1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng website tin tức với asp net

44 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Tin Tức Với ASP.Net
Tác giả Trần Bảo Trung
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2010
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 2,11 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. Tổng quan đề tài (6)
    • 1.1 Tên đề tài và lý do chọn đề tài (6)
    • 1.2 Cách tiếp cận đề tài (6)
    • 1.3 Công cụ sử dụng và lý do chọn (6)
    • 1.4 Yêu cầu của người sử dụng Website (7)
    • 1.5 Yêu cầu phía ban quản trị (7)
    • 1.6 Mô tả bài toán (7)
      • 1.6.1 Các chức năng của một cổng thông tin điện tử (7)
      • 1.6.2 Yêu cầu hệ thống (8)
    • 1.7 Mục tiêu đề ra (8)
  • Chương 2. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình (9)
    • 2.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ASP.Net (9)
      • 2.1.1 Sự khác nhau giữa Website tĩnh và Website động (9)
      • 2.1.2 Tìm hiểu về ASP.Net (9)
      • 2.1.3 Những ưu điểm của ASP.Net (10)
      • 2.1.4 Quá trình xử lý tập tin ASPX (11)
      • 2.1.5 Phân loại tập tin trong ASP.Net (12)
    • 2.2 Ngôn ngữ lập trình C# (13)
      • 2.2.1 Công nghệ .Net ( Dot net ) (13)
      • 2.2.2 Ngôn ngữ lập trình C# (15)
    • 2.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 (16)
      • 2.3.1 Giới thiệu (16)
      • 2.3.2 Các thành phần quan trọng của SQL Server 2005 (16)
  • Chương 3 Phân tích và thiết kế hệ thống (18)
    • 3.1 Phân tích hệ thống về chức năng (18)
    • 3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng (0)
      • 3.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (0)
      • 3.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (19)
        • 3.1.4.1 Phân rã chức năng Quản lý nội dung (20)
        • 3.1.4.2 Phân rã chức năng Quản lý liên hệ (21)
      • 3.1.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (22)
        • 3.1.5.1 Phân rã chức năng Quản lý nội dung (22)
        • 3.1.5.2 Phân rã chức năng Quản lý liên hệ (23)
    • 3.2 Phân tích hệ thống về dữ liệu (24)
    • 3.3 Thiết kế bảng dữ liệu (27)
      • 3.3.1 Bảng LĨNH VỰC (27)
      • 3.3.2 Bảng DANH MỤC (27)
      • 3.3.3 Bảng BÀI VIẾT (28)
      • 3.3.4 Bảng QUẢNG CÁO (28)
      • 3.3.5 Bảng LIÊN HỆ (29)
  • Chương 4 Cài đặt và giới thiệu sản phẩm (31)
    • 4.1. Cài đặt (0)
    • 4.2. Giao diện quản trị (31)
    • 4.3. Giao diện khách hàng - người dùng (40)

Nội dung

Giới thiệu ngôn ngữ lập trình

Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ASP.Net

2.1.1 Sự khác nhau giữa Website tĩnh và Website động :

Website tĩnh, hay còn gọi là phiên bản đầu tiên của website, đại diện cho những trang web đầu tiên xuất hiện trên Internet, chủ yếu chỉ bao gồm văn bản.

HTML đơn thuần hoạt động như một tờ báo, cung cấp thông tin mà không cho phép người dùng tương tác hay giao tiếp Khi khách truy cập vào website, họ chỉ đơn thuần là những người đọc, và nội dung của trang web đã được xác định từ trước khi thiết kế.

Nếu muốn thay đổi hay chỉnh sửa, người quản lý phải biết làm lại khuôn

Website động là thuật ngữ chỉ những trang web được hỗ trợ bởi phần mềm cơ sở web, cho phép người quản trị dễ dàng điều hành, chỉnh sửa và cập nhật thông tin Giao diện của website động thường là web tĩnh, dựa trên nền tảng văn bản HTML, mang lại sự linh hoạt và tiện lợi cho người sử dụng.

 So với website tĩnh thì website động ưu việt hơn ở chỗ có thêm các phần xử lý thông tin và truy xuất dữ liệu

2.1.2 Tìm hiểu về ASP.Net :

Kể từ cuối thập niên 90, nhiều lập trình viên đã chọn ASP (Active Server Page) để phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows.

