ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM LẬP TRÌNH TRÊN MÔI TRƯỜNG WINDOW ỨNG DỤNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO THUÊ XE MÁY Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Môn học : LẬP TRÌNH TRÊN MÔI TRƯỜNG WINDOWS Giảng viên hướng dẫn : DƯƠNG THÀNH PHẾT TP. Hồ Chí Minh, 2018 Nội dung LỜI MỞ ĐẦU 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 6 1.1. Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu 6 1.1.1. Khảo sát thực trạng 6 1.1.2. Đánh giá 6 1.2. Nhiệm vụ đồ án 7 1.2.1. Đối tượng và phạm vi của ứng dụng 7 1.2.2. Mô tả phương án tổng quan 8 1.3. Cấu trúc đồ án 9 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 11 2.1. Các khái niệm và cơ chế hoạt động 11 2.1.1. Tổng quan về SQL Server 11 2.1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 14 2.1.3. Xác định yêu cầu 16 2.2. Mô hình giải pháp 16 2.2.1. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram) 16 2.2.2. Sơ đồ xử lý luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) 18 2.2.4. Mô hình dữ liệu quan hệ 22 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 23 3.1. Các thành phần chức năng của hệ thống 23 3.2. Thiết kế giao diện hệ thống 23 3.2.2. Form Đăng nhập 24 3.2.3. Form Giao diện chính của phần mềm 25 3.2.4. From Ca Làm 25 3.2.5. From Nhân viên 26 3.2.6. From Sản phẩm 26 3.2.7. From Nước sản xuất 27 3.2.8. From Loại hàng 27 3.2.9. From Nhóm hàng 28 3.2.10. From Đơn vị tính 28 3.2.11. From Chất liệu 29 3.2.12. From Nhà cung cấp 29 3.2.13. From Khách hàng 30 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN 35 4.1. Kết quả đạt được 35 4.2. Kết quả chưa đạt được 35 4.2. Đánh giá phần mềm 35 4.2.1. Ưu điểm 35 4.2.2. Nhược điểm 36 4.3. Hướng phát triển và mở rộng đề tài 36 Tài liệu tham khảo 36 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã và đang hội nhập vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở nước ta phát triển khá nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý giúp cho các nhà quản lý điều hành công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả hơn. Quản lý dịch vụ là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức. Chính vì thế, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí điểm là một yêu cầu tất yếu. Tuy nhiên, muốn quản lý tốt chúng ta cần phải có các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo có độ bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích. Quản lý dịch vụ là một nhu cầu thiết thực trong quản lý của tất cả các cửa hàng cho thuê. Với số lượng nhiều, chắc chắn dữ liệu cần nhập vào sẽ rất nhiều, việc quản lý cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Chẳng hạn, khó khăn trong việc cập nhật, sửa chữa dữ liệu hay khi cần tra cứu thông tin của bất kỳ xe nào thì chúng ta đều phải tìm, rà soát bằng phương pháp thủ công… Công việc quản lý điểm như thế còn làm tiêu tốn rất nhiều thời gian. Xuất phát từ những lý do trên, cùng với sự hướng dẫn của thầy Dương Thành Phết, chúng em thực hiện đề tài “Phần mềm quản lý dịch vụ cho thuê xe máy” để vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, xây dựng một hệ thống quản lý cho thuê xe máy. Chúng em xin chân thành cảm ơn Sinh viên thực hiện CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu 1.1.1. Khảo sát thực trạng Hiện nay, quản lý dịch vụ cho thuê xe máy là một công việc hết sức quan trọng đối với các cơ sở kinh doanh. Công việc này nếu làm theo cách thủ công thì hiệu quả thường không cao. Thực tế hiện nay một số cơ sở dịch vụ vẫn dùng hệ thống quản lý bán hàng trên Microsoft Excel với những công việc như: Nhập dữ liệu cho xe, sửa chữa thông tin về xe. In bảng thông tin sản phẩm, in danh sách các loại xe được mua nhiều, ít, các sản phẩm giảm giá… Lưu trữ thông tin các bảng báo cao doanh thu của cửa hàng. Công việc quản lý bán hàng thủ công như vậy đòi hỏi người quản lý phải có nhiều kỹ năng. Ví dụ: Khi người quản lý nhập thông tin