TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ
Giới thiệu phần mềm nguồn mở
Phần mềm nguồn mở (OSS) đã trải qua hàng chục năm phát triển, mang lại nhiều lợi ích rõ rệt cho cộng đồng Sự hình thành của cộng đồng nguồn mở không chỉ tạo ra các sản phẩm có giá trị cao trong thực tế mà còn đóng góp vào việc đào tạo và phát triển kỹ năng cho người dùng.
Hơn 2 thập kỉ trước, khi máy tính lần đầu tiên vươn tới mã nguồn của các trường đại học và được truyền đi miễn phí, các nhà lập trình cho rằng, sẽ được trả tiền cho việc lập ra chương trình chứ không phải bản thân các chương trình đó Sự việc thay đổi khi máy tính tiến đến thế giới thương mại và các công ty bắt đầu phát triển, cấp phép cho phần mềm dựa trên nền tảng thương mại, hạn chế sự truy cập mã nguồn Ý tưởng về công khai mã nguồn đã xuất hiện ngay ở những ngày đầu của nền công nghệ thông tin dưới những hình thức khác nhau:
Năm 1940, đã diễn ra các hoạt động chia sẻ mã nguồn trong quá trình làm việc trên máy tính ENIAC, cùng với việc chia sẻ phần mềm dùng chung và công bố các nghiên cứu kèm theo mã nguồn.
Between 1970 and 1980, Donald Knuth developed the open-source text processing system, TeX In 1998, the Open Source Initiative was established by programmers Eric Raymond and Bruce Perens to promote free open-source software They advocated for the term "open" instead of "free" to prevent confusion.
Bằng cách đổi tên "miễn phí" thành "phần mềm mở", Bruce Perens và các đồng nghiệp mong muốn mở rộng các mô hình kinh doanh mới Sự công bố mã nguồn của Netscape Navigator đã tạo ra sự cạnh tranh, mang lại lợi ích cho người dùng với các trình duyệt nguồn mở miễn phí và trình duyệt nguồn đóng như Internet Explorer.
Phần mềm mã nguồn mở
Mô tả Phần mềm bản quyền Phần mềm mã nguồn mở Phần mềm máy trạm
Hệ điều hành máy trạm Microsoft Window XP\Vista Fedora Linux
Trình duyệt Web Internet Explorer Firefox
Outlook Outlook Express Lotus notes
Zimbra Webmail Zimbra desktops Thunderbird
FTP client WS FTP FileZilla FTP client
Xử lý ảnh Adobe Photoshop
Nghe nhạc, xem phim Window Media player VLC
Bộ soạn thảo văn phòng Microsoft Office Open Office
Bộ gõ tiêng việt Vietkey Xvnkp
Công cụ nén file WinZip
Phần mềm máy chủ và dịch vụ mạng
Hệ điều hành máy chủ Microsoft Window Server
CentOS Linux Debian Linux Ubuntu Linux Free BSD, Open BSD
Dịch vụ mạng cơ bản Microsoft DNS
Internet Proxy Microsoft ISA Squide
Theo dõi hoạt động mạng
Sao lưu và khôi phục dữ liệu Symantec Backup EXEC Bacula
Thƣ điện tử, hệ thống làm việc cộng tác
Microsoft Exchange Lotus Domino Lotus stametime Mdaemon
Zimbra Scalix OpenExchange Openfire Asterick
Quản lý nội dung, quản lý lưu trình công việc
FileNet Documentum Lotus Domino.Doc
KnowledgeTree ProcessMaker Nuxeo eXo Platform ECM
Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (ERP)
SAP Business Suite Orcale E – Business Suite
Open Bravo Compier Adempiere Tiny ERP Quản trị quan hệ khách hàng
Giới thiệu tổng quan về VBulletin
VBulletin Board (VBB) là một giải pháp lý tưởng để xây dựng cộng đồng trực tuyến (diễn đàn) với giao diện hấp dẫn, tính bảo mật cao và khả năng quản lý dễ dàng Được phát triển bằng ngôn ngữ PHP và sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL, VBB cung cấp nhiều chức năng phong phú Đây là mã nguồn có thu phí do Jelsoft Enterprises Limited cung cấp.
