1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam

93 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Display Việt Nam
Tác giả Trần Hoàng Việt
Người hướng dẫn TS. Bùi Minh Hải
Trường học Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 0,92 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Khái quát chung về tạo động lực trong doanh nghiệp

    • 1.1.1. Động cơ làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp

    • 1.1.2. Động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

    • 1.1.3. Tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

    • 1.1.4. Tạo động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

  • 1.2. Một số học thuyết tạo động lực

    • 1.2.1. Học thuyết nhu cầu của Maslow

    • 1.2.2. Học thuyết kỳ vọng

    • 1.2.3. Học thuyết công bằng

    • 1.2.4. Học thuyết hai yếu tố

  • 1.3. Các yếu tố tác động đến tạo động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

    • 1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp

      • 1.3.1.1. Nhóm yếu tố thuộc về công việc.

      • 1.3.1.2. Nhóm yếu tố khác

    • 1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về nhân viên

    • 1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về bên ngoài

  • 1.4. Nội dung cơ bản của tạo động lực làm việc

    • 1.4.1. Tạo động lực thông qua khuyến khích vật chất

      • 1.4.1.1. Tạo động lực thông qua tiền lương và tiền công

      • 1.4.1.2. Tạo động lực thông qua tiền thưởng

      • 1.4.1.3. Tạo động lực thông qua phụ cấp, phúc lợi

    • 1.4.2. Tạo động lực thông qua khuyến khích tinh thần

      • 1.4.2.1. Đảm bảo việc làm ổn định

      • 1.4.2.2. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên

      • 1.4.2.3. Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên

      • 1.4.2.4. Nâng cao điều kiện làm việc và môi trường làm việc

      • 1.4.2.5. Đào tạo và cơ hội phát triển của nhân viên

  • 1.5. Giới thiệu về Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

    • 1.5.1. Quá trình hình thành và phát triển

    • 1.5.2. Cơ cấu tổ chức và đặc điểm nguồn nhân lực trong công ty

      • 1.5.2.1. Cơ cấu tổ chức

      • 1.5.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực

    • 1.5.3. Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty

    • 1.5.4. Nhóm các yếu tố thuộc về doanh nghiệp

      • 1.5.4.1. Nhóm các yếu tố thuộc về công việc

      • 1.5.4.2. Nhóm các yếu tố khác

    • 1.5.5. Nhóm các yếu tố thuộc về nhân viên

    • 1.5.6. Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài

  • 1.6. Phân tích thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

    • 1.6.1. Thực trạng tạo động lực thông qua khuyến khích vật chất

      • 1.6.1.1. Tạo động lực thông qua tiền lương và tiền công

      • 1.6.1.2. Tạo động lực thông qua tiền thưởng

      • 1.6.1.3. Tạo động lực thông qua phụ cấp, phúc lợi

    • 1.6.2. Thực trạng tạo động lực thông qua khuyến khích tinh thần

      • 1.6.2.1. Đảm bảo việc làm ổn định

      • 1.6.2.2. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc của nhân viên

      • 1.6.2.3. Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên

      • 1.6.2.4. Điều kiện và môi trường làm việc

      • 1.6.2.5. Đào tạo và phát triển của nhân viên

  • 1.7. Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

    • 1.7.1. Ưu điểm

    • 1.7.2. Hạn chế và nguyên nhân

  • 1.8. Định hướng nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

    • 1.8.1. Phương hướng phát triển của Công ty

    • 1.8.2. Một số định hướng lớn nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

  • 1.9. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

    • 1.9.1. Nhóm giải pháp thông qua khuyến khích vật chất

      • 1.9.1.1. Hoàn thiện chính sách về tiền lương

      • 1.9.1.2. Hoàn thiện chính sách về tiền thưởng

      • 1.9.1.3. Hoàn thiện chính sách phụ cấp, phúc lợi

    • 1.9.2. Nhóm giải pháp thông qua khuyến khích tinh thần.

