Mục tiêu
- Sử dụng được các phím chức năng của máy điện thoại bàn, máy FAX
- Khai thác được các dịch vụ của điện thoại bàn, máy FAX
- Xử lý các lỗi hư hỏng thường gặp và khắc phục sự cố của máy điện thoại bàn, máy FAX
Chuẩn bị
+ Trình bày được nguyên lý hoạtđộng của máy điện thoại bàn, máy FAX
+ Trình bày được chức năng cơ bản các phím bấm của máy điện thoại bàn, máy FAX
+ Dây đồng inside 2 dây và 4 dây
- Về thiết bị dụng cụ:
TT Tên thiết bị, dụng cụ Quy cách Số lượng/nhóm
1 Máy điện thoại bàn analog
PANASONIC Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
2 Máy điện thoại hỗn hợp
PANASONIC KX - NT543 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
3 Máy điện thoại IP Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
PANASONIC KX - HDV100 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
5 Tổng đài nội bộ PANASONIC
KX - TDA100 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
KX - FL422 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
7 Tool nhấn đầu mạng Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
8 Kềm cắt Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
9 Kéo Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
10 Tool nhấn phím KRONE Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
Nội dung thực hành
Khảo sát điện thoại bàn
- Máy điện thoại analog Panasonic như hình vẽ thực tế:
Hình 1.1 Điện thoại analog Panasonic thực tế
1 Sinh viên khảo sát ngõ vào, các thông số của điện thoại analog và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
2 Kết nối với tổng đài nội bộ PANASONIC KX - TDA100 sinh viên tiến hành khảo sát các phím chức năng của điện thoại analog và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
- Máy điện thoại số PANASONIC KX - NT543 như hình vẽ thực tế:
Hình 1.2 Điện thoại số Panasonic KX-DT543 thực tế
1 Sinh viên khảo sát ngõ vào, các thông số của điện thoại số và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
2 Kết nối với tổng đài nội bộ PANASONIC KX - TDA100 sinh viên tiến hành khảo sát các phím chức năng của điện thoại số và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
3 So sánh sự khác nhau, giống nhau của điện thoại analog và điện thoại số Sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
3.1.3 Điện thoại IP và SIP
- Máy điện thoại IP PANASONIC KX – NT343 như hình vẽ thực tế:
Hình 1.3 Điện thoại IP Panasonic KX – NT343 thực tế
1 Sinh viên khảo sát ngõ vào, các thông số của điện thoại IP và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
2 Kết nối với tổng đài nội bộ PANASONIC KX - TDA100 sinh viên tiến hành khảo sát các phím chức năng của điện thoại IP và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
- Máy điện thoại SIP PANASONIC KX – UT113 như hình vẽ thực tế:
Hình 1.4 Điện thoại SIP PANASONIC KX – UT113 thực tế
1 Sinh viên khảo sát ngõ vào, các thông số của điện thoại SIP và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
2 Kết nối với tổng đài nội bộ PANASONIC KX - TDA100 sinh viên tiến hành khảo sát các phím chức năng của điện thoại SIP và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
3.1.4 Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
* Quy trình thực hiện cuộc gọi:
Lưu ý rằng do việc sử dụng tổng đài nội bộ, thời gian đáp ứng của tổng đài có thể chậm Nếu thao tác gọi quá nhanh, tổng đài sẽ không thể đáp ứng, dẫn đến việc không thực hiện được cuộc gọi Để đảm bảo kết nối 100% với điện thoại cần gọi, cần thực hiện đầy đủ các bước hướng dẫn.
Bước 1: Nhấc ống nghe điện thoại để nghe và xác nhận đã nghe được tín hiệu mời gọi của tổng đài
Bước 2: Bấm số điện thoại cần gọi
Bước 3: Chờ tổng đài kết nối với điện thoại cần gọi
* Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục:
Bảng 1.1 Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục của điện thoại analog
Nội dung Khắc phục Ống nghe không có tone Kiểm tra Tone tổng đài, Jack cắm
Khi điện thoại có tone nhưng không thể gọi được, hãy kiểm tra kết nối với tổng đài và xác nhận lại số điện thoại cần gọi có chính xác hay không Nếu điện thoại đổ chuông liên tục khi kết nối với tổng đài, điều này có thể cho thấy vấn đề trong việc thiết lập cuộc gọi.
Kiểm tra mạch chuông của điện thoại hoặc thay thế điện thoại analog khác Điện thoại không đổ chuông - Kiểm tra công tắc điều chỉnh âm lượng
- Kiểm tra mạch chuông của điện thoại hoặc thay thế điện thoại analog khác
Khảo sát máy FAX
3.2.1 Hướng dẫn sử dụng máy FAX
* Hướng dẫn sử dụng máy FAX PANASONIC KX-FL422:
Bước 1: Kết nối máy FAX với tổng đài nội bộ
Bước 2: Kết nối dây nguồn máy FAX với nguồn điện 220VAC
Bước 3: Chờ khoảng 20s để máy FAX khởi động
* Quy trình gửi FAX từ máy FAX A sang máy FAX B:
Bước 1: Để văn bản vào khay giấy để scan của máy FAX
Bước 2: Bấm số điện thoại của máy FAX B
Bước 3: Nhấn phím “Start/FAX”
Để gửi FAX, đầu tiên máy FAX A sẽ kết nối với máy FAX B, hiển thị dòng "Connecting to B", trong khi máy FAX B sẽ hiện dòng "Receiving" Thời gian chờ kết nối nhanh hay chậm phụ thuộc vào cấu hình số lần đỗ chuông của máy FAX B Khi máy FAX A hiển thị dòng "Sended", quá trình gửi FAX đã hoàn tất.
* Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục:
Bảng 1.2 Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục gửi FAX từ máy FAX A sang máy FAX B
Khi máy FAX A gửi văn bản qua máy
FAX B thấy thông báo busy, nghe tone âm bận
Máy FAX B đang bận thực hiện gửi lại sau
Máy FAX có tone thoại nhưng không gửi văn bản được
- Kiểm tra cấu hình, cài đặt của máy FAX nhận
- Kiểm tra lại máy FAX (khối cơ cuộn giấy) Máy FAX không có tone thoại Kiểm tra lại port kết nối với tổng đài
Máy FAX không có đèn báo, không khởi động khi cắm điện
Kiểm tra lại dây nguồn
Lưu ý: Để máy FAX hoạt động ổn định , tránh trường hợp “KẸT GIẤY” và hư “BỘ PHẬN IN”:
- Máy FAX không nên đặt trong môi trường bụi và ẩm ướt
- Nguồn điện phải ổn định
- Phải sử dụng giấy định lượng 80gam/m 2
- Giấy dùng để copy hay gửi FAX phải sạch, không dùng giấy đã qua sử dụng hoặc giấy đã tẩy xoá
3.2.2 Cấu hình, khai thác dịch vụ của máy FAX
* Cách cài đặt và cấu hình dịch vụ của máy FAX:
✓ Cách cài đặt ngày / tháng / năm / giờ / phút:
- Nhấn phím “Menu”, sau đó nhấn phím # 01, màn hình xuất hiện chữ “Set Date &
- Nhập ngày, tháng và năm (Ngày từ 01 đến 31, Tháng từ 01 đến 12 và Năm là 2 số cuối của năm)
- Nhập giờ từ 00 -> 12, nhập phút từ 00 -> 60 Sau đó nhấn phím “*” để chọn AM hoặc PM
Ví dụ: * Ngày 13 tháng 02 năm 2004 thì nhập 02 : 13 : 04
* 3 giờ 8 phút thì nhập “ 03 : 08 rồi nhấn phím “*” để chọn AM (Nếu 03 giờ 8 phút chiều thì chọn PM)
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “ Menu” để thoát khỏi chương trình
- Nhấn phím “Menu”rồi nhấn phím “# 0 2”, màn hình xuất hiện chữ “Your Logo”
- Nhập tên Công ty vào Bằng cách nhấn các phím số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi phím số
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Menu” để thoát khỏi chương trình
✓ Nhập số FAX của công ty:
- Nhấn phím “Menu” rồi nhấn “#03”, màn hình xuất hiện chữ “Your FAX No”
- Nhập số FAX của Công ty (Nhập từ bàn phím)
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Menu” để thoát khỏi chương trình
✓ Cách cài đặt chế độ nhận FAX: a) Chế độ điện thoại
Để sử dụng chế độ tự động trả lời, nhấn phím “Auto Answer” cho đến khi màn hình hiển thị “Tel mode” Khi máy đổ chuông, hãy nhấc tay nghe lên; nếu là cuộc gọi điện thoại, bạn có thể tiến hành đàm thoại Nếu nhận tín hiệu FAX, hãy nhấn phím tương ứng để xử lý.
