QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 1 PHA
Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn
1 1 Xác định các số liệu ban đầu
Nếu máy điện có thông số kỹ thuật từ nhà sản xuất, không cần lấy mẫu, nhưng cần kiểm tra để đảm bảo đúng chủng loại Nếu không có thông số từ nhà chế tạo, cần lấy mẫu theo các yêu cầu đã định.
Để quấn dây hiệu quả, cần xác định kiểu quấn dây, bước quấn dây, số cực của máy, số mạch nhánh, số bối dây trong một tổ bối dây, cũng như số tổ bối dây trong một pha hoặc trong một cuộn Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và hiệu suất của máy.
Tháo dây quấn cũ, đếm số vòng quấn trên 1 bối, số vòng trên 1 rãnh và dùng Panme đo đường kính hiệu dụng của dây
Vẽ sơ đồ trải bộ dây theo các số liệu đã biết Nếu chưa có số liệu thì phải tính toán để vẽ sơ đồ trải
1 2 Sơ đồ dây quấn a S ơ đồ tr ả i b ộ dây stato động cơ máy bơm nướ c m ộ t pha có: Z 1 = 24; 2p = 4; qu ấn đồ ng tâm đơn q lv = q kđ = 5 b ố i
Cu ộn LV = KĐ: y 1 = 4 rãnh; y 2 = 6 rãnh; y 3 = 8 rãnh; y 4 = 10 rãnh; y 5 = 12 rãnh
7 b S ơ đồ tr ả i b ộ dây stato động cơ máy bơm nướ c m ộ t pha có: Z 1 = 24; 2p = 4; qu ấn đồ ng tâm đơn q lv = q kđ = 4 b ố i/nhóm
Cu ộ n LV = K Đ: y 1 = 6 rãnh; y 2 = 8 rãnh; y 3 = 10 rãnh; y 4 = 12 rãnh; c Bài t ậ p: Tính toán, v ẽ sơ đồ tr ả i b ộ dây stato động cơ mộ t pha có: Z 1 = 24; 2p = 4; y = 0,7τ qu ấn đồ ng tâm b ổ đôi
- Số rãnh cuộn làm việc và khởi động: Z A = 16
- Số bối dây trong nhóm: qA = 4
Quấn đồng tâm bổ đôi thì: q' A =
- Khoảng cách cộn LV và KĐ: 0 2 30 0
2 Thi công quấn dây động cơ điện 1 pha kiểu đồng tâm, đồng tâm bổ đôi
Lồng hết cuộn dây làm việc sau đó lồng đến cuộn dây khởi động, đầu dây để đúng quy định, lót cách điện giữa các lớp chắc chắn
- Kiểm tra lại các tổ bối dây, các đầu dây theo sơ đồ trải của các tổ bối theo sơ đồ
Kiểm tra lại úp rãnh và nêm rãnh, đảm bảo các nêm trong rãnh phải căng Đầu nêm cần thừa ra khỏi miệng lõi thép ít nhất từ 0,3 đến 0,4 cm.
- Đấu dây để hình thành các tổ bối trong các pha theo sơ đồ trải
- Các mối nối phải chắc chắn và được đưa vào trong ống ghen lụa
- Các đầu dây ra của các pha phải được đánh dấu rõ ràng
- Khi đai đ/c phải cắt nót để nót giữa tổ bối này với tổ bối khác sau đó dùng băng mộc để đai
- Trước khi chạy thử phải kiểm tra cách điện giữa các pha với nhau và giữa các pha với vỏ
- Chạy thử phải kiểm tra dòng điện của các pha, tốc độ quay của động cơ
Bài 2: QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU ĐỒNG TÂM
1 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn
1.1 Xác định các số liệu ban đầu
Thực hiện lấy mẫu theo các yêu cầu sau:
Để quấn dây máy một cách hiệu quả, cần xác định kiểu quấn dây, bước quấn dây, số cực của máy, số mạch nhánh, số bối dây trong một tổ bối dây, và số tổ bối dây trong một pha hoặc trong một cuộn Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất của máy.
Tháo dây quấn cũ, đếm số vòng quấn trên 1 bối, số vòng trên 1 rãnh và dùng Panme đo đường kính hiệu dụng của dây
Vẽ sơ đồ trải bộ dây theo các số liệu đã biết Nếu chưa có số liệu thì phải tính toán để vẽ sơ đồ trải
1.2 Tính toán v ẽ sơ đồ trải
1.2.1 BTUD1: Quấn bộ dây stato động cơ điện : Z = 24; 2p = 4; m = 3; kiểu đồng tâm:
* Số rảnh phân bố cho mỗi pha dưới một cực từ:
* Bước quấn dây: y1 = 2q + 2 = 2.2 + 2 = 6 (rãnh) y2 = y1 + 2 = 6 + 2 = 8 (rãnh)
* Khoảng cách đấu dây: Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7 (rãnh)
* Khoảng cách giữa các pha:
1.2.2 BTUD3: Tính toán, v ẽ sơ đồ tr ả i và qu ấ n l ạ i b ộ dây stato động cơ KĐB 3 pha có: Z 1 = 36, 2P = 4, m = 3 Ki ểu đồng tâm đơn
1.2.3 BTUD3 : Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha có:
Z 1 = 24, 2P = 2, m = 3 Kiểu đồng tâm bổ đôi
* Số rảnh phân bố cho mỗi pha dưới một cực từ:
Vì quấn kiểu đồng tâm bổ đôi nên số bối dây trong 1 tổ bối bằng:
* Bước quấn dây: y1 = 2q + 2 = 2 4 + 2 = 10 (rãnh) y 2 = y 1 + 2 = 10 + 2 = 12(rãnh)
* Khoảng cách giữa các pha
1.2.4 BTUD4: Tính toán v ẽ sơ đồ tr ả i b ộ dây stato động cơ xoay chiề u 3 pha có Z 1 = 36; 2p = 2 ki ểu đồ ng tâm b ổ đôi
- Tính bước quấn: y 1 = 2q + 2 = 2.6 + 2 = 14 (rãnh) y 2 = y 1 + 2 = 16 (rãnh) y 3 = y 2 + 2 = 18 (rãnh)
- tính khoảng cách giữa các pha: A/B/C = 2q + 1 = 13 (rãnh)
2 Thi công quấn dây động cơ điện 3 pha kiểu đồng tâm, đồng tâm bổ đôi
- Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống gen, chì hàn, nhựa thông
- Thiết bị: Động cơ ba pha
- Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn
* Thực hiện a C ắt lót cách điệ n:
Bước đầu tiên là chọn bìa cách điện phù hợp và tiến hành đo các kích thước cần thiết Sau đó, triển khai các kích thước lên bìa cách điện theo hình vẽ, trong đó h đại diện cho chiều cao rãnh và a là bề rộng đáy rãnh.
