Tổng quan về đề tài
Ngôn ngữ cài đặt và hỗ trợ xây dựng website
Ngôn ngữ PHP là một công cụ mạnh mẽ cho phép tạo ra các trang web động và là một ngôn ngữ lập trình server-side miễn phí, phát triển theo chuẩn mã nguồn mở Được viết tắt từ cụm từ Personal Home Page, PHP có khả năng nhúng trong các siêu văn bản HTML và thường được kết hợp với cơ sở dữ liệu MySQL Với hệ thống thư viện hàm phong phú, PHP cung cấp nhiều lựa chọn cho lập trình viên trong việc kết nối với các phần mềm khác như Oracle, MySQL, ODBC, và Mail Để tìm hiểu thêm về PHP, bạn có thể truy cập vào địa chỉ http://tutorial.phpvn.org/.
Website được phát triển bằng cách sử dụng HTML kết hợp với ngôn ngữ lập trình server-side PHP Để tạo các thẻ HTML một cách dễ dàng, bạn có thể sử dụng Microsoft FrontPage 2003 Tham khảo thêm hướng dẫn tại địa chỉ http://tutorial.phpvn.org/.
Cài đặt Macromedia Dreamwear 8.0 để thiết kế và lập trình các lệnh PHP Các phần mềm hỗ trợ khác: Photoshop
MySQL là phần mềm hỗ trợ tạo và quản lý cơ sở dữ liệu, cho phép truy xuất dữ liệu thông qua các thẻ PHP Tham khảo thêm tại http://tutorial.phpvn.org/.
AppServer 2.5.10 là một mẫu Web Server phổ biến, tương tự như PHP và MySQL Là mã nguồn mở, AppServer cho phép bất kỳ ai có khả năng phát triển các chương trình mở rộng tính năng PHP hoạt động như một phần mở rộng của AppServer và được gọi là module của AppServer.
- Microsoft FronPage, DzSoft PHP Editor, Macromedia Dreamweaver : hỗ trợ việc tạo các thẻ HTML và PHP có sẵn trong th- viện.
Giới thiệu công nghệ streaming
Công nghệ streaming cho phép truyền tải dữ liệu multimedia qua Internet một cách liên tục, giúp người dùng có thể xem ngay lập tức mà không cần phải tải về Trong khi việc tải về một đoạn phim ngắn có thể mất vài phút, thì công nghệ streaming chỉ mất vài giây để hiển thị video Điều này giúp tiết kiệm thời gian cho người sử dụng, ngay cả khi sử dụng modem 28.8 kbps.
Streaming cho phép người dùng nghe nhạc hoặc xem video ngay cả khi nội dung đang tải về, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao tốc độ truy xuất dữ liệu Khác với các định dạng video truyền thống, nơi dữ liệu chỉ được hiển thị khi đã tải xong hoàn toàn, streaming sử dụng công nghệ giải nén kết hợp với player để hiển thị dữ liệu đồng thời trong quá trình tải, đặc biệt hữu ích cho các file video chất lượng cao có dung lượng lớn.
Streaming sử dụng các giao thức như RTP, MMS và HTTP để truyền dữ liệu qua Internet, đồng thời áp dụng các chuẩn nén để giảm dung lượng dữ liệu Điều này giúp tối ưu hóa việc truyền tải dữ liệu qua mạng bằng cách cung cấp nhiều mức nén và kích thước hiển thị phù hợp với băng thông của các mạng khác nhau Do đó, việc truyền video streaming qua mạng phụ thuộc nhiều vào phần mềm Video Streaming Server Trong những năm gần đây, nhiều chuẩn công nghệ video streaming đã được phát triển cùng với các trình phát (player) tương ứng.
Sự phát triển của công nghệ video streaming đã dẫn đến vấn đề lớn về sự gia tăng các định dạng dữ liệu riêng và sự không tương thích giữa chúng Người dùng cần tải về hơn 8 ứng dụng và plugin khác nhau để có thể xem tất cả các định dạng video trên Internet.
Các định dạng video streaming hiện nay chủ yếu được giới hạn bởi ba công ty hàng đầu trong công nghệ streaming: Apple với QuickTime, RealNetworks với RealMedia, và Microsoft với Windows Media.
