1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

156 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện 1
Tác giả Đoàn Trung Tắng
Trường học Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Chuyên ngành Điện công nghiệp
Thể loại Giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bà Rịa – Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 156
Dung lượng 6,44 MB

Cấu trúc

  • BÀI 01: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN (12)
    • 1. Khái quát (12)
      • 1.1 Vai trò (12)
      • 1.2 Vị trí (12)
      • 1.3 Đặc điểm (12)
      • 1.4 Yêu cầu (13)
    • 2. Hướng dẫn các quy định xưởng thực hành (13)
      • 2.1 Hướng dẫn các nội quy xưởng thực hành (13)
      • 2.2 Hướng dẫn nội quy an toàn lao động, an toàn điện (14)
        • 2.2.1 Nội quy an toàn lao động (14)
        • 2.2.2 Nội quy an toàn điện (15)
      • 2.3 Hướng dẫn tiêu chuẩn 5S (15)
  • BÀI 02: SỬ DỤNG DỤNG CỤ THIẾT BỊ LẮP ĐẶT ĐIỆN (18)
    • 1. Sử dụng các đồ bảo hộ lao động (18)
      • 1.1. Dây đai an toàn (18)
      • 1.2 Giày bảo hộ (20)
      • 1.3 Mũ bảo hộ (21)
      • 1.4 Găng tay bảo hộ (22)
      • 1.5 Một số đồ bảo hộ lao động khác (23)
    • 2. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị lắp đặt và đo khiểm tra (24)
      • 2.1 Sử dụng các dụng cụ, thiết bị lắp đặt điện (24)
      • 2.2 Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đo kiểm tra (33)
  • BÀI 03: NỐI DÂY – HÀN MỐI NỐI (36)
    • 1. Ký hiệu trên dây, cáp điện (36)
      • 1.1 Kết cấu dây, cáp điện (36)
      • 1.2 Ký hiệu chung (36)
      • 1.3 Các ký hiệu khác (37)
    • 2. Nối dây, cáp điện (38)
      • 2.1 Nối dây đơn (38)
      • 2.2 Nối dây cáp điện (40)
    • 3. Hàn mối nối bằng thiếc (41)
      • 3.1 Dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn (41)
      • 3.2 Những điểm cần chú ý khi hàn nối (42)
      • 3.3 Hàn mối nối (43)
  • BÀI 4: LẮP ĐẶT CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN TRONG CHIẾU SÁNG (44)
    • 1. Công tắc (44)
      • 1.1 Cấu tạo (44)
      • 1.2 Công dụng (44)
      • 1.3 Lắp đặt (44)
    • 2. Nút nhấn (45)
      • 2.1 Cấu tạo (45)
      • 2.2 Công dụng (45)
      • 2.3 Lắp đặt (46)
    • 3. Cầu chì (46)
      • 3.1 Cấu tạo (46)
      • 3.2 Công dụng (46)
      • 3.3 Lựa chọn (47)
      • 3.4 Lắp đặt (47)
    • 4. Cầu dao (47)
      • 4.1 Cấu tạo (47)
      • 4.2 Công dụng (48)
      • 4.3 Lựa chọn (48)
      • 4.4 Lắp đặt (48)
    • 5. Áp tô mát (CB) (49)
      • 5.1 Cấu tạo (49)
      • 5.2 Công dụng (50)
      • 5.3 Lựa chọn (51)
      • 5.4 Lắp đặt (51)
    • 6. Ổ cắm (52)
      • 6.1 Cấu tạo (52)
      • 6.2 Công dụng (52)
      • 6.3 Lắp đặt (52)
    • 7. Phích cắm (53)
      • 7.1 Cấu tạo (53)
      • 7.2 Công dụng (53)
      • 7.3 Lắp đặt (53)
  • BÀI 5: LẮP ĐẶT ĐÈN SỢI ĐỐT (55)
    • 1. Cấu tạo bộ đèn sợi ốt (55)
      • 1.2 Đuôi đèn (56)
    • 2. Sơ đồ mạch điện (56)
      • 2.1 Sơ đồ nguyên lý (56)
      • 2.2 Nguyên lý làm việc (57)
      • 2.3. Hư hỏng thường gặp (57)
    • 3. Lắp đặt các mạch điện (57)
      • 3.1 Quy trình lắp đặt (57)
      • 3.2 Lắp mạch (58)
  • BÀI 6: LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ĐÈN HUỲNH QUANG (60)
    • 1. Đèn huỳnh quang (60)
      • 1.1 Cấu tạo đèn huỳnh quang (60)
      • 1.2 Sơ đồ mạch điện đèn huỳnh quang (61)
      • 1.3 Các sai hỏng thường gặp – Nguyên nhân (63)
    • 2. Lắp đặt mạch đèn huỳnh quang (63)
      • 2.1 Trình tự thực hiện (63)
      • 2.2 Lắp đặt (64)
  • BÀI 7: LẮP ĐẶT CÁC MẠCH ĐIỆN CHIẾU SÁNG CƠ BẢN (66)
    • 1. Các loại đèn chiếu sáng thông dụng (66)
      • 1.1 Đèn sợi đốt (66)
      • 1.2 Đèn halogen (66)
      • 1.3 Đèn huỳnh quang (67)
      • 1.4 Đèn Compact (68)
      • 1.5 Đèn LED (69)
    • 2. Sơ đồ nguyên lý các mạch điện chiếu sáng cơ bản (70)
      • 2.1 Mạch đèn song song (70)
      • 2.2 Mạch đèn nối tiếp (71)
      • 2.3 Mạch đèn sáng tỏ sáng mờ (71)
      • 2.4 Mạch đèn sáng luân phiên (71)
      • 2.5 Mạch đèn điều khiển 2 vị trí (mạch đèn cầu thang) (72)
      • 2.6 Mạch đèn điều khiển 3 vị trí (73)
      • 2.7. Lắp đặt mạch đèn sáng theo thứ tự (mạch đèn hầm rượu) (74)
    • 3. Lắp đặt các mạch điện chiếu sáng cơ bản (74)
      • 3.1 Phân tích sơ đồ đơn tuyến các mạch điện cơ bản (74)
      • 3.2 Lắp đặt các mạch điện cơ bản theo sơ đồ đơn tuyến (77)
  • BÀI 08: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG (79)
    • 1. Lắp đặt, sửa chữa chuông điện (79)
      • 1.2 Phân loại (79)
      • 1.3 Lắp đặt và sửa chữa (80)
        • 1.3.1 Lắp đặt 1 chuông điện dùng 1 nút nhấn (80)
        • 1.3.2 Lắp đặt 1 chuông điện dùng 2 nút nhấn (81)
        • 1.3.3 Lắp đặt 2 chuông điện dùng 1 nút nhấn (81)
        • 1.3.4 Lắp đặt 1 chuông điện dùng 1 nút nhấn nối tiếp 1 công tắc (82)
        • 1.3.5 Lắp đặt chuông điện không dây (82)
    • 2. Lắp đặt, sửa chữa quạt trần (83)
      • 2.2 Xác định các đầu dây quạt trần (84)
      • 2.3 Lắp đặt, sửa chữa (85)
    • 3. Sửa chữa thiết bị gia nhiệt (86)
      • 3.1 Bàn là điện (86)
        • 3.1.1 Cấu tạo (86)
        • 3.1.2 Nguyên lý làm việc (87)
        • 3.1.3 Các hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách sửa chữa (88)
      • 3.2 Nồi cơm điện (88)
        • 3.2.1 Cấu tạo (88)
        • 3.2.2 Nguyên lý làm việc (89)
        • 3.2.3 Các hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách sửa chữa (89)
  • BÀI 9: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ PHƯƠNG THỨC LẮP ĐẶT (91)
    • 1. Khái niệm chung (91)
      • 1.1 Khái niệm (91)
      • 1.2 Các yêu cầu cơ bản (91)
      • 1.3 Các hình thức chiếu sáng (92)
        • 1.3.1 Hệ thống chiếu sáng làm việc (92)
        • 1.3.2 Hệ thống chiếu sáng ngoài trời (93)
        • 1.3.3 Hệ thống chiếu sáng sự cố (93)
      • 1.4 Phân loại chiếu sáng (94)
    • 2. Các phương thức lắp đặt (94)
      • 2.1 Phương thức lắp đặt nổi (94)
      • 2.2 Phương thức lắp đặt âm tường (95)
    • 3. Phương pháp đi dây (95)
      • 3.1 Đi dây rẻ nhánh từ đường dây chính (95)
      • 3.2 Đi dây tập trung tại tủ điện chính (hình tia) (96)
      • 3.3 Kết hợp rẽ nhãnh và hình tia (97)
  • BÀI 10: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐI NỔI BẰNG NẸP VUÔNG (98)
    • 1. Nguyên tắc chung (98)
      • 1.1. Nguyên tắc bố trí đường dây (98)
      • 1.2. Nguyên tắc bố trí khí cụ, thiết bị điện (98)
    • 2. Phương pháp lắp đặt nẹp vuông đi nổi (98)
    • 3. Lắp đặt theo sơ đồ đơn tuyến (99)
      • 3.2 Lắp đặt (100)
    • 4. Lắp đặt theo sơ đồ mặt bằng (101)
      • 4.1. Đọc bản vẽ (101)
      • 4.2. Dự trù vật tư, thiết bị (101)
      • 4.3. Thi công lắp đặt (101)
    • 2. Phương pháp lắp đặt ống ruột gà đi nổi (103)
  • BÀI 12: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐI NỔI BẰNG ỐNG TRÒN CỨNG (103)
    • 2. Phương pháp lắp đặt ống tròn cứng đi nổi (109)
  • BÀI 13: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐI ÂM BẰNG ỐNG RUỘT GÀ (109)
    • 1.2. Nguyên tắc bố trí khí cụ, thiết bị (118)
    • 2. Phương pháp lắp đặt ống ruột gà đi âm (118)
    • 2. Phương pháp lắp đặt ống tròn cứng đi âm (125)
  • BÀI 15: LẮP ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI HẠ ÁP (118)
    • 1.3 Các dạng tủ điện phân phối (134)
    • 2. Lắp đặt tủ phân phối hạ áp kiểu đứng (134)
      • 2.1 Đọc bản vẽ (134)
      • 2.2 Dự trù thiết bị, vật tư (134)
    • 3. Lắp đặt tủ phân phối hạ áp kiểu ngang (141)
      • 3.1 Đọc bản vẽ (141)
      • 3.2 Dự trù thiết bị, vật tư (141)
      • 3.3 Lắp đặt (141)
  • BÀI 16: HỆ THỐNG NỐI ĐẤT (124)
    • 1.2 Các hệ thống nối đất (144)
    • 2. Lắp đặt hệ thống nối đất (148)
      • 2.1 Đo điện trở đất (148)
      • 2.2 Quy trình (150)
      • 2.3 Lắp đặt hệ thống nối đất (151)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (13)

Nội dung

Giáo trình “ Kỹ thuật lắp đặt điện 1” nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lắp đặt điện. Tài liệu gồm 16 bài. Yêu cầu đối với người học sau khi học xong mô đun này, người học phải phân tích được các bản vẽ và lắp đặt được hệ thống điện dân dụng. Giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên chuyên ngành Điện công nghiệp, điện dân dụng, lắp đặt điện.

ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN

Khái quát

- Một công trình muốn có điện sử dụng trước hết phải lắp đặt mạng điện

- Nghề lắp đặt điện rất đa dạng bao gồm tất cả các công việc lắp đặt các thiết bị về điện

Nghề lắp đặt điện đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện năng cho sinh hoạt và lao động sản xuất, góp phần thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

Người thợ lắp đặt điện đóng vai trò quan trọng tại nhiều cơ sở như cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, trường học, bệnh viện và công trường, thực hiện nhiệm vụ lắp đặt các thiết bị điện.

Làm những công việc về điện ở các hộ tiêu dùng điện, các xí nghiệp, cơ quan, đơn vị kinh doanh

- Tự tổ chức và làm chủ những cơ sở lắp đặt, sản xuất, sửa chữa về điện

- Hợp tác với nước ngoài, lắp đặt những công trình về điện

Nghề điện đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như hộ gia đình, cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện, trường học, nông nghiệp và giao thông vận tải Các kỹ sư và công nhân điện thực hiện nhiệm vụ lắp đặt, bảo trì và sửa chữa hệ thống điện, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng điện Ngoài ra, họ còn tham gia vào các dự án điều khiển tự động, góp phần nâng cao năng suất và tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt hàng ngày.

 Đối tượng lao động của nghề:

- Các công trình lắp đặt về điện

- Thiết bị, khí cụ điện bảo vệ đóng cắt và lấy điện

- Nguồn điện một chiều và xoay chiều

- Thiết bị đo lường điện, đường dây, mạch điện

- Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện

- Các loại đồ dùng điện

 Nội dung lao động của nghề điện dân dụng

- Lắp đặt, sữa chữa, bảo dưỡng thiết bị, thiết bị, đồ dùng điện và mạng điện

- Phán đoán, phát hiện những hiện tượng hư hỏng của mạng điện, khí cụ điện, đồ dùng điện, thiết bị điện

- Kiểm tra, xác định nguyên nhân hư hỏng về điện và cơ

Tiến hành sửa chữa và khôi phục chức năng của mạch điện và thiết bị điện là cần thiết để đảm bảo cung cấp điện năng liên tục và sử dụng hiệu quả điện năng.

- Bảo dưỡng và điều chỉnh thiết bị điện, bảo dưỡng mạng điện

 Điều kiện làm việc của nghề

- Thường được tiến hành trong nhà, tĩnh tại, trong môi trường thông thường, đôi khi nặng nhọc

- Có những công việc cần vận động, di chuyển, leo cao như lắp đặt mạng điện hoặc di chuyển nhiều nơi như đi theo các công trình

 Yêu cầu của nghề đối với người lao động:

Nắm vững kiến thức về kỹ thuật điện là điều cần thiết, bao gồm hiểu biết cơ bản về các nguyên lý và quy trình kỹ thuật trong ngành điện Việc tiếp thu các kiến thức này giúp nâng cao khả năng làm việc và ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn nghề nghiệp.

Kỹ năng quan trọng bao gồm thao tác nhanh chóng, chính xác và chắc chắn trong việc đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa và lắp đặt các thiết bị điện và mạng điện.

Thái độ làm việc tích cực bao gồm yêu thích công việc, có khả năng quan sát tốt và sẵn sàng tìm hiểu Người lao động cần có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động, đồng thời thực hiện công việc một cách khoa học, kiên trì, thận trọng và chính xác.

Sức khỏe của người làm nghề lắp đặt điện cần đạt yêu cầu trung bình, không mắc các bệnh như tim mạch, huyết áp, thấp khớp, thần kinh, loạn thị, điếc hay run tay Đặc biệt, những người sợ độ cao không nên theo đuổi nghề này để đảm bảo an toàn trong công việc.

- Đồ dùng bảo hộ lao động: mũ, quần áo, giầy…

- Dụng cụ cơ khí: búa, kìm, tuốc-nơ-vít, khoan…

- Thiết bị chuyên dùng: mỏ hàn, đồng hồ vạn năng

- Tài liệu tham khảo về kỹ thuật điện

- Cần phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước

- Tương lai của nghề điện gắn liền với sự phát triển điện năng, công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước

- Có nhiều điều kiện để phát triển không những ở khu công nghiệp, thành phố mà kể cả nông thôn, miền núi

- Do sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật nên thiết bị điện mới có nhiều tính năng hiện đại

 Người thợ điện phải luôn cập nhật, nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.

Hướng dẫn các quy định xưởng thực hành

2.1 Hướng dẫn các nội quy xưởng thực hành

- Chấp hành đúng giờ thực tập, quần áo, tóc gọn gàng, bảo hộ lao động đủ trước khi vào xưởng Tuân thủ theo sự hướng dẫn của giáo viên

- Tuân thụ các quy tắc an toàn của giáo viên hướng dẫn đề ra

- Không tự ý sử dụng các dụng cụ, thiết bị trong xưởng khi chưa có sự đồng ý của giáo viên

- Không gây mất trật tự trong xưởng, khi vào xưởng không có mùi bia rượu, không hút thuốc lá trong xưởng

- Tổ chức hợp lý nơi làm việc theo nguyên tắc 5S

- Có ý thức trách nhiệm bảo quản với dụng cụ, thiết bị thực tập, nếu mất, hỏng phải đền bù

- Đầu buổi phân công nhận dụng cụ, thiết bị, cuối buổi kiểm tra trả lại đúng số lượng, tình trạng và phân công trực nhật cuối buổi

2.2 Hướng dẫn nội quy an toàn lao động, an toàn điện

2.2.1 Nội quy an toàn lao động

Học sinh cần được đào tạo về an toàn lao động trước khi sử dụng máy móc và thiết bị, đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn từ giáo viên phụ trách.

Trước khi sử dụng máy móc, thiết bị và dụng cụ, cần phải kiểm tra đảm bảo an toàn Nếu phát hiện bất kỳ vấn đề nào gây mất an toàn, tuyệt đối không sử dụng Trong quá trình sử dụng, nếu có dấu hiệu bất thường, hãy ngừng ngay lập tức và thông báo cho giáo viên hướng dẫn để được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.

- Khu vực làm việc phải được giữ sạch sẽ, gọn gàng Không đễ bừa bãi các vật dụng nơi làm việc và trong xưởng

- Khi thực hiện công việc lắp đặt điện, người thợ điện phải tuân theo các quy định về an toàn lao động

- Khi vào các công trường người công nhân phải bắt buộc phải mang các bảo hộ lao động theo quy định của công trường

- Các trang bị bảo hộ lao động thường dùng gồm những loại sau:

Hình 1.1: Một số đồ bảo hộ lao động a) Dày bảo hộ lao động b) Mũ bảo hiểm c) Găng tay d) Kính bảo hộ e) Dây bảo hiểm a) b) d) e) c) a)

2.2.2 Nội quy an toàn điện

Học viên không được phép tự ý sử dụng các thiết bị điện trong xưởng mà không có sự cho phép của giáo viên hướng dẫn Nếu vi phạm và gây hư hỏng, học viên sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của nhà trường.

- Trước khi cấp nguồn phải kiểm tra nguội mạch điện và kiểm tra điện áp nguồn phải phù hợp với điện áp định mức của thiết bị

Khi xảy ra sự cố điện hoặc tai nạn liên quan đến điện, hãy ngay lập tức cắt nguồn điện bằng cách tắt cầu dao, cầu chì hoặc rút phích cắm gần vị trí xảy ra sự cố.

- Tuân thụ các quy tắc an toàn điện (đã học ở môn an toàn điện)

- Một số đồ bảo hộ lao động cho nghề điện

Hình 1.2: Một số đồ bảo hộ khi làm việc với điện a) Găng tay cách điện b) Ủng cách điện c) Thảm cách điện d) Sào cách điện

5S là một phương pháp quản lý nhà hiệu quả, nhằm cải thiện môi trường làm việc trong doanh nghiệp hoặc đơn vị hành chính Đây là một chương trình hoạt động thường trực, giúp nâng cao hiệu suất làm việc thông qua những cải tiến đơn giản nhưng thiết thực.

Từ văn phòng, nhà kho đến công trường xây dựng hay nhà xưởng công nghiệp, việc sắp xếp, phân loại và duy trì sự sạch sẽ là rất cần thiết Không có hoạt động 5S, việc quản lý và cải tiến sẽ gặp khó khăn 5S giúp ngăn chặn sự xuống cấp của nhà xưởng, tạo không gian làm việc thông thoáng, tiết kiệm thời gian tìm kiếm vật tư và hồ sơ, đồng thời giảm thiểu nhầm lẫn Nhân viên sẽ cảm thấy thoải mái hơn, nâng cao năng suất làm việc và hạn chế sai sót Các thiết bị sản xuất cũng hoạt động trong môi trường đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn.

5 S là 5 chữ cái đầu của các từ:

Sàng lọc (Seiri - Sorting out) Ý nghĩa: Sàng lọc, phân loại và loại bỏ các vật dụng không cần thiết khỏi nơi làm việc

Sắp xếp (Seiton - Storage) Ý nghĩa: Sắp xếp các vật dụng cần thiết theo một trật tự tối ưu sao cho dễ sử dụng

Sạch sẽ (Seiso - Shining the workplace) Ý nghĩa: Giữ sạch sẽ, vệ sinh, quét dọn, lau chùi mọi thứ gây bẩn tại nơi làm việc

Săn sóc, giữ gìn (Seiletsu - Setting standards) Ý nghĩa: Duy trì nơi làm việc thật tiện nghi, hiệu quả bằng cách lập lại thường xuyên, liên tục 3S trên

Sẵn sàng và kỷ luật (Shitsuke - Tuân thủ quy tắc) là việc huấn luyện mọi người có ý thức và thói quen tự giác thực hiện các quy định 5S tại nơi làm việc, nhằm đảm bảo mọi thứ luôn sẵn sàng cho công việc.

Nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp 5S trong quản lý nhân sự, từ việc sàng lọc nhân tài đến việc sắp xếp bộ máy tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả làm việc Việc cải thiện môi trường làm việc cũng được chú trọng để tạo ra không khí thân thiện, cởi mở và đoàn kết Chính vì vậy, 5S trở thành nền tảng vững chắc cho năng suất và chất lượng trong doanh nghiệp.

Tại sao phải thực hiện?

Một đặc điểm nổi bật của người Việt Nam, cũng như tình trạng chung ở nhiều nước nghèo, là xu hướng giữ lại tất cả mọi thứ, từ cần thiết đến không cần thiết Hệ quả là họ tích trữ một khối lượng lớn đồ vật không còn giá trị sử dụng Vậy tại sao những đồ vật này lại không được sử dụng?

Một trong những vấn đề lớn nhất là sự lộn xộn trong việc cất giữ đồ đạc Khi có quá nhiều vật dụng không được sắp xếp hợp lý, người ta thường không biết mình đang sở hữu những gì Điều này dẫn đến việc khó khăn trong việc tìm kiếm đồ khi cần thiết và có thể khiến họ phải mua sắm thêm dù thực tế đã có sẵn Kết quả là không chỉ tốn kém chi phí bảo quản mà còn làm giảm hiệu quả sử dụng của các vật dụng đó.

Không chọn lọc và chuẩn bị là một sai lầm lớn, khi giữ lại cả những đồ vật có thể sử dụng và không sử dụng được Việc này dẫn đến tình trạng lộn xộn, khiến cho những đồ dùng hữu ích không được sử dụng đúng cách và mất thời gian tìm kiếm.

- Môi trường làm việc bề bộn, không vệ sinh tạo thành thói quen, không ai quan tâm, chỉ làm khi có đoàn kiểm tra

- Có tổ chức tốt mới sản xuất ra được những sản phẩm tốt và ổn định, với tình hình hiện nay, muốn tồn tại thì phải thực hiện

Một số lý do khác:

- Đối với những công ty đang xây dựng hệ thống QTCL theo tiêu chuẩn ISO 9000, 5S là bước xây dựng cơ sở ban đầu để thực hiện

- Mặt bằng của đa số công ty rất nhỏ so với yêu cầu của sản lượng, vấn đề tiết kiệm mặt bằng là vấn đề hàng đầu

- Cần nâng cao hiệu quả thời gian làm việc (không mất thời gian tìm), tăng cường vệ sinh cá nhân , an toàn lao động, và tiết kiệm vốn

Lợi ích sau khi thực hiện:

5S là một quá trình liên tục và lâu dài, không thể coi là đã hoàn thành Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp sẽ đạt được nhiều kết quả tích cực.

- Tạo được vệ sinh, ngăn nắp tại nơi làm việc, tiết kiệm thời gian trước kia phải tìm kiếm, chất lượng công việc tăng

- Tâm lý công nhân thoải mái trong môi trường làm việc thuận lợi, sạch sẽ

- Những vật dụng thừa được loại bỏ

- Công nhân có ý thức khi thực hiện công việc

1 Trình bày vai trò, vị tri, đặc điểm và yêu cầu của môđun lắp đặt điện

2 Trình bày nội quy, quy định của xưởng thực hành lắp đặt điện

3 Trình bày nội dung của tiêu chuẩn 5S

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1 Học viên nắm được vai trò, vị trí, đặc điểm và yêu cầu của mô đun lắp đặt điện

2 Học viên nắm được nội quy, quy định, tiêu chuẩn 5S của xưởng thực hành lắp đặt điện

SỬ DỤNG DỤNG CỤ THIẾT BỊ LẮP ĐẶT ĐIỆN

Sử dụng các đồ bảo hộ lao động

Hiện nay, nhiều người lao động Việt Nam sử dụng quần áo bảo hộ lao động chủ yếu như một hình thức đối phó với các quy định của công ty Việc này dẫn đến việc sử dụng và phối hợp các thiết bị bảo hộ như giày bảo hộ, mũ bảo hộ, và dây đai an toàn không đúng cách, làm gia tăng nguy cơ tai nạn lao động và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng sản phẩm trong quá trình lao động và sản xuất.

Công dụng của việc đảm bảo an toàn khi tham gia lao động trên cao là rất quan trọng để tránh những rủi ro tiềm ẩn Cần lưu ý không để khu vực an toàn quá chật hoặc quá rộng, vì điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả công việc.

- Điều kiện sử dụng: Khi làm việc ở độ cao trên 2 mét bắt buộc phải sự dụng dây đeo an toàn

Hình 2.1: Dây đai an toàn

- Chọn dây đeo an toàn:

17 Để chọn được 1 dây đai an toàn phù hợp trong rất nhiều loại dây đai bạn cần phải tiến hành theo các bước sau:

Để cải thiện bộ đồng phục bảo hộ lao động và dây đai an toàn, bước đầu tiên là đánh giá tình hình sử dụng sản phẩm cũ Việc thu thập ý kiến từ nhân viên sẽ giúp đưa ra những ý tưởng tối ưu nhất cho thiết kế và chất lượng của sản phẩm mới.

Vì bản thân người sử dụng hiểu rõ thế nào mới đảm bảo tính tiện lợi và an toàn trong công việc của họ

Để chọn loại dây đai an toàn phù hợp với từng vị trí công việc, bước đầu tiên là phân tích kỹ lưỡng công việc của từng bộ phận và xác định các yêu cầu tính năng cần thiết.

Bước 3: Nghiên cứu thị trường dây đai an toàn để xác định loại dây đai an toàn tốt nhất với giá cả hợp lý nhất.

- Các bước sử dụng dây đeo an toàn:

Hình 2.2: Cách sử dụng dây đai an toàn

- Bước 1: Kiểm tra dây đai an toàn

+ Cầm dây đeo tại vị trí D-ring

+ Giữ cho các quoai khôn bị xoắn

+ Tiến hành tiền kiểm tra

- Bước 2: Đeo dây quai vai

+ Luồn cánh tay qua dây, cố định quai trên vai Các quai phải được giữ thẳng, không được kéo vào giữa cơ thể

+ Điều chỉnh các quai vai để quai phụ xương chậu nằm giữa mông

- Bước 3: Đeo dây quai chân

+ Điều chỉnh quai chân vào khóa

+ Điều chỉnh các quai chân cho vừa khít Thông thường khoảng trống giữa đùi và quai chân vừa khít một lòng bàn tay

+ Gắn quai ngực vào khóa Quai ngực nên nằm cách vai khoảng 20-25cm

+ Điều chỉnh quai ngực để quai vai thẳng đứng từ trên xuống

+ Cuộn đầu dây còn thừa cho gom lại

+ Quai vai: muốn chặt kéo phần thừa của quai Khi nới lỏng nhấn khung điều chỉnh xuống Các quai phải điều chỉnh cùng chiều dài

+ Quai ngực: muốn chặt kéo phần thừa của quai

D-ring là một loại khóa an toàn và phổ biến, thường được sử dụng để làm dây đeo nón bảo hiểm tại châu Âu và Bắc Mỹ Thiết kế của D-ring gồm hai miếng kim loại hình chữ D xếp sát nhau và một sợi dây đeo, giúp điều chỉnh dễ dàng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

- Công dụng: để bảo vệ đôi bàn chân của người lao động khi tiếp xúc với nhiều mối nguy hiểm tại nơi làm việc như:

- Vật thể rơi hay lăn trúng chân

- Điện giật (giày bảo hộ cách điện)

- Nhiệt độ quá thấp/ quá cao

- Bề mặt trơn trượt dễ té ngã

- Ergonomic (do đứng quá lâu, tư thế làm việc không phù hợp…)

Những nguy cơ đối với sức khỏe bàn chân hoàn toàn có thể được ngăn chặn nếu người sử dụng lao động và người lao động thực hiện các biện pháp bảo vệ đơn giản.

Khi chọn giày bảo hộ lao động, người tiêu dùng cần nắm rõ các loại giày hiện có trên thị trường để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng Việc hiểu biết về cách sử dụng và tiêu chí chọn mua giày bảo hộ sẽ giúp đảm bảo an toàn và thoải mái trong quá trình làm việc.

Hình 2.3: Giày bảo hộ lao động

Giày bảo hộ có nhiều mẫu mã, màu sắc và tính năng khác nhau Trước khi quyết định mua, chúng ta cần nắm rõ tính chất bảo vệ của từng loại giày Dựa vào tính năng bảo vệ, giày bảo hộ được phân loại thành một số nhóm cơ bản.

- Chống lực va đập lên ngón chân

- Chống nóng hoặc chống lạnh

- Độ bền nhiên liệu dầu

- Khả năng kháng hóa chất

- Các ký hiệu trên giày bảo hộ:

Khi mua giày ta cần thử giày bằng cách xỏ giày vào chân rồi đi vòng quay và cảm giác xem giày có thoải mái và vừa không

Mũ bảo hộ lao động là thiết bị thiết yếu giúp bảo vệ đầu người lao động khỏi những tác động bên ngoài như va đập và các yếu tố vật lý khác trong quá trình làm việc, đảm bảo an toàn cho não bộ.

+ Mũ bảo hộ lao động có tác dụng làm giảm va đập và hấp thu chấn động do va đập giảm nguy cơ gây chấn thương sọ não

Hình 2.4: Mũ bảo hộ lao động

- Một số lưu ý khi sử dụng mũ bảo hộ lao động

+ Chọn mũ bảo hộ lao động chất lượng người lao động sẽ cảm thấy an tâm hơn khi sử dụng

Thời gian sử dụng tối đa cho mỗi loại mũ bảo hộ thường không vượt quá 5 năm, mặc dù điều này có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất Tuổi thọ của vỏ mũ có thể bị giảm sút do nhiều yếu tố như tác động va chạm hàng ngày, sự lão hóa của vật liệu theo thời gian, cũng như sự ảnh hưởng của các dung môi, hóa chất và keo dán.

Trước khi sử dụng mũ bảo hộ, cần kiểm tra kỹ lưỡng để phát hiện các dấu hiệu bất thường như vết cắt, nứt, thay đổi màu sắc, hoặc vật liệu bị giòn Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào, mũ cần được thay thế ngay Ngoài ra, nên đeo quai mũ khi làm việc trên cao hoặc trong điều kiện gió mạnh, đồng thời lựa chọn mũ bảo hộ phù hợp với kích thước đầu và điều chỉnh đai mũ sao cho ôm khít để đảm bảo an toàn.

