1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng

46 5 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mô Tả Chương Trình Đào Tạo
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại bản mô tả chương trình đào tạo
Năm xuất bản 2018
Thành phố Đồng Nai
Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 1,28 MB

Cấu trúc

  • 1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (5)
    • 1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo (5)
    • 1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo (5)
    • 1.3. Mục tiêu (7)
      • 1.3.1. Mục tiêu chung (7)
      • 1.3.2. Mục tiêu cụ thể (7)
    • 1.5. Chuẩn đầu ra (8)
      • 1.5.1. Về kiến thức (8)
      • 1.5.2. Về kỹ năng (9)
      • 1.5.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (9)
      • 1.5.4 Về trình độ Ngoại ngữ và Tin học (10)
    • 1.6. Phương pháp giảng dạy – học tập và phương pháp kiểm tra đánh giá (10)
      • 1.6.1. Phương pháp giảng dạy –học tập (10)
      • 1.6.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá (14)
  • 2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC (16)
    • 2.1. Cấu trúc chương trình dạy học (16)
    • 2.3. Danh sách các học phần (17)
    • 2.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs) (0)
    • 2.5. Mô tả tóm tắt các học phần (35)
  • doanh 2 3 (0)

Nội dung

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Thông tin chung về chương trình đào tạo

1 Tên chương trình (tiếng Việt) Tài chính – Ngân hàng

3 Trường cấp bằng Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

4 Tên gọi văn bằng Bằng tốt nghiệp đại học ngành

5 Trình độ đào tạo Đại học

6 Số tín chỉ yêu cầu 120 tín chỉ

7 Khoa quản lý Khoa Kế toán- Tài chính

8 Hình thức đào tạo Chính quy

9 Thời gian đào tạo 04 năm

10 Đối tượng tuyển sinh Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

- Tích lũy đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.00 trở lên;

- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất;

- Có trình độ Tiếng Anh tối thiểu B1 (khung tham chiếu Châu Âu) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định ở khung năng lực ngoại ngữ của

- Có trình độ Tin học bằng B hoặc tương đương

13 Học tập nâng cao trình độ

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tự học và nghiên cứu để nâng cao trình độ trong công việc Họ cũng có thể tiếp tục theo học các chương trình đào tạo cao hơn như Thạc sĩ và Tiến sĩ trong các chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.

14 Chương trình tham khảo khi xây dựng

Chương trình đào tạo Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

Chương trình đào tạo của trường Đại học Tài chính – Marketing

Chương trình đào tạo của trường Đại học Kinh tế TP HCM

Chương trình đào tạo của trường NEAPOLIS UNIVERSITY PAFOS

Chương trình đào tạo của trường Marquette University Business

Chương trình đào tạo của trường Bradley university

15 Thời điểm cập nhật bản mô tả Tháng 07/2018

1.3 Tầm nhìn, Sứ mạng, và Triết lý giáo dục của Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Tầm nhìn của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai đến năm 2030 là trở thành một trường đại học ứng dụng tiên tiến, không chỉ trong khu vực mà còn mở rộng ra quốc tế Nhà trường hướng tới việc tạo ra một môi trường giáo dục hiện đại, giúp người học trang bị đầy đủ năng lực cạnh tranh và khả năng thích ứng với nền kinh tế toàn cầu.

Sứ mạng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (Dong Nai Technology University

DNTU) là trường Đại học ứng dụng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế

Triết lý giáo dục: Chuyên nghiệp, tận tâm, vươn tầm hội nhập.

Mục tiêu

1.3.1 Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có ý thức trách nhiệm đối với xã hội; có sức khỏe, kiến thức và năng lực chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng để phát triển nghề nghiệp và bản thân trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển của đất nước

+ Yêu cầu về kiến thức

PO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, pháp luật và quốc phòng – an ninh Có hiểu biết sâu sắc và thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, từ đó ứng dụng kiến thức để xử lý thông tin và đưa ra quyết định hiệu quả trong ngành tài chính – ngân hàng.

PO2: Có kiến thức vững vàng về công nghệ thông tin, đồng thời có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến việc cung cấp thông tin và kiểm tra, giám sát tình hình tài chính tại các đơn vị, tổ chức trong nền kinh tế.

+ Yêu cầu về kỹ năng

PO3: Kỹ năng nghề nghiệp trong phân tích nghiệp vụ kinh tế tại doanh nghiệp bao gồm xử lý chứng từ, nhập liệu vào hệ thống, in sổ sách và lập báo cáo phân tích Những kỹ năng này giúp cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ quyết định của nhà quản trị.