Các hãng này cung cấp bộ công cụ trọn gói bao gồm máy chủ phát video (Video Streaming Server) để lưu trữ và truyền phát dữ liệu qua các giao thức hỗ trợ, trình phát video (Video Player) để hiển thị dữ liệu cho người dùng, cùng với công cụ tạo dữ liệu với các chuẩn nén.
Cài đặt các công cụ hỗ trợ việc xây dựng website
Để thiết kế website nhạc sử dụng công nghệ Streaming Windows Media, trước tiên cần cài đặt Windows Server 2003 Enterprise hoặc Windows Server 2003 Data Center, vì Windows Media Services không được cài đặt mặc định trong quá trình cài đặt hệ điều hành Sau khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2003, bước tiếp theo là cấu hình Windows Media Server.
Click vào Start ->Settings -> Control Panel -> Add/Remove Programs -
> Add/Remove Windons Components, chọn Windows media services theo hình d-ới sau đó click Next để cài đặt Windows media services
Sau khi cài đặt windows media services xong bạ vào Start -> Programs -
To access Windows Media Services in the Administrative Tools, open the snap console and expand the Computer name by clicking the "+" sign Next, select Publishing Points, right-click on (On-demand), and choose the option to Allow New Connections.
Bây giờ chúng ta test thử một ví dụ nhỏ nh- sau Tr-ớc hết bạn cần tạo một media file theo một trong các định dạng sau đây:
- ASF: Advance Streaming Format (Đây là dạng format của Microslft)
- AVI: Audio Video Interleave (Do Microsoft phát triển)
- MPEG: Moving Picture Experts Group (Đây là dạng format đ-ợc quèc tÕ hãa)
- WMV: Windows Media Video (Đ-ợc phát triển bởi Microsoft)
- WMA: Windows Media Audio (Phát triển bởi Microsoft)
Windows Media Server hỗ trợ nhiều định dạng file khác nhau Sau khi tạo file theo các định dạng này, bạn cần lưu chúng vào thư mục WMPUB\WMROOT để sử dụng.
Next, create a playlist that includes your music and films In the Windows Media Services window, select "Publishing Points" on the left side, then choose " (on-demand)." On the right side of the window, click on the "Source" tab, and then select the playlist editor icon to view and edit your playlist.
Tiếp đến trên cửa sổ playlist chọn OK xuất hiện một cửa sổ mới bạn click chuột phải vào smil chọn Add media
Tiếp theo chỉ đ-ờng dẫn vào nơi l-u nhạc của bạn và đ-a tất cả các bài nhạc bạn muốn chia sẻ cho mọi ng-ời vào playlist
Sau đó bạn l-u playlist vào cùng nơi đã l-u nhạc
Sau khi hoàn thành việc tạo Publishing Point, bạn cần xác định phương pháp truyền tải nội dung đến Client Điều này bao gồm việc tạo liên kết và danh sách nhạc chứa nội dung để sẵn sàng phục vụ khi Client truy cập Để thực hiện điều này, hãy chọn menu Announce và sau đó chọn "Run Unicast Announcement Wizard."
Cửa sổ On-Demand Directory bạn chọn Browse và chỉ đ-ờng dẫn vào Playlist mà bạn đã tạo ở b-ớc trên
After selecting Next, the Access the Content window will display the link that users need to connect to in order to access your music via Windows Media Player You can leave the default settings and click Next.
In the Save Announcement Options window, ensure to check the box for "Create a Web page " and specify the file path to the folder you previously designated (see Figure 1.2.3).
Cửa sổ Edit bạn để mặc định và chọn Next, Cuối cùng bạn chọn Finish
Và bắt đầu thực hiện Test trên server
Và cửa sổ test hiện ra cho chúng ta test thử nh- vậy là chúng ta đã thực hiện ứng dụng công nghệ Streamig media thành công
Và đây là kết quả đạt đ-ợc sau khi thực hiện xong các b-ớc đã h-ớng dẫn ở trên.
PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đặc tả yêu cầu
* Đối với trên trang chủ (Home)
- Ng-ời viếng thăm website có thể nghe nhạc với nhiều thể loại nhạc, có thÓ nghe theo tõng Album, Theo tõng Ca Sü
- Bạn có thể vừa nghe nhạc vừa xem lời bài hát, nghe các ca khúc nỗi bËt nhÊt, Album hot nhÊt, ca khóc míi nhÊt
- Khi l-ớt web khách viếng thăm có thể đọc tin liên quan đến các sự kiện âm nhạc, tìm kiếm thông tin về âm nhạc
- Khách viếng thăm có thể tìm kiếm thông tin về âm nhạc theo ngày tháng băng cách chọn ngày tháng mà mình muốn xem sau đó nhấp nút “xem”
Khi người dùng truy cập vào một thể loại nhạc, thông tin về các bài hát trong thể loại đó sẽ được hiển thị, cho phép họ nghe và tải bất kỳ bài hát nào Ngoài ra, người dùng còn có thể thêm bài hát vào album cá nhân của mình, với điều kiện là họ đã đăng ký tài khoản và đăng nhập vào website.
Khi người dùng nhấp vào tên ca sĩ trên website, danh sách các bài hát của ca sĩ đó sẽ xuất hiện, cho phép họ nghe và tải về bất kỳ bài nào Nếu khách đã đăng ký tài khoản và đăng nhập, họ còn có thể thêm bài hát vào album cá nhân của mình.
Khi khách truy cập vào website, họ có thể dễ dàng tạo tài khoản bằng cách nhấp vào nút "Đăng ký" và điền đầy đủ thông tin cần thiết để thiết lập tài khoản của mình.
- Để đăng nhập vào website khách viếng thăm phải thông tin về tài khoản và mật khẩu vào khung đăng nhập ở góc trên bên phải của website
Khách viếng thăm có thể trải nghiệm hai loại nhạc: Nhạc Tiếng và Nhạc Hình Khi chọn Nhạc Hình, người dùng sẽ thấy danh sách các bài hát và album thuộc thể loại này, cho phép họ nghe và tải về các bài hát nhạc hình một cách dễ dàng.
Khách viếng thăm có thể dễ dàng tìm kiếm các bài hát yêu thích bằng cách nhập từ khóa vào thanh menu tìm kiếm, chọn loại nhạc như HING hoặc tiếng, và lựa chọn mục “Bài Hát” trước khi nhấp vào nút tìm kiếm bên cạnh.
- ở website âm nhạc này khách viếng thăm có thể tìm kiếm theo tên bài hát, tên ca sỹ và tên album
Khách viếng thăm có thể dễ dàng đăng nhập vào website để tạo tối đa 5 album, mỗi album chứa 10 bài hát Họ có quyền thêm hoặc xóa bài hát trong các album của mình, và thậm chí có thể xóa hoàn toàn album đã tạo.
- Khi đăng nhập vào website thì ng-ời dùng đó có thể upload hình ảnh đại diện cho mình lên web
* Đối với trang quản trị (Admin)
Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị bằng tài khoản được cấp bởi người quản trị có quyền cao nhất và thực hiện các công việc trong phạm vi quyền hạn của tài khoản đó.
- Ng-ời quản trị có thể thêm các thể loại nhạc, tên ca sỹ, các album, tin tức nhạc… nếu nh- tài khoản đ-ợc phép làm điều đó
- Có thể thực hiện sửa xoá thông tin, bài hát,… nếu có quyền
Khi truy cập vào trang quản trị, người quản trị có thể tìm kiếm bài hát, ca sĩ hoặc album bằng cách nhập từ khóa vào menu tìm kiếm Sau đó, họ chỉ cần chọn các yêu cầu mong muốn và nhấn nút tìm để nhận kết quả.
Người quản trị có quyền chỉnh sửa tài khoản của mình và thay đổi mật khẩu, nhưng không được phép chỉnh sửa tài khoản của người khác, trừ khi là người quản trị cấp cao nhất.
