Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: a Cho Mg vào dung dịch Fe2SO43 dƣ b Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 c Dẫn khí H2 dƣ qua bột Cu[r]
ESTE
1 (ĐH A 2008): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
2 (CĐ 2007): Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
C4H8O2, đều tác dụng đƣợc với dung dịch NaOH là:
Có ba hợp chất đồng phân cấu tạo với công thức phân tử C4H8O2, chúng có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với natri (Na).
4 (ĐH A 2010): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
5 (ĐH A 2008): Phát biểu đúng là:
A Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
B Khi thủy phân chất béo luôn thu đƣợc C2H4(OH)2
C Phản ứng giữa axit và rƣợu khi đó có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều
D Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu đƣợc sản phẩm cuối cùng là muối và rƣợu ( ancol)
The compounds listed, including ethyl formate, vinyl acetate, triolein, methyl acrylate, and phenyl acetate, all react with hot sodium hydroxide solution to produce alcohol.
7 (CĐ 2008): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH,
C2H5OH, HCOOCH3 Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
8 (CĐ 2012): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Ancol etylic tác dụng đƣợc với dung dịch NaOH
B Axit béo là những axit cacboxylic đa chức
C Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở
D Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
9 (CĐ 2012): Cho các phát biểu:
(1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử;
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan đƣợc
Cu(OH)2 Phát biểu đúng là
10 (ĐH B 2011): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom
B Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm
C Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín
D Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm
- COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol
11 (ĐH A 2007): Mệnh đề không đúng là:
A CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
B CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu đƣợc anđehit và muối
C CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đƣợc với dung dịch Br2
D CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
12 (ĐH A 2008): Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương Hai chất Y, Z tương ứng là:
A HCOONa, C3CHO B HCHO, CH3CHO
C HCHO, HCOOH D CH3CHO, HCOOH
13 (CĐ 2012): Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A CH2=CHCOOCH3 B CH3COOCH2CH3
C HCOOCH2CH2CH3 D CH3COOCH=CH2
14 (ĐH B 2010): Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
XNi,t Y Este có mùi chuối chin Tên của X là:
15 (CĐ 2012): Cho các phản ứng sau o o t
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5 Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na
(dƣ) thì số mol H2 thu đƣợc là
16 (ĐH A 2012): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y (b) X + H 2 SO 4 loãng → Z + T (c) Z + dd AgNO3/NH3 (dƣ) → E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dd AgNO3/NH3 (dƣ) → F + Ag + NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là
A HCOONH4 và CH3CHO B (NH4)2CO3 và CH3COONH4
C HCOONH4 và CH3COONH4 D (NH4)2CO3 và CH3COOH
17 (ĐH A 2013): Cho sơ đồ các phản ứng: o o o o t CaO,t
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lƣợt là
A HCOOCH=CH2 và HCHO B CH3COOC2H5 và CH3CHO
C CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D CH3COOCH=CH2 và HCHO
18 (ĐH B 2011): Cho sơ đồ phản ứng o o o
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2 Tên gọi của X là:
19 (CĐ 2013): Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
B CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH →
D CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH →
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau Khi hóa hơi 1,85 gam X, thể tích hơi thu được tương đương với thể tích của 0,7 gam N2 ở cùng điều kiện Cần xác định công thức cấu tạo thu gọn của X và Y.
A HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
21 (ĐH B 2010): Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là:
PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE
22 (ĐH B 2008): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng Tên gọi của este là:
A metyl fomat B etyl axetat C n-propyl axetat D metyl axetat
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X, được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O Tính số lượng este đồng phân của X.
24 (ĐH B 2011): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat Đốt cháy hoàn toàn
3,08 gam X, thu đƣợc 2,16 gam H2O Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức, sản phẩm thu được là 4,48 lít CO2 và 3,6 gam nước Khi cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z Tên của hợp chất X cần xác định.
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, sản phẩm cháy được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X Khối lượng của dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi do sự phản ứng hóa học xảy ra, dẫn đến sự tạo thành kết tủa và sự thay đổi trong thành phần của dung dịch.
A.Tăng 2,70 gam B Giảm 7,74 gam C Tăng 7,92 gam D Giảm 7,38 gam
27 (ĐH A 2008): Este có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
Trong môi trường axit, quá trình thuỷ phân chất X tạo ra chất Y, chất này tham gia vào phản ứng tráng gương, và chất Z, có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon của chất X.