ASP nổi bật với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, cho phép người dùng dễ dàng phát triển ứng dụng web Sự kết hợp hiệu quả với các đối tượng COM, đặc biệt là ADO (ActiveX Data Object), giúp tối ưu hóa việc quản lý và truy xuất dữ liệu.

Xử lý dữ liệu thông qua FSO (File System Object) cho phép làm việc hiệu quả với hệ thống tập tin ASP hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như VBScript và JavaScript, điều này đã góp phần làm cho ASP trở thành một lựa chọn phổ biến trong thời gian dài.

- Tuy vậy vẫn còn đó một số khó khăn đang tồn đọng như: code ASP và

Việc lẫn lộn HTML gây khó khăn trong quá trình viết code, làm cho việc trình bày và thể hiện code không rõ ràng, đồng thời hạn chế khả năng tái sử dụng Hơn nữa, do không được biên dịch trước khi triển khai cài đặt, dễ dẫn đến việc mất mã nguồn.

ASP không hỗ trợ cache và không được biên dịch trước, điều này dẫn đến hạn chế về tốc độ thực hiện Hơn nữa, quá trình xử lý Postback cũng gặp nhiều khó khăn.

Vào đầu năm 2002, Microsoft đã ra mắt một kỹ thuật lập trình website mới mẻ mang tên ASP+, sau này được chính thức đổi thành ASP.Net.

ASP.Net không yêu cầu người dùng phải có kiến thức về các thẻ HTML hay thiết kế website, đồng thời nó còn cung cấp hỗ trợ mạnh mẽ cho lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng web.

- ASP.Net là một kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng Website ở phía

The server-side technology is built on the Microsoft NET Framework Most newcomers to web development typically start by exploring client-side techniques, such as HTML, JavaScript, and Cascading Style Sheets (CSS).

Khi trình duyệt web gửi yêu cầu đến một trang web thông qua kỹ thuật client-side, máy chủ web sẽ tìm kiếm trang mà khách hàng yêu cầu và gửi lại cho họ Kết quả từ máy chủ được khách hàng nhận và hiển thị trên màn hình.

ASP.Net là một công nghệ lập trình phía server, trong đó mã lệnh, chẳng hạn như mã trong trang ASP, được biên dịch và thực thi trên máy chủ web Sau khi server xử lý, kết quả sẽ được tự động gửi đến người dùng.

HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client

 Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net đều được thực hiện tại Server, do đó gọi là “

Kỹ thuật lập trình ở phía server ”

2.1.3 Những ưu điểm của ASP.Net :

ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn ưa thích : Visual Basic.Net, J#, C#

ASP.Net sử dụng biên dịch trước cho các trang web, chuyển đổi chúng thành các tập tin DLL để máy chủ có thể thực thi nhanh chóng và hiệu quả, thay vì phải đọc và thông dịch mỗi lần có yêu cầu Điều này mang lại một bước tiến đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP.

ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của Net

Framework, làm việc với XML, web service, truy cập cơ sở dữ liệu qua

ADO.Net…ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong một ứng dụng

ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới : Code behide Tách code riêng, giao diện riêng dễ đọc , dễ quản lý và bảo trì

Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows

Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control

Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại browser

Hỗ trợ nhiều cơ chế cache

Không cần lock, không cần đăng kí DLL

Cho phép nhiều hình thức, cấu hình ứng dụng

Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục

Global.aspx có nhiều sự kiện hơn

Quản lý session trên nhiều server, không cần Cookies

2.1.4 Quá trình xử lý tập tin ASPX :

Khi máy chủ web nhận yêu cầu từ client, nó sẽ tìm kiếm tệp tin tương ứng thông qua chuỗi URL được gửi đến và thực hiện xử lý theo quy trình đã định.

2.1.5 Phân loại tập tin trong ASP.Net :

Ta có bảng phân loại như sau :

Ngôn ngữ lập trình C#

2.2.1 Công nghệ Net ( Dot net ) :

Net Framework là nền tảng cung cấp các tiện nghi cho việc xây dựng và chạy các ứng dụng Các thành phần chính : CLR ( Common Language Runtime ), FCL

CLR là thành phần trừu tượng hóa dịch vụ của hệ điều hành, có nhiệm vụ thực thi các ứng dụng Net thông qua FCL, thay vì sử dụng các giao diện lập trình như Windows API, MFC, ATL hay COM.

