NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TOÀN LAO ĐỘNG
NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG –AN TOÀN LAO ĐỘNG
Thực hiện tốt nội quy an toàn xưởng thực tập, nội quy sử dụng máy móc, thiết bị
Giải thích được các khái niệm và thuật ngữ kỹ thuật dùng trong nghề nguội
- Khái niệm chung về nghề nguội
- Viết bản thu hoạch và bản cam kết thực hiện nội quy thực tập
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHỀ
1.1.1 Tính chất của nghề nguội
Tạo cho người thợ có tay nghề cơ bản về nguội có thể vận dụng vào bất cứ ngành nghề nào
Quy trình thực hiện phứp tạp đòi hỏi có kỷ năng kỷ xảo
Thủ công tỷ mỹ đòi hỏi độ chính xác cao
1.1.2 Điều kiện để học thực tập nguội
Có kiến thức tổng hợp của các môn kỹ thuật cơ sở như vẽ kỹ thuật, dung sai, vật liệu cơ khí
Có quá trình luyện tập cần cù tỉ mỉ kiên nhẫn để hình thành các kỹ năng kỹ xảo
1.1.3 Các công việc nghề nguội
Chuẩn bị:Uốn, nắn kim loại lấy dấu, cưa cắt
Gia công : Đục, Giũa, Khoan, Khoét, Doa, Cưa, Cắt ren, Cạo, Đánh bóng …
Lắp ráp : Cạo rà, ép, rà khớp, tán đinh …
Học sinh phải có mặt đúng giò tập trung trước cửa xưởng khi giáo viên cho phép mới trình tự vào lớp
- Trể 5 phút xin giấy phép vào lớp
- Trể 15 phút không được vào lớp coi như vắng mặt không lý do ỘI QUY THỰC TẬP XƯỞ – AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Nghỉ học phải có giấy phép Điều 2:
Vào xưởng phải để cặp sách đúng nơi quy định Điều 3:
Trang phục bảo hộ lao động phải gọn gàng Điều 4:
Tập trung vào việc nghe giảng và quan sát các thao tác mẫu của giáo viên là rất quan trọng Để nắm vững kiến thức, cần đọc hiểu kỹ lưỡng và ghi chép đầy đủ các bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật và quy trình công nghệ.
Khi thực tập không được đi lại lộn xộn, mất trật tự, phải tập trung vào bài tập, không hút thuốc, ăn uống trong lớp Điều 6:
Không được phép đưa người lạ vào xưởng nếu chưa có sự cho phép của giáo viên hướng dẫn Trong thời gian thực tập, học viên cần xin phép giáo viên trước khi ra ngoài Ngoài ra, trong giờ nghỉ giải lao, tuyệt đối không được tham gia các hoạt động thể thao.
Cần nâng cao ý thức bảo vệ tài sản chung và giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị trong xưởng Tránh những hành động có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.
Khi xảy ra sự cố, cần nhanh chóng cách ly nạn nhân khỏi tác nhân gây hại, tiến hành sơ cứu và đưa nạn nhân đến cơ sở y tế Đồng thời, giữ nguyên hiện trường và thông báo cho giáo viên hướng dẫn.
Cuối buổi thực tập, học viên nhanh chóng thu dọn dụng cụ và nộp sản phẩm, đồng thời vệ sinh khu vực làm việc Sau đó, cả lớp tập trung lắng nghe giáo viên chia sẻ kinh nghiệm và hướng dẫn công việc cho ngày hôm sau.
Bài 1: NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kiểm tra bàn nguội, êtô, đồ gá và các thiết bị dùng cho công việc có họat động bình thường hay không
Làm quen với bản hướng dẫn phiếu công việc, bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật đề ra đối với công việc
Kiểm tra dụng cụ, vật liệu, phôi liệu dùng trong công việc
Điều chỉnh chiều cao êtô cho đúng khổ người
Đặt lên bàn nguội những dụng cụ, thiết bị, phôi liệu, đồ gá cần thiết để bắt đầu làm việc
- Những dụng cụ cầm bằng tay phải đặt bên phải
- Những dụng cụ cầm bằng tay trái đặt bên trái
- Những dụng cụ cầm bằng hai tay phải đặt trước mặt
- Những dụng cụ thường dùng đặt ở gần
- Dụng cụđo đặt riêng trước mặt và trên vải dày sạch
Trên bàn nguội chỉ đặt những dụng cụ và vật dụng cần thiết trong thời gian làm việc nhất định Các thứ còn lại được xếp vào ngăn kéo
Sau khi dùng xong dụng cụ nào phải đặt ngay vào chỗ quy định
- Vứt các dụng cụ vào nhau hay vứt lên vật khác
- Đánh tay quay eto bằng buá hay vật khác
- Dùng ống để nối dài tay quay eto
- Xếp ngổn ngang trên bàn nguội những phôi liệu hoặc những chi tiết đã gia công
Thường xuyên giữ sạch sẽ ngăn nắp nơi làm việc
1.3.3 Khi làm xong công việc
1 Quét sạch phoi ở dụng cụ, dùng giẻ lau sạch các dụng cụ
2 Quét sạch phoi trên eto bàn nguội
3 Thu dọn vật liệu, phôi liệu cũng như các chi tiết đã gia công khỏi bàn nguội
4 Bàn giao bàn nguội cho tổ trưởng người trực trong ca thực tập
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤĐO KIỂM
Sử dụng các dụng cụ đo kiểm một cách hợp lý đúng thao tác kỹ thuật
Đo được kích thước chính xác bằng thước lá, thước cặp, panme
Sử dụng và bảo quản các dụng cụ vạch dấu hợp lý, đúng thao tác kỹ thuật
Mài sửa được các dụng cụ vạch dấu
Vạch dấu được trên chi tiết theo kích thước yêu cầu
+ Công dụng:Kiểm tra độ phẳng , thẳng cuả chi tiết bằng khe sáng
+ Cách sử dụng: Cầm thước đặt vuông góc với mặt phẳng cần kiểm tra hướng về nguồn sáng nếu khe sáng đều hoặc không có thì đạt yêu cầu
+ Công dụng: Dùng để kiểm tra độ vuông góc của hai mặt phẳng bằng khe sáng
Để kiểm tra góc của mặt phẳng, hãy áp sát mặt đo của thước vào góc cần kiểm tra, hướng về phía nguồn sáng Nếu khe sáng đều, mặt phẳng đạt yêu cầu Ngược lại, nếu khe sáng mở lớn dần từ đỉnh đến cạnh, điều này cho thấy góc của mặt phẳng nhỏ hơn.
