1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc

81 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Đo Lường Điện
Trường học Trường Cao đẳng Điện lực miền Bắc
Chuyên ngành Đo lường điện
Thể loại giáo trình
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 3,48 MB

Cấu trúc

  • 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian (5)
  • 2. Nội dung chi tiết (5)
  • BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN (6)
    • 1. Khái niệm (6)
    • 2. Nguyên tắc cấu tạo chung của một dụng cụ đo (7)
    • 3. Sai số đo cơ bản (8)
  • BÀI 2: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP (10)
    • 1. Cơ cấu đo (10)
    • 2. Ampe mét cơ (13)
    • 3. Vôn mét cơ (15)
    • 4. Thiết bị điện tử đo dòng điện, điện áp (17)
    • 5. Ampe kìm (18)
    • 6. Đo dòng điện và điện áp (19)
  • BÀI 3: ĐO CÔNG SUẤT (24)
    • 1. Cơ cấu đo điện động (24)
    • 2. Oát mét (25)
    • 3. Var mét ba pha 2 phần tử (30)
    • 4. Đo công suất (31)
  • BÀI 4: ĐO ĐIỆN NĂNG (34)
    • 1. Công tơ (34)
    • 2. Đo điện năng (45)
    • 3. Đấu dây, treo hòm công tơ (57)
  • BÀI 5: ĐO TẦN SỐ VÀ HỆ SỐ COSφ (62)
    • 1. Tần số kế (62)
    • 2. Cosφ mét (63)
    • 3. Đo tần số và hệ số cosφ (66)
  • BÀI 6: ĐO ĐIỆN TRỞ (68)

Nội dung

(NB) Giáo trình bao gồm những kiến thức cơ bản về thiết bị đo điện, phương pháp sử dụng thiết bị và ứng dụng trong thực tế sản xuất. Giáo trình được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức kỹ năng trong giáo trình có trình tự logic chặt chẽ. Tuy vậy, nội dung giáo trình cũng chỉ cung cấp một phần nhất định kiến thức của chuyên ngành đào tạo cho nên người dạy, người học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với ngành học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn.

Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

STT Tên các bài trong mô đun

1 Khái niệm về đo lường điện 6 6 0

2 Đo dòng điện và điện áp 32 6 25 1

5 Đo tần số và Cosφ 6 2 4

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành

Nội dung chi tiết

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN

Khái niệm

* Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo

* Kết quả đo được biểu diễn dưới dạng biểu thức sau:

 X   Trong đó : X - Đại lượng đo

* Đo lường học: Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu để đo các đại lượng khác nhau, nghiên cứu mẫu và đơn vị đo

* Kỹ thuật đo lường: Là ngành kỹ thuật chuyên môn nghiên cứu để áp dụng thành quả của đo lường học vào phục vụ sản xuất và đời sống

1.2 Phân loại đối tượng đo

* Đại lượng đo năng lượng: Tức là đại lượng đo mà bản thân nó mang năng lượng; Ví dụ: Dòng điện, điện áp, công suất

* Đại lượng đo thông số của mạch điện như: Điện trở, điện dung, điện cảm

* Đại lượng đo phụ thuộc vào thời gian: Chu kỳ, tần số, góc lệch pha

* Đại lượng đo không điện: Để đo được bằng phương pháp điện, nhất thiết phải biến đổi chúng thành điện nhờ các bộ chuyển đổi đo lường sơ cấp

1.3 Các phương pháp đo Để thực hiện một phép đo người ta có thể sử dụng nhiều cách khác nhau, ta có thể phân biệt các cách như sau:

Đo trực tiếp là phương pháp đo mà kết quả thu được ngay từ một phép đo duy nhất, với đại lượng đo được hiển thị trực tiếp trên dụng cụ đo Ví dụ điển hình cho phương pháp này là vôn kế và ampe kế.

* Đo gián tiếp: Là cách đo mà kết quả được suy ra từ sự phối hợp kết quả của nhiều phép đo dùng cách trực tiếp:

Ví dụ để đo điện trở ta có thể dùng Ampe mét đo dòng điện và Vôn mét đo điện áp sau đó dùng định luật Ôm:

Đo hợp bộ là phương pháp đo lường tương tự như đo gián tiếp, nhưng số lượng phép đo trực tiếp nhiều hơn Kết quả đo được thường phải được giải thông qua một phương trình hoặc hệ phương trình, trong đó các thông số đã biết là những số liệu đã được đo.

Đo lường thống kê là phương pháp cần thiết để đảm bảo độ chính xác của phép đo Bằng cách thực hiện nhiều lần đo lường và tính toán giá trị trung bình, chúng ta có thể đạt được kết quả đáng tin cậy hơn.

Nguyên tắc cấu tạo chung của một dụng cụ đo

Một dụng cụ đo đọc thẳng gồm có hai bộ phận chính là: Mạch đo và cơ cấu đo

* Mạch đo là bộ phận làm nhiệm vụ biến đổi các đại lượng cần đo thành dòng điện đi vào cơ cấu đo

Cơ cấu đo là thành phần chuyển đổi tác động của dòng điện thành tín hiệu dễ đọc, giúp người dùng hiểu rõ kết quả.

- Đối với các đồng hồ cơ, cơ cấu đo gồm các bộ phận

- Đối với các đồng hồ số, cơ cấu đo gồm:

+ Khối biến đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số

+ Khối xử lý tín hiệu số

+ Khối hiển thị tín hiệu

Sai số đo cơ bản

Để đánh giá chất lượng dụng cụ đo điện, hai tiêu chuẩn quan trọng nhất là độ nhạy và độ chính xác Trong đó, độ chính xác là yếu tố cần được chú trọng hàng đầu.

Sai số đo có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm vạch chia khắc độ không chính xác, ma sát ở gối trục và trục lớn, thay đổi bên trong dụng cụ đo, phương pháp đo không chính xác, điều kiện môi trường thay đổi, và sai sót trong quá trình đọc kết quả Tất cả những yếu tố này đều góp phần làm sai số của dụng cụ đo Trong đó, sai số do chính bản thân dụng cụ gây ra được gọi là sai số cơ bản, và sai số cơ bản bao gồm nhiều loại khác nhau.

Sai số tuyệt đối (A) là chênh lệch giữa giá trị đo được (Ađo) và giá trị thực của đại lượng cần đo (Ath), được tính theo công thức: A = Ađo - Ath.

Trong thực tế, trị số thực của đại lượng cần đo thường không thể xác định chính xác Do đó, người ta thường sử dụng sai số trung bình hoặc dựa vào thiết bị đo có độ chính xác cao hơn để thực hiện việc đo lường.

Sai số tương đối:(tđ%) là tỷ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị thực của đại lượng cần đo và thường được tính theo phần trăm

tđ% = đo th th th

Sai số tương đối không thể đánh giá độ chính xác của dụng cụ đo, mà chỉ phản ánh tính chất sai số của nó Do đó, người ta đã phát triển một loại sai số khác được gọi là sai số quy đổi.

Mỗi dụng cụ đo đều có một giới hạn đo, hay còn gọi là cỡ đo (AMax), được xác định là trị số định mức của thang đo Sai số quy đổi là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giới hạn đo của dụng cụ, thường được tính theo phần trăm.

Cấp chính xác của dụng cụ đo là tỷ số phần trăm giữa sai số tuyệt đối lớn nhất cho phép trong điều kiện làm việc bình thường và giới hạn đo của nó Mỗi dụng cụ đo đều có một sai số quy đổi cho phép lớn nhất, xác định độ chính xác mà nó có thể đạt được.

ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP

Cơ cấu đo

1.1 Cơ cấu đo từ điện: a Cấu tạo:

Cơ cấu đo từ điện cấu tạo gồm hai phần chính: Phần tĩnh và phần động:

Phần tĩnh của thiết bị bao gồm một nam châm vĩnh cửu, với một đầu là má sắt non tạo thành cực từ, ôm tròn đều quanh lõi thép hình trụ bằng sắt non Lõi thép này không chỉ tăng cường cảm ứng từ (B) mà còn giúp tạo ra từ trường đều, nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ thống.

Hình 2-1: Cấu tạo cơ cấu đo từ điện

Phần động của thiết bị bao gồm cuộn dây quấn trên khung nhôm và gắn trên trục, trong đó có kim và lò xo phản kháng Khung nhôm được sử dụng như bộ phận cản dịu theo nguyên tắc cảm ứng trong cơ cấu đo từ điện Nguyên lý làm việc của hệ thống này dựa trên sự tương tác giữa các thành phần để đảm bảo độ chính xác trong quá trình đo lường.

Khi dòng điện đi qua khung dây được gắn với lò xo phản kháng, khung dây sẽ chịu tác động của lực điện từ khi nằm trong từ trường của nam châm vĩnh cửu Chiều của lực này được xác định theo quy tắc bàn tay trái.

Về trị số được xác định theo biểu thức: F = B.l.W.I

+ l - Chiều dài cạnh của khung dây (m)

+ W - Số vòng cuộn dây (vòng)

+ I - Cường độ dòng điện vào khung dây (A)

Dưới tác động của lực điện từ, mô men quay được tạo ra trên trục với công thức mq = F.b = B.l.W.I.b Khi mô men quay này làm trục quay, kim quay và lò xo phản kháng sẽ xoắn lại, tạo ra mô men cản theo công thức mC = D.α.

Khi mô men quay cân bằng với mô men cản ta xác định được góc quay  mq = mC  B.l.W.I.b = D. (D - Độ cứng của lò xo phản kháng)

D I Sau khi dụng cụ chế tạo xong thì các đại lượng: B, l, W, b và D có trị số không thay đổi, do đó ta đặt tỷ số: B.l.W.b

D = K (Độ nhạy của cơ cấu đo) Vậy góc quay được xác định theo biểu thức:  = K.I

Qua biểu thức trên ta thấy góc quay  tỷ lệ bậc nhất với dòng điện qua cơ cấu c Đặc điểm và ứng dụng:

+ Vì góc quay ( = K.I) tỷ lệ bậc nhất với dòng điện nên thang chia là thang chia đều

Dụng cụ đo được chế tạo dựa trên cơ cấu đo này chỉ có khả năng đo các đại lượng trong mạch điện một chiều Để đo được các đại lượng trong mạch điện xoay chiều, cần phải sử dụng phương pháp chỉnh lưu.

+ Do từ trường của nam châm vĩnh cửu lớn nên có độ nhạy cao, ít bị ảnh hưởng của từ trường ngoài nên độ chính xác cao

+ Vì cuộn dây là phần động nên tiết diện dây quấn nhỏ do đó khả năng chịu quá tải kém

Cơ cấu đo từ điện được sử dụng để chế tạo vôn mét và ampe mét, giúp đo dòng điện và điện áp trong mạch một chiều Nó còn đóng vai trò là đồng hồ mẫu và đồng hồ kiểm tra trong các thí nghiệm.

1.2 Cơ cấu đo điện từ: a Cấu tạo:

* Cơ cấu đo điện từ được chia thành hai loại:

1 Cuộn dây 2 Lá thép động 3 Lò xo phản kháng

4 Bộ phận cản dịu 5 Trục 6 Kim chỉ thị

7 Quả đối trọng 8 Thang đo 9 Lá thép cố định

Hình 2-3: Cấu tạo cơ cấu đo điện từ

- Phần tĩnh: Là một cuộn dây phẳng (1), bên trong có khe hở không khí a Cuộn dây dẹt b Cuộn dây tròn

- Phần động: Là lá thép (2) được gắn trên trục (5), lá thép có thể quay tự do trong khe hở không khí

Cuộn dây tròn bao gồm một cuộn dây với mạch từ khép kín, bên trong có tấm kim loại cố định và lá thép động gắn với trục quay Nguyên lý làm việc của cuộn dây này dựa trên sự tương tác giữa các thành phần, tạo ra chuyển động hiệu quả.

Khi dòng điện được cung cấp cho cuộn dây A, từ trường sinh ra khiến hai lá thép non bị nhiễm từ cùng dấu và đẩy nhau Lực đẩy giữa chúng tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện, tạo ra mô men quay đối với trục Công thức mô men quay được xác định là mq = K.I².

Dưới tác dụng của mô men quay, trục quay, kim quay và lò xo phản kháng xoắn tạo nên mô men cản (mC = D.α) Khi mô men quay và mô men cản cân bằng, kim dừng lại và góc quay α được xác định Công thức liên quan là mq = K.I² = mC = D.α, từ đó suy ra α = I².

Như vậy góc quay  tỷ lệ với bình phương dòng điện vào cơ cấu c Đặc điểm và ứng dụng:

+ Do góc quay  tỷ lệ với bình phương dòng điện vào cơ cấu nên vạch chia không đều

+ Dụng cụ đo chế tạo từ cơ cấu điện từ có thể đo được các đại lượng trong mạch điện một chiều và xoay chiều

Từ trường của thiết bị đo phụ thuộc vào cấu trúc của nó, do đó dễ bị ảnh hưởng bởi từ trường bên ngoài Hơn nữa, sự tổn hao trong lá thép cũng góp phần làm giảm độ chính xác của thiết bị.

+ Do phần tĩnh là cuộn dây nên tiết diện dây quấn lớn dẫn đến khả năng chịu quá tải cao

+ Cấu tạo đơn giản nên giá thành thấp

* Ứng dụng: Dùng để chế tạo vôn mét và ampe mét điện từ.

Ampe mét cơ

* Cấu tạo của ampe mét cơ gồm các bộ phận chính sau:

Hình 2-4: Cấu tạo bên ngoài Ampe mét cơ

Hình 2-5: Cấu tạo bên trong Ampe mét cơ

Hình 2-6: Cơ cấu đo Ampe mét cơ

Hình 2-7: Cuộn dây Ampe mét cơ

Vôn mét cơ

* Cấu tạo của vôn mét cơ gồm các bộ phận chính sau:

Hình 2-8: Cấu tạo bên ngoài Vôn mét cơ

Hình 2-9: Cấu tạo bên trong Vôn mét cơ

Hình 2-10: Cơ cấu đo Vôn mét cơ

Hình 2-11: Cuộn dây Vôn mét cơ

Thiết bị điện tử đo dòng điện, điện áp

Trong những năm gần đây, chỉ thị số đã trở nên phổ biến nhờ vào những ưu điểm vượt trội, như khả năng dễ dàng đọc kết quả và phù hợp với các quá trình đo lường từ xa Chúng cũng hỗ trợ quá trình tự động hóa sản xuất, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao tiếp giữa máy móc và con người.

- Sơ đồ khối của cơ cấu chỉ thị số có thể tóm tắt như sau:

Hình 2-12: Sơ đồ khối cơ cấu chỉ thị số

Đại lượng đo được chuyển đổi thành xung, với số xung N tỉ lệ thuận với độ lớn x(t) đưa vào bộ mã hóa (MH), bộ giải mã (GM) và bộ hiện số Các thành phần này cùng nhau tạo thành bộ chỉ thị số.

