1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)

75 82 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 2,26 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH (5)
    • I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN (5)
      • 1. Chiều cao tầng (6tầng) (5)
      • 2. Chiều cao công trình (5)
      • 3. Kích thước cột (5)
      • 4. Nhịp nhà (5)
      • 5. Bước cột (5)
      • 6. Kích thước dầm (5)
      • 7. Kích thước sàn (6)
      • 8. Kích thước mái (6)
      • 9. Một số thông số khác (6)
      • 10. Hình vẽ mặt cắt, mặt bằng công trình (6)
    • II. LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP THI CÔNG VÀ VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG LÊN CAO (20)
  • PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN (21)
    • I. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHO VÁN KHUÔN SÀN (21)
      • 1. Giới thiệu về ván khuôn sàn (21)
      • 2. Sơ đồ tính toán (22)
      • 3. Xác định tải trọng (22)
      • 4. Tính toán khoảng cách xà gồ (0)
      • 5. Tính toán kiểm tra cột chống xà gồ (27)
    • II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM (30)
      • 1. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D 1b (30)
      • 2. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D 1g (39)
  • PHẦN III: LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG (53)
    • I. Lựa chọn cần trục và chọn số phân khu (53)
      • 1. Cần trục tháp (53)
      • 2. Phân chia phân khu thi công bê tông (56)
    • II. Phân chia phân đợt, phân đoạn thi công công trình (57)
      • 1. Phân chia phân đợt thi công (57)
      • 2. Phân chia phân đoạn thi công (57)
    • III. Tính toán, lựa chọn máy thi công (63)
      • 1. Máy trộn bê tông (63)
      • 2. Máy đầm bê tông (63)
    • IV. Tính toán thời gian thi công, lập tiến độ thi công (64)
      • 1. Thời gian thi công công trình theo phương án dây chuyền được tính theo công thức (64)
      • 2. Biên chế tổ đội thi công (64)
  • PHẦN IV: BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ AN TOÀN (67)
    • I. Kỹ thuật thi công (67)
      • 1. Biện pháp thi công cột (67)
      • 2. Biện pháp thi công dầm sàn (69)
    • II. Công tác an toàn lao động (70)
    • III. Biện pháp an ninh bảo vệ (74)
    • IV. Biện pháp vệ sinh môi trường (74)

Nội dung

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

SỐ LIỆU TÍNH TOÁN

- Chiều cao tầng 2 đến tầng 5: H2 = H3 = H4 = H5= 3,4 m

Theo yêu cầu, bài viết đề cập đến một nhà 6 tầng, trong đó số liệu được đưa ra là tầng cao nhất Mỗi 2 tầng từ trên xuống, chiều dài của tiết diện cột sẽ tăng thêm 5cm.

- Chọn kích thước dầm thoả mãn điều kiện sau : hdp= Ldp/ 12 ; hdc= Ldc/ 10

➢ Từ đó ta có kích thước dầm như sau :

• Dầm chính biên D1b (L=5,5m): hdc= Ldc/ 10 = 5,5/10 = 0,55 m = 550 mm

 Chọn hdcU0 mm ; bdc %0 mm Kích thước dầm D1b : bdc x hdc = 250 x 550 mm

• Dầm chính giữa D1g (L=5,5m): hdc= Ldc/ 10 = 5,5/10 = 0,55 m = 550 mm

 Chọn hdcU0 mm ; bdc %0 mm Kích thước dầm D1g : bdc x hdc = 250 x 550 mm

+ Dầm phụ D2 (Ldp= B = 3,6 m): hdp= Ldp/ 12 = 3,6 /12 = 0,3 (m)

Chọn kích thước dầm phụ D2 : bdp x hdp = 200 x 300 (mm)

 Chọn h dm = 550 mm Chọn kích thước dầm mái Dm : b dm x h dm= 250 x 550 mm Dầm chính biên D1b Dầm chính giữa D1g Dầm phụ D2 Dầm mái Dm 250x550 (mm) 250x550 (mm) 200x300 (mm) 250x550 (mm)

