TổNG QUAN Về Đề TàI
Lý do chọn đề tài
Đối với sinh viên, tài liệu học tập như giáo trình, luận văn và đồ án là nguồn tài nguyên quý giá Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc thiếu hụt tài liệu học tập và hệ thống thư viện chưa đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao của sinh viên là một vấn đề lớn Dù nhu cầu tìm kiếm và trao đổi tài liệu rất lớn, nhiều sinh viên vẫn chưa tìm kiếm được tài liệu đầy đủ và chính xác Các thư viện không thể cung cấp đủ tài liệu cho tất cả sinh viên do số lượng hạn chế, và nhiều đề tài, đồ án, luận văn vẫn chưa được phổ biến rộng rãi Hơn nữa, hiện tại chưa có nguồn đề thi cũ chính thức để sinh viên tham khảo.
Hiện nay, nhiều website cho phép người dùng chia sẻ tài liệu học tập, nhưng vẫn thiếu những nền tảng chuyên biệt dành riêng cho sinh viên.
Vậy: “Làm thế nào để tạo nên một môi tr-ờng chia sẻ tài liệu phong phú, thiết thực và thực sự hiệu quả?”.
Mục đích của đề tài
Tạo ra một môi trường học tập hiệu quả và chia sẻ kiến thức, tài liệu cho sinh viên, giúp họ nhanh chóng và dễ dàng tra cứu những thông tin cần thiết.
Xây dựng một nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng, tập trung vào các trường đại học trên toàn quốc, nhằm nâng cao chất lượng hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
+ H-ớng tới xây dựng nguồn tài liệu có bản quyền Sinh viên có thể sử dụng thông qua hình thức nạp tiền vào tài khoản bằng thẻ Paycard
+ Triển khai mô hình thanh toán thông qua thẻ Paycard, mô hình đã và đang đ-ợc áp dụng trên nhiều hệ thống lớn hiện nay
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 7
H-ớng triển khai của đề tài
Website cho phép người dùng đăng ký thành viên và chia sẻ tài liệu Người dùng có thể tìm kiếm và tải xuống tài liệu cần thiết thông qua chức năng phân loại và tìm kiếm theo từ khóa, tiêu đề, nội dung Tài liệu trên website được phân loại thành hai loại: miễn phí và có thu phí.
+ Đối với tài liệu miễn phí, ng-ời dùng chỉ cần đăng ký thành viên và tiến hành tìm kiếm, Download các tài liệu cần thiết
Người dùng cần thanh toán bằng thẻ để tải về tài liệu có thu phí, có thể nạp tiền vào tài khoản qua thẻ Paycard hoặc gửi tin nhắn SMS để nhận tài liệu tương ứng.
CƠ Sở Lý THUYếT
Sơ l-ợc về Net Framework
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có các thư viện riêng, như VC++ với msvcrt.dll và Visual Basic với msvbm60.dll, chứa các hàm và thủ tục cơ bản Mặc dù chúng có ý nghĩa logic tương tự, cách sử dụng và cú pháp lại khác nhau, khiến lập trình viên C++ không thể áp dụng kiến thức sang VB và ngược lại Việc phát triển thư viện riêng cho từng ngôn ngữ là không cần thiết Microsoft đã quyết định xây dựng một bộ thư viện dùng chung, tạo thành một khung (Framework) để lập trình viên có thể phát triển ứng dụng trên nền tảng sẵn có.
Bộ khung này là một tập hợp các thư viện được xây dựng sẵn, giúp đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển ứng dụng cho các nền tảng như Desktop, Network, Mobile và Web.
Hình 2.1 Mô hình xây dựng phần mềm bằng ngôn ngữ truyền thống
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 9
2.1.2 Các thành phần và chức năng chính trong Net Framework
Trình thực thi ngôn ngữ chung (CLR) là thành phần quan trọng giúp biên dịch file ".Exe" đã được ứng dụng dịch ra từ các ngôn ngữ như C# hay VB.NET thành mã máy tương ứng, cho phép chạy trên máy hiện hành CLR đảm bảo rằng nội dung file ".Exe" tuân theo chuẩn ngôn ngữ chung, giúp quá trình thực thi diễn ra mượt mà và hiệu quả.
