1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long

85 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề BẢN CÁO BẠCH Công Ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,85 MB

Cấu trúc

  • Bia_Thien Long0001

  • Bia trang 2

  • Bcb Tap doan Thien Long niem yet.pdf

    • Mục lục

    • Ngành văn phòng phẩm trên thế giới

      •  Qua các số liệu điều tra có thể thấy ngành văn phòng phẩm trên toàn thế giới nói chung vẫn có sự tăng trưởng trong những năm tiếp theo mặc dù có những trở ngại như điện tử hóa, số hóa trên toàn cầu.

      •  Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là khoảng 5,5% so với 4,4% của toàn thế giới (nhóm 1) và 4,2% so với 2,9 của toàn thế giới (nhóm 2)

      •  Tổng tỷ lệ tăng trưởng đến năm 2014 là 30,95% so với 24,38 của toàn thế giới (nhóm 1) và 23,02% so với 15,3% của toàn thế giới (nhóm 2)

      • Thị trường Việt Nam

        • a. Chủ tịch Hội đồng Quản trị - Ông Cô Gia Thọ

        • b. Phó chủ tịch HĐQT - Ông Trần Kim Thành

        • c. Thành viên HĐQT - Ông Trần Lệ Nguyên

        • d. Thành viên HĐQT - Ông Huỳnh Văn Thiện

        • e. Thành viên HĐQT - Bà Trần Thái Như

        • f. Thành viên HĐQT - Bà Cô Ngân Bình

        • g. Thành viên HĐQT – Bà Cô Cẩm Nguyệt

        • a. Tổng Giám đốc – Ông Võ Văn Thành Nghĩa

        • b. Phó Tổng Giám đốc Tài chính - Ông Giả Thanh Phong

        • c. Phó Tổng Giám đốc Sản xuất - Ông Nguyễn Đình Tâm

        • d. Phó Tổng Giám đốc Khối mua hàng - Ông Phan Nhựt Phương

        • e. Phó Tổng Giám đốc Quản lý Chất lượng Toàn diện - Ông Bùi Văn Huống

        • f. Kế toán trưởng - Ông Giả Thanh Phong

        • Lý lịch xem tại phần 12.2b – Thành viên Ban Tổng Giám đốc

      • a. Hội đồng quản trị

      • b. Ban Tổng giám đốc, Kế toán trưởng

      • c. Ban kiểm soát

      • d. Cán bộ công nhân viên

Nội dung

CÁC NHÂN TỐ R ỦI RO

Rủi ro kinh tế

Tập đoàn Thiên Long chủ yếu tạo ra doanh thu từ các sản phẩm văn phòng phẩm thiết yếu như bút viết, dụng cụ học sinh và mỹ thuật Do đó, biến động kinh tế ít tác động đến thị trường tiêu thụ của Tập đoàn.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã ghi nhận tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, với mức tăng trưởng lần lượt là 7,7% vào năm 2004, 8,4% vào năm 2005, 8,2% vào năm 2006 và 8,48% vào năm 2007 Đặc biệt, mặc dù kinh tế toàn cầu gặp khó khăn trong giai đoạn 2008-2009, Việt Nam vẫn duy trì mức tăng trưởng ấn tượng, đạt 6,23% năm 2008 và dự kiến khoảng 5,2% năm 2009 Sự phát triển tích cực này đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành sản xuất văn phòng phẩm, giúp Tập đoàn Thiên Long mở rộng thị trường và phát triển hoạt động kinh doanh.

Rủi ro kinh doanh

Thiên Long hiện đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong nước như Công ty Bút bi Bến Nghé, Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà, Mic, cùng với các sản phẩm từ Thái Lan và Trung Quốc Sau gần 30 năm hoạt động, Thiên Long đã xây dựng được thương hiệu vững mạnh và áp dụng nhiều biện pháp để biến rủi ro thành cơ hội cải tiến chất lượng và giá cả sản phẩm Cụ thể, công ty đã tăng cường quảng bá thương hiệu, đẩy mạnh hoạt động bán hàng và củng cố mối quan hệ với các nhà phân phối truyền thống Đồng thời, Thiên Long cũng chú trọng tự động hóa sản xuất nhằm nâng cao năng suất và giảm chi phí sản phẩm, bên cạnh việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để cho ra mắt những sản phẩm sáng tạo, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.

Rủi ro pháp luật

Kể từ khi chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần vào năm 2005 và trở thành công ty đại chúng từ tháng 2/2008, hoạt động của Thiên Long chịu ảnh hưởng bởi các quy định pháp luật liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán Hiện tại, các luật và văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực này vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, dẫn đến khả năng thay đổi chính sách có thể xảy ra, ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

Rủi ro biến động giá nguyên vật liệu

Chi phí nguyên vật liệu đóng góp từ 65% đến 70% vào giá thành sản xuất của Công ty, vì vậy sự biến động giá nguyên vật liệu sẽ tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trong những năm gần đây, giá nguyên vật liệu, đặc biệt là nhựa và kim loại, đã tăng cao Tuy nhiên, nhờ kinh nghiệm lâu năm và mối quan hệ đối tác vững chắc với các nhà cung cấp lớn, Công ty vẫn duy trì được sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngay cả khi giá nguyên vật liệu biến động.

Rủi ro tài chính

Công ty thực hiện chính sách tín dụng bán hàng với các Nhà phân phối và khách hàng tiềm năng, tuy nhiên, tín dụng bán hàng tiềm ẩn rủi ro do khả năng trả nợ của đối tác Để giảm thiểu thiệt hại, công ty lập hồ sơ đánh giá năng lực tài chính, khả năng tiêu thụ và uy tín của đối tác trước khi cấp tín dụng Trong những năm qua, chính sách thanh toán linh hoạt đã giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng, đặc biệt là trong năm 2008 và 2009, khi việc yêu cầu thanh toán trước khi giao hàng đã góp phần đáng kể vào việc giảm rủi ro thanh toán và nâng cao tính thanh khoản của công ty.

Rủi ro khác

Công ty đối mặt với nhiều rủi ro bất khả kháng như thiên tai, địch họa và hỏa hoạn, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho tài sản và hoạt động chung Để giảm thiểu những rủi ro này, Công ty đã triển khai chính sách bảo hiểm và kiểm soát rủi ro hiệu quả Hiện nay, toàn bộ tài sản của Công ty được bảo hiểm toàn diện với Tập đoàn Bảo Việt, một trong những doanh nghiệp bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam.

NHỮNG NGƯỜ I CHỊ U TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

Tổ chức tư vấn

Đại diện: Ông VÕ HỮU TUẤN

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc BVSC

Giám đốc BVSC Chi nhánh Tp.HCM

(Giấy uỷ quyền số 09/2009/BVSC-UQ ngày 21/01/2009 của Tổng Giám đốc Công ty)

Bản cáo bạch này được xây dựng trong khuôn khổ hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long, với sự tham gia của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt theo Hợp đồng tư vấn niêm yết Chúng tôi cam kết rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch đã được thực hiện một cách cẩn trọng, dựa trên thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long cung cấp.

CÁC KHÁI NIỆM

Các từ được viết tắt trong Bản cáo bạch:

• Công ty Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

• Tập đoàn Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

• Tổ chức niêm yết Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

• ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

• HĐQT Hội đồng quản trị

• UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

• Sở GDCK Sở GDCK Tp.HCM

• BVSC Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

• Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

• TNHH Trách nhiệm hữu hạn

• SX-TM Sản xuất - thương mại

• BHXH Bảo hiểm xã hội

• CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh

• QLDN Quản lý doanh nghiệp

• LNST Lợi nhuận sau thuế

• R & D Nghiên cứu và phát triển

• VPĐD Văn phòng đại diện

• Tungsten Kim loại cứng màu xám, dùng để chế tạo thép hợp kim

• TQM Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện

• QC Kiểm soát chất lượng

• QA Đảm bảo chất lượng

• QLCL Quản lý chất lượng

• CBCNV Cán bộ công nhân viên

• CNTT Công nghệ thông tin

• OEM Đối tác sản xuất thiết bị gốc (Original Equipment

• SKU Đơn vị sản phẩm lưu kho (Stock Keeping Unit)

• HVNCLC Hàng Việt Nam chất lượng cao

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐI ỂM CỦA TỔ CHỨ C NIÊM YẾT

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Cơ sở bút bi Thiên Long được thành lập vào năm 1981 và đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm qua nhiều năm hoạt động Đơn vị này không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư trang thiết bị hiện đại và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Công ty TNHH SX-TM Thiên Long được thành lập vào năm 1996, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường Sự ra đời của công ty này không chỉ phản ánh sự bền bỉ trong nỗ lực phát triển mà còn khẳng định cam kết mang đến những sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng.

TM Thiên Long đang bước vào một giai đoạn phát triển mới với mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất sản xuất Công ty đã áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và đầu tư vào nhiều trang thiết bị hiện đại để đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm.

Cuối năm 1999, Công ty TNHH SX-TM Thiên Long đã khởi công xây dựng nhà xưởng mới tại Khu Công Nghiệp Tân Tạo, Quận Bình Tân, và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 5 năm 2000 Đến tháng 12 năm 2003, công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, tăng diện tích sử dụng từ 0,5 ha lên hơn 1,6 ha.

Vào năm 2001, Thiên Long đã nhận chứng chỉ chất lượng ISO 9002 từ tổ chức DNV (Na Uy) Đến năm 2003, công ty tiếp tục được tái cấp chứng chỉ ISO theo phiên bản mới là ISO 9001:2000.

Tháng 03 năm 2005, Công ty TNHH SX-TM Thiên Long chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long với vốn điều lệ là 100 tỷ đồng, thừa hưởng toàn bộ trách nhiệm và quyền lợi từ Công ty TNHH SX -TM Thiên Long Việc chuyển đổi thành công ty cổ phần của Thiên Long nhằm hướng đến huy động được nhiều nguồn lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, nâng cao giá trị thương hiệu Công ty trên thị trường và đóng góp hơn nữa vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà

Tháng 10 năm 2005, Công ty Cổ phần Thiên Long Miền Bắc được thành lập với vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng, trong đó Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long góp 51% Hoạt động chính của Công ty Thiên Long Miền Bắc là sản xuất tập vở, bút chì gỗ và phấn không bụi

Trong bối cảnh hội nhập và sự phát triển mạnh mẽ của đất nước, Công ty đã tận dụng các lợi thế sẵn có trong ngành văn phòng phẩm để thành lập một công ty mới vào tháng 12 năm 2006.

Cổ phần Thiên Long Long Thành với vốn điều lệ đăng ký là 40 tỷ đồng, trong đó Công ty Cổ

Trong năm 2006, Công ty thực hiện phát hành thêm 2.000.000 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ lên thành 120 tỷ đồng

Năm 2006, Công ty đã xây dựng và triển khai hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004 kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 Vào ngày 18/04/2006, Công ty được tổ chức DNV chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001:2004 Bên cạnh đó, Công ty cũng phát triển hệ thống quản lý tích hợp với các tiêu chuẩn quốc tế khác như OHSAS cho sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, SA 8000 cho trách nhiệm xã hội, và CTPAT cho an ninh.

Năm 2007, Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch vụ và Thương mại Thiên Long Hoàn Cầu được thành lập, chuyên cung cấp văn phòng phẩm với vốn điều lệ 20 tỷ đồng Công ty sở hữu 100% vốn của Thiên Long Hoàn Cầu.

Năm 2008, Công ty đã đăng ký với UBCKNN để phát hành thêm 3.500.000 cổ phiếu ra công chúng, nhằm tăng vốn điều lệ lên 155 tỷ đồng Ngay sau đó, Công ty tiến hành đăng ký lại Giấy CNĐKKD với Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh để đổi tên thành Công ty mới.

Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Giữa năm 2008, Công ty Cổ phần Thiên Long Miền Bắc đã tạm dừng phát triển dự án do tình hình kinh tế xấu và tính khả thi không như kỳ vọng, dẫn đến thủ tục giải thể công ty Đồng thời, công ty chuyển vốn đầu tư sang Thiên Long Long Thành, nâng tỷ lệ sở hữu từ 51% lên 65% Nhà máy Thiên Long Long Thành chính thức hoạt động vào tháng 8 năm 2008 và sản phẩm của nhà máy này đã nhận được phản hồi tích cực từ thị trường.