PO4: Kỹ năng thiết kế hệ thống thông tin giúp đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin tài chính và quản trị Sau khi hoàn thành công việc, cần đánh giá chất lượng và kết quả thực hiện, từ đó đề xuất giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Kỹ năng tư duy độc lập, tư duy hệ thống và tư duy phản biện là rất quan trọng, giúp cá nhân tự tin tiếp cận tri thức mới và điều chỉnh phương pháp làm việc để phù hợp với môi trường nghề nghiệp Ngoài ra, khả năng sử dụng ngoại ngữ cũng cần thiết để đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

+ Yêu cầu về thái độ

PO6: Người lao động cần có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt, khả năng tự định hướng và thích nghi với nhiều môi trường làm việc khác nhau Họ cũng phải có năng lực lập kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, cùng với khả năng làm việc nhóm và phát huy trí tuệ tập thể.

PO7: Có ý thức tự học và rèn luyện để tích lũy kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ Điều này bao gồm khả năng học tập ở bậc học cao hơn và tham gia các khóa học để đạt được chứng chỉ nghề nghiệp trong nước và quốc tế.

+ Vị trí công việc sau khi tốt nghiêp

Sau khi tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng, sinh viên có cơ hội làm việc tại nhiều công ty, doanh nghiệp và tổ chức khác nhau, bao gồm các vị trí trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, và các tổ chức tài chính chuyên nghiệp.

Nhân viên phân tích đầu tư, nhân viên môi giới và tư vấn đầu tư, cùng với các chuyên viên trong khối ngân hàng đầu tư như giao dịch viên, chuyên viên khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, chuyên viên thanh toán quốc tế, và chuyên viên kinh doanh ngoại hối, đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ và tư vấn tài chính cho khách hàng.

Sau thời gian tích lũy kinh nghiệm, sinh viên có thể đảm nhận nhiều vị trí quan trọng như phụ trách môi giới, đầu tư, mua bán sáp nhập hoặc phân tích tại các công ty chứng khoán, quỹ đầu tư và công ty tài chính Họ cũng có thể trở thành kiểm soát viên hoặc lãnh đạo các phòng/ban chức năng trong ngân hàng.

Sinh viên có cơ hội nâng cao trình độ chuyên môn thông qua việc theo học chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, hoặc mở rộng kiến thức sang các lĩnh vực liên quan như Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế Bên cạnh đó, họ cũng có thể tham gia các khóa học để đạt được chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia và quốc tế.

Chuẩn đầu ra

PLO1: Sinh viên cần nhận biết và giải thích các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, cũng như chính sách pháp luật của nhà nước, từ đó có khả năng vận dụng hiệu quả trong thực tiễn.

PLO2: Nắm vững và hệ thống hóa kiến thức tổng quát về Tài chính – Ngân hàng, cùng với khả năng hoạch định, quản lý và điều hành hoạt động tại các doanh nghiệp, nhằm áp dụng hiệu quả vào nghiên cứu khoa học và học tập chuyên ngành.

PLO3: Nắm vững và áp dụng kiến thức cơ bản về kinh doanh và quản lý, đồng thời sử dụng các công cụ hỗ trợ hiệu quả cho nhà quản trị trong thực tiễn.

PLO4: Sinh viên cần có kiến thức chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng, có khả năng phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tài chính của các đơn vị và định chế tài chính Họ cũng phải biết ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc thực tế trong lĩnh vực này để nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc.

PLO5: Thành thạo trong việc ứng dụng kiến thức Tài chính - Ngân hàng nhằm giám sát, đo lường và đánh giá hiệu quả thực hiện Sử dụng các phần mềm Tài chính là một công cụ quan trọng để nâng cao khả năng phân tích và quản lý tài chính.

- Ngân hàng chuyên dụng để phân tích các nghiệp vụ tài chính phát sinh tại các doanh nghiệp

PLO6: Phân tích và xử lý độc lập các nghiệp vụ kinh tế, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm đánh giá và định giá các thương vụ tài chính liên quan.

+ PLO7: Cung cấp các thông tin Tài chính – Ngân hàng cần thiết để phục vụ cho nhà quản trị các cấp đưa ra quyết định

PLO8: Chúng tôi cung cấp tư vấn cho các nhà quản trị doanh nghiệp về việc tổ chức hệ thống thông tin tài chính, giúp tổng hợp và xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng Điều này đảm bảo rằng thông tin được cung cấp kịp thời, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.

PLO9 yêu cầu người học phát triển kỹ năng tư duy hệ thống và tư duy phản biện, đồng thời thể hiện sự linh hoạt và khả năng thích nghi cao trong môi trường làm việc không ổn định hoặc có sự thay đổi Bên cạnh đó, người học cần đạt trình độ tiếng Anh và tin học theo chuẩn đầu ra quy định.

