Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học sẽ có khả năng:
- Vận hành và sử dụng đƣợc các trang thiết bị hàn GMAW
- Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học hàn các mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp cho người và thiết bị
Nội dung
Chuẩn bị
- Máy hàn bán tự động trong môi trường khí bảo vệ: MAXI COMPACT 322
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, búa gõ xỉ, kính hàn,….mỡ chống dính
Khí bảo vệ: CO2 98%+ 2%O 2jnjne
2.1.4 Các thiết bị, dụng cụ nghề hàn khác
Vận hành máy hàn MAG
2 Điều chỉnh dòng và áp
3 Đồng hồ hiện thị dòng và áp
4 Núm điều chỉnh tốc độ ra dây (dòng hàn)
Chế độ hàn đƣợc chọn theo Bảng 1 1 Có thể tính điện áp hàn theo công thức thực
Bảng 1 1 Bảng thông số chế độ hàn, Hàn giáp mối - dịch chuyển ngắn mạch
Chuẩn bị trước khi hàn
Cần phải làm sạch những hạt kim loại ở xung quanh miệng phun khí và ống tiếp điện
Hình 1 2 Phương pháp làm sạch chụp khí
2.3.2 Làm sạch ống tiếp điện
Để làm sạch ống tiếp điện hiệu quả, có ba phương pháp chính Trước khi làm sạch, cần ấn công tắc mỏ hàn để phun khí bảo vệ vào vùng hàn, sau đó hồ quang hàn sẽ hình thành Khi hồ quang xuất hiện, dây điện cực sẽ tự động được đưa vào vũng hàn, do đó cần di chuyển mỏ hàn dọc theo trục đường hàn Điều này giúp tránh tình trạng kim loại lỏng dâng cao và dính vào bép hàn cũng như chụp khí.
Các lỗi thường gặp khi vận hành máy và điều chỉnh chế độ hàn
- Máy hàn không hoạt động: Kiểm tra áp tô mát, công tắc nguồn,
- Không có khí bảo vệ: Kiểm tra xem khí trong chai có còn không, van điều tiết có ở chế độ hoạt động không,
- Hồ quang không hình thành: Kiểm tra kẹp mát, phôi hàn đã đƣợc làm sạch chƣa, đã thiết lập chế độ hàn chƣa (chƣa có dòng hàn)
- Dây hàn không ra: Kiểm tra xem puli ép dây có ở chế độ làm việc không, bép hàn có bị tắc không,
2.4.2 Các lỗi thường gặp trong quá trình điều chỉnh chế độ hàn
- Khó mồi hồ quang: Đấu sai cực tính, hết khí bảo vệ, bảng điều khiển bị hỏng
- Kim loại bắn tóe: Điện áp lớn; điều chỉnh lại chế độ hàn
- Hồ quang nổ: Tốc độ đẩy dây (dòng hàn) lớn; điều chỉnh lại chế độ hàn cho phù hợp
- Đầu dây hàn có dạng giọt lớn sau khi ngắt hồ quang: điện áp quá lớn; điều chỉnh điện áp hàn cho phù hợp
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
Quá trình hàn trong môi trường khí bảo vệ đòi hỏi việc đảm bảo an toàn lao động và phòng chống nổ phải được ưu tiên hàng đầu Điều này bao gồm việc tuân thủ quy trình vận hành máy, mở và đóng chai khí đúng cách, cũng như tắt máy hàn sau khi kết thúc ca làm việc.
- Kiểm tra sự rò khí ở các chỗ nối
Bài tập áp dụng
Hàn giáp mối 2 tấm thép CT31 bằng phương pháp hàn MAG
Trên bản vẽ ta thấy đây là liên kết hàn giáp mối có các thông số nhƣ sau:
- Chiều dài đường hàn: L 0 mm
- Chiều rộng mối hàn: b=8 mm
- Chiều cao mối hàn: h=2±0,5 mm
- Khe hở lắp ghép: a=2±0,5 mm
- Chiều dày tấm hàn: S=4 mm
- Chiều rộng tấm hàn: B@ mm
Hình 1 4 Yêu cầu kỹ thuật mối ghép
Kích thước: 200x40x4; số lượng: 02 tấm
Yêu cầu: làm sạch chỗ cần hàn 1 khoảng từ 15…20mm đến khi có ánh kim Nắn thẳng, phẳng
Hình 1 5 Phôi hàn, thép các bon thấp CT31
Với chiều dày s = 4mm và đường kính dây hàn chọn chế độ hàn phù hợp
Hình 1 6 Góc độ mỏ hàn và dây hàn
Ta có thể sử dụng dao động hình răng cƣa hoặc bán nguyệt
Hình 1 7 Một số kiểu dao động tiêu biểu
Hàn phải là phương pháp hàn được áp dụng cho các tấm có chiều dày lớn, nhờ vào độ ngấu sâu và khả năng tạo ra vùng nóng chảy lớn Kỹ thuật này tập trung nguồn nhiệt vào bể hàn, giúp tăng cường hiệu quả hàn và đảm bảo độ bền cho mối hàn.