- Bộ chỉ thị số phổ biến nhất là chỉ thị số ghép 7 thanh:

Hình 2-13: Bộ chỉ thị số ghép 7 thanh

Chỉ thị này được cấu tạo từ 7 thanh sử dụng công nghệ phát quang (LED) hoặc tinh thể lỏng (LCD) Điốt phát quang là các chất bán dẫn phát ra ánh sáng khi có dòng điện một chiều, trong khi tinh thể lỏng là các màng mỏng có khả năng chuyển đổi giữa dạng lỏng và dạng tinh thể dưới tác dụng của điện áp Khi ở dạng tinh thể, các thanh này trở nên trong suốt, cho phép nhìn thấy màu sắc từ nền phía sau Một ưu điểm nổi bật của tinh thể lỏng là mức tiêu thụ điện năng rất thấp, chỉ 0,1 mA/thanh, so với 10 mA/thanh của đèn phát quang.

Ampe kìm

Ampe kìm là thiết bị đo điện gồm máy biến dòng điện và mili ampe mét, cho phép đo điện áp và dòng điện xoay chiều mà không cần ngắt mạch Ngoài ra, ampe kìm còn có khả năng đo điện trở, giúp thuận tiện trong việc kiểm tra mạch điện Để thay đổi mạch đo và giới hạn các đại lượng, người dùng sử dụng khoá chuyển mạch hoặc phím chuyển đổi Trong quá trình sử dụng, cần thực hiện theo các bước hướng dẫn cụ thể để đảm bảo hiệu quả đo lường.

* Kiểm tra vị trí “0” của kim đối với loại chỉ thị dùng kim và kiểm tra nguồn pin đối với loại chỉ thị số

Để đo đại lượng chính xác, hãy đặt khoá chuyển mạch vào vị trí tương ứng và chọn giới hạn đo phù hợp Nếu chưa xác định rõ trị số cần đo, bắt đầu với giới hạn đo lớn nhất và sau đó giảm dần cho đến khi đạt được giới hạn thích hợp.

Để đo dòng điện, bạn cần bóp tay kìm để mở mỏ kìm và kẹp dây dẫn vào khung cửa sổ mạch từ Sau khi nhả tay kìm, mỏ kìm sẽ khép chặt lại Kết quả đo được sẽ hiển thị trên số chỉ của ampe kìm.

Để đo điện áp, bạn cần kết nối que đo vào hai cực COM và V Sau đó, hai đầu que đo sẽ được gắn vào mạch cần đo điện áp, và số hiển thị trên thang đo sẽ là kết quả điện áp mà bạn cần xác định.

Để đo điện trở, trước tiên hãy đưa khoá chuyển mạch về vị trí “Ω” ở giới hạn đo phù hợp Trước khi tiến hành đo, cần kiểm tra vị trí “0” của kim bằng cách chập hai que đo Nếu kim không chỉ “0”, hãy điều chỉnh núm xoay có ký hiệu “Ω” cho đến khi kim chỉ đúng vị trí này.

“0”, khi đó đấu hai que đo vào hai đầu của điện trở cần đo và số chỉ trên thang đo chính là kết quả ta cần đo

Khi sử dụng ampe kìm để đo dòng điện, điện áp và điện trở, cần tuân thủ nguyên tắc đấu dây của các dụng cụ đo như ampe mét, vôn mét và ôm mét Kết quả đo sẽ được đọc trực tiếp khi đạt giới hạn đo lớn nhất trên thang đo, và đọc gián tiếp khi không bằng nhau.

Đồng hồ vạn năng là dụng cụ hữu ích để đo dòng điện, điện áp và điện trở, thường được sử dụng trong việc kiểm tra và sửa chữa thiết bị điện.

Đo dòng điện và điện áp

6.1 Mạch đo trực tiếp dòng điện, điện áp

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện

Hình 2-15: Sơ đồ nguyên lý mạch đo trực tiếp dòng điện, điện áp

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

6.1.3 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị Số lượng Quy cách

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu đầu ra pha A của ATM 3 pha với đầu vào Ampe mét

- Đấu đầu ra Ampe mét với đầu vào phụ tải pha A

- Đấu đầu ra phụ tải với dây trung tính

- Các pha còn lại đấu tương tự Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Đặt hai đầu que đo vào các cặp vị trí sau:

+ Đầu ra pha A, B, C áp tô mát – Đầu vào phụ tải pha A, B, C

Xoay công tắc chức năng của KV qua các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt 2 đầu que đo vào cầu ra áp tô mát theo các cặp AB, BC, CA, AO một cách lần lượt.

Các phép đo đều thông mạch Không chạm tay vào hai đầu que đo

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

6.2 Mạch đo trực tiến điện áp, gián tiếp dòng điện

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện

Hình 2-16: Sơ đồ nguyên lý mạch đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

BI Máy điện dòng điện đo lường 6.2.3 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị Số lượng Quy cách

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

7 Máy biến dòng đo lường Cái 3 50/5A – 600V

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu k 1 , k 2 , k 3 với đầu vào Ampe mét 1, 2,3

- Đấu đầu ra Ampe mét 1, 2, 3, đầu l 1 , l 2 , l 3 với nhau và nối với đất Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Tháo k 1 , k 2 , k 3 , đặt lần lượt 1 đầu que đo vào k 1 , k 2 , k 3 và đầu que đo còn lại vào ốc vít k 1 , k 2 , k 3 vừa tháo

Xoay công tắc chức năng của KV qua các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt hai đầu que đo vào cầu ra áp tô mát theo các cặp lần lượt là AB, BC, CA, AO.

Các phép đo đều thông mạch

Không chạm tay vào hai đầu que đo

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

ĐO CÔNG SUẤT

Cơ cấu đo điện động

* Phần tĩnh: Gồm cuộn dây (1) được chia làm hai nửa nhằm tạo ra từ trường đều và mạnh

Phần động của thiết bị bao gồm cuộn dây được gắn trên trục, hoạt động bên trong cuộn tĩnh Trục còn được trang bị kim và lò xo phản kháng, tạo thành bộ phận cản dịu giúp điều chỉnh chuyển động.

* Cho dòng điện I1 vào cuộn dây 1, tạo nên từ trường 

Dòng điện I2 chạy qua lò xo phản kháng vào cuộn dây 2, nơi cuộn dây này mang dòng điện và nằm trong từ trường của cuộn tĩnh Điều này dẫn đến việc cuộn dây 2 chịu tác dụng của một lực điện từ tại hai cạnh của khung dây, được tính theo công thức F = K.I1.I2.

* Dưới tác dụng của lực điện từ tạo nên mô men quay, làm phần động quay: mq = K1.I1.I2

Hình 3-1: Cấu tạo cơ cấu đo điện

Nếu từ trường giữa hai nửa cuộn dây phần tĩnh là đều, thì: mq = K2.I1.I2 Với K1 ,K2 là hằng số

Khi trục quay lò xo bị xoắn lại, nó tạo ra mô men cản Khi mô men quay đạt cân bằng với mô men cản, kim sẽ dừng lại và cho phép xác định góc quay  Công thức tính mô men quay được biểu diễn là mq = K2.I1.I2 = mC = D., từ đó có thể suy ra  = 2 I 1 I 2.

* Nếu I1 và I2 là dòng điện xoay chiều thì:

K cos ( là góc lệch pha giữa I1 và I2)

 Góc quay  tỷ lệ với tích số dòng điện vào cuộn dây tĩnh, cuộn dây động và góc lệch pha giữa chúng

1.3 Đặc điểm và ứng dụng:

+ Vì bị ảnh hưởng của từ trường ngoài nên cần phải có màn chắn từ

+ Vì không có lõi thép nên độ chính xác cao

+ Khả năng chịu quá tải kém

+ Cấu tạo phức tạp nên giá thành cao

+ Thang chia vạch khắc độ không đều

* Ứng dụng: Dùng để chế tạo vôn mét, ampe mét và Oát mét.