Khi phát triển ứng dụng sử dụng trình biên dịch tạo mã CIL, các module quản lý (managed modules) sẽ được tạo ra Những file này, thường có đuôi EXE, DLL hoặc NETMODULE, được thiết kế để thực thi trong môi trường CLR.

Bên trong một managed module có 4 yếu tố quan trọng :

- Một header của file thực thi trên Windows

- Một CLR header chứa các thông tin quan trọng về module như version của

CLR, cờ điều khiển, tài nguyên sử dụng, vị trí kích thước của metadata

Metadata mô tả toàn bộ nội dung bên trong module cũng như các phần phụ thuộc bên ngoài, bao gồm các kiểu dữ liệu, hàm, và các đối tượng được định nghĩa trong mã Ngoài ra, metadata cũng cung cấp thông tin về các tài nguyên như DLL, COM và các module Managed khác mà module này tham chiếu đến.

- Các chỉ lệnh IL ( Intermediate Language ) được sản sinh từ mã nguồn IL, sau đó sẽ được CLR biên dịch một lần nữa ra mã máy ( mã Assembly )

Metadata của một module được lưu trữ trong nhiều bảng khác nhau, bao gồm bảng chứa các phương thức thừa kế, bảng liệt kê các trường và thuộc tính Ngoài ra, một số bảng còn cung cấp thông tin về các tham chiếu đến các kiểu dữ liệu bên ngoài module và các assembly chứa các kiểu dữ liệu này.

Các thông tin metadata phụ được lưu trữ bên ngoài các bảng trong vùng heap chứa các mục tham chiếu bởi các thực thể bảng

CIL thường được mô tả như một ngôn ngữ mô phỏng assembly bởi nó định nghĩa một tập hợp các chỉ lệnh trung gian cho bộ xử lý CLR

CIL có khoảng 100 chỉ lệnh, đóng vai trò trung gian giữa các ngôn ngữ C#,

Các module quản lý như VB.Net, Visual C++, và J# được tạo ra thông qua quá trình biên dịch sang CIL Để người dùng có thể xem nội dung của một module CIL, Net cung cấp công cụ ILDASM.

Assembly là một nhóm các file được tổ chức thành một đơn vị logic, và tất cả các file này cần phải nằm trong cùng một thư mục.

Các assembly còn được dùng để phân chia ứng dụng thành các phần rời rạc để tiện download

Microsoft Visual C#.Net là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và dễ sử dụng, chủ yếu được thiết kế để phát triển các ứng dụng trên nền tảng Microsoft.Net C# đóng vai trò quan trọng trong kiến trúc Net Framework của Microsoft, tương tự như vai trò của ngôn ngữ C trong phát triển hệ điều hành UNIX.

Nó thừa hưởng nhiều đặc tính hay của ngôn ngữ C++ và Microsoft Visual

C# đã loại bỏ những mâu thuẫn và đặc tính lỗi thời, mang đến những cải tiến mới giúp tăng tốc độ phát triển ứng dụng Sự kết hợp với Microsoft càng làm nổi bật ưu điểm này, tạo điều kiện thuận lợi cho các lập trình viên.

Ngôn ngữ C# được biết đến như là một ngôn ngữ lập trình hiện đại , đơn giản và mạnh mẽ mang những đặc điểm :

- C# là ngôn ngữ đơn giản, không phức tạp và rối rắm như ngôn ngữ Java hay

C++, C# loại bỏ các macro, template, đa kế thừa, lớp cơ sở ảo, những yếu tố hay gây sự nhầm lẫn cho người phát triển ứng dụng C# khá giống C++ hay

Java đã được cải tiến về diện mạo, cú pháp và biểu thức toán tử, nhằm mang đến sự thân thiện cho những người đã quen thuộc với C++ và đồng thời đơn giản hóa quá trình học tập.

C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại, nổi bật với các tính năng như xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, hỗ trợ kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn, mang lại hiệu quả cao trong phát triển phần mềm.

C# is an object-oriented programming language that supports key features such as encapsulation, inheritance, and polymorphism.