Hàn trái có đặc điểm nổi bật với độ ngấu thấp hơn hàn phải, cho phép tốc độ hàn nhanh hơn Toàn bộ mối hàn dễ dàng quan sát trong quá trình hàn, nên thường được sử dụng để hàn kim loại màu và hàn tấm mỏng.
Hình 1 8 Hướng hàn a) hàn trái; b) hàn phải
Hình 1 9 Vị trí mối hàn đính
2.6.8 Gá phôi đúng vị trí hàn
Phôi đƣợc gá ở vị trí bằng
2.6.9 Tiến hành hàn Đính một mặt và hàn mặt đối diện
2.6.10 Làm sạch và kiểm tra sau khi hàn
- Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt
- Kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường
Một số khuyết tật, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Cháy cạnh - Không có điểm dừng ở 2 biên độ
- Điều chỉnh dòng điện hàn cho phù hợp
- Dừng ở hai biên độ dao động
2 Lõm chân - Tốc độ hàn lớn - Điều chỉnh chế độ hàn và tốc độ hàn cho phù hợp
3 Mối hàn quá ngấu - Tốc độ hàn nhỏ
- Điều chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn
Bảng thông số quy trình hàn
TRƯỜNG ĐHSPKTNĐ KHOA CƠ KHÍ
LOẠI: Bán tự động Bằng tay Tự động Kiểu liên kết hàn: Giáp mối Đệm phía sau: N/A
PHƯƠNG PHÁP HÀN GMAW GTAW SMAW
Vị trí hàn: 1G Hướng hàn: Từ trái qua phải VẬT LIỆU CƠ BẢN
Vật liệu theo tiêu chuẩn: CT31
Chiều dày: 4 mm ĐẶC TÍNH DÕNG ĐIỆN:
Dòng điện: DCEN DCEP Xung Có Không
Ký hiệu: ER70S-6 Đường kính: 0,9
THAO TÁC KỸ THUẬT Góc độ mỏ hàn: = 80-85 o = 90 o Kiểu dao động đầu hàn:
Răng cƣa Bán nguyệt Khác Hàn: 1 lƣợt nhiều lƣợt
1 phía 2 phía Khoảng cách điện cực: 12 mm Làm sạch đường hàn: Bàn chải sắt Trang thiết bị khác: máy mài tay, kìm
Nhiệt độ nung nóng, mmin: N/A
Nhiệt độ giữa các đường hàn min/max: N/A
NHIỆT LUYỆN SAU HÀN Nhiệt độ: N/A
Thời gian: N/A KIỂM TRA SAU HÀN:
Kiểm tra không phá hủy: bằng mắt thường
Kiểm tra phá hủy: uốn cong
Tiêu chuẩn: ISO 5817-2003; AWS D1.1 Đường
Quá trình hàn Điện cực Chế độ hàn
Tốc độ hàn (mm/min)
Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG
Kiểu hoạt động nhóm
Mục tiêu hoạt động
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG
- Trình tự thực hiện kỹ năng Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG
Hình thức nhóm
Thời gian
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Nhóm 1 sẽ thực hành kỹ năng vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép thông qua phương pháp hàn MAG Mỗi sinh viên sẽ thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn, trong khi các sinh viên khác trong nhóm quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân Giáo viên sẽ tham gia hướng dẫn để đảm bảo quá trình học tập hiệu quả.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV sẽ tham gia hướng dẫn.
Kỹ năng: Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG
- Trình tự thực hiện kỹ năng Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Nhóm 1 sẽ thực hành kỹ năng vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép thông qua phương pháp hàn MAG tại máy số 1 Mỗi sinh viên sẽ thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn, trong khi các sinh viên khác trong nhóm sẽ quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân Giáo viên sẽ không tham gia hướng dẫn trong quá trình này.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Vận hành thiết bị và hàn bằng giáp mối không vát mép bằng phương pháp hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV không tham gia hướng dẫn.