PLO10 yêu cầu người học phát triển kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, cùng với khả năng viết và giao tiếp bằng lời Họ cần thuyết trình mạch lạc, thể hiện rõ ràng ý tưởng và vấn đề cần giải quyết Bên cạnh đó, kỹ năng phát hiện và đề xuất giải pháp cho các vấn đề cũng là một phần quan trọng trong quá trình học tập và làm việc.

1.5.3 Về mức tự chủ và trách nhiệm

PLO11 thể hiện năng lực lãnh đạo trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, với khả năng tự định hướng và thích nghi linh hoạt trong môi trường làm việc đa dạng Người có năng lực này không chỉ có sáng kiến trong công việc mà còn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và cam kết của tổ chức Họ luôn thể hiện tinh thần trách nhiệm cao, đồng thời sẵn sàng hợp tác và chia sẻ kiến thức với đồng nghiệp.

PLO12 thể hiện khả năng kết luận về các vấn đề chuyên môn, đánh giá và cải tiến hoạt động nghề nghiệp Người học cũng cần biết lập kế hoạch, điều phối thực hiện kế hoạch và phát huy trí tuệ tập thể trong công việc.

PLO13 thể hiện phẩm chất đạo đức và tôn trọng nghề nghiệp, đồng thời nhấn mạnh trách nhiệm của công dân và xã hội đối với tổ chức Người lao động cần có sức khỏe tốt, năng động và bản lĩnh, sẵn sàng làm việc trong môi trường áp lực cao Họ cũng cần duy trì tinh thần cầu tiến và ham học hỏi để phát triển bản thân.

1.5.4 Về trình độ Ngoại ngữ và Tin học

- Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tối thiểu B1 khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương (Bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam);

- Đạt trình độ tin học đáp ứng Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT

Ma trận mục tiêu (POs) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

Phương pháp giảng dạy – học tập và phương pháp kiểm tra đánh giá

1.6.1 Phương pháp giảng dạy –học tập a) Chuẩn bị của giảng viên: Giảng viên giảng dạy chương trình cử nhân ngành Kế toán cần trang bị những kinh nghiệm dạy học khác nhau Cụ thể:

Để giảng dạy hiệu quả, giảng viên cần nắm rõ các loại học phần mà mình tham gia, bao gồm học phần lý thuyết, thực hành, học phần bắt buộc, tự chọn và học phần tốt nghiệp Việc hiểu biết này giúp tối ưu hóa quá trình giảng dạy và đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.

Hiểu rõ các phương pháp dạy học như dạy học liên môn, dạy học tích hợp, dạy học theo dự án, dạy học trải nghiệm, thuyết trình và đàm thoại là rất quan trọng Những phương pháp này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả giảng dạy mà còn tạo ra môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự sáng tạo và tư duy phản biện của học sinh.

Hiểu rõ sinh viên trong lớp (sinh viên năm nhất, năm hai, …, năm cuối)

Hiểu rõ về các chính sách trong học tập

Giảng viên cần chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo, bài giảng và đề cương chi tiết cho học phần Ngoài ra, họ cũng nên tạo các slide trình chiếu, video clip bài giảng và lập lịch trình cùng kế hoạch dạy học Việc thông báo cho sinh viên về các nội dung này là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong quá trình giảng dạy và học tập.

Phương pháp giảng dạy - học tập của chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán được thực hiện theo các định hướng sau đây:

Khuyến khích sinh viên phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, tránh việc học theo kiểu máy móc và áp đặt Tập trung vào việc phát triển năng lực tự chủ và tự học, giúp sinh viên có khả năng mở rộng kiến thức và phát triển phẩm chất, năng lực sau khi tốt nghiệp.

Rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn giúp sinh viên phát hiện và giải quyết vấn đề hiệu quả Nhà trường khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên trải nghiệm, sáng tạo thông qua việc tham gia vào các hoạt động học tập, tìm tòi và khám phá.

Để nâng cao hiệu quả giáo dục, giảng viên cần vận dụng linh hoạt và sáng tạo các phương pháp dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung và đối tượng sinh viên Việc kết hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau, bao gồm cả các phương pháp truyền thống như thuyết trình và đàm thoại, sẽ giúp phát huy tính tích cực và chủ động của sinh viên Đồng thời, cần tăng cường áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại, như dạy học thực hành, giải quyết vấn đề, dự án, trải nghiệm khám phá và học qua tình huống, nhằm khẳng định vai trò chủ thể học tập của sinh viên.

Các hình thức tổ chức dạy học hiện nay rất đa dạng và linh hoạt, bao gồm học cá nhân, học nhóm, học trên giảng đường, học theo dự án và tự học Việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học được đẩy mạnh, giúp nâng cao hiệu quả giảng dạy Bên cạnh đó, các nguồn học liệu, đặc biệt là giáo trình chính và tài liệu tham khảo từ giảng viên, cần được khai thác triệt để để tận dụng tối đa lợi thế của công nghệ trong việc học tập trên các nền tảng kho tri thức.