13 d 1 : Chiều dài thực của rãnh d2 = d’2: Phần gia công bên ngoài rãnh
HÌNH 2.1 BIỂU DIỄN CÁC KÍCH THƯỚC GẤP BÌA CÁCH ĐIỆN
Bước 2: Gấp bìa cách điện:
- Cắt đủ số bìa cách điện
- Gấp theo đường nét đứt giữa a và h, mặt trơn vào trong
- Gấp theo đường nét đứt giữa d2 và d’ 2 , gấp ngược mặt trơn ra sau lưng
HÌNH 2.2 BÌA CÁCH ĐIỆN ĐÃ GẤP HOÀN CHỈNH
- Luồn lần lượt bìa cách điện vào các rãnh
- Bẻ tai cách điện để định vị bìa cách điện, dùng que nong ép chặt bìa cách điện vào sát các bề mặt của rãnh
Bước 4: Cắt đủ bìa lót miệng rãnh theo yêu cầu
- Bề rộng phải đủ ôm 1/3 kích thước cạnh tác dụng
- Bo cong các góc b Làm khuôn qu ấ n dây:
Bước 1: Xác định kích thước bối dây:
- Lần lượt xác định chiều rộng bối dây theo các bước dây đã xác định (đo kích thức bối nhỏ nhất)
Bước 2: Triển khai lên ván khuôn hoặc khuôn định hình sẵn có:
- Chọn ván, xác định kích thước bối dây lớn nhất và khai triển lên ván khuôn d2 d2 d’ d’ a d1 h h
- Cộng thêm mỗi bên từ 20 ÷ 25 (mm)
- Xác định tâm khuôn và khoan lỗ = 8 ÷ 10 (mm)
- Lần lượt xác định lỗ góc các khuôn theo kích thước các bối dây đã xác định và khoan lỗ = 3 ÷ 4 (mm)
- Tạo rãnh ra dây và rãnh buộc bối dây cho khuôn
* Lưu ý: Cắt 3 miếng ván khuôn để tạo bộ khuôn quấn dây đồng thời cả nhóm lớn và nhóm nhỏ
Gia công tấm đệm khuôn bằng ván dày cần đảm bảo kích thước nằm lọt trong khuôn nhỏ nhất, không tiếp xúc với dây quấn và các lỗ khuôn Bề dày tối thiểu của tấm đệm phải bằng chiều cao rãnh h.
- Khoan lỗ tâm và mài nhẵn các mép
- Vót que tre tương ứng với kích thước lỗ khuôn tạo khung khuôn
HÌNH 2.4 KHUÔN QUẤN DÂY ĐỒNG TÂM c Vót que nong, que nêm, que g ạ t:
Rãnh ra Rãnh buộc bối
Bước 1: Vót que nong là quá trình sử dụng que nong làm từ tre, có chiều dài lớn hơn rãnh và mặt cắt nhỏ hơn, nhằm mục đích ép định vị giấy cách điện vào rãnh một cách chính xác.
Bước 2: Vót que nêm là quá trình sử dụng que nêm làm từ cật tre, có mặt cắt ngang dẹp và rộng hơn miệng rãnh Chiều dài của que nêm tương đương với giấy cách điện, giúp nêm chặt bìa lót miệng rãnh và dây quấn bên trong Bề dày của que nêm phụ thuộc vào mức độ chiếm chỗ của dây trong rãnh.
Bước 3: Vót que gạt: (Dao gạt dây)
Để chế tạo một công cụ hiệu quả, cần sử dụng cật tre già được vót thành hình dạng giống như một chiếc dao nhỏ có cán cầm Phần lưỡi và mũi chải dây phải có độ dày bằng một phần ba bề rộng của miệng rãnh, đồng thời kích thước của công cụ cần đủ dài để thuận tiện cho thao tác.
- Chuốt bóng bằng giấy nhám d T ạ o b ố i dây:
- Chọn vị trí thích hợp gá định vị máy quấn dây
- Định vị chắc chắn bộ khuôn lên máy quấn dây theo đúng vị trí đã định
Để đảm bảo quá trình quấn dây diễn ra hiệu quả, trước tiên cần chọn tỷ số truyền phù hợp, căn chỉnh máy quấn và xác định chiều quấn Tiếp theo, hãy đặt dây vào khuôn quấn với bước dây quấn nhỏ nhất, sao cho đầu dây được đưa qua rãnh và ra ngoài.
- Quay tay quay đếm đủ số vòng yêu cầu
Lắp que tre để tạo khung khuôn với bước dây tiếp theo, sau đó quấn đủ số vòng theo yêu cầu Tiến hành thực hiện tương tự với các bối dây còn lại để đảm bảo tính nhất quán và hoàn thiện cho sản phẩm.
- Tháo bộ khuôn dây ra khỏi máy quấn dây
- Luồn dây qua rãnh buộc bối dây định vị bối dây chắc chắn không làm rối dây
- Tháo khuôn lấy lấy lần lượt từng bối dây ra khỏi khuôn
- Vào lại khuôn và thực hiện quấn đủ số bối dây trong nhóm, số nhóm, số pha theo yêu cầu
- Không thực hiện hàn nối dây trên cạnh tác dụng
- Hai đầu dây của bối dây phải cùng phía, đầu dây giữa các bối, các nhóm phải đủ dài e L ồ ng dây:
Bước 1: Bước 1: Xác định cách thức lồng dây:
- Các vị trí đưa dây ra hộp cực, chiều lồng dây thuận tiện
- Vị trí đặt nhóm bối dây, rãnh đặt dây, rãnh đặt dây tiếp theo
* Lưu ý: Lồng bối dây có bước dây nhỏ trước, lớn sau
Bước 2: Đưa dây vào lòng stato:
- Định dạng bối dây: Tạo độ võng cho đầu bối dây
- Đưa dây vào lòng stato, lót cách điện tạm thời cho cạnh tác dụng chưa vào, tháo dây định vị cạnh tác dụng cần lồng
Bước 3: Lồng dây vào rãnh:
- Dùng que gạt tách từng nhóm nhỏ các sợi dây đưa vào rãnh
Sử dụng que gạt để chải các sợi dây đã được lồng vào rãnh, đảm bảo rằng chúng không chồng chéo lên nhau Tiếp theo, đưa các nhóm dây tiếp theo vào rãnh và tiếp tục chải cho đến khi hoàn thành.
