rừng bền vững
2.2 FSC (Forest Stewardship Council - Hội đồng quản lý rừng):
FSC là tổ chức quốc tế phi lợi nhuận, chuyên cung cấp giải pháp khuyến khích quản lý rừng bền vững toàn cầu Nhãn Logo FSC trên sản phẩm giúp người tiêu dùng nhận diện các tổ chức và sản phẩm cam kết quản lý rừng có trách nhiệm Nhiệm vụ của FSC là thúc đẩy quản lý rừng phù hợp với môi trường, mang lại lợi ích xã hội và hiệu quả kinh tế.
Bộ tiêu chuẩn FSC bao gồm 10 nguyên tắc sau:
1 Tuân thủ pháp luật và các nguyên tắc của FSC
2 Quyền và trách nhiệm trong sử dụng đất
3 Quyền của người bản địa
4 Quan hệ cộng đồng và quyền của người công nhân
7 Lập kế hoạch quản lý
8 Giám sát và đánh giá
9 Duy trì rừng có giá trị bảo tồn cao
10 Rừng trồng Đây là tổ chức đã ngưng kết nối với Tập đoàn cao su Việt Nam do những cáo buộc không tuân thủ các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn FSC Dự định trong năm 2020 Tập đoàn sẽ khắc phục hết những cáo buộc để kết nối lại với FSC Thì lúc đó các Đơn vị thành viên của Tập đoàn mới được Tổ chức FSC đánh giá và chứng nhận
Hình 3: Nhãn Logo của PEFC và FSC
HỆ THỐNG SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO
Mục tiêu
Trước những yêu cầu thực tiễn phát triển toàn cầu, Ban lãnh đạo Công ty đã xác định các mục tiêu phát triển bền vững cụ thể để hướng tới tương lai.
Đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh rừng cao su nhằm đảm bảo năng suất và sản lượng ổn định là mục tiêu quan trọng Cần duy trì năng suất trung bình đạt trên 2,0 tấn mủ/ha/năm và đảm bảo sản lượng mủ khai thác hàng năm vượt qua 23.000 tấn.
- Thanh lý, khai thác gỗ rừng cao su hàng năm trên 100.000 m 3
Tăng cường giá trị từ hoạt động sản xuất kinh doanh rừng cao su không chỉ nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Công ty mà còn góp phần ổn định và phát triển kinh tế địa phương.
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong thâm canh và khai thác rừng cây cao su giúp tăng năng suất lao động, cải thiện chất lượng mủ và gỗ cao su, đồng thời giảm giá thành sản phẩm.
Đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho cộng đồng, đặc biệt là cho đồng bào dân tộc thiểu số, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới là những yếu tố quan trọng trong việc cung cấp giống cây cao su chất lượng cao Bên cạnh đó, việc chuyển giao kỹ thuật và công nghệ trồng cũng như khai thác mủ cao su không chỉ nâng cao chất lượng và sản lượng mủ mà còn tạo ra sản phẩm hàng hóa, góp phần xoá đói giảm nghèo cho cộng đồng.
Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm mủ và gỗ cao su tiền điền cho các cộng đồng địa phương nhằm duy trì ổn định trật tự và an toàn xã hội, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực của người dân đối với rừng cao su.
- Gìn giữ phong tục, tập quán, văn hóa, tín ngưỡng và quyền của cộng đồng địa phương trong quá trình quản lý rừng
- Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện hoạt động trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng, khai thác mủ và gỗ
- Bảo vệ và phục hồi môi trường, bảo vệ đất và nguồn nước thông qua các hoạt động quản lý và kinh doanh rừng cao su
Để nâng cao tính đa dạng sinh học, cần bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên cũng như các hệ sinh thái quan trọng về sinh thái Việc tăng cường sử dụng cây bản địa không chỉ hỗ trợ cho quản lý và kinh doanh rừng cao su mà còn giúp chắn gió, bão và bảo vệ đa dạng sinh học Đồng thời, điều này cũng tạo ra nhiều nguồn thu nhập khác nhau từ hoạt động kinh doanh rừng.
