1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)

69 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thi Công Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối Nhà Nhiều Tầng
Tác giả Lê Thị Ngọc Hoa
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Sơn
Trường học Đại học Xây Dựng
Chuyên ngành Kỹ Thuật Thi Công
Thể loại Đồ án
Năm xuất bản 2021
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 2,7 MB

Nội dung

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG - ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG THI CÔNG BÊ TƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG GVHD : TRẦN VĂN SƠN SVTH : LÊ THỊ NGỌC HOA MSSV : 76963 LỚP QL : 63KT2 ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CƠNG THI CƠNG BÊ TƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Giáo viên giao đồ án: TS Trần Văn Sơn Giáo viên hướng dẫn: TS Trần Văn Sơn Ngày giao đồ án: 13/07/2021 Họ tên sinh viên: Lê Thị Ngọc Hoa Lớp: 63KT2 MSSV: 76963 Số đề: 19 Lần thông qua Lần Ngày thông qua Chữ ký giáo viên hướng dẫn Phương án (m) Số bước (n) Số tầng [σ]gỗ (kG/cm2) ϒgỗ (kG/m3) Mùa thi công 24 100 750 Đông Lần Lần Lần (ký bảo vệ) PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH I SỐ LIỆU TÍNH TỐN - Gồm có tầng - Chiều cao tầng H1 = 3.8m - Chiều cao tầng đến tầng 7: H2 = H3 = H4 = H5 = H6 = H7 = 3.2 m - Chiều cao tầng H8 (Hm) = 3.2m - Chiều cao cơng trình: HCT = H1 + H2 x6 + Hm = 3.8 + 3.2x6 + 3.2= 26.2 (m) Kích thước móng Số liệu Bảng 1.1 Số liệu kích thước móng Móng biên (A) Móng (B) Móng cạnh (C) b(m) 1.4 1.4 1.4 A(m) 2.2 2.5 2.5 t(m) 0.3 0.3 0.3 Kích thước cột Theo yêu cầu đề bài, số liệu cho tầng cao Nhà tầng, cách tầng từ xuống cạnh dài tiết diện cột lại tăng lên 5cm * Cột C1 & Cột C2 tầng & tầng & tầng & tầng & Cột C1 (cm) Cột C2 ( cm) 25x25 25x30 25x35 25x40 25x30 25x35 25x40 25x45 - Nhịp tính tốn cột: L1 = 5.8m L2 = 4.7 m - Bước cột + Chiều rộng bước cột : B = 3.3m + Số lượng: 24 bước Kích thước dầm - Dầm D1: Là dầm nên H d  Ldc 10 + Dầm biên D1b: Hb= L1/10= 580/10 = 58 cm => Chọn Hb = 60cm => Kích thước dầm biên D1b = 25 × 60 cm + Dầm D1g: Hlg =L2/10= 470/10 = 47 cm → Chọn Hg = 50cm => Kích thước dầm D1g = 25 × 50 cm - Dầm D2 , D3 dầm phụ nên H2=B/12 =330/12 =27.5cm→ Chọn H2 = 30cm => Kích thước dầm D2 = 20 × 30 cm Kích thước dầm D3 = 20 × 30 cm - Dầm mái Dm: H dm  max ( L1 , L2 ) = max (58; 47) = 60 cm 10 => Kích thước dầm mái là: Dm = 25 ×60 cm Bảng 1 Thống kê kích thước dầm cơng trình Dầm Dầm biên D1b D1g 25×60 (cm) 25×50 (cm) Dầm D2 Dầm D3 Dầm mái Dm 20×30 (cm) 20x30(cm) 25×60 (cm) Kích thước sàn Chiều dày sàn s = 12 cm = 0.12 m Kích thước mái Chiều dày mái: m = 10 cm = 0.1 m Một số thông số khác - Hàm lượng cốt thép  = 1,5% - Trọng lượng riêng gỗ gỗ = 750 kG/m3 - [ σgỗ ] = 100 kG/cm2 - Mùa thi cơng: Mùa đơng II HÌNH VẼ THỂ HIỆN Hình 1.1 Mặt cơng trình Hình 1.2 Mặt cắt A-A Hình 1.3 Mặt cắt B-B III SƠ BỘ CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG Giải pháp phân chia đợt thi công (phân chia theo phương đứng) - Có giải pháp thi cơng thi cơng tầng đợt thi công tầng đợt + Thi công đợt: công nghệ thi công lắp đặt khuôn đúc, cột vách, dầm sàn lúc đổ bê tơng tồn lần  Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, tiết kiệm cột chống đỡ đáy dầm đầu nhịp dầm có cốp pha cột làm gối đỡ  Nhược điểm: Việc đổ bê tông tiến hành theo phương pháp rút ống phải đổ gián tiếp qua cửa đổ, văng chống định vị cho cốp pha cột tỳ xuống sàn + Thi công đợt: công nghệ thi công tách rời cột vách với dầm sàn  Ưu điểm: Có thể tùy chọn biện pháp đổ bê tông trực tiếp hay gián tiếp  Nhược điểm: Tốn thời gian thi cơng đợt, trình tự thi cơng phức tạp - “ Với điều kiện nhân lực, vật tư máy móc thi cơng khơng phù hợp với việc lựa chọn giải pháp thi công tầng đợt – tức đổ bê tông lần cho cột, dầm, sàn, cầu thang…” Nên lựa chọn giải pháp chia đợt sau: tầng đợt: - Đợt 1: Thi cơng hết tồn kết cấu chịu lực theo phương đứng như: cột, tường, vế cầu thang đến hết chiếu nghỉ - Đợt 2: Thi công tồn cấu kiện cịn lại: dầm sàn tồn khối vế lại thang Giải pháp lựa chọn ván khuôn, đà giáo - Ván khuôn gỗ  Ưu điểm: Giá thành sản phẩm thấp, độ luân chuyển cao, dễ dàng gia công, tháo lắp, nhẹ, dễ vận chuyển, tiết kiệm thời gian chi phí Trọng lượng nhẹ ván khuôn sắt nhiều, giảm khả lực tác động lên giàn giáo  Nhược điểm: Do điều kiện nước thời tiết nhiệt đới gió mùa độ ẩm cao nên ván khuôn dễ bị cong vênh, nên sử dụng chu kỳ phải luân chuyển nhiều lần Tính thẩm mỹ không cao hạn chế, độ phẳng bề mặt khơng đồng nên tính mỹ quan khơng đảm bảo - Ván khn thép:  Ưu điểm: Có thể tái tạo sử dụng nhiều lần, độ xác cao, đa dạng kích thước Tăng chất lượng bề mặt sàn, cột Khả chịu lực lớn, khung làm chắn khó bị phá hủy  Nhược điểm: Chi phí lớn, khối lượng cốp pha tương đối nặng,khó vận chuyển Dễ cong vênh  => Chọn giải pháp ván khuôn gỗ  Các thông số kỹ thuật vật