GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG
Lý do chọn đề tài
Trước tình hình phức tạp của dịch Covid-19, nhu cầu mua sắm online tăng cao, đòi hỏi việc vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, chính xác và an toàn Nhận thức được tầm quan trọng của việc giao hàng, nhóm 5 chúng tôi quyết định phát triển phần mềm quản lý giao hàng nhằm kết nối hiệu quả giữa người bán và người tiêu dùng, mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Quy ước của tài liệu
Kiểu chữ : Time New Roman.
Các kí tự đặc biệt : Các kí tự cơ bản trong Word Office.
Khoảng cách giữa các dòng văn bản : 1.5
Bảng chú giải thuật ngữ
STT Thuật ngữ Chú giải
1 DATABASE(DB,CSDL) Cơ sở dữ liệu
2 SRS Tài liệu đặc tả
Use case là một kỹ thuật quan trọng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống, giúp xác định yêu cầu chức năng của hệ thống Nó mô tả các tương tác điển hình giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống, từ đó cung cấp cái nhìn rõ ràng về cách mà người dùng sẽ sử dụng hệ thống.
4 CLASS DIAGRAM Mô tả kiểu của các đối tượng trong hệ thống và các loại quan hệ khác nhau tồn tại giữa chúng.
5 Mô hình Activity Diagram Là bản vẽ tập trung vào mô tả các hoạt động , lường xử lý bên trong hệ thống
Là một sơ đồ , thể hiện các thực thể có trong database và mối quan hệ giữa chúng với nhau
7 Front-end Gồm ngôn ngữ:Html,Css,JavaScript
8 Back-end Gồm ngôn ngữ:Java, SQL server….
Xử lý, gửi và nhận thông tin từ giao diên font end
9 Thực thể 1 lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung để quản lý thông tin về nó
10 Chuẩn hóa 1NF Mỗi ô bảng chứa 1 giá trị duy nhất
Mỗi hồ sơ cần phải duy nhất
11 Chuẩn hóa 2NF Đạt chuẩn 1NF
12 Chuẩn hóa 3NF Đạt chuẩn 2NF
Không có phụ thuộc chức năng bắc cầu
Mục tiêu đề tài
Hệ thống quản lý giao hàng là một phần quan trọng trong quy trình phát triển phần mềm Tài liệu này cung cấp mô tả chi tiết về yêu cầu cho website quản lý giao hàng, nhằm minh họa mục đích cụ thể và thông tin cần thiết cho việc phát triển hệ thống Đây sẽ là tài liệu tham khảo quan trọng cho các giai đoạn thiết kế, lập trình và kiểm thử trong quy trình sản xuất phần mềm.
Phạm vi đề tài
Website quản lí giao hàng được phát triển những chức năng:
- Quản lí nhân viên giao hàng.
- Tính cước vận chuyển và thời gian giao nhận.
Công việc Công nghệ Tài liệu tham khảo
Bootstrap ReactJs https://getbootstrap.com/ https://reactjs.net/
Thiết kế CSDL SQL Server https://www.microsoft.com/en- us/sql-server/sql-server-2019
Xây dựng chức năng SpringMvc
Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý giao hàng gồm phần mở đầu và 8 mục lớn (8 phần)
Bài viết bao gồm phần mở đầu, trang bìa dự án, danh sách thành viên nhóm, mục lục, theo dõi phiên bản dự án, nhận xét của giảng viên hướng dẫn, lời cảm ơn và tóm tắt nội dung dự án.
Phần giới thiệu + Giới thiệu đề tài – hệ thống
Database + Thiết kế cơ sở dữ liệu (database) Xác định thực thể, các mo hình sơ đồ của sơ sở dữ liệu như ER, ERD, và chuẩn hóa CSDL
Phân tích và thiết kế + Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ và thiết kế giao diện phần mềm
Các chức năng + Mô tả các chức năng có trong hệ thống
Các phi chức năng + Chỉ ra những quy định về tính chất và rằng buộc cho hệ thống
Kiểm thử + Kiểm thử phần mềm
Tổng kết + Khái quát lại toàn bộ dự án để có sự đánh giá và rút ra những kết luận chung
Các yêu cầu khác + Các yêu cầu khác và dự định trong tương lai
3 Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại a Kế hoạch khảo sát:
Tạo một biểu mẫu khảo sát với các câu hỏi liên quan đến các chức năng mà người dùng mong muốn trên một website cung cấp dịch vụ giao hàng Gửi biểu mẫu này đến các đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ cao, chẳng hạn như các chủ cửa hàng vừa và nhỏ tại Hà Nội và các hộ kinh doanh online.