Mô hình quản lý Hệ thống sản xuất cao su bền vững
Để vận hành và quản lý hiệu quả Hệ thống sản xuất cao su bền vững, Ban lãnh đạo Công ty đã ban hành “Quy định chức năng nhiệm vụ của Tổ thực hiện sản xuất cao su bền vững” Mô hình vận hành và quản lý hệ thống này được chi tiết hóa nhằm đảm bảo sự bền vững trong sản xuất cao su.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Hình 3: Mô hình quản lý Hệ thống sản xuất cao su bền vững của Công ty
Nội dung chức năng nhiệm vụ chi tiết tham khảo tại “Quy định chức năng nhiệm vụ của Tổ thực hiện sản xuất cao su bền vững”
BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG TY
(Tổng Giám đốc Công ty là Trưởng ban)
TỔ THỰC HIỆN SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY
Quản lý và vận hành Vận hành và tham mưu
TỔ THỰC HIỆN SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CƠ SỞ
(NGUỒN CÓ KIỂM SOÁT) CÁC N.TRƯỜNG CÒN LẠI
Hướng dẫn và đào tạo Thực hiện và phản hồi
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỆ THỐNG SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Về công tác quản lý để đảm bảo mục tiêu Môi trường và Xã hội
1.1 Quy trình tham vấn các bên liên quan
1.1.1 Mục đích: Đảm bảo tính minh bạch, công khai trong xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các hoạt động sản xuất theo phương án quản lý rừng cao su bền vững
Để hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của các bên liên quan như người lao động, người dân địa phương và chính quyền sở tại, công ty chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát Mục tiêu là đáp ứng những kỳ vọng của các bên liên quan trong khả năng nguồn lực mà công ty có thể cung cấp.
Nội dung thực hiện chi tiết tham khảo theo “Quy trình tham vấn các bên liên quan”
Xác định nội dung tham vấn
Xác định đối tượng tham vấn
Xác định hình thức/phương pháp tham vấn
Thông báo rộng rãi kết quả tham vấn tới các bên liên quan
Các báo cáo/đề xuất được xây dựng, điều chỉnh dựa trên kết quả tham vấn Điều chỉnh định kỳ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Tổ thường trực CCR bền vững của Công ty có trách nhiệm lập kế hoạch theo mẫu M1/QT-TVBLQ và giám sát các hoạt động tham vấn với các bên liên quan.
- Tổ CCR bền vững cấp cơ sở chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch tham vấn đã được phê duyệt
- Hàng năm, ít nhất một lần Công ty tổ chức thực hiện tham vấn các bên liên quan
Tổ thường trực chịu trách nhiệm thực hiện CCR bền vững trong Công ty, bao gồm việc gửi thư và công văn tham vấn, thu thập thông tin phản hồi, cũng như phối hợp với các phòng ban khác để giải quyết các vấn đề phát sinh.
Hồ sơ liên quan đến các cuộc họp và hội thảo, bao gồm kế hoạch, biên bản, thỏa thuận, cũng như công văn và thư góp ý từ các bên liên quan, cần được lưu trữ tại các Tổ thực hiện CCR cấp cơ sở và Công ty.
1.2 Quy trình giải quyết khiếu nại
- Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại khỏi bị xâm hại bởi những việc làm, những quyết định, chính sách trái pháp luật
Để đảm bảo các quy định pháp luật liên quan đến quyền lợi của tổ chức và công dân được thực hiện nghiêm túc, cần nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành của Công ty Việc kịp thời sửa đổi hoặc bãi bỏ các quyết định, hành vi trái pháp luật sẽ giúp ngăn chặn vi phạm từ những người thực thi công vụ, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tổng thể của Công ty.
Nội dung thực hiện chi tiết tham khảo theo “Quy trình giải quyết khiếu nại”
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Khi có khiếu nại xảy ra, Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc và Trưởng phòng ban phải thực hiện việc giải quyết khiếu nại theo đúng quy trình đã được quy định.
Hàng năm, Phòng TTBVQS sẽ chủ trì và phối hợp với Tổ chức Công đoàn cùng các phòng ban liên quan để tiến hành kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện của các đơn vị trực thuộc Công ty.