- Lót bìa cách điện miệng rãnh
- Lồng dây vào rãnh kế tiếp theo sơ đồ và thực hiện tương tự cho đến hết
- Trong quá trình lồng dây tùy theo đặc điểm thực tế có thể thực hiện:
+ Đồng thời việc lót cách điện các đầu dây và nêm rãnh
+ Cắt rời các nhóm hoặc không
- Các đầu dây đưa ra cùng phía hộp đấu dây
HÌNH 4.5 ĐỘNG CƠ 3 PHA ĐANG ĐƯỢC LỒNG DÂY f Lót cách điện, đấ u n ối, đai dây:
Bước 1: Lót bìa cách điện miệng rãnh và nêm miệng rãnh
- Nạo sạch cách điện, nối theo sơ đồ
- Làm sạch mối nối và hàn
- Đối với động cơ 3 pha không thực hiện đấu bên trong, các đầu dây được đưa ra hộp cực như hình vẽ để tiện cho việc đấu Y hoặc Δ
HÌNH 2.6 BỐ TRÍ CỌC ĐẤU DÂY TRÊN HỘ CỰC ĐỘNG CƠ BA PHA.
Bước 3: Kiểm tra toàn bộ bộ dây quấn: Chạm chấp, hở mạch, sai sơ đồ,
Bước 4: Lót cách điện pha các đầu dây, đai dây
3 Lắp ráp và vận hành
- Lắp ráp, quay trục kiểm tra sát cốt, rơ, tiếng kêu lạ
- Kiểm tra thông mạch, chạm chập, chạm vỏ các sai sót trong quá trình thực hiện, kiểm tra sơ lược phần cơ
HÌNH 4.8 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG RÔ NHA
HÌNH 4.9 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
- Đưa nguồn vào vân hành và kiểm tra các thông số: I0, Imm0, Ur, n, t 0
- Kiểm tra chiều quay, nghe tiếng kêu lạ
Bước 3: Tháo thực hiện sơn tẩm và sấy:
- Sấy khô máy điện làm thóat hơi nước và tạo điều kiện cho việc tẩm sơn ở nhiệt độ 70 0 C ÷ 80 0 C trong 2 ÷ 4 giờ
Tẩm sơn là quá trình quét sơn lên đầu các bối dây bằng cọ nhiều lần, giúp sơn thấm sâu vào dây quấn Khi sơn bắt đầu chảy sang đầu bên kia, lật ngược lại và tiếp tục thực hiện tương tự Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, có thể tẩm từ 2 đến 3 lần để đạt hiệu quả tối ưu.
- Sấy khô: Tùy theo điều kiện cụ thể mà chọn phương pháp sấy phù hợp để sấy trong thời gian từ 6 ÷ 8 giờ ở nhiệt độ 70 0 C ÷ 80 0 C
Bước 4: Kiểm tra chất lượng sau khi sấy:
- Sơn không còn dính tay
- Điện trở cách điện: R ≥ 0.5 (MW), với Uđm < 500 (V)
Bài 3 QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU ĐỒNG KHUÔN 1 LỚP (XẾP ĐƠN)
1 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn
1.1 Xác định các số liệu ban đầu
Để thiết kế một cuộn dây hiệu quả, cần xác định kiểu quấn dây, bước quấn dây, số cực của máy, số mạch nhánh, số bối dây trong một tổ bối dây, cũng như số tổ bối dây trong một pha hay trong một cuộn Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất và độ bền của thiết bị.
Tháo dây quấn cũ, đếm số vòng quấn trên 1 bối, số vòng trên 1 rãnh và dùng Panme đo đường kính hiệu dụng của dây
Vẽ sơ đồ trải bộ dây theo các số liệu đã biết Nếu chưa có số liệu thì phải tính toán để vẽ sơ đồ trải
1.2 Tính toán v ẽ sơ đồ trải
1.2.1 BTUD1: Quấn bộ dây stato động cơ điện : Z = 24; 2p = 4; m = 3; kiểu đồng khôn 1 lớp:
* Số rảnh phân bố cho mỗi pha dưới một cực từ:
* Bước quấn dây: y = = 6 KC (1 – 7 rãnh)
* Khoảng cách đấu dây: Zđ = 3q = 3.2 = 6 (rãnh)
* Khoảng cách giữa các pha:
1.2.1 BTUD1: Vẽ SĐT bộ dây stato động cơ điện : Z = 36; 2p = 4; m = 3; kiểu đồng khôn 1 lớp:
Vận hành thử
- Trước khi chạy thử phải kiểm tra cách điện giữa các pha với nhau và giữa các pha với vỏ
- Chạy thử phải kiểm tra dòng điện của các pha, tốc độ quay của động cơ
QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU ĐỒNG TÂM
Tính toán vẽ sơ đồ trải
1.2.1 BTUD1: Quấn bộ dây stato động cơ điện : Z = 24; 2p = 4; m = 3; kiểu đồng tâm:
* Số rảnh phân bố cho mỗi pha dưới một cực từ:
* Bước quấn dây: y1 = 2q + 2 = 2.2 + 2 = 6 (rãnh) y2 = y1 + 2 = 6 + 2 = 8 (rãnh)
* Khoảng cách đấu dây: Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7 (rãnh)
* Khoảng cách giữa các pha:
1.2.2 BTUD3: Tính toán, v ẽ sơ đồ tr ả i và qu ấ n l ạ i b ộ dây stato động cơ KĐB 3 pha có: Z 1 = 36, 2P = 4, m = 3 Ki ểu đồng tâm đơn
1.2.3 BTUD3 : Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha có:
Z 1 = 24, 2P = 2, m = 3 Kiểu đồng tâm bổ đôi
* Số rảnh phân bố cho mỗi pha dưới một cực từ:
Vì quấn kiểu đồng tâm bổ đôi nên số bối dây trong 1 tổ bối bằng:
* Bước quấn dây: y1 = 2q + 2 = 2 4 + 2 = 10 (rãnh) y 2 = y 1 + 2 = 10 + 2 = 12(rãnh)
* Khoảng cách giữa các pha
1.2.4 BTUD4: Tính toán v ẽ sơ đồ tr ả i b ộ dây stato động cơ xoay chiề u 3 pha có Z 1 = 36; 2p = 2 ki ểu đồ ng tâm b ổ đôi
- Tính bước quấn: y 1 = 2q + 2 = 2.6 + 2 = 14 (rãnh) y 2 = y 1 + 2 = 16 (rãnh) y 3 = y 2 + 2 = 18 (rãnh)
- tính khoảng cách giữa các pha: A/B/C = 2q + 1 = 13 (rãnh)
2 Thi công quấn dây động cơ điện 3 pha kiểu đồng tâm, đồng tâm bổ đôi
- Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống gen, chì hàn, nhựa thông
- Thiết bị: Động cơ ba pha
- Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn
* Thực hiện a C ắt lót cách điệ n:
Bước đầu tiên là chọn bìa cách điện phù hợp và tiến hành đo các kích thước cần thiết Sau đó, triển khai các kích thước lên bìa cách điện theo hình vẽ, trong đó h là chiều cao rãnh và a là bề rộng đáy rãnh.
