1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ

116 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Tế - Xã Hội Một Số Dự Án Đầu Tư Hạ Tầng Từ Vốn Ngân Sách Nhà Nước Tại Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Tác giả Lê Phước Thật
Người hướng dẫn PGS.TS. Đào Duy Huân
Trường học Trường Đại Học Tây Đô
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2017
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 2,29 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (16)
  • 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC (16)
  • 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (18)
  • 5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (18)
    • 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu (18)
    • 5.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
  • 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (19)
    • 6.1. Phương pháp thống kê mô tả (19)
    • 6.2. Phương pháp chuyên gia (19)
  • 7. KẾT CẤU LUẬN VĂN (19)
  • CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI (21)
    • 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN (21)
      • 1.1.1. Khái niệm về đầu tƣdự án (21)
      • 1.1.2. Vai trò, đặc điểm và nội dung của đầu tƣ dự án (22)
        • 1.1.2.1 Vai trò của việc đầu tư dự án (22)
        • 1.2.1.2 Đặc điểm của đầu tư dự án (23)
        • 1.2.1.3 Nội dung của đầu tư dự án (25)
      • 1.1.3. Chức năng của đầu tƣ dự án (33)
      • 1.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN vào đầu tƣ dự án (34)
        • 1.1.4.1 Vốn NSNN (34)
        • 1.4.1.2 Khái niệm hiệu quả vốn đầu tưdự án (35)
        • 1.4.1.3 Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả VĐT dự án (36)
        • 1.4.1.4 Các chi tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng VĐT dự án (37)
        • 1.4.1.5 Các nhân tố ảnh đến hiệu quả việc sử dụng vốn NSNN vào đầu tư dự án 28 1.2. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG VỐN NSNN VÀO ĐẦU TƢ DỰ ÁN (42)
      • 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước (44)
      • 1.2.2. Kinh nghiệm một số nước khác (46)
  • CHƯƠNG 2.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011- (0)
    • 2.1. GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (49)
      • 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thành phố Long Xuyên (49)
        • 2.1.1.1 Vị trí địa lý (49)
        • 2.1.1.2 Địa hình, diện mạo (50)
        • 2.1.1.3 Khí hậu, lượng mưa, nguồn nước (50)
      • 2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội (50)
        • 2.1.2.1 Nguồn lao động, dân số (50)
        • 2.1.2.2 Về Giáo dục – Đào tạo (51)
        • 2.1.2.3 Thương mại và dịch vụ (51)
        • 2.1.2.4 Công nghiệp – Xây dựng (52)
        • 2.1.2.5 Thu, chi ngân sách Nhà nước (52)
        • 2.1.2.6 Đặc điểm, cơ cấu đầu tư dự án (53)
      • 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội (55)
        • 2.1.3.1 Thuận lợi (56)
        • 2.1.3.2 Khó khăn (57)
        • 2.1.3.3 Bài học kinh nghiệm (57)
      • 2.1.4. Tình hình thu, chi ngân sách tại địa thành phố Long Xuyên giai đoạn 2011- (58)
    • 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ DỰ ÁN HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (59)
      • 2.2.1. Khái quát về công tác quản lý các dự án đầu từ nguồn NSNN trên địa bàn thành phố Long Xuyên (59)
      • 2.2.2. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển thành phố Long Xuyên giai đoạn 2011 – 2015 (62)
      • 2.2.3. Vốn đầu tƣ dự án hạ tầng từ nguồn ngân sách thành phố (63)
        • 2.2.3.1 Tỷ trọng vốn đầu tư của thành phố vào các dự án trên tổng nguồn vốn đầu tư (63)
        • 2.2.3.2 Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011 - 2015 (66)
        • 2.2.3.3 Cơ cấu kinh tế của thành phố giai đoạn 2011 – 2015 (67)
      • 2.2.4. Thực trạng kết quả dự án đầu tƣ bằng vốn NSNN (68)