C# là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và linh hoạt, cho phép người dùng khai thác tối đa khả năng sáng tạo mà không bị ràng buộc Ngôn ngữ này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm phát triển ứng dụng xử lý văn bản, thiết kế đồ họa và xây dựng trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.

C# là ngôn ngữ lập trình với số lượng từ khóa hạn chế, chỉ khoảng 80 từ, nhưng vẫn có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.

C# là ngôn ngữ lập trình hướng mô-đun, cho phép viết mã nguồn trong các lớp Những lớp này chứa các phương thức thành viên và có khả năng tái sử dụng trong các ứng dụng khác bằng cách truyền thông tin đến các lớp hoặc phương thức chung Nhờ đó, C# giúp tạo ra mã nguồn hiệu quả và dễ dàng tái sử dụng.

C# là một trong những ngôn ngữ lập trình mới nổi và đang trở nên phổ biến Với những đặc điểm nổi bật và sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Microsoft, C# đã và đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực phát triển phần mềm.

 Từ những lý do trên, em quyết định chọn C# là ngôn ngữ để phát triển đề tài của mình.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là phần mềm thiết yếu cho việc định nghĩa, khởi tạo và bảo trì cơ sở dữ liệu, đồng thời cung cấp các công cụ để truy xuất và kiểm soát dữ liệu hiệu quả.

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là hệ quản trị dữ liệu dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ

Microsoft SQL Server 2005 là một công cụ mạnh mẽ dành cho thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu, được cải tiến qua nhiều phiên bản để tối ưu hóa hiệu suất và tính thực thi.

Công cụ này rất hữu ích cho những người phát triển ứng dụng, quản lý cơ sở dữ liệu, nhà phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như những ai quan tâm đến việc thiết kế, phát triển, bảo trì và quản lý các ứng dụng.

2.3.2 Các thành phần quan trọng của SQL Server 2005 :

The Relational Database Engine is the core component of SQL Server, designed to store data in various scales using tables It supports all common data connection types, including Microsoft ActiveX Data Object (ADO) and Open Data protocols.

- Replication : Cơ chế tạo bản sao ( Replicate ) Cơ chế này sẽ đảm bảo cho dữ liệu ở 2 Database được đồng bộ ( synchronized )

Dịch vụ Chuyển đổi Dữ liệu (DTS) là giải pháp hiệu quả giúp di chuyển dữ liệu giữa các máy chủ và định dạng dữ liệu trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu khác DTS mang lại sự tiện lợi trong việc xử lý công việc, giúp người dùng dễ dàng quản lý và chuyển đổi dữ liệu một cách nhanh chóng.

- Analysis Service : dịch vụ phân tích dữ liệu của Microsoft

- SQL Server Tools : công cụ của người quản trị dữ liệu.gồm có các công cụ sau :

Phân tích và thiết kế hệ thống

Phân tích hệ thống về chức năng

Dựa trên nhu cầu xử lý thông tin, các chức năng của hệ thống được thiết lập Mỗi chức năng tương ứng với một phép toán nhằm xử lý thông tin hiệu quả.

Ta phân tích hệ thống thành các phần chính như sau :

3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng :

Hình 1 Biểu đồ phân cấp chức năng

Quản lý nội dung Quản lý liên hệ

Theo dõi liên hệ Gửi liên hệ

3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh :

Hình 2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

3.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh :

3.1.4.1 Phân rã chức năng Quản lý nội dung :

Hình 3 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý nội dung

(1) : Thông tin cập nhật nội dung

(3) : Thông tin cập nhật các quảng cáo

(5) : Thông tin tìm kiếm bài viết

3.1.4.2 Phân rã chức năng Quản lý liên hệ :

Hình 4 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý liên hệ

(1) : Tìm kiếm liên hệ khách hàng

(2) : Thông tin liên hệ của khách hàng

(3) : Các ý kiến phản hồi của khách hàng

(4) : Kết quả gửi ý kiến phản hồi

3.1.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh :

3.1.5.1 Phân rã chức năng Quản lý nội dung :

Hình 5 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý nội dung

(1) : Thông tin các lĩnh vực

(4) : Thông tin các chuyên mục

3.1.5.2 Phân rã chức năng Quản lý liên hệ :

Hình 6 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý liên hệ

(1) : Ý kiến phản hồi người sử dụng

(2) : Thông tin đáp ứng từ hệ thống

(3) : Theo dõi phản hồi từ khách hàng

(4) : Kết quả theo dõi phản hồi

3.2 Phân tích hệ thống về dữ liệu :

Mã lĩnh vực Tên lĩnh vực

Mã danh mục Tên danh mục

Mã bài viết Tiêu đề Mô tả

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Địa chỉ Điện thoại Th- điện tử Néi dung Ngày gửi

Mã quảng cáo Hình ảnh Liên kết

- Chuẩn hoá các thực thể về chuẩn 3NF :

Tài liệu thực thể LĩNH VựC - DANH MụC - BàI VIếT

Ds thuộc tính Dạng 1NF Dạng 2NF Dạng 3NF

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ Th- điện tử Néi dung

Mã danh mục Mã lĩnh vực

Mã bài viết Mã danh mục Mã lĩnh vực

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ Th- điện tử Néi dung

Mã danh mục Mã lĩnh vực

Mã bài viết Mã danh mục Mã lĩnh vực

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ Th- điện tử Néi dung

- Ta có các thực thể sau :

LINHVUC : Mã lĩnh vực, Tên lĩnh vực

DANHMUC : Mã danh mục, Mã lĩnh vực, Tên danh mục

BAIVIET : Mã bài viết, Mã danh mục, Mã lĩnh vực, Tên bài viết,

Tiêu đề, Mô tả, Nội dung, Hình ảnh, Ngày viết

QUANGCAO : Mã quảng cáo, Hình ảnh, Liên kết

LIENHE : Mã liên hệ, Họ và tên, Địa chỉ, Điện thoại, Thư điện tử,

Nội dung, Ngày gửi liên hệ

3.3 Thiết kế bảng dữ liệu :

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Varchar(50) Mã Lĩnh vực

Name Nvarchar(500) Tên lĩnh vực

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Varchar(50) Mã danh mục

PID Varchar(50) Mã lĩnh vực

Name Nvarchar(500) Tên danh mục

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Varchar(50) Mã bài viết

Name Nvarchar(2000) Tiêu đề bài viết

SID Varchar(50) Mã danh mục

PID Varchar(50) Mã lĩnh vực

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Int Mã hình ảnh

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ContactID Int Mã liên hệ

Name NVarchar(300) Tên ng-ời liên hệ

Email Nvarchar(200) Th- điện tử

Content Nvarchar(2000) Nội dung liên hệ

SƠ ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ

Phân tích hệ thống về dữ liệu

Mã lĩnh vực Tên lĩnh vực

Mã danh mục Tên danh mục

Mã bài viết Tiêu đề Mô tả

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Địa chỉ Điện thoại Th- điện tử Néi dung Ngày gửi

Mã quảng cáo Hình ảnh Liên kết

- Chuẩn hoá các thực thể về chuẩn 3NF :

Tài liệu thực thể LĩNH VựC - DANH MụC - BàI VIếT

Ds thuộc tính Dạng 1NF Dạng 2NF Dạng 3NF

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ Th- điện tử Néi dung

Mã danh mục Mã lĩnh vực

Mã bài viết Mã danh mục Mã lĩnh vực

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ Th- điện tử Néi dung

Mã danh mục Mã lĩnh vực

Mã bài viết Mã danh mục Mã lĩnh vực

Néi dung Hình ảnh Ngày viết

Họ và tên Điện thoại Địa chỉ Th- điện tử Néi dung

- Ta có các thực thể sau :

LINHVUC : Mã lĩnh vực, Tên lĩnh vực

DANHMUC : Mã danh mục, Mã lĩnh vực, Tên danh mục

BAIVIET : Mã bài viết, Mã danh mục, Mã lĩnh vực, Tên bài viết,

Tiêu đề, Mô tả, Nội dung, Hình ảnh, Ngày viết

QUANGCAO : Mã quảng cáo, Hình ảnh, Liên kết

LIENHE : Mã liên hệ, Họ và tên, Địa chỉ, Điện thoại, Thư điện tử,

Nội dung, Ngày gửi liên hệ.