liệu gỗ sử dụng làm ván khuôn: + Trọng lượng riêng gỗ: γgỗ = 750 kG/m3 + [σ]gỗ = 100kG/cm2 PHẦN II: TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÁN KHN CHO CÁC CẤU KIỆN I TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÁN KHN SÀN Giới thiệu ván khuôn sàn - Vật liệu: + γgỗ = 750 kG/m3 + [σ]gỗ = 100 kG/cm2 + E =1,1x105 kG/cm2 - Cấu tạo: + Ván khuôn sàn tạo thành từ ván nhỏ ghép với nhau, liên kết với nẹp (kích thước tiết diện ván khn bề rộng x chiều dày = 25x3) + Cách thức làm việc: Ván khuôn đặt lên hệ xà gồ xà gồ kê lên cột chống Khoảng cách xà gồ tính tốn để đảm bảo điều kiện: điều kiện cường độ điều kiện biến dạng ván khuôn sàn Khoảng cách cột chống tính tốn để đảm bảo: điều kiện cường độ, biến dạng xà gồ điều kiện ổn định cột chống Cột chống sử dụng cột chống chữ “T” làm gỗ, chân cột đặt lên nêm gỗ để thay đổi chiều cao cột chống tạo điều kiện thuận lợi cho thi cơng tháo lắp ván khn Sơ đồ tính tốn - Thiết kế ván khn Kích thước cột tính tốn: bxh=25x 30cm Chọn ván khn cột có bề dày 30mm Sơ đồ tính: Coi ván khn cột dầm liên tục có gối tựa gơng cột Các cột cịn lại bố trí khoảng cách gơng cột giống cột C2 tầng ( thiên an tồn dễ thi cơng ) Hình 2.1 :Sơ đồ tính tốn ván khn sàn 3.Xác định tải trọng Tính toán tải trọng cho dải rộng 1m: * Tĩnh tải: - Trọng lượng thân kết cấu: (Trọng lượng bê tông cốt thép) g1tc = γbt x b x δs = 2500 x x 0.12 = 300 kG/m Trong đó: b – bề rộng tính tốn dải sàn (m); b = 1m δ – chiều dày sàn (m) ; δ = 0.12m γbt – trọng lượng riêng bê tông.; γbt = 2500 kG/m2 g1tt = n g1tc = 1.2 x 300 = 360 kG/m - Trọng lượng thân ván sàn: Ván khuôn sàn dày 0.03m g2tc = γg x b x δ = 750 x x 0.03 = 22.5 kG/m Trong đó: b – bề rộng tính tốn dải sàn (m) δ – chiều dày ván sàn (m); γg – trọng lượng riêng gỗ g2tt = n g2tc = 1.1 x 22.5 = 24.75 kG/m * Hoạt tải: - Tải trọng người phương tiện vận chuyển: p1tc = 250 kG/m2 p1tt= n x b x p1tc = 1.3 x x 250 = 325 kG/m - Tải trọng đầm rung: p2tc = 200 kG/m2 p2tt= n x b x p2tc = 1.3 x x 200 = 260 kG/m Tải trọng đổ bê tông: Đổ cần trục tháp có dung tích thùng chứa V>0,8 m3 p3tc = 600 kG/m2 p3tt= n x p3tc = 1.3 x 600 = 780 kG/m => Tôt hợp tải trọng tác động lên ván sàn: - Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên dải có b=1m là: qstc = g1tc + g2tc = 300+22.5 = 1386,8 kG/m - Tổ hợp tải trọng tính tốn tác dụng lên dải có b=1m là: qstt =∑gitt + 0.9x∑pitt =360+24.75+0.9x(260+325+780)=1613.25 kG/m Tính tốn khoảng cách xà gồ 4.1 Tính tốn theo điều kiện cường độ (điều kiện bền) Công thức kiểm tra:  Nck = 60/Tck = 60/15.28 =3.926 Năng suất vận chuyển bê tơng cần trục tháp là: 𝑄𝑏𝑡 = × 𝑉 × 𝑁𝑐𝑘 × 𝐾𝑡𝑔 × 𝐾𝑠𝑑 = × 1.5 × 3.926 × 0.8 × 0.9 = 33.92(𝑚3 /𝑐𝑎) > 𝑄𝑚𝑎𝑥/𝑝ℎâ𝑛 đọ𝑎𝑛 = 29.17𝑚3  Cần trục tháp phù hợp thi công  Kiểm tra công suất cẩu lắp cần trục Điều kiện kiểm tra Qct ≥ Qcl Trong o Qcl = Qv/k + Qc/t + Qbt = 3.975+ 6.26 + 72.925 = 83.16 (T/phân đoạn) o Qct = 8xQminct x Nc/k x Ktt x Kt/g (T/ca)  Qminct: sức cẩu bé cần trục  Nc/k: số lần cẩu h (lấy công thức trên)  Ktt: Hệ số tải trọng (= 0,6 – 0,7) giả sử Ktt =0.7  Kt/g: Hệ số sử dụng cần trục theo t/g (=0,7 – 0,8) giả sử Kt/g =0.8  Qct = x x 4.63 x 0.8 x 0.8 =118.53 (T/ca) > 83.16(T/phân đoạn)  Bố trí cần trục tháp cơng trường: - Xác định vị trí ray cần trục: Ray đặt song song với chiều dài cơng trình Tính tốn chiều dài ray: Lr = L1 + L2 + 2L3 + 2L4 = N.(Lmd/2) ≥ Lmd - Trong đó: • L1: khoảng cách vị trí đứng giới hạn cần trục • L2: chiều rộng đế tháp cần trục • L3: chiều dài phanh cần thiết cần trục (≥1,5m) • L4: chiều dài đoạn mút đầu ray (≥0,5m) • N: số lượng đoạn ray (một nửa modul) – số nguyên • Lmd: độ dài modul ray, 12,5m  Lr = L1 + L2 + 2L3 + 2L4 = N x (Lmd/2) ≥ Lmd  Chọn máy đầm bê tông - Khối lượng bê tông dầm cần đầm phân khu V = 12.5 m3 - Khối lượng bê tông sàn cần đầm phân khu V = 18.92 m3 - Sử dụng máy đầm dùi cho cột dầm; máy đầm bàn cho sàn Chọn máy đầm dùi mã hiệu I-21A có thơng số kỹ thuật:  Năng suất: – m3/h 55  Chiều sâu đầm: h = 30cm  Bán kính tác dụng: R = 35 cm - Chọn máy đầm bàn mã hiệu DB160 thông số kỹ thuật:  Kích thước mặt đầm: 600 x 420 (mm)  Tần số đập: 5500 lần/p  Tốc độ di chuyển: – 1.2 km/h  Các thiết bị, máy cần thiết khác - Máy cắt sắt GBQ65  Năng suất: 37 lần/ phút  Công suất 7.5kw - Máy uốn sắt GW45-3KW/380v  Tốc độ uốn:3-15 lần/phút  Công suất động cơ: 3kW - Máy Hàn Legi Đỏ TIG-200-AMD  Công suất máy không tải: 4,6KVA - Máy bơm Pentax CM 32-160A  Dải lưu lượng : 100 – 450 lít/phút  Cơng suất máy bơm: kw - Máy phát điện Mitsubishi 50kVA pha Model MDS-55T  Công suất liên tục 50kVA  Lập bảng thống kê thiết bị thi công phần thân Bảng Bảng thống kê thiết bị thi công phần thân STT Chủng loại Model Tính kỹ thuật Số lượng Cần trục tháp KB – 504 Q=6.2-10T Máy đầm bàn DB160 5500 lần/p Máy đầm dùi I-21 3-6m3/h 56 Máy hàn TIG - 200 - AMD 4,6KVA Máy cắt sắt GBQ65 7,5kW Máy uốn sắt GW45 3kW Máy bơm nước Pentax CM 32-160A 3kW Máy phát điện MDS-55T 50kVA 57 VI.