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
+ Giá trị một vạch chia bằng 1 mm
+ Cách sử dụng: Áp sát thước lá vào bề mặt của chi tiết cần đo gốc kích thước trùng chỉ số0 trên thước
Khi đọc kích thước mắt nên nhìn thảng vào mặt số , vuông góc với bề mặt đo
Cấu tạo và các chi tiết thước cặp
- Giá trị trên thân thước chính bằng 1 mm
- Giá trị trên thước phụ bằng độ chính xác của thước
- Độ chính xác của thước 0.1 mm, 0.05 mm, 0.02 m/m
- Công dụng: Đo ngoài, đo trong, đo độ sâu
+ Đo ngoài: Cầm thước nới lỏng vít kẹp chặt
Di chuyển mỏ cặp theo kích thước lớn hơn kích thưóc của chi tiết
Di chuyển hàm di động cho đến khi nó chạm vào bề mặt của chi tiết cần đo, đảm bảo rằng hàm cặp tiếp xúc vuông góc với kích thước cần đo.
Siết chặt vít kẹp lấy ra khỏi chi tiết
+ Đọc số đo : Đo trong và đo độ sâu theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Cách đọc số đo của thước cặp:
+ Phần nguyên mm đọc trên thân thước chính của thước tương ứng với vạch 0 của thước phụ
Để xác định phần lẽ bằng số vạch, ta cần tính từ vạch 0 của thân thước phụ đến vạch nào trùng với vạch chia bất kỳ trên thước chính Sau đó, nhân số vạch đó với độ chính xác của thước để có kết quả chính xác.
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
Giới hạn đo 0 25; 25 50; 50 75; 75 100 Độ chính xác 0,01 mm Đọc số đo
+ Số nguyên mm: 0.5 mm đọc trên thang số thẳng ở thân của pan me
+ Số phần trăm xác định theo vạch chia trên mặt cong của thang số vòng trùng với đường vạch dọc trên thân ngang
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
Giới hạn đo 0 1 mm Độ chính xác 0.01 mm
Sau khi sử dụng xong, lau sạch, đặt thước kiểm phẳng, thước đo góc, thước lá, thước cặp, Panme, Đồng hồ so, vào hộp bảo quản
THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
3.1 Vạch dấu bằng thước đo và mũi vạch
Đặt thước vào phôi sao cho không có khe hở giữa thước và phôi Lực ấn cần đủ mạnh để giữ thước ổn định, tránh làm thay đổi vị trí của thước trong quá trình vạch dấu.
- Phôi phẳng ta ấn lực tại hai điểm
- Phôi không phẳng và vạch chiều dài lớn ta ấn lực tại ba điểm trở lên
Cầm mũi vạch và vạch dấu
- Cầm mũi vạch như cầm bút chì, vạch một đường liên tục với chiều dài cần thiết
Yêu cầu Mũi vạch luôn áp sát vào thước hơi nghiêng về phiá ngoài
CHÚÝ Không được vạch hai ba lần trong một chiều
BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
Hướng dẫn và giải thích
Cầm mũi vạch bằng ba ngón tay của bàn tay trái: ngón trỏ, ngón giữa, ngón cái
Đặt đầu nhọn của chấm dấu vào đúng đường vạch vàhơi nghiêng về phiátrước và kiểm tra vị trí điểm đặt của chấm dấu Hỉnh 3.3
Đặt đứng chấm dấu, dùng búa đánh nhẹ lên đầu trên chấm dấu
Khoảng cách giữa các chấm dấu đảm bảo nhìn nhận một cách chính xác biên dạng của chi tiết gia công cụ thể
Đường thẳng dài > 150 mm khoảng cách 2 điểm chấm dấu 20 25 mm
Đường thẳng dài < 150 mm khoảng cách 10 15 mm
Đường tròn 15 chấm 6 8 điểm cách đều nhau
Cung tròn tối thiểu 3 điểm
Tiếp điểm và giao điểm bắt buộc phải chấm dấu
3 3 Sử dụng com pha vạch dấu
- Mở khẩu độ compa bằng kích thước cần vẽ
- Cầm com pa bằng tay trái nới lỏng vít kẹp lấy khẩu độ com pa bằng kích thước bán kính cần vẽ
- Siết chặt vít kẹp , kiểm tra lại kích thước
- Chấm dấu giao điểm của đường tâm xác định tâm quay của chi tết
- Ấn nhẹ 2 mũi nhọn của compa vào mặt phảng của chi tiết, 1 đầu vào tâm ấn hơi mạnh tay hơn Khi quay compa hơi nghiêng về phía chuyển động
Bộ vạch dấu bao gồm: Bàn máp (chuẩn ) khối V; D (giá đặt chi tiết )Thước đo chiều cao; Thước đo góc; Đài vạch
BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
Ví dụ : + Lấy dấu chiều cao chi tiết
+ Vạch đường thẳng, đường cong trên chi tiết
+ Vạch các đường thẳng có vị trí tương quan nhất định trên bề mặt chi tiết
3.5 Mài sửa dụng cụ vạch dấu a) Mài sửa mũi vạch
Kiểm tra máy mài: khe hở giữa bệ tỳ và đá 24mm
Cầm mũi vạch bằng hai tay tay trái tựa vào bệ tỳ của máy mài đặt nghiêng mũi vạch 1 góc khoảng 10 0 15 0 so với mặt bên của đá
Xoay nhẹ mũi vạch trong quá trình mài
Mài mũi vạch trên chiều dài 1215mm b) Mài sửa mũi chấm dấu
Yêu cầu góc mài từ 90 0 120 0 c) Mài sửa mũi nhọn compa vạch dấu
Chập hai mủi nhọn compa lại với nhau
Mài hai mũi nhọn ở 4 mặt trên chiều dài
1520 mm sao cho đầu mũi nhọn ở cùng một điểm
+ Trong quá trình mài sửa dụng cụ tránh hiện tượng làm cháy kim loại tại phần mài phải luôn làm nguội bằng nước
Sau khi sử dụng xong, lau sạch, đặt mũi vạch, chấm dấu, com pha vạch dấu, bộ vạch dấu vào hộp bảo quản đúng nơi quy định.
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Mục đích : Hình thành kỹ năng cắt kim loại bằng cưa tay
Vật liệu : Thanh thép (16 x16 x 200mm)
Thiết bị, dụng cụ : Êtô song song, khung cưa tay, lưỡi cưa
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Hình 4.6 4.2.1 Lắp lưỡi cưa vào khung cưa
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho răng cưa hướng về phía đai ốc hình con bướm (tai hồng)
- Vặn tai hồng để kéo căng lưỡi cưa
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
- Đặt phôi vào êtô sao cho vị trí cắt cách mép êtô khoảng 10 mm.
- Hiệu chỉnh phôi cho ngang bằng, rồi kẹp chặt êtô lại
Để bắt đầu cắt, hãy đặt điểm đầu của tay cưa vào chỗ lõm của lòng bàn tay phải Nắm chặt tay cưa với ngón cái ở phía trên và các ngón khác ở phía dưới Đặt móng tay cái vào vị trí cắt theo phương thẳng đứng và đặt lưỡi cưa sát vào móng tay Sau đó, hãy đẩy và kéo cưa từ từ để đạt được hiệu quả cắt tốt nhất.
- Cầm cưa chắc chắn bằng cả hai tay
- Ép cưa xuống và đẩy thẳng về phía trước
- Đẩy hết chiều dài của lưỡi cưa
- Khi kéo cưa về không dùng lực ép xuống.