13 d 1 : Chiều dài thực của rãnh d2 = d’2: Phần gia công bên ngoài rãnh
HÌNH 2.1 BIỂU DIỄN CÁC KÍCH THƯỚC GẤP BÌA CÁCH ĐIỆN
Bước 2: Gấp bìa cách điện:
- Cắt đủ số bìa cách điện
- Gấp theo đường nét đứt giữa a và h, mặt trơn vào trong
- Gấp theo đường nét đứt giữa d2 và d’ 2 , gấp ngược mặt trơn ra sau lưng
HÌNH 2.2 BÌA CÁCH ĐIỆN ĐÃ GẤP HOÀN CHỈNH
- Luồn lần lượt bìa cách điện vào các rãnh
- Bẻ tai cách điện để định vị bìa cách điện, dùng que nong ép chặt bìa cách điện vào sát các bề mặt của rãnh
Bước 4: Cắt đủ bìa lót miệng rãnh theo yêu cầu
- Bề rộng phải đủ ôm 1/3 kích thước cạnh tác dụng
- Bo cong các góc b Làm khuôn qu ấ n dây:
Bước 1: Xác định kích thước bối dây:
- Lần lượt xác định chiều rộng bối dây theo các bước dây đã xác định (đo kích thức bối nhỏ nhất)
Bước 2: Triển khai lên ván khuôn hoặc khuôn định hình sẵn có:
- Chọn ván, xác định kích thước bối dây lớn nhất và khai triển lên ván khuôn d2 d2 d’ d’ a d1 h h
- Cộng thêm mỗi bên từ 20 ÷ 25 (mm)
- Xác định tâm khuôn và khoan lỗ = 8 ÷ 10 (mm)
- Lần lượt xác định lỗ góc các khuôn theo kích thước các bối dây đã xác định và khoan lỗ = 3 ÷ 4 (mm)
- Tạo rãnh ra dây và rãnh buộc bối dây cho khuôn
* Lưu ý: Cắt 3 miếng ván khuôn để tạo bộ khuôn quấn dây đồng thời cả nhóm lớn và nhóm nhỏ
Gia công tấm đệm khuôn bằng ván dày cần đảm bảo kích thước nằm lọt trong khuôn nhỏ nhất, không tiếp xúc với dây quấn và các lỗ khuôn Bề dày của tấm đệm tối thiểu phải bằng chiều cao của rãnh h.
- Khoan lỗ tâm và mài nhẵn các mép
- Vót que tre tương ứng với kích thước lỗ khuôn tạo khung khuôn
HÌNH 2.4 KHUÔN QUẤN DÂY ĐỒNG TÂM c Vót que nong, que nêm, que g ạ t:
Rãnh ra Rãnh buộc bối
Bước 1: Vót que nong là quá trình tạo ra que nong bằng tre, có chiều dài lớn hơn rãnh và có tiết diện mặt cắt tương tự như mặt cắt rãnh nhưng kích thước nhỏ hơn, nhằm mục đích ép và định vị giấy cách điện vào rãnh.
Bước 2: Vót que nêm là quá trình sử dụng que nêm làm từ cật tre, có mặt cắt ngang dẹp và rộng hơn miệng rãnh Chiều dài của que nêm bằng với giấy cách điện, giúp nêm chặt bìa lót miệng rãnh và dây quấn bên trong Độ dày của que nêm phụ thuộc vào mức độ chiếm chỗ của dây trong rãnh.
Bước 3: Vót que gạt: (Dao gạt dây)
Để tạo ra một công cụ hiệu quả, cần sử dụng cật tre già được vót thành hình dạng giống như một chiếc dao nhỏ có cán cầm Yêu cầu cho phần lưỡi và mũi chải dây là có bề dày bằng 1/3 bề rộng miệng rãnh, đồng thời kích thước của công cụ phải đủ dài để thuận tiện cho thao tác.
- Chuốt bóng bằng giấy nhám d T ạ o b ố i dây:
- Chọn vị trí thích hợp gá định vị máy quấn dây
- Định vị chắc chắn bộ khuôn lên máy quấn dây theo đúng vị trí đã định
Để đảm bảo quy trình quấn dây hiệu quả, trước tiên cần chọn tỷ số truyền phù hợp, căn chỉnh máy quấn và xác định chiều quấn Tiếp theo, đặt dây vào khuôn quấn với bước dây quấn nhỏ nhất, sau đó đưa đầu dây qua rãnh để dây ra ngoài.
- Quay tay quay đếm đủ số vòng yêu cầu
Lắp que tre để tạo khung khuôn theo bước dây kế tiếp và quấn đủ số vòng theo yêu cầu Tiến hành thực hiện tương tự với các bối dây còn lại để đảm bảo tính đồng nhất và chính xác trong quá trình lắp đặt.