- đa phương tiện, tăng cường sử dụng các nguồn học liệu điện tử để phục vụ cho công tác dạy học được hiệu quả

12 c) Một số phương pháp dạy học chủ yếu:

Phương pháp thuyết trình là hình thức mà giảng viên trình bày và giải thích nội dung bài học, trong đó giảng viên đóng vai trò thuyết trình và diễn giảng Sinh viên có nhiệm vụ lắng nghe và ghi chú để tiếp thu kiến thức từ giảng viên Phương pháp này chủ yếu được áp dụng cho kiến thức lý thuyết, nhằm giúp sinh viên hiểu sâu sắc các nội dung lý thuyết trong học phần.

Phương pháp đàm thoại là một kỹ thuật giảng dạy hiệu quả, trong đó giảng viên sử dụng các câu hỏi khéo léo để kích thích sinh viên suy nghĩ và trả lời Qua đó, sinh viên có cơ hội làm sáng tỏ những vấn đề mới, khám phá tri thức từ tài liệu đã học và kinh nghiệm cá nhân Phương pháp này không chỉ giúp sinh viên củng cố kiến thức mà còn mở rộng, đào sâu và hệ thống hóa những gì đã tiếp thu.

Phương pháp sử dụng bài tập là một phương pháp hiệu quả giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn thông qua việc giải quyết các bài tập được giảng viên hướng dẫn và xác nhận kết quả Phương pháp này không chỉ rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ kế toán mà còn phát triển khả năng thuyết trình, tương tác nhóm, viết lách và trình bày báo cáo Qua đó, sinh viên hình thành năng lực tự chủ, trách nhiệm, và nâng cao khả năng tự học, góp phần vào việc học tập suốt đời.

Phương pháp seminar và thảo luận được áp dụng để phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho sinh viên kế toán, giúp họ thuyết trình và trao đổi nội dung môn học hiệu quả Phương pháp này rèn luyện khả năng báo cáo, tự nghiên cứu tài liệu và làm việc nhóm, từ đó hình thành năng lực tự chủ và trách nhiệm cá nhân Điều này không chỉ nâng cao khả năng tự học mà còn khuyến khích sinh viên học tập suốt đời.

Phương pháp dạy học thực hành được áp dụng cho các môn học thực hành độc lập hoặc tích hợp vào nội dung giảng dạy, nhằm rèn luyện kỹ năng xử lý nghiệp vụ kinh tế, hoạch định, quản lý và điều hành cho sinh viên Phương pháp này giúp sinh viên kiểm chứng lý thuyết, nâng cao năng lực thực hành nghề nghiệp và khả năng làm việc thực tế tại doanh nghiệp, đồng thời phát triển khả năng nghiên cứu khoa học.

Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề là một phương thức giáo dục hiệu quả, giúp giảng viên phát triển khả năng tìm tòi và khám phá độc lập của sinh viên Bằng cách đưa ra các tình huống có vấn đề, giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia vào quá trình giải quyết, từ đó nâng cao hiểu biết lý thuyết và thực hành của họ Phương pháp này được áp dụng trong cả lý thuyết và thực hành, nhằm mang lại cho sinh viên kiến thức sâu rộng về môn học.

Phương pháp dạy học bằng tình huống khuyến khích sinh viên trải nghiệm thực tế thông qua các tình huống gắn liền với nội dung bài giảng, từ đó phát huy tính tích cực và khả năng tự phân tích của họ Sinh viên được khuyến khích đưa ra ý kiến cá nhân dựa trên kinh nghiệm và suy luận từ tình huống, giúp họ tự hình thành tri thức, kỹ năng và trách nhiệm mà không bị áp đặt từ giảng viên Phương pháp này không chỉ nâng cao khả năng làm việc nhóm và tự nghiên cứu của sinh viên, mà còn trang bị cho họ những kỹ năng cần thiết để phục vụ cho công việc chuyên môn sau khi tốt nghiệp.