Trong quá trình làm việc hàng ngày, chúng ta thường xuyên tiếp xúc với nhiều loại tạp chất, do đó việc sử dụng tay trần trong lao động có thể gây ra nguy hiểm lớn.

Hình 2.5: Găng tay bảo hộ lao động

Găng tay bảo hộ lao động được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau, nhằm bảo vệ người lao động khỏi những rủi ro tại các môi trường làm việc nguy hiểm Sản phẩm này được phân loại thành bốn nhóm chính.

- Găng tay làm việc được làm bằng lưới kim loại, da, hoặc vải bạt

- Găng vải và găng tay vải tráng

- Găng tay chống hóa chất

- Găng tay cao su cách điện

Găng tay bảo hộ được làm từ lưới kim loại, da hoặc vải bạt cung cấp sự bảo vệ hiệu quả chống lại các vết cắt, vết bỏng và nhiệt độ cao Những loại găng tay này không chỉ cứng cáp mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong nhiều môi trường làm việc khác nhau.

Găng tay da: Bao tay da bảo vệ chống lại tia lửa, nhiệt độ trung bình, thổi nóng

Làm việc với Máy hàn cần độ bền của bao tay da cao hơn

Sử dụng các dụng cụ, thiết bị lắp đặt và đo khiểm tra

2.1 Sử dụng các dụng cụ, thiết bị lắp đặt điện

Hình 2.8: Các loại kìm điện Công dụng:

- Kìm mỏ bằng: dùng để kẹp giữ các chi tiết hoặc dùng để cắt

- Kìm mỏ nhọn: dùng để uốn các đầu khuyên và để kẹp giữ các chi tiết ở trong khe rãnh nhỏ

- Kìm cắt: dùng để cắt dây điện hoặc các chi tiết nhỏ

- Kìm tuốt dây: dùng để tuốt vỏ dây điện

- Kìm bấm đầu cos: dùng để bấm đầu cos

Thông số kỹ thuật các loại kìm:

- Loại kìm: kìm cắt, kìm mỏ bằng, kìm mỏ nhọn, kìm tuốt dây, kìm bấm đầu cos

- Kích thước: (minlimet hoặc in)

 Tuốc nơ vít, lục giác:

Hình 2.9: Các loại tuốc nơ vít, lục giác, tuýp

Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

Để vặn ốc vít hiệu quả, cần sử dụng đúng loại và kích cỡ tuốc nơ vít hoặc lục giác phù hợp với ốc cần vặn Việc căn chỉnh chính xác giữa tuốc nơ vít, lục giác và ốc vít là rất quan trọng.

- Loại: Tuốc nơ vít (dẹp hoặc bake) hoặc lục giác

- Kích thước: (minlimet hoặc inch)

Hình 2.10: Khoan cầm tay và các loại mũi khoan

Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

- Chọn loại mũi khoan: đúng loại, đúng kích cở và phù hợp với vật liệu cần khoan

- Chọn chế độ: Thường khoan cầm tay có 2 chế độ: chế độ khoan sắt thép, gỗ và chế độ khoan bê tông

- Sử dụng: Gắn tay cầm, cầm khoan chắc chắn, vuông góc với mặt phẳng khoan

Khi khoan nên đeo khẩu trang và kính bảo vệ mắt

- Loại khoan: máy khoan thường, khoan bê tông

- Chức năng: khoan, đục bê tông, khoan gỗ, khoan kim loại

- Kích thước: (minlimet hoặc in)

- Tốc độ không tải: (vòng/ phút)

- Tính năng khác: cách điện, đảo chiều quay

- Kích thước chiều dài: (mm)

 Máy vặn vít dùng pin:

Hình 2 11: Máy vặn vít dùng Pin Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

- Sử dụng: Gắn Pin, điều chỉnh lực vặn, chọn chuyền vặn, cầm máy chắc chắn, thẳng với ốc vít Bấm công tắc máy

- Kích thước: (minlimet hoặc in)

- Tốc độ không tải: (vòng/ phút)

- Tính năng khác: cách điện, đảo chiều quay

- Kích thước chiều dài: (mm)

Hình 2.12: Máy cắt cầm tay và lưỡi cắt Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

- Chọn loại lưỡi cắt: đúng loại, đúng kích cở và phù hợp với vật liệu cần cắt

Máy cắt cầm tay có tốc độ cao, vì vậy cần phải sử dụng cẩn thận để tránh tai nạn Khi vận hành, người dùng nên đeo găng tay, khẩu trang và kính chắn bụi để đảm bảo an toàn.

Để sử dụng máy cắt an toàn, hãy đảm bảo tay cầm và máy được giữ chắc chắn, với lưỡi cắt vuông góc với vật cần cắt Tránh tì mạnh trong thời gian dài để không làm máy quá tải, dẫn đến nguy cơ cháy Khi không sử dụng, hãy để máy đứng thẳng trước khi đặt xuống đất và nhớ rút điện ra khỏi máy.

- Loại: máy cắt bê tông

- Chức năng :cắt bê tông, cắt sắt, cắt gỗ

- Kích thước lưỡi cắt: (minlimet)

- Tốc độ không tải: (vòng/ phút)

Dao gọt vỏ dây điện:

Dùng để gọt vỏ nhựa của dây điện, dây cáp điện

Hình 2.13: Dao gọt vỏ dây điện

Hình 2.14: Kéo cắt ống nhựa cứng Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

Dùng để cắt ống nhựa cứng, đặt ống nhựa vào lưỡi dao, bấm dao vào và cố định

27 dao ở nấc hợp lý rồi xoay dao

Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

Dùng để tạo lực, khi đóng mặt búa phải thẳng với vật cần đóng

- Loại: búa sắt hoặc cao su

Hình 2.16: Đục Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

- Kích thước: (minlimet hoặc in)

 Lò xo uốn ống nhựa cứng

Hình 2.17 : Lò xo uốn ống

Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

Dùng để uốn ống cứng, bạn cần luồn lò xo vào ống nhựa và sử dụng lực từ hai tay để uốn cong theo hình dáng mong muốn Khi thực hiện uốn góc, hãy uốn tại hai vị trí để đạt được kết quả tốt nhất.

 Cơ lê (khóa), mỏ lết, tuýp:

Hình 2.18: Cờ lê, mỏ lết, tuýp Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

Dùng để tháo, vặn các bu lông, đai ống Chọn cơ lê, khóa đúng cở, tạo lực phù hợp

Cơ lê, mỏ lết phải đặt vuông góc với đinh ốc Mỏ lết phải đặt đúng chiều để chịu lực nén tránh gãy mỏ lết

Dùng để cắt nẹp hoặc ống nhựa luồn dây

Hình 2.20: Mỏ hàn a) Mỏ hàn nhiệt b) Mỏ hàn xung

Phương pháp, yêu cầu sử dụng:

Mỏ hàn thiếc được sử dụng để hàn các mối nối, trong đó mỏ hàn nhiệt cần được cắm trước để làm nóng, trong khi mỏ hàn xung không nên bấm quá lâu Trước khi tiến hành hàn, cần rửa sạch mối hàn bằng nhựa thông để đảm bảo chất lượng Quá trình hàn phải diễn ra nhanh chóng để tránh làm nóng quá các chi tiết, gây hỏng hóc Mối hàn cần phải chắc chắn, gọn gàng và bóng bẩy.

- Loại: mỏ hàn nhiệt hoặc mỏ hàn xung

 Ống cân bằng, thước Level:

Dùng để cân các chân đế ổ cắm, công tắc, bóng đèn huỳnh quang

Hình 2.21: a) ống nước b) Thước Level Thông số kỹ thuật:

- Kích thước: chiều dài (minlimet)

Hình 2.22: Thước a) Thước lá b) Thước cuộn Công dụng:

Dùng để đo chiều dài

 Dây mồi luồn dây điện:

Hình 2.23: Dây mồi luồn dây điện Công dụng:

Để luồn dây điện vào ống ruột gà hoặc ống nhựa cứng, bạn cần sử dụng đầu cứng của dây mồi Hãy bó dây điện với dây mồi bằng băng keo và kéo dây mồi để dây điện được luồn vào ống Lưu ý rằng nếu bạn luồn nhiều dây điện trong một ống, các dây điện nên có chiều dài khác nhau để dễ dàng kéo mối nối.

Dùng kẹp, uốn các chi tiết cứng

Dùng dò đường dây điện đi trong tường để tránh khoan, cắt phải đây điện âm tường

Hình 2.25: Máy do dây điện trong tường

Dùng để làm việc ở trên cao

Hình 2.26: Một số loại thang

2.2 Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đo kiểm tra

 Đồng hồ vạn năng (VOM)

Công dụng: Dùng để đo điện áp, điện trở, kiểm tra các thiết bị, đo thông mạch…

Hình 2.27: Đồng hồ vạn năng

Công dụng: Công dụng chính dùng để đo dòng điện xoay chiều, ngoài ra còn đo được điện áp, điện trở,…

Hình 2.28: Ampe kìm a) Ampe kìm số b) Ampe kìm kim

Dùng để kiểm tra dây nóng có điện hay không Hiện nay có nhiều loại bút thử điện có chức năng đo điện áp, điện trở, dòng điện…

Hình 2.29: Bút thử điện a) Bút thử điện thường b) Bút thử điện điện tử

 Phích kiểm tra thông mạch (bóng thử):

Dùng để kiểm tra thông mạch

Hình 2.30: Phích kiểm tra thông mạch

1 Liệt kê các trang thiết bị bảo hộ lao động trong lắp đặt điện

2 Liệt kê các dụng cụ, thiết bị đo và kiểm tra trong lắp đặt điện

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1 Học viên trình bày được chức năng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của đồ bảo hộ lao động, dụng cụ lắp đặt điện

2 Học viên lựa chọn, sử dụng đúng, thành thạo các đồ bảo hộ lao động, dụng cụ, thiết bị lắp đặt và đo kiểm tra điện

NỐI DÂY – HÀN MỐI NỐI

Ký hiệu trên dây, cáp điện

1.1 Kết cấu dây, cáp điện

- Ruột dẫn điện: Đồng (copper: Cu) hoặc nhôm (aluminum: Al)

- Lớp cách điện: PVC hoặc XLPE

- Chất độn: sợi PP (Polypropylen)

- Băng quấn: băng không dệt

- Lớp vỏ bọc trong: PVC hoặc PE

- Giáp kim loại bảo vệ: DATA, DSTA, SWA…

- Lớp vỏ bọc ngoài: PCV, PE hoặc HPPE…

Hinh 3.1 Kết cấu dây, cáp điện 1.2 Ký hiệu chung

- Cu: kí hiệu của vật liệu đồng (theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

- PVC: nhựa tổng hợp Polyvinyl hloride

- XLPE: chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện (dòng diện 1 pha thường không có kí hiệu này)

- DATA: phần giáp hai lớp băng bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi)

- mm2 hoặc SQMM: cho biết tiết diện lõi dây cáp điện

- U: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với nhau(điện áp pha) mà cáp được thiết kế để chịu được

Uo là điện áp định mức tại tần số công nghiệp 50Hz, được xác định giữa dây dẫn của cáp và đất hoặc lớp bọc kim loại mà cáp được thiết kế để chịu đựng.

- Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được

- ABC: Cáp nhôm vặn xoắn

- XLPE-SC: SC là có màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng bằng đồng

- XLPE-SB: SB có lớp bọc lưới đồng chống nhiễu

- ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây

50/8mm2 có ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2

- LSFH (Low Smoke Free Halogen Cable): Cáp ít khói không sinh độc tố

- CEV: C để chỉ vật liệu chế tạo (ở đây là đồng) Nếu là nhôm sẽ là A, sắt sẽ là F

E, V để chỉ vật liệu cách điện (E: cách điện bằng nhựa XLPE, V: cách điện bằng nhựa PVC)

- VC: dây đơn cứng, 1 lõi bằng đồng (C), cách điện PVC (V)

- VCm: dây đơn mềm, lõi gồm nhiều sợi bằng đồng được xoắn, cách điện PVC

- VA: dây đơn cứng, 1 lõi bằng nhôm (A), cách điện bằng PVC (V)

CV là loại dây điện có cấu trúc ruột dẫn với 7 hoặc 19 sợi đồng được xoắn đồng tâm, thường được sử dụng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng.

Dây cáp CVV bao gồm một hoặc nhiều lõi dây được cách điện bằng PVC, tương tự như dây CV Mỗi lõi dây chứa 7 hoặc 19 sợi đồng xoắn đồng tâm và được bảo vệ bởi lớp PVC bên ngoài.

Hình 3.2: Bảng ký hiệu một số loại dây dẫn điện Cách đọc một số ký hiệu trên dây cáp điện:

- Thông số quan trọng nhất của dây dẫn điện là tiết diện (mm 2 ) phần lõi dây dẫn điện, chất liệu làm lõi dây dẫn và số lõi dây dẫn

- Ký hiệu theo tiết diện: M ( n x F )

+ F : tiết diện lõi dây (mm2)

- 4×1.5: chỉ loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2

- 4×7/0.52: chỉ loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d 0,52mm

- 0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV

- Cu/Xlpe/Pvc: Dây đồng, vỏ nhựa PVC, lớp ngăn cách bằng chất liệu Xlpe

Dây điện 4x1c-300mm2-cu/Xlpe/Pvc + E150 là loại dây lõi đồng được bọc nhựa PVC, với lớp cách điện bằng XLPE Mỗi lõi dây có tiết diện 300mm2, đảm bảo hiệu suất truyền tải điện tốt Dây còn có dây tiếp địa với tiết diện phù hợp, giúp tăng cường an toàn trong sử dụng.

- Cu/Pvc 2(1×1.5)mm2+E(1×1.5)mm2 – on D16: Dây diện 3 lõi đồng, phủ bên ngoài bằng nhựa PVC, 2 lõi tiết diện 1.5mm2, lõi tiếp địa bằng đồng 1.5mm2

- Cu/Xlpe/Pvc (2×6)mm2+(1×6)mm2 – on d32: Dây diện 3 lõi đồng 2 pha, lớp cách điện giữa các pha là XLPE, 2 lõi tiết diện 6mm2, 1 dây trung tính tiết diện 6mm2

- [CáP CU/Xlpe/DSTA/Pvc(2ì35)+pvc(1ì35).E]-MC: Dõy đồng 3 lừi 2 pha, lớp cách điện giữa các pha là XLPE, 2 lõi tiết diện 35mm2, 1 lõi tiếp địa tiết diện 35mm2.

Nối dây, cáp điện

 Dụng cụ, vật tư, thiết bị:

- Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm mỏ bằng, dao nhỏ

- Dây điện đơn cứng, nhựa thông, thiếc hàn, băng keo cách điện, giấy nhám

- Thiết bị: Mỏ hàn thiếc

- Độ bền cơ học cao

- Đạm bảo về mỹ thuật

Bước 1: Bóc vỏ cách điện:

Bóc vỏ cách điện bằng dao hoặc bằng kìm tuốt dây Chiều dài từ 15  20 lần đường kính dây Bóc cắt vát 30 0

Hình 3.3: Bóc vỏ cách điện

Làm sạch lõi bằng giấy nhám để mối nối tiếp xúc tốt làm tăng tính dẫn điện

Uốn gấp lõi vặn xoắn  kiểm tra mối nối

Giúp cải thiện sức bền cơ học, tăng cường khả năng dẫn điện và chống oxi hóa, quy trình bắt đầu bằng việc làm sạch mối nối, sau đó là tráng nhựa thông và hàn thiếc để đảm bảo kết nối chắc chắn.

Bước 5: Cách điện mối nối: Để cách điện mối nối

Hình 3.7: Cách điện mối nối

Cách 1: Làm khuyên nối dây: bóc vỏ cách điện, làm sạch lõi rồi dùng kìm mỏ nhọn uốn khuyên kín hoặc hở

Cách 2: Nối dây trực tiếp bằng ốc vít

Hình 3.9: Nối dây bằng ống vít

 Dụng cụ, vật tư, thiết bị

- Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm mỏ bằng, dao nhỏ

- Dây điện đơn cứng, nhựa thông, thiếc hàn, băng keo cách điện, giấy nhám

- Thiết bị: Mỏ hàn thiếc

- Độ bền cơ học cao

- Đạm bảo về mỹ thuật

 Dụng cụ, vật tư, thiết bị:

- Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm mỏ bằng, dao nhỏ

- Dây cáp, nhựa thông, thiếc hàn, băng keo cách điện, giấy nhám

- Thiết bị: Mỏ hàn thiếc

- Độ bền cơ học cao

- Đạm bảo về mỹ thuật

Bước 1: Bóc vỏ cách điện: tương tự nối dây đơn cứng

Bước 2: Làm sạch lõi: tương tự nối dây đơn cứng

Lồng lõivặn xoắn  kiểm tra mối nối

Bước 4: Hàn mối nối: nếu thấy cần thiết

Bước 5: Cách điện mối nối:

 Nối cáp điện bằng kẹp dây: Đây là phương pháp nối cáp nhanh và hiện nay được dụng nhiều nhất.

Hàn mối nối bằng thiếc

3.1 Dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn

- Mỏ hàn thiếc: mỏ hàn nhiệt, mỏ hàn xung

- Đế gác mỏ hàn, gá đỡ kẹp hàn mạch

- Nhựa thông, thiếc hàn, giấy nhám

Hình 3.11 Kẹp nối dây cáp điện

40 a) Mỏ hàn xung b) Mỏ hàn nhiệt, để gác và vật liệu hàn c) Kẹp gá hàn mạch

3.2 Những điểm cần chú ý khi hàn nối

- Nên kiểm tra thường xuyên tình trạng cách điện ở mỏ hàn Nếu mỏ hàn bị điện chạm vỏ sẽ gây nguy hiểm, mất an toàn

Khi sử dụng mỏ hàn, cần chú ý tránh va chạm mạnh để bảo vệ sứ, cách điện và dây điện trở nhiệt, nhằm đảm bảo mỏ hàn không bị hỏng.

- Đối với mỏ hàn xung không được ấn công tắc liên tục quá lâu, biến áp sẽ bị quá nhiệt, cháy biến áp làm hỏng mỏ hàn

- Sau mỗi lần hàn nên phủ kín đầu mỏ hàn bằng một lớp thiếc mỏng để hạn chế gỉ sét ở đầu mỏ hàn

- Nhựa thông có tác dụng tẩy rửa sạch mối hàn và tăng tốc độ kết dính giữa thiếc và vật liệu hàn

Nếu điểm hàn không đạt đủ nhiệt độ, thiếc sẽ không chảy lỏng hoàn toàn, dẫn đến mối hàn không nhẵn bóng và không đảm bảo được tiếp xúc điện cũng như độ bền chắc về cơ.

Để sửa chữa một mối hàn, bạn cần ấn đầu mỏ hàn vào nhựa thông và sau đó tiếp xúc trực tiếp với mối hàn cần sửa Tiếp tục giữ cho đến khi thiếc hàn nóng chảy hoàn toàn, sau đó bạn có thể nhấc mỏ hàn ra.

- Khi hàn các linh kiện nhỏ cần hàn nhanh và dùng mỏ hàn có công suất nhỏ

Mối hàn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật nếu nó tiếp xúc tốt về điện, bền chắc về cơ, nhỏ gọn về kích thước, bóng láng về hình thức

Bước 1: Xử lý sạch tại hai điểm cần hàn

Sử dụng dao hoặc giấy nhám để loại bỏ lớp ôxit trên bề mặt tại hai điểm hàn là một phương pháp hiệu quả Bên cạnh đó, axit hàn cũng có thể được áp dụng để nhanh chóng tẩy sạch lớp ôxit này.

Dùng mỏ hàn gia nhiệt tại điểm vừa xử lý rồi tráng phủ một lớp thiếc mỏng

Để thực hiện hàn nối, trước tiên hãy đặt hai điểm cần hàn tiếp xúc với nhau Tiếp theo, ấn đầu mỏ hàn sát vào cả hai vật để gia nhiệt, sau đó đưa thiếc hàn vào vị trí cần hàn Khi thiếc hàn nóng chảy, nó sẽ bao phủ kín điểm hàn Cuối cùng, nhấc mỏ hàn và dây thiếc ra hai hướng khác nhau.

