Giới thiệu
Dự án “Xây dựng Phần mềm Quản lý Khách sạn” được chia thành hai giai đoạn chính Báo cáo này sẽ trình bày các kết quả nghiệm thu đạt được trong giai đoạn 1, bao gồm các yêu cầu đã được xác định.
- Đặc tả yêu cầu phần mềm
- Thiết kế hệ thống, thiết kế chi tiết phần mềm
Xây dựng phần mềm triển khai hỗ trợ hoạt động Quản lý Khách sạn Royal Đà Nẵng
1.3 Bố cục bài báo cáo
Trong báo cáo gồm 3 tài liệu chính:
- Tài liệu Đặc tả yêu cầu (SRS - Software Requirement Specification)
- Tài liệu Thiết kế mức cao (HLD - High Level Design)
- Tài liệu Thiết kế chi tiết (DD - Detail Design)
Tổ chức nhóm
2.1 Danh sách thành viên nhóm:
Họ và tên Mã sinh viên Lớp SH Ghi chú
Lý Thị Thanh Nga 102190126 19TCLC_DT3 Nhóm trưởng
Lê Ngọc Khánh Thy 102190142 19TCLC_DT3
Trần Thanh Nhàn 102190129 19TCLC_DT3
Nguyễn Thị Thu Trang 102190144 19TCLC_DT3
Nguyễn Xuân Khánh 102190170 19TCLC_DT4
2.2 Phân công chi tiết công việc:
Công việc Người thực hiện/trình bày Ghi chú
1 Mô hình triển khai Lý Thị Thanh Nga Phần chung
2 Đặc tả quy trình nghiệp vụ
Quản lý nhân viên Nguyễn Thị Thu Trang Phần chung
Quản lý khách hàng Nguyễn Thị Thu Trang Phần chung
Quản lý việc đặt trước Lê Ngọc Khánh Thy Phần chung
Quản lý việc đặt phòng Lê Ngọc Khánh Thy Phần chung
Quản lý trả phòng Trần Thanh Nhàn Phần chung
Quản lý phòng và thiết bị Trần Thanh Nhàn Phần chung
Quản lý dịch vụ Lý Thị Thanh Nga Phần chung
Quản lý hóa đơn và báo cáo doanh thu Nguyễn Xuân Khánh Phần chung
3 Yêu cầu chức năng hệ thống
Quản lý nhân viên Nguyễn Thị Thu Trang Phần riêng
Quản lý khách hàng Nguyễn Thị Thu Trang Phần riêng
Quản lý việc đặt trước Lê Ngọc Khánh Thy Phần riêng
Quản lý việc đặt phòng Lê Ngọc Khánh Thy Phần riêng
Quản lý trả phòng Trần Thanh Nhàn Phần riêng
Quản lý phòng và thiết bị Trần Thanh Nhàn Phần riêng
Quản lý dịch vụ Lý Thị Thanh Nga Phần riêng
Quản lý hóa đơn và báo cáo doanh thu Nguyễn Xuân Khánh Phần riêng
Yêu cầu phi chức năng Trần Thanh Nhàn Phần chung
Công việc Người thực hiện/trình bày Ghi chú
Mô hình kiến trúc Lý Thị Thanh Nga Phần chung
Mô tả các lớp Lê Ngọc khánh Thy Phần chung
Sơ đồ use-case Lý Thị Thanh Nga Phần chung Đặc tả use-case Đăng nhập, Đăng xuất
Lê Ngọc Khánh Thy Phần riêng Đặc tả use-case Nhân viên, Khách hàng
Nguyễn Thị Thu Trang đã thực hiện phần riêng của đặc tả use-case liên quan đến phòng, trong khi Trần Thanh Nhàn tập trung vào việc đặc tả use-case cho thiết bị Lê Ngọc Khánh Thy đã hoàn thành phần riêng của mình với đặc tả use-case về việc thuê phòng Cuối cùng, phần riêng của đặc tả use-case dịch vụ và phiếu dịch vụ cũng đã được thực hiện.
Lý Thị Thanh Nga Phần riêng Đặc tả use-case Hóa đơn, Báo cáo Nguyễn Xuân Khánh Phần riêng
Logical View Lý Thị Thanh Nga Phần chung
External Interface Sẽ thực hiện trong thời gian tới Phần chung
Công việc Người thực hiện/trình bày Ghi chú
Package Design Lê Ngọc Khánh Thy Phần chung
Common Flow Nguyễn Thị Thu Trang Phần chung
ER diagram Lê Ngọc Khánh Thy Phần chung
Data Table Khách Hàng, Nhân viên,
Nguyễn Thị Thu Trang Phần riêng
Data Table Tài khoản, Phiếu đặt phòng, Chi tiết đặt phòng
Lê Ngọc Khánh Thy Phần riêng
Data Table Phòng, Loại tiện nghi, Tiện Trần Thanh Nhàn Phần riêng nghi
Data Table Dịch vụ, Phiếu dịch vụ, Chi tiết phiếu dịch vụ
Lý Thị Thanh Nga Phần riêng
Data Table Hóa đơn, Báo cáo, Lương Nguyễn Xuân Khánh Phần riêng Screen Design
Screen Diagram Trần Thanh Nhàn Phần chung
Screen Đăng nhập, Quản lý phiếu đặt phòng Lê Ngọc Khánh Thy Phần riêng
Screen Quản lý nhân viên, Quản lý khách hàng
Nguyễn Thị Thu Trang Phần riêng
Screen Quản lý phòng, Quản lý tiện nghi và thiết bị
Trần Thanh Nhàn Phần riêng
Screen Quản lý dịch vụ, Quản lý phiếu dịch vụ
Lý Thị Thanh Nga Phần riêng
Screen Quản lý hóa đơn, Quản lý báo cáo
Nguyễn Xuân Khánh Phần riêng
Dynamic Solutions Sẽ thực hiện trong thời gian tới Phần riêng
TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU
GIỚI THIỆU
1.1 Mục đích Đặc tả yêu cầu nghiệp vụ đối với hệ thống quản lý khách sạn Royal Đà Nẵng.
Thuyết minh yêu cầu nghiệp vụ với hệ thống quản lý khách sạn Royal Đà Nẵng có các quy trình sau:
- Quản lý nhân viên, khách hàng
- Quản lý việc đặt và trả phòng
- Quản lý phòng của khách sạn và các thiết bị
- Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp
- Quản lý các phiếu thuê dịch vụ của khách hàng
- Quản lý hóa đơn và báo cáo doanh thu
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI
Hình 1 Mô hình hệ thống quản lý khách sạn Royal Đà Nẵng
Mô hình triển khai tại khách sạn Royal Đà Nẵng sử dụng hệ thống quản lý khách sạn trực tuyến, giúp tối ưu hóa quy trình quản lý tổng thể cho tất cả các bộ phận trong khách sạn.
Phương án này tối ưu hóa quy trình quản lý khách sạn, tăng cường hiệu quả và năng suất làm việc, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Ngoài ra, giải pháp còn giúp giảm thiểu chi phí phát sinh do nhầm lẫn và sai sót không cần thiết.
Mô tả quy trình quản lý khách sạn:
Hệ thống quản lý thông tin nhân viên khách sạn giúp chủ khách sạn và bộ phận nhân sự dễ dàng theo dõi và quản lý từng nhân viên Mỗi nhân viên sẽ được cấp một mã nhân viên duy nhất, thuộc về một bộ phận cụ thể và có bảng tính lương riêng.
Hệ thống cho phép người quản lý nhân sự thực hiện các chức năng quan trọng như cập nhật, tra cứu và hủy bỏ thông tin cá nhân của nhân viên.
Hệ thống giúp chủ khách sạn quản lý thông tin cá nhân của tất cả nhân viên, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo tính chính xác trong việc lưu trữ dữ liệu.
Khi khách hàng thực hiện đặt phòng, bộ phận lễ tân sẽ ghi nhận thông tin của họ Sau đó, dữ liệu này sẽ được chuyển giao cho bộ phận quản lý để lưu trữ một cách an toàn.
Hệ thống hỗ trợ nhân viên tiếp tân khách sạn theo dõi tình trạng tất cả các phòng, giúp tổng hợp và lưu trữ dữ liệu Nó tự động thống kê số lượng phòng hoạt động trong ngày, giá cả từng loại phòng, phân loại phòng đơn hay đôi, và vị trí sơ đồ của các phòng Từ đó, nhân viên có thể dễ dàng bố trí phòng cho khách hàng khi đến đăng ký.
Hệ thống quản lý phòng cho phép người quản lý thực hiện các chức năng như tra cứu, thêm, cập nhật và xóa phòng Nhân viên lễ tân có thể dễ dàng tra cứu tình trạng phòng để hỗ trợ khách hàng trong việc đặt phòng hiệu quả.
- Quản lý trang thiết bị từng phòng
Hàng ngày, bộ phận quản lý cập nhật tình trạng thiết bị của từng phòng nhằm ngăn chặn thất thoát và thực hiện các biện pháp bảo trì, sửa chữa kịp thời.
- Quản lý đặt phòng, nhận phòng
Khi khách hàng đến thuê hoặc đặt phòng, nhân viên lễ tân sẽ yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân và loại phòng mong muốn Bộ phận lễ tân sẽ kiểm tra tình trạng phòng trống, phòng đã đặt trước, phòng đang có khách lưu trú và phòng đang sửa chữa Cuối cùng, nhân viên lễ tân sẽ cung cấp thông tin cần thiết và bố trí phòng theo yêu cầu của khách hàng.
- Quản lý phiếu thuê dịch vụ của khách hàng
Khách thuê phòng thường sử dụng nhiều dịch vụ của khách sạn như ăn uống, giặt ủi, karaoke, điện thoại và thuê xe Mỗi dịch vụ phát sinh cần được ghi nhận hàng ngày để lễ tân lập phiếu thu khi khách trả phòng Hệ thống quản lý cho phép người quản lý thực hiện các chức năng quản lý dịch vụ, trong khi nhân viên lễ tân có thể tra cứu và đặt dịch vụ cho khách một cách hiệu quả.
- Quản lý trả phòng, thanh toán
Vào ngày khách hàng trả phòng, nhân viên lễ tân sẽ cung cấp hóa đơn thanh toán, bao gồm tiền phòng, các dịch vụ phát sinh và chương trình khuyến mãi nếu có Bộ phận quản lý sẽ thu tiền và lập báo cáo doanh thu hàng ngày, đồng thời cập nhật mã phòng vừa trả vào danh mục phòng trống Quy trình đặt phòng và nhận phòng sẽ tiếp tục diễn ra.