THHTĐ-BTĐ-02 HÀN BẰNG LẤP GÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN MAG
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào bài thực hành hàn bằng lấp góc
- Chọn được chế độ hàn phù hợp (dòng điện hàn, lưu lượng khí, tốc độ hàn )
- Chuẩn bị đƣợc mối ghép đúng quy cách (khe hở, độ chắc )
- Hàn được các mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (kích thước mối hàn, độ ngấu )
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp cho người và thiết bị
Hình 2 1 Yêu cầu kỹ thuật Trên bản vẽ ta thấy đây là liên kết hàn góc chữ “T” có các thông số nhƣ sau:
- Chiều dài đường hàn: L 0 mm
- Chiều dày tấm hàn: S=4 mm
- Chiều rộng tấm hàn: B@ mm
2.1.2 Trang thiết bị dụng cụ trong hàn MAG:
- Trang thiết bị bảo hộ: Kính hàn, găng tay da, kìm cắt dây
Thép CT31 hoặc tương đương; KT 200x40x4; số lượng: 02 phôi
Yêu cầu nắn phẳng và làm sạch chỗ cần hàn 1 khoảng từ 15 20mm
Hình 2 2 Chuẩn bị phôi hàn
Chụp khí, ống tiếp điện,…
Mối đính phải chắc chắn không bị bung trong quá trình hàn
Sau khi đính xong chi tiết không bị cong vênh, biến dạng
Hàn mặt đối diện với mối đính
Hình 2 3 Gá đính tạo phôi
2.2.3 Gá phôi đúng vị trí hàn
Phôi đƣợc gá ở vị trí hàn bằng Đảm bảo chắc chắn trong quá trình hàn
Hình 2 4 Góc độ mỏ hàn và phôi
2.2.6 Làm sạch và kiểm tra sau khi hàn
- Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt
- Kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn
- Kiểm tra bằng dƣỡng kiểm tra góc
Hình 2 5 Dụng cụ đo cạnh mối hàn
2.3 Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Mối hàn cháy chân - I h lớn
- Dao động không có điểm dừng ở hai biên độ Điều chỉnh dòng điện hàn cho phù hợp
- Dừng ở hai biên độ dao động
2 Không ngấu - Tốc độ hàn lớn
- Điều chỉnh chế độ hàn cho phù hợp
3 Cạnh mối hàn không đạt - Tốc độ hàn lớn - Điều chỉnh lại tốc độ hàn
2.4 Bảng thông số quy trình hàn
TRƯỜNG ĐHSPKTNĐ KHOA CƠ KHÍ
LOẠI: Bán tự động Bằng tay Tự động Kiểu liên kết hàn: Góc chữ T Đệm phía sau: N/A
PHƯƠNG PHÁP HÀN GMAW GTAW SMAW
Vị trí hàn: 1F Hướng hàn: Từ trái qua phải
Vật liệu theo tiêu chuẩn: ASTM - A36
Chiều dày: 4 mm ĐẶC TÍNH DÕNG ĐIỆN:
Dòng điện: DCEN DCEP Xung Có Không
Ký hiệu: ER70S-6 Đường kính: 0,9
THAO TÁC KỸ THUẬT Góc độ mỏ hàn: = 75÷85 o = 45 o Kiểu dao động đầu hàn:
Răng cƣa Bán nguyệt Khác Hàn: 1 lƣợt nhiều lƣợt
1 phía 2 phía Khoảng cách điện cực: 12 mm Làm sạch đường hàn: Bàn chải sắt Trang thiết bị khác: máy mài tay, kìm cắt dây,…
Chụp khí: tùy thuộc vào mỏ hàn
Nhiệt độ nung nóng, mmin: N/A
Nhiệt độ giữa các đường hàn min/max: N/A
NHIỆT LUYỆN SAU HÀN Nhiệt độ: N/A
Thời gian: N/A KIỂM TRA SAU HÀN:
Kiểm tra không phá hủy: bằng mắt thường
Kiểm tra phá hủy: bẻ gãy
Tiêu chuẩn: ISO 5817-2003; AWS D1.1 Đường
Quá trình hàn Điện cực Chế độ hàn Vẽ phác liên kết
Tốc độ hàn (mm/min)
2.5 Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Số nhóm: Tùy thuộc vào sĩ số học sinh của lớp
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Nhóm 1 sẽ thực hành kỹ năng hàn góc bằng phương pháp hàn MAG tại máy số 1 Mỗi sinh viên (SV) sẽ thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn, trong khi các SV còn lại trong nhóm quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân Giáo viên (GV) sẽ tham gia để hướng dẫn quá trình này.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV sẽ tham gia hướng dẫn.
Kỹ năng: Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm không có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Số nhóm: Tùy thuộc vào sĩ số học sinh của lớp
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Trong công việc Nhóm 1, sinh viên sẽ thực hành kỹ năng hàn góc bằng phương pháp hàn MAG tại máy số 1 Mỗi sinh viên phải thực hiện toàn bộ quy trình theo hướng dẫn, trong khi các sinh viên khác trong nhóm quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân Giáo viên sẽ không tham gia vào quá trình hướng dẫn.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn bằng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV sẽ không tham gia hướng dẫn.