- Tra dầu một lần trong khi cắt
- Khi cắt gần đứt dùng tay trái đỡ phôi tránh rơi vào chân.
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
4.2.5 Nới lỏng độ căng của lưỡi cưa
Sau khi cắt xong, nới lỏng lưỡi cưa.
* Các kiểu khung cưa và lưỡi cưa :
Hình 4.11 4.2.6 Phương pháp lựa chọn lưỡi cưa
Số răng cưa trên 1 inch (25,4 mm) Vật liệu và hình dạng phôi cắt
14 răng Thép thường, đồng thanh
18 răng Gang, ống dẫn khí
24 răng Thép cứng, thép góc
32 răng Thép tấm mỏng, thép ống mỏng
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Các kích thước của lưỡi cưa :
Chiều dài Chiều rộng Chiều dày Số răng trên 1 inch
4.2.7 Ví dụ : Cắt thép tròn, thép thanh, thép tấm, thép ống
Mục đích : Hình thành kỹ năng cắt các loại thép tròn, thép tấm, thép ống bằng cưa tay
Vật liệu : Thép (tròn, thanh, tấm, ống)
Thiết bị, dụng cụ : Êtô bàn, khung cưa sắt, lưỡi cưa
- Đầu tiên đặt cưa ngang bằng rồi cắt.
- Tiếp sau đó đặt cưa hướng xuống dưới về phía trước và cắt
- Cuối cùng đặt cưa hướng xuống dưới về phía người cắt và cắt
- Tiếp tục cắt theo trình tự trên (như hình vẽ) cho đến đứt
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
- Đầu tiên để cưa hướng xuống dưới về phía trước rồi cắt.
- Tiếp theo để cưa hướng xuống dưới về phía người cắt và cắt
- Cuối cùng đặt cưa ngang bằng và cắt.
- Tiếp tục cắt theo trình tự trên (như hình vẽ) cho đến đứt
Kỹ thuật cắt tương tự như cắt thép thanh
- Đặt cưa ngang bằng rồicắt cho đến thành phía trong của ống.
- Đặt cưa nằm ngang rồi tiếp tục cắt cho đến thành phía trong của ống.
- Tiếp tục cắt như vậy đến khi đứt
Cắt dọc theo chiều dài phôi
Xoay chốt hãm lưỡi cưa một góc 90 0 rồicắt.
KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
Thực hiện đúng tư thế thao tác khi khoan kim loại
Chọn được mũi khoan và tarô
Khoan được lỗ theo đúng yêu cầu kỹ thuật
Cắt được ren đúng theo yêu cầu kỹ thuật
5.1 Khoan kim loại a) Phân Loại và cấu tạo máy khoan
Phân lọai : Khoan đứng, khoan bàn, khoan cần, khoan tay
Cấu tạo : Thân máy, bệ máy, đầu máy, bàn máy b) Thao tác khoan
Kiểm tra tình trạng của máy:
Trước khi sử dụng máy ta cần kiểm tra tình trạng của máy
Kiểm tra mạng điện và dầu mỡ bôi trơn là bước quan trọng trong quy trình bảo trì máy móc Ngoài ra, cần kiểm tra các bulông, đai ốc và khóa hãm dây đai để đảm bảo an toàn Điều khiển trục chính lên xuống bằng tay và bật công tắc để máy chạy thử cũng là những thao tác cần thực hiện để đánh giá tình trạng hoạt động của thiết bị.
Dùng tay hoặc cờ lê mở các khoá hãm đưa bàn máy lên xuống cho phù hợp với khoảng cách cần khoan
Gá lắp bầu khoan áo côn vào trục chính
Để gá lắp bầu khoan áo côn vào trục chính, cần tác dụng lực từ dưới lên, sao cho phần vát của bầu khoan áo côn trùng với phần vát của côn trục chính Để tháo ra, sử dụng cây nêm để thực hiện thao tác này.
Lắp mũi khoan vào bầu khoan: Hình 5.1
(theo hướng dẫn của giáo viên )
BÀI 5 :KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
Gá chi tiết để khoan :
Có thể gá lên êtô khoan hoặc bàn máy tùy theo điều kiện thực tế, sau đó sử dụng thước êke để kiểm tra độ vuông góc giữa bề mặt khoan và mũi khoan.
Chọn số vòng quay trục chính n =1000.
Trong đó n : số vòng quay trục chính (v/ph) v :Vận tốc cắt (m/ph)
D nhỏ n lớn; D Lớn n nhỏ Hình 5.2
Người đứng thẳng tay phải cầm tay quay tay trái cầm êtô khoan đầu hơi cúi xuống mắt nhìn vào vật gia công
- Khoan theo bạc dẫn hướng
Để chuẩn bị cho quá trình gia công, cần có một số dụng cụ và thiết bị thiết yếu Các dụng cụ cần thiết bao gồm máy khoan đứng, khoan bàn, êtô khoan, thước đo cao, chấm dấu, búa, mũi khoan có đường kính 8,5mm, bầu khoan, áo côn, bàn máp, mũi vạch, thước lá, tarô M10, tay quay tarô, nhớt, bàn nguội và êtô Ngoài ra, phôi liệu cần chuẩn bị là phôi bài 5.
5.2 ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU BẢN VẼ, CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHÔI LIỆU
5.2.1Đọc vànghiên cứu bản vẽ
BÀI 5 :KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
- Hai lỗ khoan song song
- Trùng tâm theo vạch dấu
- Đúng kích thước theo bản vẽ
- Mặt ren nhẵn, không bị sai lệch hình dạng
5.4 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG\
HÌNH VẼ DỤNG CỤ THIẾT BỊ
2 Xác định đường tâm dọc
3 Xác định đường tâm ngang
4 Xác định tâm hai lỗ khoan
Từ giao điểm của 2 đường tâm ta lấy ra mỗi bên với kích thước 7,5 đó chính là tâm hai lỗ khoan
5 Kiểm tra đóng chấm dấu
6 Chọn lưỡi khoan theo công thức
7 Chọn số vòng quay trục chính
8 Gá phôi lên êtô khoan đảm bảo mũi khoan vuông góc với bề mặt cần khoan
9 Khoan hai lỗ 8,5 theo hai tâm đã vạch dấu
Bàn máp Đe Đe Êtô Êtô
BÀI 5 :KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
Chọn tarô theo độ côn của phần mũi tarô
11.Lắp tarô thô vào tay quay
12 Gá phôi vào êtô , bề mặt phôi song song với hàm êtô
Tarô mũi thô là bước đầu tiên trong quá trình mớn ren Để thực hiện, tay phải nắm phần giữa tay quay, trong khi tay trái nắm tay quay theo chiều kim đồng hồ Sau đó, tay phải ấn lực vào tay trái để quay từ 1-3 vòng và kiểm tra xem tarô có bị lệch hay không.