“FAX/Start” để nhận Sau đó gác ống nghe xuống b) Chế độ FAX
- Nhấn phím “Auto Answer” đến khi màn hình hiện “FAX only mode”
- Khi ở chế độ này thì máy chỉ nhận FAX mà không đàm thoại được c) Chế độ Tel/FAX mode
- Nhấn phím “Menu” rồi nhấn phím #73, màn hình hiện “Manual answer” nhấn phím
“+” hay “-” để điều khiển chọn chế độ “Tel/FAX”
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Menu” để thoát khỏi chương trình
✓ Chọn kiểu chuông (có 3 kiểu chuông):
- Nhấn phím “Menu”, rồi nhấn phím #17
- Nhấn phím “+” hay “-” để chọn kiểu chuông
- Nhấn phím “Set” để lưu
- Nhấn phím “Menu” để thoát
✓ Chọn chế độ quay số:
- Nhấn phím “Menu”, rồi nhấn phím #13
- Nhấn phím “+” hay “-” để chọn chế độ quay số
- Nhấn phím “Set” để lưu
- Nhấn phím “Menu” để thoát khỏi chương trình
✓ Cách cài đặt số hồi chuông reo ở chế độ nhận FAX tự động:
- Nhấn phím “Menu”, rồi nhấn phím # 0 6, màn hình xuất hiện chữ “FAX Ring Count”
- Nhấn phím “+” hoặc “-” để tăng giảm số hồi chuông, cần cài đặt (1-9 hồi)
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Menu” để thoát khỏi chương trình
✓ Cách lưu số điện thoại và tên của công ty vào bộ nhớ: a) Lưu vào phím nhớ nhanh (10 phím phía bên trái tương ứng với 10 bộ nhớ)
- Nhấn phím “Menu” cho đến khi màn hình hiện “Phonebook set”
* Nhấn phím nhớ nhanh Nhấn phím “+” hoặc “–” để chọn “Dial mode”, sau đó nhấn phím “Set”
* Nhấn phím nhớ nhanh, sau đó nhấn phím “Set”
* Nhấn phím “Lower”, sau đó nhấn phím nhớ nhanh
- Nhập tên Công ty (tối đa là 10 kí tự) Bằng cách nhấn các phím số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi phím số
- Nhập số điện thoại của Công ty cần lưu vào (Nhập từ bàn phím) Tối đa 30 kí tự
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Stop” để thoát khỏi chương trình b) Lưu vào bộ nhớ (Tối đa được 100 số)
- Nhấn phím “Menu” cho đến khi màn hình hiện “phonebook set”
- Nhập tên Công ty (bằng phím số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi phím số) Tối đa 10 kí tự)
- Nhập số điện thoại hoặc số FAX của Công ty cần lưu vào (Tối đa 30 kí tự)
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Menu” để thoát khỏi chương trình
✓ Cách sửa số điện thoại và tên của công ty đã lưu trong bộ nhớ:
- Nhấn phím “Menu” rồi nhấn phím “+” hoặc “–”, cho đến khi màn hình xuất hiện số FAX của Công ty mà cần sửa
- Nhấn phím “Menu”, rồi nhấn phím “*”
- Sửa lại tên công ty (bằng phím số với các ký tự tương ứng ghi trên mỗi phím số)
- Nhập số mới cần chỉnh sửa (Nhập từ bàn phím)
- Nhấn phím “Set” để lưu phần cài đặt
- Nhấn phím “Stop” để thoát khỏi chương trình
✓ Cách xóa số FAX và tên của công ty đã lưu trong bộ nhớ:
- Nhấn phím “Menu” rồi nhấn phím “+” hoặc phím “–”, cho đến khi màn hình xuất hiện số FAX của Công ty mà cần xóa
- Nhấn phím “Menu”, rồi nhấn phím “#”
- Nhấn phím “Set” để xoá
- Nhấn phím “Stop” để thoát khỏi chương trình
Hay để xoá tất cả các số lưu trong danh bạ
- Nhấn phím “+” hoặc phím “–” để chọn “Yes”
- Nhấn phím “Set” để xoá
- Nhấn phím “Stop” để thoát khỏi chương trình
✓ Gọi đi bằng phím quay nhanh:
- Nhấn phím “Monitor” hoặc nhấc ống nghe lên
Từ 1 – 5 nhấn phím nhớ bình thường
Từ 6 – 10 nhấn phím “Lower” trước khi nhấn phím nhớ
✓ Gọi các số đã lưu trong bộ nhớ:
- Nhấn “+” hoặc “-” đến khi màn hình hiển thị số cần gọi
- Nhấn phím “Monitor” hoặc nhấc ống nghe lên
Để sử dụng tính năng xem và gọi lại các số điện thoại gọi đến (lưu được 30 số), người dùng cần đăng ký dịch vụ hiển thị số gọi đến tại Bưu Điện.
- Nhấn phím “+” để xem số FAX gửi đến gần nhất Hoặc Nhấn “-” để xem số FAX gửi đến cũ nhất
- Nhấn phím “Monitor” hoặc nhấc ống nghe lên
✓ Lưu số điện thoại gọi đến vào bộ nhớ:
- Nhấn phím “CALLER ID” Dùng “+” hay “-” để dò tìm số FAX cần lưu
- Chọn phím nhớ nhanh hay nhấn “Set” để lưu vào bộ nhớ
Nhấn phím “+” hay “-” để chọn “Dial mode”
Nhấn “Lower”, sau đó nhấn phím nhớ nhanh
Nhập tên công ty cần lưu
✓ Xoá số điện thoại gọi đến: a) Xoá tất cả các số hiện đến
- Nhấn “Menu” đến khi màn hình hiện “Caller Setup”
- Nhấn phím “Set” màn hình hiện “Call list earse”
- Nhấn phím “Stop” để thoát khỏi chương trình b) Xoá từng số FAX hiện đến
- Nhấn “Caller ID” Dùng “+” hay “–” để tìm số FAX hiện đến
- Nhấn “C” Nhấn phím “Set” để xoá Nhấn “Stop” để thoát
✓ Gửi FAX nhân công (bằng tay):
- Đặt tài liệu mặt úp xuống “face down”
- Nhấn phím “Monitor” hoặc nhấc ống nghe
- Nhấn số FAX cần gửi
- Khi nghe tín hiệu FAX nhấn phím “FAX/Start” (Nếu nhấc ống nghe thì gác ống nghe xuống)
✓ Gửi FAX bằng phím quay nhanh:
- Đặt tài liệu mặt úp xuống
- Chọn số FAX bằng phím quay nhanh
Vị trí 1 – 5 nhấn phím nhớ bình thường
Vị trí 6– 10 nhấn “Lower” trước khi nhấn phím nhớ
✓ Gửi FAX bằng số lưu trong bộ nhớ:
- Đặt tài liệu mặt úp xuống
- Chọn số FAX bằng cách nhấn “Menu” , sau đó nhấn phím “+” hay “-” đến khi màn hình hiển thị số cần tìm
Gửi FAX bằng cách lưu tài liệu vào bộ nhớ trước khi gửi
- Tài liệu cần gửi úp xuống
- Nhập số FAX cần gửi
- Nhấn phím “Start” để gửi
✓ Cách gửi FAX cùng 1 nội dung đến nhiều nơi khác nhau (gửi quảng bá) (tối đa
- Nhấn phím “Menu”, màn hình hiện “phonebook set”
Nhấn phím “Broadcast” Nhấn phím “+” hoặc “-” để chọn mục “Broadcast” + Nếu chọn “Manual Broadcast”
Nhấn phím “+” hoặc “-” chọn mục “Manual Broad”
Với phím nhớ 1 – 5: Nhấn phím nhớ tương ứng với số công ty cần gửi
Với phím nhớ 6 – 10: Nhấn Phím “Lower” trước nhấn phím nhớ
+ Gửi đến số đã lưu trong bộ nhớ
Nhấn “+” hay “-” đến khi màn hình hiển thị số cần gửi, và nhấn phím “Set”
+ Sử dụng bàn phím: Chỉ dùng khi gửi bằng “Manual Broad”
Nhập vào số cần gửi, sau đó nhấn phím “Set”
- Sau khi đã chọn tất cả các số muốn gửi FAX nhấn phím “Set”
- Nhấn phím “Stop” để thoát khỏi chương trình
- Đặt tài liệu cần gửi, mặt úp xuống vào khay gửi
- Nhấn phím “Broadcast 1-2” hoặc “Manual Broad”
✓ Thêm số FAX vào bộ nhớ gửi quảng bá:
- Nhấn phím “+” hoặc “-” để chọn mục “Broadcast 1”, “Broadcast 2”, “Manual Broad”
- Nhấn phím “+” hoặc “-” đến khi màn hình hiển thị số cần lưu
- Nếu muốn lưu tiếp thì thực hiện lại bước 5
- Nhấn phím “Menu” kết thúc
✓ Xoá số FAX trong bộ nhớ gửi quảng bá:
- Nhấn phím “+” hoặc “-” để chọn mục “Broadcast 1”, “Broadcast 2”, “Manual
- Nhấn phím “+” hoặc “-” đến khi màn hình hiển thị số cần xoá
- Nhấn phím “Stop” kết thúc
✓ Từ chối nhận FAX từ các số fax không hiện thông tin số gọi đến hoặc các số fax đã bị cấm nhận:
Tính năng này chỉ dùng được khi máy FAX cài ở chế độ “FAX only mode” a) Mở chế độ từ chối nhận FAX