      • 2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ trên địa bàn thành phố Long Xuyên (72)
      • 2.2.6. Những tác động tích cực đến sự phát triển (73)
        • 2.2.6.1 Các dự án đầu tư vốn ngân sách đã tác động tích cực đến tăng trưởng (73)
        • 2.2.6.2 Tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế (74)
        • 2.2.6.3 Tác động tích đến giải quyết việc làm cho người lao động (76)
        • 2.2.6.4 Tác động tích cực đến tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế (77)
        • 2.2.6.5 Tác động tích cực đến môi trường sinh thái (78)
        • 2.2.6.6 Tác động tích cực đến thu ngân sách (79)
        • 2.2.6.8 Tác động tích cực đến phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo tại địa phương (81)
        • 2.2.6.9. Dự án tác động tích cực đến hiệu quả kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Long Xuyên (83)
      • 2.2.7. Những hạn chế, tác động tiêu cực (89)
        • 2.2.7.1 Tồn tại trong công tác quy hoạch (0)
        • 2.2.7.2 Phân bổ và sử dụng vốn NSNN (0)
        • 2.2.7.3 Trong công tác đấu thầu (0)
        • 2.2.7.4 Trong công tác giám sát, đánh giá, thanh tra, kiểm tra (0)
    • 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ VÀO CÁC DỰ ÁN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (89)
      • 2.3.1. Những điểm mạnh (89)
      • 2.3.2. Những hạn chế tồn tại (91)
        • 2.3.2.1 Công tác quy hoạch (91)
        • 2.3.2.2 Công tác kế hoạch hoá (91)
        • 2.3.2.3 Chưa làm tốt công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư (91)
        • 2.3.2.4 Công tác thanh tra, giám sát, kiểm tra trong quản lý vốn đầu tư chưa được tăng cường (92)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém (93)
        • 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan (93)
        • 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan (93)
  • CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNGTỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 (0)
    • 3.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT (97)
      • 3.1.1. Mục tiêu định hướng phát triển kinh tế xã hội thành phố Long Xuyên đến năm 2020 (97)
        • 3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát (97)
        • 3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể (98)
      • 3.1.2. Nhu cầu vốn và quan điểm về việc sử dụng hiệu quả vốn NSNN vào các dự án (101)
      • 3.1.3. Những điểm mạnh - hạn chế của giai đoạn 2011- 2015 (101)
        • 3.1.3.1 Điểm mạnh (101)
        • 3.1.3.2 Hạn chế (102)
      • 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng quy hoạch và thực hiện quản lý đầu tƣ xây dựng theo (102)
      • 3.2.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa vốn đầu tƣ các dự án hạ tầng và đảm bảo tính công khai, minh bạch, chống khép kín trong đầu tƣ từ NSNN (103)
      • 3.2.3. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đúng trình tự và quy định (103)
      • 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng chuẩn bị đầu tƣ, thanh tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tƣ (104)
      • 3.2.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn thiện hệ thống văn bản tăng cường phân cấp trong sử dụng vốn đầu tƣ dự án (105)
      • 3.2.6. Thực hiện công khai, minh bạch trong việc đầu tƣ vào các dự án (105)
      • 3.2.7. Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư ngân sách nhà nước cho dự án (105)
        • 3.2.7.1 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng chiến lược đầu tư và kế hoạch hóa (105)
        • 3.2.7.2 Bổ sung, hoàn thiện và quan lý chặt chẽ hệ thống quy phạm, định mức (106)
        • 3.2.7.3 Chấn chỉnh và nâng cao hiệu lực công tác thanh tra, kiểm tra trong đầu tư xây dựng (106)
    • 1. KIẾN NGHỊ (107)
    • 2. KẾT LUẬN (108)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (110)