… Cuộc khảo sát lấy ý kiến diễn ra từ ngày 28/05/2021 đến ngày 31/05/2021.
Bên cạnh đó, nhóm phát triển sẽ tham khảo thêm một số website của các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển tương tự. b Mục tiêu khảo sát:
Xác định được các chức năng cơ bản mà website cần có.
Đưa ra những trải nghiệm thích hợp với tính năng và thân thiện với người dùng. c Tiến hành khảo sát
Hình thức khảo sát: Gửi biểu mẫu câu hỏi
• Đối tượng khảo sát: Chủ cửa hàng vừa và nhỏ trên địa bàn TP.Hà Nội, các shop bán hàng Online.
• Số lượng tham gia: 41 người.
Hình 1: Biểu mẫu câu hỏi khảo sát
Hình 2: Thống kế kết quả khảo sát
Website sẽ phát triển với chức năng cho phép khách hàng đăng ký dịch vụ vận chuyển một cách dễ dàng Khách hàng chỉ cần cung cấp địa chỉ nhận, địa chỉ giao và thông tin về hàng hóa Ngay lập tức, website sẽ phản hồi thông tin về chi phí và thời gian dự kiến nhận hàng Sau khi khách hàng xác nhận sử dụng dịch vụ, nhân viên sẽ đến tận nơi để nhận hàng và đơn hàng vận chuyển sẽ được tạo.
Hình thức khảo sát: Thu thập thông tin tài liệu
Website thứ nhất: topship.vn
Website thứ hai: giaohangnhanhonline.vn
Phân tích và đánh giá:
Website topship.vn giaohangnhanhonline.vn Điểm chung
Cung cấp chức năng đăng ký cho khách hàng
Chức năng chính là đăng ký dịch vụ vận chuyển bằng cách điền thông tin và tạo vận đơn
Cung cấp thông tin về quy trình thanh toán- giao nhận ngay khi truy cập website
Cung cấp chức năng theo dõi trạng thái đơn hàng
Cung cấp chức năng tự tính cước phí vận chuyển và thời gian dự kiến nhận hàng
Khách hàng sau khi đăng ký dịch vụ sẽ nhận được mã vận đơn, giúp họ theo dõi vị trí và tình trạng hàng hóa một cách dễ dàng.
Khách hàng không cần đăng nhập vẫn có thể sử dụng chức năng tự tính cước phí vận chuyển và thời gian dự kiến nhận hàng.
Khách hàng đăng ký bằng số điện thoại, nhận mã xác nhận bằng tin nhắn Thời gian đăng ký nhanh chóng, tiện lợi.
Khách hàng không cần đăng nhập có thể tra cứu vị trí và tình trạng hàng hóa bằng mã vân đơn
Thông tin sẽ được cung cấp ngay khi khách hàng yêu cầu.
Chức năng đăng ký phiên giao dịch giúp khách hàng chủ động trong việc đối soát và nhận tiền thu hộ.
Yêu cầu khách hàng đăng nhập nếu muốn sử dụng chức năng tự tính cước phí vận chuyển và thời gian dự kiến nhận hàng.
Khách hàng khi đăng ký cần cung cấp thông tin cá nhân và email, sau đó xác nhận qua email Tuy nhiên, nhiều thông tin không cần thiết làm cho thủ tục trở nên rườm rà và tốn thời gian.
Khách hàng cần đăng nhập để kiểm tra vị trí và tình trạng hàng hóa Sau khi gửi yêu cầu, khách hàng phải xác nhận thông tin bằng mã xác nhận được gửi đến email đã đăng ký.