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ - BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TÁC THI CƠNG PHẦN THÂN Cơng tác ván khn 1.1 Các yêu cầu kỹ thuật:  Nguyên tắc tạo hình: - Ván khn phải chế tạo kích thước, hình dạng phận kết cấu cơng trình - Phải bền, cứng, ổn định, không cong vênh - Đảm bảo kín khít để khơng nước xi măng - Khi đổ,đầm bê tơng bề mặt ván khn phải nhẵn - Ván khuôn phải gọn nhẹ, tiện dụng dễ tháo lắp ,khơng gây khó khăn cho việc lắp dựng, đầm, đổ bê tông - Khi tháo dỡ cốp pha, tránh không gây ứng suất đột ngột va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu - Phải sử dụng nhiều lần Ván khuôn gỗ phải dụng từ 3-7 lần - An toàn sử dụng 1.2 Loại ván khn sử dụng Ván thuộc nhóm VII gỗ xẻ với [σ] = 100 x 10⁴ KG/cm² 1.3 Cấu tạo ván khuôn cột: Gồm ghép lại với nẹp gỗ.Giữa mảng ván khuôn liên kết lại với thành hình dạng kết cấu nẹp gỗ 1.4 Trình tự lắp dựng: a) Ván khn cột:  Trình tự lắp dựng: - Định vị tim cột bắn cốt lên tháp chờ, sau đổ lớp bê tông chân cột bê tông mác cao đày 30 cm Ghép mặt ván khuôn cột Cố định nẹp chân, chỉnh ghép nối mặt cịn lại Cố định ván khn cột gông côt, lắp chống xiên, tăng Cửa bê tông vệ sinh nằm cạnh dài ván khuôn  Tháo dỡ: - Khi bê tông cột đạt cường độ yêu cầu tháo dỡ chống xiên, tăng Rồi sau tháo nẹp cột gơng cột - Để tránh dính mặt ván khuôn mặt Bê tông, người ta quét lớp chống dính, từ 12 ngày tháo ván khn cột b) Ván khn sàn dầm:  Trình tự lắp dựng: - Xác định tim cốt dầm, sàn - Thực lắp dựng ván khuôn - Lắp dựng cột chống, xà gồ dầm sàn lúc, thực cân chỉnh độ cao nêm - Lắp dựng ván khuôn đáy dầm sàn, cân chỉnh để đảm bảo độ cao  Tháo dỡ: Ngược lại so với trình lắp dựng - Hạ cột chống dầm sàn nêm 58 Thực tháo ván khuôn thành dầm, đáy dầm Riêng ván khn sàn có diềm ngập Bê tông nên dung xà beng cậy trước rùi tháo dỡ ván khn cịn lại 1.5 Biện pháp bảo đảm kỹ thuật,an toàn lao động: - Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải chế tạo lắp dựng theo yêu cầu thiết kế thi công duyệt - Ván khuôn ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững cẩu lắp cẩu lắp phải tránh va chạm vào kết cấu lắp trước - Không để ván khuôn thiết bị vật liệu khơng có thiết kế, kể khơng cho người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng ván khuôn - Cấm đặt chất xếp ván khuôn phận ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, lối sát cạnh lỗ hổng mép cơng trình chưa giằng kéo chúng - Trước đổ bê tông cán kỹ thuật thi công phải kiểm tra ván khn, nên có hư hỏng phải sửa chữa Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo - Chỉ tháo dỡ ván khuôn sau bê tông đạt cường độ qui định theo hướng dẫn cán kỹ thuật thi công - Khi tháo dỡ ván khn phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng ván khn rơi, kết cấu cơng trình bị sập đổ bất ngờ Nơi tháo ván khn phải có rào ngăn biển báo - Trước tháo ván khuôn phải thu gọn hết vật liệu thừa thiết bị đất phận cơng trình tháo ván khuôn - Khi tháo ván khuôn phải thường xuyên quan sát tình trạng phận kết cấu, có tượng biến dạng phải ngừng tháo báo cáo cho cán kỹ thuật thi công biết - Sau tháo ván khuôn phải che chắn lỗ hổng cơng trình khơng để ván khn tháo lên sàn công tác ném ván khuôn từ xuống, ván khuôn sau tháo phải để vào nơi qui định - Tháo dỡ ván khuôn khoang đổ bê tơng cốt thép có độ lớn phải thực đầy đủ yêu cầu nêu thiết kế chống đỡ tạm thời Công tác cốt thép: 2.1 Các yêu cầu kỹ thuật - Đặt số lượng, chủng loại - Đảm bảo vị trí, khoảng cách thép - Đảm bảo ổn định lưới thép, khung thép, thép - Đảm bảo khoảng cách lớp Bê tông bảo vệ - Đảm bảo cốt thép sử dụng không bị gỉ, đảm bảo cường độ thiết kế 2.2 Gia công, gia cường cốt thép • Gia cơng cốt thép - Nắn thẳng cốt thép: Thủ công: vam uốn Cơ giới: lồng lệch tâm - 59 - - Đánh gỉ cốt thép: Tăng mức độ bám dính Bê tơng với thép, sử dụng bàn chải sắt để đánh gỉ Khi khối lượng cốt thép nhiều đánh gỉ máy Cắt cốt thép: Đưa cốt thép hình dạng theo thiết kế Khi cắt cốt thép cần tính tốn chiều dài sau uốn : dùng kéo : dùng đục, búa : dùng máy cắt, máy hàn Uốn cốt thép: dùng bàn uốn, vam uốn, máy uốn Gia cường cốt thép: kéo nguội, dập nguội, chuốt nguội Phương pháp cắt: Φ ≤ 10 10≤ Φ ≤18 Φ ≥18 - 2.3 Biện pháp đảm bảo kỹ thuật, an toàn lao động: Gia công cốt thép phải tiến hành khu vực riêng, xung quanh có rào chắn biển báo - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng cắt cốt thép có đoạn dài 0,3m - Bàn gia công cốt thép phải cố định chắn, bàn gia công cốt thép có cơng nhân làm việc hai giá phải có lưới thép bảo vệ cao 1.0 m Cốt thép làm xong phải để chỗ quy định - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn máy phải che chắn bảo hiểm trục cuộn trước mở máy, hãm động đưa đầu nối thép vào trục cuộn - Khi gia công cốt thép làm rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân - Không dùng kéo tay