      • 1.9.2.1. Bổ sung các vấn đề về đào tạo và cơ hội phát triển công việc của nhân viên

      • 1.9.2.2. Cải tiến cách thức đánh giá năng lực làm việc của nhân viên

      • 1.9.2.3. Cải thiện điều kiện làm việc và môi trường làm việc

  • 1.10. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam.

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TRONG

1.1 Khái quát chung về tạo động lực trong doanh nghiệp

1.1.1 Động cơ làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp

Theo từ điển Tiếng Việt, động cơ là cái có tác dụng chi phối, thúc đẩy con người ta suy nghĩ và hành động.

Theo J Piaget: “Động cơ là tất cả các yếu tố thúc đẩy cá thể hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu và định hướng cho hoạt động đó.” (Alderfer, C P (1972) )

Theo thuyết tâm lý hoạt động, động cơ hoạt động là những yếu tố thúc đẩy con người hướng đến việc thỏa mãn nhu cầu nhất định Động cơ được hiểu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi, tạo ra tính tích cực và xu hướng tích cực trong con người Động cơ làm việc thể hiện qua sự khao khát và tự nguyện của nhân viên nhằm nâng cao nỗ lực để đạt được mục tiêu của tổ chức Đồng thời, động cơ làm việc cá nhân là kết quả của nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và môi trường sống, làm việc.

Các nhà tâm lý học Xô Viết cho rằng động cơ là sự phản ánh nhu cầu, nơi những đối tượng trong thực tế khách quan đáp ứng nhu cầu của con người Khi nhu cầu được nhận biết và gặp đối tượng có khả năng thỏa mãn, nó sẽ thúc đẩy và hướng dẫn hành động của con người Động cơ chính là biểu hiện chủ quan của nhu cầu, và nhu cầu có thể được chia thành hai loại: nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần.

Nhu cầu vật chất là tổng hợp các yếu tố thiết yếu mà con người cần để sinh tồn và phát triển trong một môi trường cụ thể.

Nhu cầu tinh thần là yếu tố quan trọng giúp thỏa mãn tâm lý con người, tạo điều kiện cho sự phát triển trí lực và mang lại tâm lý thoải mái trong quá trình lao động.

Mối quan hệ giữa nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần là rất chặt chẽ, với nhu cầu vật chất luôn gắn liền với nhu cầu tinh thần Ngược lại, nhu cầu tinh thần cũng tồn tại song song với nhu cầu vật chất, cho thấy sự tương tác sâu sắc giữa hai loại nhu cầu này trong cuộc sống con người.

Nhu cầu của con người rất khó định lượng và luôn thay đổi theo thời gian Khi một nhu cầu được thỏa mãn, con người thường phát sinh những nhu cầu mới cao hơn, tốt hơn, và đôi khi khó đạt được hơn so với những nhu cầu trước đó Điều này dẫn đến việc động cơ làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp cũng thay đổi theo môi trường, hoàn cảnh và những người xung quanh.

1.1.2 Động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

Theo nhà nghiên cứu Terence R Mitchell (1982), động lực được định nghĩa là mức độ mà một cá nhân mong muốn đạt được và lựa chọn để kết nối các hành vi của mình.

Tác giả Guay (2010) trong tạp chí Family and Consumer Sciences thì cho rằng động lực là cái thúc đẩy con người làm hoặc không làm một điều gì đó.

Cụ thể hơn, ở Việt Nam có rất nhiều định nghĩa, giải thích về động lực làm việc , tiêu biểu như sau:

Động lực làm việc được hình thành từ nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người cũng như trong môi trường sống và làm việc của họ.

Theo TS Bùi Anh Tuấn từ trường Đại học Kinh tế quốc dân, động lực của nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích con người nỗ lực làm việc Những yếu tố nội tại này giúp tạo ra năng suất và hiệu quả cao trong công việc, góp phần vào sự phát triển của tổ chức.

Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn nhân viên làm việc hiệu quả để đạt được mục tiêu chung Tuy nhiên, trong một tập thể, có những nhân viên nhiệt huyết, chăm chỉ, nhưng cũng có người làm việc trong trạng thái mệt mỏi và thiếu động lực Động lực làm việc của nhân viên đóng vai trò quan trọng, nhưng khó có thể đạt được nếu chỉ dựa vào sự ép buộc hay các chỉ thị hành chính đơn thuần.

1.1.3 Tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

Theo PGS.TS Bùi Anh Tuấn, tạo động lực lao động là hệ thống chính sách và biện pháp quản lý nhằm khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả Để nhân viên nỗ lực hết mình, nhà quản trị cần truyền đạt động lực mạnh mẽ và tạo môi trường thuận lợi cho họ hoàn thành công việc Việc khuyến khích cả về vật chất lẫn tinh thần và xây dựng bầu không khí thi đua là rất quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp Tạo động lực cho nhân viên là áp dụng những biện pháp để khuyến khích họ làm việc một cách tự nguyện, nhiệt tình và hiệu quả hơn.

Tạo động lực cho nhân viên là cách tạo ra sự hấp dẫn trong công việc, kết quả thực hiện và các khoản thưởng, tiền lương Sự hấp dẫn càng lớn, lợi ích mang lại cho nhân viên càng nhiều, từ đó thúc đẩy họ làm việc hăng say để đạt được những lợi ích đó Khi nhân viên cảm thấy công việc hấp dẫn, họ sẽ làm việc một cách tự nguyện và nhiệt tình Do đó, các nhà quản lý cần chú trọng đến việc tạo động lực cho nhân viên nhằm hướng hành vi của họ theo một quỹ đạo tích cực.

Mục đích quan trọng nhất của việc tạo động lực làm việc là khai thác và phát huy tiềm năng của nhân viên trong tổ chức Việc tạo ra sự gắn bó và thu hút những nhân viên giỏi sẽ được tăng cường nhờ vào biện pháp tạo động lực hiệu quả Sự gắn bó nhiệt tình của nhân viên cùng với những chiến lược khuyến khích phù hợp sẽ làm tăng sức hấp dẫn của tổ chức đối với nhân tài.

Việc tạo động lực làm việc cho nhân viên là trách nhiệm của tổ chức, đòi hỏi sự chủ động trong việc xây dựng chính sách phù hợp Tổ chức cần tạo ra môi trường làm việc và giao tiếp thuận lợi, giúp nhân viên cảm thấy thoải mái và có động lực cao Tuy nhiên, không phải tổ chức nào cũng có giải pháp hoàn hảo do nguồn lực hạn chế, vì vậy cần ưu tiên giải quyết những vấn đề quan trọng nhất trong khả năng của mình để đảm bảo các quyết định và chính sách có thể được thực hiện hiệu quả.

1.1.4 Tạo động lực làm việc cho nhân viên trong doanh nghiệp

Việc tạo động lực làm việc cho nhân viên là một nhiệm vụ phức tạp do sự đa dạng của họ Có nhiều học thuyết về động lực, mỗi học thuyết chỉ đề cập đến một số khía cạnh nhất định, do đó, việc áp dụng chúng cần phù hợp với thời điểm và môi trường xã hội cụ thể Không có học thuyết nào hoàn chỉnh cho mọi tình huống Tuy nhiên, nội dung tạo động lực cho nhân viên trong tổ chức thường bao gồm việc xác định nhu cầu và mong muốn của họ, từ đó đưa ra các biện pháp kích thích phù hợp Bài viết này sẽ phân tích học thuyết nhu cầu của A Maslow, cùng với học thuyết công bằng của Stacy Adams, học thuyết hai yếu tố của Herzberg, và học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom, nhằm tìm hiểu các biện pháp kích thích tài chính và phi tài chính trong việc tạo động lực cho nhân viên.

Các nội dung chính bao gồm

- Xác định nhu cầu của nhân viên

- Các biện pháp kích thích tài chính

- Các biện pháp kính thích phi tài chính.

THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SAMSUNG DISPLAY VIỆT NAM

HẠN SAMSUNG DISPLAY VIỆT NAM

1.5 Giới thiệu về Công ty TNHH Samsung Display Việt Nam

1.5.1 Quá trình hình thành và phát triển

Samsung Display (SDC) là công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất màn hình, thuộc tập đoàn nổi tiếng Samsung của Hàn Quốc SDC nổi bật với khả năng hiện thực hóa những công nghệ tiên tiến, chuyên sản xuất màn hình LCD và OLED cho các sản phẩm từ nhỏ đến lớn.

Samsung Display Việt Nam (SDV) là một trong những dự án thành công nhất của SDC, chuyên sản xuất các sản phẩm công nghệ màn hình hiện đại, nổi bật với tấm nền OLED cho smartphone Là dự án có vốn đầu tư lớn nhất tỉnh Bắc Ninh, SDV có trụ sở và nhà máy tại KCN Yên Phong, đóng góp tích cực vào sự phát triển công nghiệp của Bắc Ninh và cả nước Được đầu tư từ năm 2014 với 1 tỷ USD, SDV đã điều chỉnh nâng tổng vốn đầu tư lên 6,5 tỷ USD để xây dựng các nhà máy V2 và V3, với công suất 160 triệu sản phẩm/năm Chỉ sau 4 năm, SDV đã giải ngân gần hết số vốn này, hoàn thiện 3 nhà máy và sản xuất các sản phẩm công nghệ cao như màn hình OLED, màn hình tivi UHD và đồng hồ thông minh Hiện tại, SDV là nhà cung cấp màn hình AMOLED chủ yếu cho iPhone thế hệ mới của Apple.

SDV khác biệt với các doanh nghiệp khác nhờ vào việc đầu tư vào thiết bị công nghệ hiện đại nhất thế giới Công ty cam kết tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên, kết hợp với việc xây dựng các cơ sở phúc lợi nhằm thu hút nhân tài và gắn bó với nhà máy Mặc dù ban đầu thiết bị chủ yếu được nhập khẩu, SDV đang lên kế hoạch hợp tác với các doanh nghiệp Việt Nam trong tương lai để cung ứng thiết bị, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa và hỗ trợ phát triển công nghiệp địa phương, đồng thời tập trung vào việc phát triển các sản phẩm chất lượng cao hơn.

Tổng Giám đốc SDV cho biết, SDV sử dụng công nghệ tiên tiến nhất và luôn nỗ lực phát triển sản xuất cũng như nâng cao trình độ cho nhân viên Doanh nghiệp chú trọng tạo môi trường làm việc tốt nhất cho công nhân, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng và xây dựng công trình phúc lợi xã hội Để vận hành nhà máy, SDV cần tuyển dụng kỹ sư và nhân viên chất lượng cao, vì vậy đơn vị đã chủ động hợp tác với các trường đại học tại Việt Nam như Đại học Bách khoa và Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông để đào tạo nguồn nhân lực.

Với chiến lược phát triển công nghệ tiên phong, doanh thu của SDV đã tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, đóng góp tích cực vào giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Ninh và toàn quốc Năm 2016, doanh thu đạt khoảng 102 nghìn tỷ đồng và tiếp tục tăng trưởng đáng kể.

Năm 2017, tổng vốn đầu tư đạt 375 nghìn tỷ đồng (tương đương 16,2 tỷ USD), tạo ra 32.200 việc làm Tuy nhiên, thị trường thế giới đã có những biến động trong quý 2, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế.

Năm 2018, Công ty ghi nhận doanh thu khoảng 53 nghìn tỷ đồng và lợi nhuận 1,3 nghìn tỷ đồng, giảm 23% và 85% so với năm trước Công ty đạt 14 tỷ USD, chiếm 46,26% giá trị xuất khẩu toàn tỉnh Mặc dù doanh thu có dấu hiệu chậm lại do đại dịch Covid-19 vào cuối năm 2019 và trong suốt năm 2020, SDV vẫn dẫn đầu trong sản xuất màn hình Oled Dự kiến, khi hoàn tất giải ngân 100% vốn đăng ký, doanh thu của SDV sẽ đạt khoảng 21 tỷ USD vào năm 2022.

