1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ CHƯ DON HUYỆN CHƯ PƯH

31 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Vùng Đất Sản Xuất Nông Nghiệp Xã Chư Don Huyện Chư Pưh
Tác giả Nguyễn Quang Hải
Trường học Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Thổ Nhưỡng Nông Hóa
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 699,95 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I. MỞ ĐẦU (4)
  • PHẦN II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu (6)
    • 2.2. Nội dung nghiên cứu (6)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (6)
      • 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu (6)
      • 2.3.2. Phương pháp điều tra thực địa (6)
      • 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu (7)
  • PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (8)
    • 3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội - môi trường của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của xã Chư Don (0)
      • 3.1.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính (8)
      • 3.1.2. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất chính (22)
      • 3.1.3. Đánh giá hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất chính (23)
    • 3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Chư Don - huyện Chư Pưh (25)
      • 3.2.1. Giải pháp về đất đai (26)
      • 3.2.2. Giải pháp phát triển trang trại, HTX, doanh nghiệp, liên kết chuỗi (26)
      • 3.2.3. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ (27)
      • 3.2.4. Giải pháp về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm (27)
      • 3.2.5. Giải pháp về phát triển các vùng nông nghiệp gắn với du lịch (27)
      • 3.2.6. Giải pháp về đào tạo nông dân, tác nhân ngành hàng, cán bộ làm công tác phát triển cộng đồng (28)
      • 3.2.7. Giải pháp về vốn (28)
      • 3.2.8. Giải pháp tuyên truyền vận động (28)
  • PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (29)
    • 4.1. Kết luận (29)
    • 4.2. Đề nghị (30)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (31)

Nội dung

MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 2.1 Mục tiêu nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

- Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của xã Chư Don

- Đánh giá hiệu quả xã hội của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của xã Chư Don

- Đánh giá hiệu quả môi trường của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của xã Chư Don

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Chư Don.

Phương pháp nghiên cứu

2.3.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các Phòng, Ban chức năng của huyện Chư Pưh, bao gồm Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, cùng với UBND xã Chư Don.

- Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra các hộ nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo mẫu phiếu in sẵn

Để thu thập thông tin liên quan, cần thực hiện các hình thức như phỏng vấn, tiếp cận cán bộ xã, cán bộ huyện và nông dân Đồng thời, việc thu thập số liệu, tài liệu và báo cáo qua các thời kỳ của huyện và xã cũng rất quan trọng.

2.3.2 Phương pháp điều tra thực địa Áp dụng phương pháp điều tra nhanh nông thôn (PRA) bằng phiếu điều tra được sử dụng để thu thập thông tin liên quan đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp tại xã Chư Don - huyện Chư Pưh

2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu

Dữ liệu điều tra được thu thập và xử lý bằng phần mềm Excel vào năm 2020 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất bao gồm nhiều yếu tố quan trọng.

+ Năng suất bình quân: Là mức năng suất thu được trong quá trình điều tra đối với từng loại cây trồng cụ thể

+ Tổng giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ sản phẩm thu được quy ra tiền theo giá thị trường trên 1 ha đất canh tác

+ Chi phí trung gian (IC): Là toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên và dịch vụ quy ra theo giá thị trường

Giá trị gia tăng (VA) là phần giá trị mà người lao động tạo ra khi sản xuất trên một đơn vị diện tích trong một công thức luân canh Công thức tính giá trị gia tăng được xác định là VA = GO - IC, trong đó GO là giá trị sản xuất và IC là chi phí trung gian.

Thu nhập hỗn hợp (MI) là thu nhập thuần túy của người sản xuất, bao gồm cả thu nhập từ công lao động và lợi nhuận từ sản xuất trên một đơn vị diện tích theo công thức luân canh Công thức tính MI được xác định là MI = VA - (A + T), trong đó VA là giá trị sản xuất, A là chi phí đầu vào, và T là thuế.

Trong đó: A: Là phần giá trị khấu hao tài sản cố định và các chi phí phân bổ; T: Là thuế nông nghiệp

Giá trị ngày công là thu nhập ròng mà người sản xuất nhận được trong một ngày làm việc, khi thực hiện sản xuất trên một đơn vị diện tích theo một công thức luân canh.

Hiệu suất đồng vốn là tỷ suất giữa thu nhập hỗn hợp và chi phí trung gian trên mỗi đơn vị diện tích trong một công thức luân canh Để đánh giá và lựa chọn chính xác các loại hình sử dụng đất, các chỉ tiêu kinh tế được phân thành 5 cấp độ: Rất cao, cao, trung bình, thấp và rất thấp, dựa trên điều kiện thực tế của địa phương.

Bảng 1 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Chư Don - huyện Chư Pưh

Xã Chư Don, huyện Chư Pưh cần thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới.