2.2 biểu đồ phân cấp chức năng - L-ợc đồ BPC
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là ph-ơng tiện diễn tả chức năng xử lý và công việc trao đổi thông tin giữa các chức năng
Các ký hiệu đ-ợc dùng trong biểu đồ
Luông dữ liệu: Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó
Chức năng: Là một quá trình biến đổi dữ liệu
Kho dữ liệu: Là một dữ liệu đ-ợc l-u trữ lại để có thể truy cập lại nhiều lần về sau
Tác nhân ngoài: Một tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có thể trao đổi thông tin với hệ thống
Tên kho dữ liệu Tên luồng dữ liệu
2.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Bài hát mới Album míi
Thể loại nhạc mới Đáp ứng thông tin yêu cầu
Xoá bài hát, album ng-êi dùng
Tạo album ng-ời dùng
Ng-ời dùng Ng-ời quản trị
1 – Thông tin tìm kiếm của ng-ời dùng
3 – Yêu cầu đổi mật khẩu ng-ời dùng
4 – Yêu cầu đổi mật khẩu tài khoản ng-ời quản trị(admin)
5 – Yêu cầu tạo album bài hát ng-ời dùng
6 - Đáp ứng yêu cầu tạo album bài hát ng-ời dùng
7 – Thông tin về Bài hát, Album, Thể loại nhạc, Tác giả, Ca sỹ, Tin tức âm nhạc
8 – Yêu cầu xoá tài khoản ng-ời quản trị(admin)
9 - Đáp ứng yêu cầu xoá tài khoản ng-ời quản trị(admin)
10 – Yêu cầu tạo tài khoản ng-ời quản trị(admin)
11 - Đáp ứng yêu cầu tạo tài khoản ng-ời quản trị(admin)
2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức d-ới đỉnh
2.3.3.1 Chức năng cập nhật thông tin
1 – Thông tin của Tin tức âm nhạc
3 – Thông tin về Bài hát
4 – Thông tin về Ca sỹ
5 – Thông tin về Tác giả
6 – Thông tin về Thể loại nhạc
2.3.3.2 Chức năng xoá tài khoản quản trị(admin)
2.3.3.3 Chức năng tạo tài khoản quản trị(admin) Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu xoá tài khoản quản trị
Kho dữ liệu Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu tạo tài khoản quản trị
2.3.3.4 Chức năng tìm kiếm thông tin
2.3.3.5 Chức năng tạo tài khoản ng-ời dùng Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu tìm kiếm thông tin
Kho dữ liệu Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu tạo tài khoản ng-ời dùng
Tạo tài khoản ng-ời dùng
2.3.3.6 Chức năng đổi mật khẩu
2.3.3.7 Chức năng cập nhật album ng-ời dùng Đáp ứng yêu cầu
Ng-ời quản trị Đổi mật khẩu
Kho dữ liệu Ng-ời dùng
Yêu đổi mật khẩu Đáp ứng yêu cầu Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu cập nhật album ng-ời dùng
CËp nhËt album ng-êi dùng
Phân tích thiết kế hệ thống ở mức quan niệm
2.1.1 Thành phần dữ liệu ở mức quan niệm a Từ điển dữ liệu
Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các thuộc tính của album và bài hát, bao gồm mã album (idalbum), tên album (namealbum), link ảnh (addanh), ngày cập nhật album (ngaycapnhat), số lần nghe album (idnghealbum), mã bài hát (idbaihat), tên bài hát (namebaihat), mã thể loại nhạc (idtheloainhac), mã ca sỹ (idcasy), mã tác giả (idtacgia), số lần nghe bài hát (idnghe), link bài hát (addbaihat), kiểm tra định dạng file nhạc (kt), mã xác định ca khúc mới (idktckmoi), nội dung lời bài hát (loibaihat) và mô tả loại nhạc Việt (loainhac).
Nam hay nhạc nước ngoài, tên ca sỹ, mã liên kết, tên liên kết, link liên kết, mã quảng cáo, link ảnh quảng cáo, đường dẫn tới web của nhà thuê quảng cáo, tên tác giả, tên thể loại nhạc, mã tin tức, tiêu đề tin tức, tóm tắt nội dung tin tức, và nội dung chi tiết của tin tức.
Ngaythang Ngày đăng tin tức
Thời gian đăng ký tài khoản bao gồm các thông tin như mã tài khoản, tên tài khoản, mật khẩu, địa chỉ email, ngày sinh, nghề nghiệp, quê quán, giới tính, và sở thích Mỗi tài khoản còn có ảnh đại diện và thời gian đăng ký Hệ thống phân quyền cho phép người dùng thực hiện các chức năng như thêm bài hát, thêm tin tức, thêm liên kết, và quản lý quảng cáo Ngoài ra, người dùng cũng có quyền sửa đổi hoặc xóa các bài hát, album, và tài khoản admin Mỗi album và bài hát do người dùng tự tạo đều có mã riêng, giúp quản lý dễ dàng hơn.
