Giới thiệu tổng quan về Unigraphics NX
Unigraphics NX được phát triển bởi Siemens PLM Software của tập đoàn Siemen
Unigraphics NX6 là một giải pháp toàn diện cho CAD/CAM/CAE, cung cấp tính linh hoạt, tối ưu và đồng bộ Phần mềm này giúp doanh nghiệp giải quyết hiệu quả các thách thức phức tạp trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất.
NX cung cấp giải pháp thiết kế, mô phỏng và lập trình gia công cho nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất hàng gia dụng như balo và giày dép, máy công cụ, ôtô, xe máy, đóng tàu, cũng như ngành hàng không và công nghệ vũ trụ Nhờ vào tính linh hoạt và đồng bộ trong giải pháp của mình, NX được các tập đoàn lớn như Boeing, Suzuki, Nissan và NASA tin dùng.
Unigraphics NX hiện đang chiếm lĩnh thị trường CAD/CAM tại Nhật Bản, Đức, Mỹ và Ấn Độ với 51 triệu giấy phép đã được phát hành cho hơn 51.000 khách hàng toàn cầu Phần mềm này không chỉ vượt trội về công nghệ mà còn về số lượng giấy phép phát hành, mang lại lợi thế lớn cho những ai thành thạo nó khi tìm kiếm cơ hội làm việc tại các tập đoàn lớn Sự đầu tư mạnh mẽ từ các công ty Mỹ và Nhật Bản vào Việt Nam sẽ thúc đẩy thị phần của NX, cũng như tăng số lượng giấy phép NX được phát hành tại Việt Nam trong thời gian tới.
Thiết kế mô hình 3D trong Solid và Surface cho phép người thiết kế linh hoạt sử dụng các yếu tố có sẵn trong bản vẽ mà không cần phải có sketch, từ đó tự động tạo ra mối quan hệ thiết kế Việc kết hợp giữa Solid và Surface giúp tạo ra các chi tiết phức tạp một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Shape Studio là một bộ công cụ mô hình hóa bề mặt và phân tích bề mặt, giúp tạo ra các kiểu dáng và bề mặt phức tạp trong ngành công nghiệp Khi kết hợp với bộ công cụ Body Design cho thiết kế vỏ xe hơi và General Packaging nhằm tối ưu hóa không gian lái cũng như góc quan sát cho người lái, Shape Studio trở thành một bộ công cụ thiết kế xe hơi hoàn hảo.
3 Sheet Metal bao gồm 3 modul: NX Sheet Matal Earospace Sheet Metal và
Forming/Flatting Đều là thiết kế tấm nhưng mổi mudul lại cho một úng dụng trong từng lĩnh vực chuyên biệt:
4 Assembly: lắp ráp, kiểm tra
5 Synchronous modeling: Bộ công cụ giúp hiệu chỉnh, thay đổi kích thước, kết cấu body…
6 Drafting và PMI: in bản vẽ 2D
8 Routing Electrical: Thiết kế mạch điện
9 PCB.Xchange: Thiết kế khối mô hình bo mạch CPu
10 Routing Mechanical : Thiết kế đường ống cơ khí
12 Mold Wizard: Thiết kế khuôn ép nhựa tích hợp bộ công cụ Mold Zizard bao gồm các thư viện, công cụ nâng cao hổ trợ thiết kế
13 Progressive Die Wizard: Thiết kế khuôn dập, dập liên hợp
14 NX Human: Tạo mô hình cơ thể người, hỗ trợ mô phỏng xe hơi…
15 Weld Assistant: công nghệ hàn, hổ trợ tính toán thiết kế mối hàn
16 Ship Design: thiết kế tàu
Mô phỏng 3D trên NX
Yêu cầu đề bài
Vẽ con rùa trên phần mền NX
Thực hiện trên phôi có kích thướt 100×100
Yêu cầu sau khi thiết kế, có thể gia công được trên máy CNC 3 trục
Hình 2.1 Mô phỏng con rùa bằng NX11
Các bước mô phỏng con Rùa trên phần mềm NX 11
Bước 1: Tìm hình vẽ 2D hình con rùa Gồm 3 hình chiếu
Hình chiếu ĐỨNG Hình chiếu CẠNH
Chèn 3 hình chiếu vào các mặt phẳng tương ứng như trong hình
Dùng lệnh : Menu>Insert > Datum-Point> Raster Image
Hộp thoại Raster Image xuất hiện Chọn các mặt phẳng với các hình chiếu tương ứng
Bước 3: Vẽ Sketch trên hình chiếu BẰNG của Con Rùa
Dùng lệnh Studio spline để vẽ đường viền con rùa trên hình chiếu bằng
Menu>Insert > sketch curve > Studio Spline
Tương tự bước 3 sẽ dựng Sketch, vẽ đường viền các chân rùa Chú ý cần vẽ đường đỉnh nhô
10 lên của hình chiếu đứng ( đường ở giữa các chi)