3.2.1 Giải pháp về đất đai

Xã Chư Don và huyện Chư Pưh cần công khai kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp và định hướng phát triển các vùng nông nghiệp hàng hóa nhằm thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.

Để tối ưu hóa việc sử dụng đất lúa, cần linh hoạt chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi theo tín hiệu thị trường, đồng thời đảm bảo diện tích đất lúa được phân bổ hợp lý bởi tỉnh và huyện Việc chuyển đổi một số diện tích đất lúa và đất màu kém hiệu quả sang sản xuất các sản phẩm nông nghiệp khác như cây ăn quả, rau, hoa và dược liệu sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

Chính phủ đang triển khai các ưu đãi và hỗ trợ đặc biệt nhằm thu hút doanh nghiệp thuê đất lâu dài từ hộ nông dân để phát triển sản xuất nông nghiệp Điều này khuyến khích người dân góp vốn bằng đất với doanh nghiệp, tạo ra quỹ đất phục vụ cho việc hình thành các vùng sản xuất quy mô lớn và phát triển doanh nghiệp nông nghiệp Đồng thời, cần đảm bảo quỹ đất để phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp như nhà máy chế biến, khu thương mại và giới thiệu nông sản.

Khuyến khích và hỗ trợ tích tụ ruộng đất vào tay những người sản xuất nông nghiệp hiệu quả cao, bao gồm việc hỗ trợ hộ nông dân thuê đất để phát triển kinh tế trang trại, phát triển cánh đồng lớn và ứng dụng công nghệ cao.

- Đơn giản hóa thủ tục chứng nhận cho thuê đất, góp đất để thúc đẩy tích tụ, tập trung đất đai

3.2.2 Giải pháp phát triển trang trại, HTX, doanh nghiệp, liên kết chuỗi

Cần tăng cường sự lãnh đạo và chỉ đạo từ các cấp ủy, chính quyền nhằm củng cố và phát triển kinh tế tập thể, bao gồm hợp tác xã, tổ hợp tác và trang trại Việc này nên được phát triển thành một Đề án cụ thể để hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác và trang trại.

- Nâng cao năng lực cho các hợp tác xã đang hoạt động

- Ưu tiên hỗ trợ phát triển các HTX nông nghiệp kiểu mới, chuyên ngành hoạt động theo Luật HTX 2012

- Hỗ trợ mạnh cho sản xuất quy mô lớn: Hỗ trợ hộ quy mô lớn phát triển thành trang trại, HTX, doanh nghiệp,

Các doanh nghiệp sẽ nhận được ưu đãi và hỗ trợ trong việc liên kết sản xuất với hợp tác xã (HTX) và trang trại, cũng như giữa các HTX và hộ nông dân Những ưu đãi này bao gồm hỗ trợ thuế, miễn giảm tiền thuê đất, đào tạo nghề cho lao động, quảng bá sản phẩm, cùng với quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu.

- Thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp

3.2.3 Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ

Hỗ trợ các hộ sản xuất quy mô lớn, trang trại, hợp tác xã và doanh nghiệp trong việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất năng lượng tái tạo và dược liệu Đẩy mạnh áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt như VietGAP, GlobalGAP, FSC, MSC, hữu cơ, SRP, và GACP-WTO cho cây dược liệu Thúc đẩy việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng và độ tin cậy.

- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại trong sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản;

Hỗ trợ nông dân, trang trại và hợp tác xã (HTX) trong việc sản xuất các sản phẩm và giống mới tại địa phương, bao gồm rau an toàn, cây hoa, cây ăn quả và cây dược liệu, là một bước quan trọng nhằm nâng cao giá trị nông sản và phát triển bền vững.

- Xây dựng các mô hình điểm, mô hình trình diễn về công nghệ cao, công nghệ sạch để tuyên truyền, đào tạo nghề cho nông dân

3.2.4 Giải pháp về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm

Bố trí đất và hỗ trợ xây dựng điểm giới thiệu, bán sản phẩm nông nghiệp, làng nghề, và sản phẩm OCOP của địa phương là cần thiết để khai thác hiệu quả trục giao thông và thu hút khách du lịch.

Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã và trang trại trong việc xây dựng thương hiệu sản phẩm thông qua các nhãn hiệu chứng nhận và chứng nhận OCOP Đồng thời, cung cấp hỗ trợ để tham gia quảng bá và giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, giúp tăng cường sự hiện diện và nhận diện thương hiệu trên thị trường.

- Xây dựng trang Web giới thiệu sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm du lịch sinh thái gắn với du lịch

Hỗ trợ hợp tác xã (HTX) phát triển chuỗi sản phẩm khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ và phân phối nhằm nâng cao giá trị gia tăng và thu nhập cho các thành viên HTX cũng như hộ nông dân.