THHTĐ-BTĐ-03 HÀN ĐỨNG GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN MAG
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào bài thực hành hàn đứng giáp mối
- Chọn được chế độ hàn phù hợp (đường kính điện cực, cường độ dòng điện hàn, lưu lượng khí, tốc độ hàn )
- Chuẩn bị đƣợc mối ghép đúng quy cách ( khe hở, độ chắc )
- Hàn được các mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (kích thước mối hàn, độ ngấu )
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp cho người và thiết bị
Hình 2 6 Yêu cầu kỹ thuật Trên bản vẽ ta thấy đây là mối hàn giáp mối có vát mép với các thông số nhƣ sau:
- Chiều dài đường hàn: L 0 mm
- Chiều rộng mối hàn: b mm
- Chiều cao mối hàn: h=2±0,5 mm
- Khe hở lắp ghép: a=2±0,5 mm
- Chiều dày tấm hàn: S mm
- Chiều rộng tấm hàn: BP mm
2.1.2 Trang thiết bị dụng cụ trong hàn MAG:
- Trang thiết bị bảo hộ: Kính hàn, găng tay da, găng tay len, kìm cắt dây
Thép CT31; KT 200x50x12; số lƣợng: 02 phôi
Yêu cầu nắn phẳng và làm sạch chỗ cần hàn 1 khoảng từ 15 20mm
Hình 3 1 Chuẩn bị phôi hàn Lƣợng dƣ gia công P phụ thuộc vào chiều dày và kiểu vát mép
Có thể sử dụng máy phay, máy bào, hoặc cắt bằng ngọn lửa oxy-axetylen và Plasma để xử lý mép vát Sau khi hoàn tất, cần làm sạch lớp oxit trên bề mặt mép vát bằng bàn chải sắt.
Tùy thuộc vào chiều dày vật liệu mà ta chuẩn bị mép vát
Chụp khí, ống tiếp điện 0,9,…
Bảng 3 1 Chế độ hàn thép các bon-dịch chuyển ngắn mạch Đường kính dây hàn
Tốc độ cấp dây (m/min) 12,7-15,2 9,5-12,7 7,6-12.3 5,3-7,4
Dòng điện (A) 2.30-275 300-340 300-430 325-430 Điện áp DCEP - (V) 29-30 29-30 30-32 25-28
Tốc độ hàn (mm/min) 250-380 300-450 350-600 350-580
Giới hạn đắp kg/h 3,6-4,4 4,5-6,0 4,8-7,8 4,8-6,7 Độ nhô điện cực (mm) 19-25
Tốc độ hàn (mm/min) 600 480 630 350 450 450 480 250 330 300 330 230 Điện áp DCEP - (V) 23 24 27 29 28 29 27 30 30 27 32 27 Lưu lượng khí (L/min) 17-21
Giới hạn đắp kg/h 2,7 2,9 3,2 3,6 4,5 5,2 5,4 4,4 5,7 5,4 7,8 5,4 Độ nhô điện cực (mm) 19-25
Mối đính phải chắc chắn không bị bung trong quá trình hàn
Sau khi đính xong chi tiết không bị cong vênh, biến dạng (có thể sử dụng gông chống biến dạng hoặc tạo biến dạng ngƣợc)
Hàn mặt đối diện với mối đính
Hình 3 2 Gá đính tạo phôi
2.2.3 Gá phôi đúng vị trí hàn
Phôi đƣợc gá ở vị trí hàn bằng Đảm bảo chắc chắn trong quá trình hàn
Hình 3 3 Góc độ mỏ hàn và dây hàn phụ
2.2.5 Dao động mỏ hàn và dây hàn
Ta có thể sử dụng dao động hình răng cƣa hoặc tam giác xếp
2.2.6 Làm sạch và kiểm tra sau khi hàn
- Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt
- Kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn
- Kiểm tra bằng dƣỡng kiểm tra góc
Hình 3 4 Dụng cụ đo mối hàn
2.3 Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Nứt - Tốc độ nguội quá lớn - Sử lý nhiệt trước và sau khi hàn
- Thay đổi vật liệu hàn
2 Lõm chân - Tốc độ hàn lớn
- Kim loại bổ sung chƣa phù hợp
- Điều chỉnh chế độ hàn và tốc độ bón dây cho phù hợp
3 Mối hàn quá ngấu - Tốc độ hàn nhỏ
- Bổ sung kim loại phụ quá nhiều
- Điều chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn
2.4 Bảng thông số quy trình hàn
TRƯỜNG ĐHSPKTNĐ KHOA CƠ KHÍ
LOẠI: Bán tự động Bằng tay Tự động Kiểu liên kết hàn: Giáp mối Đệm phía sau: N/A
PHƯƠNG PHÁP HÀN GMAW GTAW SMAW
Vị trí hàn: 3G Hướng hàn: Từ dưới lên VẬT LIỆU CƠ BẢN
Vật liệu theo tiêu chuẩn: ASTM - A36
Chiều dày: 12 mm ĐẶC TÍNH DÕNG ĐIỆN:
Dòng điện: DCEN DCEP Xung Có Không
Ký hiệu: ER70S-6 Đường kính: 0,9
THAO TÁC KỸ THUẬT Góc độ mỏ hàn: = 85-90 o = 90 o Kiểu dao động đầu hàn:
Răng cƣa Bán nguyệt Khác Hàn: 1 lƣợt nhiều lƣợt:
1 phía 2 phía Khoảng cách điện cực: 12÷15 mm Làm sạch đường hàn: Bàn chải sắt Trang thiết bị khác: máy mài tay, kìm cắt dây,…
Chụp khí: tùy thuộc vào mỏ hàn
Nhiệt độ nung nóng, mm/min: N/A
Nhiệt độ giữa các đường hàn min/max: 200
NHIỆT LUYỆN SAU HÀN Nhiệt độ: N/A
Thời gian: N/A KIỂM TRA SAU HÀN:
Kiểm tra không phá hủy: bằng mắt thường
Kiểm tra phá hủy: uốn cong
Tiêu chuẩn: ISO 5817-2003; AWS D1.1 Đường
Quá trình hàn Điện cực Chế độ hàn Vẽ phác liên kết
Tốc độ hàn (mm/min)
2.5 Phiếu giao bài tập nhóm
Kỹ năng: Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG
- TT thực hiện kỹ năng Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG
- Số nhóm: Tùy thuộc vào sĩ số học sinh của lớp
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Nhóm 1 sẽ thực hành kỹ năng hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp hàn MAG tại máy số 1 Mỗi sinh viên sẽ thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn, trong khi các sinh viên khác trong nhóm sẽ quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân Giáo viên sẽ tham gia hướng dẫn trong suốt quá trình thực hành.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV sẽ tham gia hướng dẫn.