SDV được coi là một mô hình đầu tư nước ngoài thành công tại Việt Nam, minh chứng cho mối quan hệ hợp tác tốt đẹp giữa Việt Nam và Hàn Quốc Thành công của công ty đã đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Ninh và Việt Nam nói chung Quốc hội Việt Nam cam kết hoàn thiện khung pháp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, bao gồm cả Samsung, trong việc duy trì sản xuất ổn định tại Việt Nam Bên cạnh đó, SDV cần chú trọng hơn đến công tác an sinh xã hội và chăm lo đời sống cho nhân viên.

SDV, công ty hàng đầu thế giới trong sản xuất màn hình LCD và AMOLED, đang tích cực nghiên cứu và phát triển các sản phẩm màn hình, đồng thời cung cấp dịch vụ lắp ráp, gia công và tiếp thị Với môi trường làm việc trẻ trung, năng động và chuyên nghiệp, nhân viên tại SDV có nhiều cơ hội thăng tiến và nâng cao năng lực công nghệ vững vàng trong kỷ nguyên 4.0.

1.5.2 Cơ cấu tổ chức và đặc điểm nguồn nhân lực trong công ty

Cơ cấu tổ chức của SDV:

Bảng 2 1: Cơ cấu tổ chức cua SDV

Công ty được chia thành các Team , mỗi Team có các Group, đứng đầu là một Group Leader người Hàn, mỗi Group được chia thành nhiều Part Đứng đầu

Part là các Part leader người Việt Nam.

Cơ cấu tổ chức của Group CP&OLB:

Bảng 2 2:Cơ cấu tổ chức trong Group CP&OLB

(Nguồn : Tài liệu nhân sự Công ty SDV) 1.5.2.2 Đặc điểm nguồn nhân lực

* Cơ cấu nhân lực theo giới tính

CP Part Olb part Innovation part System part

Bảng 2 3: Cơ cấu nhân lực theo giới tính

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng %

(Nguồn : Tài liệu nhân sự Công ty SDV)

* Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi

Bảng 2 4: Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi Độ tuổi

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng %

(Nguồn : Tài liệu nhân sự Công ty SDV)

* Cơ cấu nhân lực theo trình độ

Bảng 2 5: Cơ cấu nhân lực theo trình độ

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Đại học

Trung cấp & cao đẳng

(Nguồn : Tài liệu nhân sự Công ty SDV)

Bảng cơ cấu nhân lực của công ty cho thấy tỷ lệ lớn nhân viên có trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông, chủ yếu đảm nhận vị trí Kỹ thuật viên và Nhân viên sản xuất Trong khi đó, nhân lực có trình độ đại học chiếm tỷ lệ nhỏ hơn nhưng lại giữ những vị trí quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động, giám sát và tổ chức của công ty.

1.5.3 Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty

Biểu đồ 2 1:Kết quả kinh doanh SDV 2016-2020

Theo thống kê, doanh thu của công ty phát triển đều đặn theo tỉ lệ nhân lực, nhưng lợi nhuận lại không ổn định do đặc thù sản xuất theo đơn đặt hàng và sự cạnh tranh từ các công ty toàn cầu, đặc biệt là từ Trung Quốc Năm 2020, lợi nhuận và doanh thu của công ty sụt giảm mạnh do ảnh hưởng của Covid-19.

1.5.4 Nhóm các yếu tố thuộc về doanh nghiệp

1.5.4.1 Nhóm các yếu tố thuộc về công việc

* Mức độ chuyên môn hóa công việc: Tại SDV, mức độ chuyên môn hóa là rất cao, cụ thể

Cấp quản lý được thực hiện một cách rõ ràng, với nhân viên cấp cao tập trung vào việc hoạch định, tổ chức và lập kế hoạch, trong khi nhân viên cấp thấp đảm nhiệm các chức năng điều hành cụ thể Cơ cấu tổ chức hoạt động theo chức năng và điều khiển trực tuyến, với sản xuất được tổ chức theo dây chuyền liên tục, giúp thông tin được đẩy lên hệ thống để cấp quản lý dễ dàng theo dõi Công việc hàng ngày của nhân viên bao gồm các thao tác cụ thể và thời gian cần thiết để hoàn thiện từng thao tác, đồng thời xây dựng định mức cụ thể cho từng phần công việc bằng cách bấm giờ cho từng động tác.