Khách hàng không được đăng ký phiên giao dịch, tiền thu hộ sẽ được trả vào cuối tuần.
Website cần tích hợp chức năng đăng ký bằng số điện thoại, giúp rút ngắn thời gian đăng ký cho khách hàng Khách hàng chỉ cần xác nhận qua tin nhắn gửi về số điện thoại của mình.
Chức năng tính cước phí vận chuyển và thời gian dự kiến nhận hàng có thể sử dụng mà không cần đăng nhập, mang lại sự thuận tiện cho cả khách thăm và khách hàng đã đăng ký Đây là thông tin quan trọng mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn dịch vụ.
Chức năng theo dõi vị trí và trạng thái đơn hàng cho phép khách hàng dễ dàng nhận thông tin bằng cách nhập mã vận đơn mà không cần xác nhận Điều này giúp khách hàng theo dõi đơn hàng một cách liên tục và thường xuyên.
Trong giờ hành chính từ 8:00 đến 18:00, khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển cần truy cập vào website, cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa và người nhận, sau đó tạo đơn hàng trực tuyến Ngoài ra, khách hàng còn có thể trò chuyện với nhân viên trực tuyến để được tư vấn về các dịch vụ phù hợp và tiết kiệm.
Nhân viên sẽ xác nhận đơn hàng và gọi điện cho khách hàng để kiểm tra lại địa điểm và thời gian nhận hàng Sau đó, họ sẽ đến tận nơi để lấy hàng và vận chuyển đúng thời gian và chất lượng đã cam kết theo gói cước đã chọn.
Công ty cam kết bố trí nhân viên giao hàng đúng theo thời gian mà khách hàng đã chọn, và sẽ xác nhận lại thời gian giao hàng để đảm bảo sự thuận tiện nhất cho khách Nhân viên giao hàng sẽ cập nhật vị trí và tình trạng hàng hóa trên website để khách hàng dễ dàng theo dõi Sau khi giao hàng thành công, người gửi sẽ nhận được tin nhắn xác nhận Nếu đơn hàng không được nhận sau 3 lần giao, hàng hóa sẽ được trả lại và cước phí sẽ được thanh toán theo chính sách Nhân viên cũng sẽ thu tiền hộ cho người gửi và cập nhật số tiền thu hộ lên tài khoản website, đồng thời xác nhận phiên giao dịch và chuyển tiền đến khách hàng.
4 Khởi tạo và lập kế hoạch
STT Thành viên Công việc
1 Vũ Xuân Tân Trưởng nhóm
3 Hoàng Minh Ánh Ngọc Thư ký dự án, kiểm thử viên
4 Lê Ngọc Minh Kiểm thử viên
5 Hoàng Văn Hưng Back-end Dev
6 Chu Văn Đài Back-end Dev
7 Nguyễn Công Minh Front end Dev
Vắng ,bỏ họp không lý do (50.000VND)
Chậm tiến độ không có lý do (100.000VND)
Task Name Druration Start Finish Predecess ors
Khảo sát yêu cầu dự án
Phân tích và mô tả 3 day Thu 28/05/21 Sat 4 TanVX,Minh yêu cầu sơ bộ 30/05/21 LN,MinhNC
5 NgocHMA Đặc tả các UC 1 day Fri
Thiết kế CDSL 9 day Fri
Thiết kế ERD 3 day Sat 30/05/21 Tue
Mô tả Entity 2 day Wed
Thiết kế MockUp 6 day Fri
Nghiên cứu và hoàn thiện dự án mẫu
Nghiên cứu và hoàn thiện công nghệ mới
Thiết kế Test case 1 day Fri 05/06/21 Fri
Tạo các Entity 1 day Mon
Tạo các DAO 1 day Tue 07/06/21 Tue
Hoàn thiện UC1 9 day Mon
Thiết kế giao diện 2 day Mon
Viết mã tích hợp 3 day Wed
Kiểm thử đơn vị 4 day Sat
Hoàn thiện UC2 1 day Sat
Hoàn thiện UC3 1 day Sat
TanVX a Đối tượng hệ thống
Theo khảo sát của nhóm phát triển, hệ thống được sử dụng chủ yếu bởi ba đối tượng: khách hàng, nhân viên và quản lý Phương pháp phát triển phần mềm sẽ được áp dụng để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng này.