Kỹ năng: Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn TIG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm không có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG
- TT thực hiện kỹ năng Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG
- Số nhóm: Tùy thuộc vào sĩ số học sinh của lớp
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Trong Công việc Nhóm 1, sinh viên sẽ thực hành kỹ năng hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp hàn MAG tại máy số 1 Mỗi sinh viên cần thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn Các sinh viên còn lại trong nhóm sẽ quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân, trong khi giáo viên sẽ không tham gia hướng dẫn.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn đứng giáp mối có vát mép bằng phương pháp Hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV sẽ không tham gia hướng dẫn.
THHTĐ-BTĐ-04 HÀN ĐỨNG LẤP GÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN MAG
- Vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào bài thực hành hàn bằng lấp góc
- Chọn được chế độ hàn phù hợp (dòng điện hàn, lưu lượng khí, tốc độ hàn )
- Chuẩn bị đƣợc mối ghép đúng quy cách (khe hở, độ chắc )
- Hàn được các mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (kích thước mối hàn, độ ngấu )
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp cho người và thiết bị
2.1.1 Trang thiết bị dụng cụ trong hàn MAG:
- Trang thiết bị bảo hộ: Kính hàn, găng tay da, găng tay len, kìm cắt dây
Thép CT31; KT 200x40x4; số lƣợng: 02 phôi
Yêu cầu nắn phẳng và làm sạch chỗ cần hàn 1 khoảng từ 15 20mm
Hình 4 1 Chuẩn bị phôi hàn
Chụp khí, ống tiếp điện,…
Mối đính phải chắc chắn không bị bung trong quá trình hàn
Sau khi đính xong chi tiết không bị cong vênh, biến dạng
Hàn mặt đối diện với mối đính
Hình 4 2 Gá đính tạo phôi
2.2.3 Gá phôi đúng vị trí hàn
Phôi đƣợc gá ở vị trí hàn đứng Đảm bảo chắc chắn trong quá trình hàn
Ta có thể sử dụng dao động hình tam giác xếp hoặc răng cƣa
Hình 4 3 Góc độ mỏ hàn
2.2.6 Làm sạch và kiểm tra sau khi hàn
- Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt
- Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn
- Kiểm tra bằng dƣỡng kiểm tra góc
Hình 4 4 Dụng cụ đo cạnh mối hàn
2.3 Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Mối hàn cháy cạnh - I h lớn
- Dao động không có điểm dừng ở hai biên độ Điều chỉnh dòng điện hàn cho phù hợp
- Dừng ở hai biên độ dao động
2 Không ngấu - Tốc độ hàn lớn
- Điều chỉnh chế độ hàn cho phù hợp
3 Cạnh mối hàn không đạt - Tốc độ hàn lớn
- Bổ sung kim loại phụ chƣa đủ
- Điều chỉnh lại tốc độ hàn
- Bổ sung kim loại đủ
2.4 Bảng thông số quy trình hàn
TRƯỜNG ĐHSPKTNĐ KHOA CƠ KHÍ
LOẠI: Bán tự động Bằng tay Tự động Kiểu liên kết hàn: Góc chữ T Đệm phía sau: N/A
PHƯƠNG PHÁP HÀN GMAW GTAW SMAW
Vị trí hàn: 3F Hướng hàn: Từ dưới lên VẬT LIỆU CƠ BẢN
Vật liệu theo tiêu chuẩn: ASTM - A36
Chiều dày: 4 mm ĐẶC TÍNH DÕNG ĐIỆN:
Dòng điện: DCEN DCEP Xung Có Không
Ký hiệu: ER70S-6 Đường kính: 0,9
THAO TÁC KỸ THUẬT Góc độ mỏ hàn: = 70 o = 45 o Kiểu dao động đầu hàn:
Răng cƣa Bán nguyệt Khác Hàn: 1 lƣợt nhiều lƣợt
1 phía 2 phía Khoảng cách điện cực: 12÷15 mm Làm sạch đường hàn: Bàn chải sắt Trang thiết bị khác: máy mài tay, kìm cắt dây,…
Chụp khí: tùy thuộc vào mỏ hàn
Nhiệt độ nung nóng, mm/min: N/A
Nhiệt độ giữa các đường hàn min/max: N/A
NHIỆT LUYỆN SAU HÀN Nhiệt độ: N/A
Thời gian: N/A KIỂM TRA SAU HÀN:
Kiểm tra không phá hủy: bằng mắt thường
Kiểm tra phá hủy: bẻ gãy
Tiêu chuẩn: ISO 5817-2003; AWS D1.1 Đường
Quá trình hàn Điện cực Chế độ hàn Vẽ phác liên kết
Tốc độ hàn (mm/min)
2.5 Phiếu giáo bài tập nhóm
Kỹ năng: Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Số nhóm: Tùy thuộc vào sĩ số học sinh của lớp
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Nhóm 1 sẽ thực hành kỹ năng hàn đứng lấp góc bằng phương pháp hàn MAG tại máy số 1 Mỗi sinh viên sẽ thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn, trong khi các sinh viên khác trong nhóm sẽ quan sát và đưa ra nhận xét cá nhân Giáo viên sẽ tham gia hướng dẫn trong quá trình thực hành.