Giải pháp phân tách máy chủ chuyên biệt giúp tăng cường khả năng xử lý bằng cách xây dựng máy chủ web và máy chủ cơ sở dữ liệu trên hai máy chủ riêng biệt Hệ thống CSDL MySQL được hỗ trợ, và mã nguồn VBulletin có thể hoạt động trên bất kỳ nền tảng nào có hỗ trợ PHP và MySQL, bao gồm Solaris, BSD, Linux, Windows và Mac.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP miễn phí và mạnh mẽ để phát triển mã nguồn cộng đồng đầy đủ chức năng Hệ thống quản lý cho phép quản trị viên ở nhiều cấp độ, từ cao nhất đến quản lý một phần (Bảng điều khiển Admin và Moderator) Hệ thống cũng tích hợp chức năng hạn chế độ tuổi của thành viên, nhằm bảo vệ và kiểm soát trẻ vị thành niên trên Internet theo chính sách CAPPA.
1.2.2 Các tính năng cơ bản của diễn đàn
Chủ đề có nhiều cách hiển thị, cho phép sắp xếp theo tiêu chí, thứ tự và ngày tháng Người dùng có thể theo dõi các chủ đề và diễn đàn nhỏ qua email định kỳ Tính năng xem trước chủ đề khi di chuột đến tiêu đề có thể được tùy chỉnh qua bảng điều khiển quản trị viên Thành viên tích cực có quyền truy cập vào các bài viết cho phép hiển thị, nhận thông báo về bài viết mới, và có phiên bản in cho các chủ đề Ngoài ra, các chức năng quản trị như sửa, xóa, di chuyển, khóa và dán cũng được hỗ trợ, cùng với tính năng email giới thiệu cho bạn bè và các chủ đề tương tự.
Các hình thức hiển thị dạng có liên kết, theo dòng sự kiện và theo ma trận
Bài viết hỗ trợ VBcode và mã HTML, cho phép sử dụng biểu tượng cảm xúc (Smilies) và ảnh đại diện (Avatar) Người dùng có thể lựa chọn giữa bộ gõ văn bản cơ bản cho bài viết và tin nhắn cá nhân, cùng với các tùy chọn trả lời nhanh và đính kèm file lưu trong CSDL hoặc qua file Hệ thống cũng cung cấp tính năng xem trước bài viết, đánh giá, theo dõi uy tín thành viên, bình chọn, và cảnh báo quản trị viên về các bài viết có vấn đề Ngoài ra, nó còn đếm số bài viết của các thành viên và cung cấp các chức năng quản trị như sửa, xóa, di chuyển, cùng với việc xem trước file đính kèm một cách an toàn.
Danh sách thành viên cho phép tìm kiếm và quản lý các thành viên trong diễn đàn Người dùng có thể sử dụng giao diện diễn đàn riêng, gửi tin nhắn cá nhân và tạo danh sách bạn bè Ngoài ra, thông tin sinh nhật của các thành viên sẽ được hiển thị trên trang chủ diễn đàn để mọi người cùng chúc mừng.
Hệ thống hỗ trợ nhiều loại lịch nội bộ và lịch cộng đồng, cho phép người dùng xem các sự kiện nội bộ và sự kiện chung tùy thuộc vào quyền quản trị trong adminCP Người dùng có thể xem lịch theo tuần, tháng và năm, đồng thời thêm các sự kiện riêng lẻ, sự kiện theo giai đoạn và sự kiện định kỳ hàng tháng hoặc hàng năm Ngoài ra, có thể thêm sự kiện vào tất cả các ngày và tùy chọn hiển thị các sự kiện trên lịch ngay trên trang chủ diễn đàn.
Các thành viên đang trực tuyến, tìm kiếm
1.2.3 Các tính năng điều khiển của người dùng
- Hồ sơ thành viên có thể thay đổi
Danh sách thành viên cung cấp thông tin chi tiết về từng thành viên, bao gồm chức vụ tùy biến, địa chỉ trang cá nhân, ngày sinh nhật, khả năng nhắn tin tức thời, địa chỉ và nghề nghiệp, cùng nhiều thông tin khác được quản trị viên xác định.