Các thao tác và thiết bị, công cụ, vật liệu đều được tiêu chuẩn hóa, tạo ra môi trường làm việc thuận lợi Mỗi nhân viên được gán chặt với một vị trí làm việc theo nguyên tắc chuyên môn hóa cao độ.

Trước khi nhân viên được phân công vào vị trí cụ thể, SDV luôn tổ chức đào tạo chi tiết và tỉ mỉ về quy trình làm việc Việc luân chuyển vị trí chủ yếu diễn ra giữa các công đoạn khác nhau hoặc trong cùng một công việc nhưng tại các tòa nhà hoặc mô hình sản xuất khác nhau.

Chuyên môn hóa trong sản xuất mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tối ưu hóa quy trình sản xuất thông qua hợp lý hóa lao động, xây dựng định mức và tiêu chuẩn hóa phương pháp thao tác Việc phân công chuyên môn hóa giúp nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận doanh nghiệp, đồng thời cải thiện thu nhập cho nhân viên Mức lương tại SDV luôn cao, không chỉ ở khu công nghiệp Yên Phong mà còn trong toàn quốc Tuy nhiên, sự chuyên môn hóa cao cũng có thể dẫn đến sự nhàm chán, khi số lượng thao tác trong công việc giảm, làm tăng tần suất lặp lại và gây ra mệt mỏi, căng thẳng cho nhân viên Đây là một trong những nguyên nhân chính khiến nhân viên nghỉ việc tại SDV.

* Mức độ phức tạp của công việc : Như đã nói ở trên, mức chuyên môn hóa tại

Ngày đăng: 16/10/2021, 10:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Trần Xuân Cầu & Mai Quốc Chánh (2012), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế nguồnnhân lực
Tác giả: Trần Xuân Cầu & Mai Quốc Chánh
Nhà XB: NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Năm: 2012
[2]. Nguyễn Thị Hoài Dung & Ngô Kim Thanh (2012), Giáo trình Kỹ năng quản trị, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kỹ năngquản trị
Tác giả: Nguyễn Thị Hoài Dung & Ngô Kim Thanh
Nhà XB: NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Năm: 2012
[3]. Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân (2012), Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2012
[4]. Bùi Anh Tuấn(2009), Hành vi tổ chức, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hành vi tổ chức
Tác giả: Bùi Anh Tuấn
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2009
[5]. Lương Văn Úc (2011), Tâm lý học lao động , NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tâm lý học lao động
Tác giả: Lương Văn Úc
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế quốcdân
Năm: 2011
[6]. Ban Tuyên giáo Trung Ương (2012), Tài liệu học tập Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa XI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nôi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu học tập Nghị quyết hội nghịlần thứ năm Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa XI
Tác giả: Ban Tuyên giáo Trung Ương
Nhà XB: NXBChính trị Quốc gia
Năm: 2012
[7]. Cẩm nang quản lý hiệu quả (2008), Quản lý nhân sự, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhân sự
Tác giả: Cẩm nang quản lý hiệu quả
Nhà XB: NXB Tổng hợpthành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2008
[8]. Công ty Samsung Display Việt Nam, Tài liệu nội bộ Phòng Nhân sự . Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu nội bộ Phòng Nhân sự
[1]. Braton J and J Gold (1994), Human Resource Management Theory and Practice, Macmilian, London Sách, tạp chí
Tiêu đề: Human Resource Management Theory andPractice, Macmilian
Tác giả: Braton J and J Gold
Năm: 1994
[2]. Cherrington D.J (1995), The Management of Human Resources Prentice hall, New Jesey Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Management of Human Resources Prenticehall
Tác giả: Cherrington D.J
Năm: 1995
[3]. Gruffub, m., Moorhead, G.(2001), Organizational behavior. Managing people in organizations, Houghton Mifflin company. Sixth edition, New York Sách, tạp chí
Tiêu đề: Organizational behavior
Tác giả: Gruffub, m., Moorhead, G
Năm: 2001
[4]. Jane R.Miskell Burr Ridge (1994), Motivation at work, Mirror Press . [5]. Steers, R.M., Black, J.S (1994), Organizational behavior, Harper Collins College Publishers Sách, tạp chí
Tiêu đề: Motivation at work", Mirror Press .[5]. Steers, R.M., Black, J.S (1994), "Organizational behavior
Tác giả: Jane R.Miskell Burr Ridge (1994), Motivation at work, Mirror Press . [5]. Steers, R.M., Black, J.S
Năm: 1994