ĐẶC TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
Các quy trình nghiệp vụ
STT Tên quy trình nghiệp vụ Ghi chú
3 Quản lý việc đặt trước
4 Quản lý việc đặt phòng
5 Quản lý việc trả phòng
6 Quản lý phòng khách sạn và các thiết bị
7 Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp
8 Quản lý các phiếu thuê dịch vụ của khách hàng
9 Quản lý các hóa đơn và báo cáo doanh thu
Bảng 1 Bảng quy trình nghiệp vụ
3.1.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc quản lý nhân viên làm việc trong khách sạn.
- Đối tượng thực hiện: chủ khách sạn, bộ phận nhân sự.
Hình 2 Quy trình nghiệp vụ quản lý sinh viên
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin điền vào form thêm nhân viên
4 Giới tính có Hệ thống mặc định là nam
8 Chức vụ, bộ phận có
Thông tin điền vào form theo dõi quá trình làm việc của nhân viên
2 Tình trạng làm việc có
4 Thái độ làm việc có
Bảng 2 Bảng dữ liệu đầu vào quản lý nhân viên
3.2.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc quản lý khách hàng đã và đang ở tại khách sạn.
- Đối tượng thực hiện: Lễ tân, quản lý.
Hình 3 Mô hình nghiệp vụ quản lý khách hàng
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
7 Tình trạng thanh toán mặc định chưa thanh toán
8 Dịch vụ sử dụng mặc định không sử dụng dịch vụ nào
9 Tình trạng khách hàng có
Bảng 3 Bảng dữ liệu đầu vào quản lý khách hàng
3.3 Quản lý việc đặt trước
3.3.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc nhập thông tin khách hàng vào hệ thống khi có khách hàng đặt phòng trước
- Đối tượng thực hiện: Nhân viên lễ tân
3.3.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Nhân viên lễ tân phải đăng nhập vào hệ thống
- Khách hàng cung cấp số điện thoại để đặt phòng
Hình 4 Mô hình quy trình quản lý việc đặt trước
- Bước 1: Nhân viên lễ tân tiếp nhận yêu cầu đặt phòng của khách hàng
- Bước 2: Nhân viên lễ tân tìm kiếm phòng theo yêu cầu của khách hàng
- Bước 3: Kiểm tra tình trạng phòng, nếu đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì đến bước
4, ngược lại thông báo cho khách hàng không thể đặt phòng và chuyển đến bước 9
- Bước 4: Xác nhận đặt phòng với khách hàng
- Bước 5: Tìm kiếm khách hàng trong hệ thống, nếu có chuyển đến bước 6, ngược lại chuyển đến bước 7
- Bước 6: Cập nhật thông tin khách hàng
- Bước 7: Thêm khách hàng mới vào hệ thống
- Bước 8: Cập nhật tình trạng phòng vừa xác nhận với khách
- Bước 9: Kết thúc quy trình
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin điền vào form thêm khách hàng
2 Tên công ty/đơn vị Thông tin này được thêm trong trường hợp khách đoàn.
7 Đặt phòng đảm bảo Có Hệ thống mặc định là không.
9 Mã phòng Có Lễ tân thêm mã số phòng khi xác nhận được tình trạng phòng đúng yêu cầu khách hàng
10 Ngày đặt Có Hệ thống mặc định ngày đến là ngày nhập thông tin
Thông tin điền vào form tìm kiếm phòng
3.4 Quản lý việc đặt phòng
3.4.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc tiếp nhận khách hàng đến khách sạn thuê phòng
- Đối tượng thực hiện: Nhân viên lễ tân 3.4.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Đối với khách hàng đã đặt trước thì phải có thông tin cần thiết là số điện thoại và tên khách hàng thực hiện việc đặt hàng
- Khách hàng bắt buộc phải có số CMND/hộ chiếu để khách sạn thực hiện việc đăng ký tạm trú nếu cần thiết
- Bước 1: Nhân viên lễ tân đón tiếp khách hàng tại quầy lễ tân của khách sạn:
Nếu khách hàng đã đặt phòng trước, nhân viên lễ tân sẽ nhập thông tin vào hệ thống để xác minh Nếu thông tin chính xác, khách hàng sẽ được chuyển sang bước 2; nếu không, sẽ chuyển sang bước 5.
Khi khách hàng đặt phòng trực tiếp, nhân viên lễ tân sẽ ghi nhận các yêu cầu của khách, bao gồm số phòng, số người lưu trú, loại phòng và các yêu cầu đặc biệt như hướng nhìn trước khi chuyển sang bước tiếp theo.
- Bước 2: Nhân viên lễ tân tìm kiếm trên hệ thống:
+ Bước 2.1: Nếu là khách hàng đã đặt trước, nhân viên lễ tân tìm kiếm phòng khách đã đặt và chuyển sang bước 3.
+ Bước 2.2: Nếu là khách hàng đặt trực tiếp, nhân viên lễ tân tìm kiếm phòng phù hợp với yêu cầu của khách hàng và chuyển sang bước 3
- Bước 3: Nhân viên lễ tân kiểm tra tình trạng phòng:
Nếu khách hàng đã đặt trước, nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra tình trạng phòng trên hệ thống Nếu đáp ứng yêu cầu của khách hàng, họ sẽ chuyển sang bước 4; nếu không, sẽ quay lại bước 2 để tìm kiếm phòng khác.
Nếu khách hàng đặt phòng trực tiếp, nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra tình trạng phòng Nếu phòng đáp ứng yêu cầu của khách hàng, sẽ tiến hành chuyển sang bước 4; nếu không, sẽ chuyển sang bước 5.
- Bước 4: Nhân viên lễ tân xác nhận đặt phòng với khách hàng và chuyển sang bước 5.
- Bước 5: Kết thúc quy trình.
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin điền vào form thêm khách hàng (đối với khách hàng đặt trực tiếp)
2 Tên công ty/đơn vị Thông tin này được thêm trong trường hợp khách đoàn
3 Số CMND/ Hộ chiếu Có
12 Ngày đến Có Hệ thống mặc định ngày đến là ngày nhập thông tin.
Thông tin điền vào form tìm kiếm khách hàng (đối với khách hàng đặt trước)
Thông tin điền vào form tìm kiếm phòng
2 Mã số phòng Đối với khách hàng đặt trước, nhân viên lễ tân phải nhập mã số phòng để kiểm tra tình trạng phòng.
Thông tin điền vào form xác nhận đặt phòng dành cho khách hàng đặt trước
6 Ngày đến Thay đổi trong trường hợp khách hàng đổi lịch đặt phòng.
7 Ngày đi Thay đổi trong trường hợp khách hàng có yêu cầu.
8 Số CMND/Hộ chiếu Có
3.5.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng khi xử lý việc trả phòng của khách
- Đối tượng thực hiện: Nhân viên lễ tân 3.5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Khách hàng phải đưa ra tên khách hàng, tên phòng khách đã ở và thẻ phòng.
- Bước 1: Nhân viên lễ tân tiếp nhận yêu cầu trả phòng của khách hàng.
- Bước 2: Kiểm tra thông tin khách hàng.
- Bước 3: Kiểm tra các dịch vụ phát sinh trong quá trình khách lưu trú Nếu có thì thêm chi phí dịch vụ vào hóa đơn.
- Bước 4: Kiểm tra hoá đơn và xác nhận với khách hàng
- Bước 5: Xác nhận phương thức thanh toán và in hóa đơn.
- Bước 6: Nhận lại chìa khóa phòng và trả các giấy tờ lưu giữ của khách
- Bước 7: Cập nhật tình trạng phòng lên hệ thống.
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin điền vào form tạo hóa đơn
2 Số CMND/Hộ chiếu Có
3 Phương thức thanh toán Có
4 Ngày thanh toán Có Hệ thống mặc định ngày thanh toán là ngày trả phòng
6 Tiền thuê dịch vụ Có
3.6 Quản lý phòng và thiết bị của khách sạn
3.6.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng để quản lý các phòng và thiết bị của khách sạn.
- Đối tượng thực hiện: Nhân viên quản lý
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
3.7 Quản lý các dịch vụ khách sạn
3.7.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc quản lý các dịch vụ mà khách sạn cung cấp cho khách hàng
- Đối tượng thực hiện: Người quản lý và chủ khách sạn
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin về dịch vụ
3.8 Quản lý phiếu thuê dịch vụ
3.8.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc khách hàng muốn sử dụng dịch vụ mà khách sạn cung cấp
- Đối tượng áp dụng: Bộ phận lễ tân
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin về phiếu thuê dịch vụ
1 Mã phiếu Có Không được trùng lặp
3.9 Quản lý hóa đơn và báo cáo doanh thu
3.9.1 Phạm vi áp dụng, đối tượng thực hiện
- Áp dụng cho việc quản lý hóa đơn và doanh thu trong khách sạn.
- Đối tượng thực hiện: Quản lý, chủ khách sạn
STT Tên trường Bắt buộc Ghi chú
Thông tin form quản lý ca làm, tiền lương nhân viên
4 Vị trí làm việc có
5 Thời gian làm việc có
6 Tiền lương có Tiền lương được hệ thống tính dựa theo vị trí làm việc và thời gian làm việc
Thông tin lịch sử hóa đơn của khách hàng
2 Số CMND/Hộ chiếu có
3 Phương thức thanh toán có
4 Ngày thanh toán có Hệ thống mặc định ngày thanh toán là ngày trả phòng
Thông tin tổng doanh thu của doanh nghiệp
1 Tổng doanh thu đầu vào có Tổng doanh thu từ khách hàng
2 Tổng tiền lương nhân viên có Tiền lương tổng cộng của tất cả các nhân viên
3 Tổng doanh thu của khách sạn có Số tiền thu được khi “Tổng doanh thu đầu vào” trừ đi “Tổng tiền lương nhân viên”
Mặc định theo từng tháng
YÊU CẦU CHỨC NĂNG HỆ THỐNG (Riêng)
4.1 Quản lý nhân viên (Trang)
STT Chức năng Mô tả
1 Thêm tài khoản nhân viên Chức năng này cho phép chủ khách sạn thêm mới một nhân viên khi có nhân viên mới vào làm
2 Sửa tài khoản nhân viên Chủ khách sạn sẽ chỉnh sửa thông tin tài khoản nhân viên vào hệ thống
3 Xóa tài khoản nhân viên Chủ khách sạn sẽ thêm tài khoản nhân viên vào hệ thống
4 Tìm kiếm nhân viên Chủ khách sạn tìm kiếm tài khoản nhân viên trên hệ thống
5 Phân chia công việc cho nhân viên Quản lý khách sạn sẽ phân chia công việc cho nhân viên theo tuần.
6 Theo dõi quá trình làm việc của nhân viên Quản lý khách sạn sẽ theo dõi quá trình làm việc của nhân viên và viết báo cáo định kỳ
Mô tả chi tiết các chức năng:
4.1.1 Thêm tài khoản nhân viên
- Mục đích : chủ khách sạn thêm tài khoản nhân viên vào hệ thống.