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

Cấu trúc chương trình dạy học

Kiến thức tự chọn Tổng

1 Kiến thức giáo dục đại cương 26 0 26

2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 62 32 94

- Kiến thức cơ sở ngành 7 12 19

2.2 Ma trận quan hệ giữa các khối kiến thức và chuẩn đầu ra của CTĐT (PLOs)

Số Tỷ lệ Chuẩn đầu ra (PLOs) tín chỉ % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1 Khối kiến giáo dục đại cương 26 21,7 3 3 - - - 3 3 3 - 3

2 Khối kiến thức cơ sở ngành 19 15,8 2 2 4 4 5 3 3 3 3 3 5 4 3

3 Khối kiến thức chuyên ngành 70 58,3 2 3 4 5 5 4 4 3 3 5 6 5 3

4 Khóa luận tốt nghiệp 5 4,2 - - - 4 5 - 3 6 - - - Tổng cộng 120 100

Danh sách các học phần

Mã HP Học phần Nội dung cần đạt được của từng học phần

Khối lượng kiến thức (Lý thuyết/

1 Kiến thức giáo dục đại cương: 26/120 tín chỉ

1.1 Lý luận chính trị: 10 tín chỉ

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học;

Nắm vững học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin là điều cần thiết để hiểu rõ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, cũng như lý luận về chủ nghĩa xã hội và thực tiễn của nó Điều này không chỉ giúp nhận thức đúng đắn về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, mà còn mở ra triển vọng cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh hiện đại.

00700005 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt

- Biết được đường lối của Đảng, nhất là đường lối trong thời kỳ đổi mới;

- Nắm được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng;

- Nắm được đường lối của Đảng về đấu tranh

Từ năm 1930 đến 1945, Việt Nam đã trải qua giai đoạn giành chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp cùng đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) Sau đó, đất nước tiến hành công nghiệp hoá, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển hệ thống chính trị, văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời thực hiện đường lối đối ngoại phù hợp.

0070113 Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Nắm vững các nội dung cơ bản của Tư tưởng

- Vận dụng kiến thức được học để liên hệ với tình hình thực tiễn của địa phương, đất nước;

- Liên hệ, vận dụng được những bài học trong tư tưởng Hồ Chí Minh đối với việc rèn luyện và học tập của bản thân sinh viên

1.2 Khoa học xã hội: 2 tín chỉ

- Trình bày được các khái niệm cơ bản về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật;

- Hiểu được nguồn gốc hình thành nhà nước, pháp luật, và các quy định cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay;

- Phân loại được các khái niệm cơ bản trong môn pháp luật đại cương;

- Giải thích được các hành vi cụ thể trong cuộc sống trên cơ sở các quy định của Pháp luật Việt Nam

1.3 Nhân văn nghệ thuật: 0 tín chỉ

- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng, các mẫu câu ở trình độ trung cấp về các tình huống giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày;

Để phát triển toàn diện bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết, người học cần nắm vững từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phù hợp Việc này giúp họ diễn đạt ý tưởng một cách hiệu quả trong giao tiếp về các chủ đề ngôn ngữ ở trình độ tiền trung cấp.

- Nắm bắt và củng cố vốn từ vựng, các mẫu câu ở trình độ trung cấp về các tình huống giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày;

- Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dụng được từ vựng và cấu trúc để diễn đạt ý tưởng

19 trong giao tiếp về các chủ đề ngôn ngữ ở trình độ trung cấp

Nắm vững và mở rộng vốn từ vựng cũng như các mẫu câu ở trình độ trung cấp để giao tiếp hiệu quả trong các tình huống như phỏng vấn việc làm Sinh viên sẽ học cách viết sơ yếu lý lịch và thư xin việc bằng tiếng Anh một cách chuyên nghiệp.

- Phát triển kỹ năng phỏng vấn, trả lời được một số câu hỏi then chốt khi phỏng vấn giải quyết được tình huống của nhà tuyển dụng

1.5 Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường: 5 tín chỉ

Trong bài viết này, chúng ta sẽ trình bày và giải thích các khái niệm quan trọng như giới hạn, tính liên tục, quy tắc tính đạo hàm và vi phân của hàm một biến Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ khám phá quy tắc tính đạo hàm và vi phân cho hàm nhiều biến, cũng như tìm hiểu về cực trị của hàm một biến và cực trị của hàm hai biến Cuối cùng, bài viết sẽ đề cập đến quy tắc L'Hôpital, một công cụ hữu ích trong việc tính toán giới hạn.

Nắm vững khái niệm và các phép toán cơ bản về nguyên hàm, tích phân bất định và tích phân xác định là rất quan trọng Ngoài ra, cần hiểu rõ các phương pháp tính tích phân như đổi biến và từng phần Bên cạnh đó, việc nắm bắt các khái niệm và ký hiệu trong kinh tế cũng là yếu tố cần thiết Cuối cùng, hiểu biết về ma trận, định thức và hệ phương trình tuyến tính sẽ giúp củng cố kiến thức toán học ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

- Biết phân tích, vận dụng và giải được các bài toán liên quan, có khả năng tự nghiên cứu, làm việc theo nhóm và thuyết trình

- Thuộc được các công thức tính xác suất và thống kê, phân biệt được các mối quan hệ của các biến cố;

- Vận dụng công thức làm được những bài tập tương tự của các dạng cơ bản Suy luận, đưa những bài toán phức tạp về dạng quen thuộc

2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 94/120 tín chỉ

2.1 Kiến thức cơ sở ngành: 19/94 tín chỉ

Học phần bắt buộc: 7 tín chỉ

Hiểu và sử dụng chính xác các thuật ngữ kinh tế học là rất quan trọng, đặc biệt là những thuật ngữ liên quan đến các hoạt động kinh tế hàng ngày như cung, cầu, thị trường cạnh tranh, lạm phát, thất nghiệp, lãi suất và cán cân thương mại Việc nắm vững những khái niệm này giúp cá nhân và doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn trong môi trường kinh tế hiện nay.