+ Base Class Library: là tập các th- viện chứa các lớp cơ bản để sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ NET
+ ADO.NET : là tập các th- viện chuyên dành cho thao tác với CSDL + ASP.NET : các th- viện dành cho phát triển ứng dụng Web
+ Windows Forms : các th- viện dành cho phát triển các ứng dụng
Common Language Specification (CLS) là tiêu chuẩn quy định ngôn ngữ chung mà các chương trình viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau phải tuân thủ CLS cho phép biên dịch các chương trình từ nhiều ngôn ngữ khác nhau về một ngôn ngữ chung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tương tác và tích hợp giữa các hệ thống.
Hình 2.2 Kiến trúc của NET Framework
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 10
Mô hình biên dịch và thực thi chương trình của ứng dụng NET bao gồm hai giai đoạn chính Giai đoạn đầu tiên là biên dịch mã nguồn thành mã trung gian, trong khi giai đoạn thứ hai thực thi mã trung gian đó trên nền tảng NET Hình 2.3 và Hình 2.4 minh họa rõ ràng quy trình này, giúp người dùng hiểu cách thức hoạt động của ứng dụng NET một cách hiệu quả.
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 11
2.1.3 Một số -u điểm chính của Net Framework
+ Tất cả các ngôn ngữ đều thừa h-ởng một th- viện thống nhất Khi sửa chữa hay nâng cấp th- viện này thì chỉ phải thực hiện một lần
Phong cách phát triển ứng dụng giữa các ngôn ngữ lập trình là nhất quán và tương tự, cho phép chuyển đổi dễ dàng sang các ngôn ngữ lập trình NET khác nhau.
+ Viết các ứng dụng Webform không khác nhiều so với ứng dụng
+ Cung cấp một tập th- viện truy xuất CSDL thống nhất (ADO.NET) cho mọi ngôn ngữ NET
The "Write One - Run Everywhere" mechanism allows NET applications to operate seamlessly across any operating system without the need for code modifications, as long as the NET Framework is installed on the machine.
+ Cung cấp hệ thống kiểu chung (Common Type), do vậy đảm bảo tính thống nhất về kiểu dữ liệu giữa các ngôn ngữ lập trình
+ Cho phép sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình trong một dự án
+ Kế thừa và sử dụng chéo giữa các ngôn ngữ lập trình dễ dàng nh- trên cùng một ngôn ngữ Các ứng dụng triển khai dễ dàng.
Tổng quan về ASP.NET
ASP.NET, viết tắt của Active Server Pages.NET, là một công nghệ tiên tiến dùng để phát triển ứng dụng web hiện tại và trong tương lai Đây là một khung tổ chức mạnh mẽ, giúp xây dựng các ứng dụng mạng hiệu quả dựa trên Common Language Runtime (CLR).
(Common Language Runtime) chứ không phải là ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình dùng để diễn đạt có thể là VB.NET, C#
+ ASP.NET dùng các ngôn ngữ mới có trình biên dịch nh- C#, VB.NET để soạn thảo các nguồn mã trong các trang Web ở Server
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 12
2.2.2 Một số -u nh-ợc điểm
+ Có thể sử dụng để phát triển các ứng dụng Web đủ mọi kích cỡ, từ ứng dụng nhỏ nhất đến ứng dụng cho toàn doanh nghiệp
Ứng dụng viết bằng ASP.NET có khả năng tương thích với nhiều loại trình duyệt khác nhau, giúp các nhà phát triển không cần lo lắng về việc người dùng sử dụng trình duyệt nào để truy cập website Framework sẽ tự động sinh ra mã tương ứng, đảm bảo trải nghiệm người dùng mượt mà và đồng nhất.
+ Truy xuất dữ liệu bằng công nghệ ADO.NET có sẵn của NET Framework
So với ASP/PHP, việc thực hiện cùng một công việc trong ngôn ngữ lập trình này tốn ít dòng lệnh hơn, giúp dễ dàng bảo trì và đọc hiểu hơn Việc tách biệt giữa code và giao diện không chỉ nâng cao tính chuyên biệt hóa mà còn cải thiện hiệu quả làm việc.
