1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM

106 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát Thực Trạng Phát Sinh Và Tính Toán Thiết Kế Bãi Chôn Lấp Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Hợp Vệ Sinh Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột (2020 – 2040)
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.Hcm
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học & Kỹ Thuật Môi Trường
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Buôn Ma Thuột
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,44 MB

Cấu trúc

  • BỘ CÔNG THƯƠNG

  • MỤC LỤC

  • CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

  • 1.1. Lý do chọn đề tài

  • 1.2. Mục tiêu đề tài

  • 1.3. Nội dung đề tài

  • 1.4. Đối tượng, phạm vi đề tài

  • 1.5. Phương pháp thực hiện

    • 1.5.1. Phương pháp thực địa

    • 1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu

    • 1.5.3. Phương pháp thống kê xử lý số liệu

  • 1.6. Kế hoạch thực hiện

  • 2.1. Tổng quan về CTRSH

    • 2.1.1. Khái niệm

    • 2.1.2. Nguồn gốc thành phần CTRSH

    • 2.1.3. Tính chất của CTRSH

    • 2.1.4. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường và sức khỏe cộng đồng

    • 2.1.5. Các phương pháp xử lý CTRSH

      • Phân loại:

      • Khái niệm:

      • Ưu nhược điểm:

      • Phân loại BCL:

      • Cấu trúc chính của một BCL:

      • Các hạng mục công trình của BCL HVS:

    • 2.1.6. Tình hình phát sinh CTRSH trên Thế giới

    • Xử lý rác ở Singapore

    • Mô hình xử lý rác thải sinh hoạt liên hoàn hiện đại tại Hàn Quốc

    • Phương pháp chôn lấp rác thải FUKUOKA - Nhật Bản

    • 2.1.7. Tình hình phát sinh CTRSH ở Việt Nam

    • 2.2. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội TP. Buôn Ma Thuột

    • 2.2.1. Điều kiện tự nhiên TP. Buôn Ma Thuột

    • 2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội TP. Buôn Mê Thuột

  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT SINH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN TP. BUÔN MA THUỘT

    • 3.1. Hiện trạng hệ thống quản lý CTRSH tại TP. Buôn Ma Thuột

    • 3.1.1. Thành phần và khối lượng CTRSH

    • 3.1.2. Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH

    • Các tuyến thu gom trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột như sau:

    • Đánh giá công tác thu gom:

    • 3.1.3. Công tác tổ chức quản lý CTRSH tại TP Buôn Ma Thuột

    • 3.2. Lập phiếu khảo sát rác thải sinh hoạt hộ gia đình trên địa bàn TP. Buôn Ma Thuột

      • Đánh giá công tác quản lý rác tại các hộ gia đình:

    • 3.3. Tính toán lượng CTRSH tại TP. Buôn Ma Thuột đến năm 2040

    • 3.3.1. Khối lượng riêng của CTRSH tại điểm tập trung

    • (kg/m3)

    • =

    • = 335 (kg/m3)

    • 3.3.2. Dự báo dân số TP. Buôn Ma Thuột đến năm 2040

    • 3.3.3. Tính toán lượng CTRSH đến năm 2040

    • 3.4. Đánh giá hệ thống quản lý CTRSH tại TP. Buôn Ma Thuột

    • CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN BÃI CHÔN LẤP CTRSH HỢP VỆ SINH CHO TP BUÔN MA THUỘT TỪ 2020 ĐẾN 2040

  • 4.1. Lựa chọn địa điểm

    • 4.1.1. Nguyên tắc và tiêu chí lựa chọn địa điểm xây dựng

    • 4.1.2. Quy mô bãi chôn lấp

    • 4.1.3. Địa điểm xây dựng

  • 4.2. Tính toán các công trình chính

    • 4.2.1. Tính diện tích bãi chôn lấp

    • 4.2.2. Diện tích các ô chôn lấp

    • 4.2.3. Lớp lót chống thấm

    • 4.2.4. Lớp phủ bề mặt

    • 4.2.5. Hệ thống thu gom và xử lý khí sinh học từ bãi chôn lấp

      • Chất hữu cơ phân hủy nhanh:

      • Ta tính được:

      • Chất hữu cơ phân hủy chậm:

      • Năm thứ 1

      • Năm thứ 2

    • 4.2.6. Hệ thống thu gom thoát nước bề mặt

    • 4.2.7. Hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác

    • Mô tả công nghệ:

      • Hồ chứa nước rỉ rác

      • Bể trộn

      • Bể lắng

      • Tháp tách NH3

      • Bể điều hòa

      • Xử lý sinh học kỵ khí UASB

      • Xử lý sinh học hiếu khí Aerotank

      • Bể lắng thứ cấp

      • Bể chứa bùn, máy ép bùn

      • Bể lọc và Bể khử trùng

  • 4.3. Các công trình phụ trợ

    • 4.3.1. Sàn tiếp nhận rác

    • 4.3.2. Cổng, tường và vành đai cây xanh

    • 4.3.3. Nhà hành chính và quản lý

    • 4.3.4. Xây dựng đường giao thông Đường chính ra vào bãi chôn lấp:

    • Đường nội bộ:

    • 4.3.5. Trạm rửa xe

    • 4.3.6. Hệ thống thông tin liên lạc

    • 4.3.7. Nhà lưu giữ xe và trang thiết bị máy móc

  • 4.4. Vận hành bãi chôn lấp

    • 4.4.1. Giai đoạn hoạt động của BCL

    • 4.4.2. Giai đoạn đóng BCL

    • 4.4.3. Quan trắc môi trường BCL

    • Nước thải:

    • Chu kỳ quan trắc

    • 4.4.4. Tái sử dụng diện tích BCL

    • 4.4.5. Dự trù kinh phí thực hiện

  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  • 5.1. Kết luận

    • 5.1.1. Về công tác quản lý CTRSH

    • 5.1.2. Về tính toán thiết kế BCL

  • 5.2. Kiến nghị

    • 5.2.1. Về công tác quản lý CTRSH

    • 5.2.2. Về công tác xây dựng, vận hành BCL

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng việt

Nội dung

Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch… kéo theo mức sống của người dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong công tác bảo vệ môi trường. Trong đó, đặc biệt là lượng chất thải phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của người dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất. Việc thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đã và đang trở thành một bài toán khó đối với các nhà quản lý tại hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang phát triển trong đó có Việt Nam. TP Buôn Ma Thuột không chỉ là trung tâm Văn hóa, Kinh tế, Chính trị của tỉnh Đắk Lắk mà còn là thành phố trung tâm cấp Vùng Tây Nguyên. Tiềm năng kinh tế của TP Buôn Ma Thuột đang từng bước khai thác có hiệu quả, các thành phần kinh tế được khuyến khích đầu tư phát triển. Cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, nền kinh tế của TP đang có những bước phát triển nhanh chóng, đời sống người dân không ngừng được nâng cao. Đồng thời, các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng tăng lên rất nhiều. Do đó, lượng rác thải thải ra môi trường ngày càng nhiều, trở thành mối quan tâm chung cho công tác quản lý cộng đồng dân cư. Hiện nay, toàn bộ lượng rác của TP đều được đưa đến bãi chôn lấp CTR ở xã Cư Êbur dẫn đến quá tải kèm theo việc xử lý rác thải không đúng quy trình nên bãi rác này đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của hàng trăm hộ dân xung quanh. Hiện nay, UBND tỉnh Đắk Lắk đã có chủ trương cho Công ty TNHH MTV Đô thị và Môi trường thực hiện dự án Quy hoạch, đầu tư xây dựng BCL CTR giai đoạn sau năm 2015 đến năm 2022. Chính vì thế, việc rà soát, tính toán lại lượng CTRSH trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột và xây dựng BCL CTRSH hợp vệ sinh là một việc làm cấp bách và hết sức cần thiết với tình hình hiện nay của TP. Vì những lí do trên mà nhóm chúng em quyết định thực hiện đề tài: “Khảo sát thực trạng phát sinh và tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột (2020 – 2040)” với mong muốn nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác quản lý CTRSH hiện nay, đồng thời cũng giải quyết sức ép đối với một lượng lớn CTRSH sinh ra trong tương lai của thành phố.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Tổng quan về CTRSH

CTR (Chất thải rắn) là tất cả các loại chất thải ở dạng rắn phát sinh từ hoạt động của con người và sinh vật Những chất thải này thường bị loại bỏ khi không còn hữu ích hoặc khi con người không còn muốn sử dụng chúng (Nguyễn Văn Phước, 2012).

