1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng chợ điện tử vinhshop com

47 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 3 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (5)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (5)
    • 1.2. Mục đích, yêu cầu (5)
    • 1.3. Cách tiếp cận đề tài (5)
    • 1.4. Phạm vi ứng dụng (6)
    • 1.5. Công cụ sử dụng (6)
  • CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (7)
    • 2.1 Tìm hiểu về Internet (7)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về Internet và xuất xứ của nó (7)
      • 2.1.4. Dịch vụ FPT (8)
      • 2.1.5. Tìm hiểu Client/Server (8)
    • 2.2. Tìm hiểu về World Wide Web (8)
      • 2.2.2. Phân loại Web (8)
    • 2.3. Thương mại điện tử (9)
      • 2.3.1. Giới thiệu (9)
      • 2.3.2. Lợi ích của Thương mại điện tử (10)
      • 2.3.3. Hình thức giao dịch (11)
  • CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ ASP.NET VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (12)
    • 3.1. Tìm hiểu về ASP.NET (12)
      • 3.1.1. Khái niệm ASP.NET (12)
    • 3.2. Tìm hiểu về Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu SQL Server (13)
      • 3.2.1. Khái niệm SQL Server (13)
      • 3.2.2. Các phiên bản của SQL Server (14)
  • CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ WEB PORTAL (15)
    • 4.1. Cơ bản về Portal (15)
      • 4.1.1. Khái niệm Portal (15)
      • 4.1.2. Sự phát triển của web portal (15)
    • 4.2. Các loại Portal (16)
      • 4.2.1. Các Portal công cộng (Puclic Portal) (16)
      • 4.2.2. Các Portal tác nghiệp (Enterprise Portal) (16)
      • 4.2.3. Các Portal Website (Website Portal) (17)
    • 4.3. DotNetNuke Portal (17)
      • 4.3.1. Giới thiệu (17)
      • 4.3.2. Các tính năng cơ bản của giải pháp DNN portal (18)
  • CHƯƠNG 5.PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (23)
    • 5.1. Bài toán thực tế (23)
      • 5.1.1. Đặt vấn đề (23)
      • 5.1.2. Bài toán (23)
      • 5.1.3. Hướng giải quyết của bài toán (24)
      • 5.1.4. Mô hình bán hàng trên mạng (24)
    • 5.2. Phân tích (24)
      • 5.2.1. Phân tích và yêu cầu (24)
      • 5.2.2. Các yêu cầu đối với bài toán (25)
      • 5.2.3. Sơ đồ phân cấp chức năng (26)
      • 5.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (27)
      • 5.2.5. Mô hình thực thể và các thuộc tính (29)
    • 5.3. Thiết kế (34)
      • 5.3.1 Lƣợc đồ Website (34)
      • 5.3.2. Các Module chính (34)
  • CHƯƠNG 6. CÀI ĐẶT VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM (37)
    • 6.1. Cài đặt (37)
    • 6.2. Giới thiệu sản phẩm (37)
  • KẾT LUẬN (46)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (47)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Lý do chọn đề tài

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, Internet ngày càng trở thành yếu tố quan trọng trong khoa học, kỹ thuật và đời sống Internet, đơn giản là một mạng lưới toàn cầu kết nối các máy tính, cho phép bất kỳ ai có thể truy cập thông qua máy tính cá nhân của mình.

 Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế

Công nghệ World Wide Web, hay còn gọi là Web, cho phép bạn dễ dàng chia sẻ thông tin và truy cập vào các dịch vụ trực tuyến Bạn có thể mua sắm mọi thứ ngay tại nhà mà không tốn nhiều thời gian, nhờ vào các trang thương mại điện tử, nơi các nhà cung cấp sẽ giao hàng tận nơi cho bạn.

Sự phát triển của ngôn ngữ lập trình đã mở ra cơ hội cho việc tạo ra các trang web đáp ứng nhu cầu người dùng Hiện nay, việc tham gia rao bán và đấu giá sản phẩm trực tuyến đã trở nên phổ biến và quen thuộc.

Mục đích, yêu cầu

Nghiên cứu cách xây dựng website bán hàng trực tuyến sử dụng ngôn ngữ C# và ASP.NET, kết hợp với công nghệ DotNetNuke và cơ sở dữ liệu SQL Server, nhằm tạo ra một nền tảng thương mại điện tử hiệu quả trên Internet.

Chợ Điện tử được thử nghiệm nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của cư dân thành phố Vinh và các huyện lân cận, cũng như phục vụ người tiêu dùng từ các vùng miền khác trên toàn quốc.

Cách tiếp cận đề tài

Sự ra đời của Internet và sự phát triển của công nghệ mạng cùng phần mềm đã thay đổi cách tiếp cận và xử lý thông tin Ngày càng nhiều doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sử dụng hệ thống thông tin trực tuyến để giới thiệu sản phẩm và quảng bá hình ảnh Hiện nay, Internet đã trở thành dịch vụ thiết yếu cho hầu hết các tổ chức và doanh nghiệp, với các hoạt động thương mại, kinh doanh, quản lý nhà nước và điều hành công việc ngày càng hòa nhập vào môi trường Internet.

Nhu cầu mua sắm ngày càng đa dạng, đòi hỏi các dịch vụ tiện lợi và lợi ích cho người tiêu dùng Việc xây dựng một website hoạt động như một chợ giao dịch sẽ đáp ứng tốt nhu cầu này.

Nguyễn Thanh Sơn, lớp 46K1 Khoa Công Nghệ Thông Tin, đã phát triển một tiện ích giúp người dùng internet tiết kiệm thời gian trong việc xem và mua sắm hàng hóa.

Không chỉ mua sắm trực tuyến, phương thức rao vặt ngày càng phổ biến và được nhiều người dùng lựa chọn để giao dịch sản phẩm Bên cạnh đó, hình thức đấu giá cũng nổi bật trên các website thương mại điện tử, góp phần kích thích hứng thú mua sắm của người tiêu dùng.

Hiện nay, thanh toán trực tuyến và giao hàng tận nơi đang trở thành lựa chọn phổ biến của người dùng nhờ vào sự tiện lợi, nhanh chóng và an toàn mà chúng mang lại.