+ ASP.NET sử dụng ngôn ngữ lập trình VB.NET hoặc C# hoặc cả hai để phát triển ứng dụng
ASP.NET sử dụng biên dịch trước để chuyển đổi các trang web động thành tập tin DLL, giúp máy chủ thực thi nhanh chóng và hiệu quả Điều này đánh dấu một bước tiến lớn so với phương pháp thông dịch của ASP, cải thiện hiệu suất và tốc độ xử lý trang web.
Hình 2.5 Mô hình thực thi trang ASP.NET
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 13
Ngôn ngữ lập trình C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại theo hướng đối tượng, được thiết kế để cải thiện khả năng diễn đạt của C++ và hỗ trợ phát triển ứng dụng nhanh (RAD) tương tự như Microsoft VB, Delphi và C++ Ngôn ngữ này được kiến trúc bởi Anders Hejlsberg, người đã phát triển trình biên dịch Pascal và có nhiều đóng góp cho Delphi cũng như Java.
Và do đó sự tiến triển của C# chịu ảnh h-ởng bởi các ngôn ngữ nh- C++, Java và các ngôn ngữ khác
Trong C#, mọi thứ đều là đối tượng, và ngôn ngữ này không chú trọng đến dữ liệu hay hàm toàn cục Tất cả dữ liệu cùng với các phương thức thao tác trên chúng cần được đóng gói thành các đơn vị chức năng Những đơn vị chức năng này, hay còn gọi là đối tượng, có thể tái sử dụng, độc lập và hoạt động tự chủ.
C# là một ngôn ngữ lập trình đơn giản với khoảng 80 từ khóa và hơn 10 kiểu dữ liệu có sẵn, nhưng lại có tính diễn đạt cao Ngôn ngữ này hỗ trợ đầy đủ cho lập trình cấu trúc, lập trình hướng đối tượng và lập trình hướng thành phần, thể hiện những đặc điểm của một ngôn ngữ lập trình hiện đại Đặc biệt, C# được xây dựng dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh mẽ là C++ và Java, đáp ứng nhu cầu phát triển phần mềm hiện nay.
Phần cốt lõi của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng là khả năng hỗ trợ định nghĩa và làm việc với các lớp Các lớp này cho phép tạo ra những kiểu dữ liệu mới, giúp lập trình viên mở rộng ngôn ngữ để xây dựng mô hình hiệu quả hơn trong việc giải quyết vấn đề.
Ngôn ngữ C# cung cấp các từ khóa để khai báo kiểu lớp đối tượng mới, cùng với các phương thức và thuộc tính của lớp Nó cũng hỗ trợ thực thi các nguyên tắc lập trình hướng đối tượng như đóng gói, kế thừa và đa hình, là ba đặc điểm cơ bản trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào.
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 14
2.3.3 Sự kết hợp giữa ASP.NET và ngôn ngữ C#
ASP.NET là một môi trường lập trình mạnh mẽ, được xây dựng trên nền tảng CLR (Common Language Runtime), cho phép phát triển các ứng dụng web trên máy chủ Sự mạnh mẽ của ASP.NET so với các phiên bản trước đó đến từ khả năng tận dụng NET Framework, hỗ trợ không chỉ C# mà còn hơn 40 ngôn ngữ lập trình khác Trong đồ án này, tôi chọn ngôn ngữ C# để lập trình do những ưu điểm vượt trội của nó.
+ Là ngôn ngữ dễ học, dễ hiểu và dễ thao tác
+ Mọi thứ trong C# đều h-ớng đối t-ợng
+ Tất cả dữ liệu và ph-ơng thức trong C# đ-ợc chứa trong khai báo: cấu trúc (Struct) hoặc lớp (Class)
+ Ngôn ngữ C# đơn giản, khoảng 80 từ khóa và một số kiểu dữ liệu đ-ợc dựng sẵn
+ Dựa trên nền tảng của C, C++ và Java
Ngôn ngữ lập trình hiện nay sở hữu nhiều đặc tính nổi bật như thu gom bộ nhớ tự động, hỗ trợ kiểu dữ liệu mở rộng và đảm bảo bảo mật cho nguồn dữ liệu Đây là những yếu tố quan trọng giúp ngôn ngữ này trở nên phổ biến trong các ứng dụng tin học hiện đại.