Bài viết này mô tả cấu trúc của bảng tbl_baihat trong cơ sở dữ liệu âm nhạc Thuộc tính idbaihat là khoá chính, tự động tăng để phân biệt các bài hát Các thuộc tính khác bao gồm namebaihat để mô tả tên bài hát, idtheloainhac liên kết với bảng thể loại nhạc, idcasy liên kết với ca sĩ, idalbum liên kết với album, và idtacgia liên kết với tác giả Ngoài ra, idnghe ghi lại số lần nghe bài hát, addbaihat chứa link bài hát, và kt kiểm tra định dạng nhạc idktckmoi là mã xác định ca khúc mới, loibaihat lưu nội dung lời bài hát, và loainhac mô tả loại nhạc Việt Nam hoặc nhạc nước ngoài.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thùc thÓ 2: tbl_album bao gồm các thuộc tính quan trọng để quản lý album idalbum là khoá phân biệt các album, tự động tăng khi thêm đối tượng mới namealbum là tên của album, trong khi addanh chứa link đến ảnh album Thuộc tính ngaycapnhat ghi lại ngày cập nhật của album, và idnghealbum mô tả số lần nghe album đó.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thúc thÓ 3: tbl_casy Thuộc tính idcasy là khoá phân biệt các ca sỹ, tự động tăng khi có loại đối tượng mới được thêm vào Tên ca sỹ được lưu trữ trong thuộc tính namercasy.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thục thÓ 4: tbl_lienket Thuộc tính idlienket là khoá phân biệt các liên kết, tự động tăng khi thêm đối tượng mới Tên liên kết được xác định bởi namelienket, trong khi lienket là đường dẫn liên kết.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thùc thÓ 5: tbl_quangcao Thuộc tính idquangcao là khoá chính giúp phân biệt các nhà thuê quảng cáo, tự động tăng khi có thêm đối tượng mới Thông tin addquangcao chứa đường link hình ảnh quảng cáo, trong khi lienketquangcao là đường dẫn tới website của nhà thuê quảng cáo.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thùc thÓ 6: tbl_tacgia idtacgia là thuộc tính khóa dùng để phân biệt các tác giả, với giá trị tự động tăng khi có thêm đối tượng mới nametacgia là tên của tác giả.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thể loại nhạc được xác định bởi thuộc tính khóa tbl_theloainhac, với idtheloainhac là mã số phân biệt các thể loại Mỗi khi thêm một thể loại mới, mã số này sẽ tự động tăng Tên thể loại nhạc được lưu trữ trong thuộc tính nametheloainhac.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thúc thÓ 8: tbl_tintuc là bảng chứa thông tin về tin tức âm nhạc, với thuộc tính idtintuc là khoá phân biệt các bản tin, tự động tăng khi có thêm tin mới Các thuộc tính khác bao gồm namertintuc mô tả tiêu đề tin, noidungtintuc cung cấp nội dung chi tiết, ngaythang ghi lại ngày tháng năm đăng, thoigian chỉ thời gian đăng tin, và noidungtomtat là nội dung tóm tắt Cuối cùng, fileanh lưu trữ đường dẫn đến hình ảnh liên quan đến tin tức nhạc.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thục thÓ 9: tbl_user chứa các thuộc tính quan trọng để quản lý tài khoản người dùng Mỗi tài khoản được phân biệt bởi iduser, tự động tăng khi thêm đối tượng mới Các thông tin như username (tên tài khoản), level (mã kiểm tra phân quyền), userpass (mật khẩu), email (địa chỉ email), namsinh (ngày tháng năm sinh), nghenghiep (nghề nghiệp), và quequan (tỉnh thành) đều được lưu trữ Ngoài ra, makiemtrat (mã ảnh kiểm tra), gioitinh (giới tính), anhdaidien (đường dẫn ảnh đại diện), datetime (thời gian đăng ký), và sothich (sở thích) cũng rất quan trọng Các quyền hạn của người dùng được mô tả qua các thuộc tính như mntbh (quyền thêm bài hát), mntlk (quyền thêm liên kết), và mntqc (quyền thêm ảnh quảng cáo) Đồng thời, các quyền sửa, xóa tài khoản và nội dung cũng được quy định rõ ràng, như mnxqc (quyền xóa ảnh quảng cáo) và mnxtkuser (quyền xóa tài khoản người dùng).