1 Đọc ký hiệu dây cáp điện sau:

- 4x1c-300mm2- Cu/Xlpe/Pvc + E150mm2

2 Trình bày các bước nối dây đơn, cáp điện và hàn mối nối bằng mỏ hàn thiếc

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1 Học viên đọc được ký hiệu trên dây cáp điện

2 Học viên nối và hàn được dây cáp điện đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật

LẮP ĐẶT CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN TRONG CHIẾU SÁNG

Công tắc

Cấu tạo của công tắc: phần chính là tiếp điểm đóng mở được gắn trên đế nhựa và có lò xo để thao tác chính xác

Hình 4.1: Công tắc 1.2 Công dụng

Công tắc là thiết bị điện dung dùng để đóng ngắt mạch điện với công suất nhỏ và dòng điện định mức 6A Thiết bị này thường được trang bị hộp bảo vệ để ngăn chặn hiện tượng phóng điện trong quá trình đóng mở Điện áp hoạt động của công tắc không vượt quá 500V.

Công tắc hộp làm việc chắc chắn hơn cầu dao, dập tắt hồ quang nhanh hơn vì thao ngắt nhanh và dứt khoát hơn cầu dao

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện, khoan tường

+ Thiết bị: Bảng điện, công tắc, hộp đế công tắc (nếu có),

+ Vật tư: dây điện, băng keo, ốc vít, tắc kê nhựa

- Bước 2: Cố định bảng điện và hộp đế công tắc (nếu có)

+ Xác định vị trí lắp đặt công tắc

+ Khoan lỗ cố định bảng điện, hộp đế công tắc ( nếu có)

- Bước 3: Đấu dây cho công tắc

+ Dựa theo yêu cầu mạch điện để đấu dây cho công tắc

+ Tuốt cách điện cho dây dẫn, đưa dây vào các cực của công tắc và dùng bút điện để vặn lại

+ Lưu ý khi đưa dây vào các cực của công tắc, không để lõi dây dẫn thừa ra quá nhiều gây mất an toàn

- Bước 4: Cố định công tắc vào bảng điện hoặc hộp đế

- Bước 5: Kiểm tra Có thể quan sát bằng mắt hoặc dùng dụng cụ đo để kiểm tra tiếp xúc và thông mạch khi bật tắt công tắc

Hình 4.2: Lắp đặt công tắc

Nút nhấn

Gồm các bộ phận chính

Hình 4.3: Cấu tạo và ký hiệu nút nhấn

Nút nhấn, hay còn gọi là nút điều khiển, là một thiết bị điện quan trọng giúp đóng ngắt từ xa các thiết bị điện khác nhau Nó hoạt động hiệu quả trong mạch điện một chiều với điện áp lên đến 440V và trong mạch điện xoay chiều với điện áp tối đa 500V.

Nút nhấn thường được đặt trên bảng điều khiển, ở tủ điện, trên hộp nút nhấn

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện, khoan tường

+ Thiết bị: Bảng điện, nút nhấn, hộp đế nút nhấn (nếu có),

+ Vật tư: dây điện, băng keo, ốc vít, tắc kê nhựa

- Bước 2: Cố định bảng điện và hộp đế nút nhấn (nếu có)

+ Xác định vị trí lắp đặt nút nhấn

+ Khoan lỗ cố định bảng điện, hộp đế nút nhấn ( nếu có)

- Bước 3: Đấu dây cho nút nhấn

+ Dựa theo yêu cầu mạch điện để đấu dây cho nút nhấn

+ Tuốt cách điện cho dây dẫn, đưa dây vào các cực của nút nhấn và dùng tuavit bake để vặn lại

+ Lưu ý khi đưa dây vào các cực của nút nhấn, không để lõi dây dẫn thừa ra quá nhiều gây mất an toàn

- Bước 4: Cố định nút nhấn vào bảng điện hoặc hộp đế

- Bước 5: Kiểm tra Có thể quan sát bằng mắt hoặc dùng dụng cụ đo để kiểm tra tiếp xúc và thông mạch khi nhấn nút.

Cầu chì

Gồm các bộ phận chính:

Hình 4.4: Một số loại cầu chì thường gặp

Cầu chì là thiết bị điện quan trọng, giúp bảo vệ hệ thống điện khỏi tình trạng quá tải và ngắn mạch, đảm bảo an toàn cho đường dây dẫn điện, động cơ điện, thiết bị điện và mạch điều khiển.

Cầu chì, với thiết kế đơn giản và kích thước nhỏ gọn, nổi bật nhờ khả năng cắt lớn và giá thành hợp lý, đang được ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống hàng ngày.

Chọn cầu chì theo dòng điện định mức và điện áp định mức:

Với Itt : là dòng điện tính toán của mạch điện

Un : là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng.r

Ví dụ : Hãy lựa chọn cầu chì bảo vệ cho bóng đèn sợi đốt 75W?

Bóng đèn sợi đốt dùng điện áp 220V và cos = 1; Cầu chì được chọn như sau :

 Vậy chọn cầu chì hạ áp có I dc = 2 (A) ,và Ivỏ = 5 (A)

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện, khoan tường

+ Thiết bị: Bảng điện, bộ cầu chì

+ Vật tư: dây điện, băng keo, ốc vít, tắc kê nhựa

- Bước 2: Cố định bảng điện và hộp đế cầu chì

+ Xác định vị trí lắp đặt cầu chì

+ Khoan lỗ cố định bảng điện, hộp đế cầu chì ( nếu có)

- Bước 3: Đấu dây cho cầu chì

+ Dựa theo yêu cầu mạch điện để đấu dây cho cầu chì

+ Tuốt cách điện cho dây dẫn, đưa dây vào các cực của cầu chì và dùng tuavit để vặn lại

+ Lưu ý khi đưa dây vào các cực của cầu chì, không để lõi dây dẫn thừa ra quá nhiều gây mất an toàn

- Bước 4: Cố định cầu chì vào bảng điện hoặc hộp đế ( nếu có)

- Bước 5: Kiểm tra Có thể quan sát bằng mắt hoặc dùng dụng cụ đo để kiểm tra tiếp xúc và thông mạch 2 đầu cầu chì.

Cầu dao

Cầu dao chủ yếu bao gồm lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi, cả hai đều được chế tạo từ hợp kim đồng Ngoài ra, bộ phận nối dây cũng được làm từ hợp kim đồng, đảm bảo độ bền và hiệu suất cao.

Hình 4.5: Một số loại cầu dao thường gặp

Cầu dao là một thiết bị điện đơn giản, cho phép đóng ngắt mạch bằng tay, thường được sử dụng trong các mạch điện có công suất nhỏ Thiết bị này thích hợp cho những ứng dụng không yêu cầu thao tác đóng cắt thường xuyên.

- Với mạch có công suất trung bình và lớn cầu dao được dùng để đóng cắt không tải

Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức:

Với Itt : là dòng điện tính toán của mạch điện

Un : là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng

Ví dụ: Hãy chọn bộ cầu dao – cầu chì cho một hộ gia đình có tổng công suất đặt là 5

- Phụ tải tính toán của hộ gia đình khi biết công suất đặt được xác định là :

- Dòng điện tính toán của hộ gia đình là :

 Vậy ,ta chọn dùng bộ cầu dao – cầu chì có : + I dc % (A)

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện, khoan tường

+ Thiết bị: Bảng điện, bộ cầu dao cần lắp

+ Vật tư: dây điện, băng keo, ốc vít, tắc kê nhựa

- Bước 2: Cố định bảng điện và hộp đế cầu dao

+ Xác định vị trí lắp đặt cầu dao

+ Khoan lỗ cố định bảng điện, hộp đế cầu dao (nếu có)

- Bước 3: Đấu dây cho cầu dao

+ Dựa theo yêu cầu mạch điện để đấu dây cho cầu dao

+ Tuốt cách điện cho dây dẫn, đưa dây vào các cực của cầu dao và dùng tuavit để vặn lại

+ Lưu ý khi đưa dây vào các cực của cầu dao, không để lõi dây dẫn thừa ra quá nhiều gây mất an toàn

- Bước 4: Cố định cầu dao vào bảng điện hoặc hộp đế ( nếu có)

Bước 5: Kiểm tra tiếp xúc và thông mạch giữa ngõ vào và ra khi cầu dao được đóng Việc này có thể thực hiện bằng cách quan sát bằng mắt hoặc sử dụng dụng cụ đo chuyên dụng.

Áp tô mát (CB)

CB thường được chế tạo có hai cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính và hồ quang), hoặc ba cấp tiep điểm (chính, phụ, hồ quang)

Khi đóng mạch, thứ tự hoạt động của các tiếp điểm là tiếp điểm hồ quang trước, tiếp điểm phụ sau, và cuối cùng là tiếp điểm chính Ngược lại, khi cắt mạch, tiếp điểm chính sẽ mở trước, tiếp theo là tiếp điểm phụ, và cuối cùng là tiếp điểm hồ quang.

Hồ quang chỉ xảy ra tại tiếp điểm hồ quang, giúp bảo vệ tiếp điểm chính khỏi hư hại Việc sử dụng tiếp điểm phụ là cần thiết để ngăn chặn sự lan rộng của hồ quang, từ đó đảm bảo an toàn cho tiếp điểm chính trong quá trình dẫn điện.

Hộp dập hồ quang là thiết bị quan trọng giúp kiểm soát và dập tắt hồ quang trong các chế độ làm việc của lưới điện Có hai kiểu thiết bị dập hồ quang phổ biến: kiểu nửa kín và kiểu hở, mỗi loại đều có những ưu điểm riêng để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện.

Kiểu nửa kín của CB được thiết kế trong vỏ kín với lỗ thoát khí, có khả năng giới hạn dòng điện cắt tối đa 50KA Trong khi đó, kiểu hở được sử dụng khi yêu cầu dòng điện cắt lớn hơn 50KA hoặc điện áp vượt quá 1000V (cao áp).

Trong buồng dập hồ quang, các tấm thép được sắp xếp thành lưới ngăn, giúp phân chia hồ quang thành nhiều đoạn ngắn, từ đó dễ dàng hơn trong việc dập tắt hồ quang.

- Cơ cấu truyền động cắt CB

Truyền động cắt CB có hai phương pháp chính: điều khiển bằng tay và điều khiển bằng cơ điện từ Phương pháp điều khiển bằng tay thường áp dụng cho các CB có dòng điện định mức tối đa 600A, trong khi điều khiển bằng điện từ (nam châm điện) được sử dụng cho các CB có dòng điện lớn hơn, lên đến 1000A Để tăng cường lực điều khiển bằng tay, người ta sử dụng tay dài theo nguyên lý đòn bẩy Ngoài ra, còn có các phương pháp điều khiển khác như sử dụng động cơ điện hoặc khí nén.

CB tự động ngắt mạch nhờ vào các móc bảo vệ, hoạt động khi mạch điện gặp sự cố như quá dòng (quá tải hoặc ngắn mạch) và sụt áp.