Chợ điện tử VinhShop.com ra đời như một giải pháp tối ưu cho thương mại điện tử tại thành phố Vinh và tỉnh Nghệ An, đồng thời mở rộng ra các tỉnh thành khác Nền tảng này góp phần tạo ra hình thức giao dịch an toàn, đa dạng và tiện lợi cho người tiêu dùng.

Phạm vi ứng dụng

Chợ điện tử VinhShop.com là nền tảng thương mại điện tử phục vụ người dân Nghệ An, không chỉ dành cho cư dân thành phố Vinh mà còn mở rộng đến các huyện trong tỉnh và các tỉnh lân cận.

 Sử dụng trên tất cả các máy tính có Internet Không cần cài đặt thêm ứng dụng khác

 Áp dụng cho các Công ty, tổ chức có nhu cầu bán hàng trực tuyến

 Áp dụng cho các Công ty, tổ chức có nhu cầu quảng cáo, thực hiện các chiến dịch khuyến mãi trực tuyến.

Công cụ sử dụng

 Microsoft Visual Web Developer 2008 Express Edition

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 7 | 4 6

TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Tìm hiểu về Internet

2.1.1 Giới thiệu chung về Internet và xuất xứ của nó

Internet là một mạng lưới toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính, bắt nguồn từ dự án ARPANET của Bộ Quốc Phòng Mỹ vào năm 1969, nhằm kết nối các trung tâm nghiên cứu khoa học và quân sự Đến năm 1970, hai mạng mới là Store-and-forward và ALOHAnet được ra đời và kết nối với ARPANET vào năm 1972 Năm 1972, Ray Tomlinson phát minh ra chương trình thư tín điện tử E-mail, nhanh chóng trở thành công cụ phổ biến để gửi thông điệp qua mạng.

Hiện nay, sự phát triển của các phương tiện truyền thông và công nghệ thông tin đã giúp mọi người giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng qua Internet Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại điện tử trở nên phổ biến toàn cầu, trở thành một công cụ mạnh mẽ trong kinh doanh.

2.1.2 Cách thức truyền thông trên Internet

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, nhiều giao thức chuẩn đã ra đời để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao Trong số đó, giao thức TCP/IP được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, bên cạnh các giao thức khác như SNA của IBM, OSIISDN, X.25 và LAN to LAN netBIOS TCP/IP hiện là giao thức chủ đạo trên mạng Internet.

Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thông suốt của việc trao đổi thông tin giữa các máy tính Hiện nay, Internet kết nối hàng ngàn máy tính từ các công ty, cơ quan nhà nước, trung tâm nghiên cứu khoa học và trường đại học, không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý trên toàn cầu Điều này tạo nên một ngân hàng dữ liệu khổng lồ của nhân loại.

Dịch vụ World Wide Web là một khái niệm quan trọng đối với người dùng Internet hiện nay Web hoạt động như một công cụ cung cấp thông tin đa dạng, bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và video, tất cả được kết hợp một cách hài hòa.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 8 | 4 6

Là dịch vụ dùng để trao đổi các tệp tin từ máy chủ xuống các máy cá nhân và ngƣợc lại

Server là thuật ngữ chỉ các chương trình thực hiện dịch vụ trên toàn mạng, chấp nhận mọi yêu cầu hợp lệ từ khắp nơi Sau khi tiếp nhận yêu cầu, server sẽ thực hiện dịch vụ và gửi kết quả trở lại máy yêu cầu.

The Client/Server model applied to websites is known as the Web Client/Server model The standard protocol used for communication between the Web Server and Web Client is HTTP (HyperText Transfer Protocol).

Trình duyệt web đóng vai trò là Client trong mô hình Client/Server, khi người dùng muốn truy cập một trang web cụ thể, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu đến Web Server để nhận nội dung của trang web đó.

Web Server là hệ thống tiếp nhận yêu cầu từ Client/Server và trả về nội dung file cho trình duyệt Nó cho phép chuyển giao dữ liệu đa dạng như văn bản, đồ họa, âm thanh và video đến tay người sử dụng.

Tìm hiểu về World Wide Web

2.2 1 Các khái niệm cơ bản về World Wide Web

World Wide Web (WWW) là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet, chiếm khoảng 85% các giao dịch trực tuyến Hiện nay, số lượng Website trên toàn cầu đã đạt đến con số khổng lồ, cho phép người dùng truy cập thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh và video từ khắp nơi trên thế giới Thông qua các Website, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí in ấn và phân phối tài liệu cho khách hàng ở nhiều địa điểm khác nhau.

Web tĩnh là loại trang web mà tài liệu được phân phối đơn giản từ hệ thống file của máy chủ Các trang web tĩnh thường bao gồm các siêu liên kết, văn bản định dạng và hình ảnh cơ bản.

 Web động: o Tương tự như một trang Web tĩnh

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 9 | 4 6 o Có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tạp.

Thương mại điện tử

Thương mại điện tử (TMĐT) đang trở thành một hình thức kinh doanh mới, làm thay đổi sâu sắc hoạt động kinh tế và xã hội Nó ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực như truyền thông, tài chính, và thương mại bán buôn, bán lẻ, đồng thời mở ra triển vọng cho giáo dục, y tế và quản lý TMĐT không chỉ là công cụ kinh doanh quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa mà còn tạo ra động lực kinh tế, tác động trực tiếp đến môi trường và cách thức kinh doanh của các doanh nghiệp.

Các chức năng trung gian truyền thống đang được thay thế bởi các sản phẩm và thị trường mới, tạo ra mối quan hệ chặt chẽ hơn giữa doanh nghiệp và khách hàng Thương mại điện tử (TMĐT) đóng vai trò là chất xúc tác thúc đẩy sự thay đổi trong nền kinh tế, từ cải cách pháp lý đến kết nối điện tử toàn cầu và nhu cầu về lao động trí thức cao Hoạt động bán hàng qua TMĐT có chi phí thấp hơn so với việc quản lý cơ sở vật chất truyền thống, nhờ vào tính mở và thị trường toàn cầu Mặc dù hạ tầng kỹ thuật tại Việt Nam còn yếu kém, nhưng áp lực từ TMĐT ngày càng rõ rệt, cho thấy tiềm năng phát triển trong tương lai.

Doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt với cạnh tranh gia tăng từ việc mở cửa thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế Việc xác định lại chiến lược kinh doanh là cần thiết để thích ứng với những đối thủ không xác định trên internet Một yếu tố quan trọng mà nhiều doanh nghiệp còn thiếu là văn minh thương mại, thể hiện qua sự chân thành và cầu thị với khách hàng Trong môi trường kinh doanh thương mại điện tử, các doanh nghiệp cần nhận thức rõ về nguy cơ tụt hậu trong cạnh tranh và những nhược điểm của mình để xây dựng các chính sách hiệu quả.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 10 | 4 6

Trong thương mại điện tử, yếu tố không gian đã bị giảm thiểu, khiến yếu tố thời gian trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong việc ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của doanh nghiệp Doanh nghiệp cần thông tin một cách nhanh chóng và tức thời, và Internet đã cung cấp cơ hội này Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là doanh nghiệp có thể bỏ qua tính chính xác và độ tin cậy của thông tin Thông tin từ Internet chỉ thực sự hữu ích khi được tiếp cận và xử lý theo cách thức hiện đại trong kinh doanh.

2.3.2 Lợi ích của Thương mại điện tử

 Nắm được thông tin phong phú:

Thương mại điện tử, đặc biệt qua Internet, cung cấp cho doanh nghiệp thông tin phong phú về kinh tế-thương mại, giúp họ xây dựng chiến lược sản xuất và kinh doanh phù hợp với xu hướng thị trường trong nước, khu vực và quốc tế Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn là động lực phát triển chủ yếu của nền kinh tế hiện nay.

 Giảm chi phí sản xuất:

Thương mại điện tử giúp giảm chi phí sản xuất, đặc biệt là chi phí văn phòng, thông qua việc áp dụng mô hình văn phòng không giấy tờ, tiết kiệm diện tích và giảm đáng kể chi phí tìm kiếm, chuyển giao tài liệu Theo số liệu từ General Electric, tiết kiệm có thể đạt tới 30% Hơn nữa, việc giải phóng nhân viên khỏi các công việc hành chính cho phép họ tập trung vào nghiên cứu và phát triển, từ đó mang lại lợi ích lớn và bền vững cho doanh nghiệp.

 Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị:

Thương mại điện tử giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị đáng kể Nhờ Internet, nhân viên bán hàng có thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn, trong khi ca-ta-lô điện tử trên Web phong phú và thường xuyên được cập nhật, vượt trội hơn so với ca-ta-lô in ấn có giới hạn và dễ lỗi thời.

 Giảm chi phí giao dịch:

Thương mại điện tử qua Internet giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch, bao gồm các bước từ quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, đặt hàng đến thanh toán.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 11 | 4 6

The main forms of electronic commerce include email communication, electronic payment systems, electronic data interchange (EDI), digital delivery of content, and the retail of tangible goods.

Giao tiếp có thể được phân loại thành bốn loại chính: giao tiếp giữa người với người, thường diễn ra qua điện thoại, thư điện tử và fax; giao tiếp giữa người với máy tính điện tử thông qua các mẫu biểu điện tử và website; giao tiếp từ máy tính điện tử đến người qua fax và thư điện tử; và cuối cùng, giao tiếp giữa các máy tính điện tử thông qua việc trao đổi dữ liệu có cấu trúc, thẻ thông minh và mã vạch.

 Cách thức giao dịch: o Giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng o Giữa các doanh nghiệp với nhau o Giữa người tiêu dùng và người tiêu dùng

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 12 | 4 6

TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ ASP.NET VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tìm hiểu về ASP.NET

ASP.NET là nền tảng ứng dụng web do Microsoft phát triển, cho phép lập trình viên tạo ra trang web động, ứng dụng web và dịch vụ web Được ra mắt lần đầu vào tháng 2 năm 2002 cùng với NET framework phiên bản 1.0, ASP.NET là công nghệ kế thừa từ Active Server Pages (ASP) Nền tảng này được biên dịch dưới Common Language Runtime (CLR), cho phép viết mã ASP.NET bằng bất kỳ ngôn ngữ nào hỗ trợ bởi NET.

Sau khi phát hành Internet Information Service 4.0 vào năm 1997, Microsoft đã bắt đầu nghiên cứu một mô hình ứng dụng web mới nhằm khắc phục những bất tiện của ASP, đặc biệt là việc tách biệt phần thể hiện và nội dung, cùng với việc cải thiện cách viết mã Mark Anders, quản lý nhóm IIS, và Scott Guthrie, người mới gia nhập Microsoft sau khi tốt nghiệp Đại học Duke, đã được giao nhiệm vụ phát triển mô hình này Trong vòng 2 tháng, họ đã thực hiện những thiết kế ban đầu, và Guthrie đã viết mã prototype đầu tiên trong kỳ nghỉ Giáng sinh năm 1997.

Các trang ASP.NET, hay còn gọi là web form, đóng vai trò quan trọng trong phát triển ứng dụng Chúng được lưu trữ trong các file có phần mở rộng ASPX, cho phép các nhà phát triển chèn nội dung tĩnh hoặc động thông qua server-side Web Control và User Control Ngoài ra, mã có thể được viết bằng cách sử dụng cú pháp , tương tự như các công nghệ phát triển web khác như PHP, JSP và ASP, tuy nhiên, những công nghệ này không hỗ trợ data binding khi tạo nội dung cho trang web.

Ví dụ sau sử dụng mã "inline", một dạng ngƣợc lại với code behind

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 13 | 4 6

Mô hình code-behind, được giới thiệu bởi Microsoft, cho phép viết mã linh động bằng cách tách mã lập trình ra khỏi giao diện người dùng, lưu trữ trong các tập tin riêng biệt như ViDu.aspx.cs hoặc TrangViDu.aspx.vb Những tập tin này được tạo tự động trong bộ công cụ phát triển Microsoft Visual Studio và các IDE khác Với mô hình này, lập trình viên có thể viết mã để xử lý các sự kiện như tải trang hoặc nhấn control, chi tiết sẽ được trình bày ở phần sau của tài liệu.

Mô hình code-behind của ASP.NET đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng từ ASP nguyên thủy sang ASP.NET, cho phép các nhà phát triển xây dựng ứng dụng với phần trình bày độc lập với nội dung Mô hình này giúp người thiết kế web tạo ra giao diện mà không cần kiến thức lập trình, tương tự như mô hình model-view-controller.

