Làm quen với phần mềm Autocad
Khởi động vào Autocad
- Kích đúp chuột vào biểu tượng icon trên màn hình máy tính
- Dung chuột vào thanh Start/Programs/Autodesk/Autocad 2010.
Nhập lệnh trong Autocad
Nhập lệnh trực tiếp vào dòng “Command” bằng tiếng Anh, sử dụng các từ viết tắt tương ứng Ví dụ, để vẽ đường thẳng, bạn sử dụng lệnh LINE (L).
- Nhập lệnh thông qua chuột
- Nhập lệnh thông qua thanh công cụ.
Chức năng một số phím
- F2: Chuyển từ màn hình đồ họa sang màn hình văn bản và ngược lại
- F3: (Ctrl + F) tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú (OSAP)
- F5: Chuyển từ hình chiếu trục đo này sang hình chiếu trục đo khác
- F7: Mở tắt mạng lưới điểm (GRID)
- F8: (Ctrl + L) giới hạn chuyển động của chuột theo phương đứng hoặc nằm (ORTHO)
- F9: (Ctrl + B) bật tắt bước nhảy (SNAP)
- Ctrl + O: Mở bản vẽ có sẵn
- Ctrl + N: Tạo mới một bản vẽ
- Ctrl + S: Thực hiện lưu bản vẽ
- Ctrl + Z: Hủy lệnh vừa chọn
- Ctrl + Q: Thoát khỏi bản vẽ
- Phím trái chuột: Chọn đối tượng và chọn các vị trí trên màn hình
- Phím phải chuột nhắc lại lệnh vừa vẽ
- Phím giữa (con lăn) dung để phóng to thu nhỏ v.vvv….
Các quy ước
- Một điểm trong không gian làm việc của Autocad được xác định bằng 1 hệ tọa độ x, y, z với ba mặt phẳng cơ bản xy, xz, yz
- Khóa cố định trục tọa độ tổng thể:
UC /SETTING/ Bỏ chọn mục “Display at UCS origin point”/OK
- Trong mặt phẳng hai chiều, xoay theo chiều kim đồng hồ là góc âm (-), ngược chiều kim đồng hồ là góc dương (+).
Hệ tọa độ và truy bắt điểm – chọn đối tượng
Hệ tọa độ đề các
Để xác định điểm trên bản vẽ, cần dựa vào gốc tọa độ (0,0) Phương pháp này áp dụng khi bạn đã biết vị trí của điểm so với tọa độ gốc Lưu ý sử dụng dấu “,” để phân tách giữa hai tọa độ x và y.
Dựa vào điểm nhập cuối cùng trên bản vẽ, bạn có thể xác định vị trí của điểm mới tương đối với điểm trước đó Để thực hiện điều này, hãy sử dụng dấu “@” trước tọa độ mà bạn muốn nhập.
Hệ tọa độ cực
- Xác định điểm thông qua 2 yếu tố là khoảng cách và góc so với trục (0,0)
Truy bắt điểm
Trong AutoCAD, có một tính năng hỗ trợ người dùng thao tác nhanh chóng bằng cách cho phép chọn các điểm đặc biệt, như điểm đầu và điểm cuối của một đường thẳng hay tâm của một hình tròn Khi sử dụng tính năng này, ký tự hình vuông sẽ xuất hiện tại điểm giao nhau giữa hai sợi tóc.
- Để thao tác ta thực hiện như sau: nhấn giữ phím SHIFT đồng thời nhấn chuột phải sẽ mở ra một danh sách các lực chọn
Trong AutoCAD, có hai loại truy bắt điểm chính: truy bắt điểm thường trú và truy bắt điểm tạm trú Người dùng có thể lựa chọn giữa hai chế độ này, và phần dưới đây sẽ hướng dẫn cách gán chế độ truy bắt tạm trú.
- Gán chế độ truy bắt điểm thường trú OSNAP (OS)
- Gõ: OS Sẽ xuất hiện bảng thông số
Chọn đối tượng
Để lựa chọn chính xác, cần quét qua tất cả các đối tượng như Điểm cuối, Điểm giữa, Điểm tâm, Điểm nút, Điểm 1/4, Điểm giao, Điểm kéo dài, Điểm chèn, Điểm V.góc, Điểm T/xúc, và Điểm gần Sử dụng công nghệ 3D để tối ưu hóa việc xác định Điểm song song.
- Quét đụng đối tượng nào là chọn được đối tượng đó.
Thiết lập giao diện cần thiết
- Đưa các thanh công cụ và lệnh vào màn hình Dưa con chuột lên thanh công cụ sau đó mở chuột phải, tùy chọn các lệnh muốn đưa ra.
Thiết lập trong hộp thoại OPTION
File
- Truy suất các đường dẫn mặc định trong Autocad từ đó có thể thay đổi theo ý mình mong muốn.
Display
- Thiết lập các chế độ hiển thị trong màn hình giao diện
Để hiển thị chế độ màu sắc trong quá trình làm việc, bạn nên giữ mặc định cho vùng mô hình và chỉ thay đổi phần chụp tỷ lệ Layout Thực hiện theo các bước sau: Chọn Display, sau đó chọn Color, tiếp theo là Sheet layout, chọn Black và cuối cùng nhấn Apply.
- Tăng độ mịn của cung tròn khi vẽ: Display/Display resosution/ 4000 Arc and circle smoothness
- Tăng chiều dài tóc con trỏ lên 100 giúp gióng và canh chỉnh nhanh
- Sau đó bấm Apply để ghi nhận sự điều chỉnh.
Open and Save
- Cài đặt chế độ lưu và mở của Autocad
- Lưu về phiên bản thấp để sang máy tính khác có thể mở được nếu máy tính đó cài phiên bản thấp hơn
- Chọn và cho chế độ autosave, tùy chọn thời gian tự động lưu
- Chọn số bản vẽ lưu trữ tối đa bao nhiêu để mình dễ mở lại bản vẽ khi cần.
Plot and publish
- Cài đặt in ấn và xuất bản vẽ
Choosing the Foxit Reader PDF printer is essential for exporting drawings to PDF files that are easy to print and view, ensuring compatibility without the risk of font errors or the need for AutoCAD installation.
User preferences
- Double click editing: cho phép kích liên tiếp 2 lần là chỉnh sữa đối tượng
- Right click custom…: mở chuột phải cho phép mở tùy chọn cho đối tượng, nếu bỏ chức năng này thì sẽ gọi lại lệnh vừa thực hiện trước đó.
Drafing
- Autosnap market size: điều chỉnh tăng giảm kích thướt ô vuông truy bắt điểm khi đang thực hiện một lệnh nào đó
- Apeture size: điều chỉnh kích thướt ô vuông giữa 2 sợi tóc khi thực hiện 1 lệnh nào đó
CHƯƠNG: 2 CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
Lệnh vẽ đường thẳng LINE (L)
- Lệnh tắt: L/nhập tọa độ điểm đầu/nhập tọa điểm điểm thứ 2
Nếu chọn chữ U thì sẽ hủy lệnh vẽ đường thẳng còn chọn C sẽ đóng kín đường thẳng nếu vẽ nhiều đường thẳng liên tiếp
Khi sử dụng phím F8, bạn có thể vẽ đường thẳng theo phương thẳng đứng hoặc ngang Để tạo ra đường thẳng, chỉ cần nhập chiều dài và điều chỉnh hướng mong muốn.
- Vẽ một đường thẳng khi pick một điểm bất kỳ điểm thứ 2 được xác định bởi tọa độ tương đối so với điểm một là (X,Y)
+ Vd: L /Pick một điểm/nhập X,Y
- Nếu sử dụng hệ tọa độ cực ta thực hiện như sau:
Lệnh vẽ đường tròn CIRCLE (C)
Tâm bán kính hoặc đường kính
- Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr]: nhập tọa độ hoặc kích một điểm để xác định là tâm đường tròn
- Specitfy radius of circle or [Diameter]: nhập bán kính (nếu gõ D thì xuất hiện dòng nhắc Specify diameter of circle: nhập đường kính)
+ Vd: CI /pick một điểm/nhập bán kính (nếu gõ D thì nhập đường kính) 2.2.2 3P vẽ đường tròn qua 3 điểm
- Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr]: nhập 3P
- Specitfy first point on circle: nhập điểm thứ nhất
- Specitfy second point on circle: nhập điểm thứ 2
- Specitfy third point on circle: nhập điểm thứ 3
+ VD: CI /3P /nhập điểm 1/nhập điểm 2/nhập điểm 3
- Ngoài ra còn dùng phương pháp Tan, Tan, Tan để vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đối tượng
+ Vd: Draw/Circle/tan tan tan
2.2.3 2P vẽ đường tròn qua 2 điểm
- Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr]: nhập 2P
- Specify first end point of circle’s diameter: nhập điểm đầu của đường kính
- Specify second end point of circle’s diameter: nhập điểm cuối của đường kính
Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR)
- Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr]: nhập Ttr
- Specify point on object for first tangent of circle: chọn đối tượng thứ nhất đừơng tròn tiếp xúc
- Specify point on object for second tangent of circle: chọn đối tượng thứ hai đừơng tròn tiếp xúc
- Specify radius of circle: nhập bán kính
Lệnh vẽ cung tròn ARC (A)
Vẽ cung tròn qua 3 điểm
- Specify start point of arc or [Center]: nhập điểm 1
- Specify second point of arc or [Center/End]: nhập điểm 2
- Specify end oint of arc]: nhập điểm 3
Vẽ cung với điểm đầu - tâm - điểm cuối
- Nhập lần lượt điểm đầu, tâm và điểm cuối Cung tròn vẽ theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
- Specify start point of arc or [Center]: nhập điểm thứ đầu
- Specify second point of arc or [Center/End]: nhập CE
- Specify center point arc: nhập tọa độ điểm cuối
- Specify end point of arc or [Angle/chord/Length]: nhập tọa độ điểm cuối
Vẽ cung với điểm đầu - điểm cuối – góc ở tâm
- Specify start point of arc or [Center]: nhập điểm thứ đầu
- Specify second point of arc or [Center/End]: nhập E
- Specify end point of arc: nhập tọa độ điểm cuối
- Specify center point of arc or [Angle/chord/Length]: nhập tọa độ điểm cuối
- Specify included angle: nhập góc ở tâm
(Nếu chọn trong thanh công cụ thì sẽ không có một số lệnh nhắc:
Draw/Arc/Star – End –Angle)
Lệnh vẽ đường đa tuyến PLINE (PL)
- Specify start point: nhập điểm đầu đoạn thẳng
(Lúc này autocad sẽ báo là đang ở chiều dày nét hiện hành là bao nhiêu để chúng ta biết)
- Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: nhập điểm thứ 2 hoặc lựa chọn các tùy lệnh khác
+ Arc: vẽ cung tròn nối tiếp theo đường thẳng
+ Close: đóng Pline bởi một đoạn thẳng như Line
+ Halfwidth: định nửa phân đoạn sắp vẽ
+ Width: định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
Để vẽ tiếp một phân đoạn có chiều như đoạn thẳng trước đó, nếu đoạn trước là cung tròn, đoạn mới sẽ tiếp xúc với cung tròn đó.
+ Undo: hủy bỏ nét vẽ trước
Lệnh vẽ đa giác đều POLYGON (POL)
Vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn
- Enter number of side: nhập số cạnh đa giác
- Specify center of polygon or [Edge]: nhập tọa độ tâm của đa giác
- Specify radius of circle: nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác
Vẽ đa giác nộii tiếp đường tròn
- Enter number of side: nhập số cạnh đa giác
- Specify center of polygon or [Edge]: nhập tọa độ tâm của đa giác
- Specify radius of circle: nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác
Vẽ đa giác nộii tiếp đường tròn
- Enter number of side: nhập số cạnh đa giác
- Specify center of polygon or [Edge]: nhập E
- Specify first endpoint of edge: Chọn hoặc nhập tọa độ điểm đầu
- Specify second endpoint of edge: Chọn hoặc nhập tọa độ điểm cuối
Lệnh vẽ hình chữ nhật RECTANG (REC)
Vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật
- Specify first corner point or [ Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C
- Specify first chamfer distance…: nhập giá trị cạnh cần vát thứ nhất
- Specify second chamfer distance…: nhập giá trị cạnh cần vát thứ hai
- Specify first corner : nhập góc thứ nhất của HCN
- Specify first corner : nhập góc thứ nhất của HCN
Bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật
- Specify first corner point or [ Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F
- Specify fillet radius for rectangles…: nhập bán kính cần bo tròn
- Specify first corner…: Nhập góc thứ nhất của hình chữ nhật
- Specify other corner…: Nhập góc thứ hai của hình chữ nhật
Định bề rộng nét của hình chữ nhật
- Specify first corner point or [ Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: W
- Specify line width for rectanglesL nhập bề rộng nét vẽ
- Specify first corner…: Nhập góc thứ nhất của hình chữ nhật
- Specify other corner…: Nhập góc thứ hai của hình chữ nhật
Vẽ chiều hình chữ nhật bằng cách nhập chiều cao và chiều dài
- Specify first corner point or [ Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: chọn một điểm
- Sepecify length for rectangles: nhập chiều dài HCN
- Sepecify width for rectangles: nhập chiều cao HCN
Lệnh vẽ đường cong SPLINE (SPL)
Tham số CLOSE
- Đóng kín đường Spline (nối điểm đầu với điểm cuối)
Tham số fit to lerance
Để làm mịn đường cong, nếu giá trị bằng 0, đường cong sẽ đi qua điểm đã chọn Ngược lại, nếu giá trị khác 0, đường cong sẽ được điều chỉnh để cách xa điểm chọn hơn, từ đó tạo ra đường cong mịn màng hơn.
Lệnh vẽ điểm POINT (PO)
- Specify a point: chỉ định vị trí điểm
Lệnh tùy chỉnh kiểu hiển thị điểm DDPTYPE
Lệnh chia đoạn thành nhiều đoạn bằng nhau DIVIDE (DIV)
- Select object to divide: chọn đối tượng cần chia
- Enter the number of segments or [Block]: nhập số đoạn cần chia / nhập B
- Enter name of block to insert: nhập tên khối cần chèn
- Align block with object?[Yes/No]: muốn quay khối khi chèn không
- Enter the number of segment: nhập số đoạn cần chia.
Lệnh chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau MEASURE (ME)
- Select object to measure: chọn đối tượng cần chia
- Enter the number of segments or [Block]: nhập chiều dài mỗi đoạn cần chia / nhập B
- Enter name of block to insert: nhập tên khối cần chèn
- Align block with object?[Yes/No]: muốn quay khối khi chèn không
- Enter the number of segment: nhập số đoạn cần chia
CHƯƠNG: 3 CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
Lệnh xóa đối tượng ERASE (E)
- Select object: chọn đối tượng cần xóa
- Select object: chọn tiếp các đối tượng cần xóa hoặc bấm enter để thực hiện xóa
Lệnh hồi phục đối tượng vừa xóa OOPS
Chỉ hồi phục các đối tượng bị xóa trong một lệnh Erase trước đó
Lệnh hủy bỏ lệnh vừa thực hiện UNDO (U)
- Lênh undo để hủy bỏ lần lượt các lệnh thực hiện trước đó
Lệnh hồi phục lệnh vừa undo REDO
- Sử dụng lệnh này sau các lệnh undo trước đó để hồi phục các lệnh vừa hủy trước đó
Lệnh làm tươi màn hình REGENB (RE)
Làm mới màn hình giúp cải thiện hiệu suất tính toán và tải lại các lệnh trên khung nhìn thao tác, đồng thời làm cho các đường tròn trở nên mịn màng hơn.
Lệnh tái tạo màn hình REDRAW (R)
- Làm mới các đối tượng trong khung nhìn Lệnh này dùng để xóa các dấu cộng
- Lệnh Redrawall làm mới lại các đối tượng trong tất cả khung nhìn bản vẽ hiện hành
CHƯƠNG: 4 CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH TẠO HÌNH
Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước OFFSET (O)
Lệnh Offset được sử dụng để tạo ra các đối tượng song song theo hướng vuông góc với các đối tượng đã được chọn, bao gồm Line, Circle, Arc và Pline.
+ Specify offset distance or [Through]: Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng + Select object to offset or : Chọn đối tượng cần tạo song song
+ Specify point on side to offset: chọn điểm bất kỳ về phía muốn tạo đối tượng song song
+ Specify object to offset or : Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn enter để kết thúc lệnh.
Lệnh cắt 2 đối tượng giao nhau TRIM (TR)
Lệnh Trim cho phép người dùng xóa đoạn cuối của một đối tượng được giới hạn bởi một đối tượng giao, hoặc loại bỏ đoạn giữa của đối tượng được giới hạn bởi hai đối tượng giao.
+ Select object: Chọn đường chặn
+ Select object: Chọn tiếp đường chặn hoặc bấm Enter để kết thúc lệnh chọn đường chặn
+ Select object to trim or shift – select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đối tượng cần xén
+ Select object to trim or shift – select to extend or [Project/Edge/Undo]: Tiếp tục chọn đối tượng cần xén hoặc bấm Enter để kết thúc lệnh.
Lệnh cắt mở rộng EXTRIM
- Lệnh Extrim dùng để cắt bỏ tất cả phần thừa về một phía nào đó so với đường chặn,
+ Select object: Chọn đường chặn
+ Specify the side to trim on: Chọn phía cần cắt so với đường chặn.
Lệnh xén một phần giữa hai đối tượng được chọn BREAK (BR)
- Lệnh Break cho phép xén một phần của đối tượng Arc, line, Circle,…Đoạn được xén giới hạn bởi hai điểm mà ta chọn
- Có nhiều cách ta nghiên cứu cách xèn bằng 2 điểm bất kỳ
+ Select object: Chọn đối tượng cần xén và điểm mà ta chọn là điểm đầu tiên của đoạn cần xén
+ Specify second break point or [Firrst Point]: Chọn điểm cuối.
Lệnh kéo dài đối tượng đến điểm chặn EXTEND (EX)
+ Select object: Chọn đường chặn
+ Select object: Chọn tiếp đường chặn hoặc bấm Enter để kết thúc lệnh chọn đường chặn
+ Select object to extend or shift – select to trim or [Project/Edge/Undo]: Chọn đối tượng cần kéo dài hoặc nhấn enter để kết thúc lệnh.
Lệnh vát mép cá đối tượng CHAMFER (CHA)
+ Select first line or [Polyline / Distance / Angle / Trim / Method / Ultiple]: Chọn các tham số để cài đặt chế độ vát mép
+ Chọn tham số D (Distance): Dùng nhập 2 khoảng cách cần vát mép
+ First chamfer distance: Nhập khoảng cách thứ nhất
+ Specify second chamfer distance: Nhập khoảng cách thứ hai
+ Select first line or [Polyline/Distance/angle/Trim/Multiple]: Chọn cạnh thứ nhất cần vát mép
+ Select second line: Chọn cạnh thứ 2 cần vát mép.
Lệnh vát góc theo bán kình cho trước FILLET (F)
Dùng để bo tròn và tạo góc lượn cho hai đối tượng
+ Select first object or [Polyline/Radius/Trim/Multiple]: chọn các tham số + R
+ Specify fillet radius: nhập bán kính
+ Select first object or [Polyline / Radius /Trim/ mUltiple]: Chọn cạnh thứ nhất + Select second object: Chọn cạnh thứ hai
- Các tùy chọn khác học viên tự khám phá.
Lệnh vẽ đường thẳng vô tận XLINE (XL)
Dùng để vẽ các đường gióng, các đường nằm ngang hoặc thẳng đứng
+ Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: chọn một điểm để bắt đầu vẽ + Specify through point: Chọn điểm thứ hai của đường thẳng
+ Specify through point: chọn điểm khác nếu muốn vẽ chùm đường thẳng đi qua 1 điểm
- Tùy chọn trong lệnh XLine
+ Hor: Tạo đường thẳng nằm ngang
+ Ver: Tạo đường thẳng theo phương đứng
+ Ang: Tạo đường thẳng theo một góc nào đó
CHƯƠNG: 5 CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP HÌNH
Lệnh di dời đối tượng MOVE (M)
+ Select objects: Chọn đối tượng
+ Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc
+ Specify base point or displacement: Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng cách muốn di dời
+ Specify second point ofdisplacement : Điểm muốn di dời đến
Lệnh sao chép đối tượng COPY (CO)
+ Select objects: Chọn đối tượng
+ Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc
+ Specify base point or displacement: Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng cách muốn di dời
+ Specify second point ofdisplacement : Điểm muốn copy đến
Lệnh xoay đối tượng quanh một điểm ROTATE (RO)
+ Select objects: Chọn đối tượng
+ Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc
+ Specify base point: Chọn tâm quay
+ Specify rotation angle of [Reference] : chọn góc quay hay nhập R để nhập góc tham chiếu
+ Specify the reference angle: nhập góc tham chiếu
+ Specify the new angle: nhập góc mới
Lệnh thu phóng tỷ lệ một đối tượng SCALE (SC)
+ Select objects: Chọn đối tượng
+ Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc
+ Specify base point: Chọn điểm chuẩn là điểm đứng yên khi thay đổi tỉ lệ + Specify scale factor or [Reference] : nhập hệ số tỉ lệ hay nhập R
+ Specify reference length: nhập chiều dài tham chiếu tham chiếu
+ Specify the new length: nhập chiều dài mới
Lệnh vừa xoay vừa tùy chỉnh tỉ lệ ALIGN (AL)
+ Select objects: Chọn đối tượng cần dời
+ Specify first source point: Chọn điểm thứ nhất trên đối tượng chọn
+ Chọn điểm thứ nhất muốn dời đến
+ Chọn điểm thứ 2 trên đối tượng chọn
+ Chọn điểm thứ hai muốn dời đến
Lệnh đối xứng qua trục MIRROR (MI)
+ Select objects: Chọn đối tượng
+ Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc
+Specify first point of mirror line: Chọn điểm thứ nhất của trục đối xứng
To define the second point of the mirror line, select the second point of the axis of symmetry When prompted to delete the source objects, respond with "Yes" or "No." Enter "N" if you do not wish to delete the selected objects, or "Y" if you want to proceed with the deletion.
Khi thực hiện lệnh đối xứng cho chữ trong AutoCAD, cần lưu ý rằng chữ sẽ bị ngược nếu không thay đổi giá trị của biến MIRRTEXT Trước khi sử dụng lệnh MI, hãy gán giá trị MIRRTEXT thành 0 (giá trị mặc định là 1) để đảm bảo chữ không bị ngược khi đối xứng.
Lệnh di dời và kéo dãn đối tượng STRETCH (S)
Chọn đối tượng bằng con trỏ chuột để thực hiện thao tác Nếu bạn muốn kéo dãn, hãy chọn một phần của đối tượng; nếu chọn toàn bộ đối tượng, lệnh Stretch sẽ chuyển thành lệnh Move.
+ Specify base point or displacement: Chọn điểm chuẩn khoảng dời
+ Specify second point or displacement: nhập khoảng cách hay chọn một điểm muốn dời đến.
Lệnh sao chép dãy ARRAY (AR)
Bài viết đề cập đến hai chế độ sử dụng là dãy hình chữ nhật và chế độ hình tròn, có thể thực hiện thông qua lệnh nhắc trong bảng command hoặc theo bảng thông số nhập vào.
- Chế độ tạo dãy hình chữ nhật
- Chế độ tạo dãy hình tròn
Lệnh copy thuộc tính một đối tượng sang đối tượng khác MATCHPROP (MA)
+ Select objects: Chọn đối tượng
+ Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter để kết thúc
+ Select destination object or [Setting]: Chọn đối tượng 1
+ Select destination [Setting]: Chọn đối tượng 2
CHƯƠNG: 6 QUẢN LÝ BẢN VẼ THEO LAYER – MÀU – NÉT
Lệnh tạo lớp đường nét LAYER (LA)
- Sẽ xuất hiện bảng quản lý lớp các đường nét mà ta gọi chung là bảng layer
Định bề dày cho đường nét LTSCALE (LTS)
- Enter new linetype scale factor : Nhập vào giá trị dương bất kỳ
Tắt mở lớp Đóng băng lớp
Kiểu đường Độ rộng đường vẽ
CHƯƠNG: 7 GHI CHỮ VÀ KÍCH THƯỚT – TẠO BẢNG
Lệnh tạo kiểu chữ TEXTSTYLE (ST)
- Sẽ xuất hiện bảng quản lý chữ
Lệnh nhập chữ đơn DTEXT (DT)
- Specify start point of text or [Justify/Style]: Chọn điểm hoặc chọn tham số
- Specify height: Chiều cao chữ
- Specify Rotation Angle of Text: Độ nghiêng chữ
Lệnh nhập đoạn văn MTEXT (MT)
- Specify first corner: Điểm đầu tiên
- Specify opposite corner or : Điểm đối diện
Sau khi thực hiện nhập dữ liệu, một hộp thoại sẽ xuất hiện cho phép người dùng soạn thảo văn bản tương tự như trong MS Word Hãy cùng khám phá bảng hiển thị để tìm hiểu các thông số có trong đó.
Font chữ Kiểu nghiêng, đậm
Lệnh hiệu chỉnh text DDEDITE (ED)
- Chọn đối tượng muốn điều chỉnh hoặc kích 2 lần vào đối tượng để hiệu chỉnh
Lệnh tạo kiểu ghi kích thướt DIMENSION STYLE MANAGER (D)
- Sẽ mở ra hộp thoại như sau:
- Chọn ‘’ New ’’ sau đó xuất hiện bảng bấm chọn ‘’ Continue ’’
***Phần này khá quan trọng và khó hiểu sẽ được hướng dẫn kỹ trên lớp.
Lệnh ghi kích thướt thẳng
- DLY: đo đường thẳng theo phương ngang hoặc đứng
Chiều cao chữ Chấp nhận
Căn lề Kiểu đậm, nghiêng
Kiểu DIM Tạo mới dim
Hiệu chỉnh dim Gán chồng dim
So sánh dim Dim hiện hành
Lệnh ghi kích thướt hướng tâm
- DRA: lệnh đo bán kính
- DDI: lệnh đo đường kính
- DAR: đo chiều dài cung tròn
Lệnh ghi các kích thươt khác
- DCO: dùng để đo kích thước liên tục
- DAL: lệnh đo đường thẳng theo phương chép
Lệnh tạo bảng TABLE STYLE (TS)
- Xuất hiện bảng và ta nhập số liệu vào bảng như sau:
- Táo một bảng mới mới:
- Chọn ‘’ New ’’ sau đó xuất hiện bảng bấm chọn ‘’ Continue ’’
- Xuất hiện bảng khai báo các thông số như sau:
Tạo bảng mới Hiệu chỉnh bảng Xóa bảng Kiểu bảng
Căn lề bảng Hiệu chỉnh bảng Kiểu nhập Khai báo chung
Chiều cao chữ Màu chữ Góc nghiên chữ
Lệnh tạo bảng
Kiểu nét Màu viền Khoảng cách
Số cột Bề rộng cột
Số dòng Bề rộng dòng
CHƯƠNG: 8 TẠO KHỐI VÀ GHI KHỐI KÝ HIỆU MẶT CẮT
Lệnh tạo khối BLOCK
- Sẽ xuất hiện bảng ta nhập các thông số như sau:
Lệnh chèn một đối tượng block vào bản vẽ INSERT (I)
- Xuất hiện bảng và ta chỉ việc lựa chon tên mà đối tượng đã đặt tên và bấm OK Đặt tên đối tượng muốn tạo Block
Chọn đối tượng Pick 1 điểm
Lệnh phá vỡ block EXPLODE (EX) hoặc XPLODE (XP)
- Select objects: Chọn đối tượng
- Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn enter để kết thúc lệnh.
Lệnh tô vật liệu HATCH (H)
- Xuất hiện bảng thông số sau:
Lệnh hiệu chỉnh tô vật liệu HATCHEDIT (HE)
- Xuất hiện bảng thông số giống trên từ đó ta tùy chỉnh cho phù hợp
Góc nghiêng Tỉ lệ Scale
CHƯƠNG: 9 BẢNG PHÍM TẮT VÀ MỘT SỐ LƯU Ý
Lệnh tắt trong Autocad
1 3A – 3DARRAY Sao chép thành dãy trong 3D
2 3DO -3DORBIT Xoay đối tượng trong không gian 3D
4 3P – 3DPOLY Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
7 AA – AREA Tính diện tích và chu vi 1
8 AL – ALIGN Di chuyển, xoay, scale
10 AR – ARRAY Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
11 ATT – ATTDEF Định nghĩa thuộc tính
13 ATE – ATTEDIT Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
15 BO – BOUNDARY Tạo đa tuyến kín
16 BR – BREAK Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
18 CH – PROPERTIES Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
20 CHA – ChaMFER Vát mép các cạnh
22 CO, CP – COPY Sao chép đối tượng
23 D – DIMSTYLE Tạo kiểu kích thước
24 DAL – DIMALIGNED Ghi kích thước xiên
25 DAN – DIMANGULAR Ghi kích thước góc
26 DBA – DIMBASELINE Ghi kích thước song song
28 DCO – DIMCONTINUE Ghi kích thước nối tiếp
29 DDI – DIMDIAMETER Ghi kích thước đường kính
30 DED – DIMEDIT Chỉnh sửa kích thước
31 DI – DIST Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
32 DIV – DIVIDE Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
33 DLI – DIMLINEAR Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
34 DO – DONUT Vẽ hình vành khăn
35 DOR – DIMORDINATE Tọa độ điểm
38 DRA – DIMRADIU Ghi kích thước bán kính
40 DT – DTEXT Ghi văn bản
43 ED – DDEDIT Hiệu chỉnh kích thước
45 EX – EXTEND Kéo dài đối tượng
46 EXIT – QUIT Thoát khỏi chương trình
48 EXT – EXTRUDE Tạo khối từ hình 2D
49 F – FILLET Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
50 FI – FILTER Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
56 HE – HATCHEDIT Hiệu chỉnh mặt cắt
57 HI – HIDE Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
59 I -INSERT Chỉnh sửa khối được chèn
66 IN – INTERSECT Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
70 LA – LAYER Tạo lớp và các thuộc tính
71 LA – LAYER Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
72 LE – LEADER Tạo đường dẫn chú thích
73 LEN – LENGTHEN Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
75 LW – LWEIGHT Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
77 LT – LINETYPE Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
78 LTS – LTSCALE Xác lập tỉ lệ đường nét
79 M – MOVE Di chuyển đối tượng được chọn
80 MA – MATCHPROP Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t-ợng khác
82 MI – MIRROR Lấy đối xứng quanh 1 trục
83 ML – MLINE Tạo ra các đường song song
84 MO – PROPERTIES Hiệu chỉnh các thuộc tính
85 MS – MSPACE Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
86 MT – MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
87 MV – MVIEW Tạo ra cửa sổ động
88 O – OFFSET Sao chép song song
91 P – PAN Di chuyển cả bản vẽ
92 P – PAN Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
94 PE – PEDIT Chỉnh sửa các đa tuyến
95 PL – PLINE Vẽ đa tuyến
97 POL – POLYGON Vẽ đa giác đều khép kín
101 PS – PSPACE Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
103 R – REDRAW Làm tươi lại màn hình
107 REC – RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật
110 REV – REVOLVE Tạo khối 3D tròn xoay
112 RO – ROTATE Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
114 RR – RENDER Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng
115 S – StrETCH Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
116 SC – SCALE Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
120 SHA – SHADE Tô bong đối tượng 3D
123 SO – SOLID Tạo ra các đa tuyến cố thể được tô đầy
125 SPL – SPLINE Vẽ đường cong bất kỳ
126 SPE – SPLINEDIT Hiệu chỉnh spline
127 ST – STYLE Tạo các kiểu ghi văn bản
128 SU – SUBTRACT Phép trừ khối
129 T – MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
131 TH – THICKNESS Tạo độ dày cho đối tượng
136 TR – TRIM Cắt xén đối tượng
137 UN – UNITS Định đơn vị bản vẽ
138 UNI – UNION Phép cộng khối
142 VP – DDVPOINT Xác lập hướng xem 3 chiều
145 WE – WEDGE Vẽ hình nêm/chêm
146 X- EXPLODE Phân rã đối tượng
151 XR – XREF Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
152 Z – ZOOM Phóng to-Thu nhỏ