1.3 Quy trình xử lý nước thải tại Nhà tổ
Kiểm soát hiệu quả hoạt động thu gom và xử lý nước thải tại các Nhà tổ của Nông trường là rất quan trọng nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe con người Việc quản lý hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) cần được thực hiện một cách nghiêm ngặt để tránh gây ra những tác động tiêu cực.
- Nhằm giúp công nhân sử dụng nước hiệu quả và tiết kiệm
Nội dung thực hiện chi tiết tham khảo theo “Quy trình xử lý nước thải tại Nhà tổ”
- Phòng Công Nghiệp phối hợp cùng Lãnh đạo Nông trường hướng dẫn thực hiện quy trình này đến từng Nhà tổ của Nông trường
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất Phòng Công Nghiệp phối hợp cùng Lãnh đạo Nông trường đánh giá công tác bảo vệ môi trường của Đơn vị
Công tác vệ sinh hệ thống xử lý nước thải là rất quan trọng, đặc biệt là vào mùa ngưng sản xuất hàng năm tại Nông trường Việc vệ sinh và nạo vét bùn đất tại bể gạn mủ và hầm tự hoại giúp duy trì hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo môi trường sạch sẽ và an toàn.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Nếu Hệ thống xử lý nước thải của Nhà tổ bị quá tải, Nông trường cần báo cáo ngay cho Phòng Công nghiệp để nhận được sự hỗ trợ trong việc xử lý.
1.4 Quy trình quản lý chất thải
Kiểm soát hoạt động thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nguy hại cũng như chất thải rắn thông thường tại các địa điểm phát sinh là rất quan trọng Điều này nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
- Quy trình này áp dụng đối với chất thải nguy hại (ở thể rắn, lỏng và bùn) và chất thải rắn thông thường
- Quy trình này không áp dụng đối với: chất phóng xạ, hơi, khí thải, nước thải được xử lý tại hệ thống, công trình xử lý nước thải
Trong trường hợp có các quy định hoặc quy chế liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành, các đơn vị cần tự áp dụng những quy định này một cách phù hợp với ngành của mình.
Nội dung thực hiện chi tiết tham khảo theo “Quy trình quản lý chất thải”
- Phòng Công Nghiệp phối hợp cùng Lãnh đạo Đơn vị hướng dẫn thực hiện quy trình này đến từng bộ phận liên quan của Đơn vị
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất Phòng Công Nghiệp phối hợp cùng Lãnh đạo Nông trường đánh giá công tác bảo vệ môi trường của Đơn vị
1.5 Quy định về phòng cháy chữa cháy
Công ty TNHH MTV Cao Su Phú Riềng đã thiết lập quy định rõ ràng về quản lý và công tác phòng cháy chữa cháy, nhằm đảm bảo an toàn cho tất cả các đơn vị trong công ty Trách nhiệm thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy được phân định cụ thể, yêu cầu các đơn vị phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định để giảm thiểu rủi ro cháy nổ Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời sẽ được triển khai, nhằm bảo vệ tài sản và sức khỏe của nhân viên.
- Nhằm hướng dẫn việc thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định của pháp luật
- Nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên và người lao động trong công ty về việc phòng cháy chữa cháy
Nội dung thực hiện chi tiết tham khảo theo “Quy định phòng cháy chữa cháy”
Các đơn vị trực thuộc Công ty cần phải phổ biến và hướng dẫn nội dung của Quy định này đến các bộ phận chức năng và cá nhân liên quan để đảm bảo việc triển khai thực hiện hiệu quả.
Công tác giám sát đánh giá Hệ thống quản lý sản xuất cao su bền vững
Để đảm bảo các hoạt động sản xuất của Công ty tuân thủ quy trình đã ban hành, việc kiểm tra, đánh giá và giám sát là cần thiết Điều này giúp theo dõi tiến độ thực hiện các quy trình và hạng mục, từ đó có biện pháp xử lý và điều chỉnh kịp thời nhằm phù hợp với thực tiễn sản xuất, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn của Hệ thống quản lý rừng cao su bền vững.