Microsoft SQL Server 2005
2.4.1 Giới thiệu về SQL Server 2005
SQL Server 2005 is a relational database management system (RDBMS) that utilizes Transact-SQL for data exchange between client computers and SQL Server computers An RDBMS consists of a database, a database engine, and applications designed to manage data and various components within the RDBMS.
2.4.2 Lý do chọn CSDL Microsoft SQL Server 2005
Microsoft SQL Server 2005 là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, hỗ trợ xử lý khối lượng dữ liệu lớn và cho phép người dùng tương tác qua mô hình Client/Server.
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 15
Microsoft SQL Server 2005 được tối ưu hóa để hoạt động hiệu quả trong môi trường cơ sở dữ liệu lớn, hỗ trợ dung lượng lên đến Tera-Byte và phục vụ đồng thời hàng ngàn người dùng.
+ Microsoft SQL Server 2005 có thể kết hợp “ăn ý” với các Server khác nh- IIS, E-commerce Server, Proxy Server
Microsoft SQL Server 2005 là một công cụ mạnh mẽ cho việc thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu, được cải tiến qua nhiều phiên bản để tối ưu hóa hiệu suất Công cụ này phù hợp cho các nhà phát triển ứng dụng, nhà phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như những ai quan tâm đến việc phát triển, bảo trì và quản lý các ứng dụng.
Các phiên bản của SQL Server 2005
Phiên bản Enterprise của SQL Server sở hữu đầy đủ các tính năng cần thiết và có khả năng hoạt động tối ưu trên hệ thống với tối đa 32 CPU và 64 GB RAM Ngoài ra, nó còn tích hợp các dịch vụ phân tích dữ liệu hiệu quả thông qua Analysis Services.
The Standard version is ideal for small to medium-sized companies due to its significantly lower cost compared to the Enterprise Editor However, it does come with limitations on certain advanced features The Editor performs efficiently on systems with up to 4 CPUs and 2 GB of RAM.
+ Personal : đ-ợc tối -u hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản Windows kể cả Windows 98
The Developer version includes all the features of the Enterprise Editor but is specifically designed to limit the number of simultaneous connections to the server This editor can be installed on Windows 2000 Professional or Windows NT Workstation.
The Desktop Engine (MSDE) is a desktop-based engine that operates without a user interface, making it ideal for application deployment on client machines However, it has a database size limitation of approximately 2GB.
+ Trial : có các tính năng của Enterprise Edition, Download Free nh-ng giới hạn thời gian sử dụng
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 16
Stored Procedure là một tập hợp các câu lệnh T-SQL đã được biên dịch sẵn, dùng để thao tác với cơ sở dữ liệu Nó bao gồm nhiều câu lệnh được nhóm lại và tất cả sẽ được thực thi khi thủ tục lưu trữ được gọi.
Trong thủ tục lưu trữ, có thể sử dụng các biến trong ngôn ngữ lập trình để lưu giữ các giá trị đã được tính toán và các giá trị truy xuất từ cơ sở dữ liệu.
Thủ tục trong SQL là một tập hợp các câu lệnh SQL được nhóm lại thành một khối lệnh có thể nhận tham số đầu vào và trả về giá trị qua các tham số Khi thủ tục đã được định nghĩa, người dùng có thể gọi nó bằng tên, truyền tham số vào, thực thi các câu lệnh bên trong và nhận giá trị kết quả sau khi hoàn thành.
+ System Stored Procedure: là những Stored Procedure chứa trong
Master Database và th-ờng bắt đầu bằng tiếp đầu ngữ sp_
+ Local Stored Procedure: đây là loại th-ờng dùng nhất Chúng đ-ợc chứa trong User Database và th-ờng đ-ợc viết để thực hiện một công việc nào đó
A Temporary Stored Procedure is a type of Stored Procedure similar to a Local Stored Procedure, but it only exists until the connection that created it is closed or the SQL Server is shut down.
Extended Stored Procedure là loại Stored Procedure sử dụng chương trình ngoại vi được biên dịch thành DLL, nhằm mở rộng chức năng của SQL Server Thông thường, các loại Extended Stored Procedure này bắt đầu bằng tiền tố xp_.
+ Remote Stored Procedure: những Stored Procedure gọi Stored
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 17
3 Lợi ích của việc sử dụng Stored Procedure
SQL Server chỉ biên dịch các thủ tục lưu trữ một lần và tái sử dụng kết quả biên dịch trong các lần gọi sau, trừ khi có thiết lập khác từ người dùng Việc tái sử dụng này không ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống, ngay cả khi thủ tục lưu trữ được gọi nhiều lần liên tiếp.
Stored Procedure được tối ưu hóa trong quá trình tạo ra, giúp việc thực thi nhanh hơn đáng kể so với việc thực hiện các câu lệnh SQL riêng lẻ theo cách thông thường.
PHÂN TíCH THIếT Kế Hệ THốNG
Phân tích hệ thống về mặt chức năng
3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Quản trị Thông tin tài liệu, ng-ời dùng, Paycard Đáp ứng yêu cầu Kết quả tìm kiếm
Thông tin yêu cầu Đáp ứng yêu cầu
Liên hệ Thông tin yêu cầu
Hình 3.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Ng-ời dùng Quản trị
Truy cËp, t×m kiÕm Đăng ký tài khoản
Phản hồi thông tin Quản lý Paycard Quản lý tin tức Quản lý ng-ời dùng Cập nhật tài liệu
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 24
2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
1 Thông tin của ng-ời dùng (đăng ký )
2 Thông tin ng-ời quản trị
6 Thông tin tài liệu, tin tức, ng-ời dùng
Quản lý tài liệu tin tức, User Tìm kiếm Nạp tài khoản
Ng-ời dùng Quản trị
Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 25
3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức d-ới đỉnh
+ Chức năng cập nhật thông tin
1 Thông tin cập nhật tin tức
2 Thông tin ng-ời dùng
3 Thông tin tài liệu ng-ời quản trị cập nhật
5 Thông tin tài liệu ng-ời dùng cập nhật
Hình 3.4 Chức năng cập nhật thông tin
Ng-ời dùng Quản trị
CËp nhËt ng-ời dùng
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 26
+ Chức năng nạp tài khoản
Hình 3.5 Chức năng tìm kiếm
Hình 3.6 Chức năng nạp tài khoản
Thông tin tìm kiếm Kết quả tìm kiếm
Thông tin tài khoản Kết quả trả về
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 27
+ Chức năng quản lý tài liệu
+ Chức năng quản lý tin tức
Hình 3.7 Chức năng quản lý tài liệu
Hình 3.8 Chức năng quản lý tin tức
Yêu cầu thông tin Thông tin trả về
Ng-ời dùng Quản trị
Thông báo kết quả Kết quả trả về
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 28
+ Chức năng quản lý Paycard
+ Chức năng quản lý ng-ời dùng
Hình 3.9 Chức năng quản lý Paycard
Hình 3.10 Chức năng quản lý ng-ời dùng
Thông tin ng-ời dùng
Quản lý ng-ời dùng Kho dữ liệu
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 29
Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu
Mô hình thực thể liên kết
Hình 3.11 Mô hình liên kết thực thể
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 30
XÂY DựNG WEBSITE CHIA Sẻ TàI LIệU
Phần Frontend (Phần giao diện ng-ời dùng)
Giao diện của website đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người dùng với các tài liệu cần thiết Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm và tải xuống tài liệu thông qua các chức năng phân loại và tìm kiếm dựa vào từ khóa, tiêu đề và nội dung.