Nội dung

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC

- Luận án tiến sĩ kinh tế (2010)“Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tưXDCB từNSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An” của tác giả Phan

Thanh Mão đã sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê học, phân tích và so sánh để nghiên cứu Luận văn hệ thống hóa các giải pháp tài chính nhằm khắc phục những tồn tại trong quản lý đầu tư vốn.

XDCB từ ngân sách nhà nước cần được quản lý chặt chẽ hơn, do đó, chúng tôi kiến nghị nhà nước và các cấp ngành liên quan thực hiện điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi để hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN.

Luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2013 của Bùi Thị Phương Nga, với tiêu đề “Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”, áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng Tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước (NSNN) và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng và quản lý vốn Luận văn cũng kiểm định các yếu tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng đầu tư XDCB tại huyện Vĩnh Linh, đồng thời chỉ ra những ưu điểm và hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.

Luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2014 của tác giả Đoàn Ngọc Lâm, mang tiêu đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị”, áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng và so sánh Luận văn hệ thống hoá các cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) và phân tích các yếu tố ảnh hưởng, nhằm kiểm định mức tác động của chúng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước (NSNN) Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB.

GS.TS Nguyễn Mạnh Kiểm trong bài viết "Hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước" đăng trên Tạp chí Xây dựng số 6/2012 đã chỉ ra những nguyên nhân khiến đầu tư công thấp và chưa đạt hiệu quả Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thẩm định dự án và tổ chức thực hiện dự án, cho rằng đây là những khâu còn yếu kém cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả đầu tư.

Đề tài "Các giải pháp nâng cao hiệu quả Kinh tế - Xã hội một số dự án đầu tư hạ tầng từ vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang" mang đến một góc nhìn mới mẻ, khác biệt so với các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung vào khía cạnh tài chính hoặc các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Đặc biệt, chưa có công trình nào khai thác vấn đề này từ góc độ quản trị, nhằm đánh giá hiệu quả Kinh tế - Xã hội của các dự án đầu tư hạ tầng tại Long Xuyên.

Tác giả đã kế thừa và tiếp cận các lý thuyết cơ bản về hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN), đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án này Ngoài ra, tác giả cũng áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học từ những công trình trước đó để thực hiện đề tài nghiên cứu này.

Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội cho các dự án đầu tư hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, cần triển khai các giải pháp như tăng cường quản lý và giám sát dự án, tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng Bên cạnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực và phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững cho khu vực.

Trong giai đoạn 2011 - 2015, việc xây dựng các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội cho một số dự án đầu tư hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang đã được thực hiện Những chỉ tiêu này nhằm đánh giá tác động của các dự án đối với sự phát triển kinh tế và cải thiện đời sống xã hội của người dân địa phương Việc phân tích hiệu quả sẽ giúp tối ưu hóa việc sử dụng ngân sách và nâng cao chất lượng các dự án hạ tầng trong tương lai.

Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án đầu tư hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang trong giai đoạn 2011 cho thấy sự đóng góp quan trọng vào phát triển địa phương Các dự án này không chỉ nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng mà còn tạo ra nhiều việc làm, cải thiện đời sống người dân và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững Việc đánh giá hiệu quả của các dự án này là cần thiết để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực và nâng cao hiệu quả đầu tư trong tương lai.

Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội từ các dự án đầu tư hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, cần triển khai các giải pháp đồng bộ Trước hết, cần tăng cường công tác lập kế hoạch và quản lý dự án, đảm bảo tính khả thi và minh bạch trong sử dụng nguồn vốn Thứ hai, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan trong quá trình thực hiện dự án nhằm tối ưu hóa lợi ích Cuối cùng, cần đánh giá và giám sát thường xuyên để điều chỉnh kịp thời, đảm bảo các dự án đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của địa phương.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Để giải quyết mục tiêu đề tài hướng đến tác giả cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau:

- Các chỉ tiêu nào đánh giá hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn ngân sách vào việc đầu tƣ các dự án hạ tầng thành phố Long Xuyên?

- Thực trạng về hiệu quả đầu tƣ một số dự án hạ tầng nhƣ thế nào?

- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả đầu tƣ một số dự án hạ tầng thành phố Long Xuyên?

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu

Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án đầu tư hạ tầng từ vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, cần thực hiện các giải pháp đồng bộ như tăng cường quản lý và giám sát dự án, huy động sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan, cũng như tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực Ngoài ra, việc đánh giá tác động và hiệu quả của từng dự án cũng rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và mang lại lợi ích thiết thực cho người dân.

Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trong các dự án đầu tư hạ tầng, tập trung vào một dự án cụ thể do thành phố Long Xuyên thực hiện từ năm 2011 đến 2015 Do hạn chế về thời gian, nghiên cứu chỉ xem xét một dự án, nhằm cung cấp cái nhìn rõ nét về hiệu quả đầu tư và quản lý vốn NSNN trong giai đoạn này.

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã tiến hành điều tra các dự án đầu tư hạ tầng tại thành phố Long Xuyên.

