TỔNG QUAN
TỔNG QUAN VỀ BỆNH GAN MẬT
Gan là bộ phận nội tạng lớn nhất và có vai trò quan trọng trong cơ thể, hoạt động như nhà máy hóa chất, chuyển hóa dinh dưỡng, thanh lọc độc tố và tổng hợp mật Ngoài việc sản xuất enzym cần thiết, gan còn giúp ổn định cảm xúc Tuy nhiên, gan cũng dễ bị tổn thương bởi virus, vi khuẩn và các bệnh tật Dưới đây là các bệnh thường gặp liên quan đến gan.
Gan dễ gặp phải các bệnh như nóng gan, viêm gan, xơ gan, ung thư gan… (eupharma.vn)
1.1.1 Nóng gan Đây là bệnh khá phổ biến đặc biệt là ở nước ta Nóng gan là hiện tượng rối loạn chức năng gan do quá trình sinh nhiệt trong gan quá cao Nguyên nhân phổ biến là do uống quá nhiều rượu bia, căng thẳng, ăn nhiều đồ ăn cay nóng…(eupharma.vn)
Người bị nóng gan thường gặp triệu chứng như ngứa ngáy, táo bón, ợ nóng, khó chịu, mất ngủ và giấc ngủ không sâu Nếu được phát hiện và ngăn chặn kịp thời, nóng gan sẽ không để lại hậu quả nghiêm trọng Để hỗ trợ gan và thanh nhiệt giải độc, người bệnh nên áp dụng chế độ ăn uống khoa học, lựa chọn thực phẩm phù hợp và tránh xa đồ ăn cay nóng cùng các chất kích thích.
Gan nhiễm mỡ là tình trạng tích tụ mỡ trong gan vượt quá 5% trọng lượng của gan, thường gặp ở người có lối sống hiện đại không khoa học Bệnh này có thể xảy ra ở bất kỳ ai có chế độ ăn uống không hợp lý và ít vận động.
1.1.3 Bệnh viêm gan do siêu vi khuẩn gây ra
Viêm gan là tình trạng sưng tấy của gan, có thể gây nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời Hiện nay, khoa học đã xác định 5 chủng viêm gan do virus gây ra, bao gồm viêm gan A, B, C, D và E.
Viêm gan A là bệnh do virus HAV gây ra, thường không gây ra vấn đề nghiêm trọng và người bệnh có thể hồi phục hoàn toàn Nhiễm viêm gan A thường xảy ra do ăn uống thực phẩm và nước bị ô nhiễm hoặc tiếp xúc gần gũi với người đã nhiễm virus HAV.
Viêm gan B là bệnh lây nhiễm do virus HBV-DNA gây ra, có thể dẫn đến xơ gan và ung thư gan nếu không được điều trị kịp thời Phương pháp duy nhất để xác định bệnh là xét nghiệm máu Viêm gan B lây lan qua đường máu, quan hệ tình dục, từ mẹ sang con, và việc sử dụng các vật dụng không vệ sinh như dao cạo hay bàn chải đánh răng.
Viêm gan C là một bệnh lây nhiễm do siêu vi khuẩn RNA, có khả năng thay đổi đặc tính di truyền nhanh chóng Mặc dù ít phổ biến hơn viêm gan B tại Việt Nam, nhưng viêm gan C vẫn rất nguy hiểm, vì nếu không được phát hiện kịp thời, bệnh có thể dẫn đến xơ gan và ung thư gan Hiện tại, vẫn chưa có thuốc đặc trị cho viêm gan C.
Viêm gan D là một bệnh truyền nhiễm có điều kiện, chỉ lây nhiễm cho những người đã nhiễm viêm gan B, thông qua đường máu và quan hệ tình dục Hiện nay, Interferon alpha đã được chứng minh là thuốc đặc trị hiệu quả cho viêm gan D Người bệnh có thể đồng nhiễm cả viêm gan B và D, gây ra những biến chứng nghiêm trọng cho sức khỏe.
Nếu không được điều trị, virus B và D sẽ tấn công gan, dẫn đến xơ gan và ung thư gan trong thời gian ngắn.
Viêm gan E là một bệnh dễ lây nhiễm qua thức ăn và nước bị ô nhiễm, tương tự như viêm gan A Mặc dù bệnh thường không gây ra hậu quả nghiêm trọng và thường tự khỏi mà không cần điều trị, nhưng đối với phụ nữ mang thai, nếu không được phát hiện kịp thời, có thể dẫn đến hư thai hoặc sinh ra các biến chứng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng nếu không được ghép gan kịp thời.
Xơ gan là tình trạng mô gan khỏe mạnh bị thay thế bằng mô sẹo, dẫn đến giảm hoặc mất hoàn toàn chức năng gan Nguyên nhân phổ biến gây ra xơ gan bao gồm lạm dụng rượu bia, gan nhiễm mỡ và nhiễm virus viêm gan.
Xơ gan giai đoạn đầu thường không có triệu chứng rõ ràng, nhưng khi tiến triển, bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, vàng da, da sạm màu, dễ chảy máu cam và chảy máu chân răng, phù nề, cổ trướng, cùng với suy giảm chức năng tình dục Ở giai đoạn nặng hơn, bệnh nhân có thể xuất hiện các biến chứng nghiêm trọng như nôn ra máu, đi ngoài phân đen do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, hôn mê gan, suy thận, và các dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc ung thư hóa do xơ gan.