cắt thép thành mẫu ngắn 30cm - Trước chuyển lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra mối hàn, nút buộc Khi cắt bỏ phần thép thừa cao công nhân phải đeo dây an tồn, bên phải có biển báo Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định quy phạm - Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc tay cho pháp thiết kế - Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp khơng cắt điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện Công tác Bê tông: 3.1 Các yêu cầu kỹ thuật: - Vữa Bê tông phải trộn đều, đảm bảo đủ thành phần cấp phối - Thời gian trộn, vận chuyển, đổ đầm Bê tông phải ngắn - Vữa bê tông sau trộn xong phải đảm bảo yêu cầu thi công 3.2 Loại Bê tông sử dụng: Bê tông thương phẩm 3.3 Nguyên tắc đổ Bê tông kỹ thuật đổ - Nguyên tắc đổ Bê tông:Đổ từ xa gần - Kỹ thuật rải vữa Bê tông:  Rải liên tục - 60  Rải có mạch ngừng 3.4 Kỹ thuật đầm bảo dưỡng Bê tông 3.5 Biện pháp đảm bảo kỹ thuật, an tồn lao động • Trước đổ bê tông cán kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt • • • • - - ván khuôn, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển Chỉ tiến hành đổ sau có văn xác nhận Lối qua lại khu vực đổ bê tơng phải có rào ngăn biến cấm Trường hợp bắt buộc có người qua lại cần làm che phía lối qua lại Cấm người khơng có nhiệm vụ đứng sàn rót vữa bê tơng.Cơng nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh máy, vịi bơm đổ bê tơng phải có găng, ủng Bảo dưỡng Bê tông: Sau Bê tông khơ mặt tiến hành tưới nước bảo dưỡng kết hợp bao tải ướt…Thời gian bảo dưỡng phụ thuộc vào loại xi măng thời tiết (theo yêu cầu kỹ thuật) Đầm Bê tông: Với cột dầm ta dùng đầm dùi, với sàn ta dùng đầm bàn Sơ đồ đầm yêu cầu đầm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật Khi đồ Bê tông, chiều cao rơi tự không 2,5m Bê tông không bị phân tầng Đổ từ cao xuống: Nâng cao suất lao động, tận dụng phương tiện vận chuyển Tuy nhiên hình thức làm tăng số lượng phương tiện vận chuyển, dễ làm xê dịch kết cấu Khi đổ tránh va vào ván khuôn, cốt thép Đổ Bê tông thành nhiều lớp: Làm giảm nhiệt độ tăng cao kết cấu Bê tông tránh tượng nứt kết cấu Bê tông Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ đầm rung + Làm đầm rung, lau khô quấn dây dẫn làm việc + Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau lần làm việc liên tục từ 30-35 phút + Công nhân vận hành máy phải trang bị ủng cao su cách điện phương tiện bảo + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động điện đầm 61 III BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ AN TỒN Kỹ thuật thi cơng Cơng trình nhà cao tầng, khung bê tông cốt thép nên việc thi cơng phức tạp tốn nhiều thơì gian, nhân lực, vật lực, địi hỏi phải có giám sát chặt chẽ cán thi công 1.1 Biện pháp thi công cột a) Xác định tim, trục cột Dùng máy kinh vĩ đặt theo phương vng góc để định vị vị trí tim cốt cột, mốc đặt ván khuôn, sơn đánh dấu vị trí để tổ, đội thi cơng dễ dàng xác định xác mốc, vị trí yêu cầu b) Lắp dựng cốt thép Yêu cầu cốt thép dùng để thi công là: - Cốt thép phải dùng số liệu, chủng loại, đường kính, kích thước, số lượng vị trí - Cốt thép phải sạch, khơng han rỉ, khơng dính bẩn, đặc biệt dầu mỡ - Khi gia công: Cắt, uốn, kéo hàn cốt thép tránh khơng làm thay đổi tính chất lý cốt thép - Lắp dựng cốt thép:  Cốt thép gia cơng phía dưới, cắt uốn theo hình dáng kích thước thiết kế, xếp đặt theo chủng loại, buộc thành bó để thuận tiện cho việc dùng cần cẩu vận chuyển lên vị trí lắp đặt  Để thi cơng cột thuận tiện, trình buộc cốt thép phải thực trước ghép ván khuôn Cốt thép buộc dây thép mềm d = 1mm, khoảng nối phải yêu cầu kỹ thuật Phải dùng kê bê tơng nhằm đảm bảo vị trí chiều dày lớp bảo vệ cho cốt thép - Nối cốt thép (buộc hàn) theo tiêu chuẩn thiết kế: Trên mặt cắt ngang không nối 25% diện tích tổng cộng cốt thép chịu lực với thép trịn trơn khơng q 50% với thép có gờ Chiều dài nối buộc theo TCVN 4453-95 không nhỏ 250mm với thép chịu kéo 200mm với thép chịu nén - Việc lắp dựng cốt thép phải đảm bảo:  Các phận lắp dựng trước không gây ảnh hưởng, cản trở đến phận lắp dựng sau  Có biện pháp giữ ổn định vị trí cốt thép, đảm bảo khơng biến dạng q trình thi cơng  Sau lồng buộc xong cốt đai, cố định tạm ta lắp ván khuôn cột c) Ghép ván khuôn cột - Yêu cầu chung:  Đảm bảo hình dáng, kích thước theo u cầu thiết kế  Đảm bảo độ bền vững ổn định thi cơng  Đảm bảo độ kín thít, tháo dỡ dễ dàng - Biện pháp: Do lắp ván khuôn sau đặt cốt thép nên trước ghép ván khuôn cần làm vệ sinh chân cột, chân vách 62  Ta đổ trước đoạn cột có chiều cao 10-15 cm để làm giá, ghép ván khuôn xác  Ván khn cột gia cơng theo mảng theo kích thước cột Ghép hộp mặt, luồn hộp ván khuôn vào cột đặt cốt thép sau lắp tiếp mặt cịn lại  Dùng gông để cố định hộp ván, khoảng cách gơng theo tính tốn  Điều chỉnh lại vị trí tim cột ổn định cột chống xiên có ren điều chỉnh dây neo - Bê tông dùng để thi