+ Số liệu thứ cấp:đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tƣ vào các dự ánđầu tƣ hạ tầngtừ năm 2011 - 2015

+ Số liệu sơ cấp: điều tra các dự ánđầu tƣ hạ tầngthực hiện trong gian đoạn

2011 – 2015 có sử dụng vốn NSNN.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thống kê mô tả

Tác giả áp dụng phương pháp phân tích thống kê để mô tả dữ liệu đầu tư xây dựng từ vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, dựa trên nguồn tài liệu thứ cấp và sơ cấp thông qua khảo sát Bài viết trình bày thông tin đầu tư xây dựng và kết quả tác động của các dự án qua bảng biểu và đồ thị, đồng thời tóm tắt thực trạng công tác đầu tư tại thành phố Từ đó, tác giả phân tích và đánh giá các kết quả đạt được, chỉ ra những tồn tại trong công tác đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tư.

Phương pháp chuyên gia

Nghiên cứu định tính được thực hiện qua thảo luận với các chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, nhằm khám phá và điều chỉnh các tiêu chí cũng như nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu tư vào các dự án tại thành phố Long Xuyên Dựa trên những thông tin thu thập được, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư Quy trình thảo luận với các chuyên gia bao gồm nhiều bước cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của nghiên cứu.

Một là: Chọn 12 chuyên gia và nhà quản lý (danh sách kèm theo)

Hai là: Đƣa ra các câu hỏi phỏng vấn liên quan đến 3 nội dung cốt lõi của chủ đề nghiên cứu gồm:

*Các tiêu chí nào đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu tƣ hạ tầng từ ngân sách nhà nước ở thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang

*Các yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu hạ tầng từ ngân sách nhà nước ở thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang

*Giải pháp nào nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu tƣ hạ tầng từ ngân sách nhà nước ở thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang

Sau khi phỏng vấn xong sẽ đƣợc xử lý để cho ra kết quả từng nội dung theo tỷ lệ tán thành từng nội dung.

KẾT CẤU LUẬN VĂN

Bài luận văn "Các giải pháp nâng cao hiệu quả Kinh tế - Xã hội cho các dự án đầu tư hạ tầng từ vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang" tập trung vào việc đề xuất các biện pháp nhằm tối ưu hóa lợi ích kinh tế và xã hội từ các dự án hạ tầng Nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.

Ngoài phần mở đầu, kiến nghị kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và phục vụ, nội dung luận văn bao gồm 3 chương

Chương 1: Cơ sở lý thuyết của đề tài

Chương 2 tập trung vào việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án đầu tư hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang trong giai đoạn 2011 – 2015 Nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động của các dự án đến sự phát triển kinh tế địa phương và cải thiện đời sống xã hội, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các dự án tương lai.

Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội cho các dự án đầu tư hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang trong giai đoạn 2016 – 2020 Những giải pháp này tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình đầu tư, tăng cường sự tham gia của cộng đồng, và cải thiện quản lý dự án nhằm đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả nhất Việc thực hiện các giải pháp này không chỉ góp phần phát triển hạ tầng mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân địa phương.

SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1 Khái niệm về đầu tƣdự án

Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian dài, với mục tiêu thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.

Theo Luật Đầu tư năm 2006, đầu tư được định nghĩa là việc nhà đầu tư sử dụng vốn, bao gồm tài sản hữu hình và vô hình, nhằm hình thành tài sản mới thông qua các hoạt động đầu tư theo quy định pháp luật.

Đầu tư tài chính là hình thức đầu tư mà cá nhân hoặc tổ chức sử dụng tiền để cho vay hoặc mua các chứng từ có giá nhằm nhận lãi suất cố định, chẳng hạn như gửi tiết kiệm hoặc mua trái phiếu chính phủ Ngoài ra, lãi suất cũng có thể phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty phát hành, như trong trường hợp mua cổ phiếu hoặc trái phiếu doanh nghiệp.

Đầu tư thương mại là hoạt động đầu tư, trong đó nhà đầu tư sử dụng vốn để mua hàng hóa và sau đó bán lại với giá cao hơn, nhằm mục đích thu lợi nhuận từ sự chênh lệch giá giữa mua vào và bán ra.

Đầu tư vào tài sản vật chất và nguồn nhân lực là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư chi tiền để thực hiện các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế Hình thức này không chỉ nâng cao tiềm lực sản xuất kinh doanh mà còn góp phần vào các hoạt động xã hội khác.