9 Một số thông số khác

- Trọng lượng riêng của gỗ gỗ = 700 kG/m 3

- Mùa thi công: Mùa đông

- Mác bê tông sử dụng: từ M250 – M300 Chọn M300 để tính toán

10 Hình vẽ mặt cắt, mặt bằng công trình h dp

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG

KL bê tông cấu kiện (m3)

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP

Tổng KLCT cấu kiện (kg)

Tổng KLCT cột, dầm, sàn 1 tầng (tấn)

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN

Kích thước và số lượng 1 cấu kiện

Diện tích V.K toàn bộ cấu kiện (m 2 )

Diện tích ván khuôn 1 tầng (m 2 )

Diện tích ván khuôn 1 tầng (m 2 )

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỘT CHỐNG & XÀ GỒ

Chiều dài (m) số lượng trên 1 cấu kiện

Chiều dài (m) số lượng trên 1 cấu kiện

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG

Thể tích bê tông (m3) Định mức lao động (công/m3)

Số công (ngày) Tổng công /ck(1 tầng)

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC THÉP

Khối lượng thép (kg) Định mức lao động (công/1 tấn)

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC VÁN KHUÔN

Diện tích ván khuôn (m2) Định mức lao động (công/m2)

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC THÁO DỠ VÁN

Diện tích ván khuôn (m2) Định mức lao động (công/m2)

LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP THI CÔNG VÀ VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG LÊN CAO

- Công trình có mặt bằng với 05 khẩu độ:

- 02 nhịp biên có chiều dài L1 = 5,5 m

- 02 nhịp giữa có chiều dài L2 = 2,5 m

- Công trình có 26 bước cột, mỗi bước cột có bề rộng 3,6 m

- Khối lượng bê tông 1 đợt (cho tầng 1):

+ Đợt 1: Bê tông cho cột: Vc I,95 m 3

+ Đợt 2: Bê tông cho dầm sàn: Vds = 220,6 m 3

=> Lựa chọn cần trục tháp chạy trên ray thích hợp cho công trình có mặt bằng chạy dài, số tầng nhỏ, chiều cao thấp (06 tầng).

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHO VÁN KHUÔN SÀN

1 Giới thiệu về ván khuôn sàn

Các thông số kỹ thuật:

Với ô nhịp biên: Với ô nhịp giữa:

- Ván khuôn được tạo thành từ các tấm ván nhỏ ghép với nhau, và được liên kết bằng các nẹp

Chọn tấm ván khuôn có kích thước bề rộng = 300mm, bề dày = 30mm

Ván khuôn được lắp đặt trên hệ xà gồ, trong đó xà gồ được hỗ trợ bởi các cột chống Dựa vào kích thước ô sàn, ván sàn được bố trí song song với dầm chính D1, trong khi xà gồ được sắp xếp song song với dầm phụ D2.

Xét 1 dải ván khuôn rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ => sơ đồ tính toán là dầm liên tục có gối tựa là các xà gồ chịu tải trọng phân bố đều

Hình vẽ sơ đồ tính toán

Tính toán tải trọng cho 1 dải bản rộng 1m:

- Trọng lượng bản thân của kết cấu

+ b:bề rộng tính toán của bản sàn; b=1m

+ bt: trọng lượng riêng của bê tông; bt %00 Kg/m 3 q

Trong đó n là hệ số vượt tải n=1,2

- Trọng lương bản thân ván khuôn sàn: Ván khuôn sàn dày 30mm gtc 2= g x b x  = 700 x 1x 0,03 = 21 kG/m gtt 2 = n x gtc 2 = 1,1 x 21 = 23.1 kG/m

- Trọng lượng cốt thép sàn với hàm lượng cốt thép trong bê tông 2% :

- Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển ptc 1= 250 kG/m 2 ptt 1= n x b x ptc 1 = 1,3 x 1 x 250 = 325 kG/m

- Tải trọng do đầm rung ptc 2= 200 kG/m 2 ptt 2 = n x b x ptc 2 = 1,3 x 1 x 200 = 260 kG/m

- Tải trọng do đổ bê tông: Đổ bê tông bằng cần trục tháp

(giá trị lấy trong phụ lục A bảng A.2-TCVN 4453:1995) ptc 3 = 600 kG/m 2 ptt 3 = n x b x ptc 3 = 1,3 x 1 x 600 = 780 kG/m