công bê tông thương phẩm mua công ty bê tông chở đến cơng trường xe chun dùng Vì để đảm bảo việc đổ bê tông liên tục, kịp thời, phải khảo sát trước tuyến đường tối ưu cho xe chở bê tơng Ngồi ra, cơng trình thi cơng thành phố nên thời điểm đổ bê tơng phải tính tốn trước cho việc thi công bê tông không bị ngừng, ngắt đoạn ảnh hưởng phương tiện giao thông lại cản trở vận chuyển bê tông Đặc biệt tránh cao điểm hay gây tắc đường - Việc vận chuyển đổ bê tông cơng trường thực cần trục tháp có nhược điểm tốc đọ chậm, suất thấp Do muốn sử dụng có hiệu việc đổ bê tông cần trục tháp phải tổ chức thật tốt, công tác chuẩn bị phải đầy đủ, không để cần trục phải chờ đợi - Tại đầu tập kết vữa bê tông: Vữa bê tông xe chở bê tông chở đến đổ vào thùng chứa vữa (dung tích 1.5m3) Sử dụng thùng chứa vữa để cần trục cẩu thùng nạp vữa vào cho thùng Khi cần trục hạ thùng thứ xuống tháo móc cẩu thùng thứ hai sẵn sàng móc cẩu vào cẩu luôn, chờ đợi Phải chuẩn bị mặt công nhân để điều chỉnh hạ thùng xuống vị trí, tháo lắp móc cẩu nhanh - Tại đầu đổ bê tơng: Phải có nhịp nhàng ăn khớp người đổ bê tông người lái cẩu Đầu tiên định vị vị trí đổ bê tơng thùng vữa cẩu lên, sau cách đổ nào, đổ chỗ hay nhiều vị trí, đổ dầy hay mỏng, phạm vi đổ vữa bê tông Việc thực nhờ điều khiển người hướng dẫn cẩu - Thùng chứa vữa bê tơng có chế nạp bê tông vào đổ bê tông riêng biệt, điều khiển dễ dàng Công nhân đổ bê tông đứng sàn công tác thực việc đổ bê tông - Để tăng khả thao tác đưa bê tơng xuống gần vị trí đổ, tránh cho bê tông bị phân tầng rơi tự từ độ cao 3,5m xuống, lắp thêm thiết bị phụ phễu đổ, ống vòi voi, ống vải bạt, ống cao su - Bê tông đỏ thành lớp, chiều dày lớp đổ 30-40cm, đầm kỹ đầm dùi sau đổ lớp bê tông - Khi đổ đầm bê tông cần ý không gây va đập làm sai lêch vị trí cốt thép - Khi đổ bê tông xong cần làm vệ sinh thùng chứa bê tông để chuẩn bị cho lần đổ sau  Chú ý: Phải kiểm tra lại chất lượng độ sụt bê tông trước sử dụng d) Công tác tháo ván khuôn 63 - - Ván khuôn cột loại ván khn khơng chịu lực sau đổ bê tông ngày ta tiến hành tháo ván khuôn cột, vách Tháo ván khuôn cột xong lắp ván khn dầm, sàn, tháo ván khn cột ta để lại phần phía đầu cột (như thiết kế) để liên kết với ván khuôn dầm Ván khuôn tháo theo nguyên tắc: “Cái lắp trước tháo sau, lắp sau tháo trước” Việc tách, cậy ván khn khỏi bê tông phải thực cách cẩn thận tránh làm hỏng ván khuôn làm sứt mẻ bê tông Để tháo dỡ ván khuôn dễ dàng, người ta dùng địn nhổ đinh, kìm, xà beng thiết bị khác Chú ý: Cần nghiên cứu kỹ truyền lực hệ ván khuôn lắp để tháo dỡ an toàn 1.2 Biện pháp thi công dầm sàn a) Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn Lắp hệ giáo PAL theo trình tự: + Đặt kích (gồm đế kích) liên kết kích với giằng ngang giằng chéo + Lắp dựng khung giáo vào kích + Lắp giằng ngang chéo + Lồng khớp nối làm chặt chốt khớp nối, khung chồng tới vị trí thiết kế + Điều chỉnh độ cao hệ giáo kích Sau tiến hành đặt ván đáy, ván thành, ván sàn Kiểm tra lại độ phẳng kín thít khn b) Công tác cốt thép dầm, sàn Trước đổ bê tông cần kiểm tra lại xem cốt thép đủ số lượng, chủng loại, vị trí hay chưa, vệ sinh cốt thép, tưới nước cho ẩm bề mặt ván khuôn Đổ bê tông cần trục tháp tương tự thi công bê tông cột Đầm bê tông sàn đầm bàn đầm bê tông dầm đầm dùi Việc ngừng đổ bê tông phải đảm bảo mạch ngừng thiết kế Trước đổ bê tông phân khu cần làm vệ sinh mạch ngừng, làm nhám, tưới nước xi măng để tăng độ dính kết đổ bê tơng c) Cơng tác bảo dưỡng bê tông tháo ván khuôn Bê tông sau đổ phải có quy trình bảo dưỡng hợp lý, phải giữ ẩm ngày đêm Hai ngày đầu đồng hồ tưới nước lần Lần đầu tưới sau đổ bê tông 4-7 Những ngày sau khoảng 3-10 tưới lần tuỳ theo nhiệt độ khơng khí ( mùa đơng tưới nước ) Việc lại bê tơng cho phép bê tông đạt cường độ 24kG/cm2 ( mùa đông ngày) Việc tháo ván khuôn chịu lực tiến hành bê tông đạt 100% cường độ thiết kế (khoảng 24 ngày với nhiệt độ 200C) (Dầm nhịp 8m) Tháo ván khuôn theo nguyên tắc nói phần tháo ván khn cột Cơng tác an tồn lao động 64 2.1 An tồn sử dụng điện thi cơng - Việc lắp đặt sử dụng thiết bị điện lưới điện thi công tuân theo điều theo tiêu chuẩn “ An toàn điện xây dựng “ TCVN 4036 - 85 - Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện có tay nghề học tập an tồn điện, cơng nhân phụ trách điện cơng trường người có kinh nghiệm quản lý điện thi công - Điện công trường chia làm hệ thống động lực chiếu sáng riêng, có cầu dao tổng cầu dao phân nhánh - Trên cơng trường có niêm yết sơ đồ lưới điện; công nhân điện nắm vững sơ đồ lưới điện Chỉ có cơng nhân điện - người trực tiếp phân công sửa chữa, đấu, ngắt nguồn điện - Dây tải điện động lực cáp bọc cao su cách điện, dây tải điện chiếu sáng bọc PVC Chỗ nối cáp thực theo phương pháp hàn bọc cách điện, nối dây bọc PVC kép xoắn đảm bảo có bọc cách điện mối nối - Thực nối đất, nối không cho phần vỏ kim loại thiết bị điện cho dàn giáo lên cao 2.2 