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thúc thÓ 10: tbl_myalbum bao gồm các trường thông tin quan trọng như idmyalbum, mô tả mã album của người dùng khi truy cập website; myalbum, mô tả tên album của người dùng; iduser, mã định danh của người dùng giúp xác định số lượng và danh sách album tự tạo; và addanhalbum, mô tả ảnh đại diện cho album khi người dùng tạo một album mới.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Thúc thÓ 11: tbl_songmyalbum chứa các mã liên quan đến album và bài hát của người dùng trên website Mã bài hát của album được mô tả bằng idsongmyalbum, trong khi mã album của người dùng được xác định qua idmyalbum Ngoài ra, idsong mô tả mã bài hát liên kết với mã bài hát trong website.
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
2.5 Phân tích thiết kế hệ thống mức logic
Mô hình khái niệm thể hiện các đối tượng trong thế giới thực, và từ đó, chúng ta chuyển đổi sang mô hình quan hệ Mô hình quan hệ bao gồm các bảng như tbl_album (id_album, user_album, a_danh, ngay_cap_nhat, id_nghe_album), tbl_baihat (id_bai_hat, user_bai_hat, id_the_loai_nhac, id_ca_sy, id_album, id_tac_gia, id_nghe, a_dbai_hat, kt, id_kt_ck_moi, loi_bai_hat, loai_nhac), tbl_ca_sy (id_ca_sy, user_ca_sy), tbl_lien_ket (id_lien_ket, user_lien_ket, lien_ket), tbl_quang_cao (id_quang_cao, a_d_quang_cao, lien_ket_quang_cao), tbl_tac_gia (id_tac_gia, user_tac_gia), tbl_the_loai_nhac (id_the_loai_nhac, user_the_loai_nhac), và tbl_tin_tuc.
Thành phần dữ liệu hệ thống mức vật lý
3.1 Các giao diện menu trang chính
Thực đơn ngang của giao diện website (Hình 3.1.1) cung cấp các chức năng như trở về trang chủ, nghe nhạc hình, tạo và xem album của người dùng đã đăng nhập, theo dõi tin tức và sự kiện âm nhạc, cũng như đăng ký tài khoản người dùng.
Hình 3.1.2 là là thực đơn tìm kiếm cho phép ng-ời dùng tìm kiếm nhạc theo Ca sỹ, Bài hát, Album loại nhạc tiếng hoặc nhạc hình
Thực đơn thể loại nhạc trong hình 3.1.3 cho phép người dùng lựa chọn các thể loại nhạc để thưởng thức Khi nhấp vào mỗi thể loại, danh sách các bài hát thuộc thể loại đó sẽ được hiển thị.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Các giao diện menu trang chính
Thực đơn ngang của giao diện website (Hình 3.1.1) cung cấp các chức năng như trở về trang chủ, nghe nhạc, tạo và xem album cá nhân cho thành viên đã đăng nhập, cập nhật tin tức và sự kiện âm nhạc, cũng như đăng ký tài khoản người dùng.
Hình 3.1.2 là là thực đơn tìm kiếm cho phép ng-ời dùng tìm kiếm nhạc theo Ca sỹ, Bài hát, Album loại nhạc tiếng hoặc nhạc hình
Thực đơn thể loại nhạc trong hình 3.1.3 cho phép người dùng lựa chọn các thể loại nhạc yêu thích để nghe Khi nhấn vào từng thể loại, danh sách bài hát tương ứng sẽ được hiển thị, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và thưởng thức âm nhạc phù hợp.
Hình 3.1.3 – Menu thể loại nhạc
Hình 3.1.4 là thực đơn cho phép chúng ta nghe những ca khúc đ-ợc nghe nhiều nhất, và hot nhất trong website âm nhạc
H×nh 3.1.4 – Menu ca khóc hothost
3.1.5 Menu ca khóc míi nhÊt
Hình 3.1.5 là thực đơn những ca khúc mới nhất mà website cập nhật đ-ợc
H×nh 3.1.5 – Menu ca khóc míi
3.1.6 Menu ca khóc quèc tÕ
H×nh 3.1.6 – Menu ca khóc quèc tÕ
Hình 3.1.6 là thực đơn cho phép chúng ta chọn và nghe những ca khúc của n-ớc ngoài có trong website âm nhạc
Thực đơn Hình3.1.7 cho phép người dùng chọn nghe bài hát theo tên ca sĩ yêu thích Khi nhấp vào tên ca sĩ, danh sách các bài hát của ca sĩ đó sẽ được hiển thị, giúp người dùng dễ dàng thưởng thức âm nhạc của họ.