Tiến hành quay tarô theo chiều kim đồng hồ cứ quay 1/3 đến 1/2 vòng ta phải quay ngược lại và dùng nhớt để bôi trơn, hoàn tất tarô ren thô
14 Tarô mũi tinh: Sau khi cắt ren bằng tarô thô xong ta tháo tarô thô ra và thay vào bằng tarô tinh, hoàn tất tarô ren tinh
Dùng bulông để kiểm tra Êtô
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
Thực hiện đúng tư thế thao động tác giũa kim loại
Giũa được một mặt phẳng đúng yêu cầu kỹ thuật
Mục đích : Hình thành kỹ năng dũa cơ bản
Thiết bị, dụng cụ : Êtô song song, dũa dẹt (350), Cán dũa, bàn chải sắt
Dũa là một loại dụng cụ được dùng phổ biến trong nghề nguội
Chiều dài của dũa (chiều dài danh nghĩa) không bao gồm phần đầu nhọn của chuôi dũa
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
Các loại dũa và công dụng
Dũa lưỡi cắt đơn: loại này chỉ có các rãnh chạy thẳng theo một hướng và được dùng để dũa các loại thép thường và nhựa
Dũa lưỡi cắt kép : loại này được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp
Dũa lưỡi cắt thô : loại này được dùng để dũa các loại vật liệu mềm như : gỗ, da, chì…
Dũa có lưỡi cắt hình bán nguyệt : loại này dùng để dũa các loại kim loại mềm như : chì, nhôm
Độ nhám của lưỡi cắt
Có 4 loại dũa : thô, trung bình, mịn và rất mịn Các loại dũa được phân biệt bằng độ nhám và kích cỡ khác nhaucủa chúng
Hình dáng mặt cắt ngang của dũa
Gồm dẹt, bán nguyệt, tròn, vuông, tam giác (như hình vẽ)
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
6.1 KẸP CHẶT PHÔI VÀO ÊTÔ
- Đặt phôi vào giữa êtô và cao hơn má kẹp êtô khoảng 10 mm rồi kẹp chặtlại.
- Lắp nhẹ nhàng cán dũa vào đầu nhọn của chuôi dũa.
- Kiểm tra, hiệu chỉnh cho cán dũa và chuôi dũa thẳng hang
- Gõ cán dũa vào một bề mặt cứng cho đến khi chặt.
- Đặt đầu mút của cán dũa vào giữa long bàn tay phải
- Cầm cán dũa bằng cách đặt ngón cái lên trên cán dũa còn các ngón khác nắm chặt ở phía dưới
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
6.4 VỊ TRÍ ĐỨNG THÍCH HỢP
- Đặt đầu dũa lên giữa phôi
- Chân trái bước sang một bước
6.5 TƯ THẾ ĐỨNG KHI KHI DŨA
- Đặt tay trái lên đầu dũa.
- Giữ đầu dũa và ấn xuống một lực từ cuối của ngón tay
- Di chuyển trọng tâm về phía trước
- Giữ khuỷu tay phải chạm vào cạnh sườn
- Điều chỉnh tư thế đứng sao cho khuỷu tay, dũa và ngón cái cùng nằm trên một đường thẳng.
- Mắt luôn nhìn vào phôi
Khi di chuyển trọng tâm về phía trước, đầu gối trái hơi co lại và khủy tay phải được sử dụng để đẩy duỗi về phía trước trên mặt phẳng nằm ngang.
- Sử dụng trọng lượng của cơ thể như hình vẽ.
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
- Sử dụng toàn bộ chiều dài của dũa.
- Kéo dũa về trong khi vẫn giữ cho dũa nằm ngang (không đẩy xuống dưới)
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
- Chuẩn bị tư thế đứng cho thích hợp
- Tốc độ đẩy dũa vào khoảng 30 đến 40 lần trong một phút là thích hợp
- Dùng bàn chải sắt chải dọc theo các rãnh trên mặt dũa.
- Cầm dũa bằng tay trái và cán dũa bằng tay phải
- Đặt dũa vào giữa hai má kẹp của êtô, trượt dũa trong má kẹp cho đến khi cán dũa mắc vào má kẹp, kéo dũa ra khỏi cán.
VÍ DỤ : DŨA MẶT PHẲNG
Mục đích : Hình thành kỹ năng dũa mặt phẳng
Thiết bị, dụng cụ : Êtô song song, bàn máp, thước lá, bàn chải sắt, bột màu (đỏ), phấn, dũa (vuông 350 thô, dẹt 250 trung bình, dẹt 200 mịn
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
* Làm sạch các vảy sắt
- Làm sạch các vảy sắt bằng góc hoặc cạnh của dũa thô
- Dũa mặt phẳng ngang bằng cách ấn dũa xuống mặt phôi
- Kiểm tra mặt phẳng bằng thước lá
- Đánh dấu những khu vực cao
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
- Dùng toàn bộ bề mặt của dũa, đẩy dũa theo chiều dọc
- Kiểm tra mặt phẳng bằng thước lá
- Quét một lớp bột màu đỏ lên mặt bàn máp
- Chà, xát mặt phẳng dũa lên trên mặt bàn máp có bột màu, kiểm tra bột màu bám vào mặt phẳng dũa
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
- Dùng lưỡi cắt của dũa mịn
- Đặt các ngón tay lên trên lưỡi cắt, dũa những phần không phẳng trên bề mặt.
Tiếp tục sử dụng dụng cụ để làm phẳng các phần cao cho đến khi bề mặt dụng cụ chạm xuống bàn, đảm bảo bột màu dính đều trên bề mặt là thành công.
- Dũa dọc : đẩy dũa thẳng về phía trước sao ch đường tâm của dũa luôn trùng với hướng chuyển động
Dũa chéo là phương pháp hiệu quả cho việc dũa thô, khi bạn đẩy dũa về phía trước và đồng thời trượt sang bên phải, giúp cắt kim loại với diện tích rộng hơn.
- Dũa ngang : cầm hai đầu của dũa và đẩy sao cho đường tâm của dũa luôn vuông góc với hướng chuyển động
CẮT REN KIM LOẠI
Thực hiện đúng tư thế thao động tác giũa kim loại
Giũa được một mặt phẳng đúng yêu cầu kỹ thuật
7.1 CẮT REN TRONG BẰNG TARÔ a) Chọn mũi khoan
Dựa vào đường kính ren mà ta chọn mũi khoan theo công thức sau:
Chọn lưỡi khoan theo công thức:
S: Bước ren b) Thao tác tarô (theo hướng dẫn của giáo viên)
Bài 7 : CẮT REN KIM LOẠI
7.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG T
HÌNH VẼ DỤNG CỤ THIẾT BỊ
6 Xác định đường tâm dọc
7 Xác định đường tâm ngang
8 Xác định tâm hai lỗ khoan
Từ giao điểm của 2 đường tâm ta lấy ra mỗi bên với kích thước 7,5 đó chính là tâm hai lỗ khoan
5 Kiểm tra đóng chấm dấu
6 Chọn lưỡi khoan theo công thức
7 Chọn số vòng quay trục chính
8 Gá phôi lên êtô khoan đảm bảo mũi khoan vuông góc với bề mặt cần khoan
9 Khoan hai lỗ 8,5 theo hai tâm đã vạch dấu
Bàn máp Đe Đe Êtô Êtô
Chọn tarô theo độ côn của phần mũi tarô
15.Lắp tarô thô vào tay quay
16 Gá phôi vào êtô , bề mặt phôi song song với hàm êtô
Bắt đầu mớn ren bằng tarô thô số 1, tay phải nắm phần giữa tay quay, trong khi tay trái nắm tay quay theo chiều kim đồng hồ Sử dụng tay phải để ấn lực vào tay trái và quay từ 1-3 vòng để kiểm tra xem tarô có bị lệch hay không.