Đầu tư cơ bản là hoạt động nhằm tạo ra tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau Trong quá trình đầu tư, nhà đầu tư cần chú ý đến các yếu tố quan trọng như sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để đảm bảo hiệu quả và bền vững trong các dự án đầu tư.

Dự án bao gồm nhiều hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau, nhằm mục tiêu cuối cùng là tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ Trong tổng thể các hoạt động này, dự án bao gồm nhiều công việc, và kết quả của những công việc này sẽ dẫn đến việc hoàn thành một số sản phẩm cụ thể.

Dự án phát triển là một hoạt động cụ thể nhằm tạo ra thực tế mới, với hai mục tiêu chính là lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội Nó không chỉ đơn thuần là ý tưởng hay phác thảo mà phải có tính cụ thể và mục tiêu rõ ràng để đáp ứng nhu cầu đặc thù Mỗi dự án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc, đồng thời phải đối mặt với những hạn chế về nguồn lực và phương tiện Ngoài ra, mọi dự án đều tồn tại giới hạn và tiềm ẩn những rủi ro nhất định.

1.1.2 Vai trò, đặc điểm và nội dung của đầu tƣ dự án

1.1.2.1 Vai trò của việc đầu tư dự án

Đầu tư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là động lực phát triển và chìa khóa cho sự tăng trưởng Thiếu đầu tư sẽ không có sự phát triển Đặc biệt, đầu tư dự án góp phần cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội cho người dân, vì vậy việc hoạch định và thực hiện dự án cần được chú trọng.

Đầu tư dự án từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) là công cụ quan trọng giúp Nhà nước tác động trực tiếp đến phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết quỹ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Nhà nước cung cấp các dịch vụ công thiết yếu như hạ tầng kỹ thuật, quốc phòng an ninh, và các dự án phúc lợi xã hội tại những vị trí then chốt, nơi mà các thành phần kinh tế khác không muốn hoặc không thể đầu tư Điều này đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định theo định hướng xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước.

Đầu tư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, ảnh hưởng đến cả tổng cung lẫn tổng cầu Nó thúc đẩy sự phát triển khoa học và công nghệ, đồng thời gắn liền với chuyển dịch kinh tế Kinh nghiệm từ nhiều quốc gia cho thấy, để phát triển kinh tế bền vững, cần tăng cường đầu tư cho các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ Hơn nữa, đầu tư còn giúp giải quyết sự mất cân bằng giữa các vùng miền, xóa đói giảm nghèo và phát huy lợi thế so sánh của từng khu vực, từ đó tạo động lực cho sự phát triển chung Tóm lại, đầu tư là yếu tố then chốt cho tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội.

Đầu tư dự án đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho xã hội và thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác Hoạt động này không chỉ tạo điều kiện cho cá nhân và tổ chức đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, mà còn góp phần vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đầu tư dự án còn phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất giáo dục, khoa học công nghệ, y tế và văn hóa Đồng thời, nó hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và phát triển hạ tầng ở các vùng nghèo, từ đó nâng cao điều kiện sống và khai thác tiềm năng của các khu vực này để phát triển kinh tế bền vững.

Thứ ba, đầu tư dự án của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng

XHCN với xuất điểm thấp như nước ta hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc đầu tư dự án của Nhà nước, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư xã hội Đầu tư này không chỉ khắc phục thất bại của thị trường mà còn tạo sự cân bằng trong cơ cấu đầu tư và giải quyết các vấn đề xã hội Nhà nước tập trung vào những công trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn lớn, có tác động mạnh đến đời sống kinh tế - xã hội Tuy nhiên, nếu không được quản lý hợp lý, đầu tư dự án của Nhà nước có thể dẫn đến thất thoát, lãng phí và kém hiệu quả hơn so với nguồn vốn khác.

1.2.1.2Đặc điểm của đầu tư dự án

Bất kỳ nền kinh tế nào thì đầu tƣ dự án cũng mang những đặc điểm cơ bản sau:

Đầu tư dự án là bước khởi đầu quan trọng trong quá trình sản xuất và tái sản xuất, nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế Đây là một phần giúp tiết kiệm tiêu dùng xã hội, thay vì tiêu dùng lớn hơn trong tương lai Để xây dựng tài sản cố định cho nền kinh tế, cần có các điều kiện kỹ thuật cần thiết như hệ thống hạ tầng, nhà máy, và thiết bị công nghệ tiên tiến Do đó, đầu tư dự án yêu cầu một lượng vốn lớn để đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Để đáp ứng yêu cầu phát triển, các quốc gia cần khai thác tối đa tiềm năng nguồn lực trong nước, bao gồm việc tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế và huy động nguồn lực từ các tầng lớp dân cư Đồng thời, cần tìm kiếm các giải pháp hiệu quả để thu hút nguồn lực nước ngoài như vốn ODA, FDI và NGO.

TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-

SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNGTỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

Ngày đăng: 12/10/2021, 03:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Mai Văn Bưu,1998.Hiệu quả và quản lý dự án Nhà nước, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả và quản lý dự án Nhà nước
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
4. Các báo cáo về kế hoạch phát triển KTXH của thành phố Long Xuyên, niên giám thống kế 2011-2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: kế hoạch phát triển KTXH của thành phố Long Xuyên
5. Đinh Phi Hổ, 2013. Kinh tế vĩ mô, NXB Lao Động Xã Hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế vĩ mô
Nhà XB: NXB Lao Động Xã Hội
6. Đào Duy Huân, Nguyễn Tiến Dũng ,(2014). Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
Tác giả: Đào Duy Huân, Nguyễn Tiến Dũng
Nhà XB: NXB Đại học Cần Thơ
Năm: 2014
7. S. Keoki Sears - Glenn A. Sears, 2012. Quản trị trong xây dựng cơ bản, Tiếng Việt, NXB Thống kê, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị trong xây dựng cơ bản, Tiếng Việt
Nhà XB: NXB Thống kê
8. Nguyễn Mạnh Kiểm, (2012). “Hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước”, Tạp chí xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước”
Tác giả: Nguyễn Mạnh Kiểm
Năm: 2012
9. Đoàn Ngọc Lâm (2014), “Nâng cao hiệu quả hoạt động nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị”, Luận văn thạc sỹ kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả hoạt động nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị
Tác giả: Đoàn Ngọc Lâm
Năm: 2014
10. Phan Thanh Mão, (2003).Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An, luận án Tiến sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tác giả: Phan Thanh Mão
Năm: 2003
11. Mai Văn Nam, (2009). Quản lý Dự án phát triển, NXB Giáo dục Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý Dự án phát triển
Tác giả: Mai Văn Nam
Nhà XB: NXB Giáo dục Việt Nam
Năm: 2009
12. Nguyễn Minh Phong, (2013). Nâng cao hiệu quả đầu tƣ công, Tạp chí Tài chính, số 5/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Tài chính
Tác giả: Nguyễn Minh Phong
Năm: 2013
13. Sử Đình Thành, Nguyễn Hồng Thắng và Bùi Thị Mai Hoài,( 2006). Lý thuyết Tài chính công, NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết Tài chính công
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM
14. Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2005). Luật ngân sách nhà nước, Luật số 01/2002/QH11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật ngân sách nhà nước
Tác giả: Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Năm: 2005
15. Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam,(2014). Luật Xây dựng, Luật số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Xây dựng
Tác giả: Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Năm: 2014
16. Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2014). Luật đầu tư số 67/2014/QH13, ngày 26/11/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật đầu tư
Tác giả: Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Năm: 2014
1. Báo cáo công tác đầu tƣ XDCB của UBND thành phố Long Xuyên giai đoạn 2015 – 2020 Khác
2. Báo cáo công tác sử dụng NSNN của UBND thành phố Long Xuyên giai đoạn 2015 – 2020 Khác
17. Quốc hội nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2014. Luật đầu tư công số 49/2014/QH13, ngày 18/6/2014 Khác
18. Văn kiện đại hội Đảng bộ thành phố Long Xuyên nhiệm kỳ 2010-2015 Khác
19. Văn kiện đại hội Đảng bộ thành phố Long Xuyên nhiệm kỳ 2015-2020 Khác
20. Văn kiện đại hội tỉnh Đảng bộ tỉnh An Giang, nhiệm kỳ 2015-2020 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ trongđầu tư xây dựng - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 1.1 Sơ đồ thể hiện mối quan hệ trongđầu tư xây dựng (Trang 30)
Hình 2.1: Mối quan hệ trong quản lý đầu tư - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.1 Mối quan hệ trong quản lý đầu tư (Trang 54)