❖ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một dải bản rộng 1m là:

❖ Tải trọng tính toán tác dụng trên một dải bản rộng 1m là : qtt s = 300 + 23.1 + 18,84 + 325 + 780 = 1446,94 kG/m

4 Tính toán khoảng cách xà gồ

➢ Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):

- Áp dụng công thức kiểm tra:  W

+ M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M 10 l 2 q tt

+ W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn: gỗ, kim loại )

- Để đảm bảo điều kiện bền: l xg ≤ 1,04 𝑚

- Khoảng cách bố trí xà gồ: l=5,3-0,03x2-0,2x2=4,84(m)

Bố trí xà gồ như hình vẽ:

➢ Tính toán theo điều kiện biến dạng của các ván sàn (điều kiện biến dạng):

+ f : độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: f = 𝑞 𝑡𝑐

128𝑥1,1𝑥10 9 𝑥2,25𝑥10 −6 = 3,58x10 -3 (m) + [ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài [ f ] = 𝐿

Vậy khoảng cách giữa các xà gồ l xg = 1000 cm thỏa mãn

➢ Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):

- Áp dụng công thức kiểm tra:  W

M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M 10 l 2 q tt

W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn: gỗ, kim loại )

- Để đảm bảo điều kiện bền:lxg ≤ 1,04m

- Khoảng cách bố trí xà gồ: l= 2,5-0,03x2-0,2x2=2,04(m)

Bố trí khoảng cách xà gồ như sau:

➢ Tính toán theo điều kiện biến dạng của các ván sàn (điều kiện biến dạng):

+ f : độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: f = 𝑞 𝑡𝑐 𝑠 𝑙 4

 [ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài [ f ] = 𝐿

Vậy khoảng cách giữa các xà gồ l xg = 1m thỏa mãn

(0,02 là bề rộng khe hở để dễ tháo ván khuôn thành dầm)

5 Tính toán kiểm tra cột chống xà gồ

5.1 Tính toán khoảng cách cột chống xà gồ

Tải trọng tác động lên ván khuôn sàn được tính bằng cách chia tải trọng tác động lên dải ván khuôn sàn dạng dầm cho bề rộng của dải ván đó, với giá trị phân phối này được truyền vào đà ngang đỡ ván sàn theo phương vuông góc Kích thước phân tải là 2 khoảng nửa nhịp ván khuôn sàn ở hai bên đà ngang chính, tương ứng với khoảng cách giữa hai xà gồ.

Coi xà gồ là dầm liên tục được đặt trên các gối tựa tại vị trí kê lên cột chống, chịu tải trọng từ ván khuôn và trọng lượng của chính xà gồ.

- Chọn tiết diện xà gồ: b x h = 8 x 12cm Bố trí theo phương song song dầm phụ

- Khoảng lấy tải trọng để tính toán cột chống xà gồ: b xg = 𝑙 𝑥𝑔

+ Mô men quán tính: Ix = 𝑏.ℎ

- Xác định tải trọng tác động lên xà gồ: q

Xà gồ lxg lxg lxg lxg lxg lxg lxg lxg

+ Trọng lượng bản thân của xà gồ: g tc1 x= b x h x γgỗ = 0,08 x 0,12 x 700= 6,72 kG/m g tt1 x= g tc1 x x n = 6,72 x 1,1 = 7,39 kG/m + Tải trọng từ ván sàn truyền xuống: g tc2 x= bxg x q s tc = 1 x 1136,7 = 1136,7 kG/m g tt2 x= bxg x q s tt = 1 x 1186,94 = 1446,94 kG/m

Tổng tải trọng tác động lên xà gồ được tính toán như sau: q tc xg = g tc1 x + g tc2 x = 6,72 + 1136,7 = 1143,42 kG/m và q tt xg = g tt1 x + g tt2 x = 7,39 + 1446,94 = 1454,33 kG/m Dựa trên các giá trị này, cần tính toán điều kiện về cường độ để đảm bảo độ bền cho xà gồ.

+ M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện: M = 𝑞 𝑡𝑡

+ W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm xà gồ: gỗ, kim loại )

- Để đảm bảo điều kiện bền: l cc ≤1,15m

Số cột chống xà gồ:

1270 + 1 = 3,24 Chọn n=4 b Tính toán theo điều kiện về biến dạng của xà gồ ( điều kiện biến dạng):

+ f : độ võng tính toán của xà gồ: f = 𝑞 𝑡𝑐

128𝑥1,1𝑥10 9 𝑥1,125𝑥10 −5 = 7,22x10 -4 (m) + [ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995 – đối với kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài [ f ] = 𝐿

Vậy khoảng cách giữa các cột chống là 1 m thỏa mãn

Kết luận: Ta chọn 4 cột chống xà gồ khoảng cách giữa các cột chống là lcc= 1m

5.2 Kiểm tra ổn định cột chống xà gồ:

- Chọn tiết diện cột chống b x h = 12 x 12 cm

- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp

- Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1

- Tải trọng tác dụng lên cột chống

- Chiều dài tính toán của cột chống :

Hcc = Htầng1 - bt sàn – h ván sàn - hxà gồ - hnêm – hđệm

- Coi liờn kết 2 đầu cột là khớp, cú à = 1

 Chiều dài tính toán của cột chống là : 𝐿 0 𝑐𝑐 = 𝜇 𝑥𝐻 𝑐𝑐 = 1x3,85 = 3,85m

- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:

 Cột chống thỏa mãn điều kiện ổn định.

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM

Thực hiện lần lượt với các dầm D1b - D1g – D2

1 Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D 1b

❖ Dầm D1b có kích thước bd x hd = 0,25 x 0,55 m

- Chọn kích thước ván đáy là 250 x 30 (mm) và ván thành dầm được tổ hợp từ ván khuôn có sẵn

- Hệ thống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để điều chỉnh độ cao

11 Nẹp giữ chân ván thành

15 Tấm gỗ đệm chân cột

1.1 Tính toán ván đáy dầm

Coi ván đáy dầm là một dầm liên tục với kích thước tiết diện bdầm x ván đáy, được gối tựa trên các cột chống Ván đáy có nhiệm vụ chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, việc xác định tải trọng là rất quan trọng.

- Trọng lượng bản thân kết cấu:

Trong đó: bd – bề rộng dầm = 25 cm = 0,25 m hd – chiều cao dầm = 55 cm = 0,55m

bt– trọng lượng riêng của bê tông = 2500 kG/m 3 l l l l q

- Trọng lượng bản thân ván khuôn:

𝐹 𝑣𝑑 : diện tích tiết diện ngang của ván đáy = 0,25 x 0,03 = 0,0075 m 2

𝐹 𝑣𝑡 : diện tích tiết diện ngang của ván thành

𝐹 𝑣𝑡 = (0,55 – 0,1 – 0,03 + 0,03) x 0,03 = 0,0135 m 2 γ g là trọng lượng riêng của gỗ = 700 kG/m 3

- Trọng lượng cốt thép dầm với hàm lượng cốt thép trong bê tông là 2% :

Tải trọng do đầm bê tông có thể được xem là không đáng kể, vì dầm có tiết diện nhỏ (0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát

- Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định

- Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định

- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới

- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang Độ dốc của cầu thang < 60o

- Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công trình, cần thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo và giá đỡ Việc này giúp phát hiện kịp thời tình trạng hư hỏng, từ đó có biện pháp sửa chữa nhanh chóng.

- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ

- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên

❖ Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn

- Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt

Ván khuôn ghép thành khối lớn cần phải đảm bảo độ vững chắc trong quá trình cẩu lắp, đồng thời cần tránh va chạm với các bộ kết cấu đã được lắp đặt trước đó.

Không được đặt thiết bị và vật liệu không có trong thiết kế lên ván khuôn Đồng thời, cần ngăn cản những người không tham gia trực tiếp vào quá trình đổ bê tông đứng trên ván khuôn để đảm bảo an toàn.

Cấm đặt và chất xếp các tấm ván khuôn cũng như các bộ phận của ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu thang, ban công, hoặc các lối đi gần lỗ hổng và mép ngoài của công trình trước khi đã được giằng kéo.

Trước khi tiến hành đổ bê tông, các kỹ sư thi công cần kiểm tra kỹ lưỡng ván khuôn; nếu phát hiện hư hỏng, phải tiến hành sửa chữa ngay lập tức Khu vực sửa chữa cần được rào chắn và đặt biển báo để đảm bảo an toàn.

❖ Công tác gia công lắp dựng cốt thép

- Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo

Để cắt, uốn và kéo cốt thép an toàn, cần sử dụng các thiết bị chuyên dụng và áp dụng biện pháp ngăn ngừa việc thép văng ra, đặc biệt khi cắt những đoạn cốt thép dài từ 0,3m trở lên.

Bàn gia công cốt thép cần được cố định chắc chắn để đảm bảo an toàn Nếu có công nhân làm việc ở hai giá, cần lắp đặt lưới thép bảo vệ cao ít nhất 1,0 m ở giữa Ngoài ra, cốt thép sau khi hoàn thành phải được đặt đúng vị trí quy định.

Khi sử dụng máy nắn thẳng thép tròn cuộn, cần phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi khởi động máy Đồng thời, phải hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.

- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân

- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm

Trước khi lắp đặt lưới khung cốt thép, cần kiểm tra kỹ các mối hàn và nút buộc Công nhân phải sử dụng dây an toàn khi cắt bỏ thép thừa trên cao, đồng thời khu vực dưới phải có biển báo an toàn Khi hàn cốt thép chờ, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của tiêu chuẩn an toàn.

- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho pháp trong thiết kế

Khi thực hiện lắp đặt cốt thép gần đường dây điện, cần phải cắt điện để đảm bảo an toàn Nếu không thể cắt điện, cần áp dụng các biện pháp ngăn chặn cốt thép tiếp xúc với dây điện.

❖ Đổ và đầm bê tông

Biện pháp an ninh bảo vệ

Tài sản của công trình được bảo quản và bảo vệ cẩn thận, với công tác an ninh được chú trọng để duy trì kỷ luật lao động Nội quy và chế độ trách nhiệm được áp dụng từ người chỉ huy đến từng cán bộ công nhân viên Quy trình bàn giao rõ ràng và chính xác giúp tránh mất mát và thiệt hại về vật tư, thiết bị và tài sản.

- Thường xuyên có đội bảo vệ trên công trường 24/24, buổi tối có điện thắp sáng bảo vệ công trình.

Biện pháp vệ sinh môi trường

Trên công trường xây dựng, việc vệ sinh công nghiệp được thực hiện thường xuyên để đảm bảo đường đi lối lại thông thoáng và khu vực tập kết, bảo quản gọn gàng Đặc biệt, đường vào vị trí làm việc luôn được quét dọn sạch sẽ, nhằm duy trì vệ sinh môi trường, nhất là khi các khu nhà xung quanh vẫn hoạt động bình thường trong quá trình thi công.

Cổng ra vào của xe chở vật tư và vật liệu cần được trang bị cầu rửa xe cùng với hệ thống bể lắng để lọc đất và bùn trước khi xả nước ra hệ thống cống thành phố.

- Có thể bố trí hẳn một tổ đội chuyên lằm công tác vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.

Ngày đăng: 14/10/2021, 08:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊTÔNG - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊTÔNG (Trang 10)
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP Tầng Tên cấu Tầng Tên cấu  - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
ng Tên cấu Tầng Tên cấu (Trang 11)
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP Tầng Tên cấu Tầng Tên cấu  - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
ng Tên cấu Tầng Tên cấu (Trang 11)
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN (Trang 12)
Hình vẽ sơ đồ tính toán - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
Hình v ẽ sơ đồ tính toán (Trang 22)
Bố trí xà gồ như hình vẽ: - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
tr í xà gồ như hình vẽ: (Trang 24)
- Đặc trưng hình học: - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
c trưng hình học: (Trang 27)
- Số lượng phân khu: Chọn tầng1 làm tầng điển hình do khối lượng các công tác bê tông, cốt thép, ván khuôn là lớn nhất - Đồ án môn kĩ thuật thi công 1, đại học xây dựng (1)
l ượng phân khu: Chọn tầng1 làm tầng điển hình do khối lượng các công tác bê tông, cốt thép, ván khuôn là lớn nhất (Trang 56)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w