- Dùng “+” hay “–” để chọn “On” Nhấn “Set” Nhấn “Stop” b) Lưu số muốn cấm (tối đa 20 số)
- Nhấn “Caller ID” Dùng phím “+” hay “–” chọn số điện thoại không muốn nhận FAX
- Nhấn “Junk FAX Prohibitor” Nhấn “Set”
- Nhấn “Stop” để thoát khỏi chương trình c) Huỷ bỏ số điện thoại (hiện đến) bị cấm
- Nhấn “Junk FAX Prohibitor” Nhấn “+” hay “–” đến khi hiện “Junk List Disp”
- Dùng “+” hay “–” để tìm số FAX cần huỷ bỏ
- Đặt tài liệu cần copy mặt úp xuống (tối đa 15 trang tài liệu cần copy)
- Nhấn phím “Copy”, rồi nhấn số bản tài liệu cần copy (tối đa 99 bản)
- Sau đó nhấn phím “+” hay “-” để chọn tỷ lệ phóng to thu nhỏ tài liệu (từ 50% đến 150%)
- Nhấn phím “Start”, máy sẽ tự động copy tài liệu
Hay copy tài liệu cần sắp xếp thứ tự trang
- Đặt tài liệu cần copy mặt úp xuống (tối đa 15 trang tài liệu cần copy)
- Nhấn phím “Copy”, rồi nhấn số bản tài liệu cần copy (tối đa 99 bản)
- Nhấn phím “Menu” 2 lần để màn hình hiện “collage off”
- Nhấn phím “+” hay “-” để chọn “collage on”
- Nhấn phím “Start”, máy sẽ tự động copy tài liệu
✓ Cách in ra tờ thông báo gửi FAX:
* Thông báo sau mỗi lần gửi FAX:
- Nhấn phím “Menu”, màn hình xuất hiện chữ “System Set Up”
- Nhấn phím # 04, màn hình xuất hiện chữ “Sending Report”
- Nhấn phím Navigator “+” hoặc “–” để chọn “Error / On / OFF”
Error: khi nào gửi đi không được, thì máy mới in ra bảng báo cáo
ON: lúc nào cũng in ra bảng báo cáo tình trạng gửi FAX
OFF: không in ra bảng báo cáo sau khi đã gửi FAX đi
* Thông báo sau 30 số điện thoại gọi đi và đến:
- Nhấn phím “Menu”, màn hình xuất hiện chữ “System Set Up”
- Nhấn phím # 22, màn hình xuất hiện chữ “Auto Journal”
- Nhấn phím Navigator “+” hoặc “–” để chọn “On / OFF”
- Có thể lưu 100 trang tài liệu trong bộ nhớ nhận và 150 trang tài liệu trong bộ nhớ gửi
- Nhấn “Menu #79” để vào chế độ tiết kiệm mực (chọn “ON”)
3.2.3 Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
* Quy trình bảo dưỡng và bảo trì máy FAX:
Bước 1: Vệ sinh máy FAX
Bước 2: Kiểm tra mực in
Bước 3: Kiểm tra Jack cắm với tổng đài
Bước 4: Xem lại thông số cài đặt cho máy FAX như ngày giờ, chuông reo …
Bước 5: Tiến hành FAX giữa 2 máy FAX
* Một số lỗi thường gặp và hướng khắc phục:
Bảng 1.3 Một số lỗi thường gặp và hướng khắc phục bảo dưỡng và bảo trì máy FAX
Không gửi FAX được Kiểm tra Tone tổng đài, Jack cắm
Máy FAX bị treo Khởi động lại máy FAX
Gửi được tín hiệu FAX, nhưng máy nhận không nhận được FAX
Máy FAX không hiển thị Kiểm tra nguồn
Máy FAX không copy được Khởi động lại máy FAX
Nhận FAX nhưng không in ra Kiểm tra lỗi trên màn hình hiển thị
1 Sinh viên khảo sát cấu tạo máy FAX và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
2 Sinh viên tiến hành thực thực gửi văn bản từ máy FAX A đến máy FAX B theo sơ đồ sau và sau đó ghi nhận vào kết quả bên dưới:
- Cấu hình tên của máy FAX, số máy FAX như trên hình
- Cấu hình ngày giờ hiện tại cho máy FAX
- Máy B nhận FAX sau 3 hồi âm chuông
- Chỉnh tối đa âm lượng chuông cho 2 máy FAX A và B
- Cấu hình Report cho máy FAX mỗi khi gửi hoặc nhận văn bản FAX (thành công hay không thành công đều in ra báo cáo)
1 Trình bày các phím chức năng của máy điện thoại bàn, máy FAX
2 Trình bày các bước khai thác các dịch vụ của điện thoại bàn, máy FAX
BÀI TH Ự C HÀNH S Ố 2: KHẢO SÁT T ỔNG ĐÀI IP -PBX
Trong bài thực hành này, tác giả sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các khối thực tế của tổng đài IP-PBX Panasonic KX-TDE100 Học sinh viên sẽ tiến hành khảo sát và ghi nhận các giá trị, thông số của card Cuối cùng, chúng ta sẽ giải thích ý nghĩa của những giá trị và thông số đó.
- Trình bày được các khối cơ bản của tổng đài IP-PBX Panasonic KX-TDE100
- Nhận biết được các card chức năng tổng đài IP-PBX Panasonic KX-TDE100
- Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên card
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của tổng đài nội bộ IP-PBX
+ Trình bày được các dịch vụ của tổng đài nội bộ IP-PBX
+ Trình bày được các mô hình đấu nối của tổng đài nội bộ IP-PBX
+ Trình bày được các chức năng của các loại card của Tổng đài nội bộ Panasonic KX- TDE100
- Về thiết bị dụng cụ:
TT Tên thiết bị, dụng cụ Quy cách Số lượng/nhóm
Tổng đài nội bộ PANASONIC KX - TDA100
Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
Nhận biết các khối trong tổng đài
Hình 2.1 Khung tổng đài Panasonic KX-TDE100
- 1 bộ cấp nguồn tích hợp sẵn (A)
- 7 khe cắm card chức năng (B)
- 1 card xử lý trung tâm (C):
- Có sẵn card xử lý trung tâm (MPR)
Sinh viên thực hành nhận diện các khối trong tổng đài Panasonic KX-TDE100, bao gồm tên card và sơ đồ vị trí trong khung tổng đài (A, B, C) Sau khi thực hành, sinh viên ghi nhận kết quả vào bên dưới.
Xác định chức năng các card
- Hỗ trợ phương thức VoIP
- Kết nối mạng tổng đài (QSIG)
- Hỗ trợ giao diện trung kế T1/E1
- Hỗ trợ giao diện ISDN (BRI, PRI)
- Các chức năng cho trung tâm cuộc gọi
❖ Số trung kế tối đa
Bảng 2.1 Số trung kế tối đa của tổng đài Panasonic KX-TDE100
Số kênh trung kế tối đa 96 kênh (120 kênh * 1 )
* 1 Trường hợp sử dụng 4 card PRI30
❖ Số máy nhánh tối đa
Bảng 2.2 Số máy nhánh tối đa của tổng đài Panasonic KX-TDE100
Tổng số điện thoại 64 160 Điện thoại tương tự (SLT) 64 96 Điện thoại số (DT3xx/T76xx) 64 128 Điện thoại hỗn hợp (T7730) 24 24 Điện thoại IP chuẩn riêng 64 96
- KX-TDA0108: Nguồn công suất nhỏ (PSU-S) o (64 PU) Dùng cho tổng đài KX-TDA100
- KX-TDA0104: Nguồn công suất vừa (PSU-M) o (128 PU) Dùng cho tổng đài KX-TDA100/200
- KX-TDA0103: Nguồn công suất lớn (PSU-L) o (512 PU) Dùng cho tổng đài KX-TDA200/600
Hình 2.2 Cấu trúc bộ nguồn của tổng đài Panasonic KX-TDE100
❖ Card trung kế và máy nhánh
- Card trung kế thường: o KX-TDA0180: Card 8 trung kế thường (LCOT8) o KX-TDA0181: Card 16 trung kế thường (LCOT16)
Các loại card máy nhánh bao gồm: KX-TDA0170, card hỗn hợp 8 máy nhánh (DHLC8); KX-TDA0172, card số 16 máy nhánh (DLC16); KX-TDA0173, card 8 máy nhánh thường (SLC8); KX-TDA0174, card 16 máy nhánh thường (SLC16); và KX-TDA0177, card 16 máy nhánh thường có hiển thị số (CSLC16).
* Mỗi card trên đều yêu cầu 1 khe cắm trên khung tổng đài
- Card trung kế thường: o KX-TDA6181: Card 16 trung kế thường (ELCOT16)
Các loại card máy nhánh của Panasonic bao gồm: KX-TDA0170, card hỗn hợp 8 máy nhánh (DHLC8); KX-TDA0172, card số 16 máy nhánh (DLC16); KX-TDA0173, card 8 máy nhánh thường (SLC8); KX-TDA0177, card 16 máy nhánh thường hỗ trợ hiển thị số (CSLC16); KX-TDA6174, card 16 máy nhánh thường (ESLC16); và KX-TDA6178, card 24 máy nhánh thường hỗ trợ hiển thị số (CSLC24).