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế, cơ cấu kinh tế - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế, cơ cấu kinh tế (Trang 56)
Bảng 2.2: Tình hình thu chi ngân sách thành phố Long Xuyên giai đoạn 2011-2015  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.2 Tình hình thu chi ngân sách thành phố Long Xuyên giai đoạn 2011-2015 (Trang 59)
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ trọng vốn đầu tƣ các dự án hạ tầngtừ NSNN thành phố 2011-2015  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.2 Biểu đồ tỷ trọng vốn đầu tƣ các dự án hạ tầngtừ NSNN thành phố 2011-2015 (Trang 65)
Hình 2.3: Biểu đồcơ cấu vốn đầu tƣ từNSNN giai đoạn 2011-2015 phân theo nguồn vốn  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.3 Biểu đồcơ cấu vốn đầu tƣ từNSNN giai đoạn 2011-2015 phân theo nguồn vốn (Trang 66)
Hình 2.4 Biểu đồ tăng trƣởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.4 Biểu đồ tăng trƣởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 (Trang 67)
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo từng lĩnh vực của thành phố giai đoạn 2011 – 2015  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo từng lĩnh vực của thành phố giai đoạn 2011 – 2015 (Trang 68)
Bảng 2.4: Tỷ lệ chi đầu tƣ so với tổng chi từ nguồn ngân sách giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn thành phố Long Xuyên  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.4 Tỷ lệ chi đầu tƣ so với tổng chi từ nguồn ngân sách giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn thành phố Long Xuyên (Trang 69)
Bảng 2.5: Tình hình bố trí vốn đầu tƣ theo lĩnh vực ngoài nguồn vốn XDCB giai đoạn 2011-2015  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.5 Tình hình bố trí vốn đầu tƣ theo lĩnh vực ngoài nguồn vốn XDCB giai đoạn 2011-2015 (Trang 70)
Hình 2.6: Biểu đồcơ cấu vốn đầu tƣ các dự án ngoài nguồn XDCB từNSNN giai đoạn 2011-2015  - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.6 Biểu đồcơ cấu vốn đầu tƣ các dự án ngoài nguồn XDCB từNSNN giai đoạn 2011-2015 (Trang 72)
Bảng 2.6: Chỉ số ICOR và tốc độ tăng trƣởng kinh tế qua các năm - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.6 Chỉ số ICOR và tốc độ tăng trƣởng kinh tế qua các năm (Trang 74)
Bảng 2.9: Vốn đầu tƣ tác động thu ngân sách nhà nƣớc - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.9 Vốn đầu tƣ tác động thu ngân sách nhà nƣớc (Trang 80)
Bảng 2.10:Vốn đầu tƣ tác động huy động vốn ngoài ngân sách XDCB - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.10 Vốn đầu tƣ tác động huy động vốn ngoài ngân sách XDCB (Trang 81)
Bảng 2.11: Giải quyết chính sách xã hội cho nhân dân - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 2.11 Giải quyết chính sách xã hội cho nhân dân (Trang 82)
Hình 2.7. Cổng chính trụ sở Nhà thi đấu đa năng thanh phố Long Xuyên - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2.7. Cổng chính trụ sở Nhà thi đấu đa năng thanh phố Long Xuyên (Trang 85)
Hình 2. Bên trong trụ sở Nhà thi đấu đa năng thanh phố Long Xuyên * Khu dân cƣ Bắc Hà Hoàng Hổ, khu hành chính tỉnh và khu hành chính  thành phố - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hình 2. Bên trong trụ sở Nhà thi đấu đa năng thanh phố Long Xuyên * Khu dân cƣ Bắc Hà Hoàng Hổ, khu hành chính tỉnh và khu hành chính thành phố (Trang 87)
Bảng 3.1: Dự báo tốc độ tăng trƣởng đến năm 2020 - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 3.1 Dự báo tốc độ tăng trƣởng đến năm 2020 (Trang 100)
Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu và cân đối vốn đầu tƣ thời kỳ 2016 – 2020 - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
Bảng 3.2 Dự báo nhu cầu và cân đối vốn đầu tƣ thời kỳ 2016 – 2020 (Trang 101)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA (Trang 115)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA - CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP LONG XUYÊN, LUẬN VĂN THẠC SỸ
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA (Trang 115)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w