Thiết kế bảng dữ liệu

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Varchar(50) Mã Lĩnh vực

Name Nvarchar(500) Tên lĩnh vực

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Varchar(50) Mã danh mục

PID Varchar(50) Mã lĩnh vực

Name Nvarchar(500) Tên danh mục

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Varchar(50) Mã bài viết

Name Nvarchar(2000) Tiêu đề bài viết

SID Varchar(50) Mã danh mục

PID Varchar(50) Mã lĩnh vực

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ID Int Mã hình ảnh

Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

ContactID Int Mã liên hệ

Name NVarchar(300) Tên ng-ời liên hệ

Email Nvarchar(200) Th- điện tử

Content Nvarchar(2000) Nội dung liên hệ

SƠ ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ

Cài đặt và giới thiệu sản phẩm

Giao diện quản trị

Sau khi thực hiện các thao tác cài đặt chương trình Visual Studio 2005 và

Để mở thư mục chứa website trong SQL Server 2005, đầu tiên bạn nhấn "click" vào biểu tượng của chương trình trên màn hình chính Sau đó, cửa sổ chính của chương trình sẽ hiện ra, cho phép bạn tiếp tục thao tác mở đường dẫn đến thư mục cần thiết.

Chương trình sẽ hiển thị toàn bộ thiết kế hệ thống và sản phẩm hoàn thiện Để truy cập, người dùng có thể chọn thẻ AdminMain.master hoặc nhập địa chỉ trực tiếp vào trình duyệt: http://localhost:49159/VNEX/adminzone/ Sau khi cửa sổ chính của trang quản trị được hiển thị, người dùng tiến hành đăng nhập.

*Cửa sổ chính đăng nhập trang quản trị hệ thống:

Nếu thông tin Name hoặc Password không chính xác, hệ thống sẽ từ chối kết nối và hiển thị thông báo lỗi “tài khoản đăng nhập không hợp lệ” Người dùng có thể thử đăng nhập lại hoặc chọn “Bỏ qua” để thoát khỏi chương trình.

Chương trình quản lý trang web bao gồm nhiều chức năng quan trọng như quản lý chuyên mục cha (các chuyên mục chính như Thể thao, Xã hội, Văn hóa), quản lý chuyên mục con (bao gồm bài viết và nội dung theo yêu cầu người dùng), chức năng đổi mật khẩu để tăng cường bảo mật, quản lý liên hệ để tiếp nhận thông tin từ người sử dụng và khách hàng, cùng với chức năng quảng cáo phải nhằm tiếp thị sản phẩm của khách hàng.

Trong phần chuyên mục, chúng tôi sẽ trình bày tất cả các chuyên mục chính hiện có cùng với các chuyên mục con liên quan Tại đây, bạn có thể thực hiện ba chức năng chính: Sửa, Xóa và Thêm mới các chuyên mục.

Phần cập nhật các chuyên mục cha mới, bao gồm tên chuyên mục mới cần tạo, vị trí thể hiện, số item…

Tương tự trong phần chuyên mục con cũng bao gôm nội dung và các chức năng như vậy

Để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống và bảo vệ thông tin, quá trình đổi mật khẩu bao gồm ba bước chính: nhập “Mật khẩu đang dùng”, thiết lập “Mật khẩu mới” và “Xác nhận mật khẩu”.

*Phần Liên hệ quản lý các thông tin phản ánh yêu cầu của khách hàng và người sử dụng

Bao gồm tên người gửi, thời gian gửi, địa chỉ, và nội dung phản ánh :

Trang thông tin về người gửi bao gồm họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email, thời gian gửi, nội dung gửi,…

*Mục quản lý quảng cáo ba gồm các phần chính như Hình ảnh (hoặc logo), phần liên kết trang, và công cụ Sửa và Xóa

*Phần đăng tải nội dung quảng cáo:

Phần đăng tải bài viết bao gồm việc lựa chọn chuyên mục chính, tiêu đề hấp dẫn, một đoạn giới thiệu ngắn gọn, nội dung chính rõ ràng và hình ảnh minh họa phù hợp để tăng cường trải nghiệm đọc cho người dùng.