- Mô tả được cơ chế hoạt động của thị trường, sự hình thành mức giá và sản lượng cân bằng trong thị trường diễn ra như thế nào;

- Giải thích được hành vi của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện ngân sách hữu hạn;

- Giải thích được hành vi của nhà sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện nguồn lực hữu hạn;

- Định nghĩa và phân loại được các chỉ tiêu đo lường mức giá (CPI, PPI, GDP deflator) và sản lượng (GDP, GNP,…) trong kinh tế vĩ mô

Biết cách sử dụng những chỉ tiêu này để đánh giá thực trạng kinh tế vĩ mô của một nước hoặc so sánh giữa các nước với nhau;

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày và giải thích các thuật ngữ tài chính quan trọng, đặc biệt là những thuật ngữ liên quan đến các hoạt động kinh tế hàng ngày như tiền tệ, cung tiền, cầu tiền, tài chính và thị trường tài chính Việc hiểu rõ những khái niệm này sẽ giúp bạn nắm bắt tốt hơn các diễn biến kinh tế và đưa ra quyết định tài chính thông minh.

- Trình bày lịch sử ra đời và quá trình phát triển của tiền tệ, giải thích bản chất, vai trò của tiền cũng như thị trường tài chính;

Tổ chức tài chính trung gian và thị trường con đều đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, nhưng có những khác biệt rõ rệt Tổ chức tài chính trung gian là các đơn vị như ngân hàng và quỹ đầu tư, giúp kết nối người gửi tiền với người vay, trong khi thị trường con là nơi giao dịch các tài sản tài chính đã phát hành Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp chúng ta đánh giá chính xác hơn về tình hình thị trường tài chính tại Việt Nam, từ đó nhận diện các cơ hội và thách thức cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.

1870034 Nhập môn ngành tài chính

Ngành Tài chính – Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, bao gồm các hoạt động như quản lý tài sản, cho vay, và đầu tư Hiểu rõ về ngành này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các cơ hội nghề nghiệp và xu hướng phát triển trong tương lai Việc định hướng công việc trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng sẽ mở ra nhiều cơ hội phát triển bản thân và thăng tiến trong sự nghiệp.

- Nhận biết được những kỹ năng học tập cần thiết và nền tảng để chuẩn bị cho việc học các học phần về tài chính – ngân hàng;

Nắm bắt những khả năng về thuyết trình, khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm để áp dụng trong quá trình học tập và nghiên cứu

Học phần tự chọn: 12 tín chỉ

- Có kiến thức cơ bản về chứng khoán, thị trường chứng khoán, các loại hình doanh nghiệp và tìm hiểu sâu về loại hình công ty cổ

21 phần đặc điểm của của từng loại hình;

Để đầu tư hiệu quả, bạn cần hiểu rõ đặc điểm và sự khác nhau giữa các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, cổ phiếu ưu đãi và chứng khoán phái sinh Mỗi loại chứng khoán này có những ưu điểm và rủi ro riêng, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của bạn Việc nắm bắt thông tin này sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp với mục tiêu tài chính cá nhân.

- Biết sự vận hành của các mô hình và các tổ chức kinh doanh chứng khoán, nguyên tắc giao dịch của thị trường chứng khoán

- Trình bày được các yếu tố cơ bản của toán tài chính;

- Nắm vững phương pháp tính lãi đơn, lãi kép, yếu tố quyết định đến tiền lãi, lãi suất, giá trị tương lai của khoản tiền;

- Khái quát được quy trình bán trả góp, tính lãi và thu nợ của hoạt động mua bán hàng hóa theo phương thức trả góp;

- Có kiến thức về định giá các loại chứng khoán nợ

Nắm rõ sự ảnh hưởng của các yếu tố như tính cách, nhận thức, học tập, giá trị và thái độ, cùng với sự động viên, là rất quan trọng để sinh viên hiểu rõ hơn về hành vi cá nhân của mình Những yếu tố này không chỉ định hình cách mà sinh viên tương tác với môi trường xung quanh mà còn ảnh hưởng đến quyết định và hành động trong quá trình học tập và phát triển bản thân.