- Tháo bộ khuôn dây ra khỏi máy quấn dây
- Luồn dây qua rãnh buộc bối dây định vị bối dây chắc chắn không làm rối dây
- Tháo khuôn lấy lấy lần lượt từng bối dây ra khỏi khuôn
- Vào lại khuôn và thực hiện quấn đủ số bối dây trong nhóm, số nhóm, số pha theo yêu cầu
- Không thực hiện hàn nối dây trên cạnh tác dụng
- Hai đầu dây của bối dây phải cùng phía, đầu dây giữa các bối, các nhóm phải đủ dài e L ồ ng dây:
Bước 1: Bước 1: Xác định cách thức lồng dây:
- Các vị trí đưa dây ra hộp cực, chiều lồng dây thuận tiện
- Vị trí đặt nhóm bối dây, rãnh đặt dây, rãnh đặt dây tiếp theo
* Lưu ý: Lồng bối dây có bước dây nhỏ trước, lớn sau
Bước 2: Đưa dây vào lòng stato:
- Định dạng bối dây: Tạo độ võng cho đầu bối dây
- Đưa dây vào lòng stato, lót cách điện tạm thời cho cạnh tác dụng chưa vào, tháo dây định vị cạnh tác dụng cần lồng
Bước 3: Lồng dây vào rãnh:
- Dùng que gạt tách từng nhóm nhỏ các sợi dây đưa vào rãnh
Sử dụng que gạt để chải các sợi dây đã được lồng vào rãnh, đảm bảo rằng chúng không bị chồng chéo Tiếp theo, đưa các nhóm dây tiếp theo vào rãnh và tiếp tục chải cho đến khi hoàn tất.
- Lót bìa cách điện miệng rãnh
- Lồng dây vào rãnh kế tiếp theo sơ đồ và thực hiện tương tự cho đến hết
- Trong quá trình lồng dây tùy theo đặc điểm thực tế có thể thực hiện:
+ Đồng thời việc lót cách điện các đầu dây và nêm rãnh
+ Cắt rời các nhóm hoặc không
- Các đầu dây đưa ra cùng phía hộp đấu dây
HÌNH 4.5 ĐỘNG CƠ 3 PHA ĐANG ĐƯỢC LỒNG DÂY f Lót cách điện, đấ u n ối, đai dây:
Bước 1: Lót bìa cách điện miệng rãnh và nêm miệng rãnh
- Nạo sạch cách điện, nối theo sơ đồ
- Làm sạch mối nối và hàn
- Đối với động cơ 3 pha không thực hiện đấu bên trong, các đầu dây được đưa ra hộp cực như hình vẽ để tiện cho việc đấu Y hoặc Δ
HÌNH 2.6 BỐ TRÍ CỌC ĐẤU DÂY TRÊN HỘ CỰC ĐỘNG CƠ BA PHA.
Bước 3: Kiểm tra toàn bộ bộ dây quấn: Chạm chấp, hở mạch, sai sơ đồ,
Bước 4: Lót cách điện pha các đầu dây, đai dây
3 Lắp ráp và vận hành
- Lắp ráp, quay trục kiểm tra sát cốt, rơ, tiếng kêu lạ
- Kiểm tra thông mạch, chạm chập, chạm vỏ các sai sót trong quá trình thực hiện, kiểm tra sơ lược phần cơ
HÌNH 4.8 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG RÔ NHA
HÌNH 4.9 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
- Đưa nguồn vào vân hành và kiểm tra các thông số: I0, Imm0, Ur, n, t 0
- Kiểm tra chiều quay, nghe tiếng kêu lạ
Bước 3: Tháo thực hiện sơn tẩm và sấy:
- Sấy khô máy điện làm thóat hơi nước và tạo điều kiện cho việc tẩm sơn ở nhiệt độ 70 0 C ÷ 80 0 C trong 2 ÷ 4 giờ
Tẩm sơn là quá trình quét sơn lên đầu các bối dây bằng cọ nhiều lần, giúp sơn thấm sâu vào dây quấn Khi sơn bắt đầu chảy sang đầu bên kia, cần lật ngược lại và thực hiện tương tự Tùy vào điều kiện cụ thể, có thể tẩm từ 2 đến 3 lần để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Sấy khô: Tùy theo điều kiện cụ thể mà chọn phương pháp sấy phù hợp để sấy trong thời gian từ 6 ÷ 8 giờ ở nhiệt độ 70 0 C ÷ 80 0 C
Bước 4: Kiểm tra chất lượng sau khi sấy:
- Sơn không còn dính tay
- Điện trở cách điện: R ≥ 0.5 (MW), với Uđm < 500 (V)
Thi công quấn dây động cơ điện 3 pha kiểu đồng tâm, đồng tâm bổ đôi
Bài 3 QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU ĐỒNG KHUÔN 1 LỚP (XẾP ĐƠN)
1 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn
1.1 Xác định các số liệu ban đầu
Để thiết kế một máy điện, cần xác định rõ kiểu quấn dây, quy trình quấn dây, số cực của máy, số mạch nhánh, số bối dây trong một tổ bối dây, cũng như số tổ bối dây trong một pha hoặc trong một cuộn.
Tháo dây quấn cũ, đếm số vòng quấn trên 1 bối, số vòng trên 1 rãnh và dùng Panme đo đường kính hiệu dụng của dây
Vẽ sơ đồ trải bộ dây theo các số liệu đã biết Nếu chưa có số liệu thì phải tính toán để vẽ sơ đồ trải
1.2 Tính toán v ẽ sơ đồ trải
1.2.1 BTUD1: Quấn bộ dây stato động cơ điện : Z = 24; 2p = 4; m = 3; kiểu đồng khôn 1 lớp:
* Số rảnh phân bố cho mỗi pha dưới một cực từ:
* Bước quấn dây: y = = 6 KC (1 – 7 rãnh)
* Khoảng cách đấu dây: Zđ = 3q = 3.2 = 6 (rãnh)
* Khoảng cách giữa các pha:
1.2.1 BTUD1: Vẽ SĐT bộ dây stato động cơ điện : Z = 36; 2p = 4; m = 3; kiểu đồng khôn 1 lớp:
- Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống gen, chì hàn, nhựa thông
- Thiết bị: Động cơ ba pha
- Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn
2.1 Lót cách điện r ãnh stato động cơ
Chọn bìa cách điện phù hợp với yêu cầu cấp cách điện và có thể tăng cường độ dày bằng nhiều lớp Cắt bìa sao cho lót kín, nhô ra khỏi rãnh khoảng 3 đến 4 mm với mép gấp tăng cường, chiều cao không được vượt quá miệng rãnh và phải thẳng hàng Sau khi lót bìa, sử dụng nêm bằng gỗ hoặc tre để ép bìa cách điện sát vào thành và đáy rãnh.