xe cho thuê, tính toán, in danh sách theo yêu cầu của cơ sở kinh doanh thì mất khá nhiều thời gian cho việc nhập thông tin, việc theo dõi thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm lẫn, khó đảm bảo độ tin cậy. 1.1.2. Đánh giá 1.1.2.1. Ưu điểm Không cần phải đầu tư chi phí vào các thiết bị tin học, các phần mềm cho việc quản lý. 1.1.2.2. Nhược điểm Lưu giữ thông tin về sản phẩm, nhà cung cấp phức tạp, phải sử dụng nhiều loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh, nơi lưu giữ không được thuận tiện, cần nhiều nhân viên. Khi cần tìm kiếm thông tin về sản phẩm, nhà cung cấp sẽ mất nhiều thời gian do phải trực tiếp đi tìm các thông tin đó trong những giấy tờ, sổ sách đã ghi chép. 1.2. Nhiệm vụ đồ án Từ các vấn đề trên, chúng ta cần phải xây dựng hệ thống mới có yêu cầu kỹ thuật, quản lý chuyên nghiệp hơn, giải quyết các khuyết điểm của hệ thống quản lý cũ. 1.2.1. Đối tượng và phạm vi của ứng dụng 1.2.1.1. Đối tượng Hệ thống quản lý bán hàng được xây dựng hướng đến các đối tượng: Người quản trị hệ thống Chủ cơ sở bán hàng 1.2.1.2. Phạm vi a) Thông tin tổng quan Đơn vị sử dụng: Cửa hàng bán sữa VNN TrueMilk Tên dự án: Phần mềm quản lý bán sữa b) Phát biểu vấn đề Với số lượng xe cho thuê, Cửa hàng dịch vụ cho thuê xe máy có nhu cầu cải tiến việc lưu trữ, tìm kiếm và in ấn các báo cáo về các xe khách đã thuê một cách tự động nhằm đáp ứng khối lượng lớn về xử lí thông tin và tính chính xác của thông tin. Sự can thiệp của hệ thống quản lí bán hàng sẽ mang đến hiệu quả hoạt động cao hơn trong công tác quản lí của cơ sở kinh doanh. c) Mục tiêu Cho phép Chủ cửa hàng hoặc quản lý theo dõi số lượng xe khách đã thuê và còn bao nhiêu chiếc chưa có ai thuê, để có thể tiện cho báo với khách hàng khi khách tới sử dụng dịch vụ. Đảm bảo cơ sở dữ liệu có độ bảo mật và tin cậy cao. d) Mô tả Hệ thống sẽ thu thập tất cả các thông tin về các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tại cơ sở, giúp thống kê chính xác số lượng xe. Lập danh sách, bảng biểu… giúp người quản lý nắm rõ thông tin cần thiết. e) Lợi ích mang lại Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng cho người quản lý. Tự động hóa công tác quản lý của cửa hàng, tạo nên tính chuyên nghiệp cho việc quản lí thông tin. Tiết kiệm được thời gian và chi phí. Tiết kiệm nhân công. f) Các bước thực hiện để hoàn thành dự án Lập kế hoạch phát triển hệ thống. Phân tích hệ thống. Thiết kế. Cài đặt. Kiểm tra. Biên soạn tài liệu và hướng dẫn sử dụng. 1.2.1.3. Ràng buộc tổng quan hệ thống Không ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức và các hệ thống khác của cửa hàng. Phần mềm sau khi triển khai phải đáp ứng được nhu cầu tự động 70% số lượng công việc liên quan. Dữ liệu phải đúng với thực tế và phải cập nhật thường xuyên. 1.2.2. Mô tả phương án tổng quan 1.2.2.1. Phương án lưu trữ a) Cơ sở dữ liệu tập trung Là phương án đưa dữ liệu về một nơi. Giúp quản lí dữ liệu chặt chẽ hơn, tăng tính bảo mật vì mọi thao tác trên dữ liệu chỉ được thực hiện ở một nơi. Tốc độ thao tác dữ liệu hạn chế do nhiều thao tác cùng một lúc vào một dữ liệu ở một nơi. b) Cơ sở dữ liệu phân tán Ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung. Tốc độ thao tác dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung. Chi phí đầu tư cao. Thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn, không chặt chẽ, có thể bị lỗi không cập nhật cho tất cả các nơi lưu trữ. Chỉ phù hợp cho cơ sở dữ liệu lớn, có khoảng cách địa lý. c) Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Acces, Microsoft SQL Server, MySQL, Oracle, …
TỔNG QUAN
Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu
Quản lý dịch vụ cho thuê xe máy hiện nay đóng vai trò quan trọng đối với các cơ sở kinh doanh, tuy nhiên, việc thực hiện theo cách thủ công thường không đạt hiệu quả cao Nhiều cơ sở vẫn sử dụng hệ thống quản lý bán hàng trên Microsoft Excel để thực hiện các công việc liên quan.