Hiện tại, chưa có phương pháp điều trị triệt để cho các tổn thương trong xơ gan, nhưng nếu được điều trị đúng cách, chúng ta hoàn toàn có thể ngăn chặn và làm chậm quá trình tiến triển của bệnh.
Ung thư gan là một bệnh lý không có nguyên nhân rõ ràng, và tỷ lệ mắc bệnh cao thường gặp ở những người bị viêm gan B mãn tính, xơ gan, có yếu tố di truyền, tiểu đường hoặc béo phì Trong giai đoạn đầu, bệnh thường không có triệu chứng rõ rệt, và chỉ đến giai đoạn muộn, người bệnh mới cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, và sút cân không rõ nguyên nhân Đáng chú ý, nhiều người vẫn chủ quan với các triệu chứng như đau sườn bụng, mệt mỏi và giảm cân, dẫn đến việc không đi khám và xét nghiệm kịp thời, từ đó không có biện pháp can thiệp để ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.
DƯỢC LIỆU CÓ TÁC DỤNG TRÊN GAN MẬT
và phòng khám uy tín để được tư vấn và điều trị đúng cách (eupharma.vn)1.2 DƯỢC
LIỆU CÓ TÁC DỤNG TRÊN GAN MẬT
Cây Actiso có chiều cao từ 1m đến hơn 2m, với thân và lá phủ lông trắng như bông Lá cây lớn, mọc cách, có phiến lá khía sâu và có gai, mặt dưới lá cũng có lông trắng Cụm hoa của cây hình đầu, mang màu tím nhạt, với lá bắc ngoài dày và nhọn Phần gốc nạc của lá bắc cùng đế hoa đều có thể ăn được.
Hình 1.1 Cây Actiso (caythuoc.org)
Cây được di thực và trồng ở nước ta, nhiều nhất ở Đà Lạt, Sapa, Tam Đảo Có thể trồng được ở đồng bằng.
Lá hái vào lúc cây sắp hoặc đang ra hoa.
Rọc bỏ sống lá, sấy hay phơi khô.
Xynarin, inulin, inulinaza, tanin, muối kali, muối magiê, muối natri.
Actiso không chỉ được sử dụng để chế biến món ăn từ đế hoa và lá bắc, mà còn có tác dụng làm thuốc trong việc thông tiểu tiện và thông mật Nó hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến gan, thận, viêm thận cấp tính và mãn tính, cũng như sưng khớp xương Đặc biệt, Actiso còn có tác dụng nhuận tràng và tẩy máu nhẹ, phù hợp cho trẻ em.
Lá tươi và khô của cây Actiso được sử dụng dưới dạng thuốc sắc với tỷ lệ 5 - 10% hoặc cao lỏng từ 2 - 10g mỗi ngày Ngoài ra, chúng cũng có thể được chế biến thành cao mềm hoặc khô để sản xuất viên thuốc, thuốc tiêm dưới da hoặc mạch máu Một dạng chế biến khác là cao lỏng đặc biệt dùng dưới hình thức giọt, với liều lượng 10 - 40 giọt, ngày uống từ 1 - 3 lần Tại miền Nam, các chợ còn bán thân và rễ Actiso thái mỏng phơi khô, có công dụng tương tự như lá.
Cỏ mọc hoang là loại cây sống hằng năm, cao từ 0,3 đến 1m, với thân tròn màu tím và lông trắng mịn, ít phân cành Lá hình trứng, dài và nhọn ở đầu, có mép răng cưa lớn, với phiến lá dài từ 3 đến 8cm và rộng từ 1 đến 3,5cm, gân lá nổi rõ ở mặt dưới Cả thân và lá đều có mùi thơm đặc trưng Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá hoặc thành chùm ở đầu cành, với đài hình chuông chia thành 5 thùy sâu Tràng hoa màu tím xanh, dài từ 10 đến 14mm, môi trên hình lưỡi và môi dưới chia thành 5 thùy đều nhau Quả nang hình trứng, dài bằng đài và chứa nhiều hạt nhỏ.
Hình 1.2 Cây Nhân trần (caythuoc.org)
Nhân trần là loại cây mọc hoang dã ở các đồi và ruộng tại vùng trung du miền Bắc Việt Nam, đặc biệt phổ biến ở các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang và Bắc Ninh Tại miền Nam, Nhân trần tía thường xuất hiện xen kẽ với cây Bồ bồ Ngoài Việt Nam, loài cây này cũng có mặt ở Thái Lan, Ấn Độ và Indonesia.
Thường thu hái vào mùa hè khi cây đang ra hoa
Phơi hoặc sấy khô các cây hoa thành từng bó dài từ 25 đến 30 cm, đường kính 5 đến 6 cm, với trọng lượng từ 40 đến 60g, mỗi bó gồm khoảng 20 cây được buộc lại Đôi khi, có thể bó thành những bó lớn hơn.
Trong Nhân trần có saponin tritecpenic, flavonozit, acid nhân thơm, cumarin và tinh dầu
Thanh nhiệt, lợi thấp, dùng chữa thân thể nóng, da vàng người vàng, tiểu tiện không tốt, bệnh gan (Đỗ Tất Lợi, 2009)
1.2.2.10 Cách dùng và liều dùng
Ngày dùng 4 - 6g, có khi tới 20g dưới hình thức thuốc sắc, siro, thuốc pha hay thuốc viên (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Chó đẻ răng cưa, Diệp hòe thái, Lão nha châu.