* Mỗi card trên đều yêu cầu 1 khe cắm trên khung tổng đài
The KX-TDA0187 is a T1 trunk card, while the KX-TDA0188 serves as an E1 trunk card For users requiring BRI connections, the KX-TDA0284 offers a 4-port BRI trunk card, and the KX-TDA0288 provides an 8-port BRI trunk card Additionally, the KX-TDA0290CE/CJ functions as a PRI trunk card, supporting PRI30 connections.
* Mỗi card trên đều yêu cầu 1 khe cắm trên khung tổng đài (và chỉ 1 thôi)
BRI (Basic Rate Interface): 2 kênh/cổng
PRI (Primary Rate Interface): 30 kênh/cổng
BRI và PRI là các giao diện trung kế của mạng ISDN
- Chức năng DISA (hướng dẫn truy cập trực tiếp)
KX-TDA0190: Card giao diện kết nối 3 khe (OPT3)
Có thểgắn được 3 card DISA 4 kênh Chiếm 1 khe cắm của tổng đài
KX-TDA0191: Card DISA 4 kênh (MSG4)
Tổng thời gian ghi âm bản tin: tối thiểu 8 phút Gắn trên card OPT3
- Chức năng hiển thị số
KX-TDA0193: Card hiện số trung kế 8 cổng (CID8)
Gắn trên card LCOT8, LCOT16 và ELCOT16 KX-TDA0168: Card hiện số cho máy nhánh thường (EXT-CID)
Chỉ gắn trên card SLC8 – Card 8 máy nhánh tương tự
Bảng 2.3 Số card tốiđa của tổng đài Panasonic KX-TDE100
* 1 Trong trường hợp tối đa này nếu dùng các card T1, E1, PRI30 phải đảm rằng bảo số card này nhân với 2 cộng với các card khác không quá 8
* 2 Trong trường hợp tối đa này mỗi 1 card T1, E1 hoặc PRI30 được đếm là 2 card
Bảng 2.4 Số card tốiđa của tổng đài Panasonic KX-TDE100/200
Cắm trên khung tổng đài 4
Gắn trên card LCOT8, LCOT16 và ELCOT16
Phụ thuộc số card LCOT8 và LCOT16
Phụ thuộc số card SLC8
Mỗi card LCOT8: cần 1 card CID8
Mỗi card LCOT16 hoặc ELCOT16: cần 2 card CID8
Mỗi card SLC8: cần 1 card EXT-CID
❖ Card gắn trên khe trống
Hình 2.3 Hình dạng thực tế của card LCOT, OPT, DHLC, SLC
Hình 2.4 Hình dạng thực tế của card chức năng
Bài tập thực hành: Xác định chức năng các card trên tổng đài IP – PBX Panasonic KX- TDE100 có tại xưởng Ghi nhận lại kết quả vào bên dưới:
Xác định các thông số kỹ thuật trên các card
Bài tập thực hành yêu cầu xác định các thông số kỹ thuật ghi trên các card của tổng đài IP - PBX Panasonic KX-TDE100 tại xưởng Cần giải thích ý nghĩa của các thông số này và ghi nhận kết quả vào bên dưới.
1 Trình bày các khối cơ bản của tổng đài IP-PBX Panasonic KX-TDE100
2 Giải thích ý nghĩa các thông số ghi trên card của tổng đài IP-PBX Panasonic KX- TDE100
BÀI TH Ự C HÀNH S Ố 3: TÌM HIỂU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT
Bài thực hành số 3 là bài học quan trọng, cung cấp cái nhìn tổng quan về quy trình kỹ thuật lắp đặt tổng đài Tác giả sẽ hướng dẫn chi tiết về thao tác đấu nối, kết nối các card chức năng và thiết bị Đặc biệt, bài viết sẽ nêu rõ các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục hiệu quả, giúp học sinh sinh viên nắm vững kiến thức cần thiết.
- Thi công được các tuyến truyền dẫn sử dụng các kỹ thuật chuyển mạch khác nhau
- Giải thích và xử lý được các lỗi cơ bản trong quá trình lắp đặt tổng đài
- Thao tác đấu nối, kết nối các card chức năng và thiết bị
- Thao tác xử lý cáp
+ Trình bày được các mô hình đấu nối của tổng đài nội bộ IP-PBX
+ Dây đồng inside 2 dây và 4 dây
- Về thiết bị dụng cụ:
TT Tên thiết bị, dụng cụ Quy cách Số lượng/nhóm
Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
2 Kềm cắt Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
3 Tuốt nơ vit bake nhiều đầu Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
4 Máy khoan Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
5 Dàn MDF Dàn 1 dàn/nhóm/6 sinh viên
6 Tủ cáp Tủ 1 tủ/nhóm/6 sinh viên
7 Hộp cáp đồng Hộp 1 hộp/nhóm/3 sinh viên
8 Phím KRONE Phím 30 Phím/nhóm/3 sinh viên
9 Tool nhấn phím KRONE Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
10 Tool nhấn đầu mạng Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
Quy trình thi công lắp đặt tổng đài
* Quy trình thi công lắp đặt tổng đài bao gồm các bước sau:
+ Bước 1: Khảo sát hệ thống công trình
- Ở bước này chúng ta phải khảo sát vị trị lắp đặt tổng đài Chọn vị trí khô ráo, không ẩm thấp, hợp lý
Để đảm bảo hệ thống tổng đài cho công ty hoặc bệnh viện hoạt động ổn định 24/24, cần đặt tổng đài trong môi trường máy lạnh với nhiệt độ phòng từ 23°C đến 25°C Việc này không chỉ giúp thiết bị hoạt động hiệu quả mà còn kéo dài thời gian sử dụng của nó.
+ Bước 2: Vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống
Để triển khai hệ thống một cách dễ dàng, bước đầu tiên là xác định vị trí lắp đặt cho tổng đài, tủ cáp và hộp cáp.
+ Bước 3: Chọn hệ thống lắp đặt tổng đài
Chọn hệ thống tổng đài phù hợp với quy mô mô hình của bạn là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm Việc tối ưu hóa hiệu suất của tổng đài không chỉ giúp nâng cao hiệu quả làm việc mà còn tránh lãng phí tài nguyên.
Khi lựa chọn tổng đài cho công ty nhỏ, cần xác định số lượng máy nhánh phù hợp để phục vụ đủ cho các thuê bao, tránh tình trạng dư thừa Trung kế cũng phải đáp ứng nhu cầu gọi ra của tất cả các máy nhánh Việc chọn tổng đài với số máy nhánh và trung kế lớn sẽ dẫn đến lãng phí và chi phí hoạt động, đặc biệt là tiêu hao năng lượng điện, rất tốn kém.
+ Bước 4: Triển khai lắp đặt thiết bị, đấu nối thiết bị
Hình 3.1 Mô hình triển khai lắp đặt thiết bị, đấu nối thiết bị
- Tầm hoạt động của hệ thống có chiều dài tuyến cáp đồng từ 1,5 đến 2,5 km
Dàn MDF là giải pháp lý tưởng cho các hệ thống có số lượng thuê bao lớn, thường được áp dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông với quy mô từ 1.000 đến 10.000 thuê bao.
- Sử dụng hộp cáp đồng khi có số lượng ít thuê bao
- Các phím KRONE phải đặt đúng vị trí, không đặt lung tung, nơi ẩm
- Tại ví trí kéo dây thuê bao: phải đặt nơi đấu nhảy trong hộp cáp
+ Bước 5: Kiểm tra hệ thống (vận hành thử)
- Bằng cách kiểm tra cuộc gọi, ta sẽ kiểm tra được vận hành của hệ thống.
- Chúng ta sẽ triển khai dịch vụ tổng đài (đặt số cho máy nhánh, tên máy nhánh, chặn cuộc gọi,…) vào bài 4.
Kỹ thuật lựa chọn và xử lý cáp kết nối
- Cách đấu dây cho các loại tổng đài KX-TDA100/200/600: a) Chuẩn màu của cáp đồng nhiều đôi:
Hình 3.2 Mã màu của cáp đồng nhiều đôi b) Cách nhìn và xác định chân Jack đấu dây RJ57JE
- RJ57JE là chuẩn đầu nối riêng của hãng Panasonic dùng để đấu dây từ tổng đài ra phím KRONE
Hình 3.3 Sơ đồ chân Jack đấu dây RJ57JE c) Cách đấu dây
Bảng 3.1 Thứ tự chân và các port của card tổng đài panasonic KX-TDE100
Lưu ý: Việc đấu dây từ các đầu RJ57JE phải tuân thủ theo mã màu của cáp đồng Bài tập thực hành:
Bố trí, kết nối các card chức năng và thiết bị
Hình 3.4 Cấu trúc khung tổng đài Panasonic KX-TDE100
- Vị trí (A): dùng để cắm card nguồn
- Vị trí: (B): dùng để cắm card nguồn
- Vị trí (C): dùng để cắm card xử lý trung tâm (MPR)
Lưu ý rằng vị trí của card nguồn và card xử lý trung tâm (MPR) phải được đặt đúng, không thể hoán đổi Các card trung kế, card máy nhánh và card chức năng khác có thể hoán đổi vị trí với nhau tại B Phần mềm giao tiếp với tổng đài sẽ tự động nhận diện các card này.