Nhóm 2: (Làm ở máy số 2) Thực hành kỹ năng Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG Mỗi SV thực hiện toàn bộ quy trình theo phiếu hướng dẫn thực hiện Các SV còn lại trong nhóm ngồi quan sát và đƣa ra nhận xét cá nhân GV sẽ tham gia hướng dẫn.
Kỹ năng: Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- SV thực hành kỹ năng
- Thực hành độc lập kỹ năng theo nhóm không có sự hướng dẫn của GV
- SV thành thạo kỹ năng: Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Trình tự thực hiện kỹ năng Hàn đứng lấp góc bằng phương pháp Hàn MAG
- Số nhóm: Tùy thuộc vào sĩ số học sinh của lớp
Làm việc thực sự của nhóm
Báo cáo Rút kinh nghiệm Tổng cộng
Kiến thức
Đánh giá khả năng chọn vật liệu hàn, chế độ hàn bằng trắc nghiệm khách quan đạt 90% câu trả lời đúng
Đánh giá khả năng tính toán phôi hàn trên thiết bị hàn tự động và bán tự động thông qua câu trắc nghiệm tự luận, với sai số không vượt quá 2% Đồng thời, kiểm tra kiến thức về công nghệ hàn có khí bảo vệ và nguyên lý hoạt động của thiết bị hàn tự động và bán tự động.
Kỹ năng
Đánh giá kỹ năng vận hành sử dụng thiết bị hàn tự động và bán tự động
Kỹ thuật hàn các loại mối hàn trên thiết bị hàn tự động và bán tự động.
Thái độ
Đánh giá việc thực hiện công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ trong quá trình hàn trên thiết bị tự động và bán tự động là rất quan trọng Cần chú trọng đến tinh thần học tập, sự sáng tạo và ý thức chấp hành nội quy của người lao động Phương pháp quan sát mà không sử dụng bảng kiểm sẽ giúp nắm bắt thực trạng và cải thiện hiệu quả công tác an toàn trong môi trường làm việc.
Phiếu đánh giá kỹ năng nghề
HÀN CÁC ĐƯỜNG HÀN THẲNG
STT CÁC YẾU TỐ TÍNH ĐIỂM KẾT QUẢ ĐO ĐIỂM
1 Đường hàn có thẳng không Có/không 1,0
2 Các đường hàn có song song không? (cho phép sai lệch ≤ 2mm)
Sai lệch ≤ 3,0mm = 1,2đ; ≤ 4mm = 0,8đ; 4,0mm = 0đ 1,5
Khoảng cách giữa các đường hàn có đảm bảo không? (cho phép sai lệch ≤
Sai lệch ≤ 3,0mm = 1,2đ; ≤ 4mm = 0,8đ; 4,0mm = 0đ
4 Chiều rộng của các mối hàn có đảm bảo kích thước?
Sai lệch ≤ 2,0mm = 1,2đ; ≤ 3,0mm = 0,8đ; 3,0mm = 0đ 1,5
5 Các điểm bắt đầu lại, điểm nối que có quá cao không?
Sai lệch ≤ 2,0mm = 0,8đ; ≤ 3,0mm = 0,5đ; 3,0mm = 0đ 1,0
Chiều cao mối hàn không bị quá cao? (2,5 mm)
Nhỏ hơn hoặc bằng 20mm dài = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 1,2đ; 2 khuyết tật
= 0,8đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
Mối hàn không bị ngậm xỉ hoặc rỗ bề mặt
1 khuyết tật rỗ hoặc ngậm xỉ nhìn thấy đƣợc = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 0,8đ;
2 khuyết tật = 0,5đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
8 Toàn bộ mẫu hàn có đƣợc làm sạch xỉ và các hạt bắn toé đạt 99 %? Có/Không 1,0 Điểm tổng cộng
HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP, HÀN 2 PHÍA
STT CÁC YẾU TỐ TÍNH ĐIỂM KẾT QUẢ ĐO ĐIỂM
1 Chiều rộng của các mối hàn có đảm bảo kích thước và đều? (cho phép chiều rộng thay đổi 2 mm) Có/không 1,5
Điểm bắt đầu và điểm kết thúc của lớp phủ mối hàn có đẹp không? (Cho phép thay đổi 1,5 mm giữa hai điểm này) Kết quả là có hoặc không, với tiêu chí đánh giá là 1,0.