Cho phép thành viên có thể đƣa ảnh mình muốn lên làm đại diện trong hồ sơ của mình
Hộp thoại báo khi có tin nhắn mới, theo dõi tin nhắn, sắp xếp tin nhắn theo các thƣ mục cá nhân
- Tùy chọn của thành viên
Bài viết đề cập đến các tùy chỉnh quan trọng như điều chỉnh giờ mùa đông và mùa hạ, lựa chọn giao diện diễn đàn, báo cáo tin nhắn và email, cách hiển thị các chủ đề, loại bộ soạn thảo văn bản, ngôn ngữ sử dụng, và tính năng tải VCard giúp người dùng thêm thông tin vào sổ địa chỉ trên máy.
- Quản lý file đính kèm
Xem thống kê về file đính kèm, xem các file đính kèm đã gửi (liên kết hoặc ảnh thu nhỏ), xóa file đính kèm
- Tùy chọn ảnh đại diện Ảnh đại diện do quản trị viên mặc định, ảnh đại diện tùy biến do người dùng tải lên
Quản lý các chủ đề và diễn đàn con mà bạn đã đăng ký theo dõi, đồng thời nhận thông báo về các sự kiện liên quan Tham gia vào các nhóm thành viên trong cộng đồng để kết nối và chia sẻ thông tin.
1.2.4 Chức năng bảng điều khiển của quản trị viên
Hệ thống giao diện hỗ trợ các điều khiển rẽ nhánh, cho phép áp dụng nhiều mẫu giao diện cho các diễn đàn con và thành viên khác nhau Người dùng có thể dễ dàng tải lên và tải xuống các mẫu giao diện cũng như ngôn ngữ.
Trình quản lý ngôn ngữ giúp bạn dịch nội dung trên diễn đàn sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, cho phép sử dụng đồng thời nhiều ngôn ngữ và quản lý các cụm từ hiệu quả.
- Người dùng và nhóm người dùng
Bài viết này giới thiệu về các tùy chọn đăng ký và khóa thành viên, bao gồm việc cấm đăng ký và truy cập theo tên hoặc IP Chức năng khóa bài viết cho phép một thành viên ẩn nội dung khỏi các thành viên khác, không giới hạn số lượng quản trị viên cấp dưới Hệ thống phân quyền được thiết lập dựa trên thành viên, nhóm thành viên và các diễn đàn con, giúp quản lý hiệu quả hơn.
Lịch làm việc định kỳ và nhật ký quản trị là những yếu tố quan trọng trong việc quản lý diễn đàn Các tác vụ như thống kê diễn đàn, bảo trì và sao lưu cơ sở dữ liệu, cũng như sửa chữa và xóa bài viết hàng loạt, đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hoạt động hiệu quả và an toàn cho hệ thống.
Duyệt danh sách các thành viên đăng ký mới và bài viết mới, duyệt các sự kiện trên lịch
- Nhập dữ liệu từ hệ thống khác
Cho phép nhập dữ liệu từ các hệ thống diễn đàn khác nhƣ Infopop’s Ultimate Bulletin Board, UBBThreads OpenTopic, EZBoard và IkonBoard
Hỗ trợ đính kèm nhiều file và nhiều loại file, ảnh thu nhỏ của file đính kèm
Hỗ trợ nhiều lịch, đăng ký dịch vụ trả phí, diễn đàn nội bộ.
GIỚI THIỆU VÀ CÀI ĐẶT APPSERV VÀ FORUM
Giới thiệu về Appserv và cài đặt Appserv để tạo Localhost
Để xây dựng website trên localhost, bạn cần một server ảo trên máy tính Appserv là phần mềm giúp giả lập server và hosting ngay trên PC Ngoài Appserv, còn có nhiều công cụ giả lập khác như EasyPHP, Xampp, Wamp và VertrigoServ.
Appserv là một phần mềm tích hợp sẵn Apache, MySQL, PHP và phpMyAdmin, mang lại nhiều lợi ích cho người dùng Chương trình này hoàn toàn miễn phí, dễ sử dụng và có kích thước nhẹ, phù hợp với máy tính có cấu hình trung bình Ngoài ra, Appserv còn có khả năng tương thích cao và cung cấp đầy đủ chức năng cần thiết để chạy PHP hiệu quả.