* Quy trình thực hiện bấm đầu RJ57JE đối với card trung kế, card thuê bao analog và card số:
Bước 1: Sử dùng cáp đồng inside nhiều đôi và sau đó xác định thứ tự các đôi dây
Bước 2: Xác định card chức năng mà mình cần thực hiện để xác định chân, port của card đó
Bước 3: Kết nối cáp đồng inside vào các rãnh gài theo đúng thứ tự chân và port
Bước 4: Dùng tool nhấn phím để gài các dây của cáp đồng indide
Bước 5: Kiểm tra lại bằng máy VOM hoặc vận hành thử
Sinh viên thực hành kết nối đầu RJ57JE với tổng đài qua phím KRONE, áp dụng cho card trung kế và card thuê bao Hãy ghi chép lại các bước thực hiện để đảm bảo quy trình được thực hiện chính xác.
Các lỗi thường gặp trong quá trình lắp đặt tổng đài
Bảng 3.2 Các lỗi thường gặp trong quá trình lắp đặt tổng đài
Công tắc nguồn đã bật nhưng tổng đài vẫn không hoạt động
Kiểm tra các đầu nối nguồn AC vào thiết bị để đảm bảo không bị lỏng Xác nhận ổ điện có điện hay không và thử thay dây nguồn khác để kiểm tra thiết bị Nếu sau khi thực hiện tất cả các bước mà thiết bị vẫn không hoạt động, nguyên nhân có thể do nguồn của tổng đài gặp vấn đề.
Gọi máy A nhưng máy B đỗ chuông Kiểm tra lại đầu RJ57JE: có thể bấm sai vị trí port
Tổng đài hoạt động không ổn định Đặt tổng đài nơi ẩm thấm, hoặc nhiệt độ phòng cao
Nghe nhỏ, cuộc gọi vào không đỗ chuông
Chiều dài tuyến cáp quá dài làm dẫn đến chất lượng của tín hiệu
1 Trình bày các bước thi công và lắp đặt tổng đài
2 Trình bày quy tắc xác định chân RJ57JE và sơ đồ bố trí chân của các card trung kế, thuê bao analog và thuê bao hỗn hợp
BÀI TH Ự C HÀNH S Ố 4: CẤU H ÌNH VẬN HÀNH - KHAI THÁC - BẢO TRÌ - BẢO DƯỠNG - XỬ LÝ SỰ CỐ T ỔNG ĐÀI
Bài thực hành số 4 giới thiệu chi tiết về các dịch vụ của tổng đài nội bộ IP-PBX Panasonic KX-TDE100, giúp khai thác các dịch vụ theo yêu cầu thực tế của khách hàng Bài viết cũng đề cập đến quy trình bảo trì, bảo dưỡng và xử lý sự cố tổng đài một cách khoa học và kinh tế, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng tổng đài.
- Trình bày được quy trình bảo trì và bảo dưỡng tổng đài
- Cấu hình và vận hành được tổng đài
- Cấu hình được các dịch vụ khai thác trên tổng đài
- Xử lý và khắc phục được sự cố thường gặp
+ Trình bày được các dịch vụ của tổng đài nội bộ
+ Trình bày được quy trình bảo trì, bảo dưỡng tổng đài
+ Dây đồng inside 2 dây và 4 dây
- Về thiết bị dụng cụ:
TT Tên thiết bị, dụng cụ Quy cách Số lượng/nhóm
1 Máy điện thoại bàn analog
PANASONIC Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
2 Máy điện thoại hỗn hợp
PANASONIC KX - NT543 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
KX - FL422 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
5 Tool nhấn đầu mạng Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
6 Kềm cắt Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
7 Kéo Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
8 Tool nhấn phím KRONE Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
3.1 Cấu hình vận hành tổng đài
Để kết nối PC với tổng đài, bạn cần thực hiện các bước cài đặt và cấu hình dịch vụ của tổng đài một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Hình 4.1 Giao tiếp kết nối giữa PC và tổng đài Panasonic KX-TDE100 thông qua cổng
* Cách reset tổng đài PANASONIC KX-TDE100 về trạng thái mặc định của nhà sản xuất:
- Tại Card CPU tổng đài: Có một thanh gạt (INITIAL/NORMAL) và nút Reset
Trạng thái hoạt động bình thường là thanh gạt nằm ở vị trí NORMAL
Quy trình thực hiện reset cứng tổng đài qua các bước sau:
Bước 1: Ta gạt nút gạt từ Normal -> Initial
Bước 2: Ta đè và giữ nhẹ nút Reset đợi đèn Run nháy 2 cái rùi thả tay
Bước 3: Chờ từ 1 phút 30 giây hay đến 2 phút ta gạt nút gạt từ vị trí Initial -> Normal
Bước 4: Chờđèn RUN sáng màu xanh lá cây và đứng đèn thì tổng đài trở về trạng thái mặc định của nhà sản xuất
Password đăng nhập mặc định cho lập trình có 3 chế độ: USER/ADMIN/INSTALLER
Quá trình reset chỉ thành công khi đèn RUN sáng bình thường với màu xanh lá cây Nếu đèn RUN sáng đỏ, điều đó cho thấy quá trình reset không thành công và tổng đài gặp lỗi, do đó cần thực hiện lại từ đầu.
* Tổng đài KX-TDA 100\200\600 lập trình bằng 2 cách:
Để lập trình bằng bàn phím KX-T76XX hoặc KX-DT3XX, bạn cần kết nối chúng vào Port 01 của card máy nhánh DHLC8 (KX-TDA0170), DLC8 (KX-TDA0171) hoặc DLC16 (KX-TDA0172), bắt đầu từ bên trái Nếu sử dụng tổng đài TDA100D, hãy gắn vào Port01 trên CPU.
Từ bàn KEY nhấn PRO\PAUSE → *# → 1234 màng hình bàn KEY hiện SYS PROGRAM ? sau đó bắt đầu chế độ lập trình
Cách 2: Lập trình bằng PC kết nối với tổng đài bằng chương trình PBXUnified cài trên
PC nối với tổng đài bằng cổng USB, RS232, IP (Card CTI KX-TDA0410), Modem hoặc ISDN
* Quy trình cài chương trình PBXUnified (phần mềm giao tiếp với tổng đài Panasonic)
To install the UPCMC file, first select the type of PBX system you wish to configure After completing the installation, copy the USB file to the directory C:\Program Files\Panasonic.
Cài đặt kết thúc bắt đầu kết nối PC với tổng đài bằng các loại kết nối nêu trên
Mở chương trình PBXUnified để bắt đầu lập trình tổng đài
Hình 4.3 Giao diện chọn Enter Programmer Code của phần mềm giao tiếp với tổng đài
Nhập vào quyền lập trình: INSTALLER vào ô Enter Programmer Code → chọn
Sau đó chọn loại kết nối cho tổng đài → click Connect → chọn loại tổng đài kết nối → chọn cổng kết nối → nhập Password mặc định là 1234 → click Connect
Hình 4.4 Giao diện kết nối của phần mềm giao tiếp tổng đài
Hình 4.5 Giao diện chọn model của tổng đài
Nếu kết nối thành công màn hình hiện lên cửa sổ sau và bắt đầu chế độ cài đặt
Hình 4.6 Giao diện phần mềm giao tiếp tổng đài với lần đăng nhập đầu tiên
1 Thực hành reset tổng đài Panasonic KX-TDE100 về trạng thái mặc định của nhà sản xuất
2 Sử dụng máy tính kết nối với tổng đài Panasonic KX-TDE100
3 Thay đổi password đăng nhập tổng đài là: abcd1234
Sau đó ghi nhận lại kết quả thực hiện bên dưới:
Cấu hình khai thác dịch vụ tổng đài
* Các bước lập trình tổng đài TDA 100 / 200 bằng PC:
Phải cài đặt “KX-TDA Maintenance Console V3.0”
Nếu kết nối qua cổng USB phải cài đặt “Driver USB”
Cũng có thể lập trình bằng cổng COM RS – 232C
To access the KX-TDA Maintenance program, open the application and enter the Program console Input the INSTALLER password, then select "Connect to PABX." Enter the system password, which is 1234 Choose the connection method: select USB for programming via USB or RS232 for programming through the COM RS-232C port.
✓ Kiểm tra các card cắm trên tổng đài:
- 1.Configuration → 1.1.Slot → Đưa trỏ chuột vào vị trí card trung kế (LCOT8, LCOT16) → chọn Port Property
→Tại cột Connection kích chuột chọn INS kết nối hay sử dụng, chọn OUS không kết hay không sử →Apply → OK
✓ Thay đổi số nội bộ:
4.Extension → 4.1 Wired Extension → 4.1.1 Extension Settings Đánh số máy nhánh cần thay đổi vào các ô tương ứng ở cột Extension Number → Apply → OK
Các số từ 501 ÷ 564 được giành để đặt cho các lời DISA Lời DISA một có số lẻ là 501, lời hai có số lẻ là 502 … lời 64 có số lẻ 564.