Mô hình thác nước (Waterfall Model) là phương pháp quản lý dự án theo quy trình thiết kế tuần tự, trong đó mỗi giai đoạn chỉ bắt đầu khi giai đoạn trước đã hoàn thành.
Dựa trên phân tích, khảo sát và kế hoạch lộ trình phát triển rõ ràng, nhóm phát triển đã quyết định áp dụng mô hình thác nước (Waterfall Model) cho dự án quản lý giao hàng.
Hình 5: Mô hình waterfall c Đánh giá tính khả thi dự án
Dưới đây là 4 xu thế phát triển chính của xã hội hiện nay
Hình 6: 4 xu thế phát triển chính
Khởi tạo và lập kế hoạch
Cơ sở dữ liệu CSDL RDBMS(Cơ sở dữ liệu quan hệ)
PHẦN 1: JRE PHẦN 2: JRE 10 trở lên
10 Các giả định và phụ thuộc Để sử dụng được trang web thì bắt buộc thiết bị truy cập phải có trình duyệt
64 bit và có thể truy cập được vào mạng internet.
DATABASE
Xác định thực thể
Dựa vào khảo sát nhóm phát triển chúng tôi xác định được các thực thể sau: o Thực thể Người gửi có các thuộc tính
- SDT người gửi o Thực thể Khuvực có các thuộc tính
- Tên khu vực o Thực thể Hàng hóa có các thuộc tính
- Khối lượng o Thực thể Hóa đơn có các thuộc tính
- Khoảng thời gian o Thực thể Dịch vụ có các thuộc tính
- Phí vận chuyển o Thực thể Người nhận có các thuộc tính
- SDT người nhận o Thực thể Người giao hàng có các thuộc tính
- Địa chỉ người giao hàng
- SDT người giao hàng o Thực thể Đánh giá có các thuộc tính
3 Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF
Trong chuẩn 1NF, địa chỉ không phải là thuộc tính đơn trị và có thể được chia nhỏ thành các thành phần khác nhau Địa chỉ của khách hàng, bao gồm địa chỉ nhận hàng và địa chỉ thanh toán, cũng không phải là thuộc tính đơn trị, do đó cần được tách thành hai bảng riêng biệt: bảng Địa chỉ và bảng Địa chỉ thanh toán.
DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
Loại hàng không phải là thuộc tính đơn trị mà có thể chia thành các thành phần nhỏ hơn Do đó, cần tách thành bảng riêng để quản lý Loại hàng một cách hiệu quả.
Sau khi phân tích để đạt chuẩn 1NF:
DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
NguoiNhan(MaNN, TenNN, DiaChiNN, Sdt)
NguoiGiaoHang(MaNGH, TenNGH, DiaChiNGH, Sdt)
HoaDon(MaHD, NgayLap, KhoangThoiGian, TrangThai, MaDV,
HangHoa(MaHH, TenHH, KhoiLuong, MaLH, MaHD, MaNG)
Phân tích: Các bảng đã thỏa mãn chuẩn 1NF và các trường thuộc tính không phải khóa chính đều phụ thuộc hoàn toàn vào khóa chính:
DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
NguoiNhan(MaNN, TenNN, DiaChiNN, Sdt)
NguoiGiaoHang(MaNGH, TenNGH, DiaChiNGH, Sdt)
HoaDon(MaHD, NgayLap, KhoangThoiGian, TrangThai, MaDV,
HangHoa(MaHH, TenHH, KhoiLuong, MaLH, MaHD, MaNG)
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF
Địa chỉ không phải là thuộc tính đơn trị và có thể chia thành các thành phần nhỏ hơn Cụ thể, địa chỉ của khách hàng, bao gồm địa chỉ nhận hàng và địa chỉ thanh toán, cũng không phải là thuộc tính đơn trị Do đó, cần tách thành bảng Địa chỉ và bảng Địa chỉ thanh toán để quản lý hiệu quả hơn.
DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
Thuộc tính Loại hàng không phải là thuộc tính đơn trị, mà có thể chia nhỏ thành các thành phần riêng biệt Do đó, cần thiết phải tách thuộc tính này thành một bảng riêng để quản lý hiệu quả hơn.
Sau khi phân tích để đạt chuẩn 1NF:
DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
NguoiNhan(MaNN, TenNN, DiaChiNN, Sdt)
NguoiGiaoHang(MaNGH, TenNGH, DiaChiNGH, Sdt)
HoaDon(MaHD, NgayLap, KhoangThoiGian, TrangThai, MaDV,
HangHoa(MaHH, TenHH, KhoiLuong, MaLH, MaHD, MaNG)
Phân tích: Các bảng đã thỏa mãn chuẩn 1NF và các trường thuộc tính không phải khóa chính đều phụ thuộc hoàn toàn vào khóa chính:
DiaChi(MaDC, DiaChiNhan, MaKV, MaNG)
DiaChiTT(MaDCTT, STK, PhienGD, MaNG)
NguoiNhan(MaNN, TenNN, DiaChiNN, Sdt)
NguoiGiaoHang(MaNGH, TenNGH, DiaChiNGH, Sdt)
HoaDon(MaHD, NgayLap, KhoangThoiGian, TrangThai, MaDV,
HangHoa(MaHH, TenHH, KhoiLuong, MaLH, MaHD, MaNG)
ERD
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
Mô hình Use Case
Hình 11: Usecase nhân viên và quản lý
Hình 12: Usecase khách hàng và khách thăm
Hình 13: Chú thích Mô hình usecase
Mô hình Activity Diagram
Hình 14:Chức năng đăng nhập
Hình 15: Chức năng Đăng kí
Hình 16:Chức năng đối soát
Hình 17:Chức năng tính giá cước
Hình 18: Chức năng tra cứu đơn
Hình 19: Chức năng tạo đơn hàng
Chú thích trong sơ đồ Activity Diagram:
Hình 20: Chú thích sơ đồ activity diagram
Chú thích sử dụng để thể hiện quan hệ về số lượng giữa các đối tượng được tạo từ các class trong class diagram
Private ( - ) : chỉ mình các đối tượng được tạo từ class này có thể sử dụng
Public ( + ) : Mọi đối tượng đều có thể sử dụng.
Inheritance: 1 class kế thừa từ 1 class khác.
Association: 2 class có liên hệ với nhau nhưng không chỉ rõ mối liên hệ.
Composition: Đối tượng tạo từ lass A mất thì đối tượng tạo từ class B sẽ mất.
Agreegation: Đối tượng tạo từ lass A mất thì đối tượng tạo từ class B vẫn tồn tại độc lập.
Hình 22: Giao diện trang chủ
2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp
3 button Đăng ký,Đăng nhập
Kích thước : 1020* 220Background color : #ffffff
Hình 23: Giao diện tạo đơn
2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp
3 button Đăng ký,Đăng nhập
Kích thước : 534* 108 Background color : #ffffff
Kích thước : 328*427 Background color : #ffffff
7 Label2 Text: Tên,email,điện thoại,địa chỉ
10 Input email,sdt,giadon.phiship Kích thước : 175*32
11 Input diachi,ghichu Kích thước : 293*73
Giao diện quản lý User
Hình 24: Giao diện quản lý User
2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp
3 button Đăng ký,Đăng nhập
Kích thước : 1004* 590 Background color : #Gray
8 tr Text : ID,Avatar,tên,email,điện thoại,quyền,trạng thái,action
Kích thước : 1020* 220 Background color : #ffffff
Thiết kế giao diện
Hình 22: Giao diện trang chủ
2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp
3 button Đăng ký,Đăng nhập
Kích thước : 1020* 220Background color : #ffffff
Hình 23: Giao diện tạo đơn
2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp
3 button Đăng ký,Đăng nhập
Kích thước : 534* 108 Background color : #ffffff
Kích thước : 328*427 Background color : #ffffff
7 Label2 Text: Tên,email,điện thoại,địa chỉ
10 Input email,sdt,giadon.phiship Kích thước : 175*32
11 Input diachi,ghichu Kích thước : 293*73
Giao diện quản lý User
Hình 24: Giao diện quản lý User
2 label Text: Trang chủ, tạo đơn, tra cứu, tính cước,hỏi đáp
3 button Đăng ký,Đăng nhập
Kích thước : 1004* 590 Background color : #Gray
8 tr Text : ID,Avatar,tên,email,điện thoại,quyền,trạng thái,action
Kích thước : 1020* 220 Background color : #ffffff
CÁC CHỨC NĂNG
Tính năng đăng ký
STT Tên Usecase Đăng ký
2 Mục đích Đăng ký làm thành viên của hệ thống
Người dùng có thể đăng ký thành viên của hệ thống bằng cách chọn chức năng "Đăng ký" Sau khi hệ thống hiển thị form "Đăng ký", người dùng cần nhập thông tin cá nhân Nếu thông tin được nhập chính xác, hệ thống sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu và chuyển về form.