Dùng lệnh Mirror curve để tạo 2 chân đối xứng còn lại:
Menu >Insert > Delived curve > Mirror
Hộp thoại Mirror curve xuất hiện Chọn 2 chi rùa tại mục Select curve Sau đó chọn mặt đối xứng
Quay sang hình chiếu cạnh Tương tự Bước 3 Vẽ các đường viền trên hình chiếu này bằng lệnh Studio spline
Menu>Insert > sketch curve > Studio Spline
Dùng Through curve mesh tạo bề mặt cho hình
Menu > Insert > Mesh Surface > Through Curve Mesh
12 Hình ảnh con rùa sau khi tạo xong bề mặt
Bước 8: Tạo 1 mặt phẳng và Sketch hoa văn mai rùa
Dùng Project Curve vẽ hoa văn lên mai rùa
Menu > Insert > Derived Curve > Project
Sơ lược các bước vẽ 3D máy HAAS CNC 3 trục
Vẽ bàn máy
- Chọn Sketch, vẽ hình chứ nhật bằng lệnh Rectangle (R) với kích thước như sau
Hình 1.1: Vẽ sketch các kích thước bàn máy
- Sau đó Finish Sketch trên thanh công cụ (nháy chuột phải chọn Finish Sketch) b Bước 2: Dựng khối (3D), dung lệnh Extrude (X)
- Chọn hình chiếu vừa mới vẽ (bấm phím tắt X nhập chiều cao như hình Apply
OK) c Bước 3: vẽ rãnh chữ T bằng lệnh Extrude (X)
- Vẽ hình dạng rãnh chữ T với kích thước như hình
- Bấm phím tắt X trên bàn phím, chọn mặt phẳng cần Extrude
- Sau đó chọn lệnh Quick Trim (T) chọn những đường cần xóa
- Bấm phím X trên bàn phím, hộp thoại Extrude xuất hiện
15 Hình 1.2: Thay đổi thông số trên bảng Extrude
Vẽ đầu máy
- Chọn Sketch, vẽ hình ụ dao với kích thước như hình bằng lệnh Line với kích thước như hình vẽ
Hình 2.1 Vẽ 2D kích thước đầu máy
- Sử dụng lệnh Mirror để tạo hình như hình vẽ
- sử dụng lệnh Extrude (X) để tạo khối
Hình 2.3 Ảnh 3D Đầu máy hoàn chỉnh
**By Consform : Touch: giao nhau
Infer Center/Axis: đồng tâm
Các chi tiết còn lại lắp lắp theo thứ tự file
Lắp ráp xong giống như hình sau
Hình 3 Ví dụ hoàn thiện lắp ráp
1 Sau khi lắp ráp xong vào Appllication – Motion
2 Nhấn Solution để tạo mô phỏng chuyên động, mục Solution type Chọn Articulation Do trong đây chúng ta không xét đến trọng lực nên ta chỉnh Gravitational Constant = 0
3 Nhấn chuột phải vào máy chọn New Simulation
4 Nhấn Link rồi chọn chi tiết tham gia chuyển động rồi nhấn ok, làm lần lượt đến khi khai báo hết các chi tiết
5 Tương tự với các chi tiết khác ta sẽ được bảng như sau
Hình 8 Kết quả khi Link các chi tiết chuyển động
6 Nhấn Joint để chọn kiểu chuyển động do chi tiết đầu không chuyển động mà có chi tiết trượt trên nó nên ta chọn Fixed (Cố định)
Hình 9 chọn Fixed để cố định vị trí chi tiết
7 Chi tiết thứ hai ta chọn slide(Trượt)
Hình 10 Chọn loại chuyển động
8 Mục Driver Chọn Articulation rồi nhần Ok
Gia Công CNC Con Rùa
Tạo dao diện
Chọn Application, nhấp chuột trái vào Manufactoring
Tại đây, ta cần quan tâm các tinh chỉnh sau Creat Tool, Creat Geometry, Creat Method và Creat Operation: a) Creat Tool: b) Creat Geometry: c) Creat Method: d) Creat Operation:
Chọn gốc tọa độ và workpiece
a) Chọn gốc tọa độ Geometry
B1: Chọn gốc tọa độ gồm chọn type là mill_contour vì CNC theo 3 trục rồi đặt tên cho hệ tọa độ ở mục Name
B2: Hộp MSC hiện ra, ta cần điều chỉnh gốc tọa độ sao cho phù hợp, hoặc là đặt tại gốc phôi, hoặc đặt tại tâm object b) Chọn Workpiece
B1: Chọn không gian làm việc Workpiece, chọn type là mill_contour, và đặt tên cho
B2: Hộp thoại Workpiece hiện ra, ta cần quan tâm, hiệu chỉnh 2 mục Specify Part và
B3: Chọn Part, tức chọn đối tượng gia công
27 B4: Chọn Blank, tức chọn phôi
B5: Chọn Vật liệu làm phôi
Chọn dao, Creat Tool
a) Nhấp vào Creat Tool b) Tinh chỉnh trên hộp thoại Creat Tool
Để thay đổi thông số dao, bạn chỉ cần nhấp OK Nếu cần chỉnh sửa các thông số của dao đã tạo, hãy vào Machine Tool View, nhấp chuột phải vào dao và chọn Edit.