Tiến hành quay tarô theo chiều kim đồng hồ cứ quay 1/3 đến 1/2 vòng ta phải quay ngược lại và dùng nhớt để bôi trơn, hoàn tất tarô ren thô
14 Tarô mũi tinh: Sau khi cắt ren bằng tarô thô xong ta tháo tarô thô ra và thay vào bằng tarô tinh, hoàn tất tarô ren tinh
Dùng bulông để kiểm tra Êtô
BÀI TẬP TỔNG HỢP
BÀI 8 BÀI TẬP TỔNG HỢP
Nâng cao thao tác giũa kim loại
Giũa được một chi tiết hoàn chỉnh: búa nguội
8.1 ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU BẢN VẼ
Các cung nối suôn đều
Các giao tuyến nối suôn đều
Đúng kích thước theo bản vẽ
Để chuẩn bị cho việc thực hiện bài tập số 8, cần có các dụng cụ thiết bị như giũa bán nguyệt, giũa vuông, giũa tròn, thước gặp, bàn máp, thước đo cao và chấm dấu Ngoài ra, phôi liệu cần thiết cho bài tập này là phôi bài tập số 8.
BÀI 8: BÀI TẬP TỔNG HỢP
HÌNH VẼ DỤNG CỤ TB
Giũa theo vạch dấu (Bài 9)
Trong quá trình giũa các cung phải suôn đều
2 Giũa đạt kích thước 16 theo vạch dấu bảo đảm nối suôn đều với cung R8
3 Giũa 2 mặt đầu của lỗ ô van theo cung R9 sâu vào 8
Dùng giũa tròn nghiêng đi
1 góc vừa đẩy vưà xoay theo chiều kim đồng hồ cho đến đường vạch dấu R9 và sâu vào 8mm
4 Giũa mặt vát kích thước
-Trước hết dùng giũa vuông giũa phần vát còn lại của lỗ đảm bảo nối suôn đều với cung R9
5 Kiểm tra và hiệu chỉnh các kích thước đúng yêu cầu kỹ thuật
Xác định đường tâm dọc ngang
1 Xác định kích thước 30 ở đầu
Bàn máp đe Êtô Êtô Êtô
BÀI 8: BÀI TẬP TỔNG HỢP
5 Kiểm tra và đóng chấm dấu
Giũa tinh toàn bộ kích thước ngoài của búa
-Trước hết dùng giũa tròn giũa để tạo được cung R9
-Sau dùng giũa dẹt giũa vát mặt phẳng 9x45 ,Mặt phẳng và cung R9 suôn đều ta giũa hết 8 cạnh
3.Giũa cung R120, hai đầu dùng giũa dẹt giũa vê tròn để đạt cung R120 ở 2 mặt đầu
4 Đánh bóng dùng giũa tinh để đánh bóng toàn bộ buá nguội đạt 3 (Rz40)
5 Kiểm tra và hiệu chỉnh các mặt phẳng và toàn bộ độ bóng, kích thước đúng yêu cầu kỹ thuật Êtô Êtô Êtô Êtô
Bài 9 :NỘI QUI – ADLĐ- KHÁI NIỆM VỀ MÁY HÀN, QUE HÀN,
GÂY VÀ DUY TRÌ HỔ QUANG ĐIỆN
NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG –AN TOÀN LAO ĐỘNG
Thực hiện tốt nội quy an toàn xưởng thực tập, nội quy sử dụng máy móc, thiết bị
Giải thích được các khái niệm và thuật ngữ kỹ thuật dùng trong nghề nguội
- Khái niệm chung về nghề nguội
- Viết bản thu hoạch và bản cam kết thực hiện nội quy thực tập
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHỀ
1.1.1 Tính chất của nghề nguội
Tạo cho người thợ có tay nghề cơ bản về nguội có thể vận dụng vào bất cứ ngành nghề nào
Quy trình thực hiện phứp tạp đòi hỏi có kỷ năng kỷ xảo
Thủ công tỷ mỹ đòi hỏi độ chính xác cao
1.1.2 Điều kiện để học thực tập nguội
Có kiến thức tổng hợp của các môn kỹ thuật cơ sở như vẽ kỹ thuật, dung sai, vật liệu cơ khí
Có quá trình luyện tập cần cù tỉ mỉ kiên nhẫn để hình thành các kỹ năng kỹ xảo
1.1.3 Các công việc nghề nguội
Chuẩn bị:Uốn, nắn kim loại lấy dấu, cưa cắt
Gia công : Đục, Giũa, Khoan, Khoét, Doa, Cưa, Cắt ren, Cạo, Đánh bóng …
Lắp ráp : Cạo rà, ép, rà khớp, tán đinh …
Học sinh phải có mặt đúng giò tập trung trước cửa xưởng khi giáo viên cho phép mới trình tự vào lớp
- Trể 5 phút xin giấy phép vào lớp
- Trể 15 phút không được vào lớp coi như vắng mặt không lý do ỘI QUY THỰC TẬP XƯỞ – AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Nghỉ học phải có giấy phép Điều 2:
Vào xưởng phải để cặp sách đúng nơi quy định Điều 3:
Trang phục bảo hộ lao động phải gọn gàng Điều 4:
Tập trung lắng nghe giảng viên và chú ý đến các thao tác mẫu Đọc hiểu kỹ lưỡng và ghi chép đầy đủ các bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật cùng quy trình công nghệ.
Khi thực tập không được đi lại lộn xộn, mất trật tự, phải tập trung vào bài tập, không hút thuốc, ăn uống trong lớp Điều 6:
Không được phép đưa người lạ vào xưởng mà không có sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Trong thời gian thực tập, nếu muốn ra ngoài, bạn phải xin phép giáo viên Ngoài ra, trong giờ nghỉ giải lao, tuyệt đối không được tham gia các hoạt động thể thao.
Cần nâng cao ý thức bảo vệ tài sản chung và duy trì an toàn cho dụng cụ, trang thiết bị trong xưởng Tránh thực hiện những hành động có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh.
Khi xảy ra sự cố, cần nhanh chóng cách ly nạn nhân khỏi tác nhân gây hại, thực hiện sơ cấp cứu và đưa nạn nhân đến cơ sở y tế Đồng thời, giữ nguyên hiện trường và thông báo cho giáo viên hướng dẫn.