4 Luồng sự kiện phụ Trường hợp nhập sai hoặc thiếu thông tin sẽ có thông báo lỗi.
Tính năng đăng nhập
STT Tên Usecase Đăng nhập
2 Mục đích Đăng nhập vào hệ thống
Người dùng có thể truy cập hệ thống bằng cách chọn chức năng “Đăng nhập” Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị form để người dùng nhập tài khoản đã đăng ký Khi hệ thống kiểm tra thông tin trên cơ sở dữ liệu và xác nhận đúng, người dùng sẽ được phép truy cập và sử dụng các chức năng tương ứng với quyền hạn của mình.
Nếu sai hệ thống thông báo lỗi cho người dùng Trường hợp nhập sai định dạng hoặc để trống sẽ có thông báo lỗi.
Tính năng tính cước và thời gian
STT Tên Usecase Tính cước và thời gian
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Tính cước vận chuyển và thời gian giao hàng dự kiến
Người dùng có thể dễ dàng tính toán cước vận chuyển và thời gian giao hàng dự kiến bằng cách nhập thông tin chi tiết về hàng hóa cùng với thông tin người nhận Hệ thống sẽ tự động tính toán và cung cấp cho khách hàng cước phí và thời gian giao hàng ước tính.
5 Luồng sự kiện phụ Nhập thiếu thông tin cụ thể, chi tiết về hàng hóa và người nhận
Tính năng tạo đơn vận chuyển
STT Tên Usecase Tạo đơn vận chuyển
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Tạo đơn vận chuyển
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng “Tạo đơn” để bắt đầu quá trình tạo đơn vận chuyển Hệ thống sẽ chuyển đến giao diện tạo đơn, nơi khách hàng cần nhập đầy đủ thông tin về hàng hóa và người nhận Sau khi thông tin được kiểm tra và xác nhận, đơn vận chuyển sẽ được tạo và chờ phê duyệt.
5 Luồng sự kiện phụ Trường hợp để trống thông tin hoặc nhập sai thông tin sẽ có thông báo lỗi.
Tính năng quản lý đơn hàng
STT Tên Usecase Quản lý đơn hàng
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Quản lý đơn hàng
Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống để quản lý đơn hàng thông qua chức năng “Quản lý đơn hàng” Tại giao diện này, họ có quyền xem, thêm, sửa, xóa đơn hàng và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu.
5 Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo lỗi nếu có thao tác lỗi xảy ra.
Tính năng quản lý giá cước
STT Tên Usecase Quản lý giá cước
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Quản lý giá cước
Người dùng đăng nhập vào hệ thống để quản lý giá cước bằng cách chọn chức năng “Quản lý cước” Tại đây, họ có thể chỉnh sửa giá cước theo từng loại dịch vụ, và mọi thay đổi sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu.