Hình 4.1 Giao diện trang chủ
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 37
Ng-ời dùng có thể tìm kiếm thông tin các loại tài liệu thông qua các từ khóa, nội dung, thể loại
4.1.3 Trang đăng ký thành viên (Register.aspx)
Hình 4.3 Giao diện trang đăng ký thành viên Hình 4.2 Giao diện trang tìm kiếm
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 38
4.1.4 Trang nạp tài khoản (BuyVcoint.aspx) Để tải đ-ợc các tài liệu có thu phí ng-ời dùng phải nạp tiền vào tài khoản thông qua thẻ Paycard
4.1.5 Trang Upload tài liệu (Upload.aspx)
Hình 4.4 Giao diện trang nạp tài khoản
Hình 4.5 Giao diện trang Upload tài liệu
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 39
4.1.6 Trang tin tức (News.aspx)
4.1.7 Trang hiển thị tài liệu
Hình 4.6 Giao diện trang tin tức
Hình 4.7 Giao diện trang hiển thị tài liệu
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 40
4.1.8 Trang liên hệ, phản hồi (Feedback.aspx)
Hình 4.8 Giao diện trang liên hệ, phản hồi
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 41
Phần Backend (Quản trị Website)
4.2.1 Trang ®¨ng nhËp (Login.aspx)
4.2.2 Trang quản lý tài liệu (CheckFile.aspx)
Hình 4.9 Giao diện trang đăng nhập
Hình 4.10 Giao diện trang quản lý tài liệu
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 42
4.2.3 Trang quản lý tin tức (News.aspx)
4.2.4 Trang quản lý thể loại tài liệu (Genre.aspx)
Trang quản lý các thể loại tài liệu theo chuyên mục Bao gồm các chức năng: chỉnh sửa, thêm mới, xóa bỏ các loại tài liệu
Hình 4.11 Giao diện trang quản lý tin tức
Hình 4.12 Giao diện trang quản lý thể loại tài liệu
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 43
4.2.5 Trang quản lý nhóm thẻ Paycard (PaycardManager.aspx)
Trang quản lý các nhóm thẻ Paycard, bao gồm các chức năng: chỉnh sửa, thêm mới và xóa bỏ
4.2.6 Trang quản lý thẻ (ListPaycard.aspx)
Trang quản lý thẻ Paycard cho phép người dùng thực hiện các chức năng như chỉnh sửa, thêm mới và xóa bỏ thẻ Mỗi khi thẻ được sử dụng để thanh toán, thẻ sẽ tự động bị khóa để đảm bảo an toàn.
Hình 4.13 Giao diện trang quản lý nhóm thẻ Paycard
Hình 4.14 Giao diện trang quản lý thẻ Paycard
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 44
4.2.7 Trang quản lý, phân quyền ng-ời dùng (AccountManager.aspx)
Trang tạo tài khoản và phân quyền người dùng cho phép thực hiện các chức năng chính như thêm mới, chỉnh sửa, cập nhật thông tin và xóa bỏ người dùng một cách hiệu quả.
Hình 4.15 Giao diện trang quản lý và phân quyền ng-ời dùng
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 45
Nhìn một cách tổng thể đồ án đã đạt đ-ợc những kết quả sau:
+ Đã xây dựng đ-ợc một kênh trao đổi và chia sẻ các tài liệu học tập trong cộng đồng sinh viên
Tạo ra một môi trường học tập phong phú và thiết thực giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận tài liệu và luận văn từ tất cả các trường đại học trên toàn quốc.
Website đã triển khai hình thức thanh toán mới qua thẻ Paycard, đang được áp dụng trên nhiều hệ thống lớn Trong tương lai, website cũng sẽ phát triển thêm hình thức thanh toán qua SMS.
+ ứng dụng đ-ợc mô hình 3 lớp, công nghệ AJAX trong quá trình xây dựng và phát triển Website
+ Sử dụng các thế mạnh của Stored Procedure trong SQL Server 2005 + Trình bày chi tiết quá trình phân tích và thiết kế hệ thống
+ Hoàn thành cơ bản “Website chia sẻ tài liệu qua mạng”
+ Website có giao diện thân thiện với tất cả mọi ng-ời
H-ớng phát triển trong t-ơng lai:
Hiện nay, nguồn tài liệu trên website chủ yếu được các thành viên tự sưu tầm và biên soạn, dẫn đến việc tài liệu chưa phong phú và chất lượng chưa cao.
Hiện tại, website chỉ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu của người dùng, cho phép thanh toán qua thẻ Paycard Trong tương lai, website sẽ triển khai thêm hệ thống thanh toán qua cổng tin nhắn SMS để nâng cao trải nghiệm người dùng.
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Sơn – Lớp: 46K3-CNTT 46