Móc bảo vệ quá dòng điện, hay còn gọi là bảo vệ dòng điện cực đại, được sử dụng để bảo vệ thiết bị điện khỏi tình trạng quá tải và ngắn mạch Đường thời gian – dòng điện của móc bảo vệ cần phải nằm dưới đường đặc tính của đối tượng cần bảo vệ Thông thường, hệ thống điện từ và rơle nhiệt được sử dụng làm móc bảo vệ, và chúng được lắp đặt bên trong các cầu dao (CB).

Móc kiểu điện từ hoạt động bằng cách sử dụng cuộn dây mắc nối tiếp với mạch chính, được quấn với tiết diện lớn để chịu tải và ít vòng Khi dòng điện vượt quá mức cho phép, phần ứng sẽ bị hút, khiến móc dập vào khớp rơi tự do và mở tiếp điểm của CB Để điều chỉnh trị số dòng điện tác động, có thể thay đổi lực kháng của lò xo thông qua vít điều chỉnh Để duy trì thời gian bảo vệ quá tải, người ta bổ sung cơ cấu giữ thời gian, chẳng hạn như bánh xe răng giống như trong cơ cấu đồng hồ.

CB là khí cụ điện dùng đóng ngắt mạch điện có công dụng bảo vệ quá tải, ngắn mạch, sụt áp … mạch điện

So với cầu dao, áptômát nổi bật với tính năng làm việc ổn định, tin cậy và an toàn Với khả năng đóng cắt đồng thời ba pha và mức độ tự động hóa cao, áptômát mặc dù có giá thành cao hơn nhưng vẫn được ưa chuộng trong hệ thống điện hạ áp và lưới điện công nghiệp.

Hình 4.7: Một số loại CB thường gặp

Chọn CB theo dòng điện định mức và điện áp định mức:

Với Itt : là dòng điện tính toán của mạch điện

Un : là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng

Ví dụ : Hãy chọn áptômát tổng cho một hộ gia đình có tổng công suất đặt là 10 (kw)? Giải :

- Phụ tải tính toán của hộ gia đình khi biết công suất đặt được xác định là :

- Dòng điện tính toán của hộ gia đình dùng điện áp 220v ,cos = 0,85 là :

Vậy: Ta chọn áptômát 1 pha 2 cực có I dmA = 50(A) và I cdm = 2,5(KA) loại 50A do LG chế tạo

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện, khoan tường

+ Thiết bị: Bảng điện,tủ điện (nếu có), Aptomat cần lắp

+ Vật tư: dây điện, băng keo, ốc vít, tắc kê nhựa

- Bước 2: Cố định bảng tủ điện (nếu có) và Aptomat

+ Xác định vị trí lắp đặt bảng tủ điện (nếu có)

+ Khoan lỗ cố định bảng tủ điện, hộp đế Aptomat (nếu có)

- Bước 3: Đấu dây cho Aptomat

+ Dựa theo yêu cầu mạch điện để đấu dây

+ Tuốt cách điện cho dây dẫn, đưa dây vào các cực của Aptomat và dùng tuavit để vặn lại

+ Lưu ý khi đưa dây vào các cực điện, không để lõi dây dẫn thừa ra quá nhiều gây mất an toàn

- Bước 4: Cố định Aptomat vào bảng tủ điện hoặc hộp đế (nếu có)

Bước 5: Kiểm tra hệ thống bằng cách quan sát bằng mắt hoặc sử dụng dụng cụ đo để đảm bảo tiếp xúc và thông mạch giữa ngõ vào và ngõ ra khi Aptomat được đóng.

Ổ cắm

Gồm các bộ phận chính:

- Cực tiếp điện: làm bằng đồng

Ổ cắm điện 1 pha là thiết bị điện dân dụng phổ biến, giúp chia sẻ và kết nối các thiết bị điện với nguồn điện Nó có chức năng chia sẻ điện năng, giảm tải cho nguồn điện chính và đảm bảo các kết nối an toàn, cung cấp năng lượng hiệu quả Được thiết kế cố định trên thiết bị nguồn, ổ cắm điện cho phép phích cắm kết nối dễ dàng, đồng thời đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, giảm thiểu tiếp xúc của con người với điện và các thiết bị điện.

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện, khoan tường

+ Thiết bị: Bảng điện,tủ điện (nếu có), ổ cắm điện

+ Vật tư: dây điện, băng keo, ốc vít, tắc kê nhựa

- Bước 2: Cố định bảng tủ điện (nếu có) và đế ổ cắm điện

+ Xác định vị trí lắp đặt bảng tủ điện (nếu có)

+ Khoan lỗ cố định bảng tủ điện, hộp đế ổ cắm điện

- Bước 3: Đấu dây cho ổ cắm điện

+ Dựa theo yêu cầu mạch điện để đấu dây

+ Tuốt cách điện cho dây dẫn, đưa dây vào các cực của ổ cắm điện và dùng tuavit để vặn lại

+ Lưu ý khi đưa dây vào các cực điện, không để lõi dây dẫn thừa ra quá nhiều gây mất an toàn

- Bước 4: Cố định nắp ổ cắm hộp đế (nếu có)

Bước 5: Kiểm tra Bạn có thể kiểm tra tiếp xúc bằng cách quan sát bằng mắt hoặc sử dụng dụng cụ đo Hãy cấp điện và đo giá trị điện áp tại ổ cắm để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Phích cắm

Gồm các bộ phận chính:

- Chốt tiếp điện: làm bằng đồng

Hình 4.9 Cấu tạo bên trong phích cắm điện 7.2 Công dụng

Phích cắm điện đươc cho là thiết bị quan trọng kết nối giữa thiết bị điện với nguồn điện Tránh những tai nạn điện, những sự cố về điện

Cần được bảo quản cẩn thận để tránh ảnh hưởng đến chất lượng, giảm độ an toàn cho thiết bị điện

- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, tua vít bake, bút thử điện,

+ Thiết bị: Phích cắm điện

- Bước 2: Đấu nối phích cắm

+ Tiến hành tháo rời hai phần phích cắm điện

Cắt đầu dây điện và tách vỏ cùng lõi đồng khoảng 2cm, sau đó xoắn đầu dây lại Tiếp theo, nới ốc trên thanh đồng của phích cắm và nhét dây điện vào hai lỗ có sẵn ở phần chuôi, cuối cùng sử dụng tua-vít để nối lại chắc chắn.

+ Lắp thanh đồng vào phần nhựa phích cắm điện rồi vặn lại ốc giữa 2 nửa phần phích cắm bị gỡ ra

- Bước 3: Kiểm tra và sử dụng thử

1 Quan sát mạng điện trong nhà bạn có những thiết bị và khí cụ điện nào Hãy mô tả cấu tạo và cách lựa chọn các thiết bị đó?

2 Tại sao không nối trực tiếp các đồ dùng điện như nồi cơm điện, quạt bàn, bàn ủi vào trực tiếp mạng điện trong nhà mà phải thông qua các thiết bị lấy điện (ổ cắm, phích cắm)

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1 Học viên trình bày được công dụng, phân loại của các khí cụ điện trong hệ thống chiếu sáng dân dụng

2 Học viên lắp đặt được các khí cụ điện trong chiếu sáng dân dụng đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật

LẮP ĐẶT ĐÈN SỢI ĐỐT

Cấu tạo bộ đèn sợi ốt

Vào năm 1879, nhà phát minh Thomas Edison đã chế tạo thành công đèn sợi đốt đầu tiên, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc sử dụng điện để chiếu sáng Đèn sợi đốt bao gồm ba bộ phận chính, như mô tả trong hình 3.1.

Hình 5.1: Cấu tạo bóng đèn sợi đốt

Sợi đốt là dây kim loại dạng lò xo xoắn, thường được chế tạo từ vonfram để chịu nhiệt độ cao lên đến 3380 độ C Đây là phần tử quan trọng trong đèn, nơi điện năng được chuyển đổi thành quang năng.

Bóng thủy tinh được chế tạo từ thủy tinh chịu nhiệt, giúp tăng cường độ bền và khả năng chịu nhiệt Để nâng cao tuổi thọ cho sợi đốt, không khí bên trong bóng được rút ra và thay thế bằng khí trơ như argon hoặc krypton.

Hình 5.2: Một số loại đèn sởi đốt

Mỗi bóng có kích thước to hay nhỏ, bóng mờ hay bóng sáng khác nhau là còn tùy thuộc vào công suất và mục đích sử dụng hình 3.2

1.2 Đuôi đèn Đuôi đèn thường làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm Trên đuôi có hai cực tiếp xúc để đưa điện vào hai cực của bóng đèn thông qua đui đèn Hình 5.3

Hình 5.3: Đuôi đèn sởi đốt a) Đuôi vặn b) Đuôi cài Đặc điểm của đèn sợi đốt:

- Đèn phát ra ánh sáng liên tục

Đèn sợi đốt có hiệu suất phát quang thấp, chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ được chuyển đổi thành quang năng, trong khi phần còn lại tạo ra nhiệt Do đó, việc sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không phải là giải pháp tiết kiệm điện năng.

- Tuổi thọ thấp: chỉ khoảng 1000 giờ Vì sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên chóng hỏng

- Điện áp định mức (Uđm) : thường là 127V ; 220V

- Công suất định mức (Pđm): thường dùng là 5W, 15W; 25W; 40W; 60W; 75W; 100W; 200W; 300W, 500W, 1000W, 1500W…

- Loại: (cm), Hạng sản xuất, Xuất xứ:

Để kiểm tra tình trạng bóng đèn, trước tiên hãy đảm bảo đuôi bóng không bị lung lay và dây tóc còn nguyên vẹn Bạn có thể sử dụng đồng hồ VOM để đo điện trở giữa hai cực của bóng; nếu kim đồng hồ lên, bóng vẫn còn tốt, ngược lại nếu kim không lên thì bóng đã cháy Bên cạnh đó, cũng cần kiểm tra đui bóng đèn để đảm bảo mọi thứ hoạt động bình thường.

Mặc dù đèn sợi đốt có giá thành thấp, nhưng tỷ lệ %H của nó cũng thấp, vì vậy nên hạn chế sử dụng loại đèn này, chỉ nên dùng ở những nơi cần thiết như đèn chiếu trong máy tiện, máy phay, máy bào, hoặc trong phòng mổ bệnh viện Ngoài ra, có thể sử dụng ở những khu vực ít cần đến như đèn thờ hoặc trong phòng vệ sinh Để đảm bảo đèn sáng tốt, cần thường xuyên lau bụi bám và không sử dụng đèn dưới trời mưa Đèn sợi đốt phát ra ánh sáng gần giống ánh sáng tự nhiên, giúp bảo vệ mắt.