Các số từ 601 đến 664 được sử dụng để phân chia các nhóm nhận cuộc gọi ICD Nhóm một được gán số lẻ 601, nhóm hai là 602, và tiếp tục như vậy cho đến nhóm 64 với số lẻ 664.
- Nếu muốn dùng các số này đặt cho các máy lẻ thì trước hết phải xóa các số này ở mục:
5.Optional Device → 5.3 Voice Message → 5.3.2 DISA Message (501÷564) 3 Group
→ 3.5 Incoming Call Distribution Group → 3.5.1 Group Setting (601÷664)
4.DSS: Bàn giám sát: (Khi sử dụng bàn giám sát)
- 1 Configuration →1.1.Slot: Đưa trỏ chuột vào vị trí card thuê bao (DHLC8, SLC16, SLC8…) → chọn Port Property→ Trong cột Connection chọn cổng kết nối bàn DSS
To connect the DSS, select OUS for the port, then navigate to the DPT Type section In the Type column, choose DSS for the corresponding port and click Apply Next, return to the Connection section, select the port for the DSS table, click INS, then Apply, and finally, confirm by clicking OK.
- 4.Extension → 4.3 DSS Console → Chọn bàn DSS trong mục DSS console
Để gán số máy nhánh cho bàn DSS, bạn cần vào phần Pair Extension, nhập số máy nhánh của bàn lập trình và nhấn Apply Tiếp theo, tại cột Type, chọn DSS và ở cột Ext No of Floating Ext No, nhập số máy nhánh cần gán Sau khi hoàn tất việc gán tất cả các số, hãy nhấn Apply và sau đó chọn OK.
To configure the incoming call settings for CO, navigate to the DiL Table and Port settings Select the Dil option and specify the port number for the trunk line Then, set the Dil Destination for different time slots, including Day, Lunch, Break, and Night Input the corresponding extension numbers that should ring during each period, and finally, click Apply and then Ok to save the changes.
✓ Đổ chuông nhóm (Nhiều máy): a Nhóm các máy vào một nhóm:
- 3.Group → 3.5 Incoming Call Distribution group → 3.5.4 Member (chọn những Extention đổ chuông, chọn thời gian trễ chuông Delay cho ICD group từ 01 →
64, có tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD groupđược khai báo ở phần Member)
→ Apply → Ok b Chọn kiểu đổ chuông cho nhóm:
In the Incoming Call Distribution group settings, you can select various distribution methods, including Ring, which alerts the entire group, UCD for equal distribution among members, and Priority Hunting for a sliding call assignment After making your selection, be sure to click Apply and then Ok to confirm the group ringing settings.
To configure the 10.CO and Incoming Call settings, navigate to the 10.2 DiL Table and adjust the Port settings In the DiL section, specify the Port number for the trunk line and set the Dil Destination according to the designated times: Day, Lunch, Break, and Night Enter the corresponding group number that you wish to ring during these periods, such as the default group 01.
601, nhóm 02 có số là 602) → Apply → Ok
✓ Đặt nhóm trượt (Máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm):
In the 3.Group section, navigate to 3.6.Extension Hunting Group Select the appropriate hunting type from the dropdown menu—Circular for round-robin ringing within the group or Terminated for ringing from low to high Click on the Member List (M) to choose the corresponding group from the Hunting Group No, which includes 64 groups numbered from 1 to 64, followed by the Number Extension starting from 1.
→ 16 là số máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong nhóm) → Apply → OK
To configure the 10.CO and Incoming Call settings, navigate to the Dil table and Port setting Select the appropriate port number for the trunk line and specify the Dil Destination for different time slots: Day, Lunch, Break, and Night Choose an extension number from 1 to 16, which has been created in the member section above, for the Day to Lunch mode If this extension is busy, calls will be redirected to the next available device in the Hunting group Finally, click Apply and then OK to save the changes.
✓ DISA: a Thiết lập các lời DISA
Để cấu hình thiết bị Opton, trong phần DISA, bạn cần thiết lập tin nhắn cho các máy nhánh tương ứng với các số từ 501 đến 564, tương ứng với OGM1 đến OGM64 Mỗi số từ 0 đến 9 sẽ liên kết với một máy nhánh cụ thể, ví dụ, số 0 tương ứng với máy 101 Ngoài ra, cần chọn lời DISA cho từng đường trung kế để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
To configure the 10.CO and Incoming Call settings, navigate to the Dil table and Port settings Select the appropriate port number for the desired trunk line (Disa) and specify the Dil Destination mode, such as Day or Night Additionally, assign the DISA number, with DISA 1 corresponding to 501 and DISA 64 to 564, ensuring proper setup for incoming calls.
→ Apply → OK c Chỉnh lại thông số thời gian
- 2.System → 2.3 Timer & Counters → Chọn thẻ DISA/Door/Reminder/U.Conf → Trong mục Delay Answer Timer (s) chọn 0s (để lời chào phát ngay khi gọi đến)
✓ Ghi âm DISA: a Có thể ghi âm bằng điện thoại thường
To configure a wired extension for DISA recording, navigate to the COS settings and set the extension number to COS64 Locate the desired extension number in the "Ext number" column, select COS 64 from the corresponding column, and then click "Apply" followed by "OK" to save the changes.
Để ghi âm lời DISA, bạn chỉ cần nhấc máy và bấm *36 1 + số của lời DISA mà bạn muốn ghi âm Ví dụ, để ghi âm lời 1, bấm *36 1 501, còn để ghi âm lời 2, bấm *36 1 502 Khi máy phát tiếng tút, hãy đọc lời DISA của bạn, sau khi hoàn thành, bấm Store hoặc gác máy để lưu lại.
- Để nghe lại lời DISA: Nhấc máy bấm *36 2 + số của lời DISA ví dụ nghe lời 1 bấm *36 2 501, nghe lời hai là *36 2 502
- Để xóa lời DISA: Nhấc máy bấm *36 0 + số của lời DISA
Quyền hạn và các hạn chế của máy nhánh được xác định thông qua COS mà máy đó được gán Mỗi COS chứa nhiều thông tin quan trọng, chẳng hạn như các mức cấm đầu số cho các buổi, hạn chế thời gian, các trung kế được phép sử dụng, và việc có cho phép gọi Account Code hay không.
✓ Hạn chế cuộc gọi: a Định nghĩa các mức cấm đầu số:
Để tạo mã cấm từ level 2 đến level 6 trong hệ thống TRS, bạn cần chọn mức cấm và nhập mã cấm vào vị trí từ 0001 đến 1000, sau đó nhấn Apply và OK Lưu ý rằng các mức cấm này không được gán trực tiếp cho máy lẻ mà phải thông qua COS.
- 2.System → 2.7 Class of Service→ 2.7.1 COS setting → TRS/CO → TRS Level → chọn COS cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trong từng level → Apply → OK
Quy trình bảo trì & bảo dưỡng tổng đài
* Quy trình bảo trì và bảo dưỡng hệ thống tổng đài:
Bước 1: Kiểm tra phần cứng:
- Kiểm tra vệ sinh tổng đài
- Kiểm tra card, các kết nối trung gian tại tổng đài
- Kiểm tra các đèn báo hiệu của các card đang ở trạng thái nào?
• Đèn sáng màu xanh lá cây, đứng đèn: card hoạt động bình thường
• Đèn sáng màu xanh lá cây, chớp tắt: card đang đồng bộ dữ liệu
• Đèn sáng màu đỏ: card bị khóa hoặc bị lỗi
• Đèn không sáng: card chưa có nguồn điện vào→kiểm tra nguồn, hoặc có thể card bị hư→ thay thế card khác
- Kiểm tra các đèn báo hiệu của tổng đài đang ở trạng thái nào?
• Đèn sáng màu xanh lá cây, đứng đèn: tổng đài hoạt động bình thường
• Đèn sáng màu xanh lá cây, chớp tắt: tổng đài đang đồng bộ dữ liệu
• Đèn sáng màu đỏ: tổng đài bị lỗi → reset lại tổng đài
• Đèn không sáng: card chưa có nguồn điện vào → kiểm tra nguồn điện AC, hoặc card nguồn → thay thế card nguồn khác
- Đánh dấu, đánh số cáp từ tổng đài ra tủ cáp
B Các hộp trung gian (MDF):
- Kiểm tra vệ sinh tránh trường hợp các kết nối bị oxi hóa dẫn đến giảm chất lượng tín hiệu
- Kiểm tra thông thoại trên các port của phím KRONE
- Kiểm tra đánh số lại hoặc ghi chú số điện thoại từ tủ cáp
Bước 2: Kiểm tra phần mềm:
- Kiểm tra lại cấu hình cài đặt trong tổng đài
- Dùng phần mềm giao tiếp với tổng đài Backup dữ liệu
- Vệ sinh và dọn rác máy tính kết nối với tổng đài.