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Maslow sắp xếp thang bậc nhu cầu con người theo hình 1.1: - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
aslow sắp xếp thang bậc nhu cầu con người theo hình 1.1: (Trang 19)
Bảng 2. 1: Cơ cấu tổ chức cua SDV - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 1: Cơ cấu tổ chức cua SDV (Trang 38)
Bảng 2. 2:Cơ cấu tổ chức trong Group CP&OLB - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 2:Cơ cấu tổ chức trong Group CP&OLB (Trang 38)
Bảng 2. 3: Cơ cấu nhân lực theo giới tính - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 3: Cơ cấu nhân lực theo giới tính (Trang 39)
Bảng 2. 4: Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 4: Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi (Trang 39)
Bảng 2. 5: Cơ cấu nhân lực theo trình độ - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 5: Cơ cấu nhân lực theo trình độ (Trang 40)
Bảng 2. 5: Lương năng lực - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 5: Lương năng lực (Trang 52)
Bảng 2. 4:Lương cơ bản theo bậc cua SDV - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 4:Lương cơ bản theo bậc cua SDV (Trang 52)
Bảng 2. 7: Lương tối thiểu vùng - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 7: Lương tối thiểu vùng (Trang 54)
Bảng 2. 11: Kết quả khảo sát lương cơ bản tại một số công ty - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 11: Kết quả khảo sát lương cơ bản tại một số công ty (Trang 55)
Bảng 2.12 :Kết quả khảo sát câu hỏi số 2 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2.12 Kết quả khảo sát câu hỏi số 2 (Trang 56)
Thưởng định kỳ Giá trị Hình thức trả thưởng - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
h ưởng định kỳ Giá trị Hình thức trả thưởng (Trang 57)
Bảng 2. 14: Khảo sát mức thưởng tại một số công ty - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 14: Khảo sát mức thưởng tại một số công ty (Trang 58)
Bảng 2. 15: Kết quả khảo sát câu hỏi số 3 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 15: Kết quả khảo sát câu hỏi số 3 (Trang 59)
Bảng 2. 16: Kết quả khảo sát câu hỏi số 4 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 16: Kết quả khảo sát câu hỏi số 4 (Trang 60)
Bảng 2. 17: Kết quả khảo sát câu hỏi số 5 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 17: Kết quả khảo sát câu hỏi số 5 (Trang 61)
Bảng 2. 19: Kết quả khảo sát câu hỏi số 6 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 19: Kết quả khảo sát câu hỏi số 6 (Trang 64)
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát câu hỏi số 9 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2.22 Kết quả khảo sát câu hỏi số 9 (Trang 68)
Bảng 2. 23: Kết quả khảo sát câu hỏi số 10 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 23: Kết quả khảo sát câu hỏi số 10 (Trang 69)
Bảng 2. 24: Kết quả khảo sát câu hỏi số 11 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 24: Kết quả khảo sát câu hỏi số 11 (Trang 70)
Bảng 2. 25: Kết quả khảo sát câu hỏi số 12 - Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn samsung display việt nam
Bảng 2. 25: Kết quả khảo sát câu hỏi số 12 (Trang 71)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w