An tồn thi cơng bêtơng, cốt thép, ván khn a) Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo - Không sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mịn gỉ thiếu phận: móc neo, giằng - Khi hở sàn cơng tác tường cơng trình >0,05 m xây 0,2 m trát - Các cột giàn giáo phải đặt vật kê ổn định - Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi vị trí qui định - Khi dàn giáo cao 6m phải làm sàn cơng tác: Sàn làm việc bên trên,sàn bảo vệ bên - Khi dàn giáo cao 12 m phải làm cầu thang Độ dốc cầu thang < 60o Lổ hổng sàn cơng tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ phía Thường xuyên kiểm tra tất phận kết cấu dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát tình trạng hư hỏng dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại Cấm tháo dỡ dàn giáo cách giật đổ Không dựng lắp, tháo dỡ làm việc dàn giáo trời mưa to, giơng bão gió cấp trở lên b) Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải chế tạo lắp dựng theo yêu cầu thiết kế thi công duyệt Ván khuôn ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững cẩu lắp cẩu lắp phải tránh va chạm vào kết cấu lắp trước Không để ván khn thiết bị vật liệu khơng có thiết kế, kể không cho người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng ván khuôn 65 Cấm đặt chất xếp ván khuôn phận ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, lối sát cạnh lỗ hổng mép ngồi cơng trình Khi chưa giằng kéo chúng Trước đổ bê tông cán kỹ thuật thi công phải kiểm tra ván khn, nên có hư hỏng phải sửa chữa Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo c) Công tác gia công lắp dựng cốt thép - Gia công cốt thép phải tiến hành khu vực riêng, xung quanh có rào chắn biển báo - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng cắt cốt thép có đoạn dài 0,3m - Bàn gia công cốt thép phải cố định chắn, bàn gia công cốt thép có cơng nhân làm việc hai giá phải có lưới thép bảo vệ cao 1,0 m Cốt thép làm xong phải để chỗ quy định - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn máy phải che chắn bảo hiểm trục cuộn trước mở máy, hãm động đưa đầu nối thép vào trục cuộn - Khi gia công cốt thép làm rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân - Không dùng kéo tay cắt thép thành mẫu ngắn 30cm - Trước chuyển lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra mối hàn, nút buộc Khi cắt bỏ phần thép thừa cao công nhân phải đeo dây an tồn, bên phải có biển báo Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định quy phạm - Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc tay cho pháp thiết kế - Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp khơng cắt điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện d) Đổ đầm bê tông - Trước đổ bê tông cán kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván khuôn, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển Chỉ tiến hành đổ sau có văn xác nhận - Lối qua lại khu vực đổ bê tông phải có rào ngăn biến cấm Trường hợp bắt buộc có người qua lại cần làm che phía lối qua lại - Cấm người khơng có nhiệm vụ đứng sàn rót vữa bê tơng.Cơng nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tơng phải có găng, ủng - Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: - Nối đất với vỏ đầm rung - Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động điện đầm - Làm đầm rung, lau khô quấn dây dẫn làm việc - Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau lần làm việc liên tục từ 30-35 phút - Công nhân vận hành máy phải trang bị ủng cao su cách điện phương tiện bảo vệ cá nhân khác e) Tháo dỡ ván khuôn 66 Chỉ tháo dỡ ván khuôn sau bê tông đạt cường độ qui định theo hướng dẫn cán kỹ thuật thi công - Khi tháo dỡ ván khn phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng ván khn rơi, kết cấu cơng trình bị sập đổ bất ngờ Nơi tháo ván khn phải có rào ngăn biển báo - Trước tháo ván khuôn phải thu gọn hết vật liệu thừa thiết bị đất phận cơng trình tháo ván khuôn - Khi tháo ván khuôn phải thường xuyên quan sát tình trạng phận kết cấu, có tượng biến dạng phải ngừng tháo báo cáo cho cán kỹ thuật thi công biết - Sau tháo ván khuôn phải che chắn lỗ hổng cơng trình khơng để ván khn tháo lên sàn công tác ném ván khuôn từ xuống, ván khuôn sau tháo phải để vào nơi qui định - Tháo dỡ ván khuôn khoang đổ bê tơng cốt thép có độ lớn phải thực đầy đủ yêu cầu nêu thiết kế chống đỡ tạm thời 2.3 An toàn công tác lắp dựng - Lắp dựng đà giáo theo hồ sơ hướng dẫn nhà chế tạo lắp dựng theo thiết kế thi công duyệt - Đà giáo lắp đủ giằng, chân đế phụ kiện khác, neo giữ vào kết cấu cố định cơng trình, chống lật đổ - Có hệ thống tiếp đất , dẫn sét cho hệ thống dàn giáo - Khi có mưa gió từ cấp trở nên, ngừng thi công lắp dựng sử dụng đà giáo - Không sử dụng đà giáo có biến dạng, nứt vỡ khơng đáp ứng u cầu kỹ thuật - Sàn công tác đà giáo lắp đủ lan can chống ngã - Kiểm tra tình trạng đà giáo trước sử dụng - Khi