Mối hàn không bị ngậm xỉ hoặc rỗ bề mặt
1 khuyết tật rỗ hoặc ngậm xỉ nhìn thấy đƣợc = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 1,2đ;
2 khuyết tật = 0,8đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
Liên kết hàn không bị cháy chân khi chiều sâu không vượt quá 0,5 mm và chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 15 mm được tính là 1 khuyết tật Mỗi khuyết tật tương ứng với 1,2 điểm, trong khi 2 khuyết tật chỉ đạt 0,8 điểm Nếu có từ 3 khuyết tật trở lên, sẽ không được tính điểm.
Chiều cao mối hàn không bị quá cao? (2,5 mm)
Nhỏ hơn hoặc bằng 15mm dài = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 1,2đ; 2 khuyết tật
= 0,8đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
6 Toàn bộ mẫu hàn có đƣợc làm sạch xỉ và các hạt bắn toé đạt 99 % ? Có/Không 1,0
7 Liên kết hàn có biến dạng góc nhỏ hơn 5 o ? Có/Không 1,0
8 Liên kết hàn có (hoặc không) bị lệch mép giữa 2 tấm tôn ghép nối? (≤ 1,0 mm) Có/Không 1,0 Điểm tổng cộng
HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP, HÀN 1 PHÍA
STT CÁC YẾU TỐ TÍNH ĐIỂM KẾT QUẢ ĐO ĐIỂM TỐI ĐA ĐIỂM
1 Chiều rộng của các mối hàn có đảm bảo kích thước và đều? (cho phép chiều rộng thay đổi 2 mm) Có/không 1,0
2 Các điểm bắt đầu lại / điểm kết thúc của lớp phủ mối hàn có đẹp không? (cho phép thay đổi
1,5 mm giữa điểm bắt đầu và kết thúc) Có/không 1,0
Mối hàn không bị ngậm xỉ hoặc rỗ bề mặt
1 khuyết tật rỗ hoặc ngậm xỉ nhìn thấy đƣợc = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 0,8đ; 2 khuyết tật
= 0,4đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
Liên kết hàn không bị cháy chân lớp phủ khi chiều sâu không vượt quá 0,5 mm Đối với chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 15mm, nếu có 1 khuyết tật sẽ bị trừ 0,8 điểm, 2 khuyết tật trừ 0,4 điểm, và từ 3 khuyết tật trở lên sẽ không được tính điểm.
Chiều cao mối hàn không bị quá cao? (3,5 mm)
Nhỏ hơn hoặc bằng 15mm dài = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 0,8đ; 2 khuyết tật = 0,4đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
Liên kết hàn không bị cháy chân lớp lót ?(không tính đến chiều sâu ≤0,5mm);
Nhỏ hơn hoặc bằng 15mm dài = 1 khuyết tật Một khuyết tật = 0,8đ; 2 khuyết tật = 0,4đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
Lớp lót mối hàn không bị quá lồi (2,5 mm), không ngấu kim loại cơ bản?
Nhỏ hơn hoặc bằng 15mm dài = 1 khuyết tật có tính tích luỹ)? 1 khuyết tật = 0,8đ; 2 khuyết tật = 0,4đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
8 Toàn bộ mẫu hàn có đƣợc làm sạch xỉ và các hạt bắn toé đạt 99 % ? Có/Không 1,0
9 Liên kết hàn có bị biến dạng góc lớn hơn 5 o ? Có/Không 1,0
10 Liên kết hàn có bị lệch mép giữa 2 tấm tôn ghép nối ? (cho phép ≤ 1.0 mm) Có/Không 1,0 Điểm tổng cộng 10,0
HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP, HÀN 2 PHÍA
STT CÁC YẾU TỐ TÍNH ĐIỂM KẾT QUẢ ĐO ĐIỂM
1 Cạnh mối hàn có đảm bảo kích thước không?
Sai lệch ≤ 1,0mm = 1,2đ; ≤ 2,0mm = 0,8đ; 2,0mm = 0đ 1,5
2 Các điểm bắt đầu lại, điểm nối que có quá cao không?
Sai lệch ≤ 2,0mm = 0,8đ; ≤3,0mm = 0,5đ; 3,0mm = 0đ Có/không 1,0
Mối hàn không bị ngậm xỉ hoặc rỗ bề mặt
1 khuyết tật rỗ hoặc ngậm xỉ nhìn thấy đƣợc = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 1,5đ;
2 khuyết tật = 1,0đ; 3 khuyết tật = 0,5đ; lớn hơn hoặc bằng 4 khuyết tật = 0đ
Liên kết hàn không bị cháy cạnh không? Đối với chiều sâu nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mm và chiều dài tối đa 15 mm, sẽ được tính là 1 khuyết tật Mỗi khuyết tật sẽ có giá trị như sau: 1 khuyết tật = 1,5 điểm; 2 khuyết tật = 1,0 điểm; 4 khuyết tật trở lên = 0 điểm.