Oát mét

2.1 Oát mét điện động một pha a Cấu tạo:

Oát mét điện động, hay còn gọi là oát mét sắt điện động, là thiết bị cơ điện dùng để đo công suất trong mạch điện một chiều và công suất tác dụng trong mạch điện xoay chiều một pha.

Oát mét điện động được thiết kế dựa trên cơ cấu đo điện động, trong đó cuộn dây tĩnh được kết nối nối tiếp với phụ tải Cuộn dây này có số vòng dây ít nhưng lại có tiết diện dây lớn, do đó nó được gọi là cuộn dòng điện.

Cuộn dây động được kết nối nối tiếp với điện trở phụ và song song với phụ tải, có số vòng dây lớn nhưng tiết diện dây nhỏ, do đó được gọi là cuộn điện áp Nguyên lý làm việc của cuộn điện áp này dựa trên sự tương tác giữa điện trở và tải, cho phép điều chỉnh điện áp trong mạch.

Khi đấu Oát mét vào mạch đo (hình 3-2), thì:

* Dòng điện qua cuộn dây tĩnh là I1  I

* Dòng điện qua cuộn dây động là I2:

R Trong đó: R2 = r2 + RP r2:Điện trở của cuộn dây động

* Dưới tác dụng của dòng điện I1 và I2 làm xuất hiện mô men quay: q 2 1 2 2

Trong đó: K2; R2 là hằng số nên đặt: 2 3 q 3

Dưới tác dụng của mô men quay (mq), kim quay, trục quay và lò xo xoắn lại tạo nên mô men cản (mc = D.α) Khi mô men quay và mô men cản đạt trạng thái cân bằng, ta có thể xác định được góc quay (α).

D S - Độ nhạy của Oát mét  = SP.U.I= Sp.P

Nếu I1 và I2 là dòng điện xoay chiều khi đó ta có:  = Sp.U.I.Cos

Góc quay α tỷ lệ với công suất tác dụng của mạch điện cần đo, do đó số chỉ khi đo chính là kết quả cần thiết Để mở rộng giới hạn đo cho Oát mét, ta chỉ cần mở rộng giới hạn dòng điện và điện áp Phương pháp này giúp nâng cao khả năng đo lường của Oát mét một cách hiệu quả.

Hình 3-2: Sơ đồ nguyên lý làm việc

27 toàn giống quá trình mở rộng giới hạn đo cho ampe mét và vôn mét, hoặc mở rộng theo phương pháp sau:

* Mở rộng giới hạn dòng điện: Để mở rộng giới hạn đo dòng điện ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

+ Tăng tiết diện dây quấn và giảm số vòng cuộn tĩnh

Cuộn tĩnh được chia thành hai phần bằng nhau, và để mở rộng giới hạn đo, chỉ cần thay đổi cách đấu từ nối tiếp sang song song Việc thay đổi cách đấu này có thể thực hiện bằng cách sử dụng cầu đổi nối hoặc khoá chuyển mạch.

Hình 3-3: Thay đổi cách đấu cuộn tĩnh sử dụng khóa chuyển mạch

Để mở rộng giới hạn điện áp của oát mét, ta cần mắc nối tiếp các điện trở phụ với cuộn dây động Mỗi điện trở phụ tương ứng với một giới hạn điện áp riêng biệt, giúp tăng cường khả năng đo lường.

* Giới hạn đo của Oát mét:

Sau khi ta mở rộng được giới hạn điện áp và dòng điện thì giới hạn đo của oát mét được xác định: Pgh = Ugh.Igh

Phương pháp này ít được sử dụng trong thực tế do quy trình thực hiện phức tạp Thay vào đó, người ta thường sử dụng máy biến dòng điện và điện áp để mở rộng giới hạn đo cho Oát mét.

Oát mét có hai cuộn dây: cuộn dòng và cuộn điện áp, mỗi cuộn có giá trị cho phép gọi là Uđm và Iđm (hay Ugh và Igh) Để đảm bảo đo chính xác, cần chọn các thông số của oát mét phù hợp với thông số của mạch đo.

Hình 3-4: Mở rộng giới hạn đo điện áp sử dụng điện trở phụ

Uđm(Ugh)  ULV (Unguồn) và Igh  Iphụ tải

- Cuộn tĩnh (cuộn dòng điện) mắc nối tiếp với phụ tải

- Cuộn động (cuộn điện áp) mắc song song với phụ tải

- Khi đấu dây phải đấu đúng cực tính

* Cách đọc kết quả đo: Thông thường oát mét có hai phương pháp đọc kết quả đo:

Trong lĩnh vực sản xuất, loại thiết bị thường có độ chính xác thấp và sử dụng phương pháp đọc trực tiếp, tức là giá trị hiển thị khi đo chính là kết quả đo thực tế.

- đo là góc quay của kim khi đo

- Pđo là kết quả đo

Thì đối với loại này ta có kết quả đo được xác định: đo = Pđo

Loại đồng hồ mẫu được sử dụng trong lĩnh vực thí nghiệm kiểm tra thường có độ chính xác cao và nhiều giới hạn đo trên cùng một vạch khắc độ.

Khi đo kết quả đo được xác định: Pđo = đo.CP

- đo là góc quay của kim khi đo

- CP Hằng số đo và được xác định:

- max là vạch chia lớn nhất trên thang đo

Khi dụng cụ đo được kết nối qua máy biến áp đo lường (BU) và máy biến dòng điện (BI), kết quả đo sẽ được tính toán theo công thức cụ thể.

Trong đó: KI, KU là tỷ số biến của máy biến dòng điện và máy biến điện áp đo lường

2.2 Oát mét ba pha ba phần tử a Cấu tạo:

Oát mét ba pha ba phần tử có cấu tạo giống như ba oát mét một pha gộp lại

Thiết bị bao gồm ba cuộn dây tĩnh và ba cuộn dây động, tất cả được gắn trên một trục chung Trên trục này còn có kim chỉ thị, lò xo phản kháng và bộ phận cản dịu, tạo nên một hệ thống hoạt động hiệu quả Nguyên lý làm việc của thiết bị dựa trên sự tương tác giữa các cuộn dây và các thành phần khác để thực hiện chức năng chính của nó.

Hình 3-5: Sơ đồ nguyên lý Oát mét ba pha ba phần tử

* Khi đo mô men sinh ra trên mỗi phần tử là:

Vì ba phần tử có cấu tạo hoàn toàn giống nhau nên: K 1  K 2  K 3  K q 1 2 3 A B C 3P m m m m K.(P P P ) K.P

Theo nguyên lý hoạt động của cơ cấu đo điện động, khi có tác dụng của mq, kim sẽ quay, trục quay cùng với lò xo bị xoắn lại, tạo ra mô men cản mc = D.α Khi mô men quay đạt trạng thái cân bằng với mô men cản, chúng ta có thể xác định được góc quay α.

S  D - Độ nhạy của oát mét

Var mét ba pha 2 phần tử

VAR mét là thiết bị đo lường được thiết kế để xác định trực tiếp công suất phản kháng trong mạch điện xoay chiều ba pha, sử dụng cơ cấu đo điện động để thực hiện chức năng này.

* Nguyên tắc cấu tạo gồm hai phần tử:

Phần tử 1 bao gồm hai cuộn dây tĩnh cho dòng điện pha A và pha B đi qua, với chiều quấn ngược nhau, dẫn đến dòng điện I A và I B ngược chiều Cuộn dây động được đặt vào điện áp U BC.

Phần tử 2 bao gồm hai cuộn dây tĩnh cho dòng điện pha B và pha C đi qua, với chiều quấn ngược nhau, tạo ra dòng điện I C và I B ngược chiều Cuộn dây động được đặt vào điện áp U AB, đảm bảo nguyên lý làm việc hiệu quả.