5 Luồng sự kiện phụ Nếu thay đổi không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Tính năng quản lý người dùng
STT Tên Usecase Quản lý người dùng
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Quản lý User
Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống để quản lý User thông qua chức năng “Quản lý User” Tại giao diện này, họ có quyền xem, thêm, sửa và xóa thông tin User, đồng thời lưu trữ các thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
5 Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo lỗi nếu có thao tác lỗi xảy ra.
Tính năng thống kê
STT Tên Usecase Thống kê
2 Tiền điều kiện Đăng nhập
3 Mục đích Thống kê báo cáo
Người dùng có thể truy cập chức năng Thống kê bằng cách đăng nhập vào hệ thống và chọn mục “Thống kê” Hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ dữ liệu thông tin đơn hàng, cho phép người dùng lựa chọn tiêu chí báo cáo thống kê Sau khi chọn, hệ thống sẽ cung cấp dữ liệu báo cáo thống kê tương ứng.
5 Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo lỗi nếu có thao tác lỗi xảy ra.
CÁC PHI CHỨC NĂNG
Yêu cầu về an toàn
Khách hàng truy cập website dễ dàng theo dõi đơn hàng phòng tránh nguy cơ thất lạc hoặc chậm trễ.
Yêu cầu về bảo mật
Khi khách hàng quên mật khẩu trên website, họ có thể yêu cầu lấy lại mật khẩu qua số điện thoại đã đăng ký Một mã xác nhận sẽ được gửi đến số điện thoại của khách hàng để hoàn tất quá trình.
Các đặc điểm chất lượng phần mềm
Xác suất trang web bị lỗi khi khách hàng đăng nhập là 1/1000.
Khách hàng truy cập website với tốc độ tải trang dưới 4s với lượng người truy cập nhỏ hơn 300.
Các quy tắc nghiệp vụ
Khách hàng khi truy cập website dễ dàng gửi câu hỏi thắc mắc đến nhân viên qua chức năng chat trực tuyến có sẵn tại website.
KIỂM THỬ
TỔNG KẾT
Thời gian phát triển dự án
Mức độ hoàn thành dự án
So với kế hoạch đã bày ra ban đầu của nhóm thì nhóm đã hoàn thành 90% dự án.
Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết
Vấn đề Cách giải quyết
Làm việc nhóm từ xa qua màn hình máy tính có thể hạn chế sự tương tác và kết nối gần gũi giữa các thành viên.
Nhóm nên tăng cường tương tác trực tiếp, tiếp xúc gần gũi Nên sắp xếp những buổi họp định kỳ trong tuần để gặp gỡ nhau trực tiếp
Sự tự giác ,chủ động của các thành viên nhóm
Nhóm trưởng phân chia công việc rõ ràng cho từng người, xác định deadline cụ thể, chịu trách nhiệm hoàn toàn cho phần nhiệm vụ của mình.
Những bài học rút ra sau khi làm dự án
Trong quá trình làm dự án thành viên đã rút ra những kinh nghiệm như sau:
Xây dựng quy trình là điều cực kỳ quan trọng trước khi làm dự án
Rèn luyện tính kỷ luật mỗi cá nhân để nhóm đi vào nề nếp hơn, công việc xử lý sẽ nhanh hơn
Hiểu cách làm tài liệu đặc tả SRS
Hiểu được các phân chia công việc theo khả năng của các thành viên.
Kế hoạch phát triển trong tương lai
Kế hoạch phát triển trong tương lai:
Kế hoạch phát triển trong tương lai cần phải là một tài liệu sống, linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của thế giới Dự án của chúng tôi cần có những cải tiến để không bị lạc hậu, nếu không sẽ dễ dẫn đến thất bại Để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và phù hợp với xu hướng công nghệ, chúng tôi đang phát triển thêm hai chức năng mới cho website: cho thuê kho hàng cho người dùng và quản lý kho hàng cho nhân viên.
+Tính năng quản lý kho hàng:
Do sự phát triển không đồng đều của xã hội, nhiều nhà kho của công ty đang rơi vào tình trạng bỏ không trong khi một số người có nhu cầu thuê lại Vì vậy, dự án sẽ tạo ra một nền tảng cho người dùng để đăng ký thông tin của họ.