2.2 Các hoạt động/ lĩnh vực cần giám sát
Công ty xác định các hoạt động chính cần giám sát dựa trên hướng dẫn của Hệ thống giám sát và đánh giá, với các hoạt động này được phân loại thành ba lĩnh vực khác nhau.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
(2) Hoạt động sản xuất cao su (trồng, chăm sóc và khai thác mủ và gỗ cao su)
2.3 Nội dung và tần suất giám sát Đảm bảo mỗi Nông trường được kiểm tra giám sát đúng và đủ những nội dung giám sát như sau: a) Tỷ lệ tăng trưởng cây cao su: thực hiện ít nhất 1 lần/năm kể từ năm mở miệng cạo đầu tiên b) Giám sát công tác môi trường ngoài lô cao su: thực hiện ít nhất 1 lần/ Quý c) Các biểu hiện dịch bệnh, cháy rừng, vv: kiểm tra hàng tuần d) Kiểm tra đảm bảo không có hoạt động trái phép diễn ra: stt Nội dung kiểm tra, giám sát Tần suất thực hiện Đối tượng phúc tra
1 Chặt, phá, khai thác, lấn chiếm rừng trái quy định Hàng ngày Bảo vệ và KTNN của Nông trường
2 Chất thải, hóa chất độc hại, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, chăn thả gia súc Hàng ngày Bảo vệ và KTNN của Nông trường
3 Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái, công trình bảo vệ và phát triển rừng Hàng ngày Bảo vệ và KTNN của Nông trường
4 Quy định về PCCC; phòng trừ sinh vật gây hại rừng; quản lý các loài ngoại lai xâm hại Hàng ngày Bảo vệ và KTNN của Nông trường
Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản, cũng như các hoạt động xây dựng, đào bới, đắp đập và ngăn dòng chảy tự nhiên trái với quy định của pháp luật đang gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường rừng.
Hàng ngày Bảo vệ và KTNN của Nông trường
Giao rừng, thu hồi rừng, chuyển loại và mục đích sử dụng rừng là những hoạt động quan trọng trong quản lý tài nguyên rừng Các hành vi như khai thác, vận chuyển lâm sản trái phép, chuyển đổi diện tích rừng, cũng như chuyển nhượng, thế chấp và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng cần được kiểm soát chặt chẽ để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Khi có quyết định của Lãnh đạo các cấp của công ty
KHĐT, KTNN, TTBVQS; Nông lâm trường; và các bên liên quan
7 Trộm cắp mủ Hàng ngày Bảo vệ và KTNN của Nông trường
Hàng ngày, Tổ trưởng và bảo vệ Nông trường tổng hợp ghi chép giám sát công nhân Hàng tháng, họ gửi kết quả giám sát, bao gồm tài liệu và ảnh chụp có thời gian, cho Thư ký của Tổ để thực hiện chứng chỉ rừng cấp Nông trường tổng hợp thông tin trước khi báo cáo cho Ban giám đốc Trong trường hợp phát hiện vấn đề cấp bách, cần báo cáo ngay để Ban giám đốc đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4 Các chỉ số giám sát Đảm bảo công tác giám sát thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra của Công ty Tất cả các cuộc giám sát đều phải được ghi chép đầy đủ các thông tin giám sát, bao gồm các hoạt động giám sát sau: (Nội dung biểu mẫu chi tiết theo Quy trình giám sát đánh giá)
2.4.1 Giám sát các chỉ số tác động môi trường:
Thực hiện theo mẫu M1/QT-GSĐG như sau:
TT Nội dung Tiêu chuẩn giám sát
Kết quả giám sát Tần suất giám sát
Biểu mẫu Đạt Không đạt Cơ sở Công ty
1 Thu gom, phân loại và xử lý rác thải
Quy trình xử lý chất thải
Cấp Tổ trưởng giám sát hàng ngày, cấp
NT kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Ghi kèm theo chấm công hàng ngày (tổ trưởng); Phiếu giám sát
Thực tế trên thực địa dựa vào bồi lấp, xói mòn rãnh trên lô
Cấp Tổ trưởng giám sát hàng ngày, cấp
NT kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Quy trình xử lý nước thải tại Nhà tổ
Cấp Tổ trưởng giám sát hàng ngày, cấp
NT kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.2 Giám sát các an toàn lao động, tiền lương:
Thực hiện theo mẫu M2/QT-GSĐG như sau:
Tần suất giám sát Biểu Đạt Không mẫu đạt Cơ sở Công ty
1 Vệ sinh an toàn lao động Quy định an toàn vệ sinh lao động của Công ty
Cấp Tổ trưởng giám sát hàng ngày, cấp NT kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Mẫu biểu chấm công và giám sát an toàn vệ sinh lao động
- An toàn lao động (biên bản tai nạn lao động)