* Đồ thị véc tơ dòng điện

Hình 3-6: Sơ đồ nguyên lý VAR mét ba pha hai phần tử

Từ đồ thị hình 3-7 ta có:

Tổng hợp mô men sẽ làm cho trục quay

Khi đó mô men sinh ra trên mỗi phần tử:

, 0 0 q1 1 BC A 1 B 1 1 BC A A B B m K U [I cos I cos ] K U I cos(90   ) I cos(30   )

, 0 0 q2 2 AB A 2 B 2 2 AB C C B B m K U [I cos I cos ] K U I cos(90   ) I cos(150   )

Theo nguyên lý hoạt động của cơ cấu đo điện động, khi có tác dụng của mq, kim sẽ quay và tạo ra mô men cản mc = D.α thông qua trục quay và lò xo xoắn Khi mô men quay đạt trạng thái cân bằng với mô men cản, ta có thể xác định góc quay α Điều này dẫn đến mối quan hệ mq = mc, hay D.α = K3 3 Q3P K 3 3P.

 D - Độ nhạy của oát mét phản kháng ba pha

Vậy  tỷ lệ bậc nhất với công suất phản kháng trong mạch ba pha.

Đo công suất

4.1 Đo trực tiếp công suất tác dụng xoay chiều một pha, một chiều: (hình 4-

Hình 3-7: Đồ thị véc tơ dòng điện, điện áp

Hình 3-8: Sơ đồ đo trực tiếp P xoay chiều một pha, một chiều

4.2 Đo trực tiếp công suất tác dụng xoay chiều ba pha 4 dây dùng oát mét ba pha ba phần tử:

Đo trực tiếp công suất phản kháng của phụ tải ba pha ba dây với phụ tải đối xứng được thực hiện bằng VAR 3 pha 2 phần tử, giúp xác định chính xác hiệu suất và hiệu quả của hệ thống điện Hình 3-9 minh họa sơ đồ đo công suất xoay chiều ba pha 4 dây sử dụng oát mét ba pha ba phần tử, là công cụ quan trọng trong việc kiểm tra và tối ưu hóa hoạt động của các thiết bị điện.

Hình 3-10: Sơ đồ đo trực tiếp Q phụ tải ba pha ba dây, phụ tải đối xứng bằng VAR 3 pha 2 phần tử

ĐO ĐIỆN NĂNG

Công tơ

1.1.1 Công tơ điện năng tác dụng một pha a Công dụng và cấu tạo

Công tơ điện cảm ứng một pha là thiết bị dùng để đo điện năng tác dụng trong mạch điện xoay chiều một pha, đồng thời cũng có khả năng đo điện năng trong mạch điện xoay chiều ba pha Thiết bị này có cấu tạo bên ngoài đặc trưng, giúp người dùng dễ dàng nhận diện và sử dụng.

Hình 4-1: Công tơ điện cảm ứng một pha

- Cấu tạo công tơ điện năng tác dụng một pha gồm các bộ phận sau

Hình 4-2: Nguyên lý cấu tạo của công tơ điện cảm ứng một pha

1 Nam châm dòng điện (cuộn dòng điện) 2 Nam châm điện áp (cuộn điện áp)

3 Đĩa nhôm 4 Nam châm vĩnh cửu 5 Vít vô tận

6 Hệ thống bánh răng 7 Hộp số 8 Trục

9 Thanh đối cực RK trở ngắn mạch b Lá đồng phân mạch

Công tơ cảm ứng một pha được chế tạo dựa trên cơ cấu đo cảm ứng Gồm hai phần chính:

* Phần tĩnh : Hai nam châm điện (1) và (2), nam châm vĩnh cửu (4), thanh đối cực (9)

Đĩa nhôm (3) được gắn trên trục quay (8), trong khi vít vô tận (5) trên trục ăn khớp với hệ thống bánh răng (6) để truyền động cho đĩa nhôm lên hộp số (7).

Ngoài các bộ phận chính, hệ thống còn bao gồm lá đồng phân mạch b, điện trở ngắn mạch RK và một số vít điều chỉnh nhằm đảm bảo công tơ phản ánh chính xác điện năng tiêu thụ trong các chế độ làm việc của phụ tải Nguyên lý làm việc của các bộ phận này là tối ưu hóa khả năng đo lường và hiệu suất hoạt động của thiết bị.

* Cuộn dây của nam châm điện (1) mắc nối tiếp với phụ tải, cho dòng điện của mạch đi qua gọi là cuộn dòng điện Dòng qua cuộn 1: I I  I

Cuộn dây của nam châm điện được kết nối song song với phụ tải, cho phép nó hoạt động dưới điện áp của mạch cần đo, và được gọi là cuộn dây điện áp Dòng điện chạy qua cuộn dây này được biểu thị bằng ký hiệu U.

I  Z  X ; (Z 2 và X 2 là tổng trở và cảm kháng của cuộn điện áp) + Dòng I I tạo nên từ thông  I xuyên qua đĩa nhôm 2 lần

+ Dòng I U tạo nên từ thông  U xuyên qua đĩa nhôm 1 lần

*  I ,  U là từ thông xoay chiều biến thiên qua đĩa nhôm tạo nên dòng điện xoáy trong đĩa nhôm là i 1 và i 2

+ Dòng điện xoáy i 1 đứng trước từ trường  U tạo nên lực điện từ F 1

+ Dòng điện xoáy i 2 đứng trước từ trường  I tạo nên lực điện từ F 2

Tổng hợp lực tác dụng lên đĩa nhôm được biểu diễn bằng công thức F = F1 + F2 Khi lực tác dụng lệch trục, nó sẽ tạo ra mô men quay, được xác định theo công thức mq = K1.U.I.Cosφ = K1.P, trong đó K1 là hằng số.

 là góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp của mạch

Dưới tác dụng của m q, đĩa nhôm quay cắt từ trường của nam châm vĩnh cửu, tạo ra dòng xoáy i 4 Sự tương tác giữa dòng xoáy i 4 và từ thông  I,  U tạo ra mô men cản m c, theo định luật cảm ứng điện từ Mô men cản này được tính bằng công thức m c = K 2 n, trong đó n là tốc độ quay của đĩa nhôm và K 2 là hằng số của nó Khi tốc độ quay của đĩa nhôm tăng, mô men cản m c cũng sẽ lớn hơn.

Khi m q = m c , đĩa nhôm quay ổn định, ta xác định được tốc độ quay của đĩa nhôm: mq = mc  1 2 1

Sau thời gian t, đĩa nhôm của công tơ sẽ quay N vòng:

Số vòng quay của đĩa nhôm tỷ lệ với điện năng tiêu thụ của phụ tải

C K là hằng số công tơ (kWh/vòng)

Nếu tính toán tỷ số truyền hợp lý, hộp số 7 của công tơ điện sẽ ghi lại lượng điện năng tiêu thụ của phụ tải trong khoảng thời gian t C Phương pháp sử dụng này giúp theo dõi và quản lý hiệu quả năng lượng tiêu thụ.

* Chọn công tơ: Ugh ≥ Uphụ tải , Igh ≥ Iphụ tải

* Sơ đồ đấu dây: (hình 4-3)

Hình 4-3: Sơ đồ đấu dây công tơ điện cảm ứng một pha

+ Cuộn dòng điện mắc nối tiếp

+ Cuộn điện áp đấu song song

+ Khi đấu phải đấu đúng cực tính

Lưu ý rằng nếu đấu sai cực tính của một trong hai cuộn dây, đĩa nhôm công tơ sẽ quay ngược Để khắc phục, chỉ cần đổi cực tính ở hai đầu của một cuộn dây, đĩa nhôm sẽ quay theo hướng thuận.