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng thêm tài khoản nhân viên.
+ Bước 2 : Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin nhân viên.
+ Bước 3 : Người dùng điền vào các nội dung form hiển thị, gồm:
+ Bước 4: Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
● Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Thêm thành công” và cập nhật danh sách
● Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu
- Kết quả: Người dùng thêm tài khoản nhân viên thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách nhân viên.
4.1.2 Sửa tài khoản nhân viên
- Mục đích: Chủ khách sạn chỉnh sửa thông tin tài khoản nhân viên.
+ Bước 1: Người dùng chọn tài khoản nhân viên cần sửa thông tin
+ Bước 2: Người dùng nhấn nút “Sửa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị form nhập thông tin nhân viên
+ Bước 4: Người dùng chỉnh sửa thông tin cần thiết
+ Bước 5: Người dùng xác nhận chỉnh sửa thông tin
● Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Sửa thành công” và cập nhật thông tin nhân viên đã sửa
● Nhấn nút “Hủy” thì thông tin nhân viên sẽ không đổi
- Kết quả: Người dùng chỉnh sửa thông tin nhân viên thành công và thông tin nhân viên đã sửa sẽ được cập nhật trong hệ thống
4.1.3 Xóa tài khoản nhân viên
- Mục đích: Chủ khách sạn xóa nhân viên.
+ Bước 1: Người dùng chọn nhân viên cần xóa
+ Bước 2: Người dùng chọn nút “Xóa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” để người dùng xác nhận
● Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ xóa nhân viên và hệ thống cập nhật lại danh sách
● Nhấn nút “Hủy” thì danh sách nhân viên sẽ không thay đổi
- Kết quả: Người dùng xóa nhân viên thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách nhân viên.
- Mục đích : Chủ khách tìm kiếm nhân viên.
+ Bước 1: Người dùng nhập thông tin nhân viên vào ô tìm kiếm và nhấn nút “Tìm kiếm”
+ Bước 2: Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên trong danh sách
● Nếu có thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin nhân viên đã tìm kiếm
● Nếu không thì hệ thống thông báo “Không tìm thấy nhân viên”
- Kết quả: Người dùng tìm kiếm và xem được thông tin nhân viên đã tìm kiếm
4.1.5 Phân chia công việc cho nhân viên
- Mục đích : Quản lý phân chia công việc cho nhân viên nhằm đảm bảo các công việc được thực hiện có hệ thống.
+ Bước 1: Người dùng chọn vào mục phân chia công việc hàng tuần.
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị form phân chia công việc.
+ Bước 3: Người dùng điền thông tin vào form hiển thị, gồm:
+ Bước 4: Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
● Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Cập nhật phân chia công việc thành công”
● Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu
- Kết quả: Người dùng thêm bảng phân chia công việc thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách công việc tuần tiếp theo.
4.1.6 Theo dõi quá trình làm việc của nhân viên
- Mục đích : Theo dõi quá trình làm việc của nhân viên để nắm tình trạng làm việc và viết báo cáo định kỳ.
+ Bước 1 : Người dùng chọn vào mục theo dõi quá trình làm việc của nhân viên hàng ngày.
+ Bước 2 : Hệ thống hiển thị form theo dõi quá trình làm việc của nhân viên.
+ Bước 3 : Người dùng điền thông tin vào form hiển thị, gồm :
+ Bước 4 : Người dùng xác nhận thông tin và nhấn nút “Lưu”.
- Kết quả : Người dùng cập nhật tình trạng làm việc của nhân viên thành công và sẽ cập nhật lên hệ thống.
4.2 Quản lý khách hàng (Trang)
STT Chức năng Mô tả
1 Thêm khách hàng Nhân viên thêm thông tin khách hàng mới vào hệ thống
2 Sửa thông tin khách hàng Nhân viên chỉnh sửa thông tin khách hàng trên hệ thống
3 Xóa khách hàng Nhân viên xóa khách hàng trên hệ thống
4 Tìm kiếm khách hàng Nhân viên tìm kiếm khách hàng
Mục đích: Thêm khách hàng thành công
Bước 1: Người dùng chọn chức năng thêm tài khoản khách hàng.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin khách hàng.
Bước 3: Hệ thống hiển thị form thêm khách hàng Người dùng nhập vào các thông tin:
Bước 4 : Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Thêm thành công” và cập nhật danh sách khách hàng.
Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu.
Kết quả: Người dùng thêm tài khoản nhân viên thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách nhân viên.
4.2.2 Sửa thông tin khách hàng
Mục đích: nhân viên chỉnh sửa thông tin khách hàng.
Bước 1: Người dùng chọn khách hàng cần sửa thông tin
Bước 2: Người dùng nhấn nút “Sửa”
Bước 3: Hệ thống hiển thị form nhập thông tin khách hàng
Bước 4: Người dùng chỉnh sửa thông tin cần thiết
Bước 5: Người dùng xác nhận chỉnh sửa thông tin
Nhấn nút “Sửa” thì hệ thống sẽ thông báo “Sửa thành công” và cập nhật thông tin nhân viên đã sửa
Nhấn nút “Hủy” thì thông tin nhân viên sẽ không đổi
Kết quả: Người dùng chỉnh sửa thông tin khách hàng thành công và thông tin khách hàng đã sửa sẽ được cập nhật trong hệ thống.
Mục đích: nhân viên xóa khách hàng.
Bước 1: Người dùng chọn khách hàng cần xóa
Bước 2: Người dùng chọn nút “Xóa”
Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” để người dùng xác nhận
Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ xóa khách hàng và hệ thống cập nhật lại danh sách
Nhấn nút “Hủy” thì danh sách khách hàng sẽ không thay đổi
Kết quả: Người dùng xóa khách hàng thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách khách hàng.
Mục đích: Nhân viên tìm kiếm khách hàng
Bước 1: Người dùng nhập thông tin khách hàng vào ô tìm kiếm và nhấn nút “Tìm kiếm”
Bước 2: Hệ thống kiểm tra khách hàng trong danh sách
Nếu có thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin khách hàng đã tìm kiếm
Nếu không thì hệ thống thông báo “Không tìm thấy khách hàng”
Kết quả: Người dùng tìm kiếm và xem được thông tin khách hàng đã tìm kiếm
4.3 Quản lý việc đặt trước (Thy)
STT Chức năng Mô tả
1 Tìm kiếm phòng Nhân viên lễ tân tìm kiếm phòng theo yêu cầu của khách hàng
2 Tìm kiếm khách hàng Nhân viên lễ tân tìm kiếm khách hàng trong hệ thống
3 Thêm khách hàng mới Nhân viên lễ tân thêm khách hàng vào hệ thống
4 Cập nhật thông tin khách hàng Nhân viên lễ tân cập nhật thông tin đặt phòng trước của khách hàng
5 Cập nhật tình trạng phòng Nhân viên lễ tân cập nhật tình trạng phòng
Mô tả chi tiết các chức năng:
- Mục đích: Tìm trên hệ thống các phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách hàng
+ Bước 1: Nhân viên lễ tân tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng và nhập vào form tìm kiếm Thông tin hiển thị nhập hoặc tick chọn tìm kiếm gồm:
● Tình trạng phòng + Bước 2: Nhân viên lễ tân nhấn nút “Tìm kiếm”
+ Bước 3: Hệ thống trả kết quả tìm kiếm:
● Nếu không tìm kiếm được thì hiển thị “Không có kết quả tìm kiếm”
Nếu hệ thống xác định được thông tin phù hợp với yêu cầu, nó sẽ hiển thị trên màn hình các thông tin như mã số phòng, loại phòng, tình trạng phòng, cùng với các ghi chú liên quan đến phòng như hướng nhìn và tình trạng hút thuốc.
- Kết quả: Hệ thống hiển thị danh sách các phòng trống phù hợp yêu cầu.
- Mục đích: Tìm kiếm khách hàng trên hệ thống
Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả trong chức năng quản lý khách hàng ở mục 4.2.4
- Kết quả: Hệ thống thông báo tìm thấy hoặc không tìm thấy khách hàng.
- Mục đích: Thêm khách hàng mới vào hệ thống
- Yêu cầu: Khách hàng mới, chưa được thêm vào hệ thống
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả trong chức năng quản lý khách hàng ở mục 4.2.1
- Kết quả: Hệ thống thêm khách hàng thành công.
4.3.3 Cập nhật thông tin khách hàng
Mục đích: Cập nhật thông tin đặt phòng cho khách hàng
Yêu cầu: Khách hàng đã được thêm vào hệ thống trước khi đặt phòng
Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả trong chức năng quản lý khách hàng ở mục 4.2.2
Kết quả: Hệ thống cập nhật thành công.
4.3.3 Cập nhật tình trạng phòng
Mục đích: Cập nhật tình trạng phòng
Yêu cầu: Khách hàng đã được thêm vào hệ thống
+ Bước 1: Click chọn “Cập nhật tình trạng phòng”
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị form, nhân viên lễ tân chọn mã số phòng đã chọn được ở chức năng “Tìm kiếm phòng” để cập nhật:
● Tình trạng phòng: Tick chọn mục “Đặt trước” trong 3 mục “Đang sửa chữa”,
Ngoài ra, khi tick chọn “Đặt trước”, hệ thống cho phép nhập thêm các thông tin:
+ Bước 3: Click “OK” để hoàn tất việc cập nhật
Kết quả: Hệ thống cập nhật thành công.