Chọn Method, phương pháp gia công
a) Nhấp chuột trái vào Creat Method, và quan sát các phương pháp gia công đã tạo tại
Machining Method View b) Hộp thoại Create Method xuất hiện Chọn Method Subtype, thay đổi Location rồi nhấp OK
Create Operation, chọn chương trình gia công
+ Cavity Milling: được dùng trong phay thô bao gồm gia công mặt và các đường bao hình học Có nhiều ưu điểm :
Tự động tính toán và tối ưu các lớp cắt
Dễ dàng thay đổi lượng xuống dao cho từng lớp cắt khác nhau
Đa dạng các phương án chạy dao
+ Plunge Milling: gia công thô như Cavity Milling nhưng khác ở chỗ sau khi cắt hết
1 lớp thì dao cắm thẳng xuống ( thường dùng để phay nhựa)
+ Corner rough: dùng để phay thô các góc có bán kính lớn
Chọn chế độ cắt Cavity Mill, vì để phay phá với lượng lớn phôi
B1: Operation Subtype, chọn loại gia công sao cho phù hợp với việc phay Thô
32 B2: Điều chỉnh mục Cut Level
B3: Điều chỉnh Cutting Parameters, chế độ tiến dao
33 B4: Điều chỉnh Strategy (Chiến lược chạy dao) trong Cutting Parameters
B5: Điều chỉnh Stock ( lượng dư) trong Parameters
34 B6: Điều chỉnh Corner ( Chuyển giữa các lớp cắt) trong Cutting Parameters
35 B7: Điều chỉnh Feeds and Speeds ( Tốc độ trục chính và lượng tiến dao)
B8: Nhấp Generate để mô phỏng đường chạy dao, rồi nhấp OK
37 b) Phay bán tinh chọn chế độ: chọn Fixed-Contour vì khả năng phân bố điểm, đa dạng phương án điều khiển, giúp nâng cao chất lượng bề mặt
B1: Chọn Fixed-contour và hiệu chỉnh theo phương pháp phay Bán Tinh
B2: Thay đổi 1 vài thông số chính, còn lại, giống cách thay đổi thông số của Cavity Mill kết quả:
38 c) Phay tinh chọn chế độ: chọn Zlevel vì khả năng phay Tinh trên các bề mặt dốc, VD như mai rùa
B1: Chọn Zlevle Profile, thay đổi thông số theo pp phay Tinh
39 B2: Thay đổi thông số chính, còn lại cách tinh chỉnh như các pp khác
Xuất file NC
a) Nhấp vào Workpiece, rồi chọn Post Process
42 b) Chọn Mill_3_Axis c) Save file information dưới dạng txt
Các bước ráp máy HAAS đã vẽ vào thư viện- machine tool builder
Cách làm của machine tool builder
Bước 1: Vào File chọn All Applications Chọn Machine tool builder
Bước 2: Bấm vào biểu tượng ở thanh công cụ, Bấm chọn phải vào NO_NAME(sửa thành tên máy) chọn Insert Chọn machine Base Component
Bước 3: Ở hộp thư thoại Create Machine Component, ở mục Geometry chọn chi tiết không chuyển động và chọn tọa độ góc của chi tiết Ok
Bước 4: Ở mục MACHINE _BASE chuột phải chọn Insert chọn Machine
ComponentĐặt tên chi tiết là Z, chọn nhưng chi tiết chuyển động và góc tọa độ OK
Bước 5: Chuột phải vào Z chọn Insert Axis Đặt tên và chiều chuyển động của động của chi tiết OK
Bước 6: Chuột phải vào Z chọn Insert Chọn Machine Component Đặt tên chi tiết là
S, Chọn chi tiết quay theo trục Z và góc tọa độ, chọn Tool Mount (ở mục Classify Junction)
Bước 7: Nhấn chuột Phải vào S chọn Insert Axis Đặt S, chiều quay của chi tiết theo chiều Z + và chọn Spindle (ở mục Axis Type), chuyển các thông số còn lại OK
Để thêm thành phần máy, nhấn chuột phải vào MACHINE_BASE, chọn Insert và sau đó chọn Machine Component Trong hộp thoại Create Machine Component, đặt tên là Y, chọn chiết đứng yên nhưng cho phép chuyển động theo trục X và Y, với góc tọa độ tại tâm bề mặt của chi tiết, sau đó nhấn OK.