Để xác định điện năng tiêu thụ trong một tháng (A th), ta thực hiện phép tính bằng cách lấy trị số cuối kỳ A c (đọc trên hộp số) trừ đi trị số đầu A đ.

Để xác định điện năng tiêu thụ trong thời gian ngắn, ta sử dụng công thức Ath = Ac - Ađ (kWh) Cách thực hiện là đếm số vòng quay của đĩa nhôm và nhân với hằng số của công tơ.

- Là hằng số của công tơ, với A là số vòng quay tương ứng với 1kWh được ghi trên thang số của công tơ

Ví dụ: 450 vòng/1kWh, có nghĩa là đĩa nhôm công tơ quay được 450 vòng tương ứng với 1 kWh được ghi trên hộp số công tơ

N- Số vòng quay của đĩa nhôm trong thời gian t

1.1.2 Công tơ điện năng tác dụng 3 pha, 3 phần tử a Công dụng và cấu tạo:

Công tơ điện năng tác dụng ba pha ba phần tử được sử dụng để đo lường điện năng tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều ba pha bốn dây, đặc biệt phù hợp cho các hệ thống phụ tải không cân bằng.

Công tơ điện năng ba pha ba phần tử được cấu tạo giống như ba công tơ một pha kết hợp lại, với mỗi phần tử được gắn trên một đĩa nhôm trong loại ba đĩa nhôm Đối với loại hai đĩa nhôm, hai phần tử được lắp đặt trên một đĩa nhôm, trong khi đĩa nhôm còn lại được gắn với phần tử thứ ba Tất cả các đĩa nhôm đều được gắn trên cùng một trục, có vít vô tận ăn khớp với hệ thống bánh răng, nhằm truyền chuyển động của đĩa nhôm đến hộp số.

Hình 4-4: Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử b Nguyên lý làm việc:

Công tơ điện năng tác dụng ba pha ba phần tử có sơ đồ nguyên lý hình 4-5:

Hình 4-5: Nguyên lý cấu tạo công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử

* Khi đó mô men sinh ra trên mỗi phần tử:

* Mô men làm cho đĩa nhôm quay là tổng các mô men thành phần: q 1 2 3 2 A B C 2 3P m m m m K (P P P ) K P

Dưới tác động của mq, đĩa quay cắt qua từ trường của nam châm vĩnh cửu, tạo ra mô men cản mC = K3.n Khi mô men quay đạt trạng thái cân bằng với mô men cản, đĩa nhôm sẽ quay với tốc độ ổn định.

Sau một khoảng thời gian t số vòng quay của đĩa nhôm

 K là hằng số của công tơ

Nếu tỷ số truyền là hợp lý thì trên hộp số ghi lại lượng điện năng tiêu thụ ba pha trong thời gian t c Xác định kết quả đo:

Muốn xác định điện năng tiêu thụ trong một kỳ A 3Pth ta lấy trị số cuối kỳ A 3 pc

(đọc trên hộp số) trừ đi trị số đầu kỳ A 3Pđ :

A3Pth = A3PC - A3Pđ (kWh) Nếu công tơ đo gián tiếp qua BI: A3Pth = (A3PC - A3Pđ).KI (kWh)

1.1.3 Công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử a Công dụng và cấu tạo:

Công tơ điện năng phản kháng ba pha ba phần tử là thiết bị dùng để đo lường điện năng phản kháng trong hệ thống mạch điện xoay chiều ba pha bốn dây, đặc biệt hiệu quả trong các trường hợp phụ tải không cân bằng.

* Sơ đồ nguyên lý cấu tạo như hình 4-6

Công tơ điện năng phản kháng ba pha ba phần tử có cấu trúc tương tự như công tơ điện năng tác dụng ba pha ba phần tử Các cuộn điện áp trong công tơ này được đặt vào điện áp dây theo nguyên tắc nhất định, giúp đo lường chính xác năng lượng phản kháng trong hệ thống điện.

- Cuộn điện áp của phần tử thứ nhất đặt vào điện áp dây UBC

- Cuộn điện áp của phần tử thứ hai đặt vào điện áp dây UCA

- Cuộn điện áp của phần tử thứ ba đặt vào điện áp dây UAB b Nguyên lý làm việc:

* Khi đo dưới tác dụng của các dòng điện tạo nên các mô men thành phần:

+ Phần tử thứ nhất là M1:

(1 là góc lệch pha giữa IA và UBC)

+ Phần tử thứ nhất là M2:

M2 = K2.IB.UCA.Cos2 (2 là góc lệch pha giữa IB và UCA) + Phần tử thứ nhất là M3:

M3 = K2.IC.UAB.Cos3 (3 là góc lệch pha giữa IC và UAB)

* Biểu diễn dòng điện và điện áp ta được hình 5-13

Hình 4-7: Đồ thị véc tơ dòng điện và điện áp

Hình 4-6: Cấu tạo công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử

* Như ta đã biết trong mạch điện xoay chiều ba pha ta có: Ud = 3Up

Do đó ta có: UCA= 3UA; UAB= 3 UB; UBC= 3 UC

Thay các giá trị vào biểu thức mô men thành phần ta được:

M1 = K2 3IA.UA.cos(90 0 -A) = K2 3IA.UA.sinA=K2 3QA

M2 = K2 3IB.UB.cos(90 0 -B) = K2 3IB.UB.sinB=K2 3QB

M3 = K2 3IC.UC.cos(90 0 -C) = K2 3IC.UC.sinC=K2 3 QC

* Dưới tác dụng của các mô men thành phần làm cho trục quay với mô men bằng tổng các mô men thành phần:

Đo điện năng

2.1 Sơ đồ đo trực tiếp dòng điện, điện áp, điện năng tác dụng a Biện pháp an toàn

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện b Sơ đồ nguyên lý

Hình 4-9: Sơ đồ đo trực tiếp dòng điện, điện áp, điện năng tác dụng

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

A Ampe mét kWh Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử c Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị Số lượng Quy cách

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

7 Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu đầu ra pha A của ATM 3 pha với đầu vào Ampe mét

- Đấu đầu ra Ampe mét với chân 1 công tơ

- Chân 4 công tơ 3 pha đấu với đầu vào phụ tải pha A

- Các pha còn lại đấu tương tự Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét

- Đấu chân 2 với 1, 5 với 4, 8 với 7 của công tơ 3 pha Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Đặt hai đầu que đo vào các cặp vị trí sau:

+ Đầu ra pha A, B, C áp tô mát – Đầu vào phụ tải pha A, B, C

Xoay công tắc chức năng của KV qua các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt hai đầu que đo vào cầu ra áp tô mát theo các cặp AB, BC, CA, AO, Bo, CO.

+ Đặt 2 đầu que đo vào AB, BC, CA, AO,

Các phép đo đều thông mạch

Không chạm tay vào hai đầu que đo

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

- Đĩa nhôm công tơ quay

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

2.2 Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng a Biện pháp an toàn

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện b Sơ đồ nguyên lý

Hình 4-10: Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

A Ampe mét kWh Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử

BI Máy biến dòng đo lường c Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị Số lượng Quy cách

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

7 Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử Cái 1 3x380/220V

8 Máy biến dòng đo lường Cái 3 50/5A d Trình tự thực hiện

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu k 1 , k 2 , k 3 với đầu vào Ampe mét 1,

- Đấu đầu ra Ampe mét 1, 2, 3, với chân 1,

- Đấu chân 3, 6, 9 và các đầu l 1 , l 2 , l 3 với nhau và nối với đất Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu R, S, T, N lần lượt với các chân 2,

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Tháo k 1 , k 2 , k 3 , đặt lần lượt 1 đầu que đo vào k 1 , k 2 , k 3 và đầu que đo còn lại vào ốc vít k 1 , k 2 , k 3 vừa tháo

Xoay công tắc chức năng của KV qua các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt 2 đầu que đo vào cầu ra áp tô mát theo các cặp lần lượt là AB, BC, CA, AO.