Sơ đồ mạch điện

Hình 5.4: Sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn sợi đột

- L : dây pha của nguồn điện

- N: dây trung tính của nguồn điện

Khi bật công tắc, dòng điện chạy qua sợi tóc bóng đèn, làm cho sợi tóc này nóng đỏ lên đến khoảng 2600 o C, từ đó phát ra ánh sáng Ánh sáng này kèm theo nhiều nhiệt, chủ yếu là tia hồng ngoại, gần giống với ánh sáng tự nhiên Để tắt đèn, chỉ cần bật công tắc theo hướng ngược lại.

Khi có sự cố ngắn mạch, cầu chì sẽ bị đứt dây chảy, bảo vệ mạch điện

- Bóng đèn không sáng khi cấp nguồn: Nguyên nhân:

+ Không có điện áp nguồn

+ Nơi tiếp xúc của bóng với đui bị hỏng

- Bóng đèn sáng yếu: Nguyên nhân: do điện áp nguồn yếu

- Bóng đèn sáng chớp: Nguyên nhân:

+ Tiếp xúc giữa bóng với đui không tốt

+ Điện áp nguồn không ổn định.

Lắp đặt các mạch điện

Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư

- Dụng cụ: Kìm cắt , kìm tuốt dây,búa nguội, tua bít bake, bút thử điện, đồng hồ VOM, khoan điện

- Thiết bị: Cầu chì, công tắc đơn, bộ đèn sợi đốt, bảng điện

- Vật tư: băng keo, dây điện, tắc kê nhựa, ốc vít

Bước 2: Cố định thiết bị

- Xác định vị trí lắp đặt đèn, bảng điện

- Khoan lỗ cố định thiết bị

- Cố định cầu chì, công tắc lên bảng điện

Bước 3: Nối dây thiết bị

- Nối dây liên kết giữa các thiết bị được thực hiện tại các vít nối dây của các thiết bị

- Dây pha được đấu qua cầu chì

- Các điểm nối phải gọn, chắc chắn tránh để ba via gây chạm chập

Bước 4: Kiểm tra nguội: Dùng VOM để kiểm tra mạch điện khi bật tắt công tắc Bước 5: Đấu nối nguồn, vận hành mạch

Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ đơn tuyến

Hình 5.5: Sơ đồ đơn tuyến mạch đèn sợi đốt

Hình 5.6: Sơ đồ lắp đặt

1 Trình bày cấu tạo và các nguyên nhân hư hỏng thường gặp của đèn sợi đốt

2 Vẽ sơ đồ mạch điện đèn sợi đốt

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1 Học viên trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các nguyên nhân hư hỏng thường gặp của đèn sợi đốt

2 Học viên lắp đặt và sửa chữa được mạch điện đèn sợi đốt

LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ĐÈN HUỲNH QUANG

LẮP ĐẶT CÁC MẠCH ĐIỆN CHIẾU SÁNG CƠ BẢN

LẮP ĐẶT SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG

HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ PHƯƠNG THỨC LẮP ĐẶT

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐI NỔI BẰNG NẸP VUÔNG

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐI NỔI BẰNG ỐNG TRÒN CỨNG

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐI ÂM BẰNG ỐNG RUỘT GÀ

LẮP ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI HẠ ÁP

HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Ngày đăng: 16/10/2021, 12:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Giáo trình kỹ thuật lắp đặt điện, Phan Đăng Khải, NXB Giáo Dục, TP Hồ Chí Minh 2004 Khác
[2] Hướng dần thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, Schneider Electric S.A, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2000 Khác
[3] Cung cấp điện, Nguyễn Xuân Phú - Nguyễn Công Hiền - Nguyễn Bội Khuê, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1998 Khác
[4] Thiết kế cấp điện, Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2001 Khác
[5] Hướng dẫn thiết kế lắp đặt mạng điện Xí nghiệp - Công nghiệp, Trần Thế Sang - Nguyễn Trọng Thắng, NXB Đà Nẵng 2001 Khác
[6] Tính toán cung cấp và lựa chọn thiết bị khí cụ điện, Nguyền Xuân Phú, NXB Giáo dục 1998 Khác
[7] Giáo trình kỹ thuật lắp đặt điện – TS Phan Đăng Khải, NXB Giáo dụng , tái bản lần thứ 2 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Một số đồ bảo hộ lao động - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 1.1 Một số đồ bảo hộ lao động (Trang 14)
Hình 1.2: Một số đồ bảo hộ khi làm việc với điện a) Găng tay cách điện  b) Ủng cách điện                 c) Thảm cách điện   d)  Sào cách điện - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 1.2 Một số đồ bảo hộ khi làm việc với điện a) Găng tay cách điện b) Ủng cách điện c) Thảm cách điện d) Sào cách điện (Trang 15)
Bước 1: Nhận định tình hình sử dụng sản phẩm cũ. Lấy ý kiến nhân viên làm - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
c 1: Nhận định tình hình sử dụng sản phẩm cũ. Lấy ý kiến nhân viên làm (Trang 19)
Hình 2.8: Các loại kìm điện - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 2.8 Các loại kìm điện (Trang 24)
Hình 2.12: Máy cắt cầm tay và lưỡi cắt Phương pháp, yêu cầu sử dụng:  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 2.12 Máy cắt cầm tay và lưỡi cắt Phương pháp, yêu cầu sử dụng: (Trang 27)
Hình 2. 11: Máy vặn vít dùng Pin Phương pháp, yêu cầu sử dụng:  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 2. 11: Máy vặn vít dùng Pin Phương pháp, yêu cầu sử dụng: (Trang 27)
NỐI DÂY – HÀN MỐI NỐI Giới thiệu  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
i ới thiệu (Trang 36)
Hình 3.2: Bảng ký hiệu một số loại dây dẫn điện Cách đọc một số ký hiệu trên dây cáp điện:  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3.2 Bảng ký hiệu một số loại dây dẫn điện Cách đọc một số ký hiệu trên dây cáp điện: (Trang 37)
- Bước 2: Cố định bảng điện và hộp đế công tắc (nếu có) + Xác định vị trí  lắp đặt công tắc  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
c 2: Cố định bảng điện và hộp đế công tắc (nếu có) + Xác định vị trí lắp đặt công tắc (Trang 45)
Hình 4.5: Một số loại cầu dao thường gặp 4.2 Công dụng  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4.5 Một số loại cầu dao thường gặp 4.2 Công dụng (Trang 48)
Hình 4.8 Cấu tạo bên trong ổ cắm điện 1 pha 6.2 Công dụng  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4.8 Cấu tạo bên trong ổ cắm điện 1 pha 6.2 Công dụng (Trang 52)
Hình 7.16 Sơ đồ đơn tuyến mạch đèn song song hoặc nối tiếp (không ổ cắm) - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 7.16 Sơ đồ đơn tuyến mạch đèn song song hoặc nối tiếp (không ổ cắm) (Trang 75)
Hình 8.7: Sơ đồ lắp đặt chuông điện dùng 1 nút nhấn và 1 công tắc - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 8.7 Sơ đồ lắp đặt chuông điện dùng 1 nút nhấn và 1 công tắc (Trang 82)
Hình 8.11 Sơ đồ nguyên lý quạt trần - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 8.11 Sơ đồ nguyên lý quạt trần (Trang 84)
Hình 8.12: Sơ đồ lắp đặt quạt trần Bước 1:  Xác định vị trí lắp quạt và lắp hộp số.  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 8.12 Sơ đồ lắp đặt quạt trần Bước 1: Xác định vị trí lắp quạt và lắp hộp số. (Trang 85)
(8) Vỏ nồi ngoài: Định hình nên hình dạng cái nồi cũng như cách nhiệt giữa xoong với môi trường bên ngoài  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
8 Vỏ nồi ngoài: Định hình nên hình dạng cái nồi cũng như cách nhiệt giữa xoong với môi trường bên ngoài (Trang 89)
Hình 9.4: Nẹp vuông luồn dây điện - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 9.4 Nẹp vuông luồn dây điện (Trang 95)
Hình 9.5: Ống nhựa luồn dây điện đi nổi 2.2 Phương thức lắp đặt âm tường  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 9.5 Ống nhựa luồn dây điện đi nổi 2.2 Phương thức lắp đặt âm tường (Trang 95)
3.2 Đi dây tập trung tại tủ điện chính (hình tia) - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
3.2 Đi dây tập trung tại tủ điện chính (hình tia) (Trang 96)
3.3. Kết hợp rẽ nhãnh và hình tia - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
3.3. Kết hợp rẽ nhãnh và hình tia (Trang 97)
Hình 11.3: Sơ đồ mặt bằng điện - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.3 Sơ đồ mặt bằng điện (Trang 107)
Hình 13.2 Luồn dây điện vào ống 3. Lắp đặt theo sơ đồ đơn tuyến  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 13.2 Luồn dây điện vào ống 3. Lắp đặt theo sơ đồ đơn tuyến (Trang 120)
- Xác định vị trí thiết bị, bảng điện theo sơ đồ mặt bằng - Lập phương án đi dây  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
c định vị trí thiết bị, bảng điện theo sơ đồ mặt bằng - Lập phương án đi dây (Trang 122)
Hình 14.9: Đi dây trong máng cáp - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 14.9 Đi dây trong máng cáp (Trang 128)
Bước 4: Lắp bảng điện hoặc tụ điều khiển - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
c 4: Lắp bảng điện hoặc tụ điều khiển (Trang 129)
Hình 15.6: Sơ đồ nguyên lý của AS - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 15.6 Sơ đồ nguyên lý của AS (Trang 137)
Hình 15.12: Đấu thiết bị cho tủ điện Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn vận hành thử.  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 15.12 Đấu thiết bị cho tủ điện Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn vận hành thử. (Trang 140)
Hình 15.17: Chế tạo, lắp ráp thanh cái - Lắp đặt mặt tủ:  - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 15.17 Chế tạo, lắp ráp thanh cái - Lắp đặt mặt tủ: (Trang 142)
Hình 16. 1: Sơ đồ IT không có dây trung tính - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 16. 1: Sơ đồ IT không có dây trung tính (Trang 145)
Hình 16. 6: Sơ đồ nối đất kiểu TN-S - Giáo trình mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 16. 6: Sơ đồ nối đất kiểu TN-S (Trang 148)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w