2.2 Qu ấn các bối dây
Bộ khuôn bao gồm khuôn quấn và má ốp, được chế tạo từ gỗ với bề mặt phẳng và nhẵn Má ốp thường có chiều rộng lớn hơn khuôn quấn khoảng 1 đến 2 cm ở mỗi bên.
+ Chiều dầy khuôn: Nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao của rãnh
+ Chiều rộng khuôn: Được tính bằng bước quấn dây (y)
Theo kinh nghiệm k chọn như sau:
- k = 0,5 (cm) đối với động cơ có P = 0,5 - 1 (KW)
- k = 1 (cm) đối với động cơ có P = 1 - 5 (KW) a h l1 h a l k k l 1
- k = 1,5 (cm) đối với động cơ có P = 5 - 10 (KW)
Sử dụng sợi dây đồng, đặt từ rãnh 1 đến rãnh x với bước quấn dây y, tạo thành một vòng kín Sau đó, ấn hai bên về phía mép ngoài của stato và đặt khung dây lên hình chữ nhật đã vẽ trên tấm gỗ, trừ chiều dài còn lại cho hai đầu uốn cong của khuôn.
Sau khi vẽ kích thước khuôn lên tấm gỗ, sử dụng cưa, bào và dũa để cắt gỗ theo mẫu, đồng thời khoan lỗ tâm để gá vào bàn quấn dây Bề mặt khuôn cần phải phẳng và nhẵn Sau khi hoàn thành, lót một lớp bìa cách điện trên bề mặt khuôn, chừa ra ngoài khoảng 1 đến 1,5 mm để đảm bảo dây quấn không bị chèn vào khe giữa khuôn và má ốp Có thể sử dụng nến trên bề mặt khuôn để dễ dàng tháo bối dây ra khỏi khuôn sau khi quấn.
Hình dạng của bộ khuôn hình bầu dục sau khi đã làm xong:
Để thực hiện quấn dây, đầu tiên, bạn cần lấy một đoạn dây ê may có độ dài phù hợp và đường kính từ 0,6 đến 0,8 mm Sau khi lót cách điện cho lõi thép, đặt đoạn dây vào rãnh thứ nhất và quàng qua rãnh thứ x với khoảng cách bằng bước quấn dây y Kéo thẳng đầu vòng dây ra cách mép bìa cách điện khoảng 3 đến 4 mm, sau đó uốn cong gần sát thành stato Cuối cùng, thực hiện tương tự với đầu dây còn lại và chập xoắn hai đầu dây lại để cố định, đảm bảo hình dáng vòng dây được uốn nắn gần giống với hình dáng bối dây đã được lồng trong rãnh.
Đặt vòng dây mẫu lên tấm gỗ và vẽ chu vi của nó Sau đó, sử dụng cưa để cắt tấm gỗ theo khuôn mẫu đã vẽ và khoan lỗ ở tâm để gắn vào bàn quấn.
- Nếu đã có khuôn sẵn, ta áp vòng dây đó vào khuôn có sẵn, khuôn nào vừa vòng dây cả về hình dạng và kích thước thì chọn
- Nếu quấn kiểu đồng tâm thì phải làm q khuôn khác nhau
- Nếu quấn đồng khuôn thì số khuôn giống nhau và bằng q
2.2.2 Gá khuôn lên bàn qu ấ n: Như hình vẽ
2.2.3 Qu ấ n dây: Đặt dây quấn và hãm chặt một đầu, tay phải quay tay quay của bàn quấn, tay trái đỡ và giữ dây Quấn đều tay, rải dây lần lượt, sóng và có độ căng vừa phải Sau khi quấn đủ số vòng, hãm bối dây lại bằng dây hãm đặt trước và chuyển dây quấn sang khuôn quấn thứ 2 để quấn tiếp bối thứ 2 Cứ như thế quấn đủ số vòng, quấn xong bối nào hãm ngay bối đó và chuyển sang bối tiếp theo cho đến hết một tổ bối thì ngừng lại và cắt dây quấn
2.2.4 Tháo dây qu ấ n ra kh ỏ i khuôn:
Mở bulông hãm khuôn quấn và lấy toàn bộ dây quấn ra khỏi bàn quấn, sau đó đặt chúng lên mặt bàn sạch Nhẹ nhàng rút tấm ốp về phía không có dây chuyển tiếp để giữ lại bộ dây với khuôn quấn Để đảm bảo bộ dây không bị đảo lộn, tháo dây ra khỏi khuôn và lật 180 độ sang bên phải hoặc bên trái Tiếp tục tháo bối thứ hai ra khỏi khuôn, lật sang bên phải hoặc bên trái và đặt lên bối thứ nhất Lặp lại quy trình này để tạo thành một tổ bối dây nguyên vẹn theo thứ tự ban đầu.
2.3 L ồng dây v ào rãnh stato
Dụng cụ để lồng dây vào rãnh bao gồm: Dao trải dây bằng tre hoặc gỗ, kéo cắt bìa cách điện
Vật liệu cần thiết bao gồm bìa cách điện, tre nêm và nến cây Để thực hiện, hãy xác định đúng phía lõi thép nơi bạn muốn lấy đầu dây ra, sau đó đặt bối dây đã quấn với đầu hướng vào lõi thép tương ứng.
Bộ khuôn quấn kiểu đồng khuôn
Bộ khuôn quấn kiểu đồng tâm
Nhấc bối thứ nhất (bối trên cùng nếu là quấn đồng khuôn) và bối nhỏ nhất (nếu là quấn đồng tâm), nắn cho cạnh thẳng và bóp nhẹ để vừa khoảng bước quấn Lật 180 độ vào trong lòng lõi thép, hạ cạnh thứ nhất xuống rãnh và cắt cách điện úp tạm thời lên cạnh vừa hạ để giữ dây không bung ra Đếm số rãnh đúng bằng bước quấn, sau đó hạ dây vào rãnh, trong khi hạ có thể sát nến lên cạnh bối dây và miệng rãnh, vừa vê hạ, vừa dùng dao tre trải nhẹ dọc theo rãnh cho đến khi dây xuống hết rãnh Dùng bìa cách điện úp miệng rãnh luồn vào rãnh vừa hạ để giữ dây không bung lên, với kích thước bìa ôm khoảng 1/3 cạnh tác dụng của bối dây Sau khi vuốt nắn cho các sợi dây sóng thẳng, tiến hành nắn đầu bối dây.