3.1.8 Menu tin tức âm nhạc
Hình 3.1.8 là thực đơn cho phép ng-ời tìm đọc tin tức sự kiện về âm nhạc, ca sỹ, bài hát, album mới nhất
Hình 3.1.8 – Menu tin tức âm nhạc
Hình 3.1.9 là thực đơn hiển thị 5 album đ-ợc các bạn ng-ời dùng nghe nhiều nhất trên website âm nhạc
H×nh 3.1.9 – Menu album hot nhÊt
Hình 3.2.0 là thực đơn cho phép ng-ời dùng nghe thăm các website khác mà website âm nhạc có link liên kết đến
2.1.11 Menu khung đăng nhập tài khoản ng-ời dùng
Hình 3.2.1 là khung cho phép ng-ời dùng đăng nhập vào website âm nhạc
H×nh 3.2.1 – Menu khung ®¨ng nhËp
Các giao diện menu trang admin
Hình 3.2.2 là thực đơn h-ớng dẫn sử dụng trang quản trị website âm nhạc, và cho phép ng-ời quản trị vào trực tiếp trang chính (trang chủ)
Hình 3.2.3 là thực đơn cho phép admin thêm bài hát, thể loại nhạc, tin tức âm nhạc, tác giả, ca sỹ, album, tài khoản quản trị (admin)
Hình 3.2.3 – Menu chức năng thêm
Hình 3.2.4 là thực đơn cho phép ng-ời quản trị (admin) chỉnh sửa các thông tin của bài hát, album, thể loại nhạc, ca sỹ, tác giả,
Hình 3.2.4 – Menu chức năng sửa
Hình 3.2.5 là thực đơn cho phép ng-ời quản trị (admin) xoá các bài hát, album, tin tức âm nhạc, các tài khoản ng-ời dùng nếu cần thiết
Hình 3.2.5 – Menu chức năng xoá
Hình 3.2.6 hiển thị trạng thái đăng hập của quản trị khi vào trang quản trị (admin)
Hình 3.2.6 – Menu trạng thái đăng nhập
Các giao diện chính
Giao diện trang chủ của website hiển thị các thông tin chính như menu chức năng, thể loại nhạc, ca sĩ, ca khúc mới và ca khúc quốc tế, cùng với các thông tin khác liên quan đến âm nhạc.
Hình 3.2.9 - Trang tin tức nhạc
Hình 3.3.0 - Trang đăng kí tài khoản ng-ời dùng
Hình 3.3.1 - Kết quả tìm kiếm tên ca sỹ nhạc tiếng
3.3.2 Giao diện trang quản trị (admin)
Hình 3.3.2 - Trang đăng nhập trang quản trị
Giao diện trang quản trị trong hình 3.3.3 cho phép người dùng thực hiện các chức năng như thêm bài hát, thể loại nhạc, ca sĩ, cùng với việc cập nhật thông tin về bài hát và tin tức, cũng như các thông tin khác liên quan đến website nhạc.
Hình 3.3.3 – Trang thêm bài hát
Hình 3.3.4 – Trang tạo tài khoản admin
Hình 3.3.5 – Trang sửa bài hát
Hình 3.3.6 – Trang sửa album nhạc hình
Hình 3.3.7 – Trang sửa tài khoản admin
Hình 3.3.8 – Trang xóa album nhạc hình kết luận và h-ớng phát triển
KÕt luËn
Đề tài Thiết kế và xây dựng website âm nhạc đã đạt đ-ợc các kết quả nh- sau:
- Tìm hiểu về tầm quan trọng của mạng Internet đối với việc phát triển website giải trí
- Tìm hiểu đ-ợc ngôn ngữ PHP, HTML, MySQL, jacascript, photosolt, để phục vụ thiết kế website
- Tìm hiểu công nghệ Streaming và ứng dụng vào thiết kế Website
- Phân tích và thiết kế đ-ợc hệ thống website nhạc
Hệ thống cung cấp các tính năng quản lý chức năng hiệu quả, cho phép người dùng thực hiện các thao tác thêm, sửa và xóa bài hát Ngoài ra, người dùng có thể quản lý thông tin đăng ký của mình và kết xuất thông tin liên quan đến thể loại nhạc, bài hát, tác giả và ca sĩ một cách dễ dàng.
H-ớng phát triển
Để cải thiện hệ thống website nhạc, cần phát triển các tính năng mới như truyền hình trực tuyến, xem phim và cho phép hát karaoke ngay trên trang web Đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn nữa.