1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG

43 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bản Công Bố Thông Tin Bán Đấu Giá Phần Vốn Nhà Nước Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số 1 Lâm Đồng
Trường học Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Quốc Tế Việt Nam
Thể loại công bố thông tin
Năm xuất bản 2008
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 43
Dung lượng 334,29 KB

Cấu trúc

  • I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (7)
    • 1. Rủi ro về kinh tế (7)
    • 2. Rủi ro về luật pháp (7)
    • 3. Rủi ro đặc thù (8)
    • 4. Rủi ro của đợt chào bán (8)
    • 5. Rủi ro khác (8)
  • II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH (9)
    • 1. Tổ chức phát hành (9)
    • 2. Tổ chức Tư Vấn (9)
  • III. CÁC KHÁI NIỆM (9)
  • IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (10)
    • 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển (10)
      • 1.1 Giới thiệu về công ty (10)
      • 1.2 Quá trình hình thành và phát triển (11)
    • 2. Sơ đồ tổ chức của Công ty (12)
    • 3. Cơ cấu bộ máy quản lý (12)
    • 4. Danh sách các cổ đông lớn; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông (14)
      • 4.1. Danh sách các cổ đông lớn (14)
      • 4.2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ (15)
      • 4.3. Cơ cấu cổ đông (15)
    • 6. Hoạt động kinh doanh (16)
      • 6.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (16)
      • 6.2. Nguyên vật liệu (17)
      • 6.3. Chi phí sản xuất (17)
      • 6.4. Trình độ công nghệ (18)
      • 6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (18)
      • 6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ (19)
      • 6.7. Hoạt động Marketing (19)
      • 6.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế (19)
      • 6.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (19)
    • 7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất (19)
      • 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất (19)
      • 7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm (20)
    • 8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (21)
      • 8.1. Vị thế của công ty trong ngành (21)
      • 8.2. Triển vọng phát triển của ngành (21)
    • 9. Chính sách đối với người lao động (22)
      • 9.1. Số lượng người lao động trong công ty (22)
      • 9.2. Chính sách đối với người lao động (23)
    • 10. Chính sách cổ tức (24)
    • 11. Tình hình tài chính (24)
      • 11.1. Khấu hao tài sản cố định (24)
      • 11.2. Mức lương bình quân (25)
      • 11.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn (25)
      • 11.4. Các khoản phải nộp theo luật định (25)
      • 11.5. Trích lập các quỹ theo luật định (25)
      • 11.6. Tổng dư nợ vay (26)
      • 11.7. Tình hình công nợ (26)
      • 11.8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (27)
    • 12. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng (28)
      • 12.1. Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc (28)
      • 12.3. Ban kiểm soát (32)
      • 12.4. Kế toán trưởng (34)
    • 13. Tài sản (35)
    • 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo (36)
    • 15. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức (37)
      • 15.1. Về kỹ thuật, công nghệ (37)
      • 15.2. Về lao động (37)
    • 16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức (38)
      • 16.1. Thuận lợi (38)
      • 16.2. Khó khăn (38)
    • 17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành (39)
    • 18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu chào bán (39)
  • V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN (39)
  • VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN (42)
  • VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN (42)
  • VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN (43)
  • IX. PHỤ LỤC (43)

Nội dung

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

Rủi ro về kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng cơ bản Việc duy trì sự phát triển ổn định của nền kinh tế không chỉ tác động mạnh mẽ đến toàn bộ lĩnh vực xây dựng mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến Công ty Cổ Phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã ghi nhận tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và cao, với các mức tăng lần lượt là 7,23% (2003), 7,7% (2004), 8,4% (2005), 8,2% (2006) và 8,4% (2007) Mặc dù tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam, Ngân hàng Thế giới (WB) dự báo tốc độ tăng trưởng của Việt Nam trong những năm tới sẽ duy trì ở mức từ 6 - 7% mỗi năm Ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng cơ bản, được Việt Nam chú trọng đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng và tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.

Cuối năm 2007 và đầu năm 2008, nền kinh tế Việt Nam đối mặt với nhiều khó khăn do lạm phát gia tăng, dẫn đến chính sách thắt chặt tiền tệ của Nhà nước nhằm ổn định kinh tế vĩ mô Điều này đã gây khó khăn trong việc huy động vốn của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng, nơi cần lượng vốn lớn và thời gian sử dụng dài Hiện nay, những khó khăn này đã dần được khắc phục, giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc huy động vốn cho đầu tư sản xuất kinh doanh.

Rủi ro về luật pháp

Hệ thống pháp luật tại Việt Nam đang trong quá trình hoàn thiện, dẫn đến sự thiếu ổn định Sự ban hành hoặc thay đổi các chính sách và quy định mới có thể tác động trực tiếp đến hoạt động của Công ty.

Công ty cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng hoạt động theo hình thức công ty cổ phần và chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật liên quan đến công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán, bao gồm Luật Doanh Nghiệp, Luật Chứng khoán, Luật Xây dựng cùng các văn bản dưới Luật Sự thay đổi chính sách trong lĩnh vực này có thể xảy ra và sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản trị và kinh doanh của công ty.

Rủi ro đặc thù

Trong ngành xây dựng, các nguyên vật liệu như xi măng, sắt, thép đóng vai trò quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí Do đó, sự biến động giá cả của những mặt hàng này có ảnh hưởng đáng kể đến chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng, với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng, đang đối mặt với khó khăn trong việc huy động vốn cho các dự án do phụ thuộc vào vay ngân hàng Lãi suất cho vay cao và sự hạn chế trong các khoản vay trung và dài hạn từ các ngân hàng đã làm giảm khả năng huy động vốn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ thi công và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

Do quy mô nhỏ, Công ty chú trọng giảm thiểu rủi ro ngành bằng cách ký hợp đồng cung cấp nguyên liệu dài hạn với các nhà cung cấp uy tín Công ty cũng lập kế hoạch và giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh để tối ưu định mức, hạn chế lãng phí đầu vào, nâng cao năng suất và giảm chi phí.

