1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bài làm kiểm tra TKUD trong kinh tế nguyễn công nhạ

8 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 40,09 KB

Nội dung

BÀI KIỂM TRA MÔN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT Anh/Chị phân tích cần thiết vai trị thống kê qu ản lý hoạt động kinh tế xã hội Anh/Chị trình bày nội dung chủ yếu ý nghĩa ch ỉ tiêu T s ản phẩm nước (GDP) ? Anh/Chị trình bày ứng dụng thống kê kinh tế c quan, tổ chức, DN ý nghĩa thực tiễn? PHẦN 2: BÀI TẬP Có số liệu vốn đầu tư thực toàn xã hội Việt Nam theo giá so sánh phân theo thành phần kinh tế sau : Kinh tế nhà Nước 325,9 Chia Kinh tế ngồi Nhà nước 309,4 Khu vực có VĐTNN 177,4 872,1 351,0 328,0 193,1 2014 957,6 379,7 366,1 211,8 2015 1044,4 397,3 403,9 243,2 2016 1145,0 430,2 447,2 267,6 2012 Tổng số (1000 tỷ đ) 812,7 2013 Năm Nguồn : Niên giám thống kê Việt nam 2016 TCTK u cầu: 1/ Tính tổng số vốn đầu tư bình quân hàng năm? 2/ Hãy xác định tỷ trọng vốn đầu tư theo thành phần kinh tế qua năm? 3/ Tính tốc độ phát triển bình qn tổng số vốn đ ầu t th ực hi ện giai đoạn 2012 – 2016? Họ tên: Nguyễn Công Nhạ Lớp: QLKT 15.2 Mã số HV: 2000332 Môn học: Thống kê ứng dụng kinh tế BÀI LÀM PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: Sự cần thiết vai trò thống kê quản lý hoạt động kinh tế xã hội * Sơ lược phát triển thống kê học: Trong chế độ nô lệ, phong kiến, người ta thống kê tiêu vật, đơn giản Thống kê học phát triển nhanh, phong phú tổ chức, phương pháp luận hệ thống tiêu kinh tế thị trường Thuật ngữ “thống kê” thường dùng với hai nghĩa: Một là, thống kê số ghi chép để phản ánh tượng tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế xã hội, số liệu mưa - nắng, dân số, GDP, dịch bệnh; hai là, thống kê hiểu khoa học nghiên cứu phương pháp thu thập, xử lý phân tích mặt lượng (thể qua số) tượng để tìm hiểu chất tính quy luật vốn có chúng (mặt chất) điều kiện địa điểm thời gian cụ thể Thống kê học khoa học rộng lớn tượng q trình cần áp dụng công cụ thống kê học nhằm giúp cho q trình nhận thức xác sâu sắc, sâu nghiên cứu mối liên hệ bên Thống kê kinh tế nghiên cứu vận động kinh tế quốc dân nói chung Trong kinh tế kế hoạch hóa tập trung chủ yếu tính tiêu lĩnh vực sản xuất vật chất, nặng hình thái vật Thống kê kinh tế kinh tế thị trường phát triển đa dạng, thâm nhập vào lĩnh vực kinh tế, quan tâm hình thái vật lẫn giá trị Chịu tác động quy luật giá trị nhiều quy luật kinh tế, xã hội khác, tượng kinh tế thị trường có vận động phức tạp, đa chiều, nên thống kê kinh tế phải phát triển phương pháp nghiên cứu đáp ứng yêu cầu khách quan * Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu thống kê kinh tế: Hiện tượng xã hội tự nhiên có hai mặt chất lượng khơng tách rời Chất thể khía cạnh sâu kín tượng, chất không tồn độc lập mà biểu qua lượng, Nó thường bị che khuất tượng ngẫu nhiên Phải thông qua tổng hợp mặt lượng số lớn đơn vị cấu thành tượng, tác động yếu tố ngẫu nhiên bù trừ triệt tiêu Và qua chất tượng bộc lộ qua tính quy luật thống kê Tính quy luật thống kê cho ta biết mối liên hệ tượng, xu phát triển dao động chu kỳ tượng Đối tượng nghiên cứu thống kê kinh tế mặt lượng mối liên hệ với mặt chất tượng, quan hệ trình tái sản xuất xã hội qua giai đoạn sản xuất, phân phối, tiêu dùng tích lũy phạm vi tồn kinh tế quốc dân điều kiện thời gian không gian cụ thể Phạm vi nghiên cứu thống kê kinh tế rộng, gồm vấn đề liên quan kinh tế - xã hội, môi trường, nghiên cứu theo góc độ vật chất theo góc độ tài Nó khơng nghiên cứu kinh tế quốc nội mà mối quan hệ giới Một số lĩnh vực chủ yếu: 1) Thống kê tài khoản quốc gia; 2) Thống kê nguồn nhân lực sản xuất; 3) Thống kê kết sản xuất; 4) Thống kê mức sống dân cư;… * Nhiệm vụ thống kê kinh tế là: Đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế phục vụ quản lý nhà nước, hoạch định thi hành sách, chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình kinh tế Đảm bảo thơng tin cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, nhà quản trị thị trường phát triển lĩnh vực, ngành việc hoạch định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Đảm bảo thông tin vĩ mô xu hướng phát triển chủ yếu vấn đề kinh tws - xã hội cho quan nghiên cứu khoa học, tổ chức trị xã hội cá nhân Thống kê kinh tế sử dụng phương pháp thu thập liệu, phân tổ, tổng hợp phân tích thống kê, đặc biệt sử dụng rộng rãi phương pháp số nghiên cứu phân tích vấn đề kinh tế thuộc đối tượng nghiên cứu Câu 2: Trình bày nội dung chủ yếu ý nghĩa tiêu T sản ph ẩm nước (GDP) Các nội dung chủ yếu tiêu tổng sản phẩm nước (GDP): a) Khái niệm tổng sản phẩm nước (GDP - Gross Domestic Product): Là giá trị thị trường tất hàng hóa dịch vụ cuối sản xuất phạm vi nước, thời kỳ định Dựa luồng chu chuyển kinh tế vĩ mơ người ta đưa ba phương pháp tính GDP b) Nguyên tắc tính: + Nguyên tắc thường trú; + Nguyên tắc thay đổi quyền sở hữu; + Nguyên tắc tính theo thời kỳ (tháng, quý, năm); + Nguyên tắc giá thị trường: Xuất hàng hoá khỏi biên giới tính theo giá FOB; Nhập tính theo giá CIF; Xuất nhập hàng hoá nội địa dịch vụ tính theo giá thị trường; Xuất nhập dịch vụ du lịch bao gồm phần chi mua hàng hóa, dịch vụ cho tiêu dùng du khách như: khoản tiền thu thuê nhà, khách sạn, ăn uống, giải trí, tham quan, vận tải, y tế, v.v hàng hoá khách mua đem Theo giá so sánh tính riêng cho sản xuất, NK hàng hố dịch vụ, cho nhóm hàng, mặt hàng tuỳ theo số giá XNK loại c) Phương pháp tính: c.1) Theo phương pháp sản xuất: GDP tổng VA toàn kinh tế cộng với thuế nhập hàng hố dịch vụ Cơng thức tính: GDP = ∑VA + ∑ thuế nhập Như theo phương pháp sản xuất, GDP khái niệm VA tính cho tồn kinh tế cộng với tổng thuế nhập c.2) Theo phương pháp phân phối: GDP tổng thu nhập lần đầu người lao động (TN1); tổng thu nhập lần đầu doanh nghiệp; tổng thuế sản xuất nhập khẩu; khấu hao tài sản cố định (TSCĐ); tổng thặng dư sản xuất Cơng thức tính: GDP = c.3) Theo phương pháp sử dụng: GDP tổng chi phí cho sử dụng cuối cùng, tiêu dùng cuối dân cư (C); tiêu dùng cuối phủ (G); tiết kiệm hay tích luỹ (S) chênh lệch nhập khẩu(NK)/Xuất khẩu(XK) trừ nhập (XK - NK) Công thức tính: GDP = C + G + S + NX Trong nghiên cứu kinh tế vĩ mô, số liệu tiết kiệm khó thu thập nên người ta sử dụng số liệu đầu tư (I) thay thế, đó: GDP = C + G + I + XN; Ghi chú: Tiêu dùng cuối (TDCC) phận GDP phản ánh mức sống dân cư khả cung cấp sản phẩm cơng cộng Chính phủ TDCC tính theo đối tượng "sử dụng" đối tượng "chi tiêu" Đối tượng sử dụng người thực tế tiêu dùng hay hưởng thụ SPVC/DV cho nhu cầu TDCC mình, khơng phân biệt người có bỏ tiền chi hay không Đối tượng chi tiêu người thực tế bỏ tiền chi mua SPVC/DV cho TDCC, khơng phân biệt người có tiêu dùng hay khơng sản phẩm Đối với phận TDCC chi cho TDCC thường khác nhau, tồn kinh tế tổng TDCC tổng chi cho TDCC Theo SNA - 1993 TDCC tính theo đơn vị thường trú, Việt Nam tính theo đơn vị thường trú theo lãnh thổ địa lý Xét theo đối tượng chi tiêu, TDCC phân bổ theo ba KVTC: hộ gia đình, Nhà nước khơng vị lợi phục vụ trực tiếp hộ gia đình Xét theo đối tượng sử dụng, TDCC gồm hai KVTC: hộ gia đình Nhà nước TDCC phân tổ theo tiêu dùng sản phẩm vật chất dịch vụ TDCC bao gồm tiêu dùng mua tự sản xuất hưởng thụ trả tiền Sản phẩm vật chất/DV mua tính theo giá mua (giá sử dụng), tự sản xuất tổ chức không vị lợi TDCC Nhà nước tính theo giá sản xuất TDCC thường tính theo hai loại giá: giá hành giá so sánh Theo đối tượng sử dụng, TDCC gồm TDCC hộ gia đình Nhà nước TDCC hộ gia đình tồn giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ hộ gia đình tiêu dùng cho nhu cầu đời sống vật chất tinh thần năm, bao gồm: TDCC mua TDCC không mua TDCC Nhà nước phần giá trị dịch vụ quan quản lý Nhà nước lập pháp, hành pháp, tư pháp, nghiên cứu khoa học, tổ chức trị xã hội, đơn vị phục vụ cộng đồng, tạo để đảm bảo trì hoạt động thường xuyên Nhà nước TDCC Nhà nước bao gồm phần chi đột xuất từ NS Nhà nước để khắc phục hậu d) Tác dụng phương pháp tính GDP: d.1) Đối với GDP sản xuất: Cho phép đánh giá vai trò ngành/vùng/thành phần kinh tế việc tạo GDP, nghiên cứu cấu chuyển dịch cấu kinh tế chúng cho phép đánh giá hiệu kinh tế sản xuất d.2) Đối với GDP phân phối: Cho phép nghiên cứu cấu thu nhập, hồn thiện sách phân phối nhằm kết hợp hài hồ lợi ích nhóm thu nhập; thu nhập người lao động, thu nhập doanh nghiệp thu nhập Nhà nước d.3) Đối với GDP sử dụng: Cho phép tính tiêu phân tích kinh tế vĩ mơ, cân đối lớn kinh tế (giữa sản xuất tiêu dùng, tiêu dùng tích luỹ, xuất nhập khẩu, ) GDP theo sức mua tương đương GDP tính theo sức mua tương đương tính chuyển đổi đồng nội tệ thành đồng tiền thống (thường đô la Mỹ) sở sức mua tương đương đồng tiền nước mua loại hàng hố, dịch vụ GDP tính theo sức mua tương đương thường dùng để tính so sánh mức sống dân cư Ý nghĩa tiêu tổng sản phẩm nước (GDP): + Chỉ số GDP thước đo để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế nước thể biến động sản phẩm hay dịch vụ theo thời gian + Nếu GDP có dấu hiệu suy giảm có tác động xấu đến kinh tế quốc gia đó, như: Nguy suy thối, lạm phát, thất nghiệp, giá đồng tiền, Các tác động xấu gây ảnh hưởng trực tiếp đến suất sản xuất kinh doanh doanh nghiệp đời sống người dân + Thơng qua GDP bình qn đầu người, ta biết mức thu nhập tương đối chất lượng sống người dân quốc gia Câu 3: Trình bày ứng dụng thống kê kinh tế quan, tổ ch ức, doanh nghiệp ý nghĩa thực tiễn? Một số ứng dụng thực tế Thống kê kinh doanh có th ể k ể đ ến là: phân tích dự báo mơ hình phân tích liệu để đưa g ợi ý chiến l ược, h ỗ trợ nhà quản lí đưa định thời điểm quan trọng, có ý nghĩa l ớn với hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Các ph ương pháp th ống kê tảng trình phân tích liệu để xác định nhu cầu t ương lai, xu hướng hành vi thói quen mua sắm khách hàng Xác định khách hàng mục tiêu Nghiên cứu thống kê giúp nhà quản lí xác định đ ối tượng khách hàng khách hàng mục tiêu Bằng cách hiểu d ữ liệu thông tin khách hàng, xu hướng tiêu dùng, sức mua sở thích, nhà quản lí doanh nghi ệp định phát triển sản phẩm đáp ứng tốt h ơn nhu cầu c khách hàng Để hiểu rõ loại sản phẩm người tiêu dùng c ần, cách h ọ s d ụng chúng, công ty cần người phân tích kinh doanh đ ể hi ểu phân tích liệu cách đắn Rất may mắn với phát tri ển khoa học liệu, phần mềm thống kê đời giúp nh ững kĩ s phân tích d ữ liệu cách hiệu nhanh chóng Sản phẩm quảng cáo Nghiên cứu thống kê sử dụng để định th ương hi ệu quảng cáo sản phẩm dịch vụ Từ việc xác định mô t ả n ền t ảng khách hàng tại, phân tích liệu cung cấp thông tin chi ến l ược qu ảng bá, mục tiêu, xác định sản phẩm phù hợp với kênh kinh doanh nào, thời điểm cho phân khúc khách hàng T ất c ả nh ững thơng tin hữu ích cho nhà quản lí đưa quy ết đ ịnh v ề lo ại thông điệp sử dụng sản phẩm cần đưa vào quảng cáo Ngoài ra, nghiên cứu thống kê phương tiện truy ền thơng, nhóm khách hàng sử dụng loại phương tiện định, có th ể giúp nhà qu ản lí quy ết định nơi mua quảng cáo Để làm điều đó, nh ững kĩ s phân tích kinh doanh phải xử lí lượng liệu khổng lồ; khơng ch ỉ d ữ li ệu thu thập khách hàng qua giao dịch, mà d ữ li ệu v ề nhà cung cấp truyền thông Các công cụ thống kê phát triển mạnh mẽ v ới kỹ thuật, thuật toán phân tích liệu, ph ần m ềm th ống kê, mã nguồn mở giúp nhà quản lí định lượng quy ết đ ịnh c h ọ Quyết định giá Một ứng dụng quan trọng mà nghiên cứu thống kê đ ược s dụng kinh doanh đưa quy ết định giá Phân tích th ống kê giúp nhà quản lí xác định xu hướng giá cả, độ nhạy người tiêu dùng với giá cao thấp tỉ lệ chi phí sản xuất so với giá Ngồi phương pháp truyền thống mơ hình hồi quy, mơ hình chuỗi th ời gian đ ể xác định nhân tố ảnh hưởng đến giá sản phẩm, mô hình nghiên cứu giá sử dụng nhiều dự án đầu tư vốn có giá tr ị, thường gọi "option pricing, the real options revolution" Có th ể th ấy, s ự phát triển từ lý thuyết tới thực hành thống kê, phân tích d ữ li ệu có ý nghĩa quan trọng trình vận hành phát triển c doanh nghi ệp Còn nhiều ứng dụng khác kinh doanh mà nhà quản lí cần đ ến là, tạo kết nối sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản ph ẩm nh quản lí hiệu suất nhân viên Nhưng trước hết, để có nh ững phân tích có ý nghĩa vậy, doanh nghiệp cần ý thức việc thu thập quản lí d ữ li ệu Dữ liệu thu thập từ nhiều nguồn, nội hoạt động s ản xu ất c doanh nghiệp, liệu từ truyền thơng, hay liệu t khảo sát khách hàng Sở hữu liệu lớn có giá trị l ợi th ế kinh doanh người quản lí biết tiếp cận sử dụng liệu h ợp lí V ới phát triển mạnh mẽ liệu lớn, khoa học liệu, mơ hình ph ần mềm phân tích liệu cơng cụ đắc lực giúp nhà quản lí đ ạt hi ệu qu ả cao việc định kinh doanh PHẦN 2: BÀI TẬP Có số liệu vốn đầu tư thực toàn xã hội Việt Nam theo giá so sánh phân theo thành phần kinh tế sau : Kinh tế nhà Nước 325,9 Chia Kinh tế Nhà nước 309,4 Khu vực có VĐTNN 177,4 872,1 351,0 328,0 193,1 2014 957,6 379,7 366,1 211,8 2015 1044,4 397,3 403,9 243,2 2016 1145,0 430,2 447,2 267,6 2012 Tổng số (1000 tỷ đ) 812,7 2013 Năm Tính tổng số vốn đầu tư bình quân hàng năm Tổng số vốn đầu tư năm giai đoạn 2012 - 2016 = 812,7 + 872,1 + 957,6 + 1.044,4 + 1.145,0 = 4.831,8 nghìn tỷ đồng Tổng số vốn đầu tư bình quân hàng năm = 4.831,8/5 =966,4 nghìn t ỷ đồng/năm Xác định tỷ trọng vốn đầu tư theo thành phần kinh tế qua năm Năm 2012 Tỷ trọng 2013 Tỷ trọng 2014 Tỷ trọng 2015 Tỷ Kinh tế nhà Nước 325,9 40,10% Chia Kinh tế Nhà nước 309,4 38,07% Khu vực có VĐTNN 177,4 21,83% 872,1 351,0 40,25% 328,0 37,61% 193,1 22,14% 957,6 379,7 39,65% 366,1 38,23% 211,8 22,18% 1044,4 397,3 38,04% 403,9 38,67% 243,2 23,29% Tổng số (1000 tỷ đ) 812,7 trọng 2016 1145,0 430,2 447,2 267,6 Tỷ 37,57% 39,06% 23,37% trọng 2012 4831,8 1884,1 1854,6 1093,1 2016 Tỷ 38,99% 38,38% 22,62% trọng Tính tốc độ phát triển bình quân tổng số vốn đầu t th ực hi ện giai đoạn 2012 – 2016 Tốc độ phát triển bình quân tổng số vốn đầu tư thực giai đoạn 2012 – 2016 = ( – 1) x 100 % = 8,95 % ... Thống kê kinh tế nghiên cứu vận động kinh tế quốc dân nói chung Trong kinh tế kế hoạch hóa tập trung chủ yếu tính tiêu lĩnh vực sản xuất vật chất, nặng hình thái vật Thống kê kinh tế kinh tế thị...Họ tên: Nguyễn Công Nhạ Lớp: QLKT 15.2 Mã số HV: 2000332 Môn học: Thống kê ứng dụng kinh tế BÀI LÀM PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: Sự cần thiết vai trò thống kê quản lý hoạt động kinh tế xã hội... vực kinh tế, quan tâm hình thái vật lẫn giá trị Chịu tác động quy luật giá trị nhiều quy luật kinh tế, xã hội khác, tượng kinh tế thị trường có vận động phức tạp, đa chiều, nên thống kê kinh tế

Ngày đăng: 28/09/2021, 13:47

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w