Giao diện khách hàng - người dùng

*Trang dành cho khách hàng gửi ý kiến đóng góp và phản ánh đến người quản trị về bài viết và thông tin, nội dung đăng tải trên trang web

Những việc đã làm được:

1 Hiểu bản chất, đặc điểm và tầm quan trọng của cổng thông tin điện tử

2 Hiểu một số khái niệm về cổng thông tin điện tử

3 Hiểu mô hình hoạt động của Website động

Hoàn thành thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện, xây dựng cơ bản website cổng thông tin điện tử với đầy đủ tính năng cần thiết.

1 Website cho phép quản lý các chuyên mục, bài viết và hiển thị nội dung các bài viết lên website một cách logic

2 Cho phép người quản trị tự quản lý về thông tin các chuyên mục, bài viết(

Cập nhật thông tin nhanh, chính xác… )

3 Hỗ trợ người dùng tìm kiếm nội dung bài viết

4 Ghi nhận những ý kiến phản hồi, phê bình, góp ý của người dùng

5 Xây dựng được hệ thống quản lý quảng cáo, đặt logo cho các công ty trên website

Những việc chưa làm được :

- Chưa tích hợp ứng dụng được các chương trình bảo mật cấp cao vào

- Không thao tác được với hệ cơ sở dữ liệu khác ngoài SQL Server

- Chương trình quản lý chưa tối ưu, chưa quản lý được về mặt quyền Admin, người sử dụng để post bài viết, chỉnh sửa bài viết,

- Giao diện chưa được làm một cách chuyên nghiệp

- Nội dung chưa thực sự phong phú, đa dạng và hấp dẫn người sử dụng

- Chưa có nhiều chức năng hỗ trợ đa dạng, cung cấp tiện ích cho người sử dụng

Những tồn tại nêu trên cũng là những mục tiêu định hướng phát triển sau này nhằm phát triển trang Web mạnh hơn,đa dạng, và hoàn thiện hơn:

- Xây dựng giao diện đẹp hơn, chuyên nghiệp hơn, nâng cao các tính năng và tiện ích cho chương trình

- Thêm nhiều modul chức năng mới như có thể thao tác với nhiều hệ quản trị cơ sỏ dữ liệu,phân quyền sử dụng

- Xây dựng thêm nhiều nội dung mới phong phú,đa dạng và thu hút, tạo mới các chức năng nhằm phát triển phạm vi trang Web

- Xây dựng chức năng quảng cáo và bán hàng trực tuyến cho trang Web, tăng số lượng lĩnh vực,cập nhật thông tin nóng

Phát triển giao diện thân thiện với người sử dụng,tăng tính bảo mật và an toàn cho trang Web Đối với các dịch vụ dành cho người dùng:

1 Tích hợp chức năng cho phép người dùng đăng ký tài khoản và bình luận trên website

2 Hoàn thiện chức năng tìm kiếm với nhiều tiêu chí hơn nữa để hỗ trợ người dùng tìm được đúng nội dung mong muốn

3 Xây dựng quản lý các nội dung bình luận của người dùng Đối với quản trị viên:

1 Xây dựng hoàn thiện chức năng quản lý nội dung và quản lý người dùng

2 Xây dựng hệ thống bảo mật, sao lưu và phục hồi dữ liệu

Ngày đăng: 15/10/2021, 00:01

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình ảnh Liên kết  - Xây dựng website tin tức với asp net
nh ảnh Liên kết (Trang 26)
3.3.2 Bảng DANH MỤ C: - Xây dựng website tin tức với asp net
3.3.2 Bảng DANH MỤ C: (Trang 27)
3.3 Thiết kế bảng dữ liệ u:    3.3.1  Bảng LĨNH VỰC :   - Xây dựng website tin tức với asp net
3.3 Thiết kế bảng dữ liệ u: 3.3.1 Bảng LĨNH VỰC : (Trang 27)
3.3.3 Bảng BÀI VIẾ T: - Xây dựng website tin tức với asp net
3.3.3 Bảng BÀI VIẾ T: (Trang 28)
Img Varchar(500) Hình ảnh - Xây dựng website tin tức với asp net
mg Varchar(500) Hình ảnh (Trang 28)
3.3.5 Bảng LIấN HỆ : - Xây dựng website tin tức với asp net
3.3.5 Bảng LIấN HỆ : (Trang 29)
- Hình ảnh -Liên kết  - Xây dựng website tin tức với asp net
nh ảnh -Liên kết (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w