4.4 Quản lý việc đặt phòng (Thy)
STT Chức năng Mô tả
1 Tìm kiếm khách hàng Nhân viên lễ tân kiểm tra khách đã đặt phòng trước hoặc tìm kiếm khách để cập nhật thông tin
2 Tìm kiếm phòng Nhân viên lễ tân tìm kiếm phòng phù hợp với yêu cầu của khách hàng
3 Thêm khách hàng mới Nhân viên lễ tân thêm khách hàng mới vào hệ thống
4 Cập nhật thông tin khách hàng Nhân viên lễ tân cập nhật thông tin đặt phòng của khách hàng nếu khách hàng đã có thông tin trong hệ thống
5 Cập nhật tình trạng phòng Nhân viên lễ tân cập nhật tình trạng phòng
Mô tả chi tiết các chức năng:
Có hai trường hợp sử dụng cùng chức năng tìm kiếm khách hàng:
4.4.1.1 Tìm kiếm khách hàng đã đặt phòng trước:
- Mục đích: Kiểm tra thông tin khách hàng đã đặt phòng
- Yêu cầu: Khách hàng cung cấp số điện thoại, tên đã đặt phòng
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả tại mục 4.2.4
- Kết quả: Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng nếu tìm thấy và xác nhận với khách hàng
4.4.1.2 Tìm kiếm khách hàng để thêm vào hệ thống:
- Mục đích: Tìm kiếm khách hàng trên hệ thống
- Yêu cầu: Thực hiện sau chức năng tại mục 4.4.2 khi tìm thấy phòng phù hợp với yêu cầu
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả tại mục 4.2.4
- Kết quả: Hệ thống hiển thị đã tìm thấy hoặc không tìm thấy
- Mục đích: Tìm trên hệ thống các phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách hàng
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả tại mục 4.3.1
- Kết quả: Hệ thống hiển thị danh sách các phòng trống phù hợp yêu cầu.
- Mục đích: Thêm khách hàng mới vào hệ thống
- Yêu cầu: Đã thực hiện chức năng 4.4.1.2 và hệ thống không tìm thấy khách hàng này
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả tại mục 4.2.1
- Kết quả: Hệ thống thêm khách hàng thành công.
4.4.4 Cập nhật thông tin khách hàng:
- Mục đích: Cập nhật thông tin đặt phòng cho khách hàng
- Yêu cầu: Đã thực hiện chức năng 4.4.1.2 và hệ thống tìm thấy khách hàng này
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả tại mục 4.2.2
- Kết quả: Hệ thống cập nhật thành công.
4.4.5 Cập nhật tình trạng phòng:
- Mục đích: Cập nhật tình trạng phòng
- Yêu cầu: Đã thực hiện chức năng 4.4.3 hoặc 4.4.4
- Mô tả chức năng: Chức năng này đã được mô tả tại mục 4.3.3
- Kết quả: Hệ thống cập nhật thành công.
4.5 Quản lý việc trả phòng (Nhàn)
STT Chức năng Mô tả
1 Tìm kiếm khách hàng Nhân viên lễ tân tìm trên hệ thống khách hàng muốn trả phòng
2 Tạo hóa đơn Nhân viên lễ tân tạo hóa đơn khi khách hàng muốn trả phòng
3 Cập nhật tình trạng phòng Nhân viên lễ tân cập nhật lại tình trạng phòng khi khách đã trả phòng.
Mô tả chi tiết chức năng:
- Mục đích: Tìm trên hệ thống khách hàng muốn trả phòng để xem thông tin đặt phòng của khách hàng đó.
+ Bước 1: Lễ tân tiếp nhận yêu cầu và thông tin của khách hàng rồi nhập vào form tìm kiếm Các dữ liệu đầu vào gồm:
+ Bước 2: Nhân viên lễ tân nhấn nút tìm kiếm
+ Bước 3: Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm:
● Nếu không có kết quả trùng khớp thì hiển thị “Không có kết quả tìm kiếm”
● Nếu có kết quả trùng khớp thì hiển thị đầy đủ thông tin đặt phòng của khách hàng đó.
- Kết quả: Xem thông tin rồi chuyển qua bước kiểm tra thông tin với khách hàng.
- Mục đích: Tạo hóa đơn để khách hàng thanh toán chi phí lưu trú và sử dụng dịch vụ tại khách sạn.
Để bắt đầu quá trình đặt phòng, bước đầu tiên là thu thập dữ liệu từ khách hàng, bao gồm loại phòng và số lượng người Từ những thông tin này, chúng ta có thể xác định chi phí mà khách hàng cần thanh toán theo đơn giá đã quy định.
+ Bước 2: Thêm chi phí các dịch vụ phát sinh nếu có.
+ Bước 3: Xác nhận các khoản chi phí trên hóa đơn với khách hàng.
- Kết quả: Xuất hóa đơn thanh toán.
4.5.3 Cập nhật tình trạng phòng
- Mục đích: Cập nhật lại tình trạng phòng khi khách đã trả lại phòng.
+ Bước 1: Lễ tân điền vào form Cập nhật tình trạng phòng với các dữ liệu đầu vào là: loại phòng, mã số phòng.
+ Bước 2: Chuyển trạng thái của phòng sang trạng thái “trống” và lưu dữ liệu.
- Kết quả: Hệ thống sẽ cập nhật lại tình trạng các phòng.
4.6 Quản lý phòng, thiết bị khách sạn (Nhàn)
STT Chức năng Mô tả
1 Thêm phòng Quản lý, chủ khách sạn thêm phòng vào hệ thống
2 Sửa thông tin phòng Quản lý, chủ khách sạn sửa thông tin phòng khi cần thiết
3 Xóa phòng Quản lý, chủ khách sạn xóa phòng khỏi hệ thống
4 Xem thông tin phòng Quản lý, chủ khách sạn xem thông tin của phòng
5 Tìm kiếm phòng Quản lý, chủ khách sạn tìm kiếm phòng trên hệ thống
6 Thêm thiết bị Quản lý, chủ khách sạn thêm thiết bị vào hệ thống
7 Sửa thông tin thiết bị Quản lý, chủ khách sạn sửa thông tin thiết bị khi cần thiết
8 Xóa thiết bị Quản lý, chủ khách sạn xóa thiết bị khỏi hệ thống
9 Xem thông tin thiết bị Quản lý, chủ khách sạn xem thông tin của thiết bị
10 Tìm kiếm thiết bị Quản lý, chủ khách sạn tìm kiếm thiết bị trên hệ thống
Mô tả chi tiết chức năng
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý thêm phòng vào hệ thống
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng “Thêm phòng”
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin phòng
+ Bước 3: Người dùng điền vào các nội dung form hiển thị, gồm:
● View nhìn + Bước 4: Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
● Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Thêm thành công” và cập nhật danh sách
● Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu
- Kết quả: Người dùng thêm phòng thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách phòng.
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý chỉnh sửa thông tin phòng
+ Bước 1: Người dùng chọn phòng cần sửa thông tin
+ Bước 2: Người dùng nhấn nút “Sửa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị form nhập thông tin phòng
+ Bước 4: Người dùng chỉnh sửa thông tin cần thiết
+ Bước 5: Người dùng xác nhận chỉnh sửa thông tin
● Nhấn nút “Sửa” thì hệ thống sẽ thông báo “Sửa thành công” và cập nhật thông tin phòng đã sửa
● Nhấn nút “Hủy” thì thông tin phòng sẽ không đổi
- Kết quả: Người dùng chỉnh sửa phòng thành công và thông tin phòng đã sửa sẽ được cập nhật trong hệ thống
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý xóa phòng
+ Bước 1: Người dùng chọn phòng cần xóa
+ Bước 2: Người dùng chọn nút “Xóa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” để người dùng xác nhận
● Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ xóa phòng và hệ thống cập nhật lại danh sách
● Nhấn nút “Hủy” thì danh sách phòng sẽ không thay đổi
- Kết quả: Người dùng xóa phòng thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách phòng
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý xem thông tin phòng
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị phòng
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các thông tin phòng đã chọn
- Kết quả: Hệ thống hiển thị thông tin phòng cho người dùng
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý tìm kiếm phòng
+ Bước 1: Người dùng nhập mã số phòng vào ô tìm kiếm và nhấn nút “Tìm kiếm”
+ Bước 2: Hệ thống kiểm tra mã số phòng trong danh sách
● Nếu có thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin phòng đã tìm kiếm
● Nếu không thì hệ thống thông báo “Không tìm thấy phòng”
- Kết quả: Người dùng tìm kiếm và xem được thông tin phòng đã tìm kiếm
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý thêm thiết bị vào hệ thống
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng “Thêm thiết bị”
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin thiết bị
+ Bước 3: Người dùng điền vào các nội dung form hiển thị, gồm:
+ Bước 4: Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
● Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Thêm thành công” và cập nhật danh sách thiết bị.
● Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu
- Kết quả: Người dùng thêm thiết bị thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách thiết bị.
4.6.7 Sửa thông tin thiết bị
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý chỉnh sửa thông tin thiết bị
+ Bước 1: Người dùng chọn thiết bị cần sửa thông tin
+ Bước 2: Người dùng nhấn nút “Sửa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị form nhập thông tin thiết bị
+ Bước 4: Người dùng chỉnh sửa thông tin cần thiết
+ Bước 5: Người dùng xác nhận chỉnh sửa thông tin
● Nhấn nút “Sửa” thì hệ thống sẽ thông báo “Sửa thành công” và cập nhật thông tin thiết bị đã sửa
● Nhấn nút “Hủy” thì thông tin thiết bị sẽ không đổi
- Kết quả: Người dùng chỉnh sửa thiết bị thành công và thông tin thiết bị đã sửa sẽ được cập nhật trong hệ thống
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý xóa thiết bị ra khỏi hệ thống
+ Bước 1: Người dùng chọn thiết bị cần xóa
+ Bước 2: Người dùng chọn nút “Xóa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” để người dùng xác nhận
● Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ xóa thiết bị và hệ thống cập nhật lại danh sách
● Nhấn nút “Hủy” thì danh sách thiết bị sẽ không thay đổi
- Kết quả: Người dùng xóa thiết bị thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách thiết bị
4.6.9 Xem thông tin thiết bị
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý xem thông tin thiết bị
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị thiết bị
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các thông tin thiết bị đã chọn
- Kết quả: Hệ thống hiển thị thông tin thiết bị cho người dùng
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý tìm kiếm thiết bị trên hệ thống
+ Bước 1: Người dùng nhập tên thiết bị vào ô tìm kiếm và nhấn nút “Tìm kiếm”
+ Bước 2: Hệ thống kiểm tra tên thiết bị trong danh sách
● Nếu có thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin thiết bị đã tìm kiếm
● Nếu không thì hệ thống thông báo “Không tìm thấy thiết bị”
- Kết quả: Người dùng tìm kiếm và xem được thông tin thiết bị đã tìm kiếm
4.7 Quản lý các dịch vụ khách sạn (Nga)
STT Chức năng Mô tả
1 Thêm dịch vụ Quản lý, chủ khách sạn thêm dịch vụ vào hệ thống
2 Sửa thông tin dịch vụ Quản lý, chủ khách sạn sửa thông tin dịch vụ khi cần thiết
3 Xóa dịch vụ Quản lý, chủ khách sạn xóa dịch vụ không còn cung cấp trong khách sạn
4 Xem thông tin dịch vụ Quản lý, chủ khách sạn xem thông tin dịch vụ
5 Tìm kiếm dịch vụ Quản lý, chủ khách tìm kiếm dịch vụ
Mô tả chi tiết chức năng:
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý thêm dịch vụ vào hệ thống
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng “Thêm dịch vụ”
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin dịch vụ
+ Bước 3: Người dùng điền vào các nội dung form hiển thị, gồm:
+ Bước 4: Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
● Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Thêm thành công” và cập nhật danh sách
● Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu
- Kết quả: Người dùng thêm dịch vụ thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách dịch vụ.