2 Chế độ chính sách cho người lao động (thực hiện chế độ độc hại, ăn giữa ca, cấp phát bảo hộ lao động….)
Theo quy định của Công ty
Tổ trưởng giám sát số lượng khi cấp phát
Theo từng đợt cấp phát, hoặc định kỳ năm một lần
3 Tiền lương, thưởng cho người lao động
Tổ trưởng giám sát khi thực hiện cấp lương, thưởng
Hàng năm hoặc đột xuất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.3 Giám sát các hoạt động chăm sóc rừng cao su kinh doanh, khai thác mủ và bảo quản nguyên liệu, vật tư, dụng cụ:
Thực hiện theo mẫu M3/QT-GSĐG như sau:
Tần suất giám sát Biểu Đạt Không mẫu đạt Cơ sở Công ty
1 Chăm sóc rừng cây kinh doanh
Theo quy trình kỹ thuật
Tổ trưởng theo dõi, Nông trường định kỳ kiểm tra hằng tháng
Hàng năm hoặc đột xuất
Theo quy trình kỹ thuật
Tổ trưởng theo dõi, Nông trường định kỳ kiểm tra hằng tháng
Hàng năm hoặc đột xuất
3 Thu gom và bảo quản mủ, vệ sinh dụng cụ
Quy định vệ sinh tại ga mủ
Tổ trưởng theo dõi, Nông trường định kỳ kiểm tra hằng tháng
Hàng năm hoặc đột xuất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.4 Giám sát kỹ thuật khai thác gỗ cao su:
Thực hiện theo mẫu M4/QT-GSĐG như sau:
PHIẾU GIÁM SÁT KHAI THÁC
Người giám sát Nhà thầu
1 Nhà thầu và lán trại Điều kiện thời tiết
3 Kỹ thuật khai thác Mưa lớn
5 Đường vận chuyển Gió lớn
7 Vệ sinh/dọn hiện trường
Mô tả chi tiết công việc:
Có Không Trang thiết bị PCC Có Không
Nhà vệ sinh Kế hoạch khai thác
Khu cất trữ nhiên liệu
Danh sách theo dõi CN
Có Không Tập huấn Có Không
Số công nhân Tai nạn lao động
Bảo hộ lao động Thời gian làm việc
Hộp sơ cấp cứu Cưa xích đủ an toàn
Dụng cụ thiết bị cưa cắt ………
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2 Kỹ thuật khai thác Đạt Không Đạt Không
Hướng đổ + Chiều cao gốc
Cành treo trên tán Chống chày
Tình trạng đường Tu sửa đường
Xạt lở đường Ổ gà, nước…
5 Môi trường Có Không Có Không
Rác thải Thu gom rác
Có Không Có Không Đúng tải Bảng kê lâm sản
Có Không Có Không Đốt thực bì Dài đều, băm nhỏ
Móc gốc + Đốt đống lớn
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.5 Giám sát bảo quản nguyên liệu mủ cao su:
Thực hiện theo mẫu M5/QT-GSĐG như sau:
Tần suất giám sát Biểu Đạt Không mẫu đạt Cơ sở Công ty
1 Hoạt động thu gom mủ
Theo quy trình khai thác mủ Cao su
Tổ trưởng theo dõi, Nông trường định kỳ kiểm tra hằng tháng
Hàng năm hoặc đột xuất
Theo quy trình khai thác mủ Cao su
Tổ trưởng theo dõi, Nông trường định kỳ kiểm tra hằng tháng
Hàng năm hoặc đột xuất
3 Hoạt động vận chuyển mủ
Theo quy trình khai thác mủ Cao su
Tổ trưởng theo dõi, Nông trường định kỳ kiểm tra hằng tháng
Hàng năm hoặc đột xuất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Thực hiện theo mẫu M6/QT-GSĐG như sau:
SỔ THEO DÕI SẢN LƯỢNG MỦ CỦA CÔNG NHÂN HÀNG NGÀY
Ngày tháng năm stt Họ và tên
Khối lượng mủ quy khô (kg)
Mủ để lại (kg tươi) ký tên
Mủ nước Đông Chén Dây Tận thu