Luồn 2 ngón trỏ vào 2 vị trí thẳng rãnh đã hạ, 2 ngón tay cái tì lên cung đầu bối dây và nắn sao cho nơi từ rãnh ra thẳng, cung có ngón tay cái tì tạo với cạnh 1 góc gần vuông (cả 2 đầu bối dây đều nắn như nhau) Tiếp đó dùng 2 ngón tay cái đặt chính giữa 2 đầu bối dây ấn xuống để đầu bối dây nằm gần sát thành vỏ máy Bối thứ 2 và thứ 3… cũng nắn tương tự Khi hạ xong bối dây nào thì tạo hình đầu bối dây đó ngay sau đó mới hạ bối tiếp theo Đối với dây quấn có tiết diện lớn nên uốn và nắn ít sợi một, sau đó dùng thanh gỗ nêm có hình bán nguyệt, bề mặt nhẵn và dùng búa cao su hoặc búa gỗ gõ nhẹ để nắn đầu bối dây
2.4 Lót cách điện đầu nối, hàn dây ra và đai giữ đầu nối
Nêm bằng tre hoặc gỗ có hình dạng bán nguyệt được sử dụng để nén và giữ bối dây trong rãnh, đảm bảo không bị lực điện từ làm bung ra khi có dòng điện chạy qua Yêu cầu nêm phải được lắp chặt và có chiều dài tương đương với chiều dài bìa úp.
- Khi đã nêm chặt các rãnh, dùng nêm gỗ, búa gỗ hoặc búa cao su nắn đầu bộ dây sao cho tròn đều
- Bộ dây được đấu nối theo một qui định nhất định (khoảng cách đấu dây phụ thuộc vào số cực, kiểu quấn dây)
Khi lót vai, cần cắt bìa đúng hình dạng và lót sâu xuống chân bối dây sát miệng rãnh Đồng thời, phải đảm bảo cách điện hoàn toàn giữa các điểm giao nhau của các pha.
Sử dụng dây gai cho máy nhỏ và băng vải cho máy lớn giúp bó chặt đầu bối dây, chống rung do lực điện từ Điều này không chỉ tạo sự gọn gàng, đẹp mắt mà còn đảm bảo an toàn trong quá trình lắp ráp bộ dây.
- Kiểm tra thông mạch, kiểm tra cách điện giữa các pha với nhau và giữa các pha với vỏ
Nêm Bìa úp Bìa lót cách điện
QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 3 PHA KIỂU ĐỒNG KHUÔN 1 LỚP (XẾP ĐƠN)
Lắp ráp và vận hành thử
Môn học "Sửa chữa bảo dưỡng thiết bị điện" được xây dựng theo chương trình khung và chi tiết của trường Cao đẳng Lào Cai, phục vụ cho hệ cao đẳng và trung cấp nghề trong lĩnh vực vận hành nhà máy thủy điện.
Giáo trình này được thiết kế để phục vụ cho việc học tập và giảng dạy, với nội dung đơn giản và dễ hiểu Mỗi bài học đều kèm theo các bài tập thực hành, giúp học sinh, sinh viên rèn luyện kỹ năng nghề một cách hiệu quả.
Khi biên soạn tài liệu, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, tham khảo ý kiến đồng nghiệp và nghiên cứu nhiều giáo trình hiện có để đảm bảo nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, mục tiêu giáo dục và các yêu cầu thực hành thực tế.
Nội dung của môn học gồm có 6 bài:
Bài 1: Quấn dây động cơ một pha
Bài 2: Quấn dây động cơ ba pha kiểu đồng tâm
Bài 3: Quấn dây động cơ ba pha kiểu đồng khuôn xếp đơn
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA DAO CÁCH LY
Sửa chữa dao cách ly
- Với những mối tiếp xúc cố định nên bôi một lớp bảo vệ
- Khi thiết kế nên chọn vật liệu có điện thế hóa học giống nhau
- Sử dụng các vật liệu không bị ô xy hóa làm tiếp điểm hoặc mạ các tiếp điểm
- Thường xuyên kiểm tra, thay thế lò xo hư hỏng, lau sạch các tiếp điểm.
Hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng
Ăn mòn kim loại xảy ra do sự hiện diện của các lỗ nhỏ trên bề mặt tiếp điểm Trong quá trình vận hành, hơi nước và các chất lỏng tích tụ có thể gây ra phản ứng hóa học, dẫn đến việc bề mặt tiếp xúc bị ăn mòn và hư hỏng.
Ô xy hóa xảy ra khi môi trường tác động lên bề mặt tiếp xúc, tạo ra lớp ô xít mỏng với điện trở suất cao Điều này dẫn đến điện trở tiếp xúc lớn, gây ra hiện tượng phát nóng và hỏng hóc tiếp điểm.
Hư hỏng tiếp điểm điện xảy ra khi khí cụ không được bảo quản đúng cách, dẫn đến tình trạng rỉ sét ở tiếp điểm và lò xo Sự han rỉ này làm giảm lực duy trì, tăng điện trở tiếp xúc, gây ra hiện tượng nóng lên khi có dòng điện Nếu không được khắc phục kịp thời, tiếp điểm có thể bị nóng chảy.
Tính chọn dao cách ly
Dao cách ly được lựa chọn theo các điều kiện định mức và được kiểm tra theo điều kiện ổn định lực điện động và ổn định nhiệt:
Điện áp định mức (kV):
Dòng điện ổn định lực điện động: i max i max I xk
Dòng điện ổn định nhiệt trong thời gian: t ôđn odn gh odn t
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA CẦU CHÌ CAO ÁP
Cầu chì cao áp
Cầu chì là thiết bị điện quan trọng, bảo vệ mạch điện khỏi tình trạng quá tải và ngắn mạch Thời gian cắt mạch của cầu chì phụ thuộc vào vật liệu dây chảy, thường được làm từ chì hoặc hợp kim thiếc với nhiệt độ nóng chảy thấp và điện trở suất cao Đối với điện áp dưới 300V, dây chảy có tiết diện lớn thường được sử dụng, trong khi với điện áp cao hơn 1000V, dây chảy bằng đồng hoặc bạc với điện trở suất thấp và nhiệt độ nóng chảy cao là lựa chọn tối ưu để dễ dàng dập tắt hồ quang.