4.7.2 Sửa thông tin dịch vụ
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý chỉnh sửa thông tin dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng chọn dịch vụ cần sửa thông tin
+ Bước 2: Người dùng nhấn nút “Sửa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị form nhập thông tin dịch vụ
+ Bước 4: Người dùng chỉnh sửa thông tin cần thiết
+ Bước 5: Người dùng xác nhận chỉnh sửa thông tin
● Nhấn nút “Sửa” thì hệ thống sẽ thông báo “Sửa thành công” và cập nhật thông tin dịch vụ đã sửa
● Nhấn nút “Hủy” thì thông tin dịch vụ sẽ không đổi
- Kết quả: Người dùng chỉnh sửa dịch vụ thành công và thông tin dịch vụ đã sửa sẽ được cập nhật trong hệ thống
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý xóa dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng chọn dịch vụ cần xóa
+ Bước 2: Người dùng chọn nút “Xóa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” để người dùng xác nhận
● Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ xóa dịch vụ và hệ thống cập nhật lại danh sách
● Nhấn nút “Hủy” thì danh sách dịch vụ sẽ không thay đổi
- Kết quả: Người dùng xóa dịch vụ thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách dịch vụ
4.7.4 Xem thông tin dịch vụ
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý xem thông tin dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị dịch vụ
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các thông tin dịch vụ đã chọn
- Kết quả: Hệ thống hiển thị thông tin dịch vụ cho người dùng
- Mục đích: Chủ khách sạn và quản lý tìm kiếm dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng nhập tên dịch vụ vào ô tìm kiếm và nhấn nút “Tìm kiếm” + Bước 2: Hệ thống kiểm tra tên dịch vụ trong danh sách
● Nếu có thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin dịch vụ đã tìm kiếm
● Nếu không thì hệ thống thông báo “Không tìm thấy dịch vụ”
- Kết quả: Người dùng tìm kiếm và xem được thông tin dịch vụ đã tìm kiếm
4.8 Quản lý phiếu thuê dịch vụ (Nga)
STT Chức năng Mô tả
1 Lập phiếu thuê dịch vụ Lễ tân tạo phiếu thuê dịch vụ mới
2 Xem thông tin phiếu thuê dịch vụ Lễ tân xem thông tin phiếu thuê dịch vụ
3 Sửa thông tin phiếu thuê dịch vụ Lễ tân sửa thông tin phiếu thuê dịch vụ
4 Xóa phiếu thuê dịch vụ Lễ tân xóa phiếu thuê dịch vụ
5 Tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ Lễ tân tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ
Mô tả chi tiết chức năng:
4.8.1 Lập phiếu thuê dịch vụ
- Mục đích: Bộ phận lễ tân lập phiếu thuê dịch vụ khi khách hàng có nhu cầu
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng “Lập phiếu”
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin phiếu dịch vụ dịch vụ + Bước 3: Người dùng điền vào các nội dung form hiển thị, gồm:
+ Bước 4: Người dùng xác nhận thông tin đã nhập
● Nhấn “OK” thì hệ thống sẽ thông báo “Lập phiếu thành công” và cập nhật danh sách
● Nhấn “Hủy” thì hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu
- Kết quả: Người dùng lập phiếu dịch vụ thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách phiếu dịch vụ.
4.8.2 Sửa thông tin phiếu thuê dịch vụ
- Mục đích: Lễ tân chỉnh sửa thông tin phiếu thuê dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng chọn phiếu thuê dịch vụ cần sửa thông tin
+ Bước 2: Người dùng nhấn nút “Sửa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị form nhập thông tin phiếu thuê dịch vụ
+ Bước 4: Người dùng chỉnh sửa thông tin cần thiết
+ Bước 5: Người dùng xác nhận chỉnh sửa thông tin
● Nhấn nút “Sửa” thì hệ thống sẽ thông báo “Sửa thành công” và cập nhật thông tin phiếu thuê dịch vụ đã sửa
● Nhấn nút “Hủy” thì thông tin phiếu thuê dịch vụ sẽ không đổi
- Kết quả: Người dùng chỉnh sửa phiếu thuê dịch vụ thành công và thông tin đã sửa sẽ được cập nhật trong hệ thống
4.8.3 Xóa phiếu thuê dịch vụ
- Mục đích: Lễ tân xóa phiếu thuê dịch vụ khi khách hàng muốn hủy
+ Bước 1: Người dùng chọn phiếu thuê dịch vụ cần xóa
+ Bước 2: Người dùng chọn nút “Xóa”
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa” để người dùng xác nhận
● Nhấn nút “OK” thì hệ thống sẽ xóa phiếu thuê dịch vụ và hệ thống cập nhật lại danh sách
● Nhấn nút “Hủy” thì danh sách sẽ không thay đổi
- Kết quả: Người dùng xóa phiếu thuê dịch vụ thành công và hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách phiếu thuê dịch vụ
4.8.4 Tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ
- Mục đích: Lễ tân tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng nhập mã phiếu thuê dịch vụ vào ô tìm kiếm và nhấn nút “Tìm kiếm”
+ Bước 2: Hệ thống kiểm tra mã phiếu trong danh sách
● Nếu có thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin phiếu thuê dịch vụ đã tìm kiếm
● Nếu không thì hệ thống thông báo “Không tìm thấy phiếu thuê dịch vụ”
- Kết quả: Người dùng tìm kiếm và xem được thông tin phiếu thuê dịch vụ đã tìm kiếm
4.8.5 Xem thông tin phiếu thuê dịch vụ
- Mục đích: Lễ tân xem thông tin dịch vụ
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị dịch vụ
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các thông tin phiếu thuê dịch vụ đã chọn
- Kết quả: Hệ thống hiển thị thông tin phiếu thuê dịch vụ cho người dùng
4.9 Quản lý hóa đơn và báo cáo doanh thu (Khánh)
STT Chức năng Mô tả
1 Xem thông tin ca làm, tiền lương của nhân viên
Hiển thị chi tiết vị trí việc làm và tổng thời gian nhân viên làm
2 Xem lịch sử hóa đơn của khách hàng Hiển thị chi tiết thời gian và số tiền của các khách hàng đã ở lại khách sạn
3 Xem tổng doanh thu Hiển thị doanh thu đầu vào, đầu ra và tổng thu nhập của khách sạn
4 Sắp xếp doanh thu Hiển thị các danh sách tổng doanh thu theo từng khoản thời gian nhất định (theo ngày/ tháng/ năm)
Mô tả chi tiết chức năng:
4.9.1 Xem thông tin ca làm, tiền lương của nhân viên
- Mục đích: Chủ khách sạn, quản lý và nhân viên kinh doanh biết về thời gian làm và tiền lương của từng nhân viên
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị ca làm của nhân viên
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các thông tin ca làm, tiền lương nhân viên
- Kết quả: Hệ thống hiển thị thông tin ca làm, tiền lương nhân viên
4.9.2 Xem lịch sử hóa đơn của khách hàng
- Mục đích: Chủ khách sạn, quản lý và nhân viên kinh doanh theo dõi hóa đơn của khách hàng
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị lịch sử hóa đơn
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các lịch sử hóa đơn thanh toán của khách hàng
- Kết quả: Hệ thống hiển thị lịch sử và thông tin chi tiết của các hóa đơn thanh toán và khách hàng
- Mục đích: Nhân viên kinh doanh biết về doanh thu của khách sạn
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng hiển thị doanh thu
+ Bước 2: Hệ thống hiển thị các thông tin doanh thu đầu vào, đầu ra và tổng thu nhập của khách sạn
- Kết quả: Hệ thống hiển thị các thông tin doanh thu đầu vào, đầu ra và tổng thu nhập của khách sạn (mặc định theo từng tháng)
Chủ khách sạn, quản lý và nhân viên kinh doanh cần theo dõi sự biến động của doanh thu đầu ra, đầu vào và tổng doanh thu của khách sạn theo từng khoảng thời gian để có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh và đưa ra các quyết định phù hợp.
+ Bước 1: Người dùng chọn chức năng “Xem tổng doanh thu”
+ Bước 2: Người dùng chọn chức năng “Sắp xếp doanh thu” theo ngày/ tháng/ năm
+ Bước 3: Hệ thống hiển thị các thông tin doanh thu đầu vào, đầu ra và tổng thu nhập của khách sạn theo ngày/ tháng/ năm
- Kết quả: Hệ thống hiển thị các thông tin doanh thu đầu vào, đầu ra và tổng thu nhập của khách sạn theo ngày/ tháng/ năm.
YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
5.1 Yêu cầu về công nghệ và nền tảng cơ sở dữ liệu
- Hệ thống ứng dụng chạy được trên Internet, dữ liệu được quản lý tập trung.
- Hệ thống được bảo mật cao, phân cấp, phân quyền khai thác và sử dụng theo đúng quy định.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu lớn giúp giảm thiểu các rào cản kỹ thuật, từ đó tối ưu hóa mức độ an toàn và nâng cao khả năng xử lý dữ liệu.
5.2 Yêu cầu về bảo mật và an toàn dữ liệu
- Hệ thống phần mềm được thiết kế nhiều lớp, sử dụng mã hóa dữ liệu trên đường truyền, có tính bảo mật cao, nhiều cấp.
- Hệ thống cho phép đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, an toàn dữ liệu ở mức ứng dụng và mức CSDL.
- Xây dựng hệ thống sao lưu dữ liệu và dự phòng.
5.3 Yêu cầu về giao diện
Giao diện thân thiện với người dùng giúp dễ dàng tìm kiếm các chức năng trên menu, trong khi các màn hình nhập liệu và tra cứu được bố trí hợp lý và tiện dụng.