Các sự cố thường gặp & biện pháp khắc phục
+ Máy nội bộ nhấc lên không có tín hiệu mời quay số (dial tone)?
Nếu tất cả các máy nhánh không nhận được tín hiệu mời quay số, hãy kiểm tra nguồn cấp cho tổng đài và xác nhận xem đèn báo trạng thái hoạt động của tổng đài có sáng hay không.
Nếu một hoặc vài máy nhánh không có tín hiệu mời quay số, trước tiên hãy kiểm tra máy điện thoại bằng cách thay thế bằng một máy điện thoại hoạt động tốt Nếu vẫn không có tín hiệu, tiếp tục kiểm tra dây điện thoại bằng cách sử dụng một sợi dây điện thoại tốt và một máy điện thoại tốt, kết nối vào các vị trí Jack line không có tín hiệu tại tổng đài Nếu có tín hiệu, nguyên nhân có thể do đường dây bị hỏng hoặc các đầu line tiếp xúc không tốt.
+ Máy nhánh có tín hiệu mời quay số nội bộ nhưng gọi nội bộ nghe báo bận?
- Máy nội bộ được gọi đang bận, gác máy thử gọi lại vài lần
- Máy điện thoại bị hỏng, mượn một máy điện thoại tốt khác quathử
- Máy điện thọai quay số dạng PULL, kiểm tra công tắc bên hông thành máy điện thoại, phải ở vị trí TONE là đúng
- Quay số máy nhánh không hợp lệ
- Máy nhánh này của tổng đài bị hỏng
+ Khi máy nhánh A gọi cho máy nhánh B, máy nhánh A nghe hồi âm chuông nội bộ nhưng máy nhánh B không đổ chuông?
- Máy nhánh B bị hỏng /tắt chuông, kiểm tra công tắc chuông bên hông máy điện B phải ở vị trí ON
- Kiểm tra chuông tại ngay máy nhánh B
- Phần chuông máy nhánh B của tổng đài bị hỏng
+ Máy nhánh gọi ra ngoài nghe tín hiệu báo bận của tổng đài nội bộ?
- Kiểm tra máy đó có bị lập trình cấm gọi ra ngoài hay không?
-Tất cả các trung kế đều bận, gác máy gọi lại khi khác.
- Đã lập trình chỉ định máy nhánh nhận chuông cho trung kế chưa? Nếu chưa thì phải lập trình
- Điện thoại máy nhánh được chỉ định nhận chuông hỏng, xem hướng dẫn ở trên để kiểm tra
Tổng đài được lập trình để tự động phát lời chào khi nhận cuộc gọi, tuy nhiên có thể không gắn hoặc gắn nhưng không thu âm bản tin Disa.
Bài tập thực hành: Cho sơ đồ đấu nối hệ thống tổng đài Panasonic KX-TDE100 như hình vẽ:
Hình 4.7 Sơ đồđấu nối hệ thống tổng đài Panasonic KX-TDE100
Sinh viên hãy thi công thực hiện mô hình đấu nối tổng đài như hình trên
Ext: 2001 (có tên máy nhánh là: “Phong Ke Toan”), sử dụng điện thoại analog
Ext: 2002 (có tên máy nhánh là: “Khoa Dien”), sử dụng điện thoại hỗn hợp
Ext: 2003 (có tên máy nhánh là: “May FAX”), sử dụng máy FAX
Ext: 2004 (có tên máy nhánh là: “Phong Bao Ve”), sử dụng điện thoại SIP-Phone
- Đặt đúng tên và số điện thoại các máy nhánh trên các card cuả tổng đài
- Cấu hình đúng ngày giờ, thời gian làm việc và bật chế độ tự động cập nhật ngày giờ cho tổng đài Với thời gian làm việc như sau:
Thứ 2 đến thứ 7: Sáng 8h30 đến 11h00 Chiều 12h00 đến 17h00.
Chú ý: thời gian giữa sáng và trưa là thời gian nghỉ và sau thời gian kết thúc làm việc là thời gian tối
- Kết nối Ext: 2001, Ext: 2002 thành 1 nhóm ICD Group theo kiểu đổ chuông thứ tự ưu tiên (Hunting)
- Cấu hình hạn chế cuộc gọi cho các máy nhánh như sau:
Ext: 2001: cấm gọi di động
Ext: 2002: cấm gọi di động, quốc tế
Biết gọi quốc tế thao tác như sau:
Và mã mạng di động như sau:
Bảng 4.1 Bảng mã mạng di động của các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam
Viettel Mobiphone Vinaphone Vietnammobile Gmobile
- Máy 2002 có mã số riêng để gọi quốc tế, di động Với password là 123456
- Có cuộc gọi vào sẽ phát câu thông báo: “Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh xin kính chào quý khách”
Sau đó ghi nhận lại các bước thực hiện vào bên dưới:
1 Trình bày quy trình bảo trì và bảo dưỡng tổng đài
2 Trình bày các bước cấu hình và vận hành khai thác tổng đài
3 Trình bày và giải thích ý nghĩa các dịch vụ cơ bản của tổng đài
BÀI TH Ự C HÀNH S Ố 5: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Bài học này tổng kết các nội dung đã học trước đó, giới thiệu các mô hình thực tế đang được triển khai trong doanh nghiệp Mỗi mô hình đi kèm với quy trình thực hiện ngắn gọn, đồng thời nêu rõ các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục Điều này giúp học sinh, sinh viên có khả năng tự sửa lỗi khi thi công các hệ thống.
+ Cấu hình và kết nối được 2 tổng đài thông qua trung kế analog và IP
+ Đấu nối được mạng tổng đài nội bộ dùng cáp quang
+ Vận hành khai thác và bảo dưỡng được hệ thống liên đài
+ Các mô hình đấu nối của tổng đài nội bộ IP-PBX
+ Cấu hình được các dịch vụ của tổng đài Panasonic KX-TDE100 đã học ở bài 4
+ Dây đồng inside 2 dây và 4 dây
- Về thiết bị dụng cụ:
TT Tên thiết bị, dụng cụ Quy cách Số lượng/nhóm
1 Máy điện thoại bàn analog
PANASONIC Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
2 Máy điện thoại hỗn hợp
PANASONIC KX - NT543 Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
3 Máy điện thoại IP Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
Cái 1 cái/nhóm/6 sinh viên
6 Tool nhấn đầu mạng Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
7 Kềm cắt Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
8 Kéo Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
9 Tool nhấn phím KRONE Cái 1 cái/nhóm/3 sinh viên
Đấu nối, cấu hình hệ thống liên đài kết nối 2 tổng đài Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế tương tự
Hình 5 1 Mô hình hệ thốngđấu nối, cấu hìnhhệ thống liên đài kết nối 2 tổng đài
Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế tương tự
* Quy trình thực hiện đấu nối, cấu hình hệ thống liên đài kết nối 2 tổng đài Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế tương tự:
Bước 1: Chọn lựa tổng đài bưu điện, tổng đài nội bộ
Bước 2: Định nghĩa đầu số cho các tổng đài
Bước 3: Khai báo thuê bao bưu điện, trung kế
Bước 4: Khóa port trung kế không sử dụng
Bước 5: Đấu nối hệ thống như mô hình
Bước 6: Kiểm tra thông thoại giữa tổng đài bưu điện và tổng đài nội bộ
Lưu ý: Thuê bao nội bộ ra ngoài có 2 cách:
- Cách 1: bấm phím 0 hoặc 9 để chiếm trung kế + số điện thoại thuê bao bưu điện
Để thuê bao nội bộ 2002 gọi đến thuê bao bưu điện 1001, người dùng cần thực hiện thao tác bấm phím 0 trên tổng đài Theo cấu hình mặc định, phím 0 sẽ chiếm trung kế ngẫu nhiên từ các port đã được mở và còn rỗi.
- Cách 2: *37 + số trung kế mà cuộc gọi muốn chiếm để gọi ra ngoài + số điện thoại thuê bao bưu điện#
VD: thuê bao nội bộ 2002 muốn gọi thuê bao bưu điện 1001 mà muốn chiếm trung kế
1 thì thao tác như sau
* Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục:
Bảng 5.1 liệt kê các sai hỏng thường gặp trong mô hình hệ thống đấu nối và cấu hình hệ thống liên đài kết nối hai tổng đài Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế tương tự, cùng với các phương pháp khắc phục hiệu quả.
Tổng đài bưu điện gọi vô tổng đài nội bộ không được
- Kiểm tra lại đường dây bưu điện đấu nối vô tổng đài bưu điện
- Kiểm tra lại port của trung kế nội bộ đã mở chưa
- Kiểm tra lại thao tác bấm gọi và số gọi
- Kiểm tra lại dịch vụ đỗ chuông trực tiếp
- Kiểm tra lại đường dây thuê bao
Tổng đài nội bộ gọi ra tổng đài bưu điện không được - Kiểm tra lại định nghĩa đầu số va khai báo thuê bao bưu điện
- Kiểm tra lại port của trung kế nội bộ đã mở chưa
- Kiểm tra lại đường dây nhảy đấu nối
- Kiểm tra lại thao tác bấm gọi và số gọi
- Kiểm tra lại đường dây thuê bao
Thuê bao nội bộ hoặc thuê bao bưu điện gọi cho nhau không được
- Kiểm tra lại đầu số định nghĩa cho tổng đài
- Kiểm tra lại có nhận được âm mời gọi của tổng đài hay không
Sinh viên cần thực hiện mô hình đã được hướng dẫn và ghi lại từng bước thực hiện Trong quá trình thực hành, nếu gặp phải sự cố nào, hãy nêu rõ các vấn đề đó và trình bày cách khắc phục hiệu quả.