thi cơng lắp dựng, tháo dỡ đà giáo, cần có mái che hay biển báo cấm lại bên 2.4 An tồn cơng tác hàn - Máy hàn có vỏ kín nối với nguồn điện - Dây tải điện đến máy dùng loại bọc cao su mềm nối dây nối phương pháp hàn bọc cách điện chỗ nối Đoạn dây tải điện nối từ nguồn đến máy không dài 15m - Chuôi kim hàn làm vật liệu cách điện cách nhiệt tốt - Chỉ có thợ điện nối điện từ lưới điện vào máy hàn tháo lắp sửa chữa máy hàn - Có chắn vật liệu không cháy để ngăn xỉ hàn kim loại bắn xung quanh nơi hàn - Thợ hàn trang bị kính hàn, giày cách điện phương tiện cá nhân khác 2.5 An toàn thi công cao - Người tham gia thi công cao có giấy chứng nhận đủ sức khoẻ, trang bị dây an tồn (có chất lượng tốt) túi đồ nghề - 67 Khi thi công độ cao 1,5m so với mặt sàn, công nhân đứng sàn thao tác, thang gấp không đứng thang tựa, không đứng lại trực tiếp kết cấu thi cơng, sàn thao tác phải có lan can tránh ngã từ cao xuống - Khu vực có thi cơng cao có đặt biển báo, rào chắn có mái che chống vật liệu văng rơi - Khi chuẩn bị thi công mái, thiết phải lắp xong hệ giáo vây xung quanh cơng trình, hệ giáo cao cốt mái nhà tầng giáo (bằng 1,5m) Giàn giáo nối với hệ thống tiếp địa 2.6 An tồn cho máy móc thiết bị - Tất loại xe máy thiết bị đựơc sử dụng quản lý theo TCVN 5308- 91 - Xe máy thiết bị đảm bảo có đủ hồ sơ kỹ thuật nêu rõ thơng số kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng sửa chữa Có sổ theo dõi tình trạng, sổ giao ca - Niêm yết vị trí thiết bị bảng nội quy sử dụng thiết bị Băng nội dung kẻ to, rõ ràng - Người điều khiển xe máy thiết bị người đào tạo, có chứng nghề nghiệp, có kinh nghiệm chuyên mơn có đủ sức khoẻ - Những xe máy có dẫn điện động được: - Bọc cách điện che kín phần mang điện  Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện xe máy - Kết cấu xe máy đảm bảo:  Có tín hiệu máy chế độ làm việc khơng bình thường  Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm ánh sáng  Có cấu điều khiển loại trừ khả tự động mở ngẫu nhiên đóng mở 2.7 An tồn cho khu vực xung quanh - Khu vực công trường rào xung quanh, có quy định đường an tồn có đủ biển báo an tồn cơng trường - Trong trường hợp cần thiết có người hướng dẫn giao thông 2.8 Biện pháp an ninh bảo vệ - Tồn tài sản cơng trình bảo quản bảo vệ chu đáo Công tác an ninh bảo vệ đặc biệt ý, cơng trường trì kỷ luật lao động, nội quy chế độ trách nhiệm người huy công trường tới cán công nhân viên Có chế độ bàn giao rõ ràng, xác tránh gây mát thiệt hại vật tư, thiết bị tài sản nói chung - Thường xuyên có đội bảo vệ cơng trường 24/24, buổi tối có điện thắp sáng bảo vệ cơng trình 2.9 Biện pháp vệ sinh môi trường - Trên công trường thường xuyên thực vệ sinh công nghiệp Đường lối lại thông thoáng, nơi tập kết bảo quản ngăn nắp gọn gàng Đường vào vị trí làm việc thường xuyên quét dọn đặc biệt vấn đề vệ sinh mơi trường q trình xây dựng cơng trình khu nhà bên cạnh làm việc bình thường - 68 - - - - - Cổng vào xe chở vật tư, vật liệu phải bố trí cầu rửa xe, hệ thống bể lắng lọc đất, bùn trước thải nước thống cống thành phố Có thể bố trí hẳn tổ đội chuyên lằm công tác vệ sinh, thu dọn mặt thi cơng Do đặc điểm cơng trình nhà cao tầng lại nằm tiếp giáp nhiều trục đường nhiều khu dân cư nên phải có biện pháp chống bụi cho toàn nhà cách dựng giáo ống, bố trí lưới chống bụi xung quanh bề mặt cơng trình Đối với khu vệ sinh cơng trường ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để đảm bảo vệ sinh chung công trường Trong công trình ln có kế hoạch phun tưới nước đến lần / ngày (có thể thay đổi tuỳ theo điều kiện thời tiết) làm ẩm mặt đường để tránh bụi lan khu vực xung quanh Xung quanh cơng trình theo chiều cao phủ lưới ngăn bụi để chống bụi cho người cơng trình Tại khu lán trại, qui hoạch chỗ để quần áo, chỗ nghỉ trưa, chỗ vệ sinh công cộng sẽ, đầy đủ, thực vệ sinh chỗ Rác thải thường xuyên dọn dẹp, không để bùn lầy, nước đọng nơi đường lối lại, gạch vỡ ngổn ngang đồ đạc bừa bãi văn phòng Vỏ bao, dụng cụ hỏng đưa nơi qui định Hệ thống nước thi cơng cơng trường theo đường ống thoát nước chung qua lưới chắn rác vào ga sau dẫn nối vào đường ống thoát nước bẩn thành phố Cuối ca, cuối ngày u cầu cơng nhân dọn dẹp vị trí làm việc, lau chùi, rửa dụng cụ làm việc bảo quản vật tư, máy móc Khơng dùng xe máy gây tiếng ồn xả khói làm nhiễm mơi trường Xe máy chở vật liệu vào cơng trình theo quy định, tuyến, thùng xe có phủ bạt dứa chống bụi, khơng dùng xe máy có tiếng ồn lớn làm việc hành Cuối tuần làm tổng vệ sinh tồn cơng trường Đường chung lân cận công trường tưới nước thường xuyên đảm bảo chống bụi 69 ... CHỌN GIẢI PHÁP THI CƠNG Giải pháp phân chia đợt thi cơng (phân chia theo phương đứng) - Có giải pháp thi công thi công tầng đợt thi công tầng đợt + Thi công đợt: công nghệ thi công lắp đặt khuôn...ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG THI CÔNG BÊ TƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Giáo viên giao đồ án: TS Trần Văn Sơn Giáo viên hướng dẫn: TS Trần Văn Sơn Ngày giao đồ án: 13/07/2021 Họ tên... điều kiện thuận lợi cho thi công tháo lắp ván khuôn Sơ đồ tính tốn - Thi? ??t kế ván khn Kích thước cột tính tốn: bxh=25x 30cm Chọn ván khn cột có bề dày 30mm Sơ đồ tính: Coi ván khn cột dầm liên tục