5.4 Yêu cầu về tốc độ xử lý
- Đảm bảo tốc độ xử lý của hệ thống, màn hình, báo cáo, các chương trình xử lý số liệu cần được tối ưu hóa
- Thiết kế thêm CSDL bổ sung để lưu trữ các số liệu tính toán định kỳ để lên báo cáo nhanh
5.5 Yêu cầu về môi trường phát triển và ngôn ngữ lập trình
- Môi trường phát triển phổ biến, tiện dụng, dễ lập trình và triển khai ứng dụng
TÀI LIỆU THIẾT KẾ MỨC CAO
Định nghĩa, từ viết tắt
Định nghĩa/từ viết tắt Mô tả
4 HTML Hypertext Mark-up Language
J2EE (Java 2 Enterprise Edition) là một bộ tiêu chuẩn quan trọng cho việc triển khai các giải pháp doanh nghiệp, bao gồm các thành phần tái sử dụng Các thành phần này được hỗ trợ bởi một tập hợp các dịch vụ xử lý hành vi ứng dụng, giúp tối ưu hóa hiệu suất và tính linh hoạt trong phát triển phần mềm doanh nghiệp.
DAO (Data Access Object) là một đối tượng quan trọng trong hệ thống, có nhiệm vụ kết nối và trích xuất thông tin dựa trên các yêu cầu cụ thể Chức năng của DAO không chỉ giúp tối ưu hóa việc truy cập dữ liệu mà còn tạo ra giá trị cho các đối tượng trong hệ thống.
Java Servlet là một chương trình hoạt động trên máy chủ web hoặc ứng dụng máy chủ, đóng vai trò như một lớp trung gian giữa yêu cầu từ trình duyệt web hoặc khách hàng HTTP và cơ sở dữ liệu hoặc ứng dụng trên máy chủ HTTP.
12 JDBC Java Database Connectivity là ứng dụng mã nguồn mở cho
Java, giúp ứng dụng Java thực hiện kết nối, làm việc với cơ sở dữ liệu.
Architectural Representation
Sơ đồ sau đây cho thấy các tầng chính trong kiến trúc n-tier và quan hệ giữa các layer với nhau.
2.2 Mô tả các lớp (layer)
Lớp này chủ yếu đảm nhiệm việc giao tiếp với người dùng, bao gồm các thành phần giao diện và thực hiện các nhiệm vụ như nhập liệu, hiển thị dữ liệu và kiểm tra tính chính xác của dữ liệu trước khi tương tác với lớp Business Layer Hai thành phần chính của lớp này thực hiện các tác vụ cụ thể.
A servlet acts as a controller that receives requests and identifies the corresponding model, creating an instance of a JavaBean to capture input values from the request for storage and processing.
Các thành phần như HTML, servlet và JSP đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế giao diện web, giúp tạo ra những trang web động và có khả năng hoạt động trên nhiều nền tảng Khi nhận được yêu cầu từ người dùng, servlet sẽ xử lý yêu cầu đó, chẳng hạn như cập nhật hoặc truy vấn dữ liệu, và sau đó chuyển tiếp tới trang JSP để hiển thị thông tin một cách hiệu quả.
Lớp này phân ra thành 2 nhiệm vụ:
Đây là nơi thực hiện các thao tác dữ liệu và xử lý nguồn dữ liệu từ lớp trình bày (Presentation Layer) trước khi chuyển xuống lớp truy cập dữ liệu (Data Access Layer) và lưu trữ trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Data Access Layer là nơi kiểm tra các ràng buộc, tính toàn vẹn và hợp lệ của dữ liệu, thực hiện tính toán và xử lý các yêu cầu nghiệp vụ trước khi trả kết quả về Presentation Layer.
Lớp này có nhiệm vụ giao tiếp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thực hiện các tác vụ liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu như tìm kiếm, thêm, xóa và sửa.
Hệ thống sử dụng MySql Server Database để quản lý và lưu trữ dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Use-case View
3.1 Mô hình quan hệ giữa các tác nhân
STT Tên tác nhân Thông tin mô tả Ghi chú
1 User Tác nhân gọi chung người dùng trên hệ thống
Bộ phận lễ tân là nơi tiếp nhận khách đặt phòng và xử lý các yêu cầu dịch vụ từ khách hàng Họ cũng đảm nhiệm việc thanh toán và quản lý hóa đơn khi khách trả phòng, đảm bảo mọi quy trình diễn ra suôn sẻ và chuyên nghiệp.
Quản lý khách sạn sẽ đảm nhiệm việc theo dõi tình trạng cơ sở vật chất, quản lý thông tin phòng và các dịch vụ trong khách sạn, đồng thời cung cấp báo cáo doanh thu chi tiết.
Quản lý các thông tin, số lượng nhân viên trong khách sạn
Chủ khách sạn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý trực tiếp mọi hoạt động của khách sạn Tất cả các vấn đề liên quan đến khách sạn đều phải được thông qua chủ, người có quyền quyết định mọi thông tin và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình vận hành.
6 Hệ thống Phần mềm xử lý
Ngoài ra, hệ thống còn có các actor khác là:
3.2.1 Sơ đồ use case tổng quát
3.2.2 Sơ đồ use case chi tiết
3.2.2.1 Nhóm use case quản lý thuê phòng, thuê dịch vụ, thanh toán
3.2.2.2 Nhóm use case quản lý phòng, thiết bị và tiện nghi phòng
3.2.2.3 Nhóm use case quản lý nhân viên
3.2.2.4 Nhóm use case quản lý khách hàng
3.2.2.5 Nhóm use case quản lý dịch vụ, lập báo cáo
3.3 Đặc tả use case (RIÊNG)
Actor Chủ khách sạn, lễ tân, quản lý, bộ phận nhân sự
Brief Description Use case này mô tả các bước đăng nhập của các actor vào hệ thống.
Pre-conditions Mã nhân viên và mật khẩu đã được cấp sẵn
Basic Flows 1 Hệ thống yêu cầu các actor nhập tên đăng nhập, mật khẩu.
2 Actor nhập mã nhân viên, mật khẩu của mình được cấp và nhấn nút đăng nhập.
3 Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập.
4 Hệ thống thông báo thành công và cho actor đăng nhập vào hệ thống, đồng thời phân quyền tùy theo loại nhân viên.
Alternative Flows 4.1 Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng, hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng và yêu cầu đăng nhập lại.
Post-conditions Cho phép actor sử dụng hệ thống nếu đăng nhập thành công
Actor Chủ khách sạn, lễ tân, quản lý, bộ phận nhân sự
Brief Description Use case này mô tả việc đăng xuất khỏi hệ thống.
Pre-conditions Actor phải đăng nhập vào thành công
Basic Flows 1 Actor chọn chức năng đăng xuất khỏi hệ thống
2 Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ actor
3 Actor xác nhận đăng xuất
4 Hệ thống đăng xuất actor ra khỏi hệ thống
Alternative Flows 2.1 Actor không xác nhận đăng xuất thì hệ thống sẽ giữ nguyên hiện trạng
Post-conditions Đăng xuất actor ra khỏi hệ thống và bỏ quyền sử dụng hệ thống của actor.
3.3.3 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm nhân viên (Trang)
3.3.3.1 Use case thêm nhân viên
Use case Thêm nhân viên
Actor Chủ khách sạn, bộ phận nhân sự
Brief Description Use case này cho actor thêm nhân viên mới
Pre-conditions Actor phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 1.Actor chọn nút ”thêm nhân viên”
2.Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin 3.Nhân viên nhân sự chọn nút “ok”
4 Hệ thống sẽ tạo tài khoản và cập nhật lại danh sách.
Post-conditions Nhân viên mới được thêm vào hệ thống
3.3.3.2 Use case chỉnh sửa thông tin nhân viên
Use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên
Actor Bộ phận nhân sự, chủ tài khoản
Brief Description Use case này cho phép bộ phận nhân sự chỉnh sửa thông tin nhân viên, chủ tài khoản chỉnh sửa thông tin cá nhân.
Pre-conditions Actor phải đăng nhập thành công vào hệ thống và tìm thấy tài khoản.
Basic Flows 1.Actor chọn nút ”sửa”.
2.Hệ thống hiển thị form cho phép sửa thông tin nhân viên
3.Actor nhập thông tin mới vào những phần cần sửa trong form và nhấn nút “lưu”
4.Hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin Alternative Flows Không có
Exception Flows Quản lý chọn ”hủy”, hệ thống trở về hiện trạng ban đầu.
Post-conditions Thông tin nhân viên được cập nhật lại
3.3.3.3 Use case Xóa nhân viên
Use case Xóa nhân viên
Actor Chủ khách sạn, bộ phận nhân sự
Brief Description Use case này cho phép actor xóa nhân viên ra khỏi hệ thống
Pre-conditions Actor phải đăng nhập thành công vào hệ thống và tìm thấy nhân viên cần xóa.
Basic Flows 1 Actor chọn nút ”Xóa”.
2 Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa nhân viên
4 Hệ thống sẽ xóa nhân viên ra khỏi hệ thống
Alternative Flows 2.1 Actor không xác nhận xóa nhân viên thì hệ thống sẽ giữ nguyên tình trạng Exception Flows Không có
Post-conditions Nhân viên bị xóa khỏi hệ thống
3.3.3.4 Use case tìm kiếm nhân viên
Use case Tìm kiếm nhân viên
Actor bộ phận nhân sự, chủ khách sạn
Brief Description Use case này cho phép actor tìm kiếm chính xác thông tin nhân viên một cách nhanh chóng.
Pre-conditions Actor phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 1 Actor chọn chức năng tìm kiếm nhân viên
2 Hệ thống hiển thị bảng nhập thông tin nhân viên cần tìm
3 Actor nhập thông tin của nhân viên cần tìm
4 Actor chọn nút “Tìm kiếm”
5 Hệ thống hiển thị thông tin các nhân viên có thông tin trùng với thông tin cần tìm
Khi không có thông tin nhân viên trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “không tìm thấy nhân viên” và kết thúc use case Sau đó, hệ thống sẽ trả về thông tin về nhân viên mà người dùng cần tìm.
3.3.4 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phòng (Nhàn)
Brief Description Use case này cho phép quản lý thêm phòng mới
Pre-conditions Quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 1 1 Quản lý chọn chức năng thêm phòng.