Đấu nối, cấu hình hệ thống liên đài kết nối 2 tổng đài Panasonic KX -TDE100 thông qua trung kế IP
Hình 5.2 Mô hình hệ thốngđấu nối, cấu hình hệ thống liên đài kết nối 2 tổng đài
Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế IP
* Quy trình thực hiện đấu nối, cấu hình hệ thống liên đài kết nối 2 tổng đài Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế IP:
Bước 1: Reset tổng đài và đặt địa chỉ IP-VOIP cho tổng đài A, B
Bước 2: Định nghĩa đầu số cho tổng đài A, B
Bước 3: Khai báo Other PBX cho tổng đài A, B
Bước 4: Khai báo Default Gateway cho tổng đài A, B
Bước 5: Khai báo DN2P và H2H cho tổng đài A, B
Bước 6: Khai báo định tuyến cuộc gọi cho tổng đài A, B
Bước 7: Kiểm tra lại cấu hình định tuyến
Bước 8: Đấu nối hệ thống như mô mình
Bước 9: Kiểm tra thông thoại giữa 2 tổng đài
* Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục:
Bảng 5.2 liệt kê các sai hỏng thường gặp trong mô hình hệ thống đấu nối và cấu hình hệ thống liên đài kết nối hai tổng đài Panasonic KX-TDE100 qua trung kế IP Để khắc phục những vấn đề này, người dùng cần nắm rõ các bước kiểm tra và điều chỉnh phù hợp nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.
2 Tổng đài gọi cho nhau không được - Kiểm tra lại định nghĩa và kai báo đầu số của tổng đài
- Kiểm tra lại định tuyến của tổng đài
- Kiểm tra lại thông số Default Gateway, DN2P, H2H của tổng đài
- Kiểm tra lại đường dây thuê bao
- Reset, cấu hình lại tổng đài
- Dụng lệnh ping kiểm tra sự thông mạng (Từ PC của mạng LAN tổng đài này kiểm tra sự thông mạng của địa chỉ IP tổng đài bên kia)
Sinh viên thực hiện mô hình đã đề ra và ghi lại các bước thực hiện chi tiết Trong quá trình thực hành, nếu gặp phải sự cố nào, hãy nêu rõ các sự cố đó cùng với cách khắc phục hiệu quả.
Kết nối hệ thống mạng LAN tổng đài thông qua truyền dẫn cáp quang
Hình 5.3 Mô hình hệ thống kết nối hệ thốngmạng LAN tổng đài thông qua truyềndẫn cáp quang
* Quy trình thực hiện kết nối hệ thống mạng LAN tổng đài thông qua truyền dẫn cáp quang:
Bước 1: Reset tổng đài và đặt địa chỉ IP-VOIP cho tổng đài A, B
Bước 2: Định nghĩa đầu số cho tổng đài A, B
Bước 3: Khai báo Other PBX cho tổng đài A, B
Bước 4: Khai báo Default Gateway cho tổng đài A, B
Bước 5: Khai báo DN2P và H2H cho tổng đài A, B
Bước 6: Khai báo định tuyến cuộc gọi cho tổng đài A, B
Bước 7: Kiểm tra lại cấu hình định tuyến
Bước 8: Đấu nối hệ thống như mô mình
* Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục:
Bảng 5.3 Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục kết nối hệ thống mạng LAN tổng đài thông qua truyềndẫn cáp quang
2 Tổng đài gọi cho nhau không được - Kiểm tra lại định nghĩa và kai báo đầu số của tổng đài
- Kiểm tra lại định tuyến của tổng đài
- Kiểm tra lại thông số Default Gateway, DN2P, H2H của tổng đài
- Kiểm tra lại đường dây thuê bao
- Reset, cấu hình lại tổng đài
- Kiểm tra lại đèn của Media Converter (có sáng đủ đèn hay không)
Sử dụng lệnh ping để kiểm tra kết nối mạng, từ máy tính trong mạng LAN tổng đài, bạn có thể xác nhận sự thông suốt của địa chỉ IP tổng đài bên kia Đèn Up Link hoặc Down Link sẽ cho biết trạng thái kết nối.
- Kiểm tra lại tuyến cáp quang có bị đứt hay không?
- Kiểm tra lại port quang đấu vào Media Converter có bị lỏng không? Đèn LAN của Media Converter không sáng
- Kiểm tra lại port LAN (cáp UTP) có bị lỏng hay không?
- Kiểm tra lại đoạn cáp UTP còn hoạt động không? Đèn ACT của Media Converter không sáng
- Reset lại Media Converter Đèn ACT của Media Converter sáng đứng đèn
Sinh viên cần thực hiện mô hình đã được hướng dẫn và ghi lại các bước thực hiện chi tiết Trong quá trình thực hành, nếu gặp phải sự cố, hãy liệt kê những vấn đề đó và mô tả cách khắc phục hiệu quả.
Vận hành & khai thác bảo dưỡng hệ thống liên đài
- Mỗi tổng đài được định nghĩa đầu số riêng biệt, dành cho mục đích định tuyến Không thể có một đầu số ở hai tổng đài
* Quy trình vận hành và khai thác bảo dưỡng hệ thống liên đài:
Bước 1: Kiểm tra phần cứng
- Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ phòng nơi đặt tổng đài, đảm bảo nhiệt độ từ 23 0 C
→ 25 0 C để tổng đài luôn hoạt động ổn định
- Vệ sinh tổng đài định kỳ
- Thường xuyên quan sát đèn tín hiệu của tổng đài
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống ắc quy dự phòng
- Kiểm tra tiếp xúc của dây nhảy và thay mới thường xuyên
- Thay mới phím KRONE định kỳ
- Kiểm tra thông thoại giữa 2 tổng đài
Bước 2: Kiểm tra phần mềm
- Cấu hình hoạt động tự động cập nhật thời gian cho tổng đài
Cài đặt dịch vụ chặn cuộc gọi và đổ chuông trực tiếp cho phép người dùng phát câu thông báo DISA, chọn kiểu đổ chuông ICD Group, tạo nhóm trượt Hunting Group và mã số riêng, tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của từng cá nhân.
- Backup dữ liệu định kỳ, lưu dữ liệu mới, xóa dữ liệu cũ
- Dump cước hàng ngày đối với hệ thống tổng đài có dung lượng lớn
- Thường xuyên cập nhật phần mềm để nhận hỗ trợ tốt nhất từ nhà sản xuất
2 Trình bày các bước vận hành khai thác và bảo dưỡng hệ thống liên đài
[1] Trần Quốc Việt, Giáo trình chuyển mạch và định tuyến, NXB Thông tin truyền thông, 2016
[2] Cao Hồng Sơn - Đặng Thế Ngọc, Các giải pháp công nghệ mới trong mạng chuyển mạch gói & Burst quang, NXB Thông tin truyền thông, 2014
[3] User manual Panasonic KX-TDE100
[4] Getting Started for Physical Cards Panasonic KX-TDE100
[5] Installation Manual Panasonic KX-TDE100
Bảng 1.1 Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục của điện thoại analog 9
Bảng 1.2 Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục gửi FAX từ máy FAX A sang máy FAX B 10
Bảng 1.3 Một số lỗi thường gặp và hướng khắc phục bảo dưỡng và bảo trì máy FAX 20
Bảng 2.1 Số trung kế tối đa của tổng đài Panasonic KX-TDE100 24
Bảng 2.2 Số máy nhánh tối đa của tổng đài Panasonic KX-TDE100 24
Bảng 2.3 Số card tối đa của tổng đài Panasonic KX-TDE100 27
Bảng 3.1 Thứ tự chân và các port của card tổng đài panasonic KX-TDE100 35
Bảng 3.2 Các lỗi thường gặp trong quá trình lắp đặt tổng đài 37
Bảng 4.1 Bảng mã mạng di động của các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam 60
Bảng 5.1 trình bày các sai hỏng thường gặp trong mô hình hệ thống đấu nối và cấu hình hệ thống liên đài, đặc biệt là khi kết nối hai tổng đài Panasonic KX-TDE100 thông qua trung kế tương tự Bài viết cũng đưa ra các phương pháp khắc phục hiệu quả cho những vấn đề này.
Bảng 5.2 liệt kê các sai hỏng thường gặp trong mô hình hệ thống đấu nối và cung cấp hướng dẫn khắc phục cho cấu hình hệ thống liên đài kết nối hai tổng đài Panasonic KX-TDE100 qua trung kế IP.
Bảng 5.3 Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục kết nối hệ thống mạng LAN tổng đài thông qua truyền dẫn cáp quang 69