Cỏ này là một loại cỏ mọc hằng năm, cao khoảng 30cm, với thân gần như nhẵn và mọc thẳng đứng, thường có màu đỏ Lá mọc so le, có hình dạng lưỡng lệ giống lá kép, dài từ 5 - 15mm và rộng từ 2 - 5mm, đầu lá nhọn hoặc hơi tù, mép nguyên nhưng có răng cưa rất nhỏ Mặt dưới lá có màu lơ xanh, và lá có thể không cuống hoặc có cuống rất ngắn Hoa nhỏ, màu đỏ nâu, mọc ở kẽ lá, bao gồm hoa đực và hoa cái cùng gốc, với hoa cái nằm ở dưới Hoa có thể không cuống hoặc có cuống rất ngắn, và quả có đường kính lên tới 2mm, treo lủng lẳng dưới lá Hạt có hình ba cạnh, giống hình trứng, màu nâu nhạt và có vân ngang.
Hình 1.3 Cây Diệp hạ châu (caythuoc.org)
Cây mọc hoang ở khắp nơi trong nước ta cũng như ở khắp các nước vùng nhiệt đới
Mùa hái quanh năm nhưng tốt nhất vào mùa hạ
Thường dùng tươi, có khi phơi khô
2.2.3.9 Thành phần hóa học chính
Phyllanthin, phyllantin, phyllatidin, phyllathin, hypophyllanthin, niranthin, nirtetralin, phylteralin.
Dùng làm thuốc chữa đinh râu, mụn nhọt Còn có tác dụng chữa bệnh gan, chữa sốt, đau mắt, rắn cắn (Đỗ Tất Lợi, 2009)
2.2.3.11 Cách dùng và liều dùng
Ngày uống 20 - 40g cây tươi, sao khô sắc đặc mà uống Dùng ngoài không có liều lượng (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Cà gai leo là cây nhỡ leo với chiều cao từ 0,6 đến 1m, có nhiều gai và cành xòa rộng, phủ lông hình sao Lá cây có hình trứng hoặc thuôn, với phần gốc hình rìu hoặc hơi tròn, mép lá nguyên hoặc khía thùy, và hai mặt lá phủ lông trắng nhạt Kích thước lá dài từ 3 - 4cm và rộng từ 12 - 20mm, cuống lá dài khoảng 4 - 5mm Hoa của cây có màu tím nhạt với nhị vàng, thường mọc thành xim từ 2 - 5 hoa Quả của cà gai leo hình cầu, khi chín có màu vàng bóng, đường kính từ 5 - 7mm, hạt màu vàng, hình thận, dài 4mm và rộng 2mm.
Hình 1.4 Cây Cà gai leo (caythuoc.org)
Cà gai leo mọc hoang ở khắp nơi tại các tỉnh miền Bắc, tới Huế Ở Lào và Campuchia cũng có
Thường người ta đào rễ quanh năm.
Rửa sạch thái mỏng phơi hay sấy khô làm thuốc.
1.2.4.9 Thành phần hóa học chính
Ancaloit, tinh bột, saponozit, flavonozit solasodin, solasodinon
Dùng làm thuốc chữa phong thấp, đau nhức răng, sâu răng, chảy máu chân răng. Chữa say rượu Ngoài ra còn dùng chữa bệnh lậu (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Mỗi ngày uống từ 16 - 20g rễ khô dưới dạng sắc (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Rau đắng, cây Càng tôm, cây Xương cá
Cây cỏ nhỏ có thân và cành mọc tỏa tròn gần sát mặt đất, thường có màu đỏ tím và có thể cao từ 10 đến 30cm Lá cây nhỏ, mọc so le với bẹ chìa, phiến lá dài từ 1,5 đến 2cm và rộng 0,4cm Hoa của cây nhỏ, màu hồng tím, thường mọc tụ từ 1 đến 5 bông, phổ biến nhất là 3 - 4 bông ở kẽ lá Quả cây nằm ở cạnh, chứa một hạt đầu đen, và mùa hoa nở diễn ra từ tháng 5 đến tháng 6, kéo dài suốt mùa hè.
Hình 1.5 Cây Biển súc (caythuoc.org)
Mọc ở nhiều tỉnh Việt Nam như Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang và Hà Nội, loài cây này thường xuất hiện tại những nơi ẩm ướt như ruộng bỏ hoang và lòng suối cạn Nhiều người trồng một số lượng nhỏ quanh nhà để sử dụng làm thuốc.
Vào mùa xuân và mùa hạ.
Dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Tanin, vitamin C, carotin, flavonozit avicularin, đường, tinh dầu, nhựa, sáp.