Phát biểu không đúng là :
A Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B Chất Y tan vô hạn trong nước
C Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 0 C thu đƣợc anken
D Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, cần 3,976 lít khí O2 để đốt cháy hoàn toàn và thu được 6,38 gam CO2 Khi tác dụng với dung dịch NaOH, X tạo ra một muối và hai ancol đồng đẳng kế tiếp Cần xác định công thức phân tử của hai este trong hỗn hợp X.
Hợp chất hữu cơ X phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 Đặc biệt, thể tích của 3,7 gam hơi chất X tương đương với thể tích của 1,6 gam khí O2.
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất X trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít Công thức cấu tạo của hợp chất X cần được xác định dựa trên thông tin này.
A CH3COOCH3 B O=CH-CH2-CH2OH
30 (ĐH B 2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng
Trong một phản ứng hóa học, 27,44 lít khí O2 đã phản ứng, tạo ra 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O Khi cho m gam chất X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi cô cạn dung dịch, thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z, với My < Mz Tỉ lệ giữa a và b được xác định trong quá trình này.
31 (CĐ 2010): Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH , CxHyCOOCH3,
CH3OH tạo ra 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O Ngoài ra, 2,76 gam X phản ứng với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH.
A C2H5COOH B.CH3COOH C C2H3COOH D C3H5COOH
Hỗn hợp Z bao gồm hai este X và Y được tạo ra từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng, với điều kiện MX < MY Để đốt cháy hoàn toàn m gam Z, cần sử dụng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O Từ các thông tin trên, có thể xác định công thức este X và giá trị của m tương ứng.
A CH3COOCH3 và 6,7 B HCOOC2H5 và 9,5
33 (ĐH B 2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
Trong thí nghiệm, 100 ml dung dịch KOH 0,4M đã phản ứng để tạo ra một muối và 336 ml hơi ancol ở điều kiện tiêu chuẩn Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm cháy được hấp thụ vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, dẫn đến việc khối lượng bình tăng 6,82 gam Từ dữ liệu này, có thể xác định công thức của hai hợp chất hữu cơ trong hỗn hợp X.
A HCOOH và HCOOC2H5 B CH3COOH và CH3COOC2H5
C C2H5COOH và C2H5COOCH3 D HCOOH và HCOOC3H7
Để giải bài toán, ta xét este đơn chức mạch hở X có số liên kết π nhỏ hơn 3 Khi đốt cháy hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng Cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 0,7M, thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y, ta thu được 12,88 gam chất rắn khan Từ các dữ liệu trên, ta cần tìm giá trị của m.
LIPIT
89 (CĐ 2011): Công thức của triolein là:
A (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D
90 (ĐH A 2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo đƣợc gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lƣợt là: (C17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là
91 (ĐH B 2013): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
B Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
C Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
92 (ĐH B 2011): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?
A H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C Dung dịch NaOH (đun nóng) D H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Trong dãy các chất gồm phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat và tripanmitin, có một số chất sẽ bị thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) khi đun nóng Quá trình thủy phân này tạo ra các sản phẩm tương ứng, cho thấy khả năng phản ứng của từng chất trong môi trường kiềm.
LÝ THUYẾT
89 (CĐ 2011): Công thức của triolein là:
A (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D
90 (ĐH A 2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo đƣợc gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lƣợt là: (C17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là
91 (ĐH B 2013): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
B Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
C Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
92 (ĐH B 2011): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?
A H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C Dung dịch NaOH (đun nóng) D H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Trong dãy các chất gồm phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat và tripanmitin, có một số chất khi được thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) và đun nóng sẽ tạo ra ancol.
Trong thí nghiệm này, glixerin trioleat (hay triolein) được cho vào từng ống nghiệm riêng biệt chứa Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2 và dung dịch NaOH Dưới điều kiện thích hợp, sẽ xảy ra một số phản ứng hóa học khác nhau.
95 (CĐ 2009) : Phát biểu nào sau đây sai ?
A Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn
B Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn
D Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
96 (ĐH A 2010): Cho sơ đồ chuyển hóa:
Triolein H (du)/Ni, t 2 o NaOH (du), t o HCl
A axit linoleic B axit oleic C axit panmitic D axit stearic
97 (ĐH B 2012): Số trieste khi thủy phân đều thu đƣợc sản phẩm gồm glixerol, axit
CH3COOH và axit C2H5COOH là
98 (ĐH B 2007): Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste đƣợc tạo ra tối đa là:
Khi hỗn hợp ba axit béo gồm axit stearic, axit linoleic và axit oleic phản ứng với glixerol, tổng số loại chất béo có thể tạo ra nhiều nhất là 99 loại.
Khi glixerol phản ứng với hỗn hợp ba axit béo gồm axit stearic, axit panmitic và axit oleic, tổng số sản phẩm este có thể tạo ra nhiều nhất là 100.
101 Phân tử este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) tạo bởi axit benzoic và glixerol, có tổng số liên kết và số mạch vòng là:
102 Chất béo nào dưới đây là chất béo chưa no:
103 Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu đƣợc glixerol và hỗn hợp 2 muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lƣợng hơn kém nhau 1,817 lần.Trong phân tử X có:
CHỈ SỐ AXIT-XÀ PHÒNG
Để xác định chỉ số axit của mẫu chất béo nặng 14 gam, cần sử dụng 15ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa lượng axit tự do có trong mẫu Từ đó, có thể tính toán chỉ số axit của chất béo này.
105 (CĐ 2010) : Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH Giá trị của a là
Trong một thí nghiệm, 200 gam chất béo có chỉ số axit 7 đã phản ứng với một lượng NaOH vừa đủ, tạo ra 207,55 gam hỗn hợp muối khan Tính khối lượng NaOH đã tham gia vào phản ứng này.
107 (ĐH A 2007): Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu đƣợc 46 gam glixerol
(glixerin) và hai loại axit béo Hai loại axit béo đó là:
A C15H31COOH và C17H35COOH B C17H33COOH và C15H31COOH
C C17H31COOH và C17H33COOH D C17H33COOH và C17H35COOH
108 (ĐH B 2008): Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc khối lƣợng xà phòng là:
109 (ĐH A 2013): Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dƣ, đun nóng, thu đƣợc m gam glixerol Giá trị của m là:
Khi triglixerit X được xà phòng hóa bằng dung dịch NaOH dư và đun nóng, sản phẩm thu được bao gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat Cần xác định số đồng phân cấu tạo của triglixerit X thỏa mãn các tính chất trên.
111 Thủy phân a gam một este X thu đƣợc 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa Tính giá trị của a, m Viết CTCT có thể có của X
CACBOHIDRAT
1 (ĐH A 2009): Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của:
2 (ĐH B 2013): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?
3 (ĐH B 2013): Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc ?
4 (CĐ 2010): Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A Ancol etylic và đimetyl ete B Glucozơ và fructozơ
C Saccarozơ và xenlulozơ D 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol
5 (CĐ 2013): Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A Etylen glicol, glixerol và ancol etylic B Glucozơ, glixerol và saccarozơ
C Glucozơ, glixerol và metyl axetat D Glixerol, glucozơ và etyl axetat
6 (ĐH A 2010): Một phân tử saccarozơ có
A một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
B một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ
D một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
7 (ĐH A 2013): Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dƣ, đun nóng?
A vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic B glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic
C vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen D vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic
8 (ĐH A 2013): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A fructozơ, saccarozơ và tinh bột B saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C glucozơ, saccarozơ và fructozơ D glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
9 (CĐ 2012) : Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat
Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
10 (ĐH A 2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic
B Frutozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic
C Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic
11 (ĐH B 2010): Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A glixerol, axit axetic, glucozơ B lòng trắng trứng, fructozơ, axeton
C anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic D fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
12 (ĐH B 2010): Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom Chất X là
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng tạo ra chất hữu cơ X Khi cho chất X phản ứng với khí H2 dưới tác dụng của xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp, sẽ thu được chất hữu cơ Y.
Xenlulozơ có một số tính chất quan trọng, bao gồm: có dạng sợi, tan trong nước, và tan trong dung dịch Svayde Nó cũng phản ứng với axit nitric đặc khi có mặt xúc tác axit sunfuric đặc, tham gia phản ứng tráng bạc, và bị thủy phân trong dung dịch axit khi đun nóng Những đặc điểm này xác định vai trò và ứng dụng của xenlulozơ trong nhiều lĩnh vực.