Cuối giờ thực tập, các sinh viên nhanh chóng thu dọn dụng cụ và giao nộp sản phẩm, đồng thời làm vệ sinh nơi làm việc và toàn bộ xưởng Sau đó, lớp tập trung lắng nghe giáo viên chia sẻ kinh nghiệm và phổ biến công việc cho ngày hôm sau.
Bài 1: NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kiểm tra bàn nguội, êtô, đồ gá và các thiết bị dùng cho công việc có họat động bình thường hay không
Làm quen với bản hướng dẫn phiếu công việc, bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật đề ra đối với công việc
Kiểm tra dụng cụ, vật liệu, phôi liệu dùng trong công việc
Điều chỉnh chiều cao êtô cho đúng khổ người
Đặt lên bàn nguội những dụng cụ, thiết bị, phôi liệu, đồ gá cần thiết để bắt đầu làm việc
- Những dụng cụ cầm bằng tay phải đặt bên phải
- Những dụng cụ cầm bằng tay trái đặt bên trái
- Những dụng cụ cầm bằng hai tay phải đặt trước mặt
- Những dụng cụ thường dùng đặt ở gần
- Dụng cụđo đặt riêng trước mặt và trên vải dày sạch
Trên bàn nguội chỉ đặt những dụng cụ và vật dụng cần thiết trong thời gian làm việc nhất định Các thứ còn lại được xếp vào ngăn kéo
Sau khi dùng xong dụng cụ nào phải đặt ngay vào chỗ quy định
- Vứt các dụng cụ vào nhau hay vứt lên vật khác
- Đánh tay quay eto bằng buá hay vật khác
- Dùng ống để nối dài tay quay eto
- Xếp ngổn ngang trên bàn nguội những phôi liệu hoặc những chi tiết đã gia công
Thường xuyên giữ sạch sẽ ngăn nắp nơi làm việc
1.3.3 Khi làm xong công việc
1 Quét sạch phoi ở dụng cụ, dùng giẻ lau sạch các dụng cụ
2 Quét sạch phoi trên eto bàn nguội
3 Thu dọn vật liệu, phôi liệu cũng như các chi tiết đã gia công khỏi bàn nguội
4 Bàn giao bàn nguội cho tổ trưởng người trực trong ca thực tập
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤĐO KIỂM
Sử dụng các dụng cụ đo kiểm một cách hợp lý đúng thao tác kỹ thuật
Đo được kích thước chính xác bằng thước lá, thước cặp, panme
Sử dụng và bảo quản các dụng cụ vạch dấu hợp lý, đúng thao tác kỹ thuật
Mài sửa được các dụng cụ vạch dấu
Vạch dấu được trên chi tiết theo kích thước yêu cầu
+ Công dụng:Kiểm tra độ phẳng , thẳng cuả chi tiết bằng khe sáng
+ Cách sử dụng: Cầm thước đặt vuông góc với mặt phẳng cần kiểm tra hướng về nguồn sáng nếu khe sáng đều hoặc không có thì đạt yêu cầu
+ Công dụng: Dùng để kiểm tra độ vuông góc của hai mặt phẳng bằng khe sáng
Để sử dụng thước đo, bạn cần áp sát mặt đo vào góc của mặt phẳng cần kiểm tra, hướng về phía nguồn sáng Nếu khe sáng đều, điều này cho thấy mặt phẳng đạt yêu cầu Ngược lại, nếu khe sáng hở lớn dần từ đỉnh đến cạnh, điều này cho thấy góc của mặt phẳng nhỏ hơn.
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
+ Giá trị một vạch chia bằng 1 mm
+ Cách sử dụng: Áp sát thước lá vào bề mặt của chi tiết cần đo gốc kích thước trùng chỉ số0 trên thước
Khi đọc kích thước mắt nên nhìn thảng vào mặt số , vuông góc với bề mặt đo
Cấu tạo và các chi tiết thước cặp
- Giá trị trên thân thước chính bằng 1 mm
- Giá trị trên thước phụ bằng độ chính xác của thước
- Độ chính xác của thước 0.1 mm, 0.05 mm, 0.02 m/m
- Công dụng: Đo ngoài, đo trong, đo độ sâu
+ Đo ngoài: Cầm thước nới lỏng vít kẹp chặt
Di chuyển mỏ cặp theo kích thước lớn hơn kích thưóc của chi tiết
Di chuyển hàm di động cho đến khi nó chạm vào bề mặt của chi tiết cần đo, đảm bảo rằng hàm cặp tiếp xúc vuông góc với kích thước cần xác định.
Siết chặt vít kẹp lấy ra khỏi chi tiết
+ Đọc số đo : Đo trong và đo độ sâu theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Cách đọc số đo của thước cặp:
+ Phần nguyên mm đọc trên thân thước chính của thước tương ứng với vạch 0 của thước phụ
Để tính giá trị chính xác từ thân thước phụ, bạn cần xác định số vạch tính từ 0 đến vạch trùng với vạch chia bất kỳ trên thước chính Sau đó, nhân số vạch đó với độ chính xác của thước để có kết quả cuối cùng.
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
Giới hạn đo 0 25; 25 50; 50 75; 75 100 Độ chính xác 0,01 mm Đọc số đo
+ Số nguyên mm: 0.5 mm đọc trên thang số thẳng ở thân của pan me
+ Số phần trăm xác định theo vạch chia trên mặt cong của thang số vòng trùng với đường vạch dọc trên thân ngang
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
Giới hạn đo 0 1 mm Độ chính xác 0.01 mm
Sau khi sử dụng xong, lau sạch, đặt thước kiểm phẳng, thước đo góc, thước lá, thước cặp, Panme, Đồng hồ so, vào hộp bảo quản
BÀI 3 THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
3.1 Vạch dấu bằng thước đo và mũi vạch
Đặt thước vào phôi sao cho không có khe hở giữa thước và phôi, đảm bảo lực ấn vừa đủ để không làm thay đổi vị trí của thước trong quá trình vạch dấu.
- Phôi phẳng ta ấn lực tại hai điểm
- Phôi không phẳng và vạch chiều dài lớn ta ấn lực tại ba điểm trở lên
Cầm mũi vạch và vạch dấu
- Cầm mũi vạch như cầm bút chì, vạch một đường liên tục với chiều dài cần thiết
Yêu cầu Mũi vạch luôn áp sát vào thước hơi nghiêng về phiá ngoài
CHÚÝ Không được vạch hai ba lần trong một chiều
BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
Hướng dẫn và giải thích
Cầm mũi vạch bằng ba ngón tay của bàn tay trái: ngón trỏ, ngón giữa, ngón cái
Đặt đầu nhọn của chấm dấu vào đúng đường vạch vàhơi nghiêng về phiátrước và kiểm tra vị trí điểm đặt của chấm dấu Hỉnh 3.3
Đặt đứng chấm dấu, dùng búa đánh nhẹ lên đầu trên chấm dấu
Khoảng cách giữa các chấm dấu đảm bảo nhìn nhận một cách chính xác biên dạng của chi tiết gia công cụ thể
Đường thẳng dài > 150 mm khoảng cách 2 điểm chấm dấu 20 25 mm
Đường thẳng dài < 150 mm khoảng cách 10 15 mm
Đường tròn 15 chấm 6 8 điểm cách đều nhau
Cung tròn tối thiểu 3 điểm
Tiếp điểm và giao điểm bắt buộc phải chấm dấu
3 3 Sử dụng com pha vạch dấu
- Mở khẩu độ compa bằng kích thước cần vẽ
- Cầm com pa bằng tay trái nới lỏng vít kẹp lấy khẩu độ com pa bằng kích thước bán kính cần vẽ
- Siết chặt vít kẹp , kiểm tra lại kích thước
- Chấm dấu giao điểm của đường tâm xác định tâm quay của chi tết
- Ấn nhẹ 2 mũi nhọn của compa vào mặt phảng của chi tiết, 1 đầu vào tâm ấn hơi mạnh tay hơn Khi quay compa hơi nghiêng về phía chuyển động
Bộ vạch dấu bao gồm: Bàn máp (chuẩn ) khối V; D (giá đặt chi tiết )Thước đo chiều cao; Thước đo góc; Đài vạch
BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
Ví dụ : + Lấy dấu chiều cao chi tiết
+ Vạch đường thẳng, đường cong trên chi tiết
+ Vạch các đường thẳng có vị trí tương quan nhất định trên bề mặt chi tiết
3.5 Mài sửa dụng cụ vạch dấu a) Mài sửa mũi vạch
Kiểm tra máy mài: khe hở giữa bệ tỳ và đá 24mm
Cầm mũi vạch bằng hai tay tay trái tựa vào bệ tỳ của máy mài đặt nghiêng mũi vạch 1 góc khoảng 10 0 15 0 so với mặt bên của đá
Xoay nhẹ mũi vạch trong quá trình mài
Mài mũi vạch trên chiều dài 1215mm b) Mài sửa mũi chấm dấu
Yêu cầu góc mài từ 90 0 120 0 c) Mài sửa mũi nhọn compa vạch dấu
Chập hai mủi nhọn compa lại với nhau
Mài hai mũi nhọn ở 4 mặt trên chiều dài
1520 mm sao cho đầu mũi nhọn ở cùng một điểm
+ Trong quá trình mài sửa dụng cụ tránh hiện tượng làm cháy kim loại tại phần mài phải luôn làm nguội bằng nước
Sau khi sử dụng xong, lau sạch, đặt mũi vạch, chấm dấu, com pha vạch dấu, bộ vạch dấu vào hộp bảo quản đúng nơi quy định
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Mục đích : Hình thành kỹ năng cắt kim loại bằng cưa tay
Vật liệu : Thanh thép (16 x16 x 200mm)
Thiết bị, dụng cụ : Êtô song song, khung cưa tay, lưỡi cưa
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Hình 4.6 4.2.1 Lắp lưỡi cưa vào khung cưa
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho răng cưa hướng về phía đai ốc hình con bướm (tai hồng)
- Vặn tai hồng để kéo căng lưỡi cưa
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
- Đặt phôi vào êtô sao cho vị trí cắt cách mép êtô khoảng 10 mm.
- Hiệu chỉnh phôi cho ngang bằng, rồi kẹp chặt êtô lại
Để bắt đầu cắt, hãy đặt điểm đầu của tay cưa vào chỗ lõm của lòng bàn tay phải Nắm chặt tay cưa với ngón cái ở trên và các ngón khác ở dưới Đảm bảo rằng móng tay cái được đặt theo phương thẳng đứng tại vị trí cắt Cuối cùng, đặt lưỡi cưa sát vào móng tay và thực hiện động tác đẩy và kéo cưa một cách chậm rãi.
- Cầm cưa chắc chắn bằng cả hai tay
- Ép cưa xuống và đẩy thẳng về phía trước
- Đẩy hết chiều dài của lưỡi cưa
- Khi kéo cưa về không dùng lực ép xuống.
- Tra dầu một lần trong khi cắt
- Khi cắt gần đứt dùng tay trái đỡ phôi tránh rơi vào chân.
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
4.2.5 Nới lỏng độ căng của lưỡi cưa
Sau khi cắt xong, nới lỏng lưỡi cưa.
* Các kiểu khung cưa và lưỡi cưa :
Hình 4.11 4.2.6 Phương pháp lựa chọn lưỡi cưa
Số răng cưa trên 1 inch (25,4 mm) Vật liệu và hình dạng phôi cắt
14 răng Thép thường, đồng thanh
18 răng Gang, ống dẫn khí
24 răng Thép cứng, thép góc
32 răng Thép tấm mỏng, thép ống mỏng
THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Các kích thước của lưỡi cưa :
Chiều dài Chiều rộng Chiều dày Số răng trên 1 inch
4.2.7 Ví dụ : Cắt thép tròn, thép thanh, thép tấm, thép ống
Mục đích : Hình thành kỹ năng cắt các loại thép tròn, thép tấm, thép ống bằng cưa tay
Vật liệu : Thép (tròn, thanh, tấm, ống)
Thiết bị, dụng cụ : Êtô bàn, khung cưa sắt, lưỡi cưa
- Đầu tiên đặt cưa ngang bằng rồi cắt.
- Tiếp sau đó đặt cưa hướng xuống dưới về phía trước và cắt
- Cuối cùng đặt cưa hướng xuống dưới về phía người cắt và cắt
- Tiếp tục cắt theo trình tự trên (như hình vẽ) cho đến đứt
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
- Đầu tiên để cưa hướng xuống dưới về phía trước rồi cắt.
- Tiếp theo để cưa hướng xuống dưới về phía người cắt và cắt
- Cuối cùng đặt cưa ngang bằng và cắt.
- Tiếp tục cắt theo trình tự trên (như hình vẽ) cho đến đứt
Kỹ thuật cắt tương tự như cắt thép thanh
- Đặt cưa ngang bằng rồicắt cho đến thành phía trong của ống.
- Đặt cưa nằm ngang rồi tiếp tục cắt cho đến thành phía trong của ống.
- Tiếp tục cắt như vậy đến khi đứt
Cắt dọc theo chiều dài phôi
Xoay chốt hãm lưỡi cưa một góc 90 0 rồicắt.
KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
Thực hiện đúng tư thế thao tác khi khoan kim loại
Chọn được mũi khoan và tarô
Khoan được lỗ theo đúng yêu cầu kỹ thuật
Cắt được ren đúng theo yêu cầu kỹ thuật
5.1 Khoan kim loại a) Phân Loại và cấu tạo máy khoan
Phân lọai : Khoan đứng, khoan bàn, khoan cần, khoan tay
Cấu tạo : Thân máy, bệ máy, đầu máy, bàn máy b) Thao tác khoan
Kiểm tra tình trạng của máy:
Trước khi sử dụng máy ta cần kiểm tra tình trạng của máy
Để đảm bảo máy hoạt động hiệu quả, cần thực hiện kiểm tra mạng điện, dầu mỡ bôi trơn, và các bulông, đai ốc, cũng như khoá hãm dây đai Ngoài ra, điều khiển trục chính lên xuống bằng tay và bật công tắc để máy chạy thử cũng là những bước quan trọng trong quy trình kiểm tra.
Dùng tay hoặc cờ lê mở các khoá hãm đưa bàn máy lên xuống cho phù hợp với khoảng cách cần khoan
Gá lắp bầu khoan áo côn vào trục chính
Để gá lắp bầu khoan áo côn vào trục chính, cần tác dụng lực từ dưới lên, sao cho phần vát của bầu khoan áo côn trùng với phần vát của côn trục chính Để tháo bầu khoan, sử dụng cây nêm để thực hiện việc này.
Lắp mũi khoan vào bầu khoan: Hình 5.1
(theo hướng dẫn của giáo viên )
BÀI 5 :KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
Gá chi tiết để khoan :
Có thể gá lên êtô khoan hoặc gá lên bàn máy tùy thuộc vào điều kiện thực tế Sau đó, sử dụng thước êke để kiểm tra độ vuông góc giữa bề mặt khoan và mũi khoan.
Chọn số vòng quay trục chính n =1000.
Trong đó n : số vòng quay trục chính (v/ph) v :Vận tốc cắt (m/ph)
D nhỏ n lớn; D Lớn n nhỏ Hình 5.2
Người đứng thẳng tay phải cầm tay quay tay trái cầm êtô khoan đầu hơi cúi xuống mắt nhìn vào vật gia công
- Khoan theo bạc dẫn hướng
Để chuẩn bị cho quá trình gia công, cần có các dụng cụ và thiết bị như máy khoan đứng, khoan bàn, êtô khoan, thước đo cao, chấm dấu, búa, mũi khoan đường kính 8,5mm, bầu khoan, áo côn, bàn máp, mũi vạch, thước lá, tarô M10, tay quay tarô, nhớt, bàn nguội và êtô Ngoài ra, phôi liệu sử dụng trong quá trình này là phôi bài 5.
5.2 ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU BẢN VẼ, CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHÔI LIỆU
5.2.1Đọc vànghiên cứu bản vẽ
BÀI 5 :KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
- Hai lỗ khoan song song
- Trùng tâm theo vạch dấu
- Đúng kích thước theo bản vẽ
- Mặt ren nhẵn, không bị sai lệch hình dạng
5.4 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG\
HÌNH VẼ DỤNG CỤ THIẾT BỊ
2 Xác định đường tâm dọc
3 Xác định đường tâm ngang
4 Xác định tâm hai lỗ khoan
Từ giao điểm của 2 đường tâm ta lấy ra mỗi bên với kích thước 7,5 đó chính là tâm hai lỗ khoan
5 Kiểm tra đóng chấm dấu
6 Chọn lưỡi khoan theo công thức
7 Chọn số vòng quay trục chính
8 Gá phôi lên êtô khoan đảm bảo mũi khoan vuông góc với bề mặt cần khoan
9 Khoan hai lỗ 8,5 theo hai tâm đã vạch dấu
Bàn máp Đe Đe Êtô Êtô
BÀI 5 :KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT
Chọn tarô theo độ côn của phần mũi tarô
11.Lắp tarô thô vào tay quay
12 Gá phôi vào êtô , bề mặt phôi song song với hàm êtô
Tarô mũi thô là bước khởi đầu trong quá trình mớn ren Để thực hiện, bạn cần nắm phần giữa tay quay bằng tay phải, trong khi tay trái giữ tay quay theo chiều kim đồng hồ Sau đó, tay phải ấn lực vào tay trái để quay từ 1 đến 3 vòng, kiểm tra xem tarô có bị lệch hay không.
Tiến hành quay tarô theo chiều kim đồng hồ cứ quay 1/3 đến 1/2 vòng ta phải quay ngược lại và dùng nhớt để bôi trơn, hoàn tất tarô ren thô
14 Tarô mũi tinh: Sau khi cắt ren bằng tarô thô xong ta tháo tarô thô ra và thay vào bằng tarô tinh, hoàn tất tarô ren tinh
Dùng bulông để kiểm tra Êtô
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
Thực hiện đúng tư thế thao động tác giũa kim loại
Giũa được một mặt phẳng đúng yêu cầu kỹ thuật
Mục đích : Hình thành kỹ năng dũa cơ bản
Thiết bị, dụng cụ : Êtô song song, dũa dẹt (350), Cán dũa, bàn chải sắt
Dũa là một loại dụng cụ được dùng phổ biến trong nghề nguội
Chiều dài của dũa (chiều dài danh nghĩa) không bao gồm phần đầu nhọn của chuôi dũa
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
Các loại dũa và công dụng
Dũa lưỡi cắt đơn: loại này chỉ có các rãnh chạy thẳng theo một hướng và được dùng để dũa các loại thép thường và nhựa
Dũa lưỡi cắt kép : loại này được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp
Dũa lưỡi cắt thô : loại này được dùng để dũa các loại vật liệu mềm như : gỗ, da, chì…
Dũa có lưỡi cắt hình bán nguyệt : loại này dùng để dũa các loại kim loại mềm như : chì, nhôm
Độ nhám của lưỡi cắt
Có 4 loại dũa : thô, trung bình, mịn và rất mịn Các loại dũa được phân biệt bằng độ nhám và kích cỡ khác nhaucủa chúng
Hình dáng mặt cắt ngang của dũa
Gồm dẹt, bán nguyệt, tròn, vuông, tam giác (như hình vẽ)
THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
6.1 KẸP CHẶT PHÔI VÀO ÊTÔ
- Đặt phôi vào giữa êtô và cao hơn má kẹp êtô khoảng 10 mm rồi kẹp chặtlại.
- Lắp nhẹ nhàng cán dũa vào đầu nhọn của chuôi dũa.
- Kiểm tra, hiệu chỉnh cho cán dũa và chuôi dũa thẳng hang
- Gõ cán dũa vào một bề mặt cứng cho đến khi chặt.
- Đặt đầu mút của cán dũa vào giữa long bàn tay phải
- Cầm cán dũa bằng cách đặt ngón cái lên trên cán dũa còn các ngón khác nắm chặt ở phía dưới
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI
6.4 VỊ TRÍ ĐỨNG THÍCH HỢP
- Đặt đầu dũa lên giữa phôi
- Chân trái bước sang một bước
6.5 TƯ THẾ ĐỨNG KHI KHI DŨA
- Đặt tay trái lên đầu dũa.
- Giữ đầu dũa và ấn xuống một lực từ cuối của ngón tay
- Di chuyển trọng tâm về phía trước
- Giữ khuỷu tay phải chạm vào cạnh sườn
- Điều chỉnh tư thế đứng sao cho khuỷu tay, dũa và ngón cái cùng nằm trên một đường thẳng.
- Mắt luôn nhìn vào phôi