HÌnh 8.1: Cầu chì tự rơi
Cầu chì chủ yếu bao gồm dây chảy, có kích thước và vật liệu khác nhau, được xác định qua đặc tuyến dòng điện – thời gian Để giảm thiểu sự kéo căng của dây chảy, một sợi dây căng được sử dụng song song Để nâng cao khả năng dập hồ quang khi dây chảy bị đứt và bảo vệ an toàn cho người vận hành cũng như các thiết bị xung quanh, cầu chì thường được chèn đầy thạch anh, giúp phân chia nhỏ hồ quang Vỏ cầu chì thường được làm từ chất liệu Xenluylô, vì nhiệt độ cao của hồ quang sẽ làm Xenluylô bốc hơi, tạo áp suất lớn giúp nhanh chóng dập tắt hồ quang.
Cầu chì có nhiều loại khác nhau, trong đó cầu chì tự rơi (Fuse Cut Out: FCO) hoạt động dựa trên nguyên tắc "rơi" với một dây chì nối ở hai đầu Việc dập tắt hồ quang chủ yếu được thực hiện thông qua ống phụ bên ngoài dây chì.
29 nhiệm vụ bảo vệ quá tải và ngắn mạch cầu chì tự rơi còn có nhiệm vụ cách ly đường dây bị sự cố
Cầu chì chân không là loại cầu chì mà dây chảy được đặt trong môi trường chân không, giúp nâng cao hiệu suất và độ tin cậy Loại cầu chì này có thể được lắp đặt ở vị trí trên hoặc dưới dầu, mang lại sự linh hoạt trong việc sử dụng.
– Cầu chì hạn dòng: Chức năng chính là hạn chế tác động của dòng điện sự cố có thể có đối với những thiết bị được nó bảo vệ
* Lựa chọn và kiểm tra cầu chì
Cầu chì được lựa chọn dựa trên điện áp định mức, dòng điện định mức và công suất cắt định mức Bên cạnh đó, vị trí lắp đặt cầu chì cũng rất quan trọng, cần xem xét liệu nó sẽ được đặt trong nhà hay ngoài trời.
2 Hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng
- Dây chảy cầu chì bị đứt
Sửa chữa cầu chì
- Thay dây chảy cầu chì.
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN
Tủ điện phân phối điện
Tủ điện là thiết bị quan trọng dùng để chứa các thiết bị điện như công tắc, cầu giao, biến thế và biến áp trong các công trình, nhà ở và nhà máy Chúng thường có hình dạng chữ nhật hoặc vuông, tùy thuộc vào vị trí lắp đặt và mục đích sử dụng.
Tủ điện là thành phần thiết yếu trong mọi công trình công nghiệp và dân dụng, từ nhà máy điện đến trạm biến áp và hệ thống truyền tải phân phối Nó có chức năng lắp đặt và bảo vệ các thiết bị đóng cắt điện cùng thiết bị điều khiển, đồng thời là điểm đầu nối và phân phối điện cho toàn bộ công trình Tủ điện giúp đảm bảo an toàn, cách ly thiết bị mang điện với người sử dụng trong quá trình vận hành.
Tủ điện có thể được làm từ tấm kim loại hoặc composit với kích thước và độ dày khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng
Tủ điện thường được sơn tĩnh điện với các màu sắc đa dạng, phù hợp với từng lĩnh vực sử dụng và yêu cầu thiết kế Đặc biệt, trong ngành thực phẩm và y tế, tủ điện thường được chế tạo từ vật liệu thép không gỉ để đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh.
Hình 9.1: tủ phân phối điện.
Kiểm tra các tình trạng hư hỏng của tủ, tìm nguyên nhân, biện pháp khắc phục
+ Vật liệu: Tôn đen sơn tĩnh điện hoặc thép không gỉ (Inox)
+ Kích thước chiều cao: 200 ÷ 2200 mm
+ Kích thước chiều rộng: 200mm trở lên
+ Kích thước chiều sâu: 150 ÷ 1000 mm
+ Độ dày vật liệu: 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm
+ Màu thông dụng: kem nhăn, xám, cam hoặc màu của vật liệu
Vỏ tủ điện được sử dụng để lắp đặt và bảo vệ các thiết bị điện
+ Vỏ tủ điện kín nước
32 + Vỏ tủ điện kín nước 1 mái che
+ Vỏ tủ điện kín nước 2 mái che
+ Vỏ tủ điện kín nước 1 mái che có bát treo
+ Vỏ tủ điện phân phối
+ Vỏ tủ điện có khung
Trong các tủ điện điều khiển công nghiệp và dân dụng, hiện tượng không hoạt động thường xuyên là rất phổ biến Kiểm tra và sửa chữa tủ điện là cần thiết để giảm thiểu thiệt hại về kinh tế và bảo vệ an toàn cho con người khi sử dụng thiết bị điện.
Để đảm bảo tính an toàn và kéo dài tuổi thọ cho tủ điện điều khiển và tủ điện công nghiệp, việc chú trọng đến các yếu tố sử dụng và môi trường là rất quan trọng Tăng cường hợp tác dịch vụ bảo dưỡng sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro trong quá trình sử dụng.
Nguyên nhân 1: Sau khi mua tủ điện, trong vòng vài tháng đầu, tủ có thể gặp tình trạng không hoạt động hoặc hoạt động không ổn định Điều này thường do môi trường lắp đặt có nhiều bụi bẩn hoặc ảnh hưởng từ khí hậu, dẫn đến giảm tuổi thọ của thiết bị.
Nguyên nhân thứ hai gây ra sự cố không hoạt động của tủ điện là do thời gian sử dụng lâu dài, cùng với việc chịu chấn động và vận chuyển, đã làm cho mối hàn bên trong tủ điện bị lỏng lẻo.