Tải chương trình này tại trang chủ: www.appservnetwork.com
Bước 1: Chạy tập tin chương trình
Bước 2: Xuất hiện giao diện chương trình Nhấn NEXT
Bước 3: Xuất hiện bản License, chọn I argee Nhấn NEXT
Hình 2.2 Bước 4: Chọn đường dẫn cài đặt (mặc định là C:\AppServ) Nhấn NEXT
Hình 2.3 Bước5: Chọn các components ở Appsever đã tổ hợp cài đặt Apache, MySQL, PhpMyadmin, nhấn NEXT
Bước 6: Điền thông tin sever
Apache HTTP Port: 80 Nhấn NEXT
Bước 7: Tên và mật khẩu của MySQL
- Name: Root (mức ƣu tiên cao nhất)
- Nhập password và confirm password Nhấn NEXT
Bước 8: Chương trình tiến hành cài đặt
Hình 2.7 Bước 9: Hoàn tất cài đặt
Chọn Start Apache và Start MySQL để chương trình khởi động Nhấn FINISH Với cài đặt mặc định:
C:\AppServ\www là địa chỉ webroot, nơi copy các file php vào đây
Mở trình duyệt web, gõ địa chỉ: http://localhost/
Trình duyệt sẽ hiện ra nhƣ sau:
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu, bạn cần mở trình duyệt và nhập địa chỉ "localhost/phpmyadmin" Một hộp thoại sẽ xuất hiện yêu cầu bạn nhập tên người dùng và mật khẩu Tên người dùng và mật khẩu này là những thông tin bạn đã thiết lập khi cài đặt Appsever, trong đó tên người dùng mặc định là root.
Cài đặt forum
Mở trình duyệt Internet explorer(IE) gõ http:// localhost/forum/install.php Xuất hiện hộp thoại sau bao gồm 13 bước có các hình như sau
Hình 2.10 ta nhấn next step sang bước 2
Lưu ý: Ta phải sửa cấu hình file config.php đúng với Server name, database Ở đây server name là Root
Hình 2.11 Next step sang bước 3
Hình 2.12 Tương tự như các bước trên cho đến bước 9 xuất hiện màn hình sau:
Ta nhấn proceed để sang bước 10,11,12,13 xuất hiện màn hình có dòng thông báo yêu cầu xóa file Install/Install.php
Sau khi hoàn thành các bước trên xuất hiện hình dưới thì ta đã hoàn tất quá trình cài đặt forum thành công
CÀI ĐẶT VÀ PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG
Cài đặt Việt hóa cho VBulletin
Vào Admincp theo link localhost/forum/admincp Đăng nhập tài khoản (Tùy theo cách cài đặt của bạn) Ở đây nhóm sử dụng
Từ khung quản trị ta chọn language manager chọn download/upload language ta nhấn browse chỉ đến file việt hóa Ingore language version chọn : Yes sau đó chọn Import
Hình 3.2 tại giao diện nhấn Setdefault Để mặc định cho font tiếng việt cho Vbulletin
Cài đặt Style & Template
Để chuẩn bị phong cách cho giao diện, nhóm chúng tôi đã chọn Style "Trường lớp" mà chúng tôi đã chỉnh sửa Trong giao diện Admincp, bạn vào mục Style & Template, sau đó chọn download/upload/style Tiếp theo, hãy nhấn vào browse để tìm đường dẫn chứa thư mục style và cuối cùng nhấn Import để hoàn tất.
Hình 3.4 .Từ Admincp chọn Vbulletin options -> style & language setting nhấn Edit chọn Tab Default style chọn Style Mặc định “ Trường lớp”->lưu
Tạo các Newforum từ khung Admincp
Chọn tab forum & moderators chọn forum manager click add newforum xuất hiện hộp thoại sau
Hình 3.8 Tạo form con trong hoạt động của diễn đàn như hình dưới
Sau đó tạo tương tự các form tiếp theo
Cài đặt và sử dụng“Vbshoutv 2.0” lên diễn đàn
Chuẩn bị mã nguồn“Vbshoutv 2.0” và copy file vbshout.php vào thƣ mục gốc của forum ngang hàng với file Index
Từ giao diện Admincp chọn Tab Plugins & Products chọn manager products chọn Add/Import Products
Hình 3.12 Xuất hiện hình sau chọn Browes chọn file Vbshouts.xml trong mã nguồn đã chuẩn bị sẵn, ở dòng Allowover write chọn Yes nhấn import
Thống kê Afsta
Chuẩn bị Module Afsta.Từ giao diện Admincp chọn Plugin & Products chọn manager products chọn Add/import Manager Xuất hiện hình dưới
Hình 3.15 chọn Browes chỉ đến file cài đặt *.xml, ở dòng Alowover write chọn yes nhấn Import
Cài đặt viết bài bằng tiếng việt có dấu
Chuẩn bị mã nguồn Module”Vietkey _VB _ 2007” Và copy tất cả thƣ mục con vào thƣ mục gốc của forum ngang hàng với file Index
Từ giao diện Admincp chọn Plugin & Products manager chọn Browes chỉ đến file cài đặt *.xml, Allowover write nhấn import
Ẩn Link đối với khách
To prepare the installation file for "Product_Hide_Link_Forum," you can search for it on Google In the Admin Control Panel, navigate to the Plugin & Products Manager, select "Browse" to locate the *.xml installation file, enable "Allow overwrite," and then click "Import."
Cài đặt và sử dụng nCode Image Resizer
Chuẩn bị module”nCode Image Resizer” Từ giao diện Admincp chọn Plugin & Products manager chọn Browes chỉ đến file cài đặt *.xml, Allowover write nhấn import
Module thông báo
To prepare the notification module, copy the source code into the root directory of the forum, alongside the Index file Log into the admin control panel, navigate to the style manager, and select edit templates Then, insert the code snippet below the $navbar tag in the Forum Home section, as shown in the provided image.
Module thăng cấp thành viên
Chuẩn bị module”Thăng cấp thành viên”
Bước 1: Upload module vào forum\images
Bước 2: Vào Admincp chọn Plugins & Product\ Download Upload Browes đến file cài đặt nhấn Import
Bước 3: vào Admincp -> Style & Templates -> Style manager -> Edit Template -> “Postbit”
Tìm thẻ và Copy code vào dưới như hình vẽ
Module LoVe Messages
To set up the "Love Messages" module, copy it into the Forum directory alongside the Index file Log into AdminCP, navigate to the Plugin & Products Manager, and select Browse to locate the installation *.xml file Enable the Allow Overwrite option and click Import Then, go to the Style Manager, select Edit Template, and under the Forum Home tab, copy the code from the Navbar section as shown in the provided image.
Module đăng ký chạy dọc trang Index
To prepare the "Registration" module, copy the file "đăng ký.jpg" into the "forum/images" directory Then, log into AdminCP, navigate to the Plugin & Products Manager, select "Browse," and locate the installation *.xml file Ensure "Allow overwrite" is checked and click "Import" to complete the process.
Module đóng khung bài viết
Chuẩn bị module” Đóng khung bài viết”
Bước 1 Upload folder quote vào thư muc > images
Bước 2 Vào AdminCP > Styles & Templates -> Style Manager -> ( Chọn Skin mà bạn muốn sửa ) >Edit Templates >postbit template >postbit và postbit_legacy
$post[message]
Sau đó thay bằng thẻ
Thiết lập một số chức năng thường dùng trong Forum
Thêm bớt smiles (mặt cười) Từ giao diện smiles manager chọn upload smiles để thêm mới smiles chỉ Browes/ foder chứa file smiles
Click vào Xóa để bớt smile
Từ giao diện Admincp chọn Biểu tƣợng chủ đề chọn Add new post Icon để thêm chủ đề, Edit Icon dùng để chỉnh sửa Icon
Từ giao diện Admincp chọn Custon BBcodes chọn Add new BBcodes để thêm BBcode, Edit BBcode dùng để chỉnh sửa BBcodes
- Tiêu đề: Đặt đúng tên tiêu đề mình lựa chọn
- BB code Tag name Đặt Tên
- Use (Option) Tùy chọn bằng không
- Button Image (Optional) Images/bbcode/youtube.gif
Giới thiệu một số tính năng trong khung quản trị
- khi Log In vào forum thì trên cùng sẽ có 1 dòng thiết lập:
- Control panel Home: Về trang chủ của bảng điều khiển
- Collapse All (Thu gọn tất cả thiết lập)
- Save Prefs: (Lưu thiết lập)
- Revert Prefs: (Khôi phục thiết lập)
3.15.1 Các thiết lập cơ bản của Vbulletin ( VBulletin Options)
- Show All Setting: Hiện tất cả mọi thiết lập
- Turn your vbulletin on and off: Bật (Yes)/tạm ngừng (No) hoạt động của diễn đàn
- Site Name / URL / Contact Details: Thông tin Về Tên Forum / Đường dẫn /Thông tin liên hệ
- Forum URL: Đây là địa chỉ đường dẫn của diễn đàn
- Homepage Name: Tên trang chủ, sẽ xuất hiện trên cùng và dưới cùng mọi trang
- Homepage URL: Đây là đường dẫn tới trang chủ Tùy vào vị trí đặt diễn đàn của bạn
- Contact Us Optinons: Tùy chọn liên hệ với ban quản trị
- Webmaster’s Email: Điền Email của admin vào đây
- Company Fax: Fax của bạn
- Companny Address: Địa chỉ của bạn
3.15.2 Thiết lập chung ( General Settings)
Kí tự mặc định là các từ khóa được thêm vào trong quá trình tìm kiếm, giúp người dùng dễ dàng tìm thấy trang mặc định Khi bạn gõ các kí tự này vào ô tìm kiếm, hãy nhớ phân cách mỗi từ bằng dấu "," để đạt được kết quả chính xác.
- Meta Description: Mô tả về kết quả tìm đƣợc trên trang kết quả
- Use Forum Jump Menu: Có/Không đặt khung chuyển nhanh đến forum bất kì
- Number of Pages Visible in Page Navigator: Số trang bạn muốn hiện trên mỗi chủ đề
- Enable Access Masks: Bật điểm truy cập Điểm truy cập là cách đơn giản quản lý quyền hạn diễn đàn với người dùng
- Show Instant Messaging Program Icons: Hiển thị biểu tƣợng liên kết nhắn tin trực tiếp qua Yahoo, ICQ, MSN
- Date and Time Options: Thiết lập về ngày tháng và thời gian trong diễn đàn
- Datestamp Display Option: Tùy chọn hiển thị chi tiết
- Cookies and HTTP Header Options: Tùy chọn cookies và HTTP Header
- Time-Out for Cookie: Thời hạn thoát của Cookie: Số giây kể từ khi người dùng không hoạt động
- Path to Save Cookies: Đường dẫn khi lưu cookies
- GZIP HTML Output: Nén kết quả xuất ra HTML
- GZIP Compression Level: Mức độ nén (từ 0 đến 9)
- Add Standard HTTP Headers: Tiêu chuẩn phía trên
- Remove Redirection Message Pages: Hủy bỏ trang thông báo chuyển đi
3.15.3 Thiết lập Server và Tối ưu hoá tùy chọn (Server Settings and Optimization Options)
- Cached Post Lifespan: Lưu trữ bài viết đệm
- Update Attachment Views Immediately: Thời gian hiển thị ảnh đính kèm sau khi up
- Number of Emails to send Per Batch: Số Email đƣợc gửi trong 1 lần
- Simultaneous Sessions Limit: Giới hạn số Session đồng thời
- *NIX Server Load Limit: Giới hạn truyền tải trên Server *NIX
- Allow Image Size Checking Failure: Kiểm tra kích thước ảnh trong bài viết hay avatar
- Safe Mode Upload Enabled: Bật chế độ Upload an toàn Nên chọn“ Yes “
- Safe Mode Temporary Dirctory: Thƣ mục tạm cho safe Mode
3.15.4 Thiết lập giao diện và ngôn ngữ ( Style & Language Setting)
- Default Language: Ngôn ngữ mặc định của diễn đàn
- Default Style: Giao diện mặc định (sử dụng khi không cho thành viên tự chọn giao diện)
- Allow Users To Change Style: Cho phép thành viên thay đổi giao diện
- Location of clear.gif: Vị trí của clear.gif
- Use Legacy (Vertical) Postbit Template: Dùng template Legacy (Cột đứng)
3.15.5 Tùy chọn kiểm duyệt ( Censorship Options)
- Censorship Enabled: Bật kiểm duyệt
- Character to Replace Censored Words: Ký tự thay thế cho những từ bị lọc
- Censored Words: Những từ bị lọc
3.15.6 Tùy chọn Email ( Email Options)
- Enable Email features: Bật chức năng gửi email (tất cả các mail từ thông báo đến theo dõi)
- Allow Users to Email Other Members: Cho phép thành viên này gửi email cho thành viên khác
- Use Secure Email Sending: Sử dụng gửi email an toàn
3.15.7 Tùy chọn đăng ký thành viên ( User Registration Options)
- Allow New User Registrations: Cho phép thành viên mới đăng ký
- Use COPPA Registration System: Dùng hệ thống đăng ký COPPA
- Image Verification: Xác thực hình ảnh
- Send Welcome Email: Email chào thành viên mới
- Email Address to Notify About New Members: Email của ban quản trị để biết có thành viên mới
- Verify Email address in Registration: Kiểm tra địa chỉ email khi đăng ký thành viên mới phải kích hoạt qua mail nó đƣợc coi là thành viên chính thức