Cột mủ để lại bao gồm mủ nước hoặc mủ tạp không được giao về nhà máy trong ngày khai thác, thường do lý do như mủ xấu cần đánh đông hoặc xe chở đã đầy Tổ trưởng cần ghi rõ khối lượng tươi của loại mủ này.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.7 Giám sát bảo vệ và phòng chống cháy rừng:
Thực hiện theo mẫu M7/QT-GSĐG như sau:
Kết quả giám sát Tần suất giám sát
Biểu mẫu Đạt Không đạt Cơ sở Công ty
1 Tuần tra, bảo vệ rừng cao su
Theo Phương án Bảo vệ rừng
Bảo về Nông trường theo dõi, Định kỳ
(1 lần/tháng) hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
P Biên bản kiểm tra (đối với cấp công ty);
Sổ nhật ký (đối với cấp cơ sở)
Kế hoạch kiểm tra, Phiếu giám sát
2 Phòng chống cháy rừng Đối với phòng
Thanh tra, bảo vệ động viên
- Kiểm tra phương tiện, dụng cụ
- Kiểm tra tổ chức LL
Theo phương án phòng chống cháy rừng;
Quy định sử dụng dụng cụ thô sơ PCCC
Bảo về Nông trường theo dõi, Định kỳ
(1 lần/tháng) hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Biên bản kiểm tra (đối với cấp công ty);
Sổ nhật ký (đối với cấp cơ sở)
Kế hoạch kiểm tra, Phiếu giám sát
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.8 Giám sát theo dõi vườn cây:
Thực hiện theo mẫu M8/QT-GSĐG như sau:
TT Nội dung Tiêu chuẩn giám sát
Kết quả giám sát Tần suất giám sát
Biểu mẫu Đạt Không đạt Cơ sở Công ty
1 Theo dõi sinh trưởng vườn cây tái canh
Nông trường theo dõi, Định kỳ
(1 lần/năm) hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Bảng tổng hợp kiểm kê vườn cây tái canh
2 Theo dõi sinh trưởng vườn cây
Nông trường theo dõi, Định kỳ
(1 lần/năm) hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Biểu theo dõi sinh trưởng
3 Theo dõi sản lượng mủ vườn cây kinh doanh
- Hướng dẫn kiểm kê vườn cây
- Sản lượng thực hiện năm trước
Hàng năm hoặc đột xuất
- Bảng tổng hợp sản lượng mủ hàng ngày
- Bảng phân loại mủ thực hiện
4 Theo dõi sinh trưởng ô định vị
Nông trường theo dõi, Định kỳ
(1 lần/năm) hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
- Phiếu điều tra ô định vị
- Kết quả theo dõi sinh trưởng ODV
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.9 Giám sát sản xuất cây giống:
Thực hiện theo mẫu M9/QT-GSĐG như sau:
Tần suất giám sát Biểu Đạt Không mẫu đạt Cơ sơ Công ty
1 Hạt giống và chuẩn bị hạt giống
Theo từng lần mua hạt
Hàng năm hoặc đột xuất
Hàng tuần trong thời gian vô bầu
Hàng năm hoặc đột xuất
2.4.10 Giám sát trồng mới, tái canh
Thực hiện theo mẫu M10/QT-GSĐG như sau:
Tần suất giám sát Biểu Đạt Không mẫu đạt Cơ sơ Công ty
Nông trường theo dõi, Định kỳ
1 lần/tuần hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Nhật ký giám sát; Biên bản nghiệm thu; Phiếu giám sát
2 Trồng (bón phân, trồng cao su)
Theo quy trình kỹ thuật
Nông trường theo dõi, Định kỳ
1 lần/tuần hoặc đột xuất
Hàng năm hoặc đột xuất
Nhật ký giám sát; Biên bản nghiệm thu; Phiếu giám sát
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
2.4.11 Giám sát thi đua, khen thưởng:
Thực hiện theo mẫu M11/QT-GSĐG như sau:
Tần suất giám sát Biểu Đạt Không mẫu đạt Cơ sơ Công ty
1 Triển khai phong trao thi đua yêu nước, các phong trào mang lại lợi ích cho
Phương án thi đua khen thưởng Văn bản hướng dẫn hàng tháng/quý
Tháng hoặc theo sự kiện Định kỳ năm một lần hoặc đột xuất
Biên bản kiểm tra tất các nội dung trong hướng dẫn thi đua
2 Bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
Hướng dẫn tổ chức thi đua, khen thưởng
Theo sự kiện Định kỳ năm một lần hoặc đột xuất
3 Cấp tiền thưởng cho người lao động
Tháng hoặc theo sự kiện Định kỳ năm một lần hoặc đột xuất
Các phòng ban và Nông trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giám sát và đánh giá định kỳ theo quy trình được phân công.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, các Phòng, Ban và cá nhân liên quan cần nhanh chóng phản ánh về Ban Tổng Giám đốc để được nghiên cứu, hướng dẫn, và thực hiện sửa đổi, bổ sung cần thiết.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Về công tác quản lý chất lượng
Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, việc quản lý chất lượng sản phẩm là yếu tố thiết yếu Phần này cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng mủ cho đội ngũ cán bộ quản lý tại các Đơn vị, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn trước khi đến tay khách hàng.
Mủ nước là một dung dịch keo chứa nhiều hạt tử cao su lơ lửng trong môi trường nước, được gọi là serum Thành phần chính của mủ nước bao gồm các hạt cao su và nước, tạo nên đặc tính đặc biệt của nó.
Cao su thiên nhiên là 1 hợp chất hưu cơ cao phân tử(Polyme), thành phần mủ nước gồm:
- Các chất khác oxyt P2O5, K2O, Mg, … - pH của mủ: 6.5 ÷ 7.0 b) Cấu trúc của mủ nước:
- Trong cấu trúc của mủ nước có 2 phần cơ bản:
+ Phần lỏng: bao gồm có nước, một số hóa chất hòa tan trong nước được gọi là serum
Phần rắn trong serum bao gồm cao su và các hóa chất không tan trong nước, tạo thành huyền phù lơ lửng Tổng hàm lượng phần chất rắn này trong mủ được gọi là TSC.
Phần tử cao su là hạt cao su có hình cầu với đường kính nhỏ hơn 0,5 mm Chúng chuyển động một cách vô trật tự và không ngừng, hiện tượng này được gọi là chuyển động Brown.
Trong 1g mủ nước 40%, có khoảng 7,4x10^12 hạt cao su, trong đó 90% hạt cao su có đường kính nhỏ hơn 0,5 µm Mủ nước có những tính chất vật lý đặc trưng giúp xác định ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
- Trọng lượng riêng của mủ nước nguyên chất: 0,97 ÷ 0,98; trong đó các hạt cao su có trọng lượng từ 0,914÷ 0,901; phần serum: 1,016 ÷ 1,025
- Độ tan: cao su tan hoàn toàn trong các dung môi hữu cơ: xăng, dầu
- Độ nhớt mooney: Phản ánh độ cứng, mềm của cao su; độ nhớt mủ nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: giống, tuổi, mùa, chế độ cạo
Trị số pH của mủ nước ảnh hưởng đáng kể đến độ ổn định của nó; mủ nước tươi từ cây cao su có pH dao động từ 6.5 đến 7.0 Tuy nhiên, sau vài giờ, pH sẽ giảm xuống gần 6, dẫn đến hiện tượng đông lại của mủ nước.