Vào ngày 19 tháng 11 năm 2009, Công ty đã thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên Thương mại Dịch vụ Tân Lực với vốn điều lệ 20 tỷ đồng Tân Lực chuyên kinh doanh văn phòng phẩm, máy móc thiết bị văn phòng và đồ dùng nội thất, trong đó Công ty góp 100% vốn điều lệ.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long hiện đang dẫn đầu Việt Nam trong ngành sản xuất bút viết và văn phòng phẩm, với mạng lưới phân phối phủ sóng 63 tỉnh thành Sản phẩm của công ty đã có mặt tại 6 châu lục, đặc biệt tại các thị trường tiềm năng như ASEAN và Trung Quốc Công ty dự kiến mở thêm văn phòng đại diện tại các nước ASEAN, Bắc Mỹ và châu Đại Dương để mở rộng thị trường xuất khẩu Bên cạnh các sản phẩm bút bi truyền thống, Thiên Long không ngừng cải tiến công nghệ sản xuất, cung cấp thêm bút Gel, dụng cụ văn phòng, học cụ và dụng cụ mỹ thuật, nhằm thực hiện chiến lược trở thành tập đoàn văn phòng phẩm hàng đầu tại Việt Nam.

Con người là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp Công ty Thiên Long đã không ngừng đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ quản lý cấp cao, đồng thời áp dụng các chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút nhân tài từ bên ngoài Đội ngũ quản lý cấp cao hiện tại được đào tạo bài bản trong và ngoài nước, có kinh nghiệm phù hợp với vị trí công tác Ngoài ra, Thiên Long còn sở hữu đội ngũ cán bộ cấp trung đã qua đào tạo và công nhân viên lành nghề, tận tụy với công việc, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

Cơ cấu tổ chức

Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội khoá 11 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được thông qua vào ngày 29/11/2005 Tất cả các hoạt động của Công ty đều tuân thủ Luật doanh nghiệp, các luật liên quan, và Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tập đoàn như sau:

Công ty mẹ, hay trụ sở chính, là nơi tập trung Văn phòng làm việc và Nhà máy sản xuất của Công ty, bao gồm các phân xưởng sản xuất, nhà kho, và văn phòng làm việc của Ban Tổng Giám đốc Tại đây, các bộ phận chuyên trách như Kinh doanh - Tiếp Thị, Tài chính - Kế toán, Cung ứng - Nhập khẩu, Hành chính - Nhân sự, Sản xuất - Kỹ Thuật, Nghiên cứu và Phát triển (R&D), và Quản lý hoạt động phối hợp để đảm bảo sự phát triển bền vững của Công ty.

Hệ thống chất lượng toàn diện TQM kết hợp với công nghệ thông tin và truyền thông, tọa lạc tại Lô 6-8-10-12 đường số 3, KCN Tân Tạo, P Tân Tạo, Q Bình Tân, TP.HCM Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ qua điện thoại: (84-8) 3750 5555 hoặc fax: (84-8) 3750 5577.

Công ty có các công ty con sau:

CÁC CÔNG TY CONVĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Tỷ lệ nắm giữ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long: 65% vốn điều lệ

Giấy CNĐKKD: 472031000036 do Ban Quản L ý các KCN Đồng Nai cấp ngày 20/12/2005

Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh, đồ dùng dạy học bằng nhựa và hàng nhựa gia dụng Chúng tôi cung cấp dịch vụ in tampon, in lụa và ép nhũ trên bao bì và sản phẩm Ngoài ra, công ty còn mua bán máy móc và trang thiết bị phục vụ cho ngành sản xuất văn phòng phẩm và dụng cụ học sinh.

2 Công ty C ổ ph ầ n Thiên Long Mi ề n B ắ c

Công ty không còn phát triển hoạt động và đang trong quá trình chuẩn bị giải thể Hiện tại, tài sản đã được thanh lý xong Dự kiến, trong quý 1/2010, các công việc còn lại như đóng tài khoản ngân hàng, tất toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, và trả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cùng con dấu sẽ được hoàn tất để hoàn thiện quy trình giải thể.

3 Công ty TNHH M ộ t Thành Viên D ị ch v ụ và Th ươ ng m ạ i Thiên Long Hoàn C ầ u Địa chỉ: Lô 6-8-10-12 đường số 3, KCN Tân Tạo, P Tân Tạo, Q Bình Tân, TP.HCM Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng Việt Nam)

Tỷ lệ nắm giữ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long: 100% vốn điều lệ

Giấy CNĐKKD: 4104002492 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp lần đầu ngày 15/11/2007, cấp thay đổi lần 2 ngày 29/05/2009

Ngành nghề: Mua bán văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh, đồ dùng dạy học bằng nhựa, hàng nhựa gia dụng Mua bán mực in

4 Công ty TNHH M ộ t Thành Viên Th ươ ng m ạ i D ị ch v ụ Tân L ự c Địa chỉ: Lô 6-8-10-12 đường số 3, KCN Tân Tạo, P Tân Tạo, Q Bình Tân, TP.HCM Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng Việt Nam)

Tỷ lệ nắm giữ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long: 100% vốn điều lệ

Giấy CNĐKKD: 0309489650 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 19/11/2009

Ngành nghề chính bao gồm bán buôn và bán lẻ văn phòng phẩm, mực in, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (không bao gồm máy vi tính và thiết bị ngoại vi) Chúng tôi cũng chuyên cung cấp máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, cùng với dịch vụ bán lẻ các sản phẩm này Ngoài ra, công ty còn cung cấp giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất, cũng như đồ điện gia dụng và đèn điện Dịch vụ sửa chữa máy móc, thiết bị (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, và xi mạ điện) cũng là một phần trong hoạt động của chúng tôi Cuối cùng, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.

Stt Tên VPĐD Địa chỉ Điện thoại

VPĐD Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long tại Lào

231 DongPaLane, quận SiXaTaNat, Thủ đô

VPĐD Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long tại Cambodia

21E1-23e1 đường 199, Phường Toul Svay Prey II, Quận Chamca Morn, TP.Phnom Penh, Cambodia ĐT: + 855 23 22 08 05

Email:thienlong@camnet.com.kh

VPĐD Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long tại Trung Quốc

Room 5116, Tower B, China International Center, Zhongshan 3 Road, No.33, Yuexiu District, Guangzhou, China Đt: + 86 2083841225

2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty

Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long có bộ máy quản lý theo mô hình công ty cổ phần, bao gồm:

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Hội đồng quản trị Đại Hội Đồng Cổ Đông

Tổng Giám đốc Điều hành

Ban Kiểm toán Nội bộ

P TGĐ Tài Chính - Kế Toán Kiêm Kế toán trưởng

P TGĐ Hành chánh - Nhân sự

P TGĐ Quản lý Chất lượng

Cổ phần Thiên Long Long Thành

TGĐ Công ty TNHH MTV TM-DV Thiên Long Hoàn Cầu

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty TNHH, nơi tất cả cổ đông có quyền biểu quyết đều được tham dự ĐHĐCĐ có nhiệm vụ bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, đồng thời quyết định các vấn đề theo quy định của Luật pháp và điều lệ Công ty Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua những quyết định quan trọng liên quan đến hoạt động và quản lý của công ty.

- Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo

- Báo cáo của HĐQT, BKS

- Mức cổ tức trên mỗi cổ phần của từng loại

Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý tối cao của Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) HĐQT gồm từ 05 đến 11 thành viên, được bầu hoặc bãi miễn bởi ĐHĐCĐ Quyền và nghĩa vụ của HĐQT được quy định bởi Luật pháp, điều lệ Công ty, quy chế nội bộ và nghị quyết của ĐHĐCĐ Hiện tại, HĐQT có 07 thành viên, trong đó Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của Công ty.

Ban kiểm soát là cơ quan thuộc Đại hội đồng cổ đông, được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông với 03 thành viên Nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong hoạt động kinh doanh cũng như ghi chép báo cáo tài chính của Công ty Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.

Tổng Giám đốc được HĐQT bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện hoài bão, sứ mệnh, văn hóa, chiến lược, mục tiêu, tiêu chí tài chính và các chỉ tiêu hoạt động đã được phê duyệt của Công ty.

Phó Tổng Giám đốc: giúp việc cho Tổng Giám đốc có 4 Phó Tổng Giám đốc (Tài chính,

Hánh chính - Nhân sự, Sản xuất, Mua hàng), chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao

Các bộ phận chuyên trách: Tập đoàn có 7 bộ phận chuyên trách

1 Bộ phận Kinh doanh – Tiếp thị:

Kinh doanh nội địa tập trung vào việc phát triển và thực hiện kế hoạch kinh doanh trong nước thông qua việc xây dựng các chính sách, quy chế và hệ thống phân phối hiệu quả Mục tiêu là đạt được kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt Để thực hiện điều này, bộ phận kinh doanh nội địa phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác nhằm triển khai các chương trình tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm mới cho thị trường nội địa Hiện tại, bộ phận này trực thuộc Thiên Long Hoàn Cầu.

Kinh doanh xuất khẩu yêu cầu phát triển và thực hiện kế hoạch cụ thể, bao gồm việc xây dựng các chính sách, quy chế và hệ thống phân phối hiệu quả Để đạt được mục tiêu kinh doanh đã được phê duyệt, cần phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác trong việc triển khai các chương trình tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm mới cho thị trường xuất khẩu.

Bộ phận Tiếp thị của Thiên Long Hoàn Cầu chịu trách nhiệm phát triển, thực hiện và giám sát các chiến lược cũng như kế hoạch tiếp thị Họ tổ chức việc thu thập, tiếp cận, xử lý và phân tích thông tin tiếp thị từ cả bên trong và bên ngoài công ty, bao gồm dữ liệu về khách hàng, thị trường, giá cả và sản phẩm Thông tin này được cung cấp để phục vụ cho nghiên cứu và phát triển.

2 Bộ phận Cung ứng - Nhập khẩu:

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm 31/12/2009.16 4 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công

Tính đến thời điểm 31/12/2009, những cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty bao gồm:

STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần sở hữu

1 Công ty cổ phần Đầu tư Thiên Long An Thịnh Đại diện sở hữu: ông Cô Gia Thọ

Số 07 Đường số 10, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP.HCM

2 Cô Gia Thọ Số 07 Đường số 10,

Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP.HCM

Cơ cấu vốn cổ đông Công ty thời điểm 31/12/2009:

STT Cổ đông Số lượng cổ đông Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ sở hữu

II Cổ đông nước ngoài 04 508.620 3,28%

4 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết

- Danh sách Công ty n ắ m gi ữ quy ề n ki ể m soát ho ặ c c ổ ph ầ n chi ph ố i đố i v ớ i Công ngày 01/10/2009, cấp thay đổi lần thứ 1 ngày 28 tháng 10 năm 2009

Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm bán buôn và bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, cũng như đồ điện gia dụng và nội thất Công ty cũng hoạt động trong lĩnh vực giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông, khách sạn, tư vấn quản lý (không bao gồm tư vấn tài chính, kế toán), và dịch vụ ăn uống, bao gồm nhà hàng và dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Ngoài ra, công ty còn tham gia vào kinh doanh bất động sản Vốn điều lệ của công ty là 400.000.000.000 đồng (bốn trăm tỷ đồng).

+ Tỷ lệ nắm giữ tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long: 54,29% vốn điều lệ

- Danh sách nh ữ ng Công ty mà Công ty C ổ ph ầ n T ậ p đ oàn Thiên Long n ắ m gi ữ quy ề n ki ể m soát: a Công ty cổ phần Thiên Long Long Thành

+ Địa chỉ: Đường số 7, KCN Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh, đồ dùng dạy học bằng nhựa cùng hàng nhựa gia dụng Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ in tampon, in lụa và ép nhũ trên bao bì sản phẩm Đơn vị cũng hoạt động trong lĩnh vực mua bán máy móc và trang thiết bị phục vụ ngành sản xuất văn phòng phẩm và dụng cụ học sinh Vốn điều lệ của công ty là 80.000.000.000 đồng (tám mươi tỷ đồng).

Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long nắm giữ 65% vốn điều lệ, trong khi Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch vụ và Thương mại Thiên Long Hoàn Cầu cũng góp mặt trong cấu trúc sở hữu này.

+ Địa chỉ: Lô 6-8-10-12 đường số 3, KCN Tân Tạo, P Tân Tạo, Q Bình Tân, TP.HCM

+ Ngành nghề kinh doanh: Mua bán văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh, đồ dùng dạy học bằng nhựa, hàng nhựa gia dụng Mua bán mực in

+ Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)

+ Tỷ lệ nắm giữ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long: 100% vốn điều lệ c Công ty TNHH Một Thành Viên Thương mại và Dịch vụ Tân Lực

+ Địa chỉ: Lô 6-8-10-12 đường số 3, KCN Tân Tạo, P Tân Tạo, Q Bình Tân, TP.HCM

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ bán buôn và bán lẻ máy móc, thiết bị văn phòng, bao gồm máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp các sản phẩm nội thất như giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng gia đình Đội ngũ kỹ thuật viên của chúng tôi thực hiện sửa chữa máy móc và thiết bị, đồng thời cung cấp dịch vụ tư vấn về máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.

+ Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)

+ Tỷ lệ nắm giữ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long: 100% vốn điều lệ.

Hoạt động kinh doanh

Hiện nay, Tập đoàn Thiên Long đang sản xuất và kinh doanh thương mại trên 100 loại sản phẩm thuộc 4 nhóm sản phẩm chính như sau:

- Bút viết các loại: bút bi, bút Gel, Butter Gel, bút lông bi, bút lông kim,

Văn phòng phẩm bao gồm nhiều sản phẩm thiết yếu như bìa lá, file lá, bìa đục lỗ, bìa Acco, bìa còng, bìa nhẫn, bút chì bấm, bút lông bảng, bút lông dầu, bút xóa, băng xóa, bút dạ quang, đế cắm bút, dao rọc giấy, bấm kim, kim bấm, dụng cụ gỡ kim, bấm lỗ, giấy văn phòng và mực in Những sản phẩm này không chỉ giúp tổ chức công việc hiệu quả mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp trong môi trường làm việc.

- Dụng cụ học sinh: Bảng học sinh, Phấn, Thước kẻ, Chuốt bút chì, Gôm, Keo khô/hồ dán, Bút chì khúc, Bút chì gỗ, Compa, Kéo, Tập,…

- Dụng cụ mỹ thuật: Sáp nặn, Bút sáp màu, Bút chì màu, Bút lông tô màu, Màu nước, Màu posco,…

Hình ảnh về các sản phẩm tiêu thụ tiêu biểu của Tập đoàn: i) Bút vi ế t: ii) D ụ ng c ụ v ă n phòng: iii) D ụ ng c ụ h ọ c sinh: iiii) D ụ ng c ụ m ỹ thu ậ t:

Sản phẩm của Công ty được thiết kế độc quyền với chất lượng cao, đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng Công ty cam kết bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bằng cách đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích và kiểu dáng công nghiệp, nhằm ngăn chặn việc làm giả, làm nhái sản phẩm Đồng thời, Công ty cũng cam kết không sao chép sản phẩm của các đối thủ khác.

5.2 Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm a Sản lượng sản phẩm qua các năm

Sản lượng sản phẩm tiêu thụ của Thiên Long năm 2007, 2008, và 2009: Đơn vị: SKU

Sản lượng Tỷ lệ Sản lượng Tỷ lệ Sản lượng Tỷ lệ

Bút viết 290.026.456 86,18% 273.341.740 85,25% 301.848.355 79,75% Văn phòng phẩm 18.082.396 5,37% 21.330.251 6,65% 38.974.854 10,30% Dụng cụ học sinh 22.265.538 6,62% 22.192.819 6,92% 33.327.014 8,81% Dụng cụ mỹ thuật 6.149.298 1,83% 3.778.712 1,18% 4.345.827 1,15%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long)

Biểu đồ đơn vị sản lượng tiêu thụ năm 2007, 2008, và 2009 (SKU)

Biểu đồ cơ cấu sản lượng tiêu thụ năm 2008 và 2009 (%)

Bút viết Vpp Dụng cụ học sinh

Cơ cấu sản lượng tiêu thụ năm 2008

Cơ cấu sản lượng tiêu thụ năm 2009

Nhìn vào Biểu đồ cơ cấu sản lượng tiêu thụ phân theo nhóm sản phẩm chính năm 2008 và

Năm 2008, nhóm sản phẩm bút viết vẫn giữ vai trò chủ lực, chiếm khoảng 80% tổng sản lượng tiêu thụ Phần còn lại, khoảng 20%, bao gồm các nhóm sản phẩm văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh và dụng cụ mỹ thuật Đáng chú ý, tỉ trọng của nhóm sản phẩm văn phòng phẩm đã có sự gia tăng mạnh mẽ trong tổng sản lượng tiêu thụ qua các năm.

Doanh thu của Tập đoàn Thiên Long phân theo 4 nhóm sản phẩm chính qua các năm 2007,

2008, và 2009 được thể hiện qua bảng sau:

Bút viết 293.776 70,50% 342.829 68,65% 412.545 65,82% Văn phòng phẩm 66.672 16,00% 91.660 18,35% 142.482 22,73% Dụng cụ học sinh 31.253 7,50% 40.690 8,15% 44.593 7,12% Dụng cụ mỹ thuật 25.002 6,00% 24.202 4,85% 27.120 4,33%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long)

Biểu đồ Doanh thu các nhóm sản phẩm năm 2007, 2008, và 2009 (triệu đồng)

Biểu đồ cơ cấu Doanh thu từng nhóm sản phẩm năm 2007, 2008, và 2009 (%)

Bút viết Vpp Dụng cụ học sinh

Năm 2007Năm 20089T/2009 c Lợi nhuận gộp qua các năm

Tập đoàn Thiên Long đã duy trì mức lãi gộp ổn định qua các năm, với tỷ lệ 37,69% vào năm 2007, 39,73% vào năm 2008, và 37,96% vào năm 2009 Để đạt được kết quả này, Ban lãnh đạo đã thực hiện chiến lược đa dạng hóa và mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, đồng thời thương lượng để giữ giá đầu vào ổn định Họ cũng linh hoạt trong thanh toán và dự trữ nguyên vật liệu, kiểm soát chi phí sản xuất, giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng và tối ưu hóa năng lực sản xuất.

Khoản mục Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Lợi nhuận gộp (triệu đồng) 155.257 192.479 234.761

Lợi nhuận gộp/Doanh thu 37,69% 39,73% 37,96%

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2007, 2008, và Báo cáo tài chính 2009)

Biểu đồ LN gộp (triệu đồng), và LN gộp biên (%) năm 2007, 2008, và 2009

Bút viết Vpp Dụng cụ học sinh Dụng cụ mỹ thuật

5.3 Nguyên vật liệu a Nguồn nguyên vật liệu

Công ty sử dụng các nguyên vật liệu chính như đầu bút (bút bi, bút lông), hạt nhựa, mực (bút bi, bút lông, bút Gel), ống ruột (bút bi, bút lông), lò xo và hóa chất bột màu để sản xuất sản phẩm Đặc biệt, đầu bút được nhập khẩu từ các nhà chế tạo chuyên nghiệp trên thế giới, với đầu bút bi nhập từ Thụy Sĩ và đầu bút lông từ Nhật Bản.

Hạt nhựa được nhập khẩu từ các quốc gia như Đài Loan, Hàn Quốc, và Thái Lan, hoặc thông qua các nhà nhập khẩu nhựa chuyên nghiệp trong nước Trong khi đó, mực được cung cấp bởi các nhà sản xuất đến từ Mỹ, Đức và Nhật Bản.

Các nguyên liệu khác: những nguyên liệu khác như ống ruột, ống vỏ bút lông, lò xo, được Công ty mua từ các nhà cung cấp trong nước

Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính tiêu biểu của Công ty

Stt Nguyên liệu Nhà cung cấp Xuất xứ

1 Hạt nhựa Shinko ( Korea ) Coproration Korea

2 Hạt nhựa Công ty TNHH Nhựa XNK Nguyên Hiệp Việt Nam

3 Đầu bút bi Essem International Co., LTD Thailland

4 Đầu bút lông Teibow Co., LTD Japan

5 Mực Asia Associates, Inc Japan

6 Mực Dokumental GmBH & Co.KG Schreibfarben Germany

7 Tem hot K & K Co., LTD Korea

8 Các loại ống, ruột Cty TNHH SX TM Đại Phát Phát Việt nam

9 Bao bì giấy các loại Cty CP In Số 7 Việt Nam

Công ty TNHH TM DV Thanh Bình Việt Nam cung cấp 10 loại hóa chất đa dạng, đảm bảo sự ổn định trong nguồn cung ứng nguyên vật liệu Sản phẩm của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và khách hàng.

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty ổn định về số lượng và thời gian giao hàng Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu, Công ty lập kế hoạch mua hàng năm và điều chỉnh hàng quý để đặt hàng Nguyên vật liệu trong nước được quản lý qua Hợp đồng nguyên tắc hàng năm và đơn đặt hàng theo quý hoặc tháng Hầu hết các nhà cung cấp là đối tác truyền thống, nổi tiếng và có mối quan hệ lâu dài với Công ty Quy trình chọn lựa nhà cung cấp nguyên liệu dựa trên đánh giá chất lượng liên tục trong suốt quá trình cung ứng Giá cả nguyên vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty.

Chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 65% đến 70% trong cơ cấu giá thành sản phẩm của Công ty, do đó, sự tăng giá nguyên vật liệu sẽ tác động tiêu cực đến lợi nhuận trong ngắn hạn, vì giá bán sản phẩm không thể thay đổi ngay lập tức theo biến động này Tuy nhiên, trong dài hạn, giá bán sẽ được điều chỉnh để phù hợp với sự gia tăng chi phí nguyên vật liệu.

Trong những năm gần đây, giá dầu thô toàn cầu đã tăng cao, dẫn đến sự gia tăng giá nguyên liệu nhựa tổng hợp và chi phí vận chuyển Tình trạng này ảnh hưởng đến tất cả các doanh nghiệp trong ngành, buộc họ phải tìm cách tiết kiệm nguyên vật liệu và tối ưu hóa tồn kho để đảm bảo doanh thu và lợi nhuận.

Hệ thống sản xuất và tiêu thụ của Công ty hoạt động ổn định, cho phép dự báo nhu cầu và thời điểm sử dụng nguyên vật liệu một cách chính xác Nhờ đó, lượng nguyên vật liệu tồn kho luôn được duy trì hợp lý, hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty có chi phí sản xuất cạnh tranh nhờ vào công nghệ hiện đại và hệ thống sản xuất khép kín 100% Điều này giúp kiểm soát chi phí hiệu quả, giảm giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.

Công ty Thiên Long kiểm soát chi phí hiệu quả thông qua việc quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất Quy trình sản xuất của công ty được thiết lập một cách cụ thể và đồng bộ, đảm bảo tính hiệu quả trong từng giai đoạn.

Yếu tố chi phí Giá trị

(triệu đồng) % DT Giá trị

(triệu đồng) % DT Giá trị

3 Chi phí quản lý DN 39.346 9,55% 58.332 12,04% 60.211 9,73%

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2007, 2008, và Báo cáo tài chính 2009)

Biểu đồ tỷ trọng các khoản mục Chi phí trên Doanh thu thuần qua các năm (%)

Tỷ trọng tổng chi phí trên doanh thu thuần của Tập đoàn Thiên Long trong các năm qua duy trì sự ổn định, với 88,5% vào năm 2007, 89,1% năm 2008, và 88,9% năm 2009 Tập đoàn đã kiểm soát tốt tỷ trọng từng khoản mục chi phí, cho thấy hiệu quả trong việc quản lý chi phí đầu vào, từ đó góp phần quan trọng vào việc gia tăng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

5.5 Trình độ công nghệ a Quy trình sản xuất của Công ty Công nghệ sản xuất bút bi, bút gel, bút lông:

Doanh thu Giá v ốn hàng bán Chi phí bán hàngChi phí quản lý DN Chi phí tài chính

Công nghệ sản xuất màu nước:

Công nghệ sản xuất bút sáp màu:

Công nghệ sản xuất mực viết máy:

Công nghệ sản xuất keo dán giấy (dạng lỏng):

Công nghệ sản xuất keo dán giấy (dạng khô):

Công nghệ sản xuất files/bìa hồ sơ: b Trình độ công nghệ của Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Các công nghệ tiêu biểu:

Quá trình sản xuất vỏ sản phẩm nhựa được thực hiện trên máy ép nhựa với sự hỗ trợ của robot công nghiệp, cho phép ép các loại nhựa kỹ thuật để tạo ra sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

Trộn nhựa Cắt, chia cuộn

Cấn, bế Đóng, cắt túi

Kiểm tra Đóng gói thành phẩm

Dán màng/ giấy Đùn màng/ Thổi túi

Kiểm traNguyên vật liệu

- Công đoạn lắp ráp được thực hiện trên máy lắp ráp bán tự động có năng suất và độ chính xác cao

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất

STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008

% tăng giảm so với năm

4 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 48.012 60.800 26,64% 79.467

8 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 37.412 46.949 25,49% 58.361

9 Tỷ lệ cổ tức đã trả (đồng/cp) 1.600 1.600 0,00% 1.000

10 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 51,32% 56,20% 9,51% 26,50%

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2007, 2008, và BCTC 2009)

Năm 2008, khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã gây ra nhiều khó khăn cho nền kinh tế thế giới và Việt Nam Tuy nhiên, Tập đoàn Thiên Long vẫn ít bị ảnh hưởng nhờ vào đặc thù của ngành.

Công ty đã chủ động áp dụng các chính sách bán hàng linh hoạt và tăng cường hoạt động tiếp thị, hỗ trợ các nhà phân phối và điểm bán để gia tăng tiêu thụ hàng hóa Đồng thời, công ty kiểm soát chặt chẽ chi phí hoạt động và hàng tồn kho nhằm tối ưu hóa hiệu quả Nhờ những nỗ lực này, Tập đoàn Thiên Long đã đạt được kết quả kinh doanh tích cực trong năm 2008.

) Tổng tài sản tại ngày 31/12/2008 đạt 538,91 tỷ đồng tăng 46,47% so với cùng thời điểm năm 2007

) Tổng vốn chủ sở hữu Tập đoàn tại ngày 31/12/2008 đạt 326,18 tỷ đồng tăng 119% so với cùng thời điểm năm 2007

) Doanh thu năm 2008 đạt 499,38 tỷ đồng tăng 19,84% so với năm 2007

) Lợi nhuận hợp nhất sau thuế của cổ đông Công ty mẹ năm 2008 đạt 46,95 tỷ đồng tăng 25,49% so với năm 2007, và vượt 17,37% so với kế hoạch năm 2008

Năm 2009, mặc dù tình hình kinh tế có sự cải thiện, nhưng vẫn còn nhiều thách thức Vì vậy, công ty tiếp tục duy trì các biện pháp quản lý hiệu quả đã được áp dụng từ năm 2008.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Thiên Long năm 2009 cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ trong xuất khẩu so với năm trước Lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông Công ty mẹ theo Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009 chưa kiểm toán đạt 58,36 tỷ đồng, tăng 24,31% so với năm 2008, và vượt kế hoạch lợi nhuận đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

6.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo a Những nhân tố thuận lợi

Kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu đáng kể Việc gia nhập WTO không chỉ mở ra cơ hội kinh doanh mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho Thiên Long mở rộng thị phần.

) Thiên Long có bề dày kinh nghiệm gần 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành bút viết, văn phòng phẩm

) Thiên Long sở hữu thương hiệu số 1 tại Việt Nam về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng bút viết và văn phòng phẩm

) Thiên Long có thị trường tiêu thụ lớn, ổn định và luôn tăng trưởng

) Sản phẩm của Thiên Long chất lượng, mẫu mã đẹp, giá cả phù hợp có ưu thế cạnh tranh cao trên thị trường

) Thiên Long có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước Sản phẩm Thiên Long được chấp nhận tại nhiều nước trên thế giới

) Doanh thu xuất khẩu tăng trưởng ngày càng cao Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng

) Thiên Long đã triển khai và ứng dụng một cách hiệu quả các hệ thống quản lý chất lượng

) Công nghệ, máy móc thiết bị sản xuất của Thiên Long thường xuyên được đầu tư, bảo dưỡng thuộc loại tiên tiến hàng đầu thế giới

) Đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân sản xuất có trình độ, kinh nghiệm và thường xuyên được đào tạo b Những nhân tố khó khăn

) Công ty đang trong giai đoạn kiện toàn bộ máy nhân sự quản lý đáp ứng sự tăng trưởng và phát triển của Thiên Long

) Hệ thống công nghệ thông tin chưa đồng bộ

) Ngành hàng văn phòng phẩm chưa nhận được sự hỗ trợ của Nhà nước trong việc khuyến khích xuất khẩu.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

7.1 Vị thế của Công ty trong ngành

Hiện tại, thị trường bút viết của Việt Nam có 3 công ty sản xuất và kinh doanh lớn, đó là:

Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực văn phòng phẩm và bút viết Theo báo cáo nghiên cứu, công ty đã khẳng định vị thế dẫn đầu của mình trên thị trường này.

AC Nielsen Việt Nam hiện đang dẫn đầu thị trường bút viết tại Việt Nam với 55% thị phần Sản phẩm của công ty không chỉ được tiêu thụ rộng rãi trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên toàn thế giới.

Công ty Bến Nghé hiện đang chiếm khoảng 14% thị phần bút viết tại Việt Nam, đứng thứ hai trong ngành và cạnh tranh trực tiếp với Thiên Long trên toàn quốc.

Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà hiện chiếm khoảng 2% thị trường bút viết tại các tỉnh phía Bắc Doanh nghiệp này chủ yếu sản xuất giấy vở và bút máy, với thị phần bút máy đạt 18% Mặc dù cũng sản xuất bút bi, nhưng đây không phải là dòng sản phẩm chủ lực của Hồng Hà.

Ngoài 3 công ty nói trên, ngành văn phòng phẩm còn có khá nhiều cơ sở sản xuất nhỏ mang tính chất gia đình

Nhóm các nhà sản xuất nước ngoài gồm: các công ty Trung Quốc, PaperMate, Zebra, Steadler, Pentel, Bic, Hero, Parker,

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường bút bi của Công ty Nielsen Vietnam – 2009)

Bút viết Thiên Long vẫn luôn là sản phẩm dẫn đầu trên thị trường trong nhiều năm nay do những yếu tố sau:

- Được sản xuất bằng máy móc hiện đại và từ nguồn vật liệu chất lượng cao, nên sản phẩm luôn có chất lượng bền, đẹp, ổn định

Công ty không ngừng cải tiến mẫu mã và tính năng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường, nhờ vào những đầu tư hợp lý cho nghiên cứu và phát triển Các sản phẩm mới mang tính đột phá như bút B-Master với mực và ruột bút hoàn toàn mới, cho nét viết nhỏ, mực đậm và trơn, hay bút luyện chữ Lá Tre có khả năng điều chỉnh để viết nét thanh, nét đậm, đã gây ấn tượng mạnh mẽ với người tiêu dùng.

- Hệ thống phân phối được đầu tư rộng và sâu

7.2 Triển vọng phát triển của ngành Ngành văn phòng phẩm trên thế giới

Theo báo cáo của ICON Group International năm 2008, Tập đoàn Thiên Long đã tham khảo số liệu điều tra thị trường toàn cầu và dự báo tăng trưởng trong những năm tới Nghiên cứu này được thực hiện trên 200 quốc gia, tập trung chủ yếu vào hai nhóm sản phẩm chính trong lĩnh vực văn phòng phẩm.

9 Nhóm 1: Bút và ruột bút các loại, bút chì bấm, bút lông các loại

9 Nhóm 2 : Bút chì các loại, dụng cụ mỹ thuật, sáp, phấn, bảng học đen, chuốt bút chì, bấm kim, màu và sơn sử dụng cho họa sĩ, sáp nặn

Dung lượng thị trường (triệu US$) 9.413,83 9.829,58 10.265,82 10.723,67 11.204,31 11.709,03

Tỷ lệ tăng (%) mỗi năm 4,41 4,42 4,44 4,46 4,48 4,50

Tỷ lệ tăng % so với năm 2009 4,42 9,05 13,91 19,02 24,38

Dung lượng thị trường (triệu US$) 5.948,51 6.116,89 6.291,77 6.473,48 6.662,33 6.858,67

Tỷ lệ tăng (%) mỗi năm 2,81 2,83 2,86 2,89 2,92 2,95

Tỷ lệ tăng % so với năm 2009 2,83 5,77 8,83 12,00 15,30

Dung l ượ ng th ị tr ườ ng

Dung lượng thị trường dự báo theo các năm (2009-2014)

Ngành văn phòng phẩm toàn cầu dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới, bất chấp những thách thức từ điện tử hóa và số hóa.

Châu Á hiện đang dẫn đầu thế giới về dung lượng thị trường văn phòng phẩm, với tỷ trọng 32,3% cho nhóm sản phẩm đầu tiên và 32,4% cho nhóm sản phẩm thứ hai.

T ỷ lệ tăng tr ưởng dự báo theo từng năm

Tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2009

Tỷ lệ % toàn cầu (Nhóm 2)

Châu Âu Bắc Mỹ và Caribbean

Sau đây là các số liệu cụ thể về thị trường văn phòng phẩm Châu Á:

Dung lượng thị trường (triệu US$) 3.037,15 3.203,44 3.379,89 3.567,15 3.765,94 3.977,02

Tỷ lệ tăng (%) mỗi năm 5,47 5,48 5,51 5,54 5,57 5,60

Tỷ lệ tăng % so với năm 2009 5,48 11,28 17,45 24,00 30,95

Dung lượng thị trường (triệu US$) 1.924,63 2.004,80 2.088,97 2.177,36 2.270,20 2.367,75

Tỷ lệ tăng (%) mỗi năm 4,16 4,17 4,20 4,23 4,26 4,30

Tỷ lệ tăng % so với năm 2009 4,17 8,54 13,13 17,96 23,02

Tỷ lệ % toàn cầu (Nhóm 1)

Châu Á Châu Âu Bắc Mỹ và Caribbean

Mỹ Latin Trung Đông Châu Phi

Dung lượng thị trường dự báo theo các năm (2009-2014)

Các số liệu trên thể hiện thị trường Châu Á có tỷ lệ tăng trưởng cao hơn tỷ lệ tăng trưởng trung bình của toàn thế giới:

9 Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là khoảng 5,5% so với 4,4% của toàn thế giới (nhóm 1) và 4,2% so với 2,9 của toàn thế giới (nhóm 2)

9 Tổng tỷ lệ tăng trưởng đến năm 2014 là 30,95% so với 24,38 của toàn thế giới (nhóm 1) và 23,02% so với 15,3% của toàn thế giới (nhóm 2)

Thị trường văn phòng phẩm đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng tốt trong tương lai, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn cầu.

Tỷ lệ tăng trưởng dự báo theo từng năm

Tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2009

Công ty đã sử dụng số liệu từ thị trường toàn cầu để có cái nhìn tổng quan về ngành, đồng thời đặt hàng Nielsen thực hiện khảo sát riêng về thị trường bút viết và văn phòng phẩm tại Việt Nam Kết quả khảo sát cho thấy, từ năm 2009 đến năm 2012, thị trường bút viết và văn phòng phẩm vẫn duy trì mức tăng trưởng đáng kể.

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG TỪ 2009-2012 Tóm tắt

Nhóm bút viết 627.121 674.359 724.256 772.439 Nhóm dụng cụ văn phòng 1.297.654 1.414.332 1.539.686 1.660.336 Nhóm dụng cụ học sinh 682.605 705.083 717.649 730.551 Nhóm dụng cụ mỹ thuật 9.852 10.594 11.431 12.179

Theo đó, có thể thấy dung lượng thị trường bút viết văn phòng phẩm tại Việt Nam rất cao, hiện tại là khoảng 2.617 tỷ đồng

T ố c độ phát tri ể n c ủ a th ị tr ườ ng

Tốc độ phát triển của thị trường VPP

Thị trường văn phòng phẩm tại Việt Nam đang chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ với tỷ lệ khoảng 7% mỗi năm, tổng tỷ lệ tăng trưởng đạt 21% vào năm 2012, vượt trội so với mức tăng trưởng trung bình của khu vực Châu Á.

Tỷ lệ cơ cấu ngành hàng của bốn nhóm sản phẩm đặc trưng không có nhiều thay đổi qua các năm Nhóm dụng cụ văn phòng có tốc độ phát triển cao nhất với 10%, tiếp theo là nhóm bút viết và nhóm dụng cụ mỹ thuật đều đạt 8%, trong khi nhóm dụng cụ học sinh chỉ tăng 2%.

7.3 Định hướng chiến lược phát triển của Công ty

Trong chiến lược phát triển dài hạn, Tập đoàn Thiên Long hướng đến việc trở thành Tập đoàn văn phòng phẩm số 1 tại Việt Nam và hàng đầu tại châu Á Công ty sẽ tập trung vào kinh doanh quốc tế để thâm nhập vào thị trường thế giới thông qua phát triển hàng outsourcing và mở rộng thị trường xuất khẩu Đồng thời, Thiên Long sẽ đa dạng hóa sản phẩm, củng cố và mở rộng thị phần trong nước Tập đoàn cũng sẽ chú trọng tự động hóa sản xuất để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, cải tiến kỹ thuật nhằm hạ thấp giá thành và nâng cao khả năng cạnh tranh Để đạt được các mục tiêu này, Công ty sẽ phát triển thị trường sản phẩm cao, đặc biệt với thương hiệu Thiên Long, nhằm gia tăng thị phần tại Việt Nam và quốc tế.

- Tập đoàn sản xuất văn phòng phẩm số 1 tại Việt Nam

- Đứng thứ 5 khu vực Đông Nam Á

- Đứng thứ 10 khu vực Châu Á b Tiếp thị Đầu tư phát triển thương hiệu, tăng cường hoạt động marketing và doanh số bán hàng ở thị trường nước ngoài

Củng cố và phát triển hệ thống phân phối trong nước c Đầu tư phù hợp

Xem xét đầu tư mua sắm thêm máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh d Tài chính

Duy trì tình hình tài chính lành mạnh

Triển khai việc đăng ký niêm yết cổ phiếu của Công ty trên Sở GDCK Tp.HCM vào đầu năm 2010 e Quản lý, kiểm soát

Phát triển hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning)

Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý tích hợp ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001, SA

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, các chương trình cải tiến để giảm giá thành trong sản xuất và quản lý g Phát triển nguồn nhân lực

Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của Công ty sẽ tập trung vào:

- Định biên, đào tạo đội ngũ kế thừa và nâng cao tay nghề, trình độ của đội ngũ công nhân, nhân viên

- Xây dựng sự phối hợp tốt trong tác nghiệp giữa các bộ phận, thúc đẩy sáng tạo, tăng năng suất lao động

- Tăng cường phúc lợi tinh thần và vật chất cho cán bộ công nhân viên

Tạo cơ hội cho tất cả nhân viên trong công ty sở hữu cổ phần sẽ khuyến khích tinh thần làm chủ và tăng cường sự gắn bó giữa họ với công ty.

Chính sách đối với người lao động

Tổng số lao động của Tập đoàn tại thời điểm 30/09/2009 là 2.171 lao động, tăng 221 người so với thời điểm 31/12/2008 Cơ cấu lao động theo trình độ như sau:

Tiêu chí Trực tiếp Gián tiếp Tổng Đại học, trên Đại học 85 151 236 Cao đẳng 19 47 66 Trung cấp, công nhân kỹ thuật 44 102 146 Phổ thông trung học 1.466 257 1.723

8.2 Chính sách đối với người lao động a Chế độ làm việc

Thời gian làm việc: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long tổ chức làm việc 8h/ngày,

Công ty làm việc 6 ngày mỗi tuần, với 1 giờ nghỉ trưa và nghỉ vào ngày Chủ nhật Nhân viên có trách nhiệm làm thêm giờ khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất và kinh doanh Công ty cam kết đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của nhà nước, đồng thời cung cấp đãi ngộ hợp lý Bộ phận gián tiếp làm việc theo giờ hành chính, trong khi bộ phận trực tiếp được bố trí làm theo ca.

Các chế độ khác: Tuân thủ theo qui định của Luật pháp Việt Nam

Công ty tập trung vào việc tuyển dụng nhân sự có năng lực nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh Đối với các vị trí cao, công ty hiện đang sử dụng lao động nước ngoài và sẽ dần thay thế bằng người Việt Nam khi có ứng viên đủ tiêu chuẩn Mỗi vị trí công việc đều có bản mô tả, yêu cầu tuyển dụng và tiêu chuẩn năng lực rõ ràng, giúp công ty đánh giá và xác định phẩm chất cũng như kỹ năng cần thiết của ứng viên.

Hàng năm, công ty tiến hành tuyển dụng nhân viên dựa trên nhu cầu công việc cụ thể Để nâng cao năng lực cho nhân viên, công ty đặc biệt chú trọng đến các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn Quá trình đào tạo tại công ty được thực hiện một cách bài bản và có hệ thống.

Sau khi được tuyển dụng, nhân viên mới sẽ trải qua chương trình đào tạo do Công ty tổ chức Mục tiêu của khóa đào tạo là giúp nhân viên nắm rõ nội quy lao động, hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn được giao, cũng như trang bị các phương pháp và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc hiệu quả, bao gồm cả tiêu chuẩn ISO 9001.

Công ty thực hiện đào tạo thường xuyên dựa trên nhu cầu phát triển, năng lực và trình độ của cán bộ, cũng như mức độ gắn bó của họ với công ty Kế hoạch đào tạo được triển khai qua nhiều hình thức, bao gồm cử cán bộ đi đào tạo và tổ chức các khóa huấn luyện tại chỗ Sau mỗi khóa học, kết quả sẽ được báo cáo đầy đủ để công ty có thể đánh giá hiệu quả của các phương pháp và hình thức đào tạo Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng đến chính sách lương, thưởng và phúc lợi để đảm bảo sự hài lòng và động lực làm việc của nhân viên.

Công ty xây dựng chính sách lương riêng biệt, phù hợp với đặc thù ngành nghề, đảm bảo người lao động được hưởng đầy đủ chế độ theo quy định của Nhà nước Chính sách này được thiết kế dựa trên trình độ, năng lực và công việc của từng cá nhân, nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên làm việc hiệu quả, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hàng năm vào tháng 4, Công ty sẽ tiến hành soát xét mức lương chung cho toàn bộ nhân viên, nhằm đánh giá năng lực của từng cán bộ công nhân viên (CBCNV) để đưa ra quyết định điều chỉnh lương hợp lý.

Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp đúng theo quy định của pháp luật

Công ty tuân thủ các chế độ bảo đảm xã hội cho người lao động theo Luật lao động, đồng thời tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho cán bộ công nhân viên Ngoài ra, công ty còn tạo điều kiện cho nhân viên đi nghỉ mát nhằm nâng cao tinh thần làm việc và rèn luyện sức khỏe.

Chính sách cổ tức

Công ty sẽ thực hiện việc trả cổ tức cho cổ đông khi có lợi nhuận và đã hoàn thành nghĩa vụ thuế cùng các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật Sau khi chi trả cổ tức, công ty cam kết duy trì khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn Tỷ lệ cổ tức được quyết định tại Đại hội cổ đông thường niên dựa trên đề xuất của Hội đồng Quản trị, kết quả kinh doanh năm trước và kế hoạch hoạt động trong tương lai.

- Cổ tức năm 2007: 1.600 đồng/cổ phần

- Cổ tức năm 2008: 1.600 đồng/cổ phần

- Cổ tức năm 2009: dự kiến 1.800 đồng/cổ phần Trong tháng 10/2009, Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2009 là 1.000 đồng/cổ phần

10 Tình hình hoạt động tài chính 10.1 Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng

Hàng năm, công ty trình bày báo cáo tài chính bằng đồng Việt Nam, được lập theo Hệ thống kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam Một trong những nội dung quan trọng trong báo cáo là trích khấu hao tài sản cố định.

Công ty thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, quy định về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ Tài sản cố định được khấu hao bằng phương pháp đường thẳng, giúp giảm dần nguyên giá tài sản theo thời gian sử dụng ước tính Thời gian khấu hao cụ thể được áp dụng tại Công ty.

Nhà xưởng, vật kiến trúc: 5 - 25 năm

Khuôn mẫu: 3 năm Phương tiện vận tải: 6 - 10 năm Thiết bị văn phòng: 5 năm b Mức thu nhập bình quân

Thu nhập của người lao động tại Công ty bao gồm lương và thưởng Mức lương bình quân trong các năm 2007, 2008 và 9 tháng đầu năm 2009 đã được ghi nhận và phân tích.

Mức lương bình quân (đồng/người/tháng)

Khối gián tiếp 5.400.000 6.180.000 7.090.000 Khối trực tiếp 1.390.000 1.785.000 1.984.000

Bình quân toàn Công ty 2.780.000 2.870.000 3.220.000 (Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long) c Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Công ty thực hiện tốt các khoản nợ đến hạn Căn cứ vào các báo cáo kiểm toán năm

2007 và 2008, Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ d Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Nhà nước về việc nộp thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp Đồng thời, công ty cũng thực hiện việc trích lập các quỹ cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững.

Theo Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng quỹ hàng năm do Đại hội đồng cổ đông quyết định Công ty thực hiện việc trích lập quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động cũng như quy định pháp luật hiện hành Số dư quỹ được duy trì và cập nhật qua các năm.

1 Quỹ đầu tư phát triển 4.921 9.719 12.067

2 Quỹ dự phòng tài chính 1.640 6.438 8.786

Tại thời điểm 31/12/2009, tình hình nợ vay của Công ty như sau:

Vay và nợ ngắn hạn: 102.513 triệu đồng

Vay và nợ dài hạn: 37.446 triệu đồng

Xem chi tiết tại trang 21, 22 Báo cáo tài chính hợp nhất 2009 g Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thu: Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Tổng số Nợ quá hạn Tổng số Nợ quá hạn Tổng số Nợ quá hạn

1 Phải thu của khách hàng 49.991 - 20.231 - 30.219 -

2 Trả trước cho người bán 9.843 - 5.371 - 6.062 -

3 Các khoản phải thu khác 136 - 2.986 - 2.171 -

4 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi - - (1.291) -

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2007, 2008, và BCTC 2009)

Các khoản phải trả: Đơn vị tính: triệu đồng

Tổng số Nợ quá hạn Tổng số Nợ quá hạn Tổng số Nợ quá hạn

1 Vay và nợ ngắn hạn 101.769 - 70.681 - 102.513 -

2 Phải trả cho người bán 23.946 - 26.018 - 32.329 -

3 Người mua trả tiền trước 39 - 813 - 1.161 -

4 Thuế và các khoản phải nộp

5 Phải trả công nhân viên 2.329 - 6.454 - 5.334 -

Tổng số Nợ quá hạn Tổng số Nợ quá hạn Tổng số Nợ quá hạn

7 Các khoản phải trả khác 23.384 - 6.154 - 2.283 -

1 Phải trả dài hạn khác 6.530 - - -

2 Vay và nợ dài hạn 23.086 - 58.126 - 37.446 -

3 Dự phòng trợ cấp thôi việc 6.098 - 6.630 - 6.425 -

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2007, 2008, và BCTC 2009)

10.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)

- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn 1,16 2,21 1,93

- Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 0,58 0,71 0,61

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn (lần)

- Hệ số nợ/Tổng tài sản 0,56 0,35 0,36

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 1,45 0,58 0,59

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (vòng)

- Vòng quay tổng tài sản: DT thuần/Tổng tài sản 1,12 0,90 1.04

- Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân 2,75 2,07 1,89

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 8,74% 8,58% 8,24%

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Số cổ phần đang lưu hành 3.118 3.150 3.781

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2007, 2008, và BCTC 2009)

Về khả năng thanh toán: nhìn chung, khả năng thanh toán của Công ty tương đối tốt Khả năng thanh toán ngắn hạn dao động ở mức trên dưới 2

Công ty duy trì một cơ cấu vốn hợp lý, với nguồn vốn chủ sở hữu đủ để tài trợ toàn bộ tài sản cố định và khoảng 50% tài sản lưu động Phần còn lại 50% được tài trợ bằng vốn vay và vốn chiếm dụng.

Về hiệu quả sử dụng tài sản, công ty đã sử dụng tài sản một cách khá hiệu quả Tuy nhiên, hệ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản năm 2008 chỉ đạt 7,71%, giảm so với 9,79% của năm 2007 Sự giảm sút này chủ yếu do tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế năm 2008 chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng tổng tài sản.

Tập đoàn Thiên Long đạt tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần khá cao, dao động từ 8% đến 9%, cho thấy hiệu quả kinh doanh ổn định trong nhiều năm Điều này không chỉ phản ánh tính hiệu quả của ngành bút viết và văn phòng phẩm mà còn chứng tỏ thành công trong chiến lược kinh doanh của Tập đoàn.

Tập đoàn Thiên Long duy trì chỉ tiêu lợi nhuận trên 1 cổ phần ổn định trên 3.000 đồng hàng năm, với sự tăng trưởng liên tục dù không cao Điều này phản ánh sự phát triển ổn định và bền vững của Tập đoàn cũng như của ngành.

11 Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát 11.1 Danh sách thành viên Hội đồng quản trị a Chủ tịch Hội đồng Quản trị - Ông Cô Gia Thọ

Họ và tên : Cô Gia Thọ

CMND : 022031273 ngày 21/10/2003 tại Tp.HCM

Nơi sinh : Tp Hồ Chí Minh

Quê quán : Quảng Đông - Trung Quốc Địa chỉ thường trú : Số 7, Đường số 10, P Bình Trị Đông B, Q

Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh cao cấp

- Từ 1981 - 11/1996 : Chủ cơ sở sản xuất Bút Bi Thiên Long

- Từ 12/1996 - 2003 : Phó Chủ Tịch Hội Doanh nghiệp Trẻ Tp Hồ Chí Minh

- Từ 2003 - 03/2008 : Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty CP SX –

- Từ 04/2008 - nay : Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác :

- Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Thiên Long Long Thành

- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Thiên Long An Thịnh

- Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc

- Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Kinh Đô

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 9.449.452 cổ phần, chiếm 60,97% vốn điều lệ của Công ty Trong đó,

Sở hữu cá nhân : 1.035.076 cổ phần, chiếm 6,68% vốn điều lệ của Công ty

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan :

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

3 Cô Ngân Bình Em ruột 200.000 1,29%

4 Cô Phụng Bình Em ruột 12.000 0,08%

5 Cô Cẩm Châu Em ruột 12.000 0,08%

6 Cô Cẩm Ngọc Em ruột 86.000 0,55%

7 Cô Gia Đức Em ruột 50.000 0,32%

8 Cô Cẩm Nguyệt Em ruột 100.000 0,64%

9 Cô Cẩm Trân Em ruột 6.840 0,04%

10 Công ty cổ phần Đầu tư Thiên Long An Thịnh

8.414.376 54,29% b Phó chủ tịch HĐQT - Ông Trần Kim Thành

Họ và tên : Trần Kim Thành

CMND : 022007873 ngày 12/11/1997 tại Tp.HCM

Quê quán : Trung Quốc Địa chỉ thường trú : 650/13 Điện Biên Phủ, Quận 10, Tp Hồ

Chí Minh Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3726 9474

Trình độ văn hóa : Đại học

Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh

- Từ 1978 – 1993 : Kinh doanh Cơ sở bánh kẹo

- Từ 1993 - nay : Chủ tịch HĐTV kiêm Tổng Giám đốc Công ty

TNHH Xây dựng và Chế biến Thực phẩm Kinh Đô

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác:

- Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Kinh Đô

- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc

- Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Ki Do

- Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần nước giải khát Sài Gòn - Tribeco

- Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Địa ốc Kinh Đô

- Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Đồng Tâm

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 200.000 cổ phần, chiếm 1,29% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 0 cổ phần Đại diện sở hữu : 200.000 cổ phần, chiếm 1,29% vốn điều lệ của Công ty (Đại diện Công ty TNHH Đầu tư Kinh Đô)

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

2 Trần Quốc Nguyên Em ruột 80.000 0,51%

3 Công ty TNHH Đầu tư Kinh Đô

200.000 1,29% c Thành viên HĐQT - Ông Trần Lệ Nguyên

Họ và tên : Trần Lệ Nguyên

CMND : 023062528 ngày 10/10/1992 tại Tp.HCM

Quê quán : Trung Quốc Địa chỉ thường trú : 203 Phú Gia, Phú Mỹ Hưng, Quận 7, Tp

Hồ Chí Minh Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3726 9474

Trình độ văn hóa : Đại học

Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh

- Từ 1985 – 1990 : Kỹ thuật sản xuất tại Cơ sở sản xuất bánh ngọt Đô

- Từ 1990 – 1991 : Kỹ thuật sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm Quận 1

- Từ 1992 - nay : Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Kinh Đô

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác:

- Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Địa ốc Kinh Đô

- Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Hùng Vương

- Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Đồng Tâm

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 344.910 cổ phần, chiếm 2,22% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 0 cổ phần Đại diện sở hữu : 344.910 cổ phần, chiếm 2,22% vốn điều lệ của Công ty (Đại diện Công ty cổ phần Kinh Đô)

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan:

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

1 Trần Vinh Nguyên Anh ruột 50.000 0,32%

2 Trần Quốc Nguyên Em ruột 80.000 0,51%

3 Công ty cổ phần Kinh Đô

344.910 2,22% d Thành viên HĐQT - Ông Huỳnh Văn Thiện

Họ và tên : Huỳnh Văn Thiện

CMND : 021866587 ngày 25/10/2008 tại Tp.HCM

Quốc tịch : Việt Nam Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3824 1704

Trình độ văn hóa : Đại học

Trình độ chuyên môn : Khoa Văn Chương Đại học Tổng hợp

- Từ 1977 – 1982 : Phục vụ quân đội – Cục Chính trị

- Từ 1982 – 1987 : Phóng viên Tòa soạn Báo Tuổi Trẻ

- Từ 1988 – 1989 : Trưởng phòng tổ chức nhân sự Công ty Chợ Dân

- Từ 1989 – 1993 : Phó Giám đốc Công ty TM và DV Tp.HCM

- Từ 1993 - nay : Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Dầu nhớt và Hóa chất Việt Nam (Vilube)

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác:

- Chủ tịch HĐQT Công ty Thủ đô Đất Việt

- Thành viên HĐQT Công ty Quản lý quỹ Bản Việt

- Chủ tịch Quỹ Bản Việt

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 100.000 cổ phần, chiếm 0,64% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 100.000 cổ phần, chiếm 0,64% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan: Không e Thành viên HĐQT - Bà Trần Thái Như

Họ và tên : Trần Thái Như

CMND : 021667114 ngày 19/04/2005 tại Tp.HCM

Quê quán : Trung Quốc Địa chỉ thường trú : Số 7, Đường số 10, P Bình Trị Đông B, Q

Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh

- Từ 2000- 03/2008 : Trợ lý Tổng Giám đốc Công ty CP SX – TM Thiên

- Từ 04/2008 – 08/2008 : Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Thiên Long Long

- Từ 09/2008 - 04/2009 : Cố vấn Ban điều hành Công ty cổ phần Tập đoàn

- Từ 04/2009 - nay : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Thiên

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 212.648 cổ phần, chiếm 1,37% vốn điều lệ của Công ty

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan:

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

1 Cô Gia Thọ Chồng 1.035.076 6,68% f Thành viên HĐQT - Bà Cô Ngân Bình

Họ và tên : Cô Ngân Bình

CMND : 022031274 ngày 13/07/2005 tại Tp.HCM

Quê quán : Quảng Đông - Trung Quốc Địa chỉ thường trú : 743/31P/5 Hồng Bàng, P.6, Q.6, Tp.HCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0918116695

Trình độ chuyên môn : Quản lý sản xuất

- Từ 1981- 2001 : Quản đốc sản xuất Cơ sở Bút bi Thiên Long

- Từ 2002 - 2003 : Trợ lý Giám đốc điều hành Công ty TNHH SX -TM

- Từ 2004 - 6/2005 : Trưởng phòng Đảm bảo Chất lượng Công ty cổ phần SX-TM Thiên Long

- Từ 2005 - 12/2006 : Trợ lý Giám đốc điều hành Công ty cổ phần SX-

- Từ 05/2008 - nay : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Thiên

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 200.000cổ phần, chiếm 1,29% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 200.000cổ phần, chiếm 1,29% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan:

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

1 Cô Gia Thọ Anh ruột 1.035.076 6,68%

3 Cô Phụng Bình Em ruột 12.000 0,08%

4 Cô Cẩm Châu Em ruột 12.000 0,08%

5 Cô Cẩm Ngọc Em ruột 86.000 0,55%

6 Cô Gia Đức Em ruột 50.000 0,32%

7 Cô Cẩm Nguyệt Em ruột 100.000 0,64%

8 Cô Cẩm Trân Em ruột 6.840 0,04%

CMND : 022587993 ngày 10/8/2004 tại Tp.HCM

Nơi sinh : Tp Hồ Chí Minh

Quê quán : Quảng Đông - Trung Quốc Địa chỉ thường trú : Số 7, Đường 32B, P Bình Trị Đông B, Q

Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ chuyên môn : Kế toán

- Từ 1993 – 2006 : Thủ quỹ Công ty CP SX – TM Thiên Long

- Từ 2007 – 03/2008 : Chuyên viên đầu tư - Thành viên HĐQT Công ty

CP SX – TM Thiên Long

- Từ 04/2008 – nay : Chuyên viên đầu tư - Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên HĐQT, chuyên viên đầu tư

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Thiên

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 100.000 cổ phần, chiếm 0,64% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 100.000 cổ phần, chiếm 0,64% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

1 Cô Gia Thọ Anh ruột 1.035.076 6,68%

3 Cô Ngân Bình Chị ruột 200.000 1,29%

4 Cô Phụng Bình Chị ruột 12.000 0,08%

5 Cô Cẩm Châu Chị ruột 12.000 0,08%

6 Cô Cẩm Ngọc Chị ruột 86.000 0,55%

7 Cô Gia Đức Anh ruột 50.000 0,32%

8 Cô Cẩm Trân Em ruột 6.840 0,04%

11.2 Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng a Tổng Giám đốc – Ông Võ Văn Thành Nghĩa

Họ và tên : Võ Văn Thành Nghĩa

CMND : 023140240 ngày 25/07/2001 tại Tp.HCM

Quê quán : Huế Địa chỉ thường trú : 46J Trần Quốc Tuấn, Phường 01, Quận

Gò Vấp, TpHCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ văn hóa : Sau Đại học

Hardys, Saigontourist, Fosco, Nguyễn Kim, Hội Marketing Việt Nam

- Từ 2006 - nay : Làm việc tại Hội Marketing Việt Nam Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: Tổng Giám đốc

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 40.000 cổ phần, chiếm 0,25% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 40.000 cổ phần, chiếm 0,25% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : Không b Phó Tổng Giám đốc Tài chính - Ông Giả Thanh Phong

Họ và tên : Giả Thanh Phong

CMND : 024686626 ngày 19/01/2007 tại Tp.HCM

Quê quán : Bến Tre Địa chỉ thường trú : 168/26 Đường số 8, P 16, Quận Gò Vấp,

Tp.HCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

- Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA), ĐH Oxford Brookes, Vương quốc Anh

- Cử nhân Tài chính Kế toán Ứng dụng, ĐH Oxford Brookes, Vương quốc Anh

- Kiểm toán viên Công chứng, CPA Việt Nam

- Từ 10/1997 - 01/2008 : Chủ nhiệm kiểm toán cao cấp Công ty Ernst &

- Từ 03/2008 - nay : Phó Tổng Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Phó Tổng Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 12.000 cổ phần, chiếm 0,077% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 12.000 cổ phần, chiếm 0,077% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : Không c Phó Tổng Giám đốc Sản xuất - Ông Nguyễn Đình Tâm

Họ và tên : Nguyễn Đình Tâm

Quê quán : Tp.HCM Địa chỉ thường trú : B131/8 Xóm Chiếu, Phường 16, Q.4, Tp

Hồ Chí Minh Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Hóa

- Từ 01/1996 – 01/1997 : Quản đốc Công ty TNHH SX-TM Thiên Long

- Từ 02/1997 – 03/2000 : Phó Giám đốc Công ty TNHH SX-TM Thiên Long

- Từ 04/2000 – 12/2001 : Phó Giám đốc Kỹ thuật Công ty TNHH SX-TM

- Từ 01/2002 – 10/2006 : Giám đốc Nghiên cứu và Phát triển (R&D) Công ty cổ phần SX-TM Thiên Long

- Từ 11/2006 – 05/2008 : Phó Tổng Giám đốc R&D Công ty cổ phần SX-TM

- Từ 06/2008 – nay : Phó Tổng Giám đốc Sản xuất Công ty cổ phần

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Phó Tổng Giám đốc Sản xuất

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 10.600 cổ phần, chiếm 0,068% vốn điều lệ

Sở hữu cá nhân : 10.600 cổ phần, chiếm 0,068% vốn điều lệ

Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan :

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

1 Trần Đình Long Em ruột 2.400 0,015% d Phó Tổng Giám đốc Khối mua hàng - Ông Phan Nhựt Phương

Họ và tên : Phan Nhựt Phương

CMND : 022389356 ngày 14/03/2008 tại Tp.HCM

Nơi sinh : Tp.Hồ Chí Minh

Quê quán : Vĩnh Long Địa chỉ thường trú : Số 7, Đường 32B, P Bình Trị Đông B, Q

Bình Tân, Tp.HCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh

- Từ 01/1994 - 12/1994 : Chuyên viên bảo trì tại Công ty ôtô Sài Gòn

- Từ 1995 - 01/1996 : Chuyên viên bán hàng tại Công ty Formosa

- Từ 02/1996 - 06/1998 : Chuyên viên xuất nhập khẩu Công ty TNHH SX-

- Từ 07/1998 - 2001 : Phó phòng kinh doanh Công ty TNHH SX-TM

- Từ 2002 - 11/2006 : Giám đốc cung ứng Công ty CP SX-TM Thiên

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Phó Tổng Giám đốc Khối mua hàng

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 57.000 cổ phần, chiếm 0,36% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 57.000 cổ phần, chiếm 0,36% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan :

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

2 Phan Nhựt Toàn Anh ruột 1.000 0,006% e Phó Tổng Giám đốc Quản lý Chất lượng Toàn diện - Ông Bùi Văn Huống

Họ và tên : Bùi Văn Huống

CMND : 024545594 ngày 02/08/2006 tại Tp.HCM

Quê quán : Tiền Giang Địa chỉ thường trú : 279/41 Lô A4 Chung cư Âu cơ, P.5, Q.11,

Tp HCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

- Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (MBA), Viện Quản trị Kinh doanh Bruxen, Vương Quốc Bỉ (UBI)

- Kỹ sư điện tử, Đại học Bách khoa Tp.HCM

- Từ 05/1995 – 07/1997 : Trưởng phòng Kinh doanh – Công ty sản xuất

- Từ 08/1997 - 11/1999 : Quản đốc sản xuất – Công ty Điện tử Escatec Việt

- Từ 12/1999 - 01/2005 : Trưởng phòng đảm bảo chất lượng – Công ty

- Từ 02/2005 - 02/2007 : Giám đốc đảm bảo chất lượng – Công ty Nitto

- Từ 03/2007 - 08/2008 : Phó Tổng Giám đốc quản lý chất lượng toàn diện

Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

- Từ 09/2008 - nay : Phó Tổng Giám đốc Hành chính nhân sự Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Phó Tổng Giám đốc Hành chính nhân sự

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 4.000 cổ phần, chiếm 0,025% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 4.000 cổ phần, chiếm 0,025% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không f Kế toán trưởng - Ông Giả Thanh Phong

Lý lịch xem tại phần 12.2b – Thành viên Ban Tổng Giám đốc

11.3 Thành viên Ban kiểm soát a Trưởng Ban kiểm soát – Trần Văn Hùng

Họ và tên : Trần Văn Hùng

CMND : 020687701 ngày 26/04/2005 tại Tp.HCM

Quê quán : Hà Nam Địa chỉ thường trú : 98 – 100 Đường 22, P.11, Q.6, Tp.HCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : (84 - 8) 3750 5555

Trình độ chuyên môn : Đại học Tài chính Kế toán

- Từ 1984 – 1992 : Kế toán trưởng Uỷ ban Nhân dân Quận 8

- Từ 1992 – 1993 : Kế toán trưởng Công ty Cao su Giải Phóng

- Từ 1993 – 1996 : Kế toán trưởng Cở sở Bút bi Thiên Long

- Từ 1997 – 2001 : Phó Giám đốc Công ty TNHH SX-TM Thiên Long

- Từ 2002 – 2004 : Giám đốc điều hành Công ty TNHH SX-TM Thiên

- Từ 2005 – 2006 : Giám đốc điều hành Công ty cổ phần SX-TM

- Từ 2007 – 09/2008 : Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Thiên Long Miền

- Từ 09/2008 – 04/2009 : Cố vấn Ban điều hành Công ty cổ phần Tập đoàn

- Từ 04/2009 – nay : Trưởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tập đoàn

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Trưởng Ban kiểm soát cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 13.600 cổ phần, chiếm 0,087% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 13.600 cổ phần, chiếm 0,087% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : Không b Thành viên Ban kiểm soát – Bà Nguyễn Thị Bích Ngà:

Họ và tên : Nguyễn Thị Bích Ngà

CMND : 022539430 ngày 27/03/2000 tại Tp.HCM

Quê quán : Bình Thuận Địa chỉ thường trú : 53/24 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân

- Từ 1992 – 09/2007 : Kế toán thanh toán Công ty CP SX – TM Thiên

- Từ 10/2007 – 02/2008 : Trưởng Ban kiểm soát Công ty CP SX – TM Thiên

- Từ 02/2008 – 04/2009 : Trưởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tập đoàn

- Từ 04/2009 – nay : Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết : Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 3.000 cổ phần, chiếm 0,02% vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 3.000 cổ phần, chiếm 0,02% vốn điều lệ của Công ty Đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan :

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ % Vốn điều lệ

1 Bùi Quang Minh Chồng 620 0,004% c Thành viên Ban kiểm soát – Ông Lý Văn Dũ:

Họ và tên : Lý Văn Dũ

CMND : 024989162 ngày 25/08/2008 tại Tp.HCM

Quê quán : tỉnh Hải Nam, Trung Quốc Địa chỉ thường trú : 3.45 lầu 3, lô D, Chung cư Lạc Long Quân,

P.5, Q.11, TPHCM Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0985920738

Trình độ văn hóa : Đại học

Trình độ chuyên môn : Cử nhân ngoại ngữ

- Từ 2000 – 2002 : Trưởng phòng bán hàng và tiếp thị Công ty TNHH

- Từ 2002 – 2006 : Trợ lý Chủ tịch HĐQT Công ty TNHH Thành Lợi

- Từ 2006 – 2008 : Phó Tổng giám đốc Công ty cp TM Địa Mã Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

- Từ 06/2009 – nay : Đại diện Phát triển kinh doanh (Văn phòng tại

Trung Quốc) - Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Hiện tại, tôi giữ chức vụ Đại diện Phát triển Kinh doanh tại văn phòng Trung Quốc và là thành viên Ban kiểm soát của Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long.

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ (31/12/2009) : 2.000 cổ phần, chiếm 0,013 vốn điều lệ của Công ty

Sở hữu cá nhân : 2.000 cổ phần, chiếm 0,013 vốn điều lệ của Công ty

Các khoản nợ đối với Công ty : Không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : Không

Giá trị tài sản cố định hữu hình theo báo cáo tài chính chưa được kiểm toán tại thời điểm 31/12/2009: Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 97.903 10.763 87.140

3 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 12.944 8.272 4.672

4 Thiết bị dụng cụ quản lý 6.801 2.606 4.195

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long) Danh sách mặt bằng Công ty hiện đang quản lý, sử dụng:

STT Hiện trạng sử dụng Địa chỉ Diện tích

Văn phòng, nhà xưởng, kho nguyên liệu Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Lô 6-8-10-12, đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.BìnhTân, HCM

Căn hộ D105, Khu Cao ốc Bình Phú Aparment Complex

Căn hộ D125, Khu Cao ốc Bình Phú Aparment Complex

Văn phòng, nhà xưởng, kho hàng Công ty Cổ phần Thiên Long Long Thành Đường số 7, KCN Long Thành, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

Kho thành phẩm Công ty TNHH Một thành viên Thiên Long Hoàn Cầu

Km 2+500 Đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội

STT Hiện trạng sử dụng Địa chỉ Diện tích

Văn phòng Công ty TNHH Một thành viên Thiên Long Hoàn Cầu, Kho thành phẩm Tập đoàn Thiên Long

Lô 20-22 Đường Tân Tạo, KCN Tân tạo, Q Bình Tân,

Kho bán thành phẩm Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Lô 2-4-6 Đường C, KCN Tân Tạo, Q Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long)

13 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 2009 - 2011 13.1 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ a Điểm mạnh

Thiên Long là một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bút viết và văn phòng phẩm tại Việt Nam, mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững so với các đối thủ trong ngành.

Thiên Long, với 30 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất bút viết, tự hào là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên thâm nhập vào thị trường Châu Âu vào năm 2001.

) Công nghệ sản xuất hiện đại, hệ thống máy móc thiết bị đồng bộ, quy trình sản xuất khép kín

) Mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên cả nước

) Đội ngũ CBCNV có trình độ, nhiều kinh nghiệm trong nghề b Điểm yếu

) Tốc độ tăng trưởng của Thiên Long khá cao, dẫn đến sự thiết hụt về nhân sự quản lý cấp cao

Việt Nam gia nhập các tổ chức thương mại khu vực và toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho Thiên Long trong việc khám phá và phát triển các thị trường mới.

) Thị trường bút viết nói riêng và thị trường văn phòng phẩm nói chung vẫn còn tiềm năng phát triển rất lớn

) Nhu cầu văn phòng phẩm của người dân ngày càng tăng cao d Nguy cơ

) Giá nguyên liệu đầu vào còn biến động tăng

) Việc cạnh tranh không lành mạnh của các đối thủ cạnh tranh trong ngành

) Giá bán sản phẩm khó tăng kịp với tốc độ tăng giá của nguyên liệu trong những năm tới

) Hàng nhái, hàng giả tràn ngập trên thị trường, và chưa được kiểm soát tốt từ các cơ quan chức năng

13.2 Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện

Vốn Điều lệ (triệu đồng) 155.000 0,00% 155.000 0,00% 155.000 0,00% Doanh thu thuần (triệu đồng) 600.000 20,15% 750.000 25,00% 1.000.000 33,33% LNST (triệu đồng) 50.000 6,50% 65.000 30,00% 100.000 53,85% LNST/Doanh thu thuần (%) 8,33% -11,36% 8,66% 3,96% 10,00% 15,47% LNST/Vốn điều lệ (%) 32,26% 6,50% 41,93% 29,98% 64,52% 53,87%

Cổ tức (đồng/cổ phần) 1.800 12,5% 2.000 11,11% 2.000 0,00%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long)

+ Ngày 15/10/2009, Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt 1/2009 là 1.000 đồng/cổ phần + Kế hoạch năm 2009 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 18/04/2009

Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:

Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận được xây dựng dựa trên định hướng chiến lược phát triển của Tập đoàn giai đoạn 2009 – 2012, với mục tiêu đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm khoảng 20%.

Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt đã tiến hành nghiên cứu và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long, một doanh nghiệp có công nghệ sản xuất hiện đại và gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành bút viết và văn phòng phẩm Với đội ngũ nhân viên lành nghề và lãnh đạo có năng lực, Thiên Long đã tạo dựng được vị thế vững chắc trên thị trường Ngành này vẫn còn tiềm năng tăng trưởng lớn, cho phép Công ty duy trì sự phát triển trong những năm tới Nếu không có biến động bất thường, kế hoạch lợi nhuận của Công ty cho giai đoạn 2009-2011 là khả thi và Công ty cam kết đảm bảo tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông như dự kiến hàng năm.

Chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng những ý kiến đánh giá trên được đưa ra từ quan điểm của một tổ chức tư vấn, dựa trên thông tin được thu thập một cách có chọn lọc.

16 Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu

Công ty không có tranh chấp kiện tụng

1 Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông

3 Tổng số chứng khoán niêm yết: 15.500.000 cổ phiếu (mười lăm triệu năm trăm ngàn cổ phiếu)

4 Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành a Hội đồng quản trị

(1) Cô Gia Thọ – Chủ tịch HĐQT nắm giữ: 9.449.452 cổ phần

(2) Trần Kim Thành – Thành viên HĐQT nắm giữ: 200.000 cổ phần

(3) Trần Lệ Nguyên – Thành viên HĐQT nắm giữ: 344.910 cổ phần

(4) Huỳnh Văn Thiện – Thành viên HĐQT nắm giữ: 100.000 cổ phần

(5) Trần Thái Như – Thành viên HĐQT nắm giữ: 212.648 cổ phần

(6) Cô Ngân Bình – Thành viên HĐQT nắm giữ: 200.000 cổ phần

(7) Cô Cẩm Nguyệt – Thành viên HĐQT nắm giữ: 100.000 cổ phần b Ban Tổng giám đốc, Kế toán trưởng

(1) Võ Văn Thành Nghĩa – Tổng Giám đốc nắm giữ: 40.000 cổ phần

(2) Giả Thanh Phong – Phó TGĐ TC kiêm KTT nắm giữ:12.000 cổ phần

(3) Nguyễn Đình Tâm – Phó TGĐ Sản xuất nắm giữ: 10.600 cổ phần

(4) Phan Nhựt Phương – Phó TGĐ Mua hàng nắm giữ: 57.000 cổ phần

(5) Bùi Văn Huống – Phó TGĐ HC-NS nắm giữ: 4.000 cổ phần c Ban kiểm soát

(1) Trần Văn Hùng – Trưởng BKS nắm giữ: 13.600 cổ phần

(2) Nguyễn Thị Bích Ngà – Thành viên BKS nắm giữ: 3.000 cổ phần

(3) Lý Văn Dũ – Thành viên BKS nắm giữ: 2.000 cổ phần

Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty hiện đang nắm giữ tổng cộng 10.749.210 cổ phiếu Họ cam kết giữ 100% số cổ phiếu này trong 6 tháng đầu kể từ ngày niêm yết và 50% trong 6 tháng tiếp theo.

Cán bộ công nhân viên Công ty đã được mua 150.760 cổ phiếu với giá ưu đãi trong đợt chào bán công chúng năm 2008, nhưng số cổ phiếu này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng cho đến hết ngày 20/02/2010.

5 Giá niêm yết dự kiến 40.000 đồng/cổ phiếu

6 Phương pháp tính giá Phương pháp so sánh chỉ số giá cổ phiếu/thu nhập mỗi cổ phiếu (P/E); và chỉ số giá cổ phiếu/giá trị sổ sách 1 cổ phiếu (P/B)

+ P: Giá cổ phiếu + P/E: Chỉ số giá trên thu nhập cổ phiếu + EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

Chỉ số P/E bình quân tại Sở GDCK Tp.HCM tại thời điểm 30/11/2009 được xác định là 16,19 (Nguồn: Bloomberg)

+ EPS được xác định là: 3.227 đồng/cổ phiếu Giá niêm yết theo P/E: 3.227 x 16,19 = 52.200 đồng/cổ phiếu

+ P: Giá cổ phiếu + P/B: Chỉ số giá trên giá trị sổ sách 1 cổ phiếu + BV: Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu

Chỉ số P/B bình quân tại Sở GDCK Tp.HCM tại thời điểm 30/11/2009 được xác định là 1,82 (Nguồn: Bloomberg)

+ Vốn thuộc chủ sở hữu thời điểm 30/9/2009: 359,7 tỷ đồng + Giá trị tài sản cố định vô hình thời điểm 30/9/2009: 23,3 tỷ đồng + Số cổ phiếu đã phát hành: 15.500.000 cổ phiếu

+ Số cổ phiếu quỹ: 7.720 cổ phiếu

+ Số cổ phiếu đang lưu hành: 15.492.280 cổ phiếu + BV được xác định là: 21.715 đồng/cổ phiếu Giá niêm yết theo P/B: 21.715 x 1,82 = 39.500 đồng/cổ phiếu

Kết luận từ kết quả phân tích P/E và P/B cho thấy giá cổ phiếu của Tập đoàn Thiên Long dự kiến sẽ nằm trong khoảng 39.500 – 52.200 đồng Sau khi tham khảo giá thị trường tự do, chúng tôi đề xuất giá niêm yết ban đầu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long là 40.000 đồng/cổ phiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.

7 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Công ty đối với người nước ngoài

Sau khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán, tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg.

Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu78 V CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

Công ty không có tranh chấp kiện tụng

1 Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông

3 Tổng số chứng khoán niêm yết: 15.500.000 cổ phiếu (mười lăm triệu năm trăm ngàn cổ phiếu)

4 Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành a Hội đồng quản trị

(1) Cô Gia Thọ – Chủ tịch HĐQT nắm giữ: 9.449.452 cổ phần

(2) Trần Kim Thành – Thành viên HĐQT nắm giữ: 200.000 cổ phần

(3) Trần Lệ Nguyên – Thành viên HĐQT nắm giữ: 344.910 cổ phần

(4) Huỳnh Văn Thiện – Thành viên HĐQT nắm giữ: 100.000 cổ phần

(5) Trần Thái Như – Thành viên HĐQT nắm giữ: 212.648 cổ phần

(6) Cô Ngân Bình – Thành viên HĐQT nắm giữ: 200.000 cổ phần

(7) Cô Cẩm Nguyệt – Thành viên HĐQT nắm giữ: 100.000 cổ phần b Ban Tổng giám đốc, Kế toán trưởng

(1) Võ Văn Thành Nghĩa – Tổng Giám đốc nắm giữ: 40.000 cổ phần

(2) Giả Thanh Phong – Phó TGĐ TC kiêm KTT nắm giữ:12.000 cổ phần

(3) Nguyễn Đình Tâm – Phó TGĐ Sản xuất nắm giữ: 10.600 cổ phần

(4) Phan Nhựt Phương – Phó TGĐ Mua hàng nắm giữ: 57.000 cổ phần

(5) Bùi Văn Huống – Phó TGĐ HC-NS nắm giữ: 4.000 cổ phần c Ban kiểm soát

(1) Trần Văn Hùng – Trưởng BKS nắm giữ: 13.600 cổ phần

(2) Nguyễn Thị Bích Ngà – Thành viên BKS nắm giữ: 3.000 cổ phần

(3) Lý Văn Dũ – Thành viên BKS nắm giữ: 2.000 cổ phần

Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty hiện đang nắm giữ tổng cộng 10.749.210 cổ phiếu Họ cam kết giữ 100% số cổ phiếu này trong 6 tháng đầu kể từ ngày niêm yết và 50% trong 6 tháng tiếp theo.

Cán bộ công nhân viên Công ty đã mua 150.760 cổ phiếu với giá ưu đãi trong đợt chào bán công chúng năm 2008, nhưng số cổ phiếu này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng cho đến hết ngày 20/02/2010.

5 Giá niêm yết dự kiến 40.000 đồng/cổ phiếu

6 Phương pháp tính giá Phương pháp so sánh chỉ số giá cổ phiếu/thu nhập mỗi cổ phiếu (P/E); và chỉ số giá cổ phiếu/giá trị sổ sách 1 cổ phiếu (P/B)

+ P: Giá cổ phiếu + P/E: Chỉ số giá trên thu nhập cổ phiếu + EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

Chỉ số P/E bình quân tại Sở GDCK Tp.HCM tại thời điểm 30/11/2009 được xác định là 16,19 (Nguồn: Bloomberg)

+ EPS được xác định là: 3.227 đồng/cổ phiếu Giá niêm yết theo P/E: 3.227 x 16,19 = 52.200 đồng/cổ phiếu

+ P: Giá cổ phiếu + P/B: Chỉ số giá trên giá trị sổ sách 1 cổ phiếu + BV: Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu

Chỉ số P/B bình quân tại Sở GDCK Tp.HCM tại thời điểm 30/11/2009 được xác định là 1,82 (Nguồn: Bloomberg)

+ Vốn thuộc chủ sở hữu thời điểm 30/9/2009: 359,7 tỷ đồng + Giá trị tài sản cố định vô hình thời điểm 30/9/2009: 23,3 tỷ đồng + Số cổ phiếu đã phát hành: 15.500.000 cổ phiếu

+ Số cổ phiếu quỹ: 7.720 cổ phiếu

+ Số cổ phiếu đang lưu hành: 15.492.280 cổ phiếu + BV được xác định là: 21.715 đồng/cổ phiếu Giá niêm yết theo P/B: 21.715 x 1,82 = 39.500 đồng/cổ phiếu

Kết luận từ phương pháp so sánh P/E và P/B cho thấy giá của Tập đoàn Thiên Long dự kiến nằm trong khoảng 39.500 – 52.200 đồng/cổ phiếu Sau khi tham khảo giá giao dịch trên thị trường tự do, chúng tôi đề xuất giá niêm yết dự kiến cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long trong ngày giao dịch đầu tiên là 40.000 đồng/cổ phiếu.

7 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Công ty đối với người nước ngoài

Sau khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán, tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài phải tuân thủ theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg Quy định này cho phép tổ chức và cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam, với giới hạn nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu niêm yết của một tổ chức tại Sở hoặc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.

Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài có thể thay đổi theo các quy định của pháp luật tại thời điểm tương ứng

8 Các loại thuế có liên quan

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các hoạt động thương mại và sản xuất của Công ty hiện nay là 25%

Thuế giá trị gia tăng đối với nhóm sản phẩm học cụ (thước kẻ, bảng, phấn, mực ) là 5%, đối với các sản phẩm còn lại là 10%

Hàng xuất khẩu được hưởng thuế xuất 0%.

CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN T ỚI VIỆC NIÊM YẾT

Ngày đăng: 16/10/2021, 20:29

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty (Trang 15)
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long có bộ máy quản lý theo mô hình công ty cổ phần, bao gồm:  - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
ng ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long có bộ máy quản lý theo mô hình công ty cổ phần, bao gồm: (Trang 15)
-D ụng cụ học sinh: Bảng học sinh, Phấn, Thước kẻ, Chuốt bút chì, Gôm, Keo khô/hồ dán, Bút chì khúc, Bút chì gỗ, Compa, Kéo, Tập,…     - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
ng cụ học sinh: Bảng học sinh, Phấn, Thước kẻ, Chuốt bút chì, Gôm, Keo khô/hồ dán, Bút chì khúc, Bút chì gỗ, Compa, Kéo, Tập,… (Trang 21)
Năm 2009 tình hình kinh tế có khả quan hơn nhưng vẫn chưa hết khó khăn. Do vậy, Công ty vẫn tiếp tục duy trì các công tác quản lý hiệu quảđã áp dụng trong nă m 2008 - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
m 2009 tình hình kinh tế có khả quan hơn nhưng vẫn chưa hết khó khăn. Do vậy, Công ty vẫn tiếp tục duy trì các công tác quản lý hiệu quảđã áp dụng trong nă m 2008 (Trang 38)
9 Nhóm 2: Bút chì các loại, dụng cụ mỹ thuật, sáp, phấn, bảng học đen, chuốt bút chì, bấm kim, màu và sơn sử dụng cho họa sĩ, sáp nặn  - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
9 Nhóm 2: Bút chì các loại, dụng cụ mỹ thuật, sáp, phấn, bảng học đen, chuốt bút chì, bấm kim, màu và sơn sử dụng cho họa sĩ, sáp nặn (Trang 41)
7.2. Triển vọng phát triển của ngành Ngành văn phòng phẩm trên thế giới  - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
7.2. Triển vọng phát triển của ngành Ngành văn phòng phẩm trên thế giới (Trang 41)
g. Tình hình công nợ hiện nay - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
g. Tình hình công nợ hiện nay (Trang 52)
Tại thời điểm 31/12/2009, tình hình nợ vay của Công ty như sau: ƒVay và nợ ngắn hạn: 102.513 triệu đồng - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
i thời điểm 31/12/2009, tình hình nợ vay của Công ty như sau: ƒVay và nợ ngắn hạn: 102.513 triệu đồng (Trang 52)
Giá trị tài sản cố định hữu hình theo báo cáo tài chính chưa được kiểm toán tại thời điểm 31/12/2009:  - BẢN CÁO BẠCH Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long
i á trị tài sản cố định hữu hình theo báo cáo tài chính chưa được kiểm toán tại thời điểm 31/12/2009: (Trang 76)
w