1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3 ngày đêm

90 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 2 MB

Cấu trúc

  • Tính tổn thất áp lực khi rửa bể lọc nhanh:

Nội dung

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Nước là nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật trên trái đất, và cuộc sống không thể tồn tại nếu thiếu nước Con người cần khoảng 100-150 lít nước mỗi ngày để duy trì sức khỏe và sinh hoạt.

150 l/ngày đêm cho các hoạt động bình thường chưa kể đến hoạt động sản xuất

Nước là nguồn tài nguyên thiết yếu cho nhu cầu ăn uống, vệ sinh và giải trí, bên cạnh đó còn được sử dụng trong các hoạt động như cứu hỏa, phun nước, tưới cây và rửa đường.

Và hầu hết mọi ngành công nghiệp hầu như sử dụng nguồn nước cấp như là một nguồn nguyên liệu không thể thay thế được trong sản xuất

Ngày nay, sự phát triển sản xuất không chỉ cải thiện đời sống mà còn gây ra ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người Bên cạnh đó, nguồn nước tự nhiên hiện tại không hoàn toàn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và tính ổn định.

Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất một cách hiệu quả, kinh tế và bảo vệ môi trường là một thách thức lớn Việc tìm ra giải pháp tối ưu không chỉ đảm bảo nguồn nước an toàn cho con người mà còn hạn chế tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.

Theo định hướng của chính phủ về cấp nước đến năm 2025, mục tiêu là phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân Đồng thời, với sự đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, cần thiết phải xây dựng các công trình kỹ thuật và hạ tầng tương xứng, bao gồm cả hệ thống cấp nước.

Bình Dương là tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng tại khu vực Đông Nam Bộ, giáp với Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh và Đồng Nai Huyện Dĩ An, nổi bật với vai trò là huyện công nghiệp, tiếp giáp TP.HCM và TP Biên Hòa, là trung tâm kinh tế phát triển mạnh mẽ với GDP tăng trưởng cao Tuy nhiên, sự gia tăng dân số cơ học cũng tạo ra áp lực lớn, dẫn đến nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất ngày càng tăng, đặc biệt là tại khu đô thị ĐẠI PHÚ.

Việc xây dựng Trạm xử lý nước cấp cho khu dân cư ĐẠI PHÚ, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh hiện tại và tương lai, phù hợp với định hướng phát triển của khu đô thị.

Dự án “Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị Đại Phú, xã Đồng Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương” được triển khai với công suất 3200m³/ngày đêm, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp nước cho khu vực dân cư đang phát triển Hệ thống này không chỉ đảm bảo cung cấp nước sạch mà còn góp phần nâng cao chất lượng sống cho cư dân tại đây.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Mục tiêu trước mắt

Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân khu đô thị ĐẠI PHÚ xã Đồng Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Cung cấp nước sạch phục vụ nhu cầu ăn uống vệ sinh và các hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu đô thị.

mục tiêu lâu dài

Cung cấp nước sạch ổn định và bền vững là cần thiết để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh và các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong khu đô thị, đặc biệt trong bối cảnh khan hiếm nguồn nước sạch trong khu vực.

Giải quyết vấn đề về môi trường tránh việc phá hoại địa tầng do khoan khai thác nước ngầm tùy tiện gây ra các hậu quả nghiêm trọng.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Phương pháp thu thập, phân tích và kế thừa tài liệu hiện có (Điều kiện – Tự nhiên, Kinh tế - Xã hội)

- Dựa trên các tài liệu đã thu thập, phân tích hiện trạng chất lượng nguồn nước tại địa phương

- Phương pháp phân tích các ưu nhược điểm của các dây chuyền công nghệ đề xuất

- Phương pháp lựa chọn để đưa ra công nghệ phù hợp nhất

- Phương pháp tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý

Giải quyết vấn đề nước sạch là yếu tố quan trọng để nâng cao sức khỏe cộng đồng Việc đảm bảo an toàn vệ sinh sẽ giúp giảm thiểu các bệnh tật liên quan, như tiêu chảy, đau mắt hột và sốt rét, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người.

Hệ thống xử lý này giúp các doanh nghiệp tư nhân và ngoài tư nhân với vốn ban đầu thấp tự thiết kế và áp dụng, từ đó nâng cao mức sống cho cộng đồng.

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ

2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP

Tổng lượng nước mặt bình quân hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam đạt khoảng 880 tỷ m³, trong đó lượng nước mưa sản sinh chỉ chiếm 37%, tương đương khoảng 325 tỷ m³.

Tổng lượng nước phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 4700 m³/người/năm, thấp hơn mức trung bình toàn cầu là 7400 m³/người/năm, và sẽ tiếp tục giảm do gia tăng dân số Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2000 mm phân bố tương đối đều, nhưng hệ thống sông ngòi chằng chịt và ít hồ tự nhiên dẫn đến tình trạng phân bố nước không đồng đều trong năm Mùa mưa thường gây lụt, trong khi mùa khô lại thiếu nước cho công nghiệp, nông nghiệp và đô thị Bên cạnh đó, nước ngầm ở vùng đồng bằng ven biển bị nhiễm mặn do ảnh hưởng của biển Để khắc phục tình trạng này, nhiều hồ chứa đã và sẽ được xây dựng để điều hòa dòng chảy và sản xuất điện, tuy nhiên, việc xây dựng hồ chứa cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến hệ sinh thái và hiện tượng phú dưỡng hoá trong hồ.

Theo đánh giá của ngành địa chất trữ lượng nước ngầm của nước ta khoảng 50-

Việt Nam có khoảng 60 tỷ m³ nước phát sinh trên lãnh thổ, tương đương 16-19% tổng lượng nước Tuy nhiên, khả năng khai thác tối đa chỉ đạt khoảng 10-12 tỷ m³ Nguồn nước ngầm đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung dòng chảy cho các sông ngòi vào mùa khô Cả nước mặt và nước ngầm đều phân bố không đồng đều giữa các vùng khác nhau.

2.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC CẤP

Nước là nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật trên Trái Đất, và sự sống không thể tồn tại nếu thiếu nước Con người cần khoảng 100-200 lít nước mỗi ngày để duy trì sức khỏe và hoạt động sống.

150 l/ngày đêm cho các hoạt động bình thường chưa kể đến hoạt động sản xuất

Nước là nguồn tài nguyên thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh và giải trí, cũng như cho các hoạt động như cứu hỏa, tưới cây và rửa đường Hầu hết các ngành công nghiệp đều phụ thuộc vào nước như một nguyên liệu không thể thiếu trong quá trình sản xuất.

Theo thống kê của Liên Hợp Quốc, hiện có một phần ba dân số toàn cầu thiếu nước sạch để sinh hoạt, dẫn đến việc người dân phải sử dụng các nguồn nước không đảm bảo vệ sinh.

Hàng năm, khoảng 500 triệu người mắc bệnh liên quan đến nước, trong đó có một triệu trường hợp tử vong, chủ yếu là trẻ em Đặc biệt, 80% các ca bệnh này xảy ra ở các nước đang phát triển do sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh.

Việc cung cấp nước sạch và ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt và sản xuất đang trở thành vấn đề cấp bách Mỗi quốc gia có tiêu chuẩn riêng về chất lượng nước, nhưng nhìn chung, nước phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không chứa vi trùng gây hại, độc tố ảnh hưởng đến sức khỏe con người, và đáp ứng các chỉ tiêu về pH, nồng độ oxy hòa tan, độ đục, hàm lượng kim loại hòa tan, độ cứng và mùi vị Đặc biệt, nước cấp cho ngành công nghiệp không chỉ phải đạt tiêu chuẩn chung mà còn cần tuân thủ các yêu cầu riêng tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

Các nguồn nước tự nhiên thường không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết do bị ô nhiễm và chất lượng không ổn định Vì vậy, việc xử lý nước là cần thiết để đảm bảo cung cấp nước đạt yêu cầu chất lượng, phụ thuộc vào tình trạng của nguồn nước và quy trình cấp nước.

2.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC Để cung cấp nước sạch có thể khai thác từ nguồn nước thiên nhiên là nước mặt, nước ngầm và nước biển…

Việc chọn nguồn nước phải dựa trên cơ sở kinh tế kĩ thuật của các phương án nhưng cần lưu ý:

Nguồn nước cần đảm bảo lưu lượng trung bình hàng năm phù hợp với tần suất sử dụng của đối tượng tiêu thụ, đồng thời trữ lượng nước phải đủ để khai thác bền vững trong nhiều năm.

 Chất lượng nước đáp ứng nhu cầu TCXD-33-68, ưu tiên chọn nguồn nước dễ xử lý và ít dùng hoá chất

Ưu tiên lựa chọn nguồn nước gần khu vực tiêu thụ để tận dụng thế năng, giúp tiết kiệm năng lượng Đồng thời, nguồn nước cần có địa chất công trình phù hợp với yêu cầu xây dựng và đảm bảo các điều kiện bảo vệ nguồn nước.

Nên ưu tiên sử dụng nguồn nước ngầm nếu lưu lượng đáp ứng đủ nhu cầu, vì nước ngầm không chỉ tiết kiệm chi phí khai thác mà còn mang lại nhiều lợi ích khác.

2.3.1 Thành phần và chất lượng nước mặt

Chất lượng và thành phần của nước bề mặt bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tự nhiên, nguồn gốc xuất xứ, điều kiện môi trường xung quanh và tác động của con người trong quá trình khai thác và sử dụng Nước bề mặt thường chứa các thành phần nhất định.

 Chứa khí hoà tan, đặc biệt là khí oxy

 Chứa nhiều chất lơ lửng Riêng trường hợp nước chứa trong hồ, chất rắn lơ lửng còn lại thấp và chủ yếu ở dạng keo

 Có hàm lượng chất lơ lửng cao, có sự hiện diện của nhiều tảo

TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP

TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ ĐẠI PHÚ

NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ LỰA CHỌN

TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

Ngày đăng: 29/09/2021, 07:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước Chất rắn lơ lửng  - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Bảng 2.1 thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước Chất rắn lơ lửng (Trang 13)
Bảng sau trình bày một số thành phần cĩ trong nước mặt, nước ngầm và những điểm khác nhau của hai nguồn nước này - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Bảng sau trình bày một số thành phần cĩ trong nước mặt, nước ngầm và những điểm khác nhau của hai nguồn nước này (Trang 16)
Bảng 2.3 Chất lượng nước sinh hoạt - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Bảng 2.3 Chất lượng nước sinh hoạt (Trang 25)
Bảng 4.1: Chỉ tiêu chất lượng nguồn nước - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Bảng 4.1 Chỉ tiêu chất lượng nguồn nước (Trang 34)
Chọn bể chứa cĩ mặt bằng hình chữ nhật, đặt nửa chìm nửa nổi để thuận tiện cho việc bố trí bể lọc - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
h ọn bể chứa cĩ mặt bằng hình chữ nhật, đặt nửa chìm nửa nổi để thuận tiện cho việc bố trí bể lọc (Trang 36)
+ k3: là hệ số kể ảnh hưởng của hình dạng thanh thép, thanh tiết diện trịn  k3 = 1.1  - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
k3 là hệ số kể ảnh hưởng của hình dạng thanh thép, thanh tiết diện trịn k3 = 1.1 (Trang 42)
+ Hhh: là chiều cao hình học, chính là hiệu cao trình từ mực nước cao nhất ở trạm xử lý và mực nước thấp nhất tronh ngăn hút - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
hh là chiều cao hình học, chính là hiệu cao trình từ mực nước cao nhất ở trạm xử lý và mực nước thấp nhất tronh ngăn hút (Trang 47)
o Với lưu lượng qua ống hút Q= 37.04 (l/s) tra bảng với đường kính ống hút D250(mm)1000i3.25;vh0.70(m/s). - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
o Với lưu lượng qua ống hút Q= 37.04 (l/s) tra bảng với đường kính ống hút D250(mm)1000i3.25;vh0.70(m/s) (Trang 48)
r p: Bán kính ngăn phân phối nước hình trụ, chọn rp =2 m( qui phạm 24 m)     rx = rp + 1 = 2 + 1 = 3 m  - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
r p: Bán kính ngăn phân phối nước hình trụ, chọn rp =2 m( qui phạm 24 m) rx = rp + 1 = 2 + 1 = 3 m (Trang 65)
Bảng 2: Nồng độ cặn sau lắng - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Bảng 2 Nồng độ cặn sau lắng (Trang 67)
W: Cường độ nước rửa lọc (Bảng 6.1 3– TCXDVN 33: 2006). Chọn bằng W= 13 l/sm2.  - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
ng độ nước rửa lọc (Bảng 6.1 3– TCXDVN 33: 2006). Chọn bằng W= 13 l/sm2. (Trang 70)
Bảng 5.1 Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Bảng 5.1 Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước (Trang 79)
5.3.8 Bể chứa nước sạch - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
5.3.8 Bể chứa nước sạch (Trang 79)
Từ bảng tổng hợp lưu lượng (bảng 5.1), ta lập được biểu đồ giao động nước của khu đơ thị từng giờ trong ngày đêm - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
b ảng tổng hợp lưu lượng (bảng 5.1), ta lập được biểu đồ giao động nước của khu đơ thị từng giờ trong ngày đêm (Trang 80)
Hình biểu đồ giao động nước các giờ trong ngày - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
Hình bi ểu đồ giao động nước các giờ trong ngày (Trang 81)
Để tìm dung tích của bể chứa ta xác định bằng phương pháp lập bảng. - Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho cụm dân cư khu đô thị đại phú xã đồng hòa, huyện dĩ an, tỉnh bình dương với công suất 3200m3  ngày đêm
t ìm dung tích của bể chứa ta xác định bằng phương pháp lập bảng (Trang 81)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w