Mủ nước chứa các enzyme có sẵn từ cây cao su và có thể bị xâm nhập bởi vi khuẩn trong quá trình cạo mủ Sự hiện diện của những enzyme này là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng đông đặc mủ nước trong quá trình thu hoạch.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông đặc tự nhiên của mủ nước, nhờ vào các enzyme mà chúng tiết ra hoặc do tác động trực tiếp của chúng làm giảm pH của mủ nước.
- Các phần tử cao su được bao bọc một lớp protid mang điện tích(-), chính lớp này xác định tính ổn định trạng thái của mủ nước
Điểm trung hòa điện tích của mủ nước là pH = 4,8 Khi pH > 4,8, các hạt tử mang điện tích âm, trong khi đó, khi pH < 4,8, các hạt tử cao su mang điện tích dương.
- Pha phân tán của mủ nước chủ yếu gồm có gần 90% hyđrocarbon cao su
Công thức nguyên tử: (C5H8)n Mỗi phân tử cao su bao gồm từ chục ngàn đến vài chục ngàn nguyên tử kết hợp với nhau thành mạch dài
- Protid: Mẫu mủ nước có hàm lượng cao su khô là 40% thì đạm vào khoảng 2%, trong đó protid chiếm từ 1% đến 1,5%
- Lipid: Trong mủ nước lipid là dẫn xuất của chúng chiếm khoảng 2%
- Glucid: glucid cấu tạo từ những chất tan được, tỷ lệ chiếm từ 2-3% trong mủ nước
- Khoáng: Bảng các nguyên tố khóang chất có trong mủ nước(%/tổng số tro)
Na K Rb Mg Ca Mn Fe Cu
- Cấu trúc phân tử của cao su thiên nhiên là polyisopren có công thức(C5H8)n
Cao su thiên nhiên có cấu trúc phân tử với nối đôi, cho phép quá trình lưu hóa bằng lưu huỳnh Tuy nhiên, do có nối đơn, cao su thiên nhiên dễ bị oxy và ozone tác động, dẫn đến hiện tượng lão hóa và làm cho cao su trở nên chảy nhão.
Sự lão hóa cao su xảy ra khi oxy kết hợp với các yếu tố khác như nhiệt độ, ánh sáng và biến dạng cơ học, dẫn đến việc mất đi các đặc tính tốt của cao su Hiện tượng này khiến cao su bị nứt, mềm hoặc cứng lại, ảnh hưởng đến hiệu suất và độ bền của sản phẩm.
4.2.2 Quy trình quản lý chất lượng nguyên liệu
Quản lý chất lượng nguyên liệu cao su là gì?
Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động và kỹ thuật thực tiễn nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng của nguyên liệu Nó liên quan đến việc thực hiện, kiểm tra và soát xét các quy trình để đảm bảo chất lượng nguyên liệu đạt tiêu chuẩn.
Quản lý chất lượng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng nguyên liệu thông qua việc thực hiện các quy trình như quản lý con người, vệ sinh dụng cụ và thiết bị, sử dụng tấm che chén, quản lý và sử dụng hóa chất, cũng như quy trình thu gom mủ và duy trì môi trường làm việc an toàn.
4.2.2.1 Khai thác mủ cao su
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT CAO SU BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
Khi tiến hành cắt lớp vỏ trên miệng cạo của cây cao su, các ống mủ bị cắt sẽ đẩy mủ nước ra ngoài, tạo điều kiện cho mủ chảy tràn Hành động này được gọi là động tác cạo mủ.
Lát cạo cần được thực hiện với độ sâu từ 1,0-1,3 mm gần thân cây để đảm bảo cắt được các đầu ống mủ, tránh việc cạo nông gây ra lượng mủ ít và cạo sâu gây tổn thương cho gỗ Việc cạo không đúng cách có thể làm hỏng vỏ cây, dẫn đến sự hình thành u, bướu và ảnh hưởng đến khả năng tái sinh của lớp vỏ sau này.