Nhập dữ liệu cho xe, sửa chữa thông tin về xe.
In bảng thông tin sản phẩm, in danh sách các loại xe được mua nhiều, ít, các sản phẩm giảm giá…
Lưu trữ thông tin các bảng báo cao doanh thu của cửa hàng.
Quản lý bán hàng thủ công yêu cầu người quản lý sở hữu nhiều kỹ năng quan trọng Chẳng hạn, việc nhập thông tin xe cho thuê, tính toán và in danh sách theo yêu cầu của cơ sở kinh doanh tiêu tốn nhiều thời gian Hơn nữa, quá trình theo dõi thống kê và tổng hợp thông tin dễ dẫn đến nhầm lẫn, gây khó khăn trong việc đảm bảo độ tin cậy.
Không cần phải đầu tư chi phí vào các thiết bị tin học, các phần mềm cho việc quản lý.
Quản lý thông tin sản phẩm và nhà cung cấp phức tạp thường đòi hỏi nhiều loại giấy tờ và sổ sách, dẫn đến việc lưu trữ trở nên cồng kềnh và không thuận tiện Điều này không chỉ tiêu tốn không gian mà còn cần sự hỗ trợ của nhiều nhân viên để xử lý và quản lý hiệu quả.
Khi tìm kiếm thông tin về sản phẩm, nhà cung cấp thường mất nhiều thời gian vì phải tra cứu trực tiếp trong các tài liệu và sổ sách đã ghi chép.
Nhiệm vụ đồ án
Để khắc phục các vấn đề hiện tại, cần thiết phải xây dựng một hệ thống mới với yêu cầu kỹ thuật cao hơn và quản lý chuyên nghiệp hơn, nhằm giải quyết những khuyết điểm của hệ thống quản lý cũ.
1.2.1 Đối tượng và phạm vi của ứng dụng
Hệ thống quản lý bán hàng được xây dựng hướng đến các đối tượng:
Người quản trị hệ thống
Chủ cơ sở bán hàng
1.2.1.2 Phạm vi a) Thông tin tổng quan
Đơn vị sử dụng: Cửa hàng bán sữa VNN True-Milk
Tên dự án: Phần mềm quản lý bán sữa b) Phát biểu vấn đề
Cửa hàng dịch vụ cho thuê xe máy cần cải tiến quy trình lưu trữ, tìm kiếm và in ấn báo cáo về xe khách đã thuê để xử lý thông tin hiệu quả và chính xác hơn Việc áp dụng hệ thống quản lý bán hàng sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện công tác quản lý tại cơ sở kinh doanh.
Chủ cửa hàng hoặc quản lý có thể dễ dàng theo dõi số lượng xe khách đã được thuê và số xe còn trống Điều này giúp họ nhanh chóng thông báo cho khách hàng khi đến sử dụng dịch vụ.
Đảm bảo cơ sở dữ liệu có độ bảo mật và tin cậy cao d) Mô tả
Hệ thống thu thập thông tin chi tiết về khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tại cơ sở, từ đó giúp thống kê chính xác số lượng xe.
Lập danh sách, bảng biểu… giúp người quản lý nắm rõ thông tin cần thiết. e) Lợi ích mang lại
Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng cho người quản lý.
Tự động hóa công tác quản lý của cửa hàng, tạo nên tính chuyên nghiệp cho việc quản lí thông tin.
Tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Tiết kiệm nhân công. f) Các bước thực hiện để hoàn thành dự án
Lập kế hoạch phát triển hệ thống.
Biên soạn tài liệu và hướng dẫn sử dụng.
1.2.1.3 Ràng buộc tổng quan hệ thống
Không ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức và các hệ thống khác của cửa hàng.
Phần mềm sau khi triển khai phải đáp ứng được nhu cầu tự động 70% số lượng công việc liên quan.
Dữ liệu phải đúng với thực tế và phải cập nhật thường xuyên.
1.2.2 Mô tả phương án tổng quan
1.2.2.1 Phương án lưu trữ a) Cơ sở dữ liệu tập trung
Là phương án đưa dữ liệu về một nơi.
Giúp quản lí dữ liệu chặt chẽ hơn, tăng tính bảo mật vì mọi thao tác trên dữ liệu chỉ được thực hiện ở một nơi.
Tốc độ thao tác dữ liệu hạn chế do nhiều thao tác cùng một lúc vào một dữ liệu ở một nơi. b) Cơ sở dữ liệu phân tán
Ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung.
Tốc độ thao tác dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung.
Chi phí đầu tư cao.
Thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn, không chặt chẽ, có thể bị lỗi không cập nhật cho tất cả các nơi lưu trữ.
Chỉ phù hợp cho cơ sở dữ liệu lớn, có khoảng cách địa lý. c) Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Acces, Microsoft SQL Server, MySQL, Oracle, …
Với các mô hình dữ liệu trên, mô hình dữ liệu được áp dụng cho hệ thống là mô hình dữ liệu tập trung vì những lợi ích sau:
Với sự tiến bộ công nghệ hiện nay, tốc độ đường truyền và dung lượng bộ nhớ không còn là vấn đề đáng lo ngại Hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung mang lại khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu dễ dàng, đồng thời đảm bảo an toàn cho thông tin quan trọng.
Về mặt phần cứng thì chi phí đầu tư cho mô hình này không cao.
Về mặt bảo mật dữ liệu, cần phân quyền đối với người sử dụng hệ thống,mặt khác giúp việc quản lí được chặt chẽ hơn.
Cấu trúc đồ án
Chương 1: Tổng quan o Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu: Tóm tắt những lý thuyết, tài liệu có liên quan đến đề tài “Phần mềm quản lý bán hàng”. o Nhiệm vụ đồ án: Lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi giới hạn. o Cấu trúc đồ án: Trình bày cấu trúc của đồ án gồm các chương và tóm tắt từng chương.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các khái niệm và cơ chế hoạt động
2.1.1 Tổng quan về SQL Server
SQL Server is a Relational Database Management System (RDBMS) that utilizes SQL (Transact-SQL) for data exchange between client machines and the SQL Server installation An RDBMS comprises databases, a database engine, and applications designed to manage data and various components within the RDBMS.
SQL Server is optimized to operate in very large database environments, handling data sizes up to terabytes while simultaneously serving thousands of users It seamlessly integrates with other servers such as Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, and Proxy Server, enhancing overall performance and functionality.
C # là một ngôn ngữ lập trình hiện đại được phát triển bởi Microsoft và được phê duyệt bởi European Computer Manufacturers Association (ECMA) và International Standards Organization (ISO).
C # được phát triển bởi Anders Hejlsberg và nhóm của ông trong việc phát triển Net Framework.
C# được phát triển để hỗ trợ các ngôn ngữ trong Common Language Infrastructure (CLI), bao gồm mã thực thi và môi trường thực thi, cho phép sử dụng nhiều ngôn ngữ cấp cao trên các nền tảng máy tính và kiến trúc khác nhau.
C# là ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp bởi những lý do sau:
C# là ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp và hiện đại, dế học dễ sử dụng.
C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
C# giúp định hướng thành phần.
Là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc và dễ tìm hiểu, dễ kiểm soát.
Ngôn ngữ lập trình C # có thể biên dịch trên hiều nền tảng máy tính.