3.2.5 Giải pháp về phát triển các vùng nông nghiệp gắn với du lịch

- Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp gắn với du lịch, phục vụ du lịch và khai thác lợi thế của du lịch

- Hỗ trợ phát triển các trang trại nông nghiệp sinh thái, trang trại nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái và du lịch thực nghiệm

- Phát triển sản phẩm nông nghiệp phục vụ du lịch

3.2.6 Giải pháp về đào tạo nông dân, tác nhân ngành hàng, cán bộ làm công tác phát triển cộng đồng

Đào tạo nông dân chuyên nghiệp là cần thiết để họ có kiến thức và kỹ năng vững vàng về kỹ thuật sản xuất nông nghiệp Điều này bao gồm hiểu biết sâu sắc về thị trường, khả năng tổ chức sản xuất hiệu quả, quản trị trang trại và nắm vững các chính sách, quy định pháp luật liên quan.

Đào tạo và nâng cao năng lực cho các chủ cơ sở sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, bao gồm chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã (HTX) và doanh nghiệp vi mô, là cần thiết để cải thiện kỹ thuật sản xuất, kiến thức thị trường và kỹ năng quản trị.

- Tập huấn, nâng cao kiến thức kỹ năng cho các tác nhân ngành hàng nông sản: Thương lái, thu gom, chế biến về chính sách, pháp luật,…

Đào tạo và nâng cao năng lực quản lý cho các chủ cơ sở sản xuất nông nghiệp, hộ nghề, cơ sở kinh doanh và doanh nghiệp là rất quan trọng Việc này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả sản xuất mà còn nâng cao khả năng tổ chức và quản lý trong hoạt động kinh doanh.

- Đẩy mạnh hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

- Có chính sách khuyến khích sử dụng lao động chuyên môn hóa, lao động được đạo tạo trong lĩnh vực nông nghiệp

Ngày đăng: 20/10/2021, 03:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. UBND huyện Chư Pưh. Niên giám thống kê huyện Chư Pưh năm 2019. Chư Pưh, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê huyện Chư Pưh năm 2019
2. UBND huyện Chư Pưh. Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Chư Pưh. Chư Pưh, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Chư Pưh
4. Trần Thị Oanh, Đỗ Thị Tám, Trần Văn Chung, 2012. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
5. Tập thể tác giả, 2009. Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp. NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
8. Hoàng Ngọc Nhậm (2002). Phân tích dữ liệu và dự báo thống kê. Khoa Toán - thống kê. Trường Đại học Kinh tế TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu và dự báo thống kê
Tác giả: Hoàng Ngọc Nhậm
Năm: 2002
9. Võ Thị Thanh Lộc (2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế. NXB Thống kê, TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế
Tác giả: Võ Thị Thanh Lộc
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2001
3. Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Chư Pưh. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và kế hoạch năm 2020 Khác
6. Giáo trình Kinh tế phát triển nông thôn. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
7. Giáo trình kinh tế sản xuất. Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh. Trường Đại học Cần Thơ Khác
10. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (2006). Sổ tay phân bón. NXB Nông nghiệp Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Để thuận lợi cho việc đánh giá và lựa chọn chính xác các loại hình sử dụng đất, trên cơ sở căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, các chỉ tiêu kinh tế  được phân thành 5 cấp: Rất cao, cao, trung bình, thấp và rất thấp - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ CHƯ DON HUYỆN CHƯ PƯH
thu ận lợi cho việc đánh giá và lựa chọn chính xác các loại hình sử dụng đất, trên cơ sở căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, các chỉ tiêu kinh tế được phân thành 5 cấp: Rất cao, cao, trung bình, thấp và rất thấp (Trang 7)
3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hộ i- môi trường của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của xã Chư Don  - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ CHƯ DON HUYỆN CHƯ PƯH
3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hộ i- môi trường của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của xã Chư Don (Trang 8)
TT Loại hình sử dụng đất Kiểu sử dụng đất - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ CHƯ DON HUYỆN CHƯ PƯH
o ại hình sử dụng đất Kiểu sử dụng đất (Trang 9)
Bảng 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính xã Chư Don - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ CHƯ DON HUYỆN CHƯ PƯH
Bảng 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế một số kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính xã Chư Don (Trang 11)
gia đình. Tình hình sử dụng phân vô cơ được tổng hợp ở Bảng 5 cho thấy tỷ lệ N:P 2O5:K2O bón cho cây trồng chưa cân đối và hợp lý - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ CHƯ DON HUYỆN CHƯ PƯH
gia đình. Tình hình sử dụng phân vô cơ được tổng hợp ở Bảng 5 cho thấy tỷ lệ N:P 2O5:K2O bón cho cây trồng chưa cân đối và hợp lý (Trang 24)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w