- Require Unique Email Addresses: Yêu cầu khi 2 thành viên đăng kí có trùng email hay không
- Minimum Username Length: Điền số kí tự tối thiểu tên thành viên vào đây
- Maximum Username Length: Điền số kí tự tối đa tên thành viên vào đây
- User Referrer: Tham khảo thành viên: Tức là khi người dùng đã đăng kí sẽ có
1 số seri là referrerid=xxxxx thì người đó sẽ được cộng điểm tham khảo
- Default Registration Options: Sau khi đăng kí thành công thì tất cả tùy chọn mặc định sẽ xó hiệu lực
3.15.8 Tùy chọn Hồ sơ thành viên (User Profile Options)
- User Title Maximum Characters: số kí tự tối đa cho danh hiệu thành viên
- Exempt Moderators from Censor: Không áp dụng lọc danh hiệu với Mod
- Allow Signatures: Cho phép sử dụng chữ kí
- Maximum Length of signature: Số kí tự tối đa trong chữ kí
- Allow vB code in signatures: Cho phép dùng vBCode trong chữ kí
- Allow Smiles in signatures: Cho phép người dùng Smile trong chữ kí
3.15.9 Tùy chọn ảnh thành viên (User Picture Options)
- Avatars Enabled: Cho sử dụng Avatars
- Avatars Display With: Chỉnh độ rộng của Avatar
- Avatars Per- Page: số avatars hiển thị trên mỗi trang viết
- Profile Pictures Enabaled: Cho sử dụng ảnh cá nhân
3.15.10 Tùy chọn danh tiếng thành viên (User Reputation Options)
- Enable uesr Reputation system: Mở chức năng danh tiếng thành viên
- Default Reputation: Danh tiếng đầu tiên mà người dùng nhận được khi mới đăng kí
- Reputation Undefined: Danh tiếng qua lớn không có mức nào thể hiện đƣợc
- Number of Reputation Rating to Display: Mức hiển thị đánh giá thành viên
- Administrator’s Reputation Power: Điểm thưởng thành viên tặng
- Register Date Factor: Mức danh tiếng theo số ngày đã đăng kí
- Post Cout Factor: Mức danh tiếng theo số bài viết
- Reputation Point Factor: Điểm thưởng
- Minimum Post cout: Số bài viết tối thiểu khi đạt tới 1 mức danh tiếng
- Minimum Reputation Count: Số điểm thưởng tối thiểu khi đạt tới 1 mức danh tiếng
- Daily Reputation Clicks Limit: Số điểm thưởng tối đa trong 1 ngày
3.15.11 Tùy chọn ghi chú thành viên ( User Notes Options)
- Allow VBCode in User Notes: Cho phép dùng VBCode trong ghi chú
- Allow Smiles in Uer Notes: Cho phép dùng kí tự vui
- Allow [IMG] Code in User Notes: Cho phép dùng [IMG]
3.15.12 Khung nhìn Danh sách thành viên & Hồ sơ ( User Listing & Profile Viewing )
- Members List Enabled: Hiển thị danh sách thành viên
- Minimum Posts: Số bài viết tối thiểu để có mặt trong danh sách thành viên
- Member List Field Options: Tùy chọn hiển thị thông tin trên ô danh sách thành viên
- Members Per Page: Hiển thị số thành viên trên mỗi trang
- Allow advanced Searches: Cho phép tìm dùng chế độ kiếm nâng cao
- Show Last Post on profile page: Hiện bài viết cuối trên trang cá nhân
3.15.13 Tùy chọn cấm thành viên (User Banning Options)
- Enable Banning Options: Chặn Ip và Email cấm
- Banned IP Addresses: Ghi danh sách địa chỉ IP cấm vào đây (cách nhau bởi dấu "trắng")
- Banned Email Addresses: Ghi địa chỉ Emaiil bị cấm vào đây (cách nhau bởi dấu "trắng").