2 2 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin + Mã phòng
+ Mã loại phòng, tên loại phòng + Vị trí: tên khu, số tầng
+ Tình trạng phòng + Tình trạng trang thiết bị + Mô tả: view
3 Quản lý chọn nút “OK”
4 Hệ thống sẽ thêm phòng và cập nhật lại danh sách.
Exception Flows Quản lý chọn ”hủy”, hệ thống trở về hiện trạng ban đầu.
Post-conditions Phòng mới được thêm vào.
3.3.4.2 Use case sửa thông tin phòng
Use case Sửa thông tin phòng
Brief Description Use case này cho phép quản lý sửa thông tin phòng.
Pre-conditions Quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống và chọn chính xác phòng cần sửa.
Basic Flows 1 Quản lý chọn nút ”sửa”
2 Hệ thống hiển thị form cho phép sửa thông tin phòng.
3 Quản lý nhập thông tin mới vào những phần cần sửa trong form và nhấn nút “lưu”
4 Hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin Alternative Flows Không có
Exception Flows Quản lý chọn ”hủy”, hệ thống trở về hiện trạng ban đầu
Post-conditions Thông tin phòng được cập nhật lại
Brief Description Use case này cho phép quản lý xóa phòng khi phòng đang sửa chữa nâng cấp.
Pre-conditions Quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống và chọn chính xác phòng cần xóa
Basic Flows 1.Quản lý chọn nút ”xóa”
2.Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa phòng không?”
4 Hệ thống sẽ xóa phòng và cập nhật lại danh sách.
Exception Flows Quản lý chọn ”hủy”, hệ thống trở về hiện trạng ban đầu
Post-conditions Phòng sẽ bị xóa khỏi danh sách
3.3.4.4 Use case tìm kiếm phòng
Use case Tìm kiếm phòng
Actor Lễ tân, người quản lý
Brief Description Use case này cho phép nhân viên Lễ Tân và Quản Lý tìm kiếm thông tin phòng.
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
Basic Flows 1 User chọn chức năng tìm kiếm phòng
2 Hệ thống hiển thị bảng nhập thông tin phòng cần tìm
3 User nhập thông tin của phòng cần tìm
5 Hệ thống hiển thị thông tin các phòng có thông tin trùng với thông tin cần tìm
Exception Flows Không có thông tin phòng trong CSDL, hệ thống hiển thị “không tìm thấy phòng” và kết thúc use case.
Post-conditions Trả về phòng cần tìm
3.3.5 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm và hiển thị khách hàng (Trang)
Use case Thêm khách hàng
Brief Description Use case này cho phép nhân viên Lễ Tân thêm khách hàng vào danh sách đặt phòng
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User nhận nhu cầu đặt phòng của khách hàng thông qua điện thoại hoặc trực tiếp ở quầy tiếp tân
User chọn nút Thêm khách hàng
Basic Flows 1 User chọn chức năng thêm khách hàng
2 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin khách hàng để nhân viên điền thông tin
3 User nhập thông tin của khách hàng vào
5 Hệ thống sẽ thêm khách hàng vào danh sách đặt phòng Alternative Flows Không có
Post-conditions Hệ thống thêm thông tin khách hàng mới
Use case Tìm kiếm khách hàng
Use case này cho phép nhân viên Lễ Tân tìm kiếm và hiển thị thông tin khách hàng từ danh sách đặt phòng trong hệ thống, với điều kiện người dùng đã đăng nhập thành công.
Basic Flows 1 User chọn chức năng tìm kiếm khách hàng
2 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập khách hàng cần tìm
3 User nhập thông tin của khách hàng cần tìm
5 Hệ thống hiển thị thông tin các khách hàng có thông tin trùng với thông tin cần tìm
Trong trường hợp 5.1, hệ thống không tìm thấy khách hàng nào có thông tin trùng khớp với yêu cầu tìm kiếm Kết quả là, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Không có khách hàng nào cả” và kết thúc use case.
Post-conditions Trả về thông tin các khách hàng trùng với thông tin tìm kiếm
Use case Hiển thị khách hàng
Brief Description Use case này hiển thị tất cả thông tin của khách hàng có trong hệ thống Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
Basic Flows 1 User chọn chức năng hiển thị khách hàng
2 Hệ thống hiển thị thông tin của tất cả khách hàng có trong hệ thống
Post-conditions Hệ thống hiển thị bảng thông tin của tất cả khách hàng
Use case Xóa khách hàng
Brief Description Use case này cho phép nhân viên Lễ Tân xóa thông tin khách hàng có trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị khách hàng hoặc tìm kiếm khách hàng để chọn khách hàng cần xóa
Basic Flows 1 User chọn nút xóa
2 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa khách hàng không?”
4 Hệ thống xóa tài khoản và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin khách hàng bị xóa khỏi danh sách
3.3.5.5 Sửa thông tin khách hàng
Use case Sửa thông tin khách hàng
Brief Description Use case này cho phép nhân viên Lễ Tân sửa thông tin khách hàng có trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị khách hàng hoặc tìm kiếm khách hàng để chọn khách hàng cần sửa
Basic Flows 1 User chọn khách hàng cần sửa
3 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin khách hàng để nhân viên điền thông tin
4 User nhập thông tin của khách hàng vào
6 Hệ thống cập nhật thông tin mới của khách hàng
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới khách hàng được cập nhập lại
3.3.6 Use case thêm, sửa, xóa, hiển thị, tìm kiếm dịch vụ (Nga)
Use case Thêm dịch vụ
Brief Description Use case này cho phép quản lý thêm dịch vụ mới vào danh sách dịch vụ Pre-conditions User phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 1 User chọn nút “Thêm dịch vụ”
2 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin
3 Nhân viên chọn nút “Ok”
4 Hệ thống sẽ thêm dịch vụ và cập nhật lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Dịch vụ mới được thêm vào
Use case Tìm kiếm dịch vụ
Actor Quản lý, Lễ tân
This use case enables the actor to search for and display service information available in the system's booking list It requires the user to be logged into the system beforehand.
Basic Flows 1 User chọn chức năng tìm kiếm dịch vụ
2 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập tên dịch vụ cần tìm
3 User nhập tên dịch vụ cần tìm
4 User chọn nút “Tìm kiếm”
5 Hệ thống hiển thị thông tin dịch vụ cần tìm
Alternative Flows 5.1 Hệ thống không tìm thấy dịch vụ có mã trùng khớp
5.2 Hệ thống hiển thị “Không có dịch vụ nào cả” và kết thúc use case
Post-conditions Trả về thông tin các dịch vụ trùng với thông tin tìm kiếm
Use case Hiển thị dịch vụ
Actor Lễ tân, Quản lý
Brief Description Use case này hiển thị tất cả thông tin các dịch vụ có trong hệ thống Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
Basic Flows 1 User chọn chức năng hiển thị dịch vụ
2 Hệ thống hiển thị thông tin của tất cả các dịch vụ có trong hệ thống
Post-conditions Hệ thống hiển thị bảng thông tin của dịch vụ
Use case Xóa dịch vụ
Brief Description Use case này cho phép Quản Lý xóa dịch vụ trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị dịch vụ
Basic Flows 1 User chọn dịch vụ cần xóa
3 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa dịch vụ không?”
5 Hệ thống xóa dịch vụ và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 4.1 User chọn “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin dịch vụ bị xóa khỏi danh sách
3.3.6.5 Sửa thông tin dịch vụ
Use case Sửa thông tin dịch vụ
Brief Description Use case này cho phép Quản Lý sửa thông tin dịch vụ có trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị dịch vụ để chọn dịch vụ cần sửa
Basic Flows 1 User chọn dịch vụ cần sửa
3 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin dịch vụ để nhân viên điền thông tin
4 User nhập thông tin của dịch vụ
6 Hệ thống cập nhật thông tin mới của dịch vụ
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới dịch vụ được cập nhập lại
3.3.7 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phiếu thuê phòng, cập nhật tình trạng phòng (Thy) 3.3.7.1 Thêm phiếu thuê phòng
Use case Thêm phiếu thuê phòng
Brief Description Use case này cho phép lễ tân thêm phiếu thuê phòng mới vào danh sách Pre-conditions User phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 1 User chọn nút “Thêm”
2 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin
3 Nhân viên nhập thông tin phiếu thuê phòng
4 Nhân viên chọn nút “Ok”
5 Hệ thống sẽ thêm phiếu thuê phòng và cập nhật lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Phiếu thuê phòng mới được thêm vào
Use case Sửa thông tin phiếu thuê phòng
Actor Bộ phận lễ tân
Brief Description Use case này cho phép actor sửa thông tin phiếu thuê phòng
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị phiếu thuê phòng để chọn phiếu cần sửa
Basic Flows 1 User chọn phiếu thuê phòng cần sửa
3 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin phiếu thuê phòng để nhân viên điền thông tin cần sửa
4 User nhập thông tin của phiếu thuê phòng
6 Hệ thống cập nhật thông tin mới của phiếu thuê phòng
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới phiếu thuê phòng được cập nhập lại
Use case Xóa phiếu thuê phòng
Brief Description Use case này cho phép actor xóa phiếu thuê phòng trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị phiếu thuê phòng
Basic Flows 1 User chọn phiếu thuê phòng cần xóa
3 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa không?”
5 Hệ thống xóa phiếu thuê phòng và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 4.1 User chọn “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Phiếu thuê phòng bị xóa khỏi danh sách
3.3.7.4 Tìm kiếm phiếu thuê phòng
Use case Tìm kiếm phiếu thuê phòng
This use case enables actors to search for and display information related to room rental vouchers stored within the system's database Prior to utilizing this feature, users must log into the system.