CTRSH là các chất rắn được thải ra trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và hoạt động của con người và động vật Chúng xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, công trình xây dựng, bệnh viện và các khu xử lý chất thải.

2.1.2 Nguồn gốc thành phần CTRSH

− Các nguồn phát sinh CTR gồm:

(2) Khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ, )

(3) Cơ quan, công sở (trường học, trung tâm, viện nghiên cứu, bệnh viện,…)

(4) Xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng;

(6) Nhà máy xử lý chất thải

− Chất thải rắn đô thị có thể xem như chất thải công cộng ngoại trừ các CTR từ quá trình sản xuất công và nông nghiệp.

Bảng 2.1: Các nguồn phát sinh CTR đô thị

Nguồn Các hoạt động và vị trí phát sinh chất thải Loại CTR

Những nơi ở riêng của một gia đình hay nhiều gia đình.

Những căn hộ thấp, vừa và cao tầng…

Chất thải bao gồm nhiều loại như thực phẩm, giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, hàng dệt, đồ da, chất thải từ vườn, đồ gỗ, thủy tinh, hộp thiếc, nhôm, và kim loại khác Ngoài ra, còn có tàn thuốc, rác đường phố, chất thải đặc biệt như dầu, lốp xe, thiết bị điện, cùng với chất thải sinh hoạt nguy hại.

Cửa hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng, khách sạn, dịch vụ, cửa hiệu in…

Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại…

Cơ quan Trường học, bệnh viện, nhà tù, trung tâm chính phủ…

Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại…

Xây dựng và phá dỡ

Nơi xây dựng mới, sửa đường, san bằng các công trình xây dựng, vỉa hè hư hại.

Gỗ, thép, bê tông đất…

Dịch vụ đô thị (trừ trạm xử lý)

Quét dọn đường phố, làm đẹp phong cảnh, làm sạch theo lưu vực, công viên và bãi tắm, những khu vực tiêu khiển khác.

Chất thải đặc biệt, rác, rác đường phố, vật xén ra từ cây, chất thải từ các công viên, bãi tắm và các khu vực tiêu biểu.

Trạm xử lý lò thiêu đốt

Quá trình xử lý nước, nước thải và chất thải công nghiệp.

Các chất thải được xử lý

Khối lượng lớn bùn dư

(Nguồn: Geogre Tchobanoglous, et al, Mc Graw – Hill Inc, 1993)

Mỗi nguồn thải khác nhau có thành phần CTRSH đặc trưng, ví dụ như khu dân cư và thương mại thường chứa chất thải thực phẩm, giấy, carton, nhựa, vải, cao su, rác vườn, gỗ và nhôm Trong khi đó, chất thải từ dịch vụ như rửa đường và hẻm phố bao gồm bụi, rác, xác động vật và xe máy hỏng Ngoài ra, chất thải thực phẩm cũng bao gồm cặn sữa và nhựa hỗn hợp.

Những tính chất vật lý quan trọng của CTRSH bao gồm khối lượng riêng, độ ẩm, kích thước hạt, sự phân bố kích thước, khả năng giữ nước và độ xốp Trong đó, khối lượng riêng và độ ẩm là hai yếu tố quan trọng nhất cần được chú ý trong công tác quản lý.

Khối lượng riêng của chất thải rắn (CTR) được định nghĩa là khối lượng của CTR trên một đơn vị thể tích, tính bằng kg/m³ Giá trị này có sự biến đổi tùy thuộc vào trạng thái của CTR, bao gồm các dạng như xốp, chứa trong container, không nén và nén.

Độ ẩm có thể được xác định bằng hai phương pháp: tính theo phần trăm khối lượng ướt hoặc phần trăm khối lượng khô Trong quản lý chất thải rắn, phương pháp tính khối lượng ướt thường được sử dụng phổ biến hơn.

Nếu CTR được sử dụng làm nhiên liệu cho quá trình đốt thì bốn tiêu chí phân tích hóa học quan trọng nhất là:

− Phân tích gần đúng – sơ bộ (xác định sơ bộ hàm lượng chất hữu cơ)

− Điểm nóng chảy của tro

− Phân tích thành phần nguyên tố CTR

Phần hữu cơ (không kể nhựa, cao su, da) của hầu hết CTR có thể được phân loại về phương diện sinh học như sau:

− Các phần tử tan trong nước

− Protein: chất tạo thành các amino acid mạch thẳng.

Tính chất quan trọng nhất của CTR đô thị là khả năng chuyển hóa sinh học của hầu hết các thành phần hữu cơ thành khí, các chất hữu cơ ổn định và các chất vô cơ.

2.1.4 Ảnh hưởng của CTR đến môi trường và sức khỏe cộng đồng

2.1.4.1 Tác hại của CTR đến môi trường đất

Khi lượng rác thải và nước rò rỉ ở mức vừa phải, môi trường đất có khả năng tự làm sạch, giúp phân hủy các chất ô nhiễm thành những chất ít hoặc không gây hại Tuy nhiên, khi lượng rác thải vượt quá khả năng tự làm sạch của đất, nó sẽ dẫn đến tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng Các chất ô nhiễm, kim loại nặng, chất độc hại và vi trùng có thể theo nước trong đất xâm nhập vào tầng nước ngầm, gây ô nhiễm nguồn nước này Đặc biệt, đối với các loại rác thải không phân hủy như nhựa và cao su, nếu không được xử lý đúng cách, chúng sẽ gây ra nguy cơ thoái hóa đất và giảm độ phì nhiêu của nó.

2.1.4.2 Tác hại của CTR đến môi trường nước

Nước rò rỉ trong các bãi rác không chỉ làm tăng khả năng phân hủy sinh học của rác mà còn thúc đẩy quá trình vận chuyển các chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh.

Nước rò rỉ có thể chứa các hợp chất hữu cơ độc hại như halogen hóa và hydrocacbon đa vòng thơm, có khả năng gây đột biến gen và ung thư Khi những chất này thấm vào tầng nước ngầm hoặc nước mặt, chúng có thể xâm nhập vào chuỗi thức ăn, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe và sinh mạng con người.

2.1.4.3 Tác hại của CTR đến môi trường không khí

Rác thải dễ phân hủy như thực phẩm và trái cây hỏng, khi gặp điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phù hợp, sẽ bị vi sinh vật phân hủy Quá trình này tạo ra mùi hôi và các khí ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, sức khỏe con người và khả năng hoạt động của họ.

Trong điều kiện kỵ khí: gốc sunphat SO4 2- có thể bị phân hủy thành S 2- , sau đó

S 2- kết hợp với H + tạo thành hợp chất có mùi trứng thối H2S, theo phản ứng sau:

2CH3CHOHCOOH + SO4 2- + → 2CH3COOH + S 2- + 2H2O + 2CO2

Ion sunphua (S 2-) có khả năng kết hợp với các muối kim loại như sắt, tạo ra các sunphua kim loại Những sunphua này thường bám vào thân, rễ hoặc bao bọc xung quanh cơ thể của sinh vật.

Trong điều kiện hiếu khí: axit amin có trong rác thải hữu cơ được lên men phân giải tạo thành axit hữu cơ và NH3 (gây mùi khai).

R-CH(COOH)-NH2 → R-CH2-COOH + NH3

Trong điều kiện kỵ khí: axit amin bị phân hủy thành các chất dạng amin và

2.1.4.4 Tác hại của CTR đến cảnh quan và sức khỏe cộng đồng

CTR nếu không được thu gom và xử lý đúng cách có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng và làm giảm mỹ quan đô thị.

Thành phần của CTR rất phức tạp, bao gồm mầm bệnh từ người và gia súc, chất hữu cơ và xác súc vật chết, tạo điều kiện cho muỗi, chuột, và ruồi sinh sản Những loài này có khả năng lây lan mầm bệnh cho con người, có thể dẫn đến dịch bệnh Một số vi khuẩn và ký sinh trùng trong rác thải có thể gây ra các bệnh nguy hiểm như sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, tiêu chảy, giun sán và lao.

Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội TP Buôn Ma Thuột

2.2.1 Điều kiện tự nhiên TP Buôn Ma Thuột

Về mặt địa lý, diện tích tự nhiên của thành phố Buôn Ma Thuột hiện nay có 377,18 km 2 chiếm khoảng 2,87% diện tích tự nhiên tỉnh Đắk Lắk.

− Phía Bắc giáp huyện Cư M’gar.

− Phía Nam giáp huyện Krông Ana, Cư Kuin.

− Phía Đông giáp huyện Krông Pắc.

− Phía Tây giáp huyện Buôn Đôn và Cư Jút (tỉnh Đắk Nông).

Bảng 2.4: Đơn vị hành chính TP Buôn Ma Thuột

STT Đơn vị hành chính Diện tích (km 2 )

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đak Lak năm 2014)

Thành phố Buôn Ma Thuột có vị trí giao thông thuận lợi với các quốc lộ 14, 26, 27 kết nối với nhiều tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang và các tỉnh lân cận như Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai, cũng như Campuchia Ngoài ra, thành phố còn có sân bay phục vụ các chuyến bay đến thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng.

Hình 2.6: Bản đồ hành chính TP Buôn Ma Thuột

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử TP Buôn Ma Thuột) 2.2.1.2 Địa hình

Nằm trên Cao Nguyên Đắk Lắk rộng lớn ở phía Tây dãy trường sơn, có địa hình dốc thỏai từ 0,5 – 10m, cao độ trung bình 500m so với mặt biển.

Thời tiết tại khu vực này được ảnh hưởng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu cao nguyên, tạo nên hai mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.

10), mùa khô (tháng 10 đến tháng 4 năm sau).

Thành phố Buôn Ma Thuột có đoạn sông Sêrêpok dài khoảng 23Km chảy qua phía Tây, cùng với mạng lưới suối thuộc lưu vực sông này Nơi đây còn nổi bật với nhiều hồ nhân tạo lớn như hồ EaKao và EaCuôrKăp, cùng với nguồn nước ngầm phong phú Việc khai thác hiệu quả nguồn nước này sẽ góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

10 9,86 Tổng giá trị sản xuất

2.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội TP Buôn Mê Thuột

2.2.2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội

Kinh tế thành phố tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp.

Buôn Ma Thuột hiện đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ trong hoạt động sản xuất với sự mở rộng của nhiều ngành nghề và tăng nhanh số lượng cơ sở sản xuất Các cơ sở sản xuất quy mô lớn đang được đầu tư xây dựng, trong khi đó, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp và nghề truyền thống, đặc biệt là dệt thổ cẩm, được chú trọng phục hồi và phát triển.

Hình 2.7: Tổng giá trị sản xuất của TP Buôn Ma Thuột qua các năm

Hoạt động dịch vụ tại Thành phố Đắk Lắk rất phong phú và đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu của người dân Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ tăng trung bình 20% mỗi năm Mạng lưới chợ được bố trí đồng đều trên toàn địa bàn, với chợ trung tâm và một số chợ phường, xã được đầu tư xây dựng và nâng cấp Nhiều siêu thị và trung tâm thương mại cũng đã được hình thành.

Trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn, thành phố Buôn Ma Thuột vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định Tổng giá trị sản xuất của TP BMT đã tăng từ 5.919 ngàn tỷ đồng năm 2004 lên 22.029 ngàn tỷ đồng năm 2013, gấp 4 lần, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 14%, vượt trội so với mức tăng trung bình của toàn tỉnh Chi ngân sách thành phố đã đáp ứng yêu cầu đầu tư phát triển và tái sản xuất xã hội, thể hiện qua các số liệu cụ thể qua từng năm.

Bảng 2.5: Chi ngân sách của TP Buôn Ma Thuột qua các năm ĐVT: Triệu đồng

1 Chi đầu tư phát triển 242.347 279.153 251.590 281.666 Chi trả nợ gốc, lãi đầu tư 39.699 40.419

5 Chi sư nghiệp giáo dục và đào tạo 200.045 237.359 306.350 361.289

6 Chi sự nghiệp y tế, dân số - - - -

7 Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ - - - -

8 Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường - 8 65.137 71.282

9 Chi sự nghiệp văn hóa thông tin 2.124 2.621 2.336 2.113

10 Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình 1.736 2.345 2.362 3.071

11 Chi sự nghiệp thể dục thể thao 1.202 1.183 2.003 4.154

12 Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội 2.770 4.766 26.275 36.551

13 Chi sự nghiệp kinh tế 102.432 134.120 80.386 114.829

14 Chi quản lý hành chính Đảng đoàn thể 59.867 77.793 99.518 112.742

15 Chi trợ giá mặt hàng chính sách 1.152 - - -

18 Chi quản lý qua ngân sách NN 13.555 16.846 11.769

19 Chi bổ sung ngân sách cấp dưới 39.926 61.429 97.208 98.184

20 Chi nộp ngân sách cấp trên - - - 309

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk năm 2013)

Theo nghiên cứu về bảng chi ngân sách hàng năm của TP Buôn Ma Thuột, tỷ lệ ngân sách dành cho môi trường rất thấp, chỉ chiếm 0,001% trong năm qua.

Từ năm 2010 đến 2014, tỷ lệ chi cho môi trường đã có sự tăng trưởng nhẹ, với 6,3% vào năm 2011, 6,05% vào năm 2014 Tuy nhiên, mức chi này vẫn chưa đủ để đáp ứng yêu cầu phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp và bền vững.

Đến năm 2014, thành phố có tổng dân số 351.150 người, trong đó khoảng 15% là đồng bào dân tộc thiểu số Khoảng 80% dân số sinh sống tại khu vực nội thành, với mật độ dân cư trung bình đạt 895 người/km² Tổng số tín đồ theo các tôn giáo là 111.510, chiếm 33,86% dân số, bao gồm 4 tôn giáo chính: Phật giáo, Công giáo, Tin lành và Cao đài.

Bảng 2.6: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân khu vực ĐVT: Người

Năm Tổng số Phân theo giới tính Phân theo khu vực

Nam Nữ Thành thị Nông thôn

Tỉnh Đắk Lắk đã duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an sinh xã hội và giảm tỷ lệ hộ nghèo Cụ thể, số hộ nghèo trong thành phố đã giảm từ 3.976 hộ vào năm 2011 xuống còn 3.076 hộ vào năm 2012, tương ứng với mức giảm 900 hộ.

THỰC TRẠNG PHÁT SINH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN TP BUÔN MA THUỘT

Hiện trạng hệ thống quản lý CTRSH tại TP Buôn Ma Thuột

3.1.1 Thành phần và khối lượng CTRSH

Thành phần CTRSH tại TP Buôn Ma Thuột theo số liệu của Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường Đắk Lắk như sau:

Bảng 3.1: Thành phần rác thải sinh hoạt

Tỷ lệ theo khối lượng (%)

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3

1 Chất hữu cơ dễ phân huỷ 58,0 60,0 65,0 68.5 70,0 72,0

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường Đắk Lắk)

Tỷ trọng của rác thải sinh hoạt, được đo bằng tỷ lệ giữa trọng lượng mẫu và thể tích (kg/m³), chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như mùa trong năm, thời gian lưu trữ, mức thu nhập và thói quen sinh hoạt của người dân.

Theo bảng 3.1, thành phần chất hữu cơ trong chất thải chiếm từ 58-72% tổng lượng chất thải, trong khi bao nilon và chất dẻo chiếm từ 6,5-15,6% Đặc biệt, độ ẩm của rác thải thường cao, dao động từ 45-60%.

Bảng 3.2: Khối lượng CTR trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột năm 2013

STT Nội dung Khối lượng, tấn

1 Số lượng CTR toàn thành phố 68.973,80

- Cành cây, xà bần, đất 6.539,52

2 CTR được thu gom xử lý 62.076,42

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường Đắk Lắk)

3.1.2 Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH

3.1.2.1 Lực lượng và hệ thống thu gom, vận chuyển

Theo Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đắk Lắk (2011 – 2015), tỉnh có 17 đơn vị dịch vụ công ích hoạt động trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Tất cả các huyện lỵ đều có tổ chức dịch vụ công ích theo hình thức xã hội hóa, trong khi khu vực nông thôn có 27/151 xã (chiếm 17,88%) có dịch vụ thu gom và xử lý CTRSH đến trung tâm xã và khu dân cư tập trung Các đơn vị này được trang bị phương tiện và thiết bị chuyên dùng từ ngân sách nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển, kinh phí sự nghiệp môi trường và vốn tự có của doanh nghiệp.

Hiện nay, tại Thành phố Buôn Ma Thuột, công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) được thực hiện bởi hai đơn vị chính: Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường Đắk Lắk và Công ty TNHH Môi trường Đông Phương.

Công ty TNHH Môi trường Đông Phương đảm nhận việc thu gom rác tại 14/21 xã, phường ở Thành phố Buôn Ma Thuột, phục vụ 100 đường và đoạn đường cùng hầu hết các chợ, công sở, với diện tích thu gom lên tới 30 ha/ngày Các khu vực còn lại thuộc về Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường Đắk Lắk Tuy nhiên, tình trạng thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị hiện chưa đáp ứng yêu cầu, dẫn đến ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất, ảnh hưởng tiêu cực đến cảnh quan đô thị và môi trường sống của người dân Thành phố Buôn Ma Thuột cũng đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm này.

Năng lực thu gom CTR của thành phố:

− Công ty TNHH Môi trường Đông Phương:

Tổng số công nhân trực tiếp thực hiện thu gom: 135 người

Tổng số xe cuốn loại: 2 tấn: 4 xe, 4 tấn: 3 xe, 10 tấn: 2 xe, 12 tấn: 1 xe

Xe ben tải loại 7 tấn: 2 xe

Xe xúc gàu loại 2m 3 : 2 xe

Năng lực thu gom khoảng 90 tấn/ngày

− Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường Đắk Lắk:

Tổng số công nhân trực tiếp thu gom: 241 người

Xe cuốn ép rác: 15 xe, xe tải vận chuyển rác: 8 xe, xe cải tiến: 153 xe

Ngoài ra còn có xe ủi, xe cuốc, xe xúc, xe bồn là 6 xe

Năng lực thu gom khoảng 123 tấn/ngày (năm 2014)

Quá trình thu gom chất thải tại TP Buôn Ma Thuột chủ yếu diễn ra ở trung tâm và một số khu vực chợ, với hiệu suất đạt khoảng 75% - 80% Tuy nhiên, ở các khu vực khác, đặc biệt là vùng ven đô như xã Đạt Lý, Hoà Đông, Hoà Thắng, hiệu suất thu gom thấp hơn và một số nơi vẫn chưa được thu gom rác thải Hoạt động thu gom CTRSH và quét dọn đường phố được thực hiện vào ban đêm và sáng sớm nhằm hạn chế ảnh hưởng đến giao thông và sinh hoạt của người dân (Phòng Quản lý Đô thị TP Buôn Ma Thuột).

Bảng 3.3: Số lượng và chủng loại phương tiện máy móc, thiết bị

STT Máy móc, thiết bị ĐVT Số lượng

7 Xe cải tiến đẩy tay Chiếc 153

8 Xe quét hút bụi đường Chiếc 1

10 Xe tải chuyên dùng Chiếc 10

15 Xe bơm hút, tưới Chiếc 7

16 Xe phun rữa áp lực Chiếc 2

(Phòng Quản lý Đô thị TP Buôn Ma Thuột)

Trong những năm qua, thành phố đã chú trọng đầu tư vào trang thiết bị cho lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Tuy nhiên, trang thiết bị hiện tại vẫn còn hạn chế và công nghệ chủ yếu lạc hậu, chỉ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của thành phố.

Hiện nay, ngân sách của các tỉnh, thành phố gặp nhiều khó khăn, dẫn đến việc chưa thể đầu tư vào thiết bị hiện đại phục vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Điều này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến công tác bảo vệ môi trường của thành phố.

3.1.2.2 Công tác thu gom, vận chuyển và các tuyến thu gom trên địa bàn

Công tác thu gom và vận chuyển CTRSH tại thành phố BMT chủ yếu thực hiện bằng tay, dựa vào sức lao động của công nhân quét rác và thu gom rác Hiện nay, công nghệ tiên tiến nhất là xe chuyên dụng ép rác kín, trong khi phần lớn vẫn sử dụng xe đẩy hở và xe vận chuyển rác hở, gây mất vệ sinh và ô nhiễm mùi hôi cho khu vực xung quanh, đặc biệt trong mùa mưa Hơn nữa, việc sử dụng xe đẩy tay lạc hậu không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân mà còn tác động tiêu cực đến hình ảnh của ngành thu gom rác Sơ đồ thực hiện các bước cơ bản trong quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH tại thành phố BMT đang được áp dụng nhằm cải thiện tình hình hiện tại.

Hình 3.1: Quy trình thu gom và vận chuyển CTRSH

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Quản lý đô thị và môi trường tỉnh Đắk Lắk)

Quy trình xử lý rác thải sinh hoạt đô thị hiện nay chủ yếu dựa vào công nghệ chôn lấp, trong khi chỉ một phần nhỏ được tái chế thành phân hữu cơ Phần lớn quy trình tái chế vẫn sử dụng công nghệ lên men truyền thống, cho thấy sự thiếu đột phá trong lĩnh vực này.

Các tuyến thu gom trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột như sau:

Bảng 3.4: Các tuyến thu gom trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột

STT TÊN ĐƯỜNG ĐIỂM ĐẦU - ĐIỂM CUỐI LỘ TRÌNH

1 Phan Bội Châu Mai Xuân Thưởng – Nguyễn Tất

2 Hai Bà Trưng Phan Bội Châu – Nơ Trang Long Lấy hàng ngày

3 Quang Trung Phan Chu Trinh – Y Jut

4 Nơ Trang Long Ngã 6 – Y Jut

5 Hoàng Diệu Lê Thánh Tông – Trương Công Định Lấy hàng ngày

6 Trương Công Định Phan Bội Châu – Trần Phú Lấy hàng ngày

7 Trần Phú Phạm Ngũ Lão – Trương Công Định Lấy hàng ngày

Phạm Ngũ Lão – Xô Viết Nghệ

9 Phạm Ngũ Lão Hoàng Diệu - cầu EaNgay Lấy hàng ngày

10 Khu vực xã CưBua Lấy cách ngày

11 Nguyễn Tất Thành Ngã 6 – A Ma Khê Lấy hàng ngày

12 A Ma Khê Nguyễn Tất Thành - hết đường Lấy hàng ngày

13 Hùng Vương Ngã 6 – Nguyễn Công Trứ Lấy hàng ngày

14 Nguyễn Công Trứ Lê Duẩn – Hùng Vương Lấy hàng ngày

15 Lê Duẩn Ngã 6 – Nguyễn Viết Xuân Lấy hàng ngày

16 Mai Hắc Đế Y Ngông – Tống Kho Lấy hàng ngày

17 Võ Văn Kiệt Bến xe Phía Nam – Cây xăng Hồng

18 Khu vực xã Eokao Tuần lấy 2 lần (thứ 3 + thứ 6)

19 Nguyễn Trường Tộ Y Wang - Ngã 3 Lấy cách ngày

20 Y Wang Lê Duẩn – Hẻm 98 Lấy hàng ngày

21 Lê Duẩn Cầu trắng – Bến xe Phía Nam Lấy hàng ngày

22 Nguyễn An Ninh Lê Duẩn – Hết đường Lấy cách ngày

23 Phan Huy Chú Bến xe Phía Nam – Ngã 3 chợ Lấy cách ngày

24 Thủ Khoa Huân Mai Xuân Thường - Số nhà 44

25 Nguyễn Thị Định Mai Xuân Thưởng – Đường Vành đai Lấy hàng ngày

26 Đường Vành đai Nguyễn Thị Định – Y Ngông (nối dài) Lấy cách ngày

27 Thủ Khoa Huân Đường Vành đai – Hết trường nội Lấy cách ngày trú

28 Nguyễn Thị Định Đường Vành đai – Ngã 3 nhà hàng

Thành Nhất Lấy cách ngày

30 Phan Bội Châu Nhà tang lễ – Mai Xuân Thưởng Lấy hàng ngày

31 Mai Xuân Thưởng Phan Bội Châu – Cầu Mai Xuân

32 Nơ Trang Gưh Mạc Đỉnh Chi – Mai Xuân Thưởng Lấy hàng ngày

33 Mạc Đỉnh Chi Nơ Trang Gưh – Mai Xuân Thưởng Lấy hàng ngày

34 Lê Công Kiều Mai Xuân Thưởng – Mạc Đỉnh Chi Lấy hàng ngày

35 Nam Quốc Cang Mai Xuân Thưởng – Mạc Đỉnh Chi Lấy hàng ngày

36 Phan Kế Bính Lê Công Kiều – Nam Quốc Cang Lấy hàng ngày

37 Nguyễn Tiểu La Lê Công Kiều – Nam Quốc Cang Lấy hàng ngày

38 Phó Đức Chính Lê Công Kiều – Nam Quốc Cang Lấy hàng ngày

39 Huỳnh Văn Bánh Lê Công Kiều – Nam Quốc Cang Lấy hàng ngày

40 Hàm Nghi Phan Bội Châu – Lê Công Kiều Lấy hàng ngày

41 Phan Bội Châu Nguyễn Tất Thành – Phan Chu

42 Lê Thánh Tông Phan Chu Trinh – Trần Hưng Đạo Lấy hàng ngày

43 Ngô Đức Kế Phan Chu Trinh – Lê Thánh Tông Lấy hàng ngày

44 Lê Đức Thọ Ngô Đức Kế - Phan Bội Châu Lấy hàng ngày

45 Nguyễn Chánh Lê Thánh Tông – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

46 Hoàng Diệu Lê Thánh Tông – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

47 Bà Triệu Nguyễn Tất Thành – Lê Thánh

48 Trường Chinh Bà Triệu – Trần Hưng Đạo Lấy hàng ngày

49 Nguyễn Tất Thành Trần Hưng Đạo – Ngã 6 Lấy hàng ngày

50 Lê Văn Hưu Đặng Văn Ngữ – Chợ Etam Lấy cách ngày

51 Khúc Thừa Dự Lê Duẩn – Săm Băm Lấy cách ngày

52 Săm Băm Đặng Văn Ngữ – Phùng Hưng Lấy cách ngày

53 Điều Văn Cải Lê Duẩn – Săm Băm Lấy cách ngày

54 Lê Chân Lê Duẩn – Y Nuê Lấy cách ngày

55 Lạc Long Quân Lê Chân – Siu BLeh Lấy cách ngày

56 Âu Cơ Lê Chân – Siu BLeh Lấy cách ngày

57 Y Đôn Âu Cơ – Y Nuê Lấy cách ngày

58 Tuệ Tĩnh Lê Duẩn – Mai Thị Lựu Lấy cách ngày

59 Mai Thị Lựu Y Wang – Tuệ Tĩnh Lấy cách ngày

60 Dương Văn Nga Y Ngông – Mai Hắc Đế Lấy hàng ngày

61 Y Ngông Dương Văn Nga – Lê Duẩn Lấy hàng ngày

62 Trần Quý Cáp Y Nuê – Bệnh viện mới Lấy cách ngày

63 19/5 Y Nuê – Rừng Mduk Lấy cách ngày

64 Lê Duẩn Ngã 6 – Vòng xoay Y Ngông Lấy hàng ngày

65 A Ma Khê Nguyễn Tất Thành – Hết đường Lấy hàng ngày

66 Hùng Vương A Ma Khê – Nguyễn Công Trứ Lấy hàng ngày

67 Nguyễn Công Trứ Hùng Vương – Ngô Tất Tố Lấy hàng ngày

68 Phạm Hồng Thái Đinh Tiên Hoàng – Hết đường Lấy hàng ngày

69 Nguyễn Công Trứ Lê Duẩn – Ngô Tất Tố Lấy hàng ngày

70 Hùng Vương Bà Triệu – Ngã 6 Lấy hàng ngày

71 Ngô Tất Tố Nguyễn Công Trứ – Hùng Vương Lấy hàng ngày

72 Bùi Thị Xuân Nguyễn Tất Thành – A Ma Khê Lấy hàng ngày

73 Hùng Vương Nguyễn Công Trứ – Trần Hưng Đạo Lấy hàng ngày

74 Trần Hưng Đạo Nguyễn Tất Thành – Hùng Vương Lấy hàng ngày

75 Bà Triệu Nguyễn Công Trứ – Nguyễn Tất

76 Lê Thánh Tông Trần Hưng Đạo – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

77 Tô Hiệu Lê Thánh Tông – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

78 Tản Đà Lê Thánh Tông – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

79 Trần Khánh Dư Trường Chinh – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

80 Trần Nhật Duật Nguyễn Tất Thành – Ngô Quyền Lấy hàng ngày

81 Lê Lợi Trần Khánh Dư – Trần Nhật Duật Lấy hàng ngày

82 Tôn Đức Thắng Trần Khánh Dư – Hết đường Lấy hàng ngày

83 Phan Trọng Tuệ Ngô Quyền – Tôn Đức Thắng Lấy hàng ngày

84 Trần Quang Khải Lê Thánh Tông – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

85 Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Tất Thành – Phan Chu

86 Giáp Hải Nguyễn Đình Chiểu – Trần Quang

87 Hoàng Việt Trần Quang Khải – Hết đường Lấy hàng ngày

88 Trần Hưng Đạo Nguyễn Tất Thành – Phan Chu

89 Ngô Quyền Trần Hưng Đạo – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

90 Đặng Vũ Hiệp Trân Khánh Dư – Trần Nhật Duật Lấy hàng ngày

91 Trường Chinh Trần Hưng Đạo – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

92 Y Jut Phan Bội Châu – Hết đường Lấy hàng ngày

93 Điện Biên Phủ Quang Trung – Hết dường Lấy hàng ngày

94 Lê Hồng Phong Phan Bội Châu – Nguyễn Thị Minh

95 Nguyễn Văn Trỗi Lý Thường Kiệt – Y Jut Lấy hàng ngày

96 Trần Phú Y Jut – Xô Viết Nghệ Tỉnh Lấy hàng ngày

97 Tố Hữu Thôn 8 – Thôn 2 Lấy cách ngày

98 Xã Hòa Xuân Lộ trình lấy 2 lần (thứ 3 + thứ 7)

99 Phan Chu Trinh Ngã 6 – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

100 Trần Nhật Duật Ngô Quyền – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

101 Lê Thánh Tông Phan Bội Châu – Trần Nhật Duật Lấy hàng ngày

102 Trường Chinh Bà Triệu – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

103 Trần Phú Phan Chu Trinh – Phạm Ngũ Lão Lấy hàng ngày

Phan Chu Trinh – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Phạm Ngũ Lão Lấy hàng ngày

105 Nguyễn Tất Thành Trần Nhật Duật – Ngã 6 Lấy hàng ngày

106 Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Tất Thành – Cổng số 1 Lấy hàng ngày

107 Nguyễn Du Lê Duẩn – Đền Ông Cảo Lấy hàng ngày

108 Nguyễn Cư Trinh Phạm Hồng Thái – Nguyễn Huy Tự Lấy hàng ngày

109 Nguyễn Thiếp Nguyễn Cư Trinh – Cuối đường Lấy cách ngày

110 Nguyễn Huy Tự Nguyễn Cư Trinh – Cuối đường Lấy cách ngày

111 Thăng Long I Lê Duẩn – Đinh Tiên Hoàng Lấy cách ngày

112 Trần Nguyên Hãn Thăng Long – Đinh Tiên Hoàng Lấy cách ngày

113 Thăng Long II Thăng Long I - Đinh Tiên Hoàng Lấy cách ngày

114 Đặng Nguyên Cẩn Đinh Tiên Hoàng – Cuối đường Lấy cách ngày

115 Cù Chính Lan Đinh Tiên Hoàng – Cuối đường Lấy cách ngày

116 Xô Viết Nghệ Tĩnh Nguyễn Thị Minh Khai – Hết đường Lấy hàng ngày

117 Ngô Mây Hoàng Diệu – Trần Phú Lấy hàng ngày

118 Trần Phú Ngô Mây – Nguyễn Tri Phương Lấy hàng ngày

119 Nguyễn Tri Phương Phan Bội Châu – Trần Phú Lấy hàng ngày

120 Lê Lai Trương Công Định – Hết đường Lấy hàng ngày

121 Phan Đình Phùng Phan Bội Châu – Hết đường Lấy hàng ngày

122 An Dương Vương Trương Công Định – Hết đường Lấy hàng ngày

123 Nguyễn Trung Trực Nguyễn Tri Phương – Hết đường Lấy hàng ngày

124 Hàn Thuyên Trần Phú – Hết đường Lấy hàng ngày

125 Trương Công Định Phan Bội Châu – Hết đường Lấy hàng ngày

126 Trương Hán Siêu Phan Bội Châu – Trương Công Định Lấy cách ngày

127 Nguyễn Tri Phương Trần Phú – Hết đường Lấy hàng ngày

128 Phạm Ngũ Lão Xô Viết Nghệ Tĩnh – Cầu Eangay Lấy hàng ngày

129 Nguyễn Siêu Phạm Ngũ Lão – Hết đường Lấy cách ngày

130 Hoàng Diệu Trương Công Định – Phạm Ngũ

131 Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Thị Minh Khai – Hết đường Lấy hàng ngày

132 Mạc Thị Bưởi Nguyễn Thị Minh Khai – Hết đường Lấy hàng ngày

133 Trần Bình Trọng Quang Trung – Nguyễn Thị Minh Lấy hàng ngày

134 Xô Viết Nghệ Tĩnh Quang Trung – Nguyễn Thị Minh

135 Nguyễn Trãi Phan Bội Châu – Nguyễn Thị Minh

136 Nguyễn Bỉnh Khiêm Hoàng Diệu – Nguyễn Thị Minh

137 Mạc Thị Bưởi Phan Bội Châu – Hết đường Lấy hàng ngày

138 Đào Duy Từ Phan Bội Châu – Hết đường Lấy hàng ngày

139 Phùng Chí Kiên Phan Bội Châu – Hết đường Lấy hàng ngày

140 Phan Bội Châu Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nhà Tang Lễ Lấy hàng ngày

141 Hoàng Diệu Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đào Duy Từ Lấy hàng ngày

142 Trần Phú Xô Viết Nghệ Tĩnh – Ngô Mây Lấy hàng ngày

143 Ngô Mây Trần Phú – Phan Bội Châu Lấy hàng ngày

144 Nguyễn Khuyến Nguyễn Đình Chiểu – Lê Thị Hồng

145 Trần Nhật Duật Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy hàng ngày

146 Trần Văn Phụ Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy hàng ngày

147 Đào Tấn Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

148 Tô Hiến Thành Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

149 Trần Quốc Toản Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

150 Phan Chu Trinh Trần Hưng Đạo – Lê Thị Hồng Gấm Lấy hàng ngày

151 Nguyễn Đình Chiểu Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy hàng ngày

152 Lý Thường Kiệt Nơ Trang Long – Hết đường Lấy hàng ngày

153 Hai Bà Trưng Ngã 6 – Hết đường Lấy hàng ngày

154 Phan Bội Châu Phan Chu Trinh – Lý Thường Kiệt Lấy hàng ngày

155 Hoàng Diệu Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt Lấy hàng ngày

Khai Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt Lấy hàng ngày

157 Khu vực Buôn Cô thôn Toàn khu vực Lấy cách ngày

158 Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Khuyến – Hết đường Lấy cách ngày

159 Trần Cao Vân Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy cách ngày

160 Nguyễn Thái Học Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy cách ngày

161 Huỳnh Thúc Kháng Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

162 Văn Cao Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

163 Cao Bá Quát Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

164 Nguyễn Thông Trần Nhật Duật – Trần Văn Phụ Lấy cách ngày

165 A Ma Pui Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Công

166 Đặng Dung Nguyễn Đình Chiểu – Y út Niê Lấy cách ngày

167 Nguyễn Sơn Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Công

168 Xuân Diệu Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Công

169 Chế Lan Viên Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Công

170 Y út Niê Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy cách ngày

171 Đặng Thai Mai Phan Chu Trinh – Đặng Dung Lấy cách ngày

172 Nguyễn Công Hoan Phan Chu Trinh – Nguyễn Khuyến Lấy cách ngày

173 Mai Xuân Thưởng Y Ngông nối dài – Mai Hắc Đế Lấy cách ngày

174 Giải Phóng Mai Hắc Đế – Lê Duẩn Lấy cách ngày

175 Đặng Thái Thân Mai Hắc Đế – Giải Phóng Lấy cách ngày

176 Đặng Trần Côn Mai Hắc Đế – Dương Văn Nga Lấy cách ngày

177 Nguyễn Viết Xuân Mai Hắc Đế – Lê Duẩn Lấy hàng ngày

178 Mai Hắc Đế Y Ngông – Tổng kho Mai Hắc Đế Lấy hàng ngày

179 Phan Chu Trinh Ngã 6 – Trần Hưng Đạo Lấy hàng ngày

Khai Hai Bà Trưng – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

181 Trần Phú Hai Bà Trưng – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

182 Hoàng Diệu Hai Bà Trưng – Lê Thánh Tông Lấy hàng ngày

183 Lê Đại Hành Trần Phú – Nguyễn Văn Trỗi Lấy hàng ngày

184 Nguyễn Đức Cảnh Hoàng Diệu – Nguyễn Văn Trỗi Lấy hàng ngày

185 Nguyễn Văn Trỗi Hai Bà Trưng – Phan Chu Trinh Lấy hàng ngày

186 Nguyễn Văn Bé Nguyễn Thị Minh Khai – Nguyễn

Văn Trỗi Lấy hàng ngày

187 Nguyễn Duy Trinh Y Ngông – Mai Hắc Đế Lấy cách ngày

188 Nguyễn Kim Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

189 Chu Mạnh Trinh Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

190 Phan Phú Tiên Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

191 Y ơn Lê Duẩn – Hết đường Lấy cách ngày

192 Trần Huy Liệu Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

193 Tô Vĩnh Diện Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

194 Bế Văn Đàn Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

195 Bùi Hữu Nghĩa Mai Hắc Đế – Hết đường Lấy cách ngày

196 Lê Văn Sĩ Nguyễn Viết Xuân – Lê Duẩn Lấy cách ngày

(Nguồn: Phòng Quản lý Đô thị TP Buôn Ma Thuột) Đánh giá công tác thu gom:

Do địa bàn rộng và dân cư sống rải rác, công tác thu gom rác thải gặp nhiều khó khăn Hơn nữa, kinh phí đầu tư cho hoạt động này còn thấp, dẫn đến hiệu suất thu gom chỉ đạt khoảng 75% - 80% ở khu vực trung tâm thành phố Tại vùng ngoại ô, hiệu suất thu gom còn thấp hơn, và ở một số nơi ven đô như xã Đạt Lý, Hoà Đông, Hoà Thắng, rác thải vẫn chưa được thu gom.

Hình thức thu gom tại nhà, thời gian thu gom rác từ 5h00 sáng đến 23h00 tối (thu gom tại các chợ từ 22h00 đến 23h00).

Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, việc vận chuyển rác được quy định thực hiện vào ban đêm Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy rác vẫn còn được vận chuyển vào ban ngày.

Chưa có hệ thống xe chuyên chở riêng cho từng loại rác.

Việc thu gom rác thải chủ yếu tập trung vào khu vực trung tâm thành phố, trong khi các khu vực xa trung tâm chỉ có thể thu gom từ các hộ gia đình nằm dọc hai bên đường.

Cách thức chứa, thu gom và vận chuyển các loại rác:

Rác gia đình thường được chứa trong túi ni lông và để ngoài đường hoặc trong các thùng chứa rác công cộng Những túi rác này sẽ được xe chuyên dụng thu gom hàng ngày, đảm bảo vệ sinh môi trường và giữ cho khu vực sống luôn sạch sẽ.

− Rác chợ: Rác được thu gom, tập kết vào các thùng rác 0,7m 3 , 4m 3 , 8m 3 (tùy quy mô từng chợ) và được các xe chuyên dùng thu gom vận chuyển hằng ngày.

− Rác công nghiệp và thương mại: Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý và theo dõi.

− Rác y tế: Không thu gom (các cơ sở hợp đồng với đơn vị có lò đốt rác y tế để xử lý).

Xe chuyên dụng sẽ hút bùn từ bể tự hoại tại các hộ gia đình, cơ quan và đơn vị có nhu cầu, sau đó chuyển giao bùn này đến Nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột để xử lý.

− Các loại khác: Đất bùn cống rãnh, cành cây, cỏ, xà bần, gạch đá, phế thải xây dựng.

Lập phiếu khảo sát rác thải sinh hoạt hộ gia đinhg trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột

3.3 Tính toán lượng CTRSH tại TP Buôn Ma Thuột đến năm 2040 3.3.1 Khối lượng riêng của CTRSH tại điểm tập trung

Khảo sát được thực hiện tại 3 điểm tập kết: chợ Eatam, góc đường trường THPT Buôn Ma Thuột, ngã tư đường Hoàng Diệu

Bước 1: Cân khối lượng xô thí nghiệm.

Bước 2: Lấy một lượng mẫu CTR đổ vào xô thí nghiệm cho đến khi chất thải đầy miệng xô

Để nén chất thải hiệu quả, hãy nâng xô chứa chất thải lên cao khoảng 30cm so với mặt đất và thả xô rơi tự do từ độ cao này khoảng 4 đến 5 lần.

Bước 4: Lấy thêm mẫu CTR đổ vào xô thí nghiệm để bù vào phần chất thải đã bị nén xuống.

Khảo sát thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2020 – 2040, nhằm đánh giá và tính toán thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh Nghiên cứu này không chỉ giúp xác định khối lượng chất thải cần xử lý mà còn đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả, đảm bảo vệ sinh môi trường và sức khỏe cộng đồng Việc thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh sẽ góp phần nâng cao chất lượng sống cho cư dân thành phố, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trong tương lai.

Bước 5: Cân và ghi khối lượng của cả vỏ xô và CTR.

− Chợ Eatam: khối lượng cả xô và CTR là 6,8kg

− Góc đường trường THPT Buôn Ma Thuột: khối lượng cả xô và CTR là 7,9kg

− Ngã tư đường Hoàng Diệu: khối lượng cả xô và CTR là 7,2kg

Bước 6: Trừ khối lượng cân được ở trên cho khối lượng của vỏ xô thí nghiệm ta được khối lượng của CTR thí nghiệm.

Khối lượng trung bình của CTR ở 3 điểm tập kết là: 6,7kg

Bước 7: Chia khối lượng CTR cho thể tích của xô thí nghiệm ta được khối lượng riêng của chất thải rắn.

Khối lượng riêng của CTR = �� ố � � ượ �� � ủ � ��� ể ô

Tính toán khối lượng riêng của chất thải rắn tại điểm khảo sát cho thấy mỗi mét khối (1m³) có khả năng chứa khoảng 335kg rác, điều này chỉ chênh lệch không nhiều so với các tài liệu đã có.

Khối lượng riêng của CTR đô thị điển hình, theo nghiên cứu của tác giả Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự (2001), là 300 kg/m³, có ý nghĩa quan trọng trong thiết kế hệ thống xe thùng cố định Việc xác định khối lượng riêng giúp nhận diện loại rác, từ đó tối ưu hóa quá trình vận chuyển và xử lý Nếu khối lượng riêng lớn, rác thường chứa nhiều kim loại và đá, dẫn đến tăng số lần vận chuyển Ngược lại, khối lượng riêng nhỏ cho thấy rác có nhiều nước, gây khó khăn trong việc vận chuyển và có thể làm rác chảy ra ngoài Để cải thiện hiệu quả vận chuyển, cần áp dụng các biện pháp xử lý cơ học và nén ép để giảm thể tích rác.

3.3.2 Dự báo dân số TP Buôn Ma Thuột đến năm 2040

Phương trình biểu diễn tốc độ gia tăng dân số: P = P0 (1+r) n

− P: dân số của năm cần tính

− P0: dân số của năm được lấy làm gốc

− r: tỉ lệ gia tăng dân số

− n: hiệu số của năm cần tính với năm được lấy làm gốc

Khi đó tốc độ gia tăng dân số sẽ là: r = √ 𝑃 − 1

Chọn năm 2009 làm gốc với giai đoạn tính toán là 2009 – 2014.

Dân số năm 2009 là 326.536 người và năm 2014 là 351.150 người (theo Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk năm 2014)

Phương trình thể hiện mức độ gia tăng dân số:

P = P0 (1+r) n Kết quả dự báo dân số đến năm 2040 của Thành phố Buôn Ma Thuột được thể hiện trong bảng như sau:

Bảng 3.8: Dự báo dân số TP Buôn Ma Thuột đến năm 2040

Như vậy: Dân số bắt đầu dự án (năm 2020) ước tính khoảng 384.659 người và kết thúc dự án (năm 2040) là 517.886 người.

3.3.3 Tính toán lượng CTRSH đến năm 2040

Căn cứ vào kết quả dự báo dân số và tốc độ phát sinh CTRSH (kg/ng/ng.đ) tại

TP Buôn Ma Thuột, việc dự báo khối lượng rác của TP Buôn Ma Thuột từ năm 2020 đến năm 2040 như sau:

• N: Khối lượng CTRSH (tấn/ngày)

• No: Dân số của năm tính toán (người)

• r: Tốc độ phát sinh CTRSH (kg/ng/ng.đ).

Theo dữ liệu từ công ty TNHH Một thành viên Đô thị và Môi trường Đắk Lắk, tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) ở TP Buôn Ma Thuột năm 2011 là 0,485 kg/người/ngày Dự báo, với sự phát triển của xã hội, tốc độ này sẽ tăng lên 0,68 kg/người/ngày vào năm 2020 và 0,88 kg/người/ngày vào năm 2040 Kết quả dự báo này được thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 3.9: Dự báo lượng CTRSH từ năm 2020 đến năm 2040

Tốc độ phát sinh chất thải (kg/ng/ng.đêm)rắn

Theo kết quả dự báo, lượng CTRSH của thành phố Buôn Ma Thuột khá cao và chênh lệch lượng CTRSH của năm 2040 so với năm 2020 là hơn 70.000 tấn.

Bảng 3.10: Tỷ trọng CTRSH sau khi đầm nén

Dạng thiết bị Tỷ trọng rác sau khi đầm nén (kg/m 3 )

Máy ủi xúc bánh lốp 500-570

Máy đầm nén bánh thép 710-950

Tùy theo loại máy sử dụng cho việc đầm nén chất thải rắn trên ô chôn lấp mà ta có tỷ trọng rác sau khi đầm nén sẽ khác nhau.

Dựa vào kết quả xác định khối lượng riêng của CTRSH tại các điểm tập kết là 335 kg/m³ và tài liệu của tác giả Trần Hiếu Nhuệ (2001) cho thấy khối lượng riêng của CTR đô thị điển hình là 300 kg/m³, nhóm đã chọn thiết bị đầm nén là máy đầm nén bánh thép Kết quả là 1m³ CTRSH sau khi nén đạt 0,75 tấn/m³, tương đương với tỷ trọng 750 kg/m³.

Theo “Báo cáo thục trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố

Buôn Ma Thuột”, tỷ lệ thu gom CTRSH năm 2014 là 80%, dự báo đến năm 2020 là

Dựa vào số dân, lượng rác phát sinh trong khu vưc, tỷ lệ thu gom và tỷ trọng rác sau đầm nén Ta tính lượng CTRSH như sau:

Bảng 3.11: Lượng CTRSH cần phải xử lý từ giai đoạn 2020 đến 2040

Lượng rác thu gom (tấn/năm)

Lượng rác tích lũy (tấn)

Thể tích rác tích lũy (m 3 )

Như vậy, lượng CTRSH cần phải xử lý từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2040 là2.588.180,79 tấn và thể tích rác tích lũy là 3.450.907,72 m 3

Đánh giá hệ thống quản lý CTRSH tại TP Buôn Ma Thuột

Tình hình thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) tại TP Buôn Ma Thuột hiện nay do hai đơn vị là Công ty TNHH Một thành viên Đô thị và Môi trường Đắk Lắk và Công ty Môi trường Đông Phương thực hiện Tuy nhiên, tỷ lệ thu gom và xử lý CTRSH chỉ đạt khoảng 75 - 80%, cho thấy công tác này chưa được thực hiện triệt để Hơn nữa, trang thiết bị còn hạn chế và công nghệ sử dụng chủ yếu là lạc hậu, chỉ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của thành phố.

Hiện nay, công tác thu gom chất thải rắn tại TP Buôn Ma Thuột chủ yếu tập trung vào khối lượng thu gom mà chưa chú trọng đến việc phân loại tại nguồn, điều này gây ảnh hưởng đáng kể đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.

Cơ cấu tổ chức quản lý môi trường hiện còn nhiều hạn chế, đặc biệt là trong lĩnh vực giám sát, chưa được triển khai hiệu quả Hơn nữa, phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) chủ yếu dựa vào việc chôn lấp, dẫn đến nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.

Công tác tuyên truyền và giáo dục cho người dân về xử lý chất thải sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố chưa được thực hiện hiệu quả Điều này dẫn đến việc chưa hình thành cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế và cộng đồng tham gia đầu tư vào lĩnh vực này.

Công tác thu phí vệ sinh tại thành phố hiện nay gặp nhiều khó khăn và hạn chế, do cơ cấu tổ chức của các đơn vị liên quan còn chồng chéo, ảnh hưởng đến tiến độ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.

Nguyên nhân của những hạn chế trên là do:

Chính quyền địa phương chưa đặt trọng tâm vào việc bảo vệ môi trường, dẫn đến việc thiếu các chính sách đầu tư đồng bộ cho công tác quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường.

Hiện tại, chưa có các chính sách hiệu quả nhằm khuyến khích việc tái chế và tái sử dụng các thành phần có ích trong rác thải Điều này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất phân hữu cơ và các ứng dụng khác từ chất thải, cần thiết để phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

− Chưa có các chế tài để xử lý các trường hợp trốn nộp phí vệ sinh nên dẫn đến tình trạng thất thu hàng năm.

Hiện tại, vẫn chưa có các chính sách hỗ trợ hiệu quả cho công tác truyền thông, dẫn đến việc thông tin về bảo vệ môi trường chưa được truyền đạt đến người dân một cách đầy đủ và hiệu quả.

Đội ngũ cán bộ chuyên trách hiện tại chưa đáp ứng đủ yêu cầu công việc do thiếu chuyên môn trong lĩnh vực quản lý, phần lớn là kiêm nhiệm Hơn nữa, các chương trình đào tạo chuyên sâu và tập huấn chuyên môn còn hạn chế, dẫn đến công tác kiểm tra và giám sát chưa được thực hiện đồng bộ, còn sơ sài và qua loa.

Hiện nay, việc quản lý rác thải và bảo vệ môi trường tại thành phố gặp khó khăn do thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hữu quan và các đơn vị thực hiện Để đạt được hiệu quả cao trong công tác này, cần thiết phải có sự hỗ trợ kịp thời về thủ tục hành chính, quy định và chủ trương phù hợp với yêu cầu cấp bách Điều này sẽ giúp tránh tình trạng trì trệ trong công việc, từ đó bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng và nâng cao mỹ quan đô thị.

TÍNH TOÁN BÃI CHÔN LẤP CTRSH HỢP VỆ SINH CHO TP BUÔN MA THUỘT TỪ 2020 ĐẾN 2040

Ngày đăng: 01/10/2021, 20:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[7] Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2001), Chất thải rắn đô thị tập 1, NXB Xây dựng Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất thải rắn đôthị tập 1
Tác giả: Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái
Nhà XB: NXB Xây dựng Hà Nội
Năm: 2001
[9] Nguyễn Văn Phước (2012), Quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý và xử lý chất thải rắn
Tác giả: Nguyễn Văn Phước
Nhà XB: NXB ĐHQG TP HồChí Minh
Năm: 2012
[11] Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD (2001), "Hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn".………………..Tiếng anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn các quyđịnh về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hànhbãi chôn lấp chất thải rắn
Tác giả: Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD
Năm: 2001
[12] George Tchobanoglous, Hilary Theisen, Samuel Vigil (1993), Intergrated Solid Waste Management, McGraw-HillInc, USA Sách, tạp chí
Tiêu đề: Intergrated Solid Waste Management
Tác giả: George Tchobanoglous, Hilary Theisen, Samuel Vigil
Năm: 1993
[1] Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2011), Báo cáo môi trường quốc gia Khác
[2] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Hiện trạng – chính sách quản lý CTRSH Khác
[3] Công ty TNHH MTV Đô thị và Môi trường Đak Lak (2014), Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án quản lý môi trường – quản lý chất thải rắn và xây dựng bãi chôn lấp Khác
[4] Cổng thông tin điện tử thành phố Buôn Ma Thuột, buonmathuot.daklak.gov.vn Khác
[5] Cục thống kê tỉnh ĐakLak, Niên giám thống kê tỉnh ĐakLak năm 2013, 2014 Khác
[6] Trần Thị Mỹ Diệu (2008), Bài giảng quản lý và xử lý chất thải rắn Khác
[8] Phòng Quản lý Đô thị thành phố Buôn Ma Thuột (2014), Thực trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Buôn Ma Thuột Khác
[10] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đak Lak, Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đak Lak (2011 – 2015) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.2: Các thiết bị sàng CTR - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 2.2 Các thiết bị sàng CTR (Trang 17)
Bảng 2.3: Tình hình phát sinh CTRSH - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 2.3 Tình hình phát sinh CTRSH (Trang 29)
Hình 2.6: Bản đồ hành chính TP.Buôn Ma Thuột - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 2.6 Bản đồ hành chính TP.Buôn Ma Thuột (Trang 31)
Hình 2.7: Tổng giá trị sản xuất của TP Buôn Ma Thuột qua các năm - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 2.7 Tổng giá trị sản xuất của TP Buôn Ma Thuột qua các năm (Trang 32)
Bảng 2.5: Chi ngân sách của TP Buôn Ma Thuột qua các năm - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 2.5 Chi ngân sách của TP Buôn Ma Thuột qua các năm (Trang 33)
Bảng 2.6: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân khu vực - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 2.6 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân khu vực (Trang 34)
Bảng 3.3: Số lượng và chủng loại phương tiện máy móc, thiết bị - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 3.3 Số lượng và chủng loại phương tiện máy móc, thiết bị (Trang 38)
Hình 3.1: Quy trình thu gom và vận chuyển CTRSH - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.1 Quy trình thu gom và vận chuyển CTRSH (Trang 39)
Bảng 3.4: Các tuyến thu gom trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 3.4 Các tuyến thu gom trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột (Trang 40)
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý (Trang 48)
Hình 3.3: Khối lượng rác được thu go mở Buôn Ma Thuột qua các năm - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.3 Khối lượng rác được thu go mở Buôn Ma Thuột qua các năm (Trang 49)
Bảng 3.5: Thực trạng công tác quản lý thu phí vệ sinh năm 2013 - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 3.5 Thực trạng công tác quản lý thu phí vệ sinh năm 2013 (Trang 49)
Hình 3.5: Tỉ lệ hộ gia đình phân loại rác trước khi thải bỏ - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.5 Tỉ lệ hộ gia đình phân loại rác trước khi thải bỏ (Trang 54)
Hình 3.6: Tỉ lệ hộ gia đình thu nhặt lại phế liệu trước khi thải bỏ - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.6 Tỉ lệ hộ gia đình thu nhặt lại phế liệu trước khi thải bỏ (Trang 54)
Hình 3.8: Các giải pháp cải tiến công tác thu gom - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.8 Các giải pháp cải tiến công tác thu gom (Trang 55)
Hình 3.7: Đánh giá của các hộ gia đình về công tác thu gom rác - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 3.7 Đánh giá của các hộ gia đình về công tác thu gom rác (Trang 55)
Bảng 3.8: Dự báo dân số TP Buôn Ma Thuột đến năm 2040 - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 3.8 Dự báo dân số TP Buôn Ma Thuột đến năm 2040 (Trang 58)
Bảng 4.2: Phân loại quy mô BCL CTRSH - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 4.2 Phân loại quy mô BCL CTRSH (Trang 66)
Hình 4.2: Cấu tạo lớp lót đáy ô chôn lấp - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 4.2 Cấu tạo lớp lót đáy ô chôn lấp (Trang 73)
Sử dụng mô hình tam giác: - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
d ụng mô hình tam giác: (Trang 78)
Bảng 4.11: Tốc độ phát sinh khí vào cuối các năm và tổng lượng khí sinh ra của 1kg chất thải PHSH chậm - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 4.11 Tốc độ phát sinh khí vào cuối các năm và tổng lượng khí sinh ra của 1kg chất thải PHSH chậm (Trang 82)
Bảng 4.12: Tốc độ phát sinh và tổng lượng khí sinh ra do CHC PHC trong từng năm - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 4.12 Tốc độ phát sinh và tổng lượng khí sinh ra do CHC PHC trong từng năm (Trang 83)
Bảng 4.13: Lượng khí sinh ra ở BCL - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 4.13 Lượng khí sinh ra ở BCL (Trang 84)
Hình 4.7: Mô hình tam giác bố trí hệ thống ống thu gom khí - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 4.7 Mô hình tam giác bố trí hệ thống ống thu gom khí (Trang 86)
Hình 4.8: Hệ thống thu gom nước rỉ rác - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 4.8 Hệ thống thu gom nước rỉ rác (Trang 88)
Bảng 4.15: Thành phần hóa học nước rỉ rác từ bãi chôn lấp mới và lâu năm - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 4.15 Thành phần hóa học nước rỉ rác từ bãi chôn lấp mới và lâu năm (Trang 89)
Hình 4.9: Sơ đồ công nghệ xử lí nước rỉ rác cho BCL CTRSH TP.Buôn Ma Thuột  Mô tả công nghệ: - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Hình 4.9 Sơ đồ công nghệ xử lí nước rỉ rác cho BCL CTRSH TP.Buôn Ma Thuột  Mô tả công nghệ: (Trang 90)
Bảng 4.18: Dự toán hạng mục đầu tư của dự án - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
Bảng 4.18 Dự toán hạng mục đầu tư của dự án (Trang 101)
Phụ lục 1: Hình ảnh khảo sát thực tế - Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn SH hợp vs địa bàn TPHCM
h ụ lục 1: Hình ảnh khảo sát thực tế (Trang 106)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w