Tìm hiểu về Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu SQL Server

SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 14 | 4 6

A Relational Database Management System (RDBMS) consists of databases, a database engine, and applications designed for data management and various components within the RDBMS framework Client computers interact with the SQL Server computer to access and manipulate the stored data efficiently.

SQL Server 2005 is optimized to operate in very large database environments, capable of handling data sizes up to terabytes while supporting thousands of users simultaneously It integrates seamlessly with other servers, including Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, and Proxy Server.

3.2.2 Các phiên bản của SQL Server

Gói Enterprise cung cấp hỗ trợ không giới hạn cho số lượng CPU và kích thước cơ sở dữ liệu Bên cạnh đó, nó cũng cho phép sử dụng RAM không giới hạn, tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc vào kích thước RAM tối đa mà hệ điều hành hỗ trợ, cùng với việc tương thích với các hệ thống 64bit.

 Standard: Tương tự như bản Enterprise nhưng chỉ hỗ trợ 4 CPU Ngoài ra phiên bản này cũng không đƣợc trang bị một số tính năng cao cấp khác

 Workgroup: Tương tự bản Standard nhưng chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa 3GB RAM

 Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thước Database giới hạn trong 4GB

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 15 | 4 6

TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ WEB PORTAL

Cơ bản về Portal

Portal, hay còn gọi là Web Portal, là một hệ thống web cho phép định danh và xác thực người dùng đăng nhập Hệ thống này cung cấp giao diện thân thiện, giúp người dùng dễ dàng truy cập và khai thác thông tin, dịch vụ, cũng như thực hiện các tác vụ và tùy biến công việc một cách nhanh chóng và đơn giản.

Portal cung cấp các tính năng cho phép quản trị viên thu thập và quản lý nhiều nguồn thông tin khác nhau, từ đó phân phối dịch vụ phù hợp với từng người dùng dựa trên nhóm quyền, nhu cầu và mục đích sử dụng Nó hoạt động linh hoạt, hỗ trợ người dùng trong việc tìm kiếm và đặt mua sách trực tuyến, quản lý thông tin sinh viên và giáo viên trên các ứng dụng giảng dạy, cũng như đăng tải và chia sẻ tài nguyên trên diễn đàn Hơn nữa, Portal còn cung cấp quyền truy cập thuận lợi đến các thông tin nội bộ trong website của công ty.

Portal như một cổng vào vạn năng cho người dùng tìm kiếm thông tin và tác nghiệp một cách thuận lợi và dễ dàng

4.1.2 Sự phát triển của web portal

Khái niệm "Web Portal" xuất hiện ngay sau khi WWW ra đời, ban đầu chỉ là các trang web quảng cáo điện tử với thông tin doanh nghiệp để khách hàng dễ dàng truy cập Portal lúc bấy giờ được hiểu là trang chủ chứa liên kết đến nội dung của một website, kèm theo công cụ tìm kiếm nội bộ giúp người dùng tìm kiếm thông tin trong các trang web một cách thuận tiện.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 16 | 4 6

Web Portal là một "cổng" truy cập vào website, hoạt động như một danh bạ web kết hợp với một công cụ tìm kiếm đơn giản, chỉ sử dụng nội bộ Qua thời gian, website không chỉ là đại diện cho các công ty mà còn trở thành công cụ tác nghiệp trực tuyến tiện lợi cho khách hàng, đối tác, nhân viên và ban quản trị doanh nghiệp.

Các tính năng quan trọng cần tích hợp vào website bao gồm đăng nhập và xác thực người dùng, quản lý nội dung, cá nhân hóa, đa ngôn ngữ, cùng với các tính năng tác nghiệp riêng biệt cho từng loại website Web Portal cho phép dễ dàng tích hợp những tính năng này vào một trang web duy nhất.

Các loại Portal

Có nhiều cách phân loại Portal, ở đây phân loại theo mục đích sử dụng cũng nhƣ quy mô thì có thể chia các Portal hiện có thành ba loại:

4.2.1 Các Portal công cộng (Puclic Portal)

Các Portal này được thiết kế để phục vụ một lượng lớn người dùng, cho phép truy cập dễ dàng vào các ứng dụng web khác thông qua liên kết và hộp tìm kiếm với một lần đăng nhập duy nhất Nổi bật trong số đó là My Yahoo và AOL, hướng đến đại đa số người dùng với tính năng cá nhân hóa, hỗ trợ đa ngôn ngữ và phát triển các tính năng phổ biến để người dùng có thể sử dụng một cách dễ dàng.

Khả năng quản lý một lượng lớn người dùng và tìm kiếm thông tin nhanh chóng từ dữ liệu khổng lồ là ưu điểm nổi bật của loại portal này Tuy nhiên, do phục vụ cho số đông, chúng không phù hợp cho các công việc nghiệp vụ cụ thể.

4.2.2 Các Portal tác nghiệp (Enterprise Portal)

Các Portal này phục vụ cho doanh nghiệp lớn với số lượng người dùng đông đảo, mặc dù không nhiều như các Portal công cộng Chúng được thiết kế để hỗ trợ các tác nghiệp, bao gồm quản lý mạng lưới bán lẻ, ngân hàng, các website bán hàng quy mô lớn, và quản lý tài nguyên công ty.

Các Portal được thiết kế tinh vi, có khả năng thực hiện các nghiệp vụ phức tạp và kết nối nhiều kiểu dữ liệu khác nhau Tuy nhiên, do chi phí cao, chỉ những công ty vừa và lớn trên thế giới mới có khả năng sử dụng chúng.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 17 | 4 6

Tại Việt Nam, các công ty đa quốc gia và liên doanh lớn thường sử dụng các Portal chuyên nghiệp như SharePoint, Oracle Application Server, WebSphere và DotNetNuke Những Portal này tương tự như phần mềm giải pháp nghiệp vụ như Microsoft Solution hay Lotus Domino, nhưng hoạt động trong môi trường Web.

4.2.3 Các Portal Website (Website Portal)

Các Portal kiểu này cho phép tạo ra các website tùy biến, cung cấp tính năng cơ bản giúp nhà phát triển dễ dàng xây dựng trang web riêng Chúng hỗ trợ cá nhân hóa và đa ngôn ngữ ở mức độ vừa phải, cho phép thêm các mô đun tác nghiệp đơn giản Để thực hiện điều này, các Portal thường mở mã nguồn một phần hoặc hoàn toàn, cho phép người dùng (quản trị website) tự xây dựng và tích hợp mô đun theo chuẩn của Portal, hoặc bán cho các trang khác Mặc dù tương đối đơn giản và sử dụng một số cơ sở dữ liệu phổ biến, các Portal này vẫn linh hoạt trong việc tùy biến giao diện và thao tác nghiệp vụ.

Hiện nay, các Portal như uPortal, Liferay, JetSpeed, ExoPlatform và DotNetNuke đang được sử dụng phổ biến tại Việt Nam và trên thế giới Những Portal này thường miễn phí hoặc có giá rất rẻ, giúp các công ty thiết kế web dễ dàng mở rộng và tạo ra website cho khách hàng mà không tốn nhiều công sức vào nghiên cứu và cài đặt.

DotNetNuke Portal

DNN portal là một giải pháp phát triển website dựa trên nền tảng mã nguồn mở DNN, được phát triển bởi các chuyên gia của Microsoft Năm 2003, DNN đã được tạp chí VB Magazine vinh danh là sản phẩm viết bằng VB.NET xuất sắc nhất.

DNN Portal là một hệ thống quản lý nội dung mã nguồn mở, được phát triển bằng ngôn ngữ VB.NET trên nền tảng ASP.NET, hỗ trợ cơ sở dữ liệu SQL Server hoặc Oracle Đây là một trong những hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay, với số lượng thành viên đông đảo và sự phát triển liên tục.

Nguyễn Thanh Sơn, sinh viên lớp 46K1 Khoa Công Nghệ Thông Tin, đang tích cực tham gia xây dựng cộng đồng ứng dụng, triển khai web và portal Anh cũng tham gia phát triển và trao đổi các module phần mềm cũng như giao diện DNN.

Tính linh hoạt của DNN Portal

.Net là công nghệ phát triển Web hàng đầu do Microsoft phát triển, nổi bật trong việc tạo ra các ứng dụng Web thương mại Với nhiều ưu điểm vượt trội, Net giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro về nhân lực trong quá trình phát triển và bảo trì hệ thống, vì lập trình viên Net dễ dàng tìm kiếm trên thị trường.

4.3.2 Các tính năng cơ bản của giải pháp DNN portal

Hệ thống quản lý trực quan:

DNN portal cho phép quản lý nội dung hiệu quả thông qua từng module cụ thể, với menu tình huống (hướng đối tượng) được hiển thị ngay bên trái tiêu đề của mỗi module Điều này giúp người dùng dễ dàng truy cập và quản lý thông tin trong hệ thống.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 19 | 4 6

Trước đây, các hệ thống quản trị website thường được cung cấp trên một giao diện riêng biệt Tuy nhiên, khi hệ thống mở rộng và trở nên đa chức năng, việc quản lý trở nên phức tạp do menu quản trị chứa quá nhiều mục.

Khả năng quản lý nội dung trực quan của DNN

Các module trên giao diện portal được hiển thị và phân bố dễ dàng nhờ vào các từ khoá định trước Người dùng có thể di chuyển module giữa các khu vực khác nhau thông qua menu tình huống hoặc bằng cách kéo thả (Drag and Drop).

Công cụ soạn thảo hiện đại hỗ trợ định dạng hichtext với WYSIWYG (What You See is What You Get) tiện lợi, cho phép chèn Flash File, Movie và điều chỉnh thuộc tính đối tượng, đồng thời giúp làm sạch mã code.

Công cụ soạn thảo văn bản Richtext tiên tiến nhất trên Web

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 20 | 4 6

Hệ thống định hướng website hoàn chỉnh bao gồm menu được phát sinh động trên cấu trúc website với các trang được tổ chức phân cấp Có nhiều phương pháp xây dựng hệ thống định hướng cho website, bao gồm menu truyền thống và dạng cây, giúp hiển thị đường dẫn đến tất cả các trang web một cách dễ dàng.

Cấu trúc site (Site Map) dễ quản lý cho phép người dùng dễ dàng thêm trang mới vào hệ thống theo tổ chức dạng cây, đồng thời có thể tùy chỉnh việc hiển thị trên Menu.

Hệ thống tích hợp công cụ tìm kiếm với chức năng SUBMIT TO GOOGLE giúp quảng bá Website dễ dàng hơn Chỉ cần nhấp vào nút "Submit to Google" ở cuối trang khi soạn thảo thông tin, dữ liệu của bạn sẽ được gửi vào cơ sở dữ liệu của Google.

Quản lý giao diện độc lập, linh hoạt:

Giao diện được phát triển độc lập với chương trình, cho phép các nhà thiết kế làm việc một cách linh hoạt mà không cần lo lắng về các vấn đề kỹ thuật Chỉ cần tuân thủ một số tiêu chuẩn về giao diện, quá trình tích hợp vào hệ thống sẽ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

Hệ thống hỗ trợ quản lý nhiều giao diện, cho phép các trang web lựa chọn giao diện khác nhau để hiển thị Việc thay đổi giao diện diễn ra dễ dàng mà không làm gián đoạn hoạt động trực tuyến của hệ thống.

 Ngoài ra DNN portal không có nhiều ràng buộc kỹ thuật vào giao diện, nên nhà thiết kế có thể tuỳ ý sáng tạo cho giao diện của mình

Hệ thống quản lý giao diện của DNN Portal nổi bật hơn so với các portal khác, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các website yêu cầu giao diện cao Điều này đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp và tổ chức trong công tác đối ngoại.

Quản trị hệ thống với đầy đủ chức năng:

Quản lý phân quyền là chức năng thiết yếu của Portal, cho phép nhà quản trị tạo ra nhiều nhóm quyền khác nhau và phân công cho người dùng Hệ thống phân quyền của DNN Portal được thiết kế chặt chẽ, đảm bảo an toàn và linh hoạt trong việc quản lý quyền truy cập.

TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Bài toán thực tế

Trong thời đại hiện nay, khi mà mọi hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội đều được chia sẻ trên Internet, việc sử dụng mạng không chỉ giới hạn cho ngành IT mà đã trở thành thói quen của hầu hết mọi người.

Để phát triển thương hiệu, các công ty cần khẳng định sự hiện diện của mình thông qua việc tạo lập một website, giúp mọi người dễ dàng biết đến Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày nay, nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, và không phải lúc nào các cửa hàng địa phương cũng có thể đáp ứng đủ Đối với những người bận rộn, việc tìm kiếm sản phẩm phù hợp với sở thích và ngân sách trở nên khó khăn, do đó, họ cần một dịch vụ trực tuyến tiện lợi và hiệu quả.

Bán hàng trực tuyến mang lại hiệu quả cao vì giúp mọi người dễ dàng biết đến công ty Đây là cơ hội tuyệt vời để giới thiệu thương hiệu và thực hiện giao dịch hàng hóa ngay trên mạng.

Khi cần mua một chiếc laptop, bạn sẽ đến cửa hàng và chọn những sản phẩm yêu thích để thêm vào giỏ hàng Trong quá trình lựa chọn, bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về từng sản phẩm Sau khi hoàn tất việc lựa chọn, bạn có thể tiến hành đặt mua chiếc laptop mà mình mong muốn.

Giả sử bạn cần rao bán một mặt hàng, Bạn cần một nơi để trực tiếp rao bán, giao dịch và quảng cáo sản phẩm

Vinhshop.com là một trang web được thiết kế nhằm tạo ra một mô hình chợ điện tử nhỏ phục vụ nhu cầu mua sắm của cư dân thành phố Vinh và các huyện lân cận Trang web cung cấp đa dạng mặt hàng và phong phú nội dung, đồng thời tích hợp các công cụ tìm kiếm, rao vặt và đấu giá trực tuyến để nâng cao trải nghiệm người dùng.

Lợi ích của người truy cập trang Website

 Mua hàng trên mạng nhanh chóng, tiện lợi

 Tham khảo và so sánh giá của các mặt hàng

 Tham gia vào các phiên đấu giá

 Tham gia mua bán, rao vặt

Website gồm có những nội dung cơ bản sau

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 24 | 4 6

 Giới thiệu về các chủng loại sản phẩm (sản phẩm CNTT, Điện tử, … )

 Giới thiệu về các loại sản phẩm mới, Các sản phẩm đƣợc rao bán, đấu giá

 Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm và có thể đặt mua hàng qua mạng

 Khách hàng có thể tham gia đấu giá để mua đƣợc mặt hàng tốt và rẻ

 Khách hàng có thể tham gia mua bán qua hình thức rao vặt

5.1.3 Hướng giải quyết của bài toán

Thông qua ngôn ngữ ASP.NET và DNN Portal để xây dựng các trang web, bao gồm Giao diện, Các Module nghiệp vụ

Sử dụng SQL Server để lưu trữ và xử lý kết nối cơ sở dữ liệu, giúp tối ưu hóa quản lý dữ liệu Sau khi xử lý, dữ liệu được xuất ra định dạng XML và lưu vào bộ nhớ cache của server, nhằm tăng tốc độ truy xuất và giảm tải cho SQL Server.

Các hình thức gửi và nhận dữ liệu giữa công ty và khách hàng thông qua nền Intranet và Internet

5.1.4 Mô hình bán hàng trên mạng

Bước 1: Khách hàng truy cập vào trang Website và chọn các mặt hàng sẽ mua

Bước 2: Sau khi xem chi tiết mô tả sản phẩm và giá thành, khách hàng chọn sản phẩm để mua

Bước 3: Khách hàng đặt mua hàng trực tuyến

Bước 4: Khách hàng phải cung cấp thông tin cho hệ thống để chuyển giao hàng và hình thức thanh toán với công ty.

Phân tích

5.2.1 Phân tích và yêu cầu

Phương pháp bán hàng của cửa hàng máy tính tương tự như ở các siêu thị hiện nay, nhưng khách hàng sẽ thực hiện giao dịch mua hàng một cách gián tiếp qua mạng.

Chương trình cho phép công ty thực hiện một số vấn đề sau:

 Quản lí các danh mục mặt hàng

 Quản lý các mặt hàng

 Quản lí các quyền đăng nhập vào hệ thống với các nhóm quyền cụ thể

Chương trình cho phép khách hàng lựa chọn các sản phẩm:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 25 | 4 6

 Xem các loại sản phẩm và các phụ kiện mà mình quan tâm, tham khảo giá, xem chi tiết các thông tin về kĩ thuật

 Đặt hàng với công ty

 Tham gia đấu giá trực tuyến

5.2.2 Các yêu cầu đối với bài toán

Với một bài toán bán hàng trực tuyến trên mạng thì hoạt động của nó bao gồm:

- Hoạt động của khách hàng

- Hoạt động của nhà quản lí

 Hoạt động của khách hàng:

Khi khách hàng vào cửa hàng trực tuyến, họ cần biết cửa hàng bán gì, thông tin sản phẩm, giá cả và hình thức thanh toán Để đáp ứng nhu cầu này, cửa hàng cần cung cấp thông tin cần thiết, có giá trị và dễ thao tác Các sản phẩm phải đi kèm với hình ảnh rõ ràng và thông tin chi tiết về từng loại sản phẩm.

Quản lý cửa hàng Internet là một công việc tương đối mới, trong đó người quản lý cần giao tiếp và theo dõi khách hàng thông qua các đơn đặt hàng Khách hàng có thể cung cấp thông tin cá nhân, và dựa trên thông tin này, người quản lý sẽ thực hiện giao hàng, gửi hóa đơn kèm theo hoặc gửi qua email mà khách đã cung cấp.

Nhà quản lý cần không chỉ tiếp nhận thông tin từ khách hàng mà còn cung cấp thông tin về sản phẩm và hình thức trực tuyến Họ phải xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp, đảm bảo không có dữ liệu thừa và duy trì tính nhất quán Giao diện của cửa hàng ảo cần phải thân thiện để khách hàng dễ dàng làm quen Các nhiệm vụ cụ thể của nhà quản lý bao gồm việc tối ưu hóa trải nghiệm người dùng và quản lý thông tin sản phẩm hiệu quả.

Hướng dẫn giới thiệu sản phẩm hiệu quả cho khách hàng là rất quan trọng, đặc biệt khi họ có nhiều câu hỏi trong quá trình tham quan Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh chóng, cần hướng dẫn họ đến loại sản phẩm phù hợp Việc lưu trữ thông tin về sách trong một cơ sở dữ liệu trực tuyến giúp quản lý danh mục và sản phẩm một cách hiệu quả.

Khách hàng sẽ trải nghiệm sự thoải mái khi duyệt qua cửa hàng trực tuyến mà không bị gián đoạn, cho phép họ tự do quyết định mua sắm Họ có thể dễ dàng thêm hoặc bớt sản phẩm vào giỏ hàng và điều chỉnh số lượng cho từng mặt hàng cho đến khi hoàn tất giao dịch.

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 26 | 4 6

Khách hàng có thể mua sắm trực tuyến mà không cần ràng buộc, đồng thời có thể đăng ký thông tin cá nhân để dễ dàng truy cập trong tương lai Việc sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu giúp khách hàng thực hiện giao dịch mà không cần cung cấp lại thông tin, từ đó nhận được nhiều lợi ích từ cửa hàng Cơ chế này tạo ra cảm giác thân thiết và quan tâm từ cửa hàng đối với khách hàng.

Sau khi khách hàng hoàn tất giao dịch, đơn hàng sẽ được tổng hợp và chuyển đến các bộ phận liên quan như kế toán và kinh doanh để xử lý.

 Bổ sung và soạn sửa mặt hàng:

Để xây dựng cửa hàng ảo hiệu quả trên Internet, việc bổ sung sản phẩm cũ và thêm sản phẩm mới là rất quan trọng Nhà quản lý có thể dễ dàng thay đổi giá cả và cập nhật danh mục sản phẩm thông qua website, điều này đóng vai trò thiết yếu trong công tác bán hàng.

Chúng ta sẽ áp dụng một mẫu Form chung cho tất cả các loại trang web nhằm tạo sự thống nhất và tránh việc tạo quá nhiều trang web cho từng chức năng Sử dụng web động sẽ giúp chúng ta đưa dữ liệu lên Internet thông qua các truy vấn từ cơ sở dữ liệu, từ đó làm cho trang web trở nên linh hoạt hơn.

Từ những yêu cầu trên ta có sơ đồ chức năng bài toán thương mại web như sau:

5.2.3 Sơ đồ phân cấp chức năng

Sơ đồ phân cấp chức năng của Chợ điện tử VinhShop.Com

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 27 | 4 6

5.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu

 Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: o Quản lý Danh mục sản phẩm:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 28 | 4 6 o Quản lý Sản phẩm: o Quản lý Rao vặt:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 29 | 4 6 o Chức năng Tìm kiếm: o Báo cáo, Thống kê:

5.2.5 Mô hình thực thể và các thuộc tính

 Bảng “tbl_Products_Catelogy” – Danh mục Sản phẩm và Rao vặt

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

1 CateID int 4 Khóa chính, tự tăng

2 CateName nvarchar 100 Tên Danh mục

3 CateParentID int 4 Tên Danh mục cha

4 Level int 4 Cấp danh mục

6 CreatedByUserID int 4 ID người khởi tạo

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 30 | 4 6

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

7 CreatedOnDate datetime 8 Ngày khởi tạo

8 LastModifiedByUserID int 4 ID người chỉnh sửa

9 LastModifiedOnDate datetime 8 Ngày chỉnh sửa

 Bảng “tbl_Products” lưu trữ thông tin chi tiết về sản phẩm

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

1 ProID int 4 Khóa chính, tự tăng

2 ProName nvarchar 400 Tên Sản phẩm

3 CateID int 4 ID Danh mục cha

4 TabID int 4 ID Trang hiển thị

5 Feature nvarchar 400 Miêu tả ngắn

8 LowerPrice int 4 Giá khuyến mãi

9 AddressSupply nvarchar 400 Địa chỉ cung cấp

10 ImageURL nvarchar 800 Link ảnh đại diện

12 Rated int 4 Số lần đánh giá

13 ShippingPolicies nvarchar 400 Chính sách vận chuyển

14 PrivacyPoliciesAndCondi tions nvarchar 400 Chính sách bảo mật và điều kiện

16 IsHot bit 1 Hàng nổi bật

18 ExpiredDate datetime 8 Thời gian hết đấu giá

20 CreatedByUserID int 4 ID người khởi tạo

21 CreatedOnDate datetime 8 Ngày khởi tạo

22 LastModifiedByUserID int 4 ID người chỉnh sửa

23 LastModifiedOnDate datetime 8 Ngày chỉnh sửa

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 31 | 4 6

 Bảng “tbl_Classifieds” lưu trữ thông tin chi tiết Rao vặt

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

1 ClaID int 4 Khóa chính, tự tăng

2 ClaName nvarchar 400 Tên Sản phẩm

3 CateID int 4 ID Danh mục cha

4 TabID int 4 ID Trang hiển thị

5 Feature nvarchar 400 Miêu tả ngắn

8 AddressSupply nvarchar 400 Địa chỉ cung cấp

9 ImageURL nvarchar 800 Link ảnh đại diện

10 ShippingPolicies nvarchar 400 Chính sách vận chuyển

11 PrivacyPoliciesAndCondi tions nvarchar 400 Chính sách bảo mật và điều kiện

13 ExpiredDate datetime Thời gian rao vặt

15 CreatedByUserID int 4 ID người khởi tạo

16 CreatedOnDate datetime Ngày khởi tạo

17 LastModifiedByUserID int 4 ID người chỉnh sửa

18 LastModifiedOnDate datetime Ngày chỉnh sửa

 Bảng “tbl_Products_Auction” lưu trữ thông tin phiên đấu giá

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

1 ID int 4 Khóa chính, tự tăng

2 ProID int 4 Tên Sản phẩm

3 UserID int 4 ID Người đấu giá

4 SubmitDate datetime 8 Thời gian đặt giá

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 32 | 4 6

 Bảng “tbl_Products_OrdersProducts” – Chi tiết giỏ hàng đã mua

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

1 Id int 4 Khóa chính, tự tăng

2 OrderID int 4 ID Thanh toán

3 ProID int 4 ID Sản phẩm

 Bảng “tbl_Products_Orders” lưu trữ thông tin chi tiết người mua

TT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHÚ THÍCH

1 OrderID int 4 Khóa chính, tự tăng

2 UserID int 4 Tên Người dùng

3 PayFullName nvarchar 100 Người thanh toán

4 PayAddress nvarchar 100 Địa chỉ thanh toán

5 PayPhone varchar 12 Điện thoại thanh toán

6 PayMobilePhone varchar 12 Di động thanh toán

7 DeliveryFullName nvarchar 100 Tên người nhận

8 DeliveryAddress nvarchar 100 Địa chỉ người nhận

9 DeliveryPhone varchar 12 Điện thoại người nhận

10 DeliveryPhoneMobile varchar 12 Di động người nhận

11 PayMethod nvarchar 100 Phươngthức thanh toán

13 OrderDate datetime 8 Ngày đặt hàng

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 33 | 4 6

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 34 | 4 6

Thiết kế

TT TÊN MODULE ĐẶC TẢ

1 Dev.Products.Catelogy Module danh mục sản phẩm

Hiển thị danh mục sản phẩm theo cấp, hiển thị danh mục con

Quản lý thêm, sửa, xóa danh mục

2 Dev.Products Module hiển thị danh sách sản phẩm

Hiển thị danh sách sản phẩm dựa theo danh mục, sản phẩm mới/cũ, sản phẩm đấu giá, sản phẩm đƣợc xem nhiều nhất, sản phẩm nổi tiếng

Quản lý thêm, sửa, xóa sản phẩm

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 35 | 4 6

TT TÊN MODULE ĐẶC TẢ

3 Dev.Products.Detail Module hiển thị chi tiết 1 sản phẩm

Chức năng “thêm vào giỏ hàng” với số lƣợng sản phẩm tự chọn

Quản lý thêm, sửa, xóa sản phẩm

4 Dev.Products.Cart Module giỏ hàng

Hiển thị danh sách tên mặt hàng và số lƣợng, tính toán tổng số tiền theo đơn giá

Liên kết đến Module Dev.Products.Cart.Pay để thực hiện chức năng khác

5 Dev.Products.Cart.Pay Module Quản lý giỏ hàng

Thêm, xóa, xác định số lƣợng sản phẩm trong giỏ hàng

Cập nhật thông tin người đặt hàng, người nhận

6 Dev.Products.Auction Module Đấu giá

Hiển thị chi tiết 1 sản phẩm đang đấu giá

Cho phép đặt bước giá, tham gia đấu giá

Quản lý sản phẩm đấu giá

7 Dev Products.Compare Module So sánh 2 sản phẩm

8 Dev.Comments Module Bình luận

Bình luận theo sản phẩm/tin tức/trang hiển thị/ rao vặt…

Quản lý thêm, sửa, xóa, kiểu hiển thị cho các bài bình luận

9 Dev.Survey Module thăm dò ý kiến

Quản lý thêm, sửa, xóa câu hỏi

10 Dev.Region Module Vùng miền

Quản lý thông tin các vùng miền trong cả nước

Dữ liệu đƣợc dùng cho module Sản phẩm hoặc rao vặt

Phát triển ứng dụng cho việc tính phí vận chuyển sau

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 36 | 4 6

TT TÊN MODULE ĐẶC TẢ này

11 Dev.Classifieds Module Rao vặt Đăng tin rao vặt, chọn thời gian hết hạn

Quản lý thêm, sửa, xóa, duyệt các tin rao vặt

12 Dev.Classifieds.Detail Module hiển thị chi tiết rao vặt

13 Dev.ArticleList Module Tin tức

Hiển thị danh sách tin bài

Quản lý thêm, sửa, xóa, duyệt tin bài

14 Dev.ArticleDetail Module Chi tiết tin tức

Hiển thị chi tiết 1 tin bài

Quản lý thêm, sửa, xóa, duyệt tin bài

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 37 | 4 6

CÀI ĐẶT VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Cài đặt

Sử dụng LocalHost làm máy chủ để cài đặt Web

Làm Database lưu trữ dữ liệu

Giới thiệu sản phẩm

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 38 | 4 6

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 39 | 4 6

 Giao diện trang Sản phẩm:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 40 | 4 6

 Giao diện trang quản trị sản phẩm:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 41 | 4 6

 Giao diện form nhập tin tức:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 42 | 4 6

 Giao diện form nhập tin tức:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 43 | 4 6

 Giao diện form liên hệ:

 Giao diện form quản trị liên hệ:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 44 | 4 6

 Giao diện form nhập thông tin khách hàng:

 Giao diện form quản trị sản phẩm:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 45 | 4 6

 Giao diện form quản trị danh mục sản phẩm:

 Giao diện form quản lý giỏ hàng, bao gồm thông tin giao dịch với khách hàng:

NGUYỄN THANH SƠN – LỚP 46K1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 46 | 4 6

Ngày đăng: 14/10/2021, 23:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] TS. Nguyễn Đăng Hậu, Kiến thức Thương mại điện tử, 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiến thức Thương mại điện tử
[3] Charles Wyke-Smith, Stylin' with CSS: A Designer's Guide, 2005 [4] Darshan Singh, Professional ASP.NET XML with C# Sách, tạp chí
Tiêu đề: Stylin' with CSS: A Designer's Guide", 2005 [4] Darshan Singh
[5] James W Cooper, Design Patterns in C#, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Design Patterns in C#
[7] Wiley Publishing, Professional DotNetNuke™ ASP.NET Portals, 2005 [8] www.w3shools.com, “Kiến thức cơ bản về HTML, CSS, JavaScript” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Professional DotNetNuke™ ASP.NET Portals", 2005 [8] www.w3shools.com, “"Kiến thức cơ bản về HTML, CSS, JavaScript
[2] Alex Kriegel, Microsoft® SQL Server 2000 Weekend Crash Course™ Khác
[6] Nick Symmonds, Beginning DotNetNuke 4.0 Website Creation in C# 2005 with Visual Web Developer 2005 Express Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.3.3. Hình thức giao dịch - Xây dựng chợ điện tử vinhshop com
2.3.3. Hình thức giao dịch (Trang 11)
5.2.3. Sơ đồ phân cấp chức năng - Xây dựng chợ điện tử vinhshop com
5.2.3. Sơ đồ phân cấp chức năng (Trang 26)
5.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu - Xây dựng chợ điện tử vinhshop com
5.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (Trang 27)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w