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng có cấu trúc chặt chẽ, tương tự như C và C++ Nó có nhiều tính năng mạnh mẽ và tương đồng với Java, điều này khiến nó trở thành lựa chọn hấp dẫn cho nhiều lập trình viên trên toàn thế giới.
2.1.1.3 Mô hình 3 lớp trong C# Để dễ quản lý các thành phần của hệ thống, cũng như không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành phần có cùng chức năng lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị chồng chéo và ảnh hưởng lẫn nhau Một trong những mô hình lập trình như vậy đó là Mô hình 3 lớp
Trách nhiệm của mỗi thành phần:
- Tầng Presentation: hiển thị các thành phần giao diện để tương tác với người dùng như tiếp nhận thông tin, thông báo lỗi, …
Tầng Business Logic đóng vai trò quan trọng trong phần mềm, thực hiện các hành động nghiệp vụ như tính toán và đánh giá tính hợp lệ của thông tin Ngoài ra, tầng này còn chịu trách nhiệm di chuyển và xử lý thông tin giữa hai tầng trên và dưới, đảm bảo sự kết nối và hoạt động hiệu quả của hệ thống.
Tầng Data là nơi lưu trữ và trích xuất dữ liệu từ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) hoặc các tệp trong hệ thống, giúp tầng Business Logic thực hiện các truy vấn dữ liệu một cách hiệu quả.
Việc phân chia code thành các lớp riêng biệt giúp tăng tính tường minh và dễ quản lý Mỗi lớp đảm nhận một chức năng cụ thể như giao diện, xử lý và truy vấn, thay vì gom tất cả vào một chỗ, từ đó giảm sự kết dính và cải thiện khả năng bảo trì.
Khi hệ thống được phân chia, việc bảo trì trở nên dễ dàng hơn, cho phép một thành phần của hệ thống có thể thay đổi một cách linh hoạt Sự thay đổi này có thể được thực hiện trong một lớp riêng lẻ, hoặc chỉ ảnh hưởng đến lớp gần nhất mà không làm ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình.
Việc phát triển và tái sử dụng phần mềm trở nên dễ dàng hơn khi chúng ta lập trình theo một mô hình nhất định, vì điều này cung cấp một chuẩn mực rõ ràng để tuân theo khi thêm các chức năng mới.
Và việc sử dụng lại khi có sự thay đổi giữa hai môi trường ( Winform sang Webfrom ) thì chỉ việc thay đổi lại lớp GUI.
Việc bàn giao trở nên dễ dàng hơn khi mọi người tuân thủ một quy chuẩn nhất định, giúp tăng cường sự tương tác và tiết kiệm thời gian hiệu quả.
Mô hình 3 lớp cho phép phân phối khối lượng công việc một cách hiệu quả, khi mỗi nhóm và bộ phận nhận nhiệm vụ cụ thể Sự phân chia rõ ràng này giúp lập trình viên dễ dàng kiểm soát công việc của mình.
2.1.2 Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Trong số nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ như Oracle và My SQL, chúng tôi chọn sử dụng SQL Server cho đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý điểm sinh viên”.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server (MSSQL) là một trong những hệ thống phổ biến nhất hiện nay, thường được sử dụng cho các ứng dụng trung bình Với các công cụ quản lý mạnh mẽ, MSSQL giúp đơn giản hóa việc quản lý và bảo trì hệ thống Nó hỗ trợ nhiều phương pháp lưu trữ, phân vùng và đánh chỉ mục, góp phần tối ưu hóa hiệu năng của hệ thống.
SQL Server là một sản phẩm của Microsoft, liên tục được cải tiến để nâng cao hiệu suất, tính sẵn sàng, khả năng mở rộng và bảo mật Nó cung cấp nhiều công cụ tích hợp với Visual Studio, hỗ trợ người phát triển ứng dụng SQL Server bao gồm bốn dịch vụ chính: Database Engine, Integration Services, Reporting Services và Analysis Services.
DataBase Engine: được phát triển để thực thi tốt hơn với việc hỗ trợ cả dữ liệu có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc (XML).
Mô hình giải pháp
2.2.1 Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram)
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO THUÊ XE MÁY
Cập nhật danh mục Xử lý Tra cứu
Danh sách quản lý Đổi xe Đặt trước Thanh toán
Cập nhật Đăng nhập Đăng xuất
2.2.2 Sơ đồ xử lý luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram)
2.2.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh
Y ê u cầ u q uả n lý h ệ th ố ng
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO THUÊ XE
Trả lời yêu cầu Trả lời yêu cầu
Yêu cầu tra cứu thông tin khách thuê Yêu cầu cập nhật thông tin thuê xe
T ru y vấ n th ôn g tin h ệ th ốn g T rả v ề th ô ng ti n h ệ th ố ng
Xác nhận sử dụng hệ thống Yêu cầu sử dụng hệ thống
Y ê u cầ u sử d ụ ng h ệ th ố ng
Y ê u c ầ u c ập n h ật d a n h m ụ c D a nh m ục đ ư ợ c cậ p n h ật
Kết quả xử lý điểm Yêu cầu xử lý điểm
Y ê u c ầ u x ử lý th ô ng ti n sữ a K ế t qu ả xử lý t hô ng tin s ữ a
Yêu cầu sử dụng hệ thống
Xác nhận sử dụng hệ thống
Truy vấn thông tin xe
Trả về thông tin xe
T ru y vấ n t hô ng ti n xe T rả v ề th ôn g tin x e T ru y vấ n th ôn g tin k h T rả v ề th ôn g tin k h
Truy vấn thông tin xe
Trả về thông tin xe Truy vấn thông tin kh
Trả về thông tin kh
2.2.2.3 Sơ đồ mức 1 a) Quản lý hệ thống b) Cập nhật danh mục
Danh mục nhân viên đã cập nhật
Yêu cầu cập nhật danh mục nhân viên Truy vấn tt nhân viên
Trả về thông tin nhân viên
Truy vấn thông tin NCC
Trả về thông tin NCC
Trả về thông tin cv
Trả về thông tin KH Trả về thông tin SP
Truy vấn thông tin cv
Truy vấn thông tin KH
Truy vấn thông tin SP
Danh mục cv đã cập nhật
Danh mục KH đã cập nhật Danh mục SP đã cập nhật Danh mục NCC đã cập nhật
Yêu cầu cập nhật danh mục cv
Yêu cầu cập nhật danh mục KH
Yêu cầu cập nhật danh mục Nssspsảsphâmphẩm
Yêu cầu cập nhật danh mục NCC
Trả về th ông tin S P Truy vấn thông tin SP
Trả v ề thô ng tin SP
Trả v ề thô ng tin KH Truy vấn t hông tin K H
QUẢN LÝ THÔNG TIN USER
Thông tin đăng nhập Truy vấn thông tin User
Thông tin đăng xuất Truy vấn thông tin User
Trả về thông tin UserTrả về thông tin User c) Tra cứu và thống kê
Truy vấn thông tin SP
Trả về thông tin SP
Trả về thông tin KH Truy vấn thông tin KH
Truy vấn thông tin SP
Trả về thông tin SP
Trả về thông tin KH Truy vấn thông tin KH
Truy vấn thông tin HH
Trả về thông tin HH
Truy vấn thông tin CV
Trả về thông tin CV
Y ê u cầ u tr a c ứ u K ế t q uả tr a cứ u Y ê u c ầ u th ốn g k ê K ế t q uả th ố ng k ê
Truy vấn thông tin CV
Trả về thông tin CV
Truy vấn thông tin HH
Trả về thông tin HH
Truy vấn thông tin ca làm
Trả về thông tin ca
2.2.4 Mô hình dữ liệu quan hệ
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Các thành phần chức năng của hệ thống
Hệ thống quản lý: chứa các chức năng quản lý của người quản trị hệ thống
Thông tin cá nhân: Phần mềm chỉ cho phép người quản lý sử dụng
Thông tin danh sách quản lý:
Hiển thị thông tin các hóa đơn nhập (theo mã hàng, ngày nhập, mã nhà cung cấp).
Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng hóa đơn nhập.
Hiển thị thông tin các xe do khách đã thuê (theo loại xe, theo thời gian thuê, theo ngày thuê).
Danh sách, số lượng xe khách đang thuê và số xe đang trống.
Danh sách, số lượng xe mà khách thuê.