Basic Flows 1 User chọn chức năng tìm kiếm phiếu thuê phòng
2 Hệ thống cho phép người dùng chọn loại thông tin cần tra cứu
3 User chọn một loại thông tin cần tra cứu
4 User nhập thông tin cần tra cứu
5 User chọn nút “Tìm kiếm”
6 Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu thuê phòng có nội dung trùng với thông tin cần tìm
Alternative Flows 5.1 User chọn nút “Hủy”
5.2 Hệ thống trở về trạng thái ban đầu 6.1 Hệ thống không tìm thấy phiếu thuê phòng trùng khớp 6.2 Hệ thống hiển thị “Không có phiếu thuê phòng nào cả” và kết thúc use case
Post-conditions Trả về thông tin phiếu thuê phòng trùng với thông tin tìm kiếm
3.3.7.5 Cập nhật tình trạng phòng
Brief Description Use case này cho phép actor cập nhật tình trạng phòng khi khách đặt phòng hoặc trả phòng Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
Basic Flows 1 User tìm kiếm phòng cần cập nhật
2 Hệ thống hiển thị thông tin phòng đã tìm kiếm
3 User cập nhật lại tình trạng phòng
5 Hệ thống thay đổi tình trạng phòng
Alternative Flows 4.1 User chọn nút “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại tình trạng ban đầu và kết thúc use case Post-conditions Hệ thống cập nhật và lưu thông tin tình trạng phòng thành công
3.3.8 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ (Nga)
3.3.8.1 Thêm phiếu thuê dịch vụ
Use case Thêm phiếu thuê dịch vụ
Brief Description Use case này cho phép lễ tân thêm phiếu thuê dịch vụ mới vào danh sách Pre-conditions User phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 6 User chọn nút “Thêm”
7 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin
8 Nhân viên nhập thông tin phiếu thuê dịch vụ
9 Nhân viên chọn nút “Ok”
10 Hệ thống sẽ thêm phiếu thuê dịch vụ và cập nhật lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions phiếu thuê dịch vụ mới được thêm vào
3.3.8.2 Sửa phiếu thuê dịch vụ
Use case Sửa thông tin phiếu dịch vụ
Actor Bộ phận lễ tân
Brief Description Use case này cho phép lễ tân sửa thông tin phiếu dịch vụ
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị phiếu dịch vụ để chọn phiếu cần sửa
Basic Flows 7 User chọn phiếu dịch vụ cần sửa
9 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin phiếu dịch vụ để nhân viên điền thông tin cần sửa
10 User nhập thông tin của phiếu thuê dịch vụ
12 Hệ thống cập nhật thông tin mới của phiếu thuê dịch vụ
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới phiếu thuê dịch vụ được cập nhập lại
3.3.8.3 Xóa phiếu thuê dịch vụ
Use case Xóa phiếu thuê dịch vụ
Brief Description Use case này cho phép lễ tân xóa phiếu thuê dịch vụ trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị phiếu thuê dịch vụ Basic Flows 6 User chọn phiếu thuê dịch vụ cần xóa
8 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa không?”
10 Hệ thống xóa phiếu thuê dịch vụ và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 4.1 User chọn “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin phiếu thuê dịch vụ bị xóa khỏi danh sách
3.3.8.4 Tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ
Use case Tìm kiếm phiếu thuê dịch vụ
This use case allows the actor to search for and display information related to rental service vouchers available in the system's list, provided that the user is logged into the system.
Basic Flows 7 User chọn chức năng tìm kiếm phiếu dịch vụ
8 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập mã phiếu cần tìm
9 User nhập mã phiếu cần tìm
10 User chọn nút “Tìm kiếm”
11 Hệ thống hiển thị thông tin phiếu thuê dịch vụ cần tìm
Alternative Flows 5.1 Hệ thống không tìm thấy phiếu thuê dịch vụ có mã trùng khớp
5.2 Hệ thống hiển thị “Không có phiếu thuê dịch vụ nào cả” và kết thúc use case
Post-conditions Trả về thông tin phiếu thuê dịch vụ trùng với thông tin tìm kiếm
3.3.9 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm hóa đơn (Khánh)
Use case Thêm hóa đơn
Brief Description Use case này cho phép lễ tân tạo hóa đơn mới
Pre-conditions User phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 11 User chọn nút “Tạo hóa đơn”
12 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin
13 Nhân viên nhập thông tin vào hóa đơn
14 Nhân viên chọn nút “Ok”
15 Hệ thống sẽ tạo mới hóa đơn và cập nhật lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Hóa đơn mới được thêm vào
Use case Sửa thông tin hóa đơn
Actor Bộ phận lễ tân
Brief Description Use case này cho phép lễ tân sửa thông tin hóa đơn
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị hóa đơn để chọn hóa đơn cần sửa
Basic Flows 13 User chọn hóa đơn cần sửa
15 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin hóa đơn để nhân viên điền thông tin cần sửa
16 User nhập thông tin của hóa đơn
18 Hệ thống cập nhật thông tin mới của hóa đơn
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới hóa đơn được cập nhập lại
Use case Xóa hóa đơn
Brief Description Use case này cho phép lễ tân xóa hóa đơn trong hệ thống
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị danh sách hóa đơn Basic Flows 11 User chọn hóa đơn cần xóa
13 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa không?”
15 Hệ thống xóa hóa đơn và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 4.1 User chọn “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin hóa đơn bị xóa khỏi danh sách
Use case Tìm kiếm hóa đơn
This use case allows the actor to search for and display invoices from the system's list The pre-condition for this action is that the user must be logged into the system.
Basic Flows 12 User chọn chức năng tìm kiếm hóa đơn
13 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập mã hóa đơn cần tìm
14 User nhập mã hóa đơn cần tìm
15 User chọn nút “Tìm kiếm”
16 Hệ thống hiển thị thông tin hóa đơn cần tìm
Alternative Flows 5.1 Hệ thống không tìm thấy hóa đơn có mã trùng khớp
5.2 Hệ thống hiển thị “Không có hóa đơn nào cả” và kết thúc use case
Post-conditions Trả về thông tin hóa đơn trùng với thông tin tìm kiếm
3.3.10 Use case thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thiết bị, tiện nghi phòng (Nhàn)
Use case Thêm trạng thiết bị phòng
Brief Description Use case này cho phép quản lý thêm trạng thiết bị mới vào danh sách Pre-conditions User phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 16 User chọn nút “Thêm”
17 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin
18 Nhân viên nhập thông tin trang thiết bị
19 Nhân viên chọn nút “Ok”
20 Hệ thống sẽ thêm thiết bị và cập nhật lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thiết bị mới được thêm vào
3.3.10.2 Sửa thông tin thiết bị phòng
Use case Sửa thông tin thiết bị phòng
Brief Description Use case này cho actor sửa thông tin thiết bị phòng
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị thiết bị phòng để chọn thiết bị cần sửa
Basic Flows 19 User chọn thiết bị cần sửa
21 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin thiết bị phòng để nhân viên điền thông tin cần sửa
22 User nhập thông tin của thiết bị phòng
24 Hệ thống cập nhật thông tin mới của thiết bị phòng
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới thiết bị phòng được cập nhập lại
Use case Xóa thiết bị phòng
Brief Description Use case này cho phép actor xóa thiết bị phòng
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị các thiết bị phòng Basic Flows 16 User chọn thiết bị cần xóa
18 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa không?”
20 Hệ thống xóa thiết bị và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 4.1 User chọn “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin thiết bị bị xóa khỏi danh sách
Use case Tìm kiếm thiết bị
This use case enables the actor to search for and display devices available in the system's list, provided that the user is logged into the system.
Basic Flows 17 User chọn chức năng tìm kiếm thiết bị
18 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập tên thiết bị cần tìm
19 User nhập tên thiết bị
20 User chọn nút “Tìm kiếm”
21 Hệ thống hiển thị thông tin thiết bị cần tìm
Alternative Flows 5.1 Hệ thống không tìm thấy thiết bị có tên trùng khớp
5.2 Hệ thống hiển thị “Không có thiết bị nào cả” và kết thúc use case
Post-conditions Trả về thông tin thiết bị trùng với thông tin tìm kiếm
3.3.11 Use case sửa, xóa, tìm kiếm, lập báo cáo (Khánh)
Use case Lập báo cáo
Brief Description Use case này cho phép quản lý thêm một báo cáo mới
Pre-conditions User phải đăng nhập thành công vào hệ thống
Basic Flows 21 User chọn nút “Lập báo cáo”
22 Hệ thống hiển thị form lập báo cáo
23 Nhân viên nhập thông tin báo cáo
24 Nhân viên chọn nút “Ok”
25 Hệ thống sẽ thêm báo cáo và cập nhật lại danh sách
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Báo cáo mới được thêm vào
Use case Sửa thông tin báo cáo
Brief Description Use case này cho phép quản lý sửa thông tin báo cáo
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị danh sách báo cáo
Basic Flows 25 User chọn phiếu báo cáo cần sửa
27 Hệ thống hiển thị form thông tin báo cáo để nhân viên sửa
28 User sửa thông tin báo cáo
30 Hệ thống cập nhật thông tin mới của báo cáo
Alternative Flows 3.1 User chọn “Hủy”
3.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin mới báo cáo được cập nhập lại
Use case Xóa báo cáo
Brief Description Use case này cho phép actor xóa báo cáo
Pre-conditions User đăng nhập vào hệ thống
User sử dụng chức năng hiển thị các báo cáo
Basic Flows 21 User chọn báo cáo cần xóa
23 Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa không?”
25 Hệ thống xóa báo cáo và cập nhập lại danh sách
Alternative Flows 4.1 User chọn “Hủy”
4.2 Hệ thống trở lại hiện trạng ban đầu Post-conditions Thông tin báo cáo bị xóa khỏi danh sách
Use case Tìm kiếm báo cáo
This use case enables the actor to search for and display reports available in the system's list, provided that the user is logged into the system.
Basic Flows 22 User chọn chức năng tìm kiếm báo cáo
23 Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập mã báo cáo cần tìm
24 User nhập mã báo cáo cần tìm
25 User chọn nút “Tìm kiếm”
26 Hệ thống hiển thị thông tin báo cáo cần tìm
Alternative Flows 5.1 Hệ thống không tìm thấy báo cáo có mã trùng khớp
5.2 Hệ thống hiển thị “Không có báo cáo nào cả” và kết thúc use case
Post-conditions Trả về thông tin báo cáo trùng với thông tin tìm kiếm
Logical View
Bài viết này trình bày các thành phần và gói (package) trong kiến trúc hệ thống của phần mềm quản lý khách sạn Royal Đà Nẵng, bao gồm mô hình thiết kế kiến trúc cùng với chức năng và nhiệm vụ của từng gói.
Chứa các lớp nhận các request từ client sau đó thực hiện các yêu cầu xử lý đến các lớp khác và trả lại kết quả cho người dùng.
Gói này bao gồm việc thực hiện các đối tượng nghiệp vụ (business object - BO) và thường được sử dụng để xử lý các thao tác nghiệp vụ (business operations).
DAO cung cấp sự linh hoạt cho hệ thống khi truy cập cơ sở dữ liệu, đồng thời cung cấp các hàm cơ bản như select, insert, update và delete để tương tác hiệu quả với dữ liệu.
Package này sẽ chứa tất cả các xử lý exceptions chung thường được sử dụng cho nhiều hơn một package.
Package này bao gồm các lớp tiện ích sẽ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống.