PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, công nghệ thông tin và việc tin học hóa đã trở thành yếu tố quyết định trong hoạt động của chính phủ, tổ chức, công ty và cửa hàng Vai trò của nó rất quan trọng, có khả năng tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực.
Việc xây dựng website phục vụ nhu cầu của tổ chức, công ty và cá nhân ngày càng phổ biến Chỉ với vài thao tác đơn giản, bất kỳ ai cũng có thể tạo ra một website giới thiệu về bản thân, gia đình hoặc sở thích cá nhân như bộ sưu tập hình ảnh xe hơi Đối với chính phủ và doanh nghiệp, việc phát triển website trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, giúp họ truyền tải thông tin, công văn, quyết định và sản phẩm mới đến khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh những rắc rối từ phương thức giao tiếp truyền thống.
Việc xây dựng một website chất lượng sẽ giúp tăng cường và mở rộng hoạt động của công ty hoặc cửa hàng quy mô lớn Dựa trên ý tưởng này và những gợi ý từ ThS Lương Xuân Phú, tôi đã thực hiện đồ án tốt nghiệp mang tên “Website bán hàng”.
MỤC TIÊU CHỌN ĐỀ TÀI
Xây dựng một website bán hàng chuyên nghiệp giúp quảng cáo và bán máy tính xách tay trực tuyến, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh cho cửa hàng Điều này không chỉ thu hút người tiêu dùng đến cửa hàng mà còn tạo cơ hội mở rộng quy mô kinh doanh.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đáp ứng các yêu cầu của đồ án, tôi đã tiến hành khảo sát thực tế tại cửa hàng và nghiên cứu thông tin từ nhiều nguồn tài liệu như sách, báo và Internet.
Có thể phát triển một "Website bán hàng" dựa trên thông tin từ hệ thống cũ, cùng với dữ liệu thực tế thu thập từ cửa hàng và xu hướng phát triển hiện tại của doanh nghiệp.
Để thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ quý báu từ các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình và chi tiết từ thầy ThS Lương Xuân Phú.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Về nhà quản lý, kinh doanh: Cần có một trang thông tin để quảng bá thương hiêu, mở rộng thị trương
- Về người tiêu dùng: cần có những thông tin về sản phẩm mà mình muốn mua ma không cần mất nhiều công sức, thời gian đi xem
Việc xây dựng các trang web cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời cho cả người mua và người bán là rất cần thiết Do đó, tôi đã phát triển một website bằng ngôn ngữ ASP nhằm làm cho thông tin trở nên rõ ràng và dễ tiếp cận hơn.
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài đã đưa ra một giải pháp mới cho cửa hàng về quảng cáo và kinh doanh các sản phẩm Laptop
- Việc quản lý cửa hàng dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn
- Người quản lý sẻ biết được nhiều ý kiến phản hồi từ khách hàng về sản phẩm của mình hơn, từ đó điều chỉnh cho hợp lý
- Người dùng sẻ có được những thông tin về sản phẩm mình đang cần mua mà không cần đến công ty.
PHẦN NỘI DUNG
Để thực hiện đồ án, tôi đã tiến hành khảo sát và thu thập thông tin tại Công ty CP đầu tư và phát triển công nghệ PTC-DC, địa chỉ 319 Lê Duẩn, TP Vinh Bên cạnh đó, tôi cũng tham khảo thêm thông tin và hình ảnh từ các công ty chuyên kinh doanh sản phẩm máy tính xách tay khác.
Giới thiêu sơ lược về Công ty :
Giám Đốc chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp Công ty và là người quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty Tất cả các thông tin và quyết định xử lý trong Công ty đều phải được thông qua Giám Đốc.
Nhân viên có nhiệm vụ đón tiếp khách hàng, thực hiện thanh toán, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ và phản hồi từ khách Họ cũng truyền đạt thông tin từ Giám Đốc về tình hình Công ty Khi khách hàng liên hệ trực tiếp để mua hàng, bộ phận này sẽ nhanh chóng kiểm tra và tìm kiếm sản phẩm mà khách cần, sau đó thông báo lại cho khách hàng.
Kế toán là bộ phận quan trọng trong Công ty, chịu trách nhiệm quản lý thông tin tài chính, theo dõi thu chi, và giám sát nợ Bộ phận này cũng thực hiện việc lập báo cáo doanh thu hàng tháng và đảm bảo đóng thuế kinh doanh đúng hạn cho Công ty.
Khi khách hàng đến mua sắm trực tiếp tại Công ty, nhân viên sẽ giới thiệu các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ và đồng thời cập nhật thông tin khách hàng vào hệ thống quản lý.
Khi khách hàng mua sản phẩm tại công ty, nhân viên bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu thanh toán chi tiết và sau đó gửi báo cáo đến bộ phận Kế toán.
+ Bộ phận Kế toán sẽ dựa vào tình hình thu chi của công ty tính doanh thu đóng thuế, và trả
+ Giám Đốc: sẽ chịu mọi trách nhiệm công viêc hoạt đông của Công ty và nhân viên.
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Để hoàn thành đồ án, tôi đã tiến hành khảo sát và thu thập thông tin tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công nghệ PTC-DC, địa chỉ 319 Lê Duẩn, TP Vinh Bên cạnh đó, tôi cũng tham khảo thông tin và hình ảnh từ một số công ty chuyên cung cấp sản phẩm máy tính xách tay khác.
Giới thiêu sơ lược về Công ty :
Giám Đốc có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của Công ty, mọi vấn đề phải được thông qua và quyết định bởi Giám Đốc, người nắm quyền xử lý tất cả thông tin trong Công ty.
Nhân viên phụ trách đón tiếp khách hàng, xử lý thanh toán, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ và phản hồi từ khách Họ cũng truyền đạt thông tin từ Giám Đốc về tình hình Công ty Khi khách hàng đến trực tiếp mua hàng, bộ phận này sẽ nhanh chóng kiểm tra và tìm kiếm sản phẩm mà khách cần, sau đó thông báo lại cho khách hàng.
Kế toán là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý thông tin tài chính, theo dõi thu chi và nợ của Công ty Họ cũng lập báo cáo doanh thu hàng tháng và đảm bảo việc đóng thuế kinh doanh đúng hạn cho Công ty.
Khi khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại Công ty, nhân viên sẽ giới thiệu sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách Đồng thời, thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật vào hệ thống quản lý.
Khi khách hàng mua sản phẩm tại công ty, nhân viên bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu thanh toán chi tiết và sau đó gửi báo cáo đến bộ phận Kế toán.
+ Bộ phận Kế toán sẽ dựa vào tình hình thu chi của công ty tính doanh thu đóng thuế, và trả
+ Giám Đốc: sẽ chịu mọi trách nhiệm công viêc hoạt đông của Công ty và nhân viên.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Website này được thiết kế để bán và giới thiệu các sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng, cung cấp thông tin chi tiết và giá cả chính xác cho từng mặt hàng.
Có những chức năng sau:
Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình ảnh, giá cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng)
Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua
Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm kiếm xem mặt hàng đặt mua
Cho phép quản lý đơn đặt hàng
Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp
Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh thu
Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa
I.2 YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG
I.2.1 Về mặt thiết bị và phần mềm
Một máy làm Web Server
Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows 2000
Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL 2000
Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web
Hệ thống bao gồm hai phần, trong đó phần đầu tiên phục vụ cho khách hàng, những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa Khách hàng sẽ tìm kiếm và đặt mua các mặt hàng cần thiết từ hệ thống Do đó, trang web cần đáp ứng các chức năng thiết yếu để hỗ trợ quá trình này.
Thứ nhất: Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể
PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI
CHỨC NĂNG
Website này được thiết kế để giới thiệu và bán các sản phẩm của công ty một cách hiệu quả, cung cấp thông tin chi tiết về mặt hàng và giá cả chính xác cho người tiêu dùng.
Có những chức năng sau:
Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình ảnh, giá cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng)
Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua
Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm kiếm xem mặt hàng đặt mua
Cho phép quản lý đơn đặt hàng
Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp
Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh thu
Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa.
YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG
I.2.1 Về mặt thiết bị và phần mềm
Một máy làm Web Server
Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows 2000
Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL 2000
Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web
Hệ thống bao gồm hai phần, trong đó phần đầu tiên phục vụ cho khách hàng, những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa Khách hàng sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và tiến hành đặt mua Do đó, trang web cần đáp ứng các chức năng cần thiết để hỗ trợ quá trình này.
Thứ nhất: Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể
Thứ hai, hệ thống cần cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của người dùng khi truy cập vào trang web thương mại để tìm kiếm sản phẩm cần mua Nhiều khách hàng có thể vào website mà không có ý định mua sắm cụ thể, do đó, việc tối ưu hóa khả năng tìm kiếm là rất quan trọng Phần thứ hai của hệ thống dành cho nhà quản lý, người có quyền kiểm soát toàn bộ hoạt động của ứng dụng Nhà quản lý sẽ được cấp username và password để đăng nhập và thực hiện các chức năng cần thiết.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức năng sau:
Thứ nhất: Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng trên trang web, việc này không phải dễ Nó đòi hỏi sự chính xác
Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng Hiển thị đơn đặt hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng
Thứ ba: Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê doanh thu
Trang web cần được thiết kế dễ hiểu, với giao diện thân thiện và hấp dẫn, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết Cung cấp nội dung quảng cáo cuốn hút sẽ tăng cường sự quan tâm đến công ty và thu hút nhiều người tham khảo hơn Đặc biệt, tính an toàn thông tin người dùng trong quá trình đặt hàng và thanh toán là yếu tố quan trọng cần được đảm bảo Bên cạnh đó, trang web cũng cần dễ dàng nâng cấp, bảo trì và sửa chữa để kịp thời bổ sung các tính năng mới.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
KHẢO SÁT
Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau:
Quản lý khách hàng bao gồm việc lưu trữ các thông tin quan trọng như họ, tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, tên đăng nhập và mật khẩu Đối với khách hàng là công ty hoặc cơ quan, cần bổ sung thêm tên công ty hoặc cơ quan để quản lý hiệu quả hơn.
Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả
Quá trình đặt hàng của khách hàng bắt đầu khi họ xem và lựa chọn sản phẩm mong muốn Trong suốt quá trình này, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp hỗ trợ và tư vấn thông tin cho khách hàng Khi khách hàng đã hoàn tất việc lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ lập đơn đặt hàng và tiến hành tạo hóa đơn Cuối cùng, khách hàng sẽ thực hiện thanh toán theo yêu cầu.
Khi các công ty, trường học và doanh nghiệp cần đặt hàng với số lượng lớn, cửa hàng sẽ nhanh chóng tạo phiếu đặt hàng và phiếu thu có ghi rõ thuế cho từng mặt hàng, sau đó tiến hành giao hàng theo yêu cầu.
Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp bắt đầu khi nhân viên kho kiểm tra hàng hóa và đề xuất lên ban điều hành những mặt hàng cần nhập Ban điều hành sẽ xem xét các đề xuất này để quyết định loại hàng, số lượng và phương thức đặt hàng Việc đặt hàng có thể được thực hiện qua mạng, điện thoại hoặc fax.
Quá trình nhập hàng bắt đầu khi công ty nhận yêu cầu đặt hàng từ nhà cung cấp, kèm theo hóa đơn hoặc bảng kê chi tiết Thủ kho sẽ kiểm tra từng lô hàng và nếu phát hiện hàng hóa không đúng yêu cầu hoặc kém chất lượng, thủ kho sẽ trả lại cho nhà cung cấp và yêu cầu giao lại các mặt hàng bị trả.
Thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để xác định giá trị tiền cho từng sản phẩm, đồng thời gán mã số cho hàng hóa và cập nhật vào giá bán Sau khi hoàn tất việc nhập chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ.
Hệ thống được xây dựng nhằm phục vụ hai đối tượng chính: khách hàng và nhà quản lý Khách hàng, những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa, sẽ tự thao tác qua từng bước để thực hiện giao dịch, khác với việc đặt hàng trực tiếp tại công ty Trên nền tảng trực tuyến, các mặt hàng được phân loại rõ ràng, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm Khi chọn một sản phẩm từ danh mục, thông tin chi tiết như hình ảnh, đơn giá và mô tả sẽ hiển thị trên màn hình, cùng với liên kết để thêm hàng vào giỏ hàng điện tử Giỏ hàng này không chỉ chứa thông tin về mặt hàng mà còn cập nhật số lượng mà khách hàng muốn mua.
Khi khách hàng quyết định đặt hàng, hệ thống sẽ hiển thị trang xác lập đơn đặt hàng, bao gồm thông tin chi tiết về khách hàng và sản phẩm Cuối cùng, khách hàng có quyền lựa chọn xác nhận đơn hàng hay không.
Nhà quản lý là người chủ hệ thống, có quyền kiểm soát toàn bộ hoạt động của nó Để thực hiện các chức năng của mình, nhà quản lý được cấp một tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập vào hệ thống.
Sau khi đăng nhập thành công, nhà quản lý có thể thực hiện các nhiệm vụ như cập nhật thông tin sản phẩm, tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng, cũng như kiểm tra tình trạng đơn hàng Ngoài ra, họ có thể thống kê doanh số bán hàng theo tháng và năm, theo dõi thông tin khách hàng và nhà cung cấp, cũng như kiểm tra tình hình tồn kho và doanh thu Khi cần nhập hàng từ nhà cung cấp, nhà quản lý sẽ liên lạc để đặt hàng và cập nhật thông tin hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ Đặt hàng Cập nhật Thống kê Nhập hàng
Tiếp nhận ĐĐH Trả tiền Giao hàng
KT đặt hàng Ghi nhận
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH
LÝ BÁN HÀNG QUA MẠNG
Y /c c un g cấ p m ặt h àng Mặ t hàng đ ượ c c ung cấ p
Kết quả yêu cầu Y/c cập nhật Y/c thống kê kết quả cập nhật thống kê
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH
Y /c cậ p nh ật KQ cậ p nh ật
Yêc cầ u nh ập MH KQ yêu cầ u
Yêc cầ u cu ng cấ p MH C hấp n hận c un g cấ p
Y/c đặt hàng chấp nhận hoặc từ chối
5 Nhập hàng Đăng nhập HTQL
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
TTLH: Thông tin liên hệ
Thông tin các MH đặt mua Mặt hàng lựa chọn
TT không tìm thấy Y/c tc theo tên LMH
1.1.1 Tra cứu theo tên MH
1.1.2 Tra cứu theo tên LMH
Loại mặt hàng Mặt hàng
Y/c tra cứu theo tên MH
Thông tin đơn đặt hàng
1.4.1 Tiếp nhận đơn đặt hàng
1.4.3 Giao hàng Đơn đặt hàng
Thông tin sai Phương thức thanh toán
TT giao hàng cho quí khách ĐĐHCT
3.1 Cập nhật KH Đăng nhập
TT cập nhật khách hàng
TT cập nhật nhà cung cấp
TT cập nhật đơn đặt hàng
Thông tin NCC Đơn đặt hàng
4.1 Thống kê KH Đăng nhập HTQL
Kết quả thống kê KH
Kq thống kê doanh thu
Kq thống kê đơn đặt hàng Đơn đặt hàng
MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
PrdtDetails_Name Manufacturer_ID PrdtType_ID
PrdtDetails_Descriptions PrdtDetails_Image PrdtDetails_Logo PrdtDetails_Confg PrdtDetails_Price PrdtDetails_Warranty PrdtDetails_Promotions PrdtDetails_Origin PrdtDetails_Status PrdtDetails_BestSeller PrdtDetails_CreateDate
DANH SÁCH CÁC BẢNG DỮ LIỆU
Mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu, bao gồm các cột như tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu và phần ràng buộc dữ liệu.
Bảng 1: Admin (Admin_ID, UserName, Password, FullName, Department, Telephone, PowersPermission, Email, Address, CreateDate)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 Admin_ID int Khóa chính (không thể rỗng )
2 Username nvarchar(50) Có thể rỗng
3 Password nvarchar(50) Có thể rỗng
4 FullName nvarchar(MAX) Không thể rỗng
5 Department nvarchar(MAX) Không thể rỗng
6 Telephone nvarchar(50) Không thể rỗng
7 PowersPermission nvarchar(MAX) Không thể rỗng
8 Email nvarchar(50) Không thể rỗng
8 Address nvarchar(MAX) Không thể rỗng
9 CreatDate nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 2: Tab_Contact (Contact_ID, FullName, Address, Telephone, Email, Title, Contents, ViewStatus, CreatDate )
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 Contact_ID Bigint Khóa chính (không thể rỗng )
2 FullName nvarchar(50) Không thể rỗng
3 Address nvarchar(MAX) Không thể rỗng
4 Telephone nvarchar(50) Không thể rỗng
5 Email nvarchar(50) Không thể rỗng
6 Title nvarchar(MAX) Không thể rỗng
7 Contents Ntext Không thể rỗng
8 ViewStatus Int Không thể rỗng
9 CreatDate nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 3: Tab_Manufacturer(Manufacturer_ID, Manufacturer_Name, PrdtType_ID, Manufacturer_Descriptions, Manufacturer_Image, Manufacturer_CreateDate)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 Manufacturer_ID int Khóa chính (không thể rỗng )
2 Manufacturer_Name nvarchar(MAX) Có thể rỗng
3 PrdtType_ID int Không thể rỗng
4 Manufacturer_Descriptions ntext Không thể rỗng
5 Manufacturer_Image nvarchar(50) Không thể rỗng
6 Manufacturer_CreateDate nvarchar(MAX) Không thể rỗng
7 Manufacturer_CreateDate Ntext Không thể rỗng
Bảng 4: Tab_New (News, News_Title, News_Descriptions, News_Details,
News_Image, News_CreatDate, News_CreatTime)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 News_ID Bigint Khóa chính (không thể rỗng )
2 News_Title nvarchar(MAX) Có thể rỗng
3 News_Descriptions ntext Không thể rỗng
4 News_Details ntext Không thể rỗng
5 News_Image Nvarchar(MAX) Không thể rỗng
6 News_CreatDate nvarchar(50) Không thể rỗng
7 News_CreatTime nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 5: Tab_ProductDetails(PrdtDetails_ID, PrdtDetails_Name, Manufacturer_ID, PrdtType_ID, PrdtDetails_Descriptions, PrdtDetails_Image, PrdtDetails_Logo, PrdtDetails_Confg, PrdtDetails_Price, PrdtDetails_Warranty,
PrdtDetails_Promotions, PrdtDetails_Origin, PrdtDetails_Status,
PrdtDetails_BestSeller, PrdtDetails_CreateDate, PrdtDetails_CreateDate)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 PrdtDetails_ID nvarchar(MAX) Khóa chính (không thể rỗng )
2 PrdtDetails_Name Int Khóa ngoại
3 Manufacturer_ID Int Không thể rỗng
4 PrdtType_ID Int Không thể rỗng
5 PrdtDetails_Descriptions ntext Không thể rỗng
6 PrdtDetails_Image nvarchar(MAX) Không thể rỗng
7 PrdtDetails_Logo nvarchar(MAX) Không thể rỗng
8 PrdtDetails_Confg ntext Không thể rỗng
9 PrdtDetails_Price bigint Không thể rỗng
10 PrdtDetails_Warranty nvarchar(50) Không thể rỗng
11 PrdtDetails_Promotions ntext Không thể rỗng
12 PrdtDetails_Origin nvarchar(MAX) Không thể rỗng
13 PrdtDetails_Status nvarchar(50) Không thể rỗng
14 PrdtDetails_BestSeller Int Không thể rỗng
15 PrdtDetails_CreateDate nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 6: Tab_ProductSeries1(PrdtSeries_ID, PrdtSeries_Name, Manufacturer_ID, PrdtSeries_Descriptions, PrdtSeries_Image, PrdtSeries_CreateDate)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 PrdtSeries_ID int Khóa chính (không thể rỗng )
2 PrdtSeries_Name nvarchar(MAX) Không thể rỗng
3 Manufacturer_ID int Không thể rỗng
4 PrdtSeries_Descriptions ntext Không thể rỗng
5 PrdtSeries_Image nvarchar(MAX) Không thể rỗng
6 PrdtSeries_CreateDate nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 7: Tab_ProductType (PrdtType_ID, PrdtType_Name, PrdtType_Order, PrdtType_Descriptions, )
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 PrdtType_ID int Khóa chính (không thể rỗng )
2 PrdtType_Name nvarchar(MAX) Không thể rỗng
3 PrdtType_Order int Không thể rỗng
4 PrdtType_Descriptions ntext Không thể rỗng
5 PrdtType_Image nvarchar(MAX) Không thể rỗng
6 PrdtType_CreateDate nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 8: Tab_Quotation(Quotation_ID, Quotation_Title, Descriptions,
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 Quotation_ID int Khóa chính (không thể rỗng )
2 Quotation_Title nvarchar(MAX) Không thể rỗng
3 Descriptions ntext Không thể rỗng
4 Quotation_Link nvarchar(MAX) Không thể rỗng
5 CreateDate nvarchar(50) Không thể rỗng
Bảng 9: Tab_VisitersCounter(Visitors_ID, Visitors_Counter)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 Visitors_ID bigint Khóa chính (không thể rỗng )
2 Visitors_Counter bigint Không thể rỗng
TÌM HIỂU ASP
ASP LÀ GÌ ?
ASP (Active Server Page) là môi trường kịch bản trên máy chủ giúp tạo và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và hiệu quả Với các đối tượng có sẵn và hỗ trợ nhiều ngôn ngữ Script như VBScript và Jscript, ASP cung cấp giao diện lập trình mạnh mẽ, dễ dàng cho việc triển khai ứng dụng Web.
Trang ASP có thể chạy trong các môi trường sau đây:
- IIS (Internet Information Server) trên Windows NT Server, Windows 2000
- PWS (Personal Web Server) trên Windows 95/98 và Windows NT Workstation.
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ASP
Khi một trình duyệt gửi yêu cầu đến một tập tin asp, kịch bản trong tập tin đó sẽ được thực thi và kết quả sẽ được trả về cho trình duyệt Server sẽ đọc toàn bộ nội dung của tập tin asp, thực hiện các lệnh trong kịch bản, và cuối cùng trả về một trang HTML cho trình duyệt.
CẤU TRÚC CỦA MỘT FILE ASP
Một trang ASP thông thường gồm có các thành phần sau:
+ Các đoạn mã chương trình phía Client đặt trong cặp thẻ và
+ Mã chương trình ASP được đặt trong cặp thẻ .
CÁC ĐỐI TƢỢNG TRONG ASP
ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cần phải tạo các instance Chúng được gọi là các Built-in Object
I.4.1 Đối tượng Request Đối tượng Request cho phép lấy thông tin thông qua một yêu cầu HTTP Chúng ta có thể dùng đối tượng Request để đọc URL, truy cập thông tin từ một form, lấy giá trị cookies lưu trữ trên máy Client
Khác với đối tượng Request, Response là chìa khóa để gửi thông tin tới user, là đại diện cho phần thông tin do Server trả về cho Web browser
I.4.3 Đối tượng Server Đối tượng Server cung cấp phương tiện truy cập đến những phương thức và thuộc tính trên server Thường sử dụng phương thức Server.CreateObject để khởi tạo instance của một ActiveX Object trên trang ASP
Đối tượng Application cho phép chúng ta quản lý các đặc tính liên quan đến việc khởi động và dừng ứng dụng, đồng thời lưu trữ thông tin có thể được truy cập bởi các ứng dụng khác.
I.4.5 Đối tượng Session Đối tượng Session dùng để lưu trữ những thông tin cần thiết trong phiên làm việc của user Những thông tin lưu trữ trong Session không bị mất đi khi user di chuyển qua các trang của ứng dụng.
CÁC COMPONENT CỦA ASP
ASP cung cấp sẵn 5 ActiveX Server Component, bao gồm:
ASP VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I.6.1 Cấu hình DSN (Data Source Name)
Một DSN bao gồm các thông tin chính sau:
Drive kết nối với cơ sở dữ liệu
User ID và Password để truy cập cơ sở dữ liệu
Các thông tin cần thiết khác
1 ADO là gì ? Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft
2 Các đối tượng của ADO
Có 8 đối tượng trong ADO: Recordset, Connection, Command, Parameter, Record, Field, Stream, Error Trong đó 3 đối tượng chính thường xuyên được sử dụng đó là: Connection, Recordset và Command.
CÀI ĐẶT
Chương trình được cài đặt trên máy Server Các phần mềm cần thiết cho chương trình hoạt động:
+ Hệ điều hành Window 2000 hoặc Window NT Server (4.0)
+ Internet Information Server (IIS) đóng vai trò làm Web Server
+ Trình duyệt Web Internet Explorer 4.0 trở lên
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2000
Hệ thống cài đặt gồm có hai phần:
Phần đầu tiên của bài viết nhằm mục đích giới thiệu công ty và các sản phẩm kinh doanh, đồng thời hỗ trợ khách hàng trong việc đặt hàng trực tuyến khi có nhu cầu Các chức năng chính của phần này bao gồm việc cung cấp thông tin về công ty và hướng dẫn quy trình đặt hàng.
- Đăng ký thông tin khách hàng
- Tra cứu hàng hóa theo yêu cầu
Nhập: Tên mặt hàng hoặc tên loại mặt hàng hoặc mã mặt hàng hoặc thông tin khác
Xuất: Danh sách các mặt hàng cần tìm hoặc thông tin không tìm thấy
- Chọn hàng đưa vào giỏ hàng
- Xử lý mặt hàng đã chọn: Xóa , cập nhật số lượng, tính số tiền mà khách hàng cần thanh toán
Thành tiền của một mặt hàng = Số lượng * Đơn giá bán
Tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán = Thành tiền
YÊU CẦU HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
YÊU CẦU HỆ THỐNG
Chương trình được cài đặt trên máy Server Các phần mềm cần thiết cho chương trình hoạt động:
+ Hệ điều hành Window 2000 hoặc Window NT Server (4.0)
+ Internet Information Server (IIS) đóng vai trò làm Web Server
+ Trình duyệt Web Internet Explorer 4.0 trở lên
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2000
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Hệ thống cài đặt gồm có hai phần:
Phần đầu tiên của chúng tôi tập trung vào việc hỗ trợ khách hàng, giới thiệu về công ty và các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp Chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ đặt hàng trực tuyến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Các chức năng trong phần này được thiết kế để xử lý các yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
- Đăng ký thông tin khách hàng
- Tra cứu hàng hóa theo yêu cầu
Nhập: Tên mặt hàng hoặc tên loại mặt hàng hoặc mã mặt hàng hoặc thông tin khác
Xuất: Danh sách các mặt hàng cần tìm hoặc thông tin không tìm thấy
- Chọn hàng đưa vào giỏ hàng
- Xử lý mặt hàng đã chọn: Xóa , cập nhật số lượng, tính số tiền mà khách hàng cần thanh toán
Thành tiền của một mặt hàng = Số lượng * Đơn giá bán
Tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán = Thành tiền
- Kiểm tra đặt hàng và lập đơn đặt hàng
Phần thứ hai của hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp công cụ để quản lý, cập nhật và thống kê các thông tin quan trọng như mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp và đơn đặt hàng Các chức năng này giúp nhà quản lý dễ dàng theo dõi và xử lý dữ liệu cần thiết cho hoạt động kinh doanh hiệu quả.
- Cập nhật mặt hàng: Thêm, Xóa , Sửa
- Cập nhật loại mặt hàng: Thêm, Xóa, Sửa
- Cập nhật đơn đặt hàng: Xóa, Sửa
- Cập nhật nhà cung cấp: Thêm, Xóa, Sửa
- Cập nhật khách hàng: Xóa, Sửa
- Thống kê hàng tồn, khách hàng, đơn đặt hàng
- Thống kê doanh thu theo tháng, năm
- Thống kê mặt hàng bán trong tháng, năm
THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MỘT SỐ GIAO DIỆN PHẦN QUẢN LÝ HỆ THỐNG
Màn hình giao diện trang “Thêm Sản Phẩm”
Màn hình giao diện trang “Sửa Sản Phẩm”
Màn hình giao diện trang “Xóa Sản Phẩm”
Màn hình giao diện trang “Thêm Tin Tức”
Màn hình giao diện trang “Sửa Tin Tức”
Màn hình giao diện trang “Sửa Tin Tức”
Màn hình giao diện trang “Thông tin liên hệ”
Màn hình giao diện trang “Sửa Các Danh Mục”
Dưới đây là một số giao diện tiêu biểu của chương trình, tuy nhiên do giới hạn không thể trình bày hết tất cả các màn hình giao diện Bài viết cũng sẽ đánh giá kết quả và đề xuất hướng phát triển cho đề tài này.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, tôi đã nỗ lực hết mình để tìm hiểu và cài đặt chương trình Tuy nhiên, do thời gian hạn chế, tôi chưa thể giải quyết tất cả các vấn đề Rất mong nhận được sự thông cảm từ quý Thầy cô Xin chân thành cảm ơn.
Những kết quả đạt được:
- Tìm hiểu và nắm bắt được các công cụ thiết kế Web
- Biết được cách thiết kế Web động cũng như cách tổ chức cơ sở dữ liệu
- Các dịch vụ trên Internet, đặc biệt là Web
+ Về cài đặt chương trình:
- Giới thiệu các mặt hàng kinh doanh của công ty đến với khách hàng
- Cho phép tra cứu mặt hàng khi khách hàng có nhu cầu tìm hàng
- Cho phép khách hàng thực hiện việc đặt hàng qua mạng
- Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng
- Cập nhật: Mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, đơn đặt hàng
- Thống kê: Mặt hàng bán trong tháng, năm, khách hàng, đơn đặt hàng, doanh thu, tồn kho
+ Tính năng của chương trình:
- Thông tin về khách hàng, mặt hàng,…được cập nhật kịp thời, chính xác
- Giao diện thân thiện với người dùng
- Do điều kiện, nên chương trình chỉ mới chạy thử trên máy đơn.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
+ Cho phép khách hàng mua và thanh toán trực tiếp qua mạng
+ Hỗ trợ thực hiện in ấn trên Web
+ Xây dựng hệ thống cho phép công ty mua hàng trực tiếp qua mạng.