Lợi tiểu và thông lâm là những công dụng quan trọng của thảo dược, giúp sát trùng và điều trị các tình trạng như thấp nhiệt, lâm bệnh, vưu trùng, và ác thương Thảo dược này còn có tác dụng chữa đái buốt, sỏi thận, làm thuốc giải độc, và điều trị rắn cắn, mụn nhọt, cũng như vàng da (Đỗ Tất Lợi, 2009)
1.2.5.11 Cách dùng và liều dùng
Ngày dùng 6 - 12g dưới dạng thuốc sắc Có thể dùng tươi, sao khô rồi sắc uống.Dùng ngoài giã nát đắp không kể liều lượng (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Khiên ngưu, Hắc sửu, Bạch sửu
Cây dây leo này có thân mảnh, có lông hình sao và lá hình tim, xẻ 3 thùy, với mặt trên nhẵn và xanh, trong khi mặt dưới xanh nhạt và có lông Kích thước lá dài 14cm và rộng 12cm, cuống dài từ 5 đến 9cm Hoa của cây có màu hồng tím hoặc lam nhạt, lớn, thường mọc thành xim từ 1 đến 3 hoa ở kẽ lá Quả của cây có hình cầu, nhẵn, đường kính 8mm và có 3 ngăn, chứa 2 hạt.
Hạt có hình dạng 3 cạnh, lưng khum, hai bên dẹt và nhẵn, nhưng bề mặt hơi có lông Màu sắc của hạt có thể là đen hoặc trắng tùy theo loài, kích thước dài từ 5 - 8mm và rộng từ 3 - 5mm Trọng lượng của 100 hạt chỉ khoảng 4,5g (Đỗ Tất Lợi, 2009).
Hình 1.6 Cây Bìm bìm biếc (caythuoc.org)
Mọc hoang ở nhiều tỉnh nước ta Còn mọc ở Ấn Độ, Indonexya, Thái Lan, Nhật Bản, Philippin, Trung Quốc
Vào các tháng 7 - 10, quả chín, người ta hái về, đập lấy hạt phơi khô là được
1.2.6.8 Bào chế Đập lấy hạt phơi khô
Làm thuốc thông đại và tiểu tiện, thông mật đôi khi có tác dụng ra giun (Đỗ Tất Lợi, 2009)
1.2.6.11 Cách dùng và liều dùng
Liều dùng mỗi ngày 2 - 3g tán bột, dùng nước chiêu thuốc Nếu dùng nhựa chỉ dùng mỗi ngày 0,2 - 0,4g, có thể dùng tới 0,4 - 1,2g hoặc 1,5g (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Cỏ bò là loại cây có rễ ở các mấu, thân gầy và nhẵn Lá của nó có hình mắt chim, khía tai bèo, rộng từ 2 - 4cm và cuống dài từ 2 - 4cm, thường xuất hiện trong những nhánh mang hoa Cụm hoa đơn mọc ở kẽ lá, với số lượng từ 1 đến 5 hoa nhỏ Quả của cây có hình dẹt, rộng từ 3 - 5mm và có sống hơi rõ.
Hình 1.7 Cây Rau má (caythuoc.org)
Mọc hoang tại khắp nơi ở Việt Nam và các nước vùng nhiệt đới như Lào, Campuchia, Indonexya, Ấn Độ
Dùng tươi hay sao vàng
Giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, dùng chữa thổ huyết, tả lỵ, khí hư, bạch đới, lợi sữa (Đỗ Tất Lợi, 2009)
1.2.7.11 Cách dùng và liều dùng
Ngày dùng 30 đến 40g tươi, vò nát lấy nước uống hoặc sắc uống (Đỗ Tất Lợi,2009)
Cây có thân vuông màu tím đỏ, lá đối hình trứng hoặc mác dài, mép nguyên hoặc hơi răng cưa và ít lông Cụm hoa mọc ở đầu cành với nhiều hoa có cuống ngắn, mỗi vòng chứa 5 - 6 hoa Đài hoa có 2 môi, môi trên có 3 răng và môi dưới có 2 răng, hình dạng 3 cạnh Cánh hoa màu tím nhạt, với môi trên giống như cái mũ và môi dưới xẻ ba, thùy giữa rộng hơn.
2 đài, 2 ngăn, đều thò ra khỏi tràng Bầu có bốn ngăn Vòi nhỏ dài Quả nhỏ cứng (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Hình 1.8 Cây Hạ khô thảo (caythuoc.org)
Sapa, Tam Đảo, Hà Giang
Cành mang hoa và quả
Vào mùa hạ, khi một số quả đã chín
Ancaloit và muối vô cơ
Thanh can hỏa, tán uất kết, tiêu ứ sáng mắt, làm thuốc chữa hoa lịch, giải trừ nhiệt độc ở tử cung và âm hộ (Đỗ Tất Lợi, 2009)
1.2.8.10 Cách dùng và liều dùng
Uống ngày 6 - 15g dạng thuốc sắc (Đỗ Tất Lợi, 2009)
Củ Khúc khắc, củ Kim can
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khảo sát các chế phẩm có tác dụng hỗ trợ gan mật từ dược liệu tại quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ, được thực hiện tại các nhà thuốc và quầy thuốc tây trong khu vực này.
Phương pháp: Thu thập thông tin bằng cách chụp hình và phỏng vấn người phụ trách cơ sở.
CÁC NHÀ THUỐC KHẢO SÁT
Tên cơ sở: Nhà Thuốc An Khánh
Người phụ trách: Nguyễn Ngọc Huỳnh Địa chỉ: 138 Nguyễn Văn Cừ, p An Khánh, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ
Giấy chứng nhận số: 585/CT-ĐKKDD
2.2.2 Nhà Thuốc Hoa Mai Xuân
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Hoa Mai Xuân
Người phụ trách: Huỳnh Diễm Thúy Địa chỉ: 398G1, tổ 9, KV3, Nguyễn Văn Cừ, p An Khánh, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ
Giấy chứng nhận số: 731/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Thuận Hòa
Người phụ trách: Lâm Kim Húng Địa chỉ: 22 đường 30/4, p An Phú, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 146/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Hoa Hồng
Người phụ trách: Mai Huỳnh Như Địa chỉ: 124 Nguyễn Trãi, p Cái Khế, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 388/ĐKKDD-CT
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Thành Thái
Người phụ trách là Lưu Thị Hồng Nga, địa chỉ tại 120 Nguyễn Trãi, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Giấy chứng nhận số 454/ĐKKDD-CT có địa chỉ tại 648 đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Giấy chứng nhận số: 491/CT-ĐKKDD
Người phụ trách: Trần Thị Kim Thanh Địa chỉ: 83 Quang Trung, p Xuân Khánh, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 201/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Quang Vinh
Người phụ trách: Nguyễn Thị Hồng Cúc Địa chỉ: 30 Nguyễn Tri Phương, p An Khánh, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 858/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Tài An
Người phụ trách: Nguyễn Thu Phụng Địa chỉ: 302A Nguyễn Văn Linh, p An Khánh, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 321/GPP
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Hải Tuyền
Người phụ trách: Nguyễn Thị Ngọc Vân Địa chỉ: 106A đường 3/2, p Hưng Lợi, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 57A8029246/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Thái An 2
Người phụ trách: Dương Thị Trúc Ly Địa chỉ: 371A Nguyễn Văn Cừ, p An Hòa, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 244/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Phước Bảo
Người phụ trách: Lê Phương Liên Địa chỉ: 12 đường 30/4, p An Phú, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ
Giấy chứng nhận số: 130/ĐKKDD-CT Địa chỉ: 48 Hai Bà Trưng, p Tân An, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 57/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Tân Nga
Người phụ trách: Nguyễn Anh Tuấn Địa chỉ: 5A Xô Viết Nghệ Tĩnh, p An Cư, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 397/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Minh Đăng
Người phụ trách: Ngô Minh Mẫn Địa chỉ: 170 Xô Viết Nghệ Tĩnh, p An Cư, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 36/CT-ĐKKDD
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Huỳnh Phương
Người phụ trách: Diệp Bích Hương Địa chỉ: 139 Trần Việt Châu, p An Hòa, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 541/ĐKKDD-CT
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Xuân Mai
Người phụ trách: Tăng Mỹ Hạnh Địa chỉ: 85 Mậu Thân, p Xuân Khánh, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 259/ĐKKDD-CT
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Phúc Hưng
Người phụ trách: Tào Mai Vinh Địa chỉ: 300 Nguyễn Văn Cừ, p An Hòa, q Ninh Kiều, tp Cần Thơ Giấy chứng nhận số: 341/ĐKKDD-CT
Tên cơ sở: Nhà Thuốc Minh Khang
Người phụ trách: Bùi Thị Mỹ Hạnh, địa chỉ tại 221 Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Giấy chứng nhận số 146/CT-ĐKKDD, địa chỉ 390C Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, giấy chứng nhận số 335/CT.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Dạng bào chế: viên nang mềm
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần Traphaco
Số đăng ký/ Visa No: VD-19791-18
Ngày sản xuất – hạn dùng: 271119-271121
Actiso chứa các dược chất quan trọng như cynarin, polyphenol, đường inulin và muối khoáng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe Cynarin giúp tăng mật, kích thích ăn ngon, hỗ trợ tim mạch, lợi tiểu và chống độc Các polyphenol trong Actiso có tác dụng giảm cholesterol huyết và bảo vệ gan Đặc biệt, inulin rất cần thiết cho người bị tiểu đường Actiso thường được sử dụng để điều trị suy giảm chức năng gan, chứng vàng da, cholesterol huyết cao và vữa xơ động mạch.
Rau đắng đất: Chứa spergulagenin A, một sapogenin triterpenoid bão hòa, trihydroxy cetone có tác dụng lợi tiêu hóa, kháng sinh, lợi tiểu và nhuận gan
Bìm bìm: chứa glucosid là pharbitin có tác dụng nhuận tràng, thông tiểu, sát trùng.
Sự phối hợp của 3 vị thuốc làm tăng hiệu lực và tác dụng: nhuận gan - lợi mật - thông tiểu - giải độc
Suy giảm chức năng gan, đặc biệt do dùng nhiều bia rượu
Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan do thuốc, hóa chất
Viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón
Dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, nổi mề đay do gan gây ra
Vữa xơ động mạch, mỡ trong máu cao.
3.1.1.5 Liều dùng và cách dùng
Người lớn mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần
Trẻ em trên 8 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc viêm tắc mật, tỳ vị hư hàn
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai
Dạng bào chế: viên nang mềm
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần Traphaco
Số đăng ký/ Visa No: VD-13104-15
Ngày sản xuất – hạn dùng: 150219-150221
Carmanus là sản phẩm kết hợp flavonoid chiết xuất từ cây Carduus marianus và vitamin B, giúp bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, nâng cao chức năng gan, hỗ trợ quá trình oxy hóa acid béo và kích thích tái tạo nhu mô gan.
Rối loạn chức năng gan mãn, suy gan ở người nghiện bia, rượu, bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính với gan
Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn, xơ gan
3.1.2.5 Liều dùng và cách dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
Trẻ em 6-12 tuổi: ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên
Có thể tăng hoặc giảm liều dùng tùy theo tuổi và tình trạng bệnh
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Loét dạ dày tiến triển
Sử dụng thận trọng cho người có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường
Dạng bào chế: viên nén dài bao phim
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần dược Danapha
Số đăng ký/ Visa No: VD-16477-17
Ngày sản xuất – hạn dùng: 191019-191022
3.1.3.3 Dược lực học Ức chế virus viêm gan B, làm giảm HbsAg, HbeAg huyết thanh trong viêm gan Bảo vệ và phục hồi chức năng gan, tăng khả năng giải độc của gan, hạ men gan Chống viêm, tăng tiết mật, lợi tiểu
Hạ men gan, tăng cường chức năng gan, phục hồi tế bào gan
Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính đặc biệt là viêm gan siêu vi B
3.1.3.5 Liều dùng và cách dùng
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc dùng liều trung bình là:
Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần
Trẻ em: dùng 1/2 liều người lớn
Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút
Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc
3.1.3.7 Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em
Dạng bào chế: viên nén bao đường
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Số đăng ký/ Visa No: VD-22832-15
Ngày sản xuất – hạn dùng: 200318-200321
Các chứng bệnh thuộc về gan như mụn, nhọt, ngứa, nổi mề đay, viêm gan cấp và mãn tính, vàng da
Giúp thông tiểu, nhuận trường
3.1.4.4 Liều dùng và cách dùng
Người lớn: 2-4 viên 1 lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên 1-2 viên/lần, ngày 3 lần
Trẻ em dưới 6 tuổi: dùng theo hướng dẫn bác sỹ
Trường hợp viêm tắc mật.
Người dương hư, tỳ vị hư hàn, người thể hàn, tiêu chảy do hàn, người tiểu đường.
3.1.4.6 Lưu ý Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần dược Hậu Giang
Số đăng ký/ Visa No: VD-7424-14
Ngày sản xuất – hạn dùng: 150218-150221
Phòng ngừa và điều trị các rối loạn đường mật, viêm mật, và tình trạng lợi tiểu là rất quan trọng Đối với chứng khó tiêu như trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi và buồn nôn do suy giảm chức năng gan, cần có phương pháp điều trị hiệu quả Ngoài ra, việc điều trị viêm gan, vàng da, và viêm thận cấp và mạn cũng cần được chú trọng để cải thiện sức khỏe tổng thể.
Cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận
Làm giảm cholesterol trong máu
Dùng giải độc, chống dị ứng, mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay
3.1.5.4 Liều dùng và cách dùng
Uống trước bữa ăn, uống với nhiều nước
Người lớn: mỗi lần 2-4 viên.
Trẻ em: mỗi lần 1-2 viên.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không nên dùng nếu bị nghẽn đường mật, suy gan
Dạng bào chế: viên nang mềm
Sản phẩm của công ty: Công ty Mediplantex
Số đăng ký/ Visa No: VD-11748-15
Ngày sản xuất – hạn dùng: 060618-050621
Dùng cho người thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, bí tiểu tiện, táo bón
Giải độc gan trong các trường hợp mụn nhọt, lỡ ngứa, đặc biệt suy giảm chức năng gan do dùng nhiều rượu bia
Xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao
3.1.6.4 Liều dùng và cách dùng
Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2 viên
Trẻ em trên 8 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
3.1.6.6 Lưu ý Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc
Dạng bào chế: viên nang mềm
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần Pymepharco
Số đăng ký/ Visa No: VD-15891-16
Ngày sản xuất – hạn dùng: 020618-020621
3.1.7.4 Liều dùng và cách dùng
Liều thường dùng đối với người lớn: 2 viên x 2-3 lần/ngày
Có thể tăng liều gấp đôi trong trường hợp suy chức năng gan nặng
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc có nguồn gốc thảo dược hay các loại thuốc bổ khác
Phụ nữ có thai và cho con bú
Tên sản phẩm: Liverton Forte
Dạng bào chế: viên nang mềm
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần Pymepharco
Số đăng ký/ Visa No: VD-13582-15
Ngày sản xuất – hạn dùng: 211218-211222
Dịch chiết Cardus marianus 200mg
3.1.8.3 Chỉ định Điều trị hỗ trợ trong trường hợp suy chức năng gan, các rối loạn về da do suy giảm chức năng gan
Viêm gan cấp và mạn tính, loạn dưỡng gan, xơ gan, nhiễm siêu vi
Chán ăn, chậm tiêu do chức năng gan, các tổn thương gan do thuốc, do rượu hay do nhiễm độc
Tăng cường tính hấp thu của gan
Ngăn chặn và làm chậm quá trình tiến triển của bệnh gan nhiễm mỡ
Ngoài ra còn dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc
Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh, làm việc quá sức, ở người già
3.1.8.4 Liều dùng và cách dùng
Liều thường dùng đối với người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi và tình trạng bệnh nhân
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc có nguồn gốc thảo dược hay các loại thuốc bổ khác
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa khi không sử dụng kèm các chất ức chế dopadecarboxylase
Phụ nữ có thai và cho con bú
Dạng bào chế: viên bao phim
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH dược phẩm Nhất Nhất
Số đăng ký/ Visa No: VD-24529-16
Ngày sản xuất – hạn dùng: 070718-070721
3.1.9.2 Thành phần Đảng sâm 420mg Đương quy 420mg
Nhuận gan, tiêu độc, kiện tỳ, tăng cường khí huyết
Viêm gan, hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp và mãn tính với các triệu chứng mệt mỏi, vàng da, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đau vùng gan
Bảo vệ và tái tạo gan là rất quan trọng để giải độc gan, chống lại các triệu chứng dị ứng như mề đay, lỡ ngứa, mụn nhọt và rôm sảy Đặc biệt, chức năng gan có thể suy giảm do việc tiêu thụ bia rượu và tân dược, vì vậy cần chú trọng vào việc chăm sóc sức khỏe gan để duy trì sự hoạt động hiệu quả của nó.
3.1.9.5 Liều dùng và cách dùng
Uống thuốc tốt nhất vào lúc đói
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên
Trẻ em từ 8 đến 12 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên
Với bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 tháng
Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao
3.1.9.7 Lưu ý Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dạng bào chế: viên nang
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH TMDV dược Tâm Phúc Thành
Số đăng ký/ Visa No: 24689/2019/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 170620-160622
Tăng cường chức năng gan là rất quan trọng trong các trường hợp như gan nhiễm mỡ, men gan cao, đau tức hạ sườn phải, xơ gan, vàng da, mệt mỏi, kém ăn và viêm gan virut.
Tăng cường chức năng giải độc của gan giúp bảo vệ tế bào gan, hạn chế tổn thương tế bào gan do rượu, hóa chất độc hại gây nên
Người mắc các bệnh lý về gan như viêm gan virus, viêm gan B mạn tính và xơ gan thường gặp phải triệu chứng như men gan cao, vàng da, mệt mỏi, đau tức ở hạ sườn phải và chán ăn.
Người uống rượu nhiều, ngộ độc do rượu hay sau khi dùng thuốc có độc tính với gan
3.1.10.5 Liều dùng và cách dùng
Người lớn: ngày 2-3 lần, mỗi lần uống 2 viên
Trẻ em: từ 6 tuổi trở lên: ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
Tên sản phẩm: Cà gai leo
Dạng bào chế: viên nang
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH TMDV Tâm Phúc Thành
Số đăng ký/ Visa No: 24621/2013/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 021118-011121
Tăng cường chức năng gan là cần thiết trong các trường hợp như gan nhiễm mỡ, men gan cao, đau tức hạ sườn phải, xơ gan, vàng da, mệt mỏi, kém ăn, và viêm gan virus, đặc biệt là viêm gan virus B mạn tính thể hoạt động.
Tăng cường chức năng giải độc của gan giúp bảo vệ tế bào gan, hạn chế tổn thương tế bào gan do rượu, hóa chất độc hại gây nên
Người bị suy giảm chức năng gan thường gặp phải các triệu chứng như viêm gan virus, viêm gan B mạn tính, xơ gan, men gan cao, vàng da, mệt mỏi, đau tức hạ sườn phải và chán ăn.
Người bị xơ vữa động mạch, mỡ trong máu
Người uống rượu nhiều, ngộ độc do rượu hay sau khi dùng thuốc có độc tính với gan
3.1.11.5 Liều dùng và cách dùng
Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên
Trẻ em trên 6 tuổi: ngày uống 4 lần, mỗi lần 1-2 viên
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm, phụ nữ có thai, người đang bị tiêu chảy, người bị viêm tắc mật
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tên sản phẩm: Ích nhi
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH Nam Dược
Số đăng ký/ Visa No: 28382/2016/ATTP-XNCBNgày sản xuất – hạn dùng: 110718-110721
Giúp thanh nhiệt, giải độc, mát gan, lợi mật
Trẻ em bị nóng trong có biểu hiện: mẩn ngứa, mụn nhọt, rôm sẩy, phát ban, nhiệt miệng, bứt rứt khó ngủ, ăn uống không tiêu
3.1.12.5 Liều dùng và cách dùng
Trẻ dưới 3 tuổi: ngày uống 1 ống duy nhất
Trẻ từ 3 đến 12 tuổi: ngày uống 2 lần mỗi lần 1 ống
Trẻ từ 12 tuổi trở lên: ngày uống 3 lần mỗi lần 1 ống.
Có thể pha loãng với nước ấm để có vị ngọt thích hợp
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Tên sản phẩm: Giải rượu Nam Dược
Dạng bào chế: viên nang
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH Nam Dược
Số đăng ký/ Visa No: 10480/2014/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 050818-050821
Bổ gan, bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng giải độc của gan, giúp hạ men gan
Sản phẩm giúp giảm say rượu và ngộ độc rượu, đồng thời làm giảm các triệu chứng khó chịu như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đầy hơi và trướng bụng Nhờ đó, người say có thể sớm trở lại trạng thái bình thường.
Người hay phải uống bia rượu, người bị say rượu, người nghiện rượu
3.1.13.5 Liều dùng và cách dùng Để có hiệu quả giải rượu tốt nhất và phòng ngừa say rượu, uống 4 viên giải rượu Nam Dược với nước ấm trước khi sử dụng rượu, bia khoảng 1 giờ và 2 viên sau khi uống rượu, bia
Nếu bạn quên uống viên giải rượu Nam Dược trước khi sử dụng rượu, bia, hãy uống 6 viên sau khi uống rượu để giảm thiểu các triệu chứng nhức đầu và khó chịu do rượu gây ra.
Đối với những người uống rượu thường xuyên hoặc bị nghiện rượu, nên uống 3 viên mỗi lần, 2 lần mỗi ngày để hỗ trợ chức năng gan, tăng cường khả năng giải độc và giảm các triệu chứng liên quan đến nghiện rượu.
3.1.13.6 Lưu ý Để xa tầm tay trẻ em
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Dạng bào chế: viên bao đường
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH Hoàng Bảo Ngân
Số đăng ký/ Visa No: 5805/2014/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 230418-230421
Giúp tăng cường chức năng gan trong các trường hợp:
Vàng da, viêm gan cấp và mãn tính, người dùng nhiều rượu bia
Giúp lợi tiểu, nhuận tràng
Dùng cho người suy giảm chức năng gan do vàng da, viêm gan cấp tính, mãn tính, người dùng nhiều rượu bia
3.1.14.5 Liều dùng và cách dùng
Người lớn: 2-4 viên 1 lần, ngày 3 lần
Trẻ em lớn hơn 6 tuổi: 1-2 viên 1 lần, ngày 3 lần
Không dùng cho trường hợp viêm tắc mật
Không dùng cho phụ nữ có thai, người dương hư, tỳ vị hư hàn, người thể hàn, tiêu chảy do hàn, người tiểu đường
3.1.14.7 Lưu ý Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tên sản phẩm: Liver Detox
Dạng bào chế: viên nang
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH TM quốc tế Sakura
Số đăng ký/ Visa No: 18292/2016/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 200919-190922
Giúp gan khỏe mạnh bằng cách giải độc, bảo vệ và tăng cường chức năng gan, đặc biệt trong các trường hợp viêm gan, xơ gan và gan nhiễm mỡ Bên cạnh đó, sản phẩm còn hỗ trợ hạ men gan và làm giảm các triệu chứng khó chịu như mệt mỏi, vàng da và khô miệng.
Sản phẩm này được khuyên dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên trong các trường hợp như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ và nhiễm độc gan dẫn đến suy giảm chức năng gan Đặc biệt, những người tiêu thụ nhiều rượu bia hoặc sử dụng thuốc kéo dài có nguy cơ cao bị tổn hại gan.
3.1.15.5 Liều dùng và cách dùng
Dùng đường uống sau khi ăn:
Người bị nhiễm độc gan, gan nhiễm mỡ: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Người bị viêm gan: 2 viên x 2 lần/ngày.
Người muốn cải thiện chức năng gan: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tên sản phẩm: Diệp hạ châu
Dạng bào chế: Viên bao phim
Sản phẩm của công ty: Công ty cổ phần dược phẩm đông dược 5 Fidopharm
Số đăng ký/ Visa No: 11765/2014/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 210419-210422
Tăng cường chức năng gan
Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính
Dùng cho các trường hợp viêm gan do virut, men gan cao
3.1.16.5 Liều dùng và cách dùng
Mỗi lần 3 viên, ngày 2-3 lần
Trẻ em 5-9 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần
10-15 tuổi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần
Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 5 tuổi.
3.1.17 Cà gai leo xạ đen
Tên sản phẩm: Cà gai leo xạ đen
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Sản phẩm của công ty: Công ty TNHH công nghệ Qcmax Sinofrance
Số đăng ký/ Visa No: 10489/2019/ATTP-XNCB
Ngày sản xuất – hạn dùng: 170619-160621
Hình 3.17 Cà gai leo xạ đen
BÀN LUẬN
Trong đề tài tiểu luận, việc khảo sát ở các nhà thuốc, quầy thuốc nằm trên địa bàn
Tại TP Cần Thơ, hầu hết các cửa hàng chỉ cung cấp và tư vấn các chế phẩm thông dụng cho gan mật, chủ yếu là thực phẩm chức năng Rất ít sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ dược liệu được bày bán Để làm phong phú hơn nội dung tiểu luận, cần tiếp tục khảo sát và tìm kiếm nhiều sản phẩm dược liệu có tác dụng tốt cho gan mật từ các nhà thuốc và quầy thuốc.
Bảng 3.1 Bảng thống kê thành phần của các chế phẩm khảo sát. stt
Cỏ nhọ nồi Đậu xanh
17 Cà gai leo xạ đen ۷ ۷ ۷ ۷
18 Chức năng gan Bảo Nguyên ۷ ۷ ۷
23 Giải độc gan Tatra Cà gai leo ۷ ۷ ۷
25 Giải độc rượu Hoa Sen ۷ ۷ ۷ ۷ ۷ ۷
Theo "Bảng thống kê thành phần của các chế phẩm khảo sát", hầu hết các chế phẩm đều chứa một hoặc vài dược liệu được liệt kê Điều này cho thấy tính ứng dụng cao của các dược liệu có tác dụng trên gan mật và sự đa dạng của các loại chế phẩm từ dược liệu tại quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.