- Giúp sinh viên hiểu được nhóm ảnh hưởng như thế nào đến hành vi cá nhân và các dạng hành vi trong nhóm

Giúp sinh viên nhận diện và hiểu rõ các loại xung đột, cùng với việc giải thích và dự đoán hành vi con người trong tổ chức Điều này trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng cần thiết cho các môn học như quản trị nguồn nhân lực, đổi mới và phát triển tổ chức, lý thuyết tổ chức, nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong hoạt động tổ chức.

- Giúp sinh viên nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình

Nắm vững kiến thức cơ bản về thuế và chính sách pháp luật liên quan đến thuế là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp tính toán chính xác số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước cho từng loại thuế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định hiện hành.

- Biết cách cập nhật được các quy định về thuế của nhà nước ban hành như pháp luật thuế,

- Làm cơ sở để học tập các học phần khác liên quan đến chuyên ngành và vận dụng vào thực tế trong công tác chuyên môn;

Có khả năng tự học và làm việc độc lập, cũng như tham gia vào các hoạt động nhóm ở mức độ cơ bản Bên cạnh đó, có kỹ năng đọc hiểu các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư liên quan đến thuế.

- Có kiến thức cơ bản về thống kê trong doanh nghiệp sản xuất, các phương pháp thống kê;

Mô tả tóm tắt các học phần

Học phần: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Học phần này giúp sinh viên nắm vững những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp luận của Triết học Mác - Lênin và kinh tế chính trị Mác - Lênin Sinh viên sẽ được trang bị khả năng vận dụng nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin vào nghiên cứu các khoa học cụ thể và phân tích những vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.

Học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần này cung cấp cho người học cái nhìn toàn diện về quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa Bên cạnh đó, sinh viên sẽ hiểu rõ về đạo đức và tác phong của Hồ Chí Minh, giúp nhận thức vai trò quan trọng của ông trong những thắng lợi lớn của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX Hiện nay, tư tưởng này được coi là nền tảng và kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng và toàn dân.

Học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức hệ thống về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, cùng với chính sách và pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Sinh viên sẽ được cung cấp kiến thức chuyên sâu về lịch sử Đảng, cũng như phương pháp nghiên cứu và giảng dạy lịch sử Đảng, nhằm đáp ứng yêu cầu công tác tại các cơ quan, ban, ngành, trường chính trị, và các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc.

Học phần: Pháp luật đại cương

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức lý luận về Nhà nước và pháp luật, là nền tảng cần thiết trước khi tìm hiểu các Luật chuyên ngành Sinh viên sẽ được học về các ngành Luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm Luật dân sự, Luật hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Lao động, và Luật Thương mại Bên cạnh đó, học phần còn cung cấp kiến thức chung về pháp luật quốc tế, bao gồm Ngành Luật Công pháp quốc tế, Luật Tư pháp quốc tế, và Luật thương mại quốc tế.

Học phần này trang bị cho sinh viên vốn từ vựng và mẫu câu đạt trình độ tiền trung cấp, đồng thời phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết Sinh viên sẽ thực hành sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để diễn đạt ý tưởng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh.

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức từ vựng và cấu trúc ngữ pháp ở trình độ trung cấp, đồng thời rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết Mục tiêu là giúp sinh viên diễn đạt ý tưởng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh.

Học phần này trang bị cho sinh viên vốn từ vựng và mẫu câu đạt trình độ B1 theo chuẩn Châu Âu, đồng thời rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết Sinh viên sẽ học cách sử dụng từ vựng và cấu trúc ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng hiệu quả trong bối cảnh phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh.

Học phần: Toán cao cấp

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức toán học cơ bản trong lĩnh vực toán giải tích, bao gồm hàm số, giới hạn hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm một biến cũng như hàm nhiều biến Ngoài ra, sinh viên còn được học về phép tính tích phân, các dạng toán ứng dụng trong kinh tế, ma trận, định thức và hệ phương trình tuyến tính.

Học phần: Xác suất thống kê

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về xác suất và các tính chất của nó Người học sẽ biết cách phân biệt và tính toán xác suất, lập bảng phân phối và hàm phân phối cho các loại biến cố, cũng như hiểu rõ các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

Bài viết này trình bày 37 tiễn quan trọng trong thống kê, bao gồm cách phân biệt và sử dụng các phân phối cơ bản như nhị thức, Poisson, mũ, đều và chuẩn Nó cung cấp phương pháp nghiên cứu thống kê toán học, bao gồm ước lượng các tham số chưa biết, so sánh hai trung bình, hai tỷ lệ và hai phương sai Ngoài ra, bài viết còn đề cập đến phương pháp kiểm tra tính độc lập, so sánh nhiều tỷ lệ, tìm tỷ lệ cao nhất và thấp nhất, cùng với công thức tính hệ số tương quan và đường hồi quy tuyến tính thực nghiệm giữa hai biến.