Ngày đăng: 14/10/2021, 08:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

II. HÌNH VẼ THỂ HIỆN - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
II. HÌNH VẼ THỂ HIỆN (Trang 5)
Hình 1.3 Mặt cắt B-B - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 1.3 Mặt cắt B-B (Trang 6)
Hình 1.2 Mặt cắt A-A - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 1.2 Mặt cắt A-A (Trang 6)
Hình 2.1 :Sơ đồ tính toán ván khuôn sàn - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.1 Sơ đồ tính toán ván khuôn sàn (Trang 9)
Hình 2.1 Bố trí cột chống xà gồ - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.1 Bố trí cột chống xà gồ (Trang 15)
Hình 2.7: Khoảng cách giữa các cột chống xà gồ - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.7 Khoảng cách giữa các cột chống xà gồ (Trang 16)
II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHO VÁN KHUÔN DẦM 1. Tính toán thiết kế ván khuân dầm D1  - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
1. Tính toán thiết kế ván khuân dầm D1 (Trang 17)
Hình 2.9 Sơ đồ tính toán khoảng cách nẹp đứng - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.9 Sơ đồ tính toán khoảng cách nẹp đứng (Trang 20)
- Bán kính quán tính - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
n kính quán tính (Trang 20)
7.2  - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
7.2 (Trang 22)
Bảng 2.1 Bảng thống kê kích thước, số lượng cột chống ván khuôn đáy dầm - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 2.1 Bảng thống kê kích thước, số lượng cột chống ván khuôn đáy dầm (Trang 23)
Hình 2.11 Sơ đồ phân tải và sơ đồ kết cấu thiết kế cốp pha cột - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.11 Sơ đồ phân tải và sơ đồ kết cấu thiết kế cốp pha cột (Trang 24)
Bảng 2.1 Bảng thống kê kích thước, số lượng gông cột C2 - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 2.1 Bảng thống kê kích thước, số lượng gông cột C2 (Trang 27)
Hình 2.12 Chi tiết bố trí cốp pha cột - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.12 Chi tiết bố trí cốp pha cột (Trang 28)
Hình 2.13 Mặt cắt 1– 1 cốp pha cột - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.13 Mặt cắt 1– 1 cốp pha cột (Trang 29)
Hình 2.14 Mặt bằng bố trí ván khuôn, xà gồ, cột chống của ô sàn điển hình - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 2.14 Mặt bằng bố trí ván khuôn, xà gồ, cột chống của ô sàn điển hình (Trang 30)
Bảng 3.4. Thống kê nhân công cho công tác tháo dỡ ván khuôn II.  Tầng Tên cấu  kiện Diện tích  - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 3.4. Thống kê nhân công cho công tác tháo dỡ ván khuôn II. Tầng Tên cấu kiện Diện tích (Trang 34)
Bảng 3.5. Khối lượng công tác bêtông - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 3.5. Khối lượng công tác bêtông (Trang 35)
Bảng 3. 6. Khối lượng lao động cho công tác bêtông - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 3. 6. Khối lượng lao động cho công tác bêtông (Trang 36)
2. Khối lượng lao động cho công tác cốt thép - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
2. Khối lượng lao động cho công tác cốt thép (Trang 39)
Bảng 3.8. Khối lượng lao động cho công tác cốt thép - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 3.8. Khối lượng lao động cho công tác cốt thép (Trang 39)
Hình 3.1 Mặt bằng phân chia phân khu - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 3.1 Mặt bằng phân chia phân khu (Trang 42)
Bảng IV.2 Thống kê khối lượng công tác cốt thép cho từng phân đoạn - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
ng IV.2 Thống kê khối lượng công tác cốt thép cho từng phân đoạn (Trang 45)
Bảng IV.3 Thống kê khối lượng công tác lắp dựng ván khuôn cho từng phân đoạn - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
ng IV.3 Thống kê khối lượng công tác lắp dựng ván khuôn cho từng phân đoạn (Trang 47)
Hình 3.2 Bảng tiến độ thi công - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 3.2 Bảng tiến độ thi công (Trang 50)
Hình 3.3 Sơ đồ cần trục tháp - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 3.3 Sơ đồ cần trục tháp (Trang 52)
Hình 3.4 Sơ đồ chọn cần trục tháp - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Hình 3.4 Sơ đồ chọn cần trục tháp (Trang 53)
Bảng 3.2 Bảng thống kê thiết bị thi công phần thân - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
Bảng 3.2 Bảng thống kê thiết bị thi công phần thân (Trang 56)
 Lập bảng thống kê thiết bị thi công phần thân - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (30)
p bảng thống kê thiết bị thi công phần thân (Trang 56)
w