5 Mối hàn có bị quá lồi hoặc lõm không? (cho phép sai lệch ≤ 2,0 mm)
Sai lệch ≤ 2,5mm = 1,2đ; ≤ 3,0mm = 0,8đ; 3,0mm = 0đ 1,5
6 Toàn bộ mẫu hàn có đƣợc làm sạch xỉ và các hạt bắn toé đạt 99 % ? Có/Không 1,0
7 Liên kết hàn có bị biến dạng góc lớn hơn 5 o ? Có/Không 1,0 Điểm tổng cộng 10,0
HÀN CHỒNG NỐI, HÀN 2 PHÍA
STT CÁC YẾU TỐ TÍNH ĐIỂM KẾT QUẢ ĐO ĐIỂM
1 Cạnh mối hàn có đảm bảo kích thước không?
Sai lệch ≤ 1,0mm = 1,5đ; ≤ 2,0mm = 0,8đ; 2,0mm = 0đ 2,0
2 Các điểm bắt đầu lại, điểm nối que có quá cao không?
Sai lệch ≤ 2,0mm = 1,2đ; ≤ 3,0mm = 0,8đ; 3,0mm = 0đ Có/không 1,5
Mối hàn không bị ngậm xỉ hoặc rỗ bề mặt
1 khuyết tật rỗ hoặc ngậm xỉ nhìn thấy đƣợc = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 1,5đ;
2 khuyết tật = 1,0đ; 3 khuyết tật = 0,5đ; lớn hơn hoặc bằng 4 khuyết tật = 0đ
Liên kết hàn không bị cháy cạnh có thể xảy ra khi chiều sâu không vượt quá 0,5 mm và chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 15mm Mỗi liên kết hàn có 1 khuyết tật sẽ được tính là 1,5 điểm; 2 khuyết tật tương đương 1,0 điểm; 3 khuyết tật là 0,5 điểm; và nếu có từ 4 khuyết tật trở lên, sẽ không được tính điểm.
5 Mối hàn có bị quá lồi hoặc lõm không? (cho phép sai lệch ≤ 2,0 mm)
Sai lệch ≤ 2,5mm = 1,2đ; ≤ 3,0mm = 0,8đ; 3,0mm = 0đ 1,5
6 Toàn bộ mẫu hàn có đƣợc làm sạch xỉ và các hạt bắn toé đạt 99 % ? Có/Không 1,0 Điểm tổng cộng 10,0
HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP, HÀN 1 PHÍA
STT CÁC YẾU TỐ TÍNH ĐIỂM KẾT QUẢ ĐO ĐIỂM
1 Cạnh mối hàn có đảm bảo kích thước không?
Sai lệch ≤ 1,0mm = 1,2đ; ≤ 2,0mm = 0,8đ; 2,0mm = 0đ 1,5
2 Các điểm bắt đầu lại, điểm nối que có quá cao không?
Sai lệch ≤ 2,0mm = 0,8đ; ≤ 3,0mm = 0,5đ; 3,0mm = 0đ Có/không 1,0
Mối hàn không bị ngậm xỉ hoặc rỗ bề mặt
1 khuyết tật rỗ hoặc ngậm xỉ nhìn thấy đƣợc = 1 khuyết tật 1 khuyết tật = 1,5đ;
2 khuyết tật = 0,8đ; lớn hơn hoặc bằng 3 khuyết tật = 0đ
Liên kết hàn không bị cháy cạnh được đánh giá dựa trên chiều dài và số lượng khuyết tật Cụ thể, nếu chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 15mm và không tính đến chiều sâu 0,5mm hoặc nhỏ hơn, sẽ được xem là 1 khuyết tật Hệ thống điểm số cho khuyết tật như sau: 1 khuyết tật = 1,5 điểm; 2 khuyết tật = 1,0 điểm; 3 khuyết tật = 0,5 điểm; và lớn hơn hoặc bằng 4 khuyết tật sẽ không được tính điểm.
5 Mối hàn có bị quá lồi hoặc lõm không? (cho phép sai lệch ≤ 2,0 mm)
Sai lệch ≤ 2,5mm = 1,2đ; ≤ 3,0mm = 0,8đ; 3,0mm = 0đ 1,5
6 Toàn bộ mẫu hàn có đƣợc làm sạch xỉ và các hạt bắn toé đạt 99 % ? Có/Không 1,0
7 Liên kết hàn có bị biến dạng góc lớn hơn 5 o ? Có/Không 1,0 Điểm tổng cộng 10,0