Học phần: Hành vi khách hàng

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để nhận diện và hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý và hành vi của khách hàng, cũng như mối liên hệ giữa chúng Sinh viên sẽ nắm vững quy trình ra quyết định mua sắm của khách hàng, từ đó áp dụng vào việc định vị và phân khúc thị trường Bên cạnh đó, môn học cũng trang bị cho sinh viên hiểu biết về tâm lý và hành vi của khách hàng sau khi mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Học phần: Marketing căn bản

Học phần marketing căn bản cung cấp kiến thức nền tảng về marketing, bao gồm khái niệm cơ bản về hành vi người tiêu dùng, lý thuyết phân khúc thị trường, lý thuyết sản phẩm, lý thuyết giá, lý thuyết phân phối và lý thuyết chiêu thị.

Học phần: Giáo dục thể chất 1

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về lịch sử và đặc điểm của luật bơi lội, đồng thời nêu rõ lợi ích của việc hiểu biết về luật này Sinh viên sẽ được học nguyên lý kỹ thuật bơi lội và thực hành các kỹ thuật cơ bản, giúp nâng cao thể lực trong quá trình học tập.

Học phần: Giáo dục thể chất 2, 3

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về lịch sử, đặc điểm và lợi ích của việc hiểu biết luật thi đấu Sinh viên sẽ được tìm hiểu cách tổ chức giải đấu và phương pháp trọng tài cho các môn thể thao như bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, Aerobic, Dancesport, Fitness và thể dục tay không, cả trên thế giới và tại Việt Nam.

Học phần: Giáo dục Quốc phòng - An ninh 1,2,3

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên, đồng thời nâng cao khả năng phòng chống chiến tranh công nghệ cao và các chiến lược “diễn biến hòa bình” của thế lực thù địch Sinh viên sẽ học cách bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới, đấu tranh chống tội phạm và tệ nạn xã hội, cũng như xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Ngoài ra, chương trình còn rèn luyện kỹ năng đội ngũ, thực hành bắn súng tiểu liên AK và huấn luyện các động tác cơ bản trong chiến thuật chiến đấu.

38 bộ binh, hành động của từng người trong công sự, ngoài công sự trong chiến đấu tiến công và phòng ngự

Học phần: Kinh tế học

Ngày đăng: 12/10/2021, 04:34

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

8. Hình thức đào tạo Chính quy - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
8. Hình thức đào tạo Chính quy (Trang 5)
b) Hình thức, tiêu chí đánh giá và trọng số điểm: - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
b Hình thức, tiêu chí đánh giá và trọng số điểm: (Trang 14)
+ Chuẩn bị nhiều hình thức để hỗ trợ cho những sinh viên yếu trong học tập, đồng thời tăng cường thời gian làm bài tập, thực hành, thực tập và rèn luyện kỹ năng xử lý các  nghiệp vụ kinh tế phát sinh - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
hu ẩn bị nhiều hình thức để hỗ trợ cho những sinh viên yếu trong học tập, đồng thời tăng cường thời gian làm bài tập, thực hành, thực tập và rèn luyện kỹ năng xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Trang 14)
- Thi kết thúc học phần với các hình thức thi: Viết/vấn đáp/thực hành/tiểu luận/bài tập lớn - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
hi kết thúc học phần với các hình thức thi: Viết/vấn đáp/thực hành/tiểu luận/bài tập lớn (Trang 15)
tình hình thực tiễn của địa phương, đất nước; - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
t ình hình thực tiễn của địa phương, đất nước; (Trang 18)
- Hiểu được nguồn gốc hình thành nhà nước, - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
i ểu được nguồn gốc hình thành nhà nước, (Trang 18)
sự hình thành mức giá và sản lượng cân bằng trong thị trường diễn ra như thế nào; - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
s ự hình thành mức giá và sản lượng cân bằng trong thị trường diễn ra như thế nào; (Trang 20)
phần đặc điểm của của từng loại hình; - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
ph ần đặc điểm của của từng loại hình; (Trang 21)
tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình hình sử dụng nguyên vật liệu của  doanh nghiệp, tình hình sử dụng lao động và  năng  suất  lao  động  của  doanh  nghiệp,  giá  thành sản phẩm của doanh nghiệp. - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
t ình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình hình sử dụng nguyên vật liệu của doanh nghiệp, tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp (Trang 22)
- Giải thích mô hình định giá tài sản vốn - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ngành: Tài chính – Ngân hàng
i ải thích mô hình định giá tài sản vốn (Trang 32)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w