Bước 9: làm như bước Bước 4 và Bước 5 cho hai trục Y,X
Bước 10: Nhấn chuột phải vào X chọn Insert Machine component Ở hộp thư thoại
Create Machine Component, NEW_NAME thành SET UP, chọn góc tọa độ OK
Trong SET_UP tạo thêm 3 phần nữa có tên là PART, BLANK, FIXTURE và chọn cùng một góc tọa độ
Bước 11: Nhấn chuột phải vào HASS_VF5 Chọn Define Kinematic Chains Trong hộp thư thoại Define Kinematic Chains, chọn SET_UP ở mục Part End OK
Lưu ý: muốn tra lại chuyển động thì mở hợp thư thoại Preview Motion và nhấn vào biểu tượng Show Machine Axis Positions
Bước 12: Lưu file và copy vào thư viện của NX
Các bước lưu file vào thư viện của NX
Bước 1: Mở Computer - vào thư mục installed_machines (C:\Program Files\Siemens\NX 11.0\MACH\resource\library\machine\installed_machines)
Bước 2: Vào một thư mục về máy CNC 3 trục Coppy 3 thư mục cse-driver, graphics, postprocessor và 1 một file [tên thư mục]_tnc_mm
Bước 3: Ở thư mục installed_machines, tạo một thư mục mới và đổi tên thành tên máy (
Hass_vf5) và Paste 4 file mới coppy vào
Bước 4: Vào mục thư mục graphics, xóa hết file, và coppy file máy của mình vào
Bước 5: Mở file [tên thư mục]_tnc-mm Sửa lại:
The MILL_3_AXIS postprocessor for Heidenhain TNC is located in the directory ${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MACHINES_DIR}sim01_mill_3ax\postprocessor\heidenhainTNC, with the specific files being sim01_mill_3ax_tnc_mm.tcl and sim01_mill_3ax_tnc_mm.def.
${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MACHINES_DIR}sim01_mill_3ax\cse_driver\hei denhainTNC\sim01_mill_3ax_tnc.MCF
The MILL_3_AXIS configuration for the HASS VF5 includes the Heidenhain TNC postprocessor files, specifically sim02_mill_3ax_tnc_mm.tcl and sim02_mill_3ax_tnc_mm.def, located in the ${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MACHINES_DIR} directory.
${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MACHINES_DIR}HASS_VF5\cse_driver\heidenh ainTNC\HASS_VF5.MCF
Bước 6: Save as và đặt tên máy là HASS_VF5
Bước 7: Ở mục Ascii, mở file machine_database Copy:
DATA|sim01_mill_3ax_tnc|MDM0101|3-
Ax_Mill_Vertical|HeidenhainTNC|Example|${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MAC
HINES_DIR}sim01_mill_3ax\sim01_mill_3ax_tnc.dat|1.000000|${UGII_CAM_LIBRARY_I NSTALLED_MACHINES_DIR}sim01_mill_3ax\graphics\sim01_mill_3ax và sửa lại thành
The Ax_Mill_Horizontal is compatible with Heidenhain TNC, as demonstrated in the example file located at ${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MACHINES_DIR}sim02_mill_3ax\sim02_mill_3ax_tnc.dat It features a precision setting of 1.000000 and utilizes graphics from the HASS VF5 machine directory found at ${UGII_CAM_LIBRARY_INSTALLED_MACHINES_DIR}HASS_VF5\graphics\HASS_VF5.
Mở một chương trình gia công và gắn máy vào chạy
To begin, access the machine tool view and right-click on the machine name, then select "Edit." A dialog box labeled "Example" will appear, displaying the machine name Next, click on the icon in the "Retrieve Machine from Library" section.
Bước 2: ở hộp thư thoại Library Class Selection chọn MILL chọn tên máy mới gắn vào (HASS_VF5) OK Hiện ra hợp thư thoại Part Mounting
Bước 3: Trong hợp thư thoại Part Mounting chọn chi tiết cần gia công OK OK
Lưu ý: xem mô phỏng chuyển động của máy khi gia công chi tiết ở hộp thư thoại