Bảng 1
Hộp tách chiết VeriSeq NIPT (24) và (48), Mã bộ phận 20025869 và 15066803 (Trang 4)
Bảng 2
Hộp tách chiết VeriSeq NIPT (96), Mã bộ phận 15066807 (Trang 4)
Bảng 5
Hộp phụ kiện VeriSeq NIPT, Mã bộ phận 15066811 (Trang 5)
Bảng 3
Hộp chuẩn bị thư viện VeriSeq NIPT (24) và (48), Mã bộ phận 20026030 và 15066809 (Trang 5)
Bảng 4
Hộp chuẩn bị thư viện VeriSeq NIPT (96), Mã bộ phận 15066810 (Trang 5)
Bảng 6
Ống và nhãn quy trình công việc, Mã bộ phận 15071543 (Trang 6)
Bảng 8
Độ nhạy và tính đặc hiệu của VeriSeq NIPT Solution v2 trong việc phát hiện thể tam nhiễm 21, 18 & 13 trong quá trình sàng lọc thai đơn cơ bản (ngoại trừ thể khảm đã biết) (Trang 31)
Bảng 11
Độ nhạy và tính đặc hiệu của VeriSeq NIPT Solution v2 trong việc phát hiện trường hợp mất đoạn và lặp đoạn một phần có kích thước từ 7 Mb trở lên khi sàng lọc toàn bộ hệ gen (bao gồm cả thể khảm đã biết) (Trang 31)
Bảng 10
Độ nhạy và tính đặc hiệu của VeriSeq NIPT Solution v2 trong việc phát hiện đột biến dị bội nhiễm sắc thể thường hiếm gặp (RAA) khi sàng lọc toàn bộ hệ gen (bao gồm cả thể khảm đã biết) (Trang 31)
Bảng 12
Ví dụ về các trường hợp lặp đoạn lớn được xác định trong quá trình sàng lọc toàn bộ hệ gen (Trang 33)
Bảng 17
Tỷ lệ phổ biến, PPV và NPV của trường hợp bất thường bất kỳ trong sàng lọc toàn bộ hệ gen (bao gồm thể khảm đã biết) (Trang 34)
Hình 1
Sự phân bố tỷ lệ DNA của thai nhi (Trang 35)