- Đặt 2 đầu que đo vào AB, BC, CA, AO,

Các phép đo đều thông mạch

Không chạm tay vào hai đầu que đo

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

- Đĩa nhôm công tơ quay

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

2.3 Sơ đồ đo trực tiếp dòng điện, điện áp, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng a Biện pháp an toàn

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện b Sơ đồ nguyên lý

Hình 4-11: Sơ đồ đo trực tiếp dòng điện, điện áp, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử (kWh) và công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử (kVARh) là những thiết bị quan trọng trong việc đo lường và quản lý năng lượng điện Để lắp đặt và sử dụng hiệu quả, cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư và thiết bị cần thiết.

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

7 Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử Cái 1 3x380/220V

8 Công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu đầu ra pha A của ATM 3 pha với đầu vào Ampe mét

- Đấu đầu ra Ampe mét với chân 1 công tơ tác dụng

- Chân 4 công tơ tác dụng đấu với chân 1 công tơ phản kháng

- Chân 4 công tơ phản kháng đấu với đầu vào phụ tải pha A

- Các pha còn lại đấu tương tự Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét

- Đấu chân 2 với 1, 5 với 4, 8 với 7 của công tơ tác dụng và phản kháng Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Đặt hai đầu que đo vào các cặp vị trí sau:

+ Đầu ra pha A, B, C áp tô mát – Đầu vào phụ tải pha A, B, C

Xoay công tắc chức năng của KV đến các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt 2 đầu que đo vào cầu ra áp tô mát theo các cặp lần lượt là AB, BC, CA, AO, Bo, CO.

+ Đặt 2 đầu que đo vào AB, BC, CA, AO,

Các phép đo đều thông mạch Không chạm tay vào hai đầu que đo

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

- Đĩa nhôm công tơ quay

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

2.4 Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện b Sơ đồ nguyên lý

Hình 4-12: Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

A Ampe mét kWh Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử kVARh Công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử

BI Máy biến dòng đo lường c Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị Số lượng Quy cách

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

7 Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử Cái 1 3x380/220V

8 Công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử

9 Máy biến dòng đo lường Cái 3 50/5A d Trình tự thực hiện

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu k 1 , k 2 , k 3 với đầu vào Ampe mét 1,

- Đấu đầu ra Ampe mét 1, 2, 3, với chân 1,

- Đấu các chân 3, 6, 9 công tơ tác dụng với chân 1, 4, 7 công tơ phản kháng

- Đấu chân 3, 6, 9 công tơ phản kháng và các đầu l 1 , l 2 , l 3 với nhau và nối với đất Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét

- Đấu R, S, T, N lần lượt với các chân 2,

- Đấu chân 2 ,5 , 8 công tơ tác dụng với các chân 2, 5, 8 công tơ phản kháng Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Tháo k 1 , k 2 , k 3 , đặt lần lượt 1 đầu que đo vào k 1 , k 2 , k 3 và đầu que đo còn lại vào ốc vít k 1 , k 2 , k 3 vừa tháo

Xoay công tắc chức năng của KV qua các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt hai đầu que đo vào cầu ra áp tô mát để thực hiện đo đạc chính xác.

Các phép đo đều thông mạch

Không chạm tay vào hai đầu que đo

54 theo các cặp lần lượt AB, BC, CA, AO,

- Đặt 2 đầu que đo vào AB, BC, CA, AO,

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

- Đĩa nhôm công tơ quay

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

2.5 Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng sử dụng 2 bộ BI (mạch đo đếm riêng) a Biện pháp an toàn

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Kiểm tra hết điện trước khi lắp đặt, sửa chữa mạch điện

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra mạch điện, báo cáo giáo viên trước khi đóng điện b Sơ đồ nguyên lý

Hình 4-13: Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng sử dụng 2 bộ BI (mạch đo đếm riêng)

Ký hiệu Tên thiết bị

ATM Áp tô mát 3 pha

KV Khóa chuyển mạch đo điện áp

R, S, T, N, V 1 , V 2 Các chân đấu của khóa chuyển mạch

A Ampe mét kWh Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử kVARh Công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử

BI Máy biến dòng đo lường c Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị Số lượng Quy cách

1 Tuốc nơ vít 2, 4 cạnh Cái 1 500V

1 Bộ dây đấu Bộ 1 1x1,5mm 2

1 Áp tô mát 3 pha 3 cực Cái 1 20A - 500V

2 Khóa chuyển mạch áp KV Cái 1 16A - 500V

5 Động cơ không đồng bộ 3 pha Cái 1 Y/ - 380/220V

6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Model 1109

7 Công tơ điện năng tác dụng 3 pha 3 phần tử Cái 1 3x380/220V

8 Công tơ điện năng phản kháng 3 pha 3 phần tử

9 Máy biến dòng đo lường Cái 3 50/5A d Trình tự thực hiện

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Đấu dây mạch dòng điện

- Đấu k 1 , k 2 , k 3 của bộ BI 1 với đầu vào Ampe mét 1, 2,3

- Đấu đầu ra Ampe mét 1, 2, 3 và các đầu l 1 , l 2 , l 3 bộ BI 1 với nhau và nối với đất

- Đấu k 1 , k 2 , k 3 của bộ BI 2 với chân 1, 4,

- Đấu các chân 3, 6, 9 công tơ tác dụng với chân 1, 4, 7 công tơ phản kháng

- Đấu chân 3, 6, 9 công tơ phản kháng và các đầu l 1 , l 2 , l 3 bộ BI 2 với nhau và nối với đất Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

2 Đấu dây mạch điện áp

- Đấu đầu ra áp tô mát A, B, C, O lần lượt với R, S, T, N

- Đấu đầu ra V 1 , V 2 , với 2 đầu vôn mét

- Đấu R, S, T, N lần lượt với các chân 2,

- Đấu chân 2 ,5 , 8 công tơ tác dụng với các chân 2, 5, 8 công tơ phản kháng Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

- Tháo k 1 , k 2 , k 3 , đặt lần lượt 1 đầu que đo vào k 1 , k 2 , k 3 và đầu que đo còn lại vào ốc vít k 1 , k 2 , k 3 vừa tháo

Để thực hiện kiểm tra, hãy xoay công tắc chức năng của KV đến các vị trí RS, ST, TR, RN, SN, TN Sau đó, đặt hai đầu que đo vào cầu ra áp tô mát theo các cặp lần lượt là AB, BC, CA, AO.

- Đặt 2 đầu que đo vào AB, BC, CA, AO,

Các phép đo đều thông mạch Không chạm tay vào hai đầu que đo

4 Cấp điện, vận hành động cơ

- Đóng áp tô mát ATM - Ampe mét hiển thị giá trị dòng điện

- Khi xoay khóa chuyển mạch, vôn mét hiển thị điện áp dây, pha tương ứng

- Đĩa nhôm công tơ quay

Trước khi cấp điện phải báo cáo giáo viên

Lưu ý rằng khi sử dụng công tơ số, sơ đồ đấu dây đo trực tiếp và gián tiếp cần tuân theo các hướng dẫn đã trình bày trong phần 3.1 và 3.2 Những sơ đồ này cho phép đo cả điện năng tác dụng và điện năng phản kháng.