Trong số các chất như saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl format, axit fomic và anđehit axetic, có một số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
16 (ĐH B 2012): Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
B Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
C Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic
D Thực hiện phản ứng tráng bạc
17 (ĐH A 2007): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
B AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
C Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
D Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
18 (CĐ 2007): Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt đƣợc tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic
B lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol)
C saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rƣợu (ancol) etylic
D glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rƣợu (ancol) etylic
19 (ĐH A 2008): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:
A Hoà tan Cu(OH)2 B thuỷ phân
20 (ĐH B 2008): Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO,
C 12 H 22 O 11 (mantozơ) Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
21 (CĐ 2008): Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
22 (ĐH B 2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc
(f) Trong công nghiệp dƣợc phẩm, saccarozơ đƣợc dùng để pha chế thuốc Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
23 (CĐ 2013): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol
B Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol
C Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ
D Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
24 (CĐ 2012): Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột đƣợc tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
25 (CĐ 2011): Có một số nhận xét về cacbonhiđrat nhƣ sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng đƣợc với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozơ đƣợc ccấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
26 (ĐH A 2012): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu đƣợc glucozơ
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom Số phát biểu đúng là
27 (ĐH B 2011): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu đƣợc một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu đƣợc Ag
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là:
28 (ĐH B 2011): Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
29 (ĐH B 2009): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng
B Glucozơ tác dụng được với nước brom
C Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH
D Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau
30 (ĐH B 2007): Phát biểu không đúng là:
A Dung dịch fructozơ hoà tan đƣợc Cu(OH)2
B Thủy phân (xúc tác H+,to)saccarozơ cũng nhƣ mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
31 (ĐH A 2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu đƣợc số mol CO2 bằng số mol H2O
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng Số phát biểu đúng là
32 (ĐH A 2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
(c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(d) Saccarozơ đƣợc cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ
Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là:
33 (ĐH B 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
C Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D Saccarozơ làm mất màu nước brom
34 (ĐH A 2012): Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O xúc tác Y (b) Y + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O → amoni gluconat + Ag + NH4NO 3
(d) Z + H2O chất diệp lục ánh sáng X + G X, Y, Z lần lƣợt là:
A Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit B Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit
C Tinh bột, glucozơ, etanol D Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit
35 (CĐ 2007): Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH Hai chất X, Y lần lƣợt là:
A CH3CH2OH và CH2=CH2 B CH3CHO và CH3CH2OH
C CH3CH2OH và CH3CHO D CH3CH(OH)COOH và CH3CHO
36 (CĐ 2008): Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lƣợt là:
A C2H5OH, CH3COOH B CH3COOH, CH3OH
C CH3COOH, C2H5OH D C2H4, CH3COOH
37 (CĐ 2009) : Cho các chuyển hoá sau xúc tác, t o
Y 2AgNO 3NH H OAmoni gluconat 2Ag 2NH NO xúc tác
A tinh bột, glucozơ và ancol etylic B tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
C xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit D xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic
38 (ĐH A 2008): Lƣợng glucozơ cần để tạo ra 1,82 g sobitol với hiệu suất 80% là:
39 (CĐ 2007): Cho 50ml dung dịch glucozơ chƣa rõ nồng độ tác dụng với một lƣợng dƣ
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu đƣợc 2,16 gam bạc kết tủa Nồng độ mol
(hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit tạo ra dung dịch X Sau đó, dung dịch X được cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3.
NH3, đun nóng, thu đƣợc m gam Ag Giá trị của m là:
Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ cho dung dịch X với hiệu suất phản ứng 75% cho mỗi chất Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, lượng bạc thu được cần được tính toán.
Thủy phân hỗn hợp 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 60% cho mỗi chất tạo ra dung dịch X Sau khi trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, và tiếp theo cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch.
AgNO3 trong NH3, thu đƣợc m gam Ag Giá trị của m là
43 (CĐ 2012): Lên men 90 kg glucozơ thu đƣợc V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80% Giá trị của V là
44 (ĐH B 2008): Khối lƣợng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành
5 lít rƣợu (ancol)etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lƣợng riêng của rƣợu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
45 (ĐH A 2007): Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rƣợu) etylic với hiệu suất
81% lượng CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 550 gam kết tủa cùng với dung dịch X Sau khi đun kỹ dung dịch X, thu được thêm 100 gam kết tủa.
Ancol etylic được sản xuất từ tinh bột qua quá trình lên men với hiệu suất đạt 90% Khi hấp thụ toàn bộ CO2 sinh ra từ m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa cùng với dung dịch X Khối lượng của dung dịch X giảm 132 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu Từ đó, ta có thể tính giá trị của m.
Để sản xuất 2 tấn ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 70%, cần tính toán khối lượng xenlulozơ cần sử dụng.
Quá trình lên men hoàn toàn m gam glucozơ tạo ra ancol etylic, trong đó toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dẫn đến việc hình thành 40 gam kết tủa.
Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:
Trong một thí nghiệm lên men, 49 gam glucozơ đã được lên men với hiệu suất 90%, tạo ra khí CO2 Khí CO2 này hoàn toàn được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong, dẫn đến việc thu được 10 gam kết tủa Sau phản ứng, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu Từ các dữ liệu trên, ta cần xác định giá trị của m.
Lên men m gam glucozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất phản ứng đạt 90% Sau đó, hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư để thu được sản phẩm.
15 gam kết tủa Giá trị của m là
51 (CĐ 2011): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu đƣợc 92 gam ancol etylic
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Từ 180 gam glucozơ, qua quá trình lên men rượu, thu được a gam ancol etylic với hiệu suất 80% Khi oxy hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, ta thu được hỗn hợp X Để trung hòa hỗn hợp X, cần sử dụng 720 ml dung dịch NaOH 0,2M Tính toán hiệu suất của quá trình lên men giấm.
AMIN
1 (CĐ 2012): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là:
2 (ĐH A 2012): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
3 (CĐ 2009) : Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
4 (CĐ 2010): Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
5 (ĐH A 2013): Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A glyxin B metylamin C axit axetic D alanin
6 (ĐH B 2013): Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
7 (ĐH A 2010): Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là:
8 (ĐH B 2011): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A (C6H5)2NH và C6H5CH2OH B C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 D (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
9 (ĐH B 2011): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol : (1) H2NCH2COOH, (2)
CH3COOH, (3) CH3CH2NH2 Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
10 (ĐH B 2007): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A anilin, metyl amin, amoniac B amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit
C anilin, amoniac, natri hiđroxit D metyl amin, amoniac, natri axetat
11 (CĐ 2010): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A Glyxin B Etylamin C Anilin D Phenylamoni clorua
12 (ĐH A 2012): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3),
(C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl) Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
13 (CĐ 2013): Dãy gồm các chất đƣợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A Phenylamin, amoniac, etylamin B Etylamin, amoniac, phenylamin
C Etylamin, phenylamin, amoniac D Phenylamin, etylamin, amoniac
14 (ĐH A 2012): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
B H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
C Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
D Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
15 (ĐH B 2007): Cho sơ đồ phản ứng:
NH CH I(1:1) 3 X HNO 2 Y CuO,t o Z Biết Z có khả năng phản ứng tráng gương Hai chất Y và Z lần lượt là:
A C2H5OH, HCHO B C2H5OH , CH3CHO
C CH3OH, HCHO D CH3OH, HCOOH
16 (CĐ 2008): Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH,
CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2 Số chất trong dãy tác dụng đƣợc với dung dịch HCl là:
17 (ĐH A 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu đƣợc muối điazoni
B Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường
C Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí
D Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
18 (CĐ 2012): Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch HCl 1M, thu đƣợc dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối Giá trị của V là:
1 9 (CĐ 2007): Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M Công thức phân tử của X là
20 ( ĐH A 2011): Thành phần % khối lƣợng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là
23,73% Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là :
Amin đơn chức X có khối lượng 5,9 gam đã phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra dung dịch Y Sau khi làm bay hơi dung dịch Y, quá trình phản ứng được hoàn tất.
9,55gam muối khan Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
22 (ĐH A 2009): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dƣ), thu đƣợc
15 gam muối Số đồng phân cấu tạo của X là:
Hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức phân tử C3H9O2N, với khối lượng 1,82 gam, đã phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH Quá trình này diễn ra khi đun nóng, dẫn đến sự hình thành khí Y và dung dịch.
Z Cô cạn Z thu đƣợc 1,64 gam muối khan Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A CH3CH2COONH4 B CH3COONH3CH3
C HCOONH2(CH3)2 D HCOONH3CH2CH3
24 (ĐH B 2010): Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối Amin có công thức là
A H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B CH3CH2CH2NH2
C H2NCH2CH2NH2 D H2NCH2CH2CH2NH2
Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có khối lượng 2,1 gam Khi phản ứng với dung dịch HCl dư, hỗn hợp này tạo ra 3,925 gam hỗn hợp muối Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X cần được xác định.
A CH3NH2 và C2H5NH2 B C2H5NH2 và C3H7NH2
C C3H7NH2 và C4H9NH2 D CH3NH2 và (CH3)3N
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, tạo thành 1,49 gam muối Tính khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp 0,76 gam X.
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80 và chứa 19,18% nitơ về khối lượng Khi cho amin X tác dụng với dung dịch hỗn hợp KNO2 và HCl, sản phẩm thu được là ancol.
Y Oxi hóa không hoàn toàn Y thu đƣợc xeton Z Phát biểu nào sau đây đúng ?
A Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất
B Trong phân tử X có một liên kết π
C Tên thay thế của Y là propan-2-ol
D Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh
Cl - (phenylđiazoni clorua) đƣợc sinh ra khi cho C6 H5 –NH2
Anilin phản ứng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp từ 0-5 độ C để tạo ra 14,05 gam C6H5N2+Cl- với hiệu suất 100% Để đạt được kết quả này, lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần sử dụng phải được tính toán chính xác.
A 0,1 mol và 0,4 mol B 0,1 mol và 0,2 mol
C 0,1 mol và 0,1 mol D 0,1 mol và 0,3 mol
29 (CĐ 2013): Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dƣ, thu đƣợc khí
N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O Số công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp M bao gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp, với khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y (MX < MY) Để đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M, cần sử dụng 4,536 lít O2.
(đktc) thu đƣợc H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc) Chất Y là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 và 10,125 gam H2O (các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn) Dựa vào các dữ liệu này, có thể xác định công thức phân tử của amin X.
Amin X khi được đốt cháy hoàn toàn với V lít khí oxi sẽ tạo ra 8V lít hỗn hợp khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước Khi tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, amin X sẽ giải phóng khí nitơ Dựa vào các phản ứng này, chúng ta có thể xác định được chất X là một amin cụ thể.
A CH2=CH-NH-CH3 B CH3-CH2-NH-CH3
C CH3-CH2-CH2-NH2 D CH2=CH-CH2-NH2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ tạo ra 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi Khi cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng được xác định.
Hỗn hợp X bao gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22, trong khi hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833 Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít khí Y, cần một lượng V2 lít khí X, với sản phẩm cháy tạo thành là CO2, H2O và N2 Tỉ lệ giữa V1 và V2 được xác định là một yếu tố quan trọng trong phản ứng hóa học này.
Nghiên cứu về hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp cho thấy khi đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp này bằng lượng oxy vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y Sau đó, dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thể tích khí còn lại là 175 ml.
Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện Hai hiđrocacbon đó là:
Hỗn hợp khí X bao gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp Sau khi đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước Khi cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư), còn lại 250 ml khí Từ đó, có thể xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp này.
A C2H6 và C3H8 B C3H6 và C4H8 C CH4 và C2H6 D C2H4 và C3H6
AMINO AXIT
37 (ĐH B 2009): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
38 (ĐH A 2011): Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là:
39 ( ĐH A 2011): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A Dung dịch alanin B Dung dịchglyxin
C Dung dịch lysin D Dung dịch valin
40 (CĐ 2011): Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và
H2NCH2COOH Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
41 (ĐH A 2013): Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-
CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
42 (CĐ 2011): Hai chất nào sau đây đều tác dụng đuợc với dung dịch NaOH lõang?
A ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
B CH3NH2 và H2NCH2COOH
C CH3NH3Cl và CH3NH2
D CH3NH3Cl và H2NCH2COONa
43 (ĐH A 2012): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
44 (CĐ 2009): Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lƣợt tác dụng với dung dịch NaOH (t 0 ), HCl Số phản ứng xảy ra là
45 (ĐH A 2008): Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-
CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC- CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-
CH2-COONa Số lƣợng các dung dịch có pH < 7 là:
46 (ĐH B 2012): Alanin có công thức là:
A C6H5-NH2 B CH3-CH(NH2)-COOH
C H2N-CH2-COOH D H2N-CH2-CH2-COOH
47 (ĐH B 2013): Amino axit X có phân tử khối bằng 75 Tên của X là
48 (CĐ 2013): Phần trăm khối lƣợng của nguyên tố nitơ trong alanin là
49 (CĐ 2012): Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
50 (CĐ 2012): Cho các chất hữu cơ : CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y)
Tên thay thế của X và Y lần lƣợt là
A propan-2-amin và axit aminoetanoic
B propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic
C propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic
D propan-1-amin và axit aminoetanoic
51 (CĐ 2012): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
D Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
52 (ĐH B 2011):Phát biểu không đúng là
A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol
B Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu
C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ
D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit
53 (ĐH A 2010): Phát biểu đúng là
A Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit
B Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ
D Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ
54 (CĐ 2011): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Amino axit là hợp chất có tính lƣỡng tính
B Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
C Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
D Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
55 (ĐH A 2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu đƣợc 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin ?
56 (ĐH B 2012): Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
57 (ĐH B 2007): Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A protit luôn chứa chức hiđroxyl B protit luôn chứa nitơ
C protit luôn là chất hữu cơ no D protit có khối lƣợng phân tử lớn hơn
58 (ĐH B 2007): Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic
(Y), amin (Z), este của aminoaxit (T) Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng đƣợc với dung dịch NaOH và đều tác dụng đƣợc với dung dịch HCl là
59 (ĐH A 2008): Phát biểu không đúng là:
A Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lƣỡng cực H3N + -CH2-COO -
B Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước va có vị ngọt
C Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
D Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (glixin)
60 (ĐH B 2008): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dƣ), sau khi các phản ứng kết thúc thu đƣợc sản phẩm là:
A H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH
B H3N + -CH2-COOHCl - , H3N + -CH2-CH2-COOHCl -
C H3N + -CH2-COOHCl - , H3N + -CH(CH3)-COOHCl -
D H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH
61 (ĐH A 2009): Thuốc thử đƣợc dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:
A Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B dung dịch NaCl
C dung dịch HCl D dung dịch NaOH
62 (CĐ 2010): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng đƣợc với dung dịch NaOH vừa phản ứng đƣợc với dung dịch HCl ?
63 (CĐ 2009) : Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết
X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dƣ) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lƣợt là
A H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
D CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
64 (CĐ 2009): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom Tên gọi của X là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra chất hữu cơ đơn chức Y và các sản phẩm vô cơ Khối lượng phân tử của Y (theo đơn vị cacbon) cần được xác định.
66 (ĐH B 2009): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2
Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T Các chất Z và T lần lƣợt là
A CH3OH và CH3NH2 B C2H5OH và N2
C CH3OH và NH3 D CH3NH2 và NH3
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H7NO2 và đều là chất rắn ở điều kiện thường Chất X có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, dẫn đến việc giải phóng khí.
Y có phản ứng trùng ngƣng Các chất X và Y lần lƣợt là
A vinylamoni fomat và amoni acrylat
B amoni acrylat và axit 2-aminopropionic
C axit 2-aminopropionic và amoni acrylat
D axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic
68 (CĐ 2011): Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon) Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dƣ) thu đƣợc dung dịch chứa 11,15 gam muối Tên gọi của
69 (CĐ 2012): Cho 14, 55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HCl dƣ, thu đƣợc dung dịch X Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan?
70 (ĐH A 2007): α -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 Cho 10,3 gam X tác dụng với axit
HCl (dƣ), thu đƣợc 13,95 gam muối khan Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A H2NCH2COOH B CH3CH2CH(NH2)COOH
C H2NCH2CH2COOH D CH3CH(NH2)COOH
Dung dịch amino axit X có nồng độ 0,2M, với 100 ml phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, tạo thành dung dịch Y Dung dịch Y sau đó phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, dẫn đến việc thu được 4,71 gam hỗn hợp muối Từ các thông tin trên, có thể xác định công thức của amino axit X.
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no với tỉ lệ mO : mN = 80 : 21, cần 30 ml dung dịch HCl 1M để tác dụng đủ với 3,83 gam hỗn hợp này Để đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X, cần 3,192 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi dư, khối lượng kết tủa thu được sẽ là một thông số quan trọng cần tính toán.
73 (ĐH B 2012): Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu đƣợc dung dịch X chứa 32,4 gam muối Cho X tác dụng với dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc dung dịch chứa m gam muối Giá trị của m là
Chất hữu cơ X có công thức H2N-R-COOR', trong đó R và R' là các gốc hiđrocacbon, có phần trăm khối lượng nitơ là 15,73% Khi cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH, toàn bộ ancol tạo ra sẽ bị oxy hóa thành anđehit Y khi tác dụng với CuO Khi cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa Từ đó, ta cần xác định giá trị của m.
Hợp chất X có công thức phân tử tương ứng với công thức đơn giản nhất và có khả năng phản ứng với cả axit lẫn kiềm trong điều kiện thích hợp Trong phân tử X, tỷ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865% và một giá trị chưa được đề cập.
Khi 4,45 gam hợp chất X phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được 4,85 gam muối khan Hợp chất này có thành phần 15,73% còn lại là oxi, từ đó có thể xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A CH2=CHCOONH4 B H2NCOO-CH2CH3
C H2NCH2COO-CH3 D H2NC2H4COOH
76 (CĐ 2008): Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl
Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 19,4 gam muối khan Công thức của X là
77 (ĐH B 2009): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
0,1M thu đƣợc 3,67 gam muối khan Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4% Công thức của X là:
78 (ĐH A 2010): Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch
HCl 2M, thu đƣợc dung dịch X Cho NaOH dƣ vào dung dịch X Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
79 (ĐH A 2010): Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở
Chất X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH Khi đốt cháy hoàn toàn, X tạo ra 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2 Các giá trị x và y tương ứng cần được xác định.
Trong bài toán này, 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra m1 gam muối Y, trong khi 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư tạo ra m2 gam muối Z Sự chênh lệch giữa khối lượng muối Z và muối Y được cho là m2 - m1 = 7,5 Dựa vào thông tin này, ta cần xác định công thức phân tử của amino axit X.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic, khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối Ngược lại, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sẽ thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối Từ đó, cần xác định giá trị của m.
82 (ĐH A 2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2 Cho 10,3 gam
Khi X phản ứng với dung dịch NaOH, tạo ra khí Y và dung dịch Z Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom, và khi cô cạn dung dịch Z, thu được m gam muối khan Giá trị của m cần được xác định.
83 (ĐH A 2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử
C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu đƣợc dung dịch Y và
Hỗn hợp khí Z có thể tích 4,48 lít ở điều kiện tiêu chuẩn, bao gồm hai loại khí đều có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với khí hydro (H2) là 13,75 Sau khi cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được sẽ được tính toán dựa trên các thông số trên.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N, có khối lượng 8,9 gam, đã phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M Sau khi phản ứng hoàn tất, sản phẩm thu được là 11,7 gam chất rắn sau khi cô cạn dung dịch Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất X cần được xác định.
A HCOOH3NCH=CH2 B H2NCH2CH2COOH
85 (ĐH A 2013): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu đƣợc dung dịch chứa 5 gam muối Công thức của X là
86 (ĐH B 2013): Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2 Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu đƣợc dung dịch Y Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm
NaOH 1M và KOH 3M, thu đƣợc dung dịch chứa 36,7 gam muối Phần trăm khối lƣợng của nitơ trong X là:
Hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N, nặng 1,82 gam, đã phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện đun nóng Quá trình này tạo ra khí Y và một dung dịch.
Z Cô cạn Z thu đƣợc 1,64 gam muối khan Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH3CH2COONH4 B CH3COONH3CH3
C HCOONH2(CH3)2 D HCOONH3CH2CH3
88 Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
A Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit đƣợc gọi là liên kết
B Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
C Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
D Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu đƣợc các α-amino axit
The series of compounds includes phenylammonium chloride, benzyl chloride, isopropyl chloride, m-cresol, benzyl alcohol, sodium phenolate, and allyl chloride The number of substances in this series that react with dilute NaOH solution upon heating is:
90 (CĐ 2012): Phát biểu nào sau đây là sai?
A Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C Protein đơn giản đƣợc tạo thành từ các gốc α -amino axit
D Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
91 (CĐ 2010): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu đƣợc tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
92 (CĐ 2012): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch
KOH vừa đủ, thu đƣợc dung dịch X Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu đƣợc 2,4 gam muối khan Giá trị của m là
93 (CĐ 2009): Thuỷ phân 1250 gam protein X thu đƣợc 425 gam alanin Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là