Rủi ro của đợt chào bán

Đợt phát hành cổ phần có thể gặp rủi ro nếu không bán hết số cổ phần đấu giá Để đảm bảo thành công cho việc bán bớt cổ phần vốn nhà nước, Công ty sẽ hợp tác với đơn vị tư vấn để khảo sát nhu cầu của các nhà đầu tư và tích cực tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược phù hợp với định hướng phát triển của công ty.

Rủi ro khác

Các rủi ro có thể đến từ thiên nhiên như động đất, lũ lụt, hạn hán, hoặc từ tai nạn như cháy nổ Đây là những sự kiện bất ngờ, ngoài tầm kiểm soát của tổ chức phát hành, ảnh hưởng đến khu vực và ngành nghề, và bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể gặp phải Tuy nhiên, những rủi ro này rất hiếm khi xảy ra.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

Tổ chức phát hành

Ông Nguyễn Văn Quyên giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản Trị kiêm Giám đốc, ông Hà Chơn đảm nhiệm vai trò Kế toán trưởng, và ông Hoàng Đức Cảnh là Trưởng ban kiểm soát.

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin và số liệu trong Bản Công bố thông tin này đều chính xác và phản ánh đúng thực tế mà chúng tôi đã biết, cũng như được điều tra và thu thập một cách hợp lý.

Tổ chức Tư Vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Hội sở : Tầng 3, 59 Quang Trung – Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội

Chi nhánh tại Tp.HCM: Tầng 2, ITAXA House, 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Q3,

Tel : 08 - 3 9302 320 Fax : 08 - 3 9302 321 Đại diện : Ông Phạm Linh Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc

Bản Công bố thông tin này thuộc hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng Khoán Quốc tế Việt Nam thực hiện, theo hợp đồng tư vấn với Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC).

Chúng tôi cam kết rằng việc phân tích và lựa chọn ngôn từ trong Bản Công bố thông tin này được thực hiện một cách cẩn thận và hợp lý, dựa trên thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng cung cấp.

CÁC KHÁI NIỆM

Một số từ hoặc nhóm từ sử dụng trong Bản Công bố thông tin được hiểu như sau:

Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng, được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 4203000037, do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu vào ngày 31 tháng 12 năm 2004.

“ Đại diện phần vốn nhà nước ”: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

“ Tổ chức bán đấu giá”: Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng

“ Tổ chức tư vấn” : Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản Công bố thông tin có nội dung như sau:

HĐQT : Hội Đồng Quản Trị

TSCĐ : Tài sản cố định

UV HĐQT : Ủy viên Hội Đồng Quản Trị

XLCN : Xây lắp công nghiệp

EPS : Earning Per Share (thu nhập trên một cổ phiếu)

CTCP : Công ty cổ phần

LCC No1 : Công ty Xây dựng Số 1 Lâm Đồng

SCIC : Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

CTCP : Công ty cổ phần

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG

Tên tiếng Anh : Lam Dong Construction Join-Stock Company – No1

Tên viết tắt : LCC No1

Trụ sở chính : Số 79 Nguyễn Thái Học, P.2, Thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Vốn điều lệ : 6.000.000.000 đồng (bằng chữ: Sáu tỷ đồng)

Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 4203000037 do Sở Kế Họach Đầu Tư Tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu ngày 31 tháng 12 năm 2004;

Chúng tôi chuyên thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng và giao thông Đội ngũ của chúng tôi còn thực hiện các dự án thuỷ lợi, kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, cùng với các hệ thống cấp thoát nước và xử lý môi trường Ngoài ra, chúng tôi cũng đảm nhận thi công các công trình đường dây và trạm biến áp.

- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất;

- Khai thác chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, kinh doanh khai thác vận chuyển đất, cát để san lấp mặt bằng;

- Kinh doanh bất động sản và dịch vụ nhà đất;

- Kinh doanh đầu tư phát triển nhà;

- Kinh doanh đầu tư phát triển các khu đô thị mới và khu công nghiệp;

- Tư vấn đầu tư xây dựng

1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n

Ngày 01/03/1976, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định số 04/QĐ-UB, thành lập Công ty Xây dựng Lâm Đồng với trụ sở tại Bồng Lai, Đức Trọng Đến tháng 12/1980, doanh nghiệp được đổi tên thành Công ty Xây dựng Số 1 Lâm Đồng và chuyển trụ sở về huyện Bảo Lộc Năm 1992, công ty được công nhận là doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 388/UBND tỉnh Lâm Đồng, với trụ sở tại 79 Nguyễn Thái Học, Bảo Lộc, Lâm Đồng.

Theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002, ngày 23/07/2004, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành quyết định số 125/QĐ-UBND chuyển DNNN Công ty Xây dựng Số 1 Lâm Đồng thành Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng Sự kiện này diễn ra với sự tham gia của 48 cổ đông, và bản điều lệ tổ chức cùng hoạt động của công ty đã được thông qua, với vốn điều lệ 6 tỷ đồng, trong đó vốn sở hữu Nhà nước chiếm 51%, tương đương 3,06 tỷ đồng.

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2004, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng đã cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 4203000037, cho phép Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu hiện nay của Công ty:

Chúng tôi chuyên thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và công cộng, bao gồm cả hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp Chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ cấp thoát nước, xử lý môi trường, cùng với việc xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp điện.

- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.

Sơ đồ tổ chức của Công ty

Sơ đồ tổ chức của Công ty như sau:

Cơ cấu bộ máy quản lý

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền lực cao nhất trong công ty, theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty Cơ quan này có nhiệm vụ thiết lập các chính sách phát triển dài hạn và ngắn hạn, cũng như bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát của công ty.

Xí nghiệp xây dựng Đạtẻh Phòng tài vụ Phòng kỹ thuật tổng hợp

Ban chấp hành Công đoàn Chi bộ

Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý toàn quyền của Công ty, có trách nhiệm quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và hoạt động của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông Nhiệm vụ chính của Hội đồng Quản trị là xây dựng kế hoạch kinh doanh và đưa ra các biện pháp, quyết định để đạt được các mục tiêu mà Đại hội đồng Cổ đông đã đề ra.

Ban kiểm soát, được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông, là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông Nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong việc điều hành hoạt động kinh doanh cũng như báo cáo tài chính của Công ty.

Ban Giám đốc là cơ quan điều hành chính của Công ty, với Giám đốc Công ty là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng Cổ đông và Hội đồng Quản trị về mọi hoạt động kinh doanh Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty, với nhiệm kỳ là 03 năm, trừ khi có quy định khác từ Hội đồng Quản trị.

Tổ chức công tác kế toán và thống kê là rất quan trọng trong việc ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh và xác định kết quả sản xuất kinh doanh Điều này giúp phân tích kết quả định kỳ, phát hiện và khắc phục lãng phí, thiệt hại Ngoài ra, việc lập dự thảo kế hoạch tài chính, tín dụng và kế hoạch tiền mặt cũng cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thống nhất và hiệu quả Cuối cùng, xây dựng và triển khai quy chế tài chính sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp.

Phòng Kỹ thuật Tổng hợp

Phòng Kỹ thuật Tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong công ty, chịu trách nhiệm về các vấn đề kỹ thuật và hoạt động sản xuất Phòng này thực hiện khảo sát công trình, tư vấn, thiết kế và giám sát, cùng với các công việc khác liên quan đến thi công xây lắp.

Xí nghiệp Xây dựng Đạ Tẻh đảm nhiệm việc thi công tại các huyện phía Nam và các đội xây dựng tại các huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng.

Danh sách các cổ đông lớn; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông

STT HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ SỐ CỔ PHẦN Tỷ lệ

Tổng Công ty Đầu tư và

KD vốn Nhà nước Đại diện phần vốn NN:

Số 6 Phan Huy Chú, Hoàn

2 Nguyễn Văn Quyên 915 Trần Phú, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 2.501 4%

3 Nguyễn Tường Thân 24 Quang Trung, TX Bảo

4 Đặng Văn Điền 452 Trần Phú, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 1.524 2,54%

5 Hà Chơn 8 Nguyễn Thị Minh Khai,

TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 1.506 2,51%

6 Đinh Văn Hoàn 19 Quang Trung, TX Bảo

7 Lê Tuấn Huệ 04 Quang Trung, TX Bảo

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

4.2 Danh sách c ổ đ ông sáng l ậ p và t ỷ l ệ c ổ ph ầ n n ắ m gi ữ

STT HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ SỐ CỔ PHẦN TỶ LỆ

1 Nguyễn Văn Quyên 915 Trần Phú, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 2.501 4%

2 Nguyễn Tường Thân 24 Quang Trung, TX Bảo

3 Hà Chơn 8 Nguyễn Thị Minh Khai,

TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 1.506 2,51%

4 Nguyễn Dũng 28 Quang Trung, TX Bảo

5 Lê Tuấn Huệ 04 Quang Trung, TT Đa teh, tỉnh Lâm Đồng 1.697 2,82%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng ) 4.3 C ơ c ấ u c ổ đ ông

STT THÀNH PHẦN SỐ CỔ PHẦN NẮM GIỮ % VỐN ĐIỀU LỆ

Phân theo cơ cấu trong nội bộ

2 HĐQT, BKS và CBCNV trong doanh nghiệp 29.400 49%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

5 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;

Hoạt động kinh doanh

Công ty tiến hành kinh doanh các hoạt động chính sau:

Hoạt động thi công xây lắp công trình là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, đóng góp lớn vào doanh thu của doanh nghiệp Với hơn 30 năm kinh nghiệm, Công ty Cổ phần số 1 Lâm Đồng đã khẳng định được năng lực trong ngành xây dựng Mặc dù gặp khó khăn do tình hình kinh tế chung, công ty vẫn duy trì sự phát triển ổn định trong mảng hoạt động chính, thể hiện qua việc doanh thu từ hoạt động này liên tục tăng trưởng qua các năm.

Ho ạ t độ ng kinh doanh khác : chủ yếu từ các hoạt động sản xuất nguyên vật liệu xây dựng như bê tông và nhựa nóng

6.1 S ả n l ượ ng s ả n ph ẩ m/giá tr ị d ị ch v ụ qua các n ă m

Cơ cấu doanh thu của các mảng họat động Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng năm

Giá trị Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Họat động kinh doanh chính 41.911 42.690 97,59% 42.336 76,18% 10.982 60.18% Họat động kinh doanh khác 0 1.055 2,41% 13.237 23,82% 7.264 39.82%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp cho thấy hoạt động kinh doanh chính chiếm tỷ lệ lớn nhất với 97% vào năm 2006, nhưng đã giảm xuống còn 76% vào năm 2007 do doanh thu từ hợp đồng xây lắp giảm mạnh Ngược lại, doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 2,4% lên 23% Sự giảm sút này là do tình hình khó khăn trong ngành xây lắp, với việc thiếu vốn và tiến độ thi công chậm Để đối phó, doanh nghiệp đã đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh khác nhằm đa dạng hóa nguồn thu và giải quyết vấn đề vốn tạm thời.

Trong 6 tháng đầu năm 2008, doanh nghiệp đã đối mặt với nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh thu từ hợp đồng xây dựng đạt 10.982 triệu, chiếm 60.18% tổng doanh thu, trong khi doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác là 7.264 triệu, chiếm 39.82% Đây là tỷ trọng doanh thu chính thấp nhất so với các năm trước Dự kiến, trong 6 tháng cuối năm, tỷ trọng doanh thu chính có thể tăng do các hợp đồng xây dựng thường được quyết toán vào cuối năm.

6.2 Nguyên v ậ t li ệ u a Ngu ồ n nguyên v ậ t li ệ u

Trong ngành xây dựng, nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản phẩm của Công ty, do đó việc tìm kiếm nguồn cung cấp ổn định ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty sử dụng sản phẩm từ các nhà cung cấp uy tín trong và ngoài nước cho các nguyên vật liệu như sắt, thép, và xi măng Với mối quan hệ lâu dài với các nhà sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng, Công ty đảm bảo nguồn cung đầu vào ổn định với giá cả hợp lý Để duy trì sự ổn định này, Công ty lựa chọn ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp uy tín hoặc tham gia đấu thầu cung cấp nguyên vật liệu theo từng công trình Sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và kinh doanh của Công ty.

Nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu giá vốn, vì vậy sự biến động của nguồn nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Mặc dù nguồn cung cấp nguyên vật liệu hiện tại đang ổn định và dồi dào, nhưng xu hướng giá cả lại có nhiều biến động, tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

6.3 Chi phí s ả n xu ấ t Đơn vị: triệu đồng

Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng năm 2008 Chi phí

Giá trị Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Chi phí Quản lý doanh nghiệp 2.035 2.048 4,87% 2.511 4,64% 1.099 6.03%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Hoạt động xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí của công ty, với giá vốn hàng bán năm 2006 là 93.4% và năm 2007 là 93.69% tổng chi phí Chi phí sản xuất của công ty luôn tăng so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu do giá nguyên vật liệu như sắt, thép, xi măng tăng nhanh, cùng với chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng gia tăng do chi phí thuê ngoài và giá nhân công tăng Ngoài ra, chi phí tài chính cũng tăng do lãi suất vay ngân hàng cao hơn Công ty đã thực hiện các biện pháp tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực, giúp giảm chi phí hoạt động quản lý từ 1,73% xuống 1,68% trong năm 2007 Tỷ lệ giá vốn hàng bán của CTCP Xây dựng Số1 Lâm Đồng so với các doanh nghiệp khác trong ngành là hợp lý, do giá vốn hàng bán trong ngành xây dựng thường cao hơn so với các ngành khác.

6.4 Trình độ công ngh ệ Đối với mảng xây dựng, Công ty luôn chú trọng đầu tư vào Công nghệ nhằm nâng cao năng suất chất lượng, tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh

6.5 Tình hình nghiên c ứ u và phát tri ể n s ả n ph ẩ m m ớ i

Công ty hiện đang tập trung vào thi công và xây lắp, với kế hoạch mở rộng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh trong tương lai Doanh nghiệp sẽ nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời mang lại lợi nhuận bền vững.

6.6 Tình hình ki ể m tra ch ấ t l ượ ng s ả n ph ẩ m/d ị ch v ụ

Khảo sát và kiểm tra chất lượng là hai bước quan trọng trong lĩnh vực xây dựng Trước khi bắt đầu dự án, công ty tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng và theo dõi giám sát chặt chẽ trong quá trình thi công để giảm thiểu sai sót Sau khi hoàn thành dự án, công ty thực hiện kiểm tra chất lượng Với đội ngũ tư vấn và giám sát giàu kinh nghiệm, chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu Đối với các hoạt động không phải kinh doanh chính, công ty áp dụng các chính sách kiểm tra chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ngành và đặc tính của từng sản phẩm, dịch vụ.

Hoạt động Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh và xây dựng niềm tin với đối tác và khách hàng Ban lãnh đạo công ty luôn theo dõi thông tin về khách hàng tiềm năng và các dự án sắp triển khai để có chiến lược tiếp cận hiệu quả Một yếu tố không thể thiếu trong Marketing là giữ chữ tín với khách hàng trong các hợp đồng đã ký, qua đó tạo dựng lòng tin và duy trì mối quan hệ lâu dài.

6.8 Nhãn hi ệ u th ươ ng m ạ i, đă ng ký phát minh sáng ch ế Đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền: Chưa có

6.9 Các h ợ p đồ ng l ớ n đ ang đượ c th ự c hi ệ n ho ặ c đ ã đượ c ký k ế t

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

7.1 Tóm t ắ t m ộ t s ố ch ỉ tiêu v ề ho ạ t độ ng s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a công ty trong 2 n ă m g ầ n nh ấ t

K ế t qu ả ho ạ t độ ng kinh doanh Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 % tăng giảm

Tổng giá trị tài sản 49.777,6 37.341,4 -24,98% 39.627 6.12%

LN từ hoạt động kinh KD 1.892,7 1.607,8 -15,05% 1.537 -4.36% Lợi nhuận trước thuế 1.843,5 1.547,3 -16,07% 131 -91.54%

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 11% 12% N/A N/A

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Năm 2007, tổng tài sản của Công ty giảm 24,98% trong khi doanh thu tăng 26,98% so với năm 2006 Tuy nhiên, do chi phí tăng cao, lợi nhuận giảm 27,47% so với năm trước Để đối phó với tình hình khó khăn của ngành xây dựng, Công ty đang nỗ lực phát triển các mảng kinh doanh khác nhằm giảm sự phụ thuộc vào mảng xây lắp Tỷ lệ trả cổ tức năm 2006 là 11% và năm 2007 là 12%, đạt mức trung bình so với các doanh nghiệp trong ngành.

7.2 Nh ữ ng nhân t ố ả nh h ưở ng đế n ho ạ t độ ng s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a công ty trong n ă m 2007 và các tháng 2008 a Thuận lợi

Nhà nước đã triển khai nhiều chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá Các chính sách này bao gồm việc giảm thuế cho những doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá trước năm quy định Mục tiêu chính là tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi và phát triển của các doanh nghiệp này.

2007, tăng sự tự chủ trong doanh nghiệp,

Việt Nam hiện đang nằm trong nhóm các quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất tại Châu Á, với dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào nước này gia tăng mạnh mẽ trong những năm gần đây, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng Đến cuối năm 2007, tổng vốn FDI đã đạt 20.3 tỷ đô la, trong đó một phần lớn được đầu tư vào ngành xây dựng và bất động sản.

2 Theo Tổng cục Thống kê

Tình hình chính trị và kinh tế Việt Nam đang ổn định, với triển vọng phát triển kinh tế trong những năm tới được dự đoán sẽ đạt kết quả tốt hơn so với các quốc gia trong khu vực.

Công ty sở hữu đội ngũ cán bộ giàu năng lực và tâm huyết, luôn năng động trong việc tìm kiếm khách hàng Họ cùng nhau chia sẻ và hỗ trợ Công ty vượt qua những khó khăn trong quá trình phát triển.

Sự cạnh tranh trên thị trường của các doanh nghiệp cùng ngành, gây áp lực lớn cho Công ty

Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao và diễn biến bất ổn đang tạo ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc dự toán giá trị dự án, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh của họ.

Trong lĩnh vực xây dựng, nhu cầu vốn lưu động cao trong khi vốn tự có của Công ty không đủ để tài trợ, buộc Công ty phải vay ngân hàng để thực hiện các dự án Việc có dư nợ ngân hàng lớn cùng với lãi suất tăng cao đã làm gia tăng chi phí tài chính, dẫn đến lợi nhuận của Công ty bị giảm sút.

Ngành xây dựng hiện đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân sự thời vụ cho các dự án Điều này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng công trình mà còn làm chậm tiến độ thực hiện dự án do trình độ của nhân viên còn hạn chế.

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1 V ị th ế c ủ a công ty trong ngành

Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Lâm Đồng, với vốn điều lệ 6 tỷ đồng, là một doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng Tuy nhiên, nhờ những thành tựu đạt được trong những năm qua, công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trong ngành Công ty không ngừng nỗ lực cải thiện chất lượng hoạt động và nâng cao kết quả kinh doanh.

8.2 Tri ể n v ọ ng phát tri ể n c ủ a ngành

Hiện trạng cơ sở hạ tầng của nước ta còn yếu với 219.192 km đường bộ, 3.143 km đường sắt, 17.139 km đường sông khoảng 92 cảng biển lớn nhỏ và 52 sân bay

Theo chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến 2020, mục tiêu đặt ra là:

STT Chuyên ngành Những chỉ tiêu chủ yếu đạt đến năm 2020

Tổng chiều dài quốc lộ là 20,000 km trong đó:

Trong kế hoạch phát triển hạ tầng, sẽ xây dựng mới 4,000 km đường cao tốc và kết nối bằng cách xây dựng mới 1,000 km quốc lộ Bên cạnh đó, toàn bộ mạng lưới quốc lộ sẽ được nâng cấp và cải tạo để đáp ứng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Tổng chiều dài các cầu tầu, cầu cảng tổng hợp:

48,000 - 50,000m Nâng cấp 6,000 m cầu cảng Xây mới 26,000 m cầu cảng

III Giao thông đô thị tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt từ 50 - 60% tỷ lệ đất giành cho giao thông đô thị từ 15 -25%

IV Giao thông nông thôn

Có đường ô tô đến tất cả các xã và hầu hết thôn bản có điều kiện tỷ lệ mặt nhựa và bê tông xi măng đạt trên 50%

(Nguồn: Chiến lược phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đến 2020 - Bộ Giao thông vân tải)

Cơ sở hạ tầng tại Việt Nam hiện còn thiếu và yếu, vì vậy trong những năm tới, việc phát triển hạ tầng sẽ được chú trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty trong lĩnh vực này mở rộng và phát triển.

Tỉnh Lâm Đồng đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực thi công xây lắp Mặc dù cơ sở hạ tầng còn hạn chế, tỉnh đang tích cực đầu tư nâng cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty như Công ty Xây dựng Số 1 Lâm Đồng hoạt động và phát triển.

Chính sách đối với người lao động

9.1 S ố l ượ ng ng ườ i lao độ ng trong công ty

Tổng số lao động thường xuyên hiện có: 51 người

Tổng số lao động thường xuyên và lao động thời vụ tại Công ty: 250 người

Tổng số lao động hiện có: 48 người

Trung cấp kinh tế: 6 người Trung cấp kỹ thuật: 6 người

Phục vụ, kho quỹ, bán hàng: 4 người

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

9.2 Chính sách đố i v ớ i ng ườ i lao độ ng

Công ty tổ chức làm việc 8 giờ mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 7 Trong trường hợp cần thiết, công ty sẽ yêu cầu người lao động làm thêm giờ và có chính sách hỗ trợ phụ cấp cho việc làm thêm này.

Người lao động trong công ty được nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ Lao động và nhận nguyên lương Nhân viên làm việc từ 12 tháng trở lên có quyền nghỉ 12 ngày phép mỗi năm Họ có thể chọn nghỉ một lần hoặc chia nhỏ trong năm, nhưng cần thông báo trước cho phòng tổ chức hành chính để đảm bảo công việc không bị ảnh hưởng.

Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các quy định của Nhà nước liên quan đến nghỉ ốm và thai sản Điều kiện làm việc tại công ty được đảm bảo với văn phòng khang trang, thoáng mát, cùng với đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động và văn phòng phục vụ cho công việc Chúng tôi hướng tới việc xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp và thân thiện, giúp CBCNV phát huy tối đa năng lực làm việc.

Công ty cam kết thực hiện nghiêm túc chế độ lương thưởng theo quy chế đã được ban hành, đảm bảo tính công bằng Chính sách này được các cán bộ quản lý coi là công cụ hiệu quả nhằm khuyến khích khả năng làm việc của nhân viên.

Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:

Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất quyết định thành công của công ty, vì vậy công ty luôn chú trọng phát triển nguồn nhân lực thông qua các chính sách đào tạo và tuyển dụng Mục tiêu là tìm kiếm và lựa chọn những cá nhân xuất sắc, từ đó xây dựng một tập thể vững mạnh.

Tuyển dụng: Hệ thống quy chế tuyển dụng mới được ban hành đã tạo ra khung cơ bản, giúp lựa chọn những nhân tài thực sự, góp phần xây dựng và phát triển doanh nghiệp.

Chính sách đào tạo: Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên học tập nâng cao tay nghề.

Chính sách cổ tức

Năm Tỉ lệ cổ tức

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Tình hình tài chính

11.1 Kh ấ u hao tài s ả n c ố đị nh

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, theo hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QD-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính Thời gian khấu hao tài sản cố định được xác định cụ thể trong quy định.

LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ NĂM KHẤU HAO

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc và thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý

Tài sản cố định khác

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

11.2 M ứ c l ươ ng bình quân Đơn vị: triệu đồng

TIÊU CHÍ Năm 2005 NĂM 2006 NĂM 2007 6 tháng 2008

Mức lương bình quân trên tháng

Tổng thu nhập bình quân (triệu đồng) 22,27 23,05 23,4 N/A

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Mức lương bình quân của doanh nghiệp đã tăng từ 1,85 triệu đồng/tháng năm 2005 lên 1,95 triệu đồng/tháng năm 2007, phản ánh sự cải thiện trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sách đối với người lao động Mặc dù mức lương này không thấp so với ngành xây lắp, nhưng sự gia tăng giá cả trong năm 2007 đã gây khó khăn cho đời sống của cán bộ công nhân viên.

11.3 Thanh toán các kho ả n n ợ đế n h ạ n

Hiện tại doanh nghiệp không có khoản nợ nào đến hạn phải trả cũng như không có các khoản nợ khó đòi

11.4 Các kho ả n ph ả i n ộ p theo lu ậ t đị nh

11.5 Trích l ậ p các qu ỹ theo lu ậ t đị nh

Sau khi kết thúc niên độ tài chính vào ngày 31/12, công ty sẽ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế, bao gồm quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ hoạt động của Hội đồng quản trị Tỷ lệ trích lập các quỹ này sẽ được Hội đồng quản trị trình Đại hội cổ đông quyết định, dựa trên kết quả kinh doanh trong năm và mục tiêu phát triển của công ty, đồng thời tuân thủ điều lệ công ty và các quy định pháp luật hiện hành.

1 Quỹ đầu tư và phát triển 0 0 0

2 Quỹ khen thưởng phúc lợi 493 356 250

(Nguồn: báo cáo tài chính CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng)

11.6 T ổ ng d ư n ợ vay Đơn vị: Triệu đồng

( Nguồn: Báo cáo tài chính 6 tháng năm 2008 của LCC No1 )

Trong những năm qua, các khoản vay của doanh nghiệp đã có sự biến động, đạt đỉnh vào năm 2006 với khoản vay ngắn hạn lên tới 9 tỷ đồng Tuy nhiên, đến năm 2007, công ty đã trả nợ và duy trì dư nợ ngắn hạn ở mức thấp nhất trong 3 năm, chỉ còn 5 tỷ đồng Nguyên nhân chính là do lãi suất vay ngắn hạn tăng cao trong năm 2007, buộc doanh nghiệp phải điều chỉnh cơ cấu vốn nhằm giảm thiểu chi phí vay và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

11.7 Tình hình công n ợ Đơn vị: Triệu đồng

( Nguồn: Báo cáo tài chính 6 tháng năm 2008 của LCC No1 )

Do tính chất đặc thù của ngành xây lắp, công ty đang phải đối mặt với một khối lượng công nợ lớn Hiện tại, công ty đang tiến hành đối chiếu và thu hồi công nợ nhằm tạo ra nguồn vốn dồi dào, hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

11.8 Các ch ỉ tiêu tài chính ch ủ y ế u

Các chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn: 1.17 1.21

+ Hệ số thanh toán nhanh: 0.98 0.99

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản 0,82 0,76

+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 4,44 3,09

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho: 10 7

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản 87,88% 148,83%

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 4,22% 2,41%

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 20% 15%

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 3,70% 3,58%

+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần 4,33% 2,89%

( Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006, 2007, 6 tháng năm 2008 của LCC No1 )

Tình hình tài chính của doanh nghiệp minh bạch với các chỉ số tài chính an toàn Hệ số cơ cấu vốn đã giảm hợp lý từ 4,44 xuống 3,09 vào năm 2006, tuy vẫn ở mức cao, đặc trưng cho ngành xây dựng Chỉ số ROE cho thấy khả năng sinh lời khả thi, đạt 20% năm 2006 và 15% năm 2007, mặc dù có sự giảm, nhưng vẫn cao so với các doanh nghiệp cùng ngành.

Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng

12.1 H ộ i đồ ng Qu ả n tr ị và Ban Giám đố c ÔNG NGUYỄN VĂN QUYÊN - CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 915 Trần phú, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc

Quá trình công tác Từ 1976 cho đến nay công tác tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không ÔNG NGUYỄN TƯỜNG THÂN - UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 24 Quang Trung, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Cử nhân kinh tế

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ UV Hội đồng Quản trị kiêm TP KTTH

Quá trình công tác Từ 1976 cho đến nay công tác tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không ÔNG HA CHƠN - UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Số 8 Nguyễn Thị Minh Khai, TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Cử nhân kinh tế

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ UV Hội đồng Quản trị kiêm Kế toán trưởng

Quá trình công tác Từ 1982 cho đến nay công tác tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không ÔNG LÊ TUẤN HUỆ - UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 04 Quang Trung, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Cử nhân kinh tế

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà 0 cổ phần nước

+ Số cổ phần cá nhân 1.697 cổ phần

Chức vụ: UV Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc XN Đateh

Quá trình công tác Từ 1992 cho đến nay công tác tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không ÔNG NGUYỄN DŨNG - UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 28 Quang Trung, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ: Đã chuyển công tác

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không

12.3 Ban ki ể m soát ÔNG HOÀNG ĐỨC CẢNH - TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 18 Nguyễn Thái Học, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ Trưởng ban Kiểm soát

Quá trình công tác Từ 1979 cho đến nay làm việc tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không ÔNG VÕ QUỐC TRUNG – THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 44 Nguyễn Công Trứ, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ Thành viên ban Kiểm soát

Quá trình công tác Từ 1985 cho đến nay làm việc tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không

BÀ ĐOÀN THỊ CẢI – THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 56 Nguyễn Thái Học, TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn Trung cấp kế toán

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ Thành viên ban Kiểm soát

Quá trình Công tác: từ 1981 đến nay làm việc tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không

12.4 K ế toán tr ưở ng ÔNG HA CHƠN - KẾ TOÁN TRƯỞNG

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 8 Nguyễn Thị Minh Khai, TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

Nghề nghiệp chuyên môn: Cử nhân kinh tế

Số cổ phần sở hữu

+ Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước

+ Số cổ phần cá nhân

Chức vụ UV Hội đồng Quản trị kiêm Kế toán trưởng

Quá trình công tác Từ 1982 cho đến nay công tác tại Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của CTCP Không

Vi phạm pháp luật: Không

Các khoản nợ đối với CTCP Không

Tài sản

Tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp như sau:

Tài sản cố định có đến ngày 30/06/2008 Đơn vị: triệu đồng

STT Tên tài sản Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại

I TSCĐ đang dùng trong SXKD 6.145 4.541 1.604

4 Máy móc thiết bị công tác 1.122 896 226

5 Máy móc dụng cụ quản lý 66 56 10

6 Máy móc thiết bị chuyên dùng 3.242 2.309 933

II TSCĐ hình thành từ quỹ 215 107 108

B XN Xây dựng Đạ Tẻh 0

I TSCĐ đang dùng trong SXKD 1.423 1.069 354

1 Nhà cửa + vật kiến trúc 155 137 18

3 Máy móc thiết bị công tác 819 591 228

4 Máy móc dụng cụ quản lý 56 54 2

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Tình hình sử dụng đất đai Đơn vị: m2

(m2) Vị trí Thời gian thuê

1 Trụ sở Công ty 5.456 79 Nguyễn Thái Học, P2, TX Bảo Lộc

40 năm kể từ 01/01/1996 trả tiền hàng năm

2 Xí nghiệp Đạtẻh 1.895 Khu phố 2, Thị trấn Đạtẻh, huyện Đạtẻh

50 năm kể từ 24/03/1997 trả tiền hàng năm

3 Đất phân lô 507,5 Đường Hà Giang, Phường I, thị xã Bảo Lộc Đất giao

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng )

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo

Đơn vị tính: triệu đồng

Thu nhập bình quân người/tháng 1.8 2,4

Nguồn: CTCP Xây dựng Số 1 Lâm Đồng

Theo kế hoạch của Công ty, doanh thu thuần dự kiến đạt 40 tỷ đồng trong năm 2008 và 50 tỷ đồng trong năm 2009, tương ứng với mức tăng trưởng 20% mỗi năm, trong khi lợi nhuận có thể tăng gần 40% Để tăng lợi nhuận và giảm sự phụ thuộc vào một lĩnh vực, Công ty đang đa dạng hóa hoạt động sản xuất, phát triển cả hai mảng thi công xây dựng và cung cấp dịch vụ Mặc dù mức cổ tức dự kiến trong hai năm là 12%, nhưng đây chưa phải là mức cao do Công ty muốn tái đầu tư lợi nhuận vào sản xuất, đặc biệt khi mới tiến hành cổ phần hóa và còn gặp nhiều khó khăn.

Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức như trên, biện pháp thực hiện của công ty như sau:

Công ty không ngừng đổi mới công nghệ bằng cách sử dụng vốn tự có và vốn vay để tài trợ cho các hoạt động này Chúng tôi tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị đã qua sử dụng, đồng thời mua sắm, lắp đặt thiết bị mới nhằm nâng cao hiệu suất và năng suất lao động.

Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất để đạt được mục tiêu của công ty Để thu hút và nâng cao chất lượng lao động, công ty đang hoàn thiện các chính sách khuyến khích dựa trên kết quả làm việc Những nỗ lực này bao gồm việc nâng cao mức sống cho người lao động, gia tăng các phụ cấp, phụ phí và cải thiện điều kiện làm việc, nhằm tạo sự gắn bó lâu dài với công ty.

15.3 T ổ ch ứ c qu ả n lý, đ i ề u hành ho ạ t độ ng s ả n xu ấ t, kinh doanh

Trong lĩnh vực kinh doanh phức tạp, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò then chốt Đội ngũ lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng nâng cao chuyên môn và tham gia các khóa đào tạo về quản lý điều hành Họ theo dõi sát sao tình hình doanh nghiệp để đưa ra những quyết định chính xác, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty.

Doanh nghiệp hiện đang đối mặt với vốn tự có hạn chế và nguồn vay ngân hàng còn thấp Trong tương lai, doanh nghiệp có thể mở rộng các hình thức huy động vốn như phát hành cổ phiếu, vay từ đối tác chiến lược và cán bộ công nhân viên Việc đa dạng hóa nguồn vốn này không chỉ tạo ra nhiều lựa chọn hơn mà còn giúp giảm chi phí huy động và nâng cao lợi nhuận cho công ty.

Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Công ty Xây dựng Số 1 Lâm Đồng, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây dựng, là một trong những doanh nghiệp uy tín hàng đầu tại tỉnh Lâm Đồng.

Có vị trí kinh doanh thuận lợi, được sự hỗ trợ giúp đỡ từ các cơ quan chức năng do có mối quan hệ lâu năm

Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đều là những người có tay nghề cao, và đặc biệt, 100% nhân viên đều là cổ đông của công ty, điều này tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự phát triển bền vững của công ty.

Công ty có quy mô nhỏ, đang gặp một số khó khăn về mặt tài chính do lãi vay ngân hàng cao

Vốn nhỏ nên khó khăn trong đấu thầu các công trình có giá trị lớn

Giá cả nguyên vật liệu tăng cao đã làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Nhận xét của tổ chức tư vấn:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam nhận định rằng kế hoạch lợi nhuận cổ tức và phương án thoái vốn Nhà nước của doanh nghiệp sẽ thành công, dựa trên thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính, miễn là không gặp phải các yếu tố rủi ro bất khả kháng.

Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành

Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu chào bán

đến giá cả cổ phiếu chào bán

CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

1 Loại cổ phiếu : cổ phần phổ thông

2 Mệnh giá : 100.000 đồng/ cổ phần

3 Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán : 30.600 cổ phần

4 Giá chào bán dự kiến : 160.000 đồng/ cổ phần

Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp, nhà đầu tư đặt mua theo giá nào thì được mua cổ phần theo giá đó

Phân phối cho nhà đầu tư theo hình thức đấu giá

Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Quốc Tế Việt Nam sẽ tổ chức đấu giá với mức giá khởi điểm là 160.000 đồng/cổ phiếu, trong khi mệnh giá cổ phiếu là 100.000 đồng.

7 Thời gian phân phối cổ phiếu

STT Nội dung công việc Thời gian

1 Công bố thông tin về đợt đấu giá cổ phần trên các phương tiện thông tin đại chúng

2 Nhận đăng ký tham gia đấu giá và tiền cọc mua cổ phần D+15

3 Tổ chức cho nhà đầu tư bỏ phiếu tham gia đấu giá D+20

4 Tiến hành tổ chức đấu giá D+22

5 Tổ chức thanh toán tiền mua cổ phần và phân phối chứng khoán D+45

6 Xử lý số cổ phần mua không hết (nếu có) (*)

Thời gian xử lý cổ phần không phân phối hết phụ thuộc vào phương án xử lý đã được quy định Phương án này sẽ được thực hiện theo Quy chế đấu giá bán cổ phần thuộc vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Lâm Đồng.

8 Đăng ký mua cổ phiếu

Thời hạn đăng ký: từ 9h00 ngày 05/01/2009 đến 15h00 ngày 15/01/2009 Địa điểm nhận đăng ký:

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG Địa chỉ: Số 79 Nguyễn Thái Học, Phường 2, Thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Tầng 3, số 59 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM TẠI

Lầu 2, Tòa nhà ITAXA, 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Khối lượng đặt mua tối thiểu: 10 cổ phiếu

Nếu nhà đầu tư không thanh toán toàn bộ hoặc một phần số cổ phần đã trúng đấu giá, họ sẽ không được hoàn lại tiền cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua Trong trường hợp thanh toán một phần, số cổ phần trúng mua sẽ được xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp trong số các mức giá của nhà đầu tư.

9 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty Cổ Phần Xây dựng

Theo quy định pháp luật, Nhà đầu tư Nước ngoài tại Lâm Đồng chỉ được mua tối đa 30% Vốn điều lệ, tương đương với 18.000 cổ phần có mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần.

10 Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

11 Các loại thuế có liên quan

Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thuế nhập doanh nghiệp hàng năm với thuế suất hiện nay là 28% và 25% kể từ năm 2009

Hiện nay, theo Thông tư số 100/2004/TT-BTC cũng qui định nhà đầu tư cá nhân không phải đóng thuế trên khoản chênh lệch giá khi bán cổ phiếu

Nhà đầu tư tại Việt Nam, là các tổ chức có đăng ký kinh doanh, phải nộp thuế trên phần chênh lệch giá khi thực hiện giao dịch bán cổ phiếu.

Thuế thu nhập từ chênh lệch giá do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất

Thu nhập chịu thuế được tính bằng tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ, trừ đi tổng giá mua chứng khoán đã bán, cộng với chi phí mua bán chứng khoán và lãi từ việc nắm giữ trái phiếu.

Thuế suất = Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam chỉ cần mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại đây Khi bán cổ phiếu, họ sẽ phải chịu một khoản thuế khoán nhất định.

Thuế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra của từng giao dịch chuyển nhượng x 0,1%

Kể từ ngày 1/1/2009, luật thuế Thu nhập doanh nghiệp và luật thuế Thu nhập cá nhân sửa đổi sẽ chính thức có hiệu lực, bao gồm các quy định về việc đánh thuế đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán cùng những quy định liên quan khác.

12 Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu

Toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán sẽ được chuyển vào tài khoản của Chi Nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế, Chi nhánh TP HCM.

Chủ tài khoản : Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Chứng Khoán Quốc Tế Việt Nam tại

Mở tại ngân hàng : Sở giao dịch 2 – BIDV

MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN

Mục đích của việc chào bán là nhằm bán hết phần vốn nhà nước tại Công ty, qua đó thay đổi cơ cấu vốn cổ phần theo chủ trương của Nhà nước Điều này liên quan đến việc giảm bớt hoặc hoàn toàn bán phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước mà không cần giữ cổ phần chi phối.

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

Sau khi hoàn tất quá trình đấu giá bán toàn bộ phần vốn Nhà nước, toàn bộ số tiền thu được, bao gồm giá trị và thặng dư từ phần vốn này, sẽ được chuyển giao cho Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước để quản lý.

CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Lầu 3, số 59 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM TẠI TP

Lầu 2, tòa nhà ITAXA 126 Nguyễn Thị Minh Khai , Quận 3, TP Hồ Chí Minh

Ngày đăng: 16/10/2021, 22:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (Trang 18)
11. Tình hình tài chính - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
11. Tình hình tài chính (Trang 24)
11. Tình hình tài chính - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
11. Tình hình tài chính (Trang 24)
11.7. Tình hình công nợ - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
11.7. Tình hình công nợ (Trang 26)
Tình hình tài chính của doanh nghiệp minh bạch, các chỉ số tài chính tương đối an toàn, hệ số về cơ cấu vốn khá lớn năm 2006 đã được điều chỉnh giảm ở mức hợp lý từ 4,44 xuố ng 3,09  tuy nhiên vẫn ở mức cao đây vốn là đặc điểm của các doanh nghiệp hoạt độ - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
nh hình tài chính của doanh nghiệp minh bạch, các chỉ số tài chính tương đối an toàn, hệ số về cơ cấu vốn khá lớn năm 2006 đã được điều chỉnh giảm ở mức hợp lý từ 4,44 xuố ng 3,09 tuy nhiên vẫn ở mức cao đây vốn là đặc điểm của các doanh nghiệp hoạt độ (Trang 27)
Tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp như sau: - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
nh hình tài sản cố định của doanh nghiệp như sau: (Trang 35)
Tình hình sử dụng đất đai - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
nh hình sử dụng đất đai (Trang 36)
Phân phối cho nhà đầu tư theo hình thức đấu giá - BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 LÂM ĐỒNG
h ân phối cho nhà đầu tư theo hình thức đấu giá (Trang 39)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w