Đấu dây, treo hòm công tơ

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động

- Bố trí nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp

- Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đúng sơ đồ nguyên lý

- Kiểm tra thông mạch hòm công tơ trước khi treo tháo

- Tuân thủ đúng các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao b Sơ đồ nguyên lý

Hình 4-14: Sơ đồ nguyên lý đấu dây hòm công tơ

Ký hiệu Tên thiết bị

A, O Nguồn điện một pha kWh1, 2, 3, 4 Công tơ một pha thứ 1, 2, 3, 4

PT1, 2, 3, 4 Phụ tải 1, 2, 3, 4 c Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị kWh2 kWh3 kWh1 kWh4

TT Dụng cụ, vật tư, thiết bị Đơn vị

3 Kìm tuốt dây ( dao gọt dây) Cái 01 500V

1 Hòm công tơ Bộ 01 Đủ các phụ kiện phù hợp

2 Công tơ Cái Số lượng theo thiết kế

IV Nhân lực 2 Người d Trình tự thực hiện

T TTTH NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU CHÚ Ý

1 Lắp thiết bị vào hòm công tơ

- Lắp công tơ vào hòm

- Lắp áp tô mát phụ tải

- Công tơ cần được lắp theo hướng thẳng đứng tránh sai số

2 Đấu dây hòm công tơ Đấu dây theo sơ đồ nguyên lý đấu dây hòm công tơ Đấu dây chắc chắn, tiếp xúc tốt, đi dây gọn gàng

Phân loại màu dây các pha nếu có

- Kiểm tra đồng hồ vạn năng: xoay khóa chức năng về vị trí đo điện trở, chập hai đầu que đo, chỉnh kim về vị trí 0

Các phép đo đều thông mạch Không chạm tay vào hai

- Đặt 1 đầu que đo vào dây pha A, đầu que đo còn lại đặt vào đầu vào các áp tô mát phụ tải

- Đặt 1 đầu que đo vào A, đầu còn lại đặt vào các ốc vít cầu đấu dây trung tính đầu que đo

4 Treo hòm công tơ lên cột điện

- Treo hòm công tơ lên cột

- Đấu cáp nguồn vào cầu đấu

- Đấu cáp nguồn lên lưới điện

- Hòm công tơ treo chắc chắn, theo phương thẳng đứng

Hình 4-15: Lắp thiết bị và đấu dây hòm công tơ

Hình 4-16: Treo hòm công tơ

ĐO TẦN SỐ VÀ HỆ SỐ COSφ

Ngày đăng: 06/10/2021, 16:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Cuộn dây tròn, (hình 1-6b). - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
u ộn dây tròn, (hình 1-6b) (Trang 12)
Hình 2-5: Cấu tạo bên trong Ampe mét cơ - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 2 5: Cấu tạo bên trong Ampe mét cơ (Trang 14)
Hình 2-4: Cấu tạo bên ngoài Ampe mét cơ - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 2 4: Cấu tạo bên ngoài Ampe mét cơ (Trang 14)
Hình 2-7: Cuộn dây Ampe mét cơ - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 2 7: Cuộn dây Ampe mét cơ (Trang 15)
Hình 2-6: Cơ cấu đo Ampe mét cơ - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 2 6: Cơ cấu đo Ampe mét cơ (Trang 15)
Hình 2-11: Cuộn dây Vôn mét cơ - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 2 11: Cuộn dây Vôn mét cơ (Trang 17)
Hình 2-12: Sơ đồ khối cơ cấu chỉ thị số - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 2 12: Sơ đồ khối cơ cấu chỉ thị số (Trang 17)
A, B, C, O Nguồn điện 3 pha 4 dây ATM  Áp tô mát 3 pha  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
gu ồn điện 3 pha 4 dây ATM Áp tô mát 3 pha (Trang 20)
Hình 3-5: Sơ đồ nguyên lý Oát mét ba pha ba phần tử - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 3 5: Sơ đồ nguyên lý Oát mét ba pha ba phần tử (Trang 29)
Hình 3-9: Sơ đồ đo trực tiếp P xoay chiều ba pha 4 dây dùng  oát mét ba pha ba phần tử  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 3 9: Sơ đồ đo trực tiếp P xoay chiều ba pha 4 dây dùng oát mét ba pha ba phần tử (Trang 32)
Hình 4-2: Nguyên lý cấu tạo của công tơ điện cảm ứng một pha - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 4 2: Nguyên lý cấu tạo của công tơ điện cảm ứng một pha (Trang 35)
Công tơ điện năng tác dụng ba pha ba phần tử có sơ đồ nguyên lý hình 4-5: - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
ng tơ điện năng tác dụng ba pha ba phần tử có sơ đồ nguyên lý hình 4-5: (Trang 39)
Hình 4-7: Đồ thị véc tơ dòng điện và điện áp - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 4 7: Đồ thị véc tơ dòng điện và điện áp (Trang 41)
* Từ hình 4-7 ta có: - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
h ình 4-7 ta có: (Trang 41)
Hình 4-11: Sơ đồ đo trực tiếp dòng điện, điện áp, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 4 11: Sơ đồ đo trực tiếp dòng điện, điện áp, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng (Trang 50)
Hình 4-12: Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 4 12: Sơ đồ đo trực tiếp điện áp, gián tiếp dòng điện, điện năng tác dụng, điện năng phản kháng (Trang 52)
a. Biện pháp an toàn - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
a. Biện pháp an toàn (Trang 52)
Hình 4-16: Treo hòm công tơ - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 4 16: Treo hòm công tơ (Trang 61)
* Biểu diễn dòng áp bằng đồ thị véc tơ ta được hình 5-6. - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
i ểu diễn dòng áp bằng đồ thị véc tơ ta được hình 5-6 (Trang 65)
Hình 5-7: Sơ đồ nguyên lý đo tần số mạch xoay chiều - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 5 7: Sơ đồ nguyên lý đo tần số mạch xoay chiều (Trang 66)
Hình 5-8: Sơ đồ nguyên lý Cos mét 1 pha - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 5 8: Sơ đồ nguyên lý Cos mét 1 pha (Trang 66)
Hình 6-1: Cấu tạo bên ngoài tê rô mét 4102A - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 1: Cấu tạo bên ngoài tê rô mét 4102A (Trang 68)
Hình 6-2: Các cọc và dây đấu tê rô mét 4102A b. Các bước đo  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 2: Các cọc và dây đấu tê rô mét 4102A b. Các bước đo (Trang 69)
Hình 6-5: Sơ đồ đấu dây - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 5: Sơ đồ đấu dây (Trang 70)
Hình 6-4: Kiểm tra nguồn pin - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 4: Kiểm tra nguồn pin (Trang 70)
- Chuyển công tắc chức năng rời khỏi vị trí OFF, màn hình hiển thị các con số.  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
huy ển công tắc chức năng rời khỏi vị trí OFF, màn hình hiển thị các con số. (Trang 72)
Hình 6-9: Các cọc và dây đấu tê rô mét 4102A b. Các bước đo  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 9: Các cọc và dây đấu tê rô mét 4102A b. Các bước đo (Trang 72)
Hình 6-11: Sơ đồ đấu dây - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 11: Sơ đồ đấu dây (Trang 73)
Hình 6-16: Kiểm tra nguồn pin mê gôm mét 3122 * Bước 3: Kiểm tra hở mạch:  - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
Hình 6 16: Kiểm tra nguồn pin mê gôm mét 3122 * Bước 3: Kiểm tra hở mạch: (Trang 76)
+ Màn hình hiển thị “0” thì ngắn mạch đạt. + Ngược lại thì điều kiện ngắn mạch không đạt - Giáo trình Đo lường điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
n hình hiển thị “0” thì ngắn mạch đạt. + Ngược lại thì điều kiện ngắn mạch không đạt (Trang 79)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN