1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

QUY CHẾ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CA2 Phiên bản v1.4

62 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Chế Chứng Thực Chữ Ký Số CA2
Trường học Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thẻ Nacencomm
Thể loại quy chế
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 621,13 KB

Cấu trúc

  • 1. GIỚI THIỆU (12)
    • 1.1. Tổng quan (12)
    • 1.2. Tên tài liệu và nhận dạng (14)
    • 1.3. Các bên tham gia (14)
      • 1.3.1. Trung tâm Chứng thực điện tử Quốc gia MIC National RootCA (15)
      • 1.3.2. Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng CA2 (15)
      • 1.3.3. RA, đại lý CA2 (16)
      • 1.3.4. Thuê bao chứng thư số CA2 (16)
      • 1.3.5. Bên nhận (16)
    • 1.4. Sử dụng Chứng thư số CA2 (16)
      • 1.4.1. Phạm vi sử dụng (16)
      • 1.4.2. Cấm sử dụng (16)
    • 1.5. Quản trị Quy chế chứng thực chữ ký số CA2 (16)
      • 1.5.1. Tổ chức (16)
      • 1.5.2. Người liên hệ (16)
      • 1.5.3. Người quyết định sự phù hợp của Quy chế chứng thực chữ ký số CA2 (17)
      • 1.5.4. Các thủ tục phê chuẩn Quy chế chứng thực chữ ký số CA2 (17)
    • 1.6. Định nghĩa và viết tắt (17)
      • 1.6.1. Thuật ngữ, khái niệm (17)
      • 1.6.2. Từ viết tắt (19)
  • 2. TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ VÀ QUẢN LÝ DANH BẠ CHỨNG THƯ SỐ (22)
    • 2.1. Hệ thống danh bạ (22)
    • 2.2. Công bố thông tin của CA2 (22)
    • 2.3. Tần suất công bố (22)
    • 2.4. Kiểm soát truy cập (22)
  • 3. ĐỊNH DANH VÀ THẨM ĐỊNH XÁC THỰC THÔNG TIN THUÊ BAO (23)
    • 3.1 Đặt tên thuê bao trong chứng thư số CA2 (23)
      • 3.1.1. Phân loại (23)
      • 3.1.2. Quy định đặt tên (23)
      • 3.1.3. Nặc danh, tên giả (23)
      • 3.1.4. Tính duy nhất của tên (23)
    • 3.2. Xác minh đề nghị cấp chứng thư số lần đầu (23)
      • 3.2.1. Phương pháp chứng minh sở hữu khóa riêng (24)
      • 3.2.2. Thẩm định xác thực thông tin tổ chức (24)
      • 3.2.3. Thẩm định xác thực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức (25)
      • 3.2.4. Thẩm định và xác thực đối với cá nhân (0)
      • 3.2.5. Xác thực với cơ quan quản lý Nhà Nước (26)
      • 3.2.6. Tiêu chuẩn tích hợp (26)
    • 3.3. Xác minh đề nghị thay đổi cặp khóa (26)
      • 3.3.1. Thực hiện thay đổi khóa (26)
      • 3.3.2. Thực hiện thay đổi khóa khi thuê bao đã bị thu hồi (26)
    • 3.4. Xác minh đề nghị thu hồi (26)
  • 4. CÁC YÊU CẦU TRONG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG CA2 (27)
    • 4.1. Đăng ký thuê bao CA2 (27)
      • 4.1.1. Đối tượng đăng ký (27)
      • 4.1.2. Quy trình đăng ký (27)
    • 4.2. Xử lý đăng ký thuê bao CA2 (27)
      • 4.2.1. Thực hiện chức năng thẩm định (27)
      • 4.2.2. Chấp thuận hoặc từ chối (27)
      • 4.2.3. Thời gian xử lý (27)
    • 4.3. Cấp chứng thư số cho thuê bao CA2 (28)
      • 4.3.1. Quy trình cấp chứng thư số (28)
      • 4.3.2. Thông báo cho thuê bao (30)
    • 4.4. Xác nhận và công bố chứng thư số (30)
      • 4.4.1. Tổ chức bàn giao và xác nhận (30)
      • 4.4.2. Công bố chứng thư số (31)
      • 4.4.3. Thông báo việc cấp Chứng thư số thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác 20 4.5. Sử dụng khóa và chứng thư số (31)
      • 4.5.1. Việc sử dụng chứng thư số và khóa riêng của thuê bao (31)
      • 4.5.2. Việc sử dụng chứng thư số và khóa công khai của thuê bao CA2 đối với bên nhận (31)
    • 4.6. Gia hạn chứng thư số (31)
      • 4.6.1. Các trường hợp gia hạn chứng thư số (32)
      • 4.6.2. Người yêu cầu gia hạn chứng thư số (32)
      • 4.6.3. Quy trình xử lý yêu cầu gia hạn chứng thư số (32)
      • 4.6.4. Thông báo cho thuê bao (32)
      • 4.6.5. Bàn giao và xác nhận với thuê bao (32)
      • 4.6.6. Công bố chứng thư số (32)
      • 4.6.7. Thông báo việc hết hạn Chứng thư số thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác (32)
    • 4.7. Thay đổi khóa chứng thư số (32)
      • 4.7.1. Các trường hợp thay đổi khóa chứng thư số (33)
      • 4.7.2. Người yêu cầu thay đổi khóa chứng thư số (33)
      • 4.7.3. Quy trình xử lý yêu cầu thay đổi khóa chứng thư số (33)
      • 4.7.4. Thông báo cho thuê bao (33)
      • 4.7.5. Bàn giao và xác nhận với thuê bao (33)
      • 4.7.6. Công bố chứng thư số (33)
      • 4.7.7. Thông báo việc thay đổi khóa chứng thư số của thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác (33)
    • 4.8. Thay đổi chứng thư số thuê bao (34)
      • 4.8.1. Các trường hợp thay đổi chứng thư số (34)
      • 4.8.2. Người yêu cầu thay đổi chứng thư số (34)
      • 4.8.3. Quy trình xử lý yêu cầu thay đổi chứng thư số (34)
      • 4.8.4. Thông báo cho thuê bao (34)
      • 4.8.5. Bàn giao và xác nhận với thuê bao (34)
      • 4.8.6. Công bố chứng thư số (34)
      • 4.8.7. Thông báo việc thay đổi chứng thư số của thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác (34)
    • 4.9. Tạm dừng và thu hồi chứng thư số của thuê bao (35)
      • 4.9.1. Trường hợp thu hồi chứng thư số thuê bao (35)
      • 4.9.2. Người có thể yêu cầu thu hồi chứng thư số thuê bao (35)
      • 4.9.3. Thủ tục yêu cầu thu hồi chứng thư số thuê bao (35)
      • 4.9.4. Thời gian ân hạn (36)
      • 4.9.5. Thời gian xử lý thu hồi chứng thư số thuê bao (36)
      • 4.9.6. Yêu cầu kiểm tra chứng thư số thu hồi đối với bên nhận (36)
      • 4.9.7. Tần suất phát hành CRL (36)
      • 4.9.8. Độ trễ tối đa của CRL (36)
      • 4.9.9. Tính sẵn sàng kiểm ra trạng thái chứng thư số thu hồi (36)
      • 4.9.10. Yêu cầu kiểm tra trực tuyến chứng thư số thu hồi đối với bên nhận (37)
      • 4.9.11. Hình thức khác (37)
      • 4.9.12. Yêu cầu đặc biệt khi có vấn đề lộ khóa thuê bao (37)
      • 4.9.13. Trường hợp tạm dừng chứng thư số thuê bao (37)
      • 4.9.14. Người yêu cầu tạm dừng chứng thư số thuê bao (37)
      • 4.9.15. Thủ tục tạm dừng chứng thư số thuê bao (37)
      • 4.9.16. Giới hạn thời gian tạm dừng chứng thư số thuê bao (37)
    • 4.10. Hệ thống dịch vụ hỗ trợ kiểm tra tình trạng chứng thư số (37)
      • 4.10.1. Các đặc điểm của dịch vụ (37)
      • 4.10.2. Tính sẵn sàng của dịch vụ (38)
      • 4.10.3. Tính tùy chọn (38)
    • 4.11. Thuê bao chấm dứt dịch vụ (38)
    • 4.12. Gửi giữ khóa riêng và phục hồi khóa riêng của thuê bao (38)
      • 4.12.1. Chính sách và thủ tục gửi giữ khóa riêng (38)
      • 4.12.2. Chính sách và thủ tục khôi phục gửi giữ khóa riêng (38)
  • 5. ĐẢM BẢO AN NINH AN TOÀN CƠ SỞ VẬT CHẤT, QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG (38)
    • 5.1. Đảm bảo an ninh cơ sở vật chất (38)
      • 5.1.1. Nơi đặt hệ thống và kết cấu (38)
      • 5.1.2. Kiểm soát ra vào (38)
      • 5.1.3. Điều hòa nhiệt độ và nguồn điện (38)
      • 5.1.4. Hư hại do nước (39)
      • 5.1.5. Phòng cháy chữa cháy (39)
      • 5.1.6. Chống nhiễu điện từ (39)
      • 5.1.7. Chống chịu lũ lụt, động đất (39)
      • 5.1.8. Phương tiện lưu trữ (39)
      • 5.1.9. Xử lý rác (40)
    • 5.2. Quy trình kiểm soát (40)
      • 5.2.1. Đảm bảo tính tin tưởng (40)
      • 5.2.2. Số cán bộ yêu cầu cho mỗi nhiệm vụ (40)
      • 5.2.3. Xác thực và định danh với từng vai trò được tin tưởng (41)
      • 5.2.4. Yêu cầu tách nhiệm vụ (41)
    • 5.3. Quản lý cán bộ (41)
      • 5.3.1. Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm (41)
      • 5.3.2. Thủ tục kiểm tra năng lực (41)
      • 5.3.3. Yêu cầu đào tạo (42)
      • 5.3.4. Nhu cầu và tần suất đào tạo (42)
      • 5.3.5. Thứ tự và tần suất luân phiên công việc (42)
      • 5.3.6 Xử phạt đối với những hành động trái phép (42)
      • 5.3.7. Yêu cầu đối với nhà thầu (42)
      • 5.3.8. Tài liệu cấp cho cán bộ (42)
    • 5.4. Thủ tục kiểm toán ghi log (43)
      • 5.4.1. Các loại sự kiện được ghi lại (43)
      • 5.4.2. Tần xuất xử lý bản ghi log (43)
      • 5.4.3. Thời gian duy trì các bản ghi log (43)
      • 5.4.4. Bảo vệ bản ghi log (43)
      • 5.4.5. Quy trình sao lưu dự phòng (43)
      • 5.4.6. Thu thập (Bên trong và bên ngoài) (43)
      • 5.4.7. Thông báo sự kiện (44)
      • 5.4.8. Đánh giá tính dễ tổn thương (44)
    • 5.5. Hồ sơ lưu trữ (44)
      • 5.5.1. Các loại hồ sơ được lưu trữ (44)
      • 5.5.2. Thời gian lưu trữ (44)
      • 5.5.3. Bảo vệ hồ sơ lưu trữ (44)
      • 5.5.4. Quy trình sao lưu dự phòng (44)
      • 5.5.5. Quy định về xác định thời gian của hồ sơ (44)
      • 5.5.6. Lưu trữ (Nội bộ hoặc bên ngoài) (44)
      • 5.5.7. Thủ tục lấy hồ sơ và kiểm tra thông tin lưu trữ (44)
      • 5.5.8. Bảo quản dài hạn (45)
    • 5.6. Thay đổi khóa (45)
    • 5.7. Thảm họa và phục hồi (45)
      • 5.7.1. Xử lý sự cố thảm họa (45)
      • 5.7.2. Tài nguyên máy tính, phần mềm, và /hoặc dữ liệu gặp sự cố (45)
      • 5.7.3. Thủ tục khi khóa mật mã bị can thiệp (45)
      • 5.7.4. Khả năng duy trì hoạt động kinh doanh sau thảm họa (46)
    • 5.8. Ngừng dịch vụ CA2 (46)
    • 5.9. Dịch vụ chăm sóc khách hàng (46)
  • 6. ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG (46)
    • 6.1. Tạo và cài đặt cặp khóa (46)
      • 6.1.1. Quá trình tạo cặp khóa (46)
      • 6.1.2. Chuyển giao khóa riêng đến thuê bao (46)
      • 6.1.3. Chuyển giao khóa công khai của thuê bao đến CA2 (47)
      • 6.1.4. Chuyển giao khóa công khai của CA2 tới bên nhận (47)
      • 6.1.5. Độ lớn của khóa (47)
      • 6.1.6. Hệ thống thông số tạo khóa và kiểm tra chất lượng (47)
      • 6.1.7. Mục đích sử dụng khóa (theo X.509 V3) (47)
    • 6.2. Kiểm soát và bảo vệ khóa riêng (48)
      • 6.2.1. Tiêu chuẩn đối với mô đun mã hóa (48)
      • 6.2.2. Cơ chế kiểm soát khóa riêng nhiều người M of N (48)
      • 6.2.3. Gửi giữ khóa riêng của thuê bao (48)
      • 6.2.4. Sao lưu dự phòng khóa riêng (48)
      • 6.2.5. Lưu trữ khóa riêng (49)
      • 6.2.6. Chuyển giao khóa riêng với khối bảo mật phần cứng (49)
      • 6.2.7. Phương pháp giữ khóa riêng CA2 (49)
      • 6.2.8. Phương pháp kích hoạt khóa riêng (49)
      • 6.2.9. Phương pháp khử hoạt khóa riêng (49)
      • 6.2.10. Phương pháp phá hủy khóa riêng (49)
      • 6.2.11. Đánh giá khối bảo mật (50)
    • 6.3. Các yếu tố quản lý khác đối với cặp khóa (50)
      • 6.3.1. Lưu trữ khóa công khai (50)
      • 6.3.2. Thời hạn hiệu lực (50)
    • 6.4. Kích hoạt dữ liệu (50)
      • 6.4.1. Khởi tạo kích hoạt dữ liệu và cài đặt (50)
      • 6.4.2. Bảo vệ dữ liệu kích hoạt (50)
      • 6.4.3. Các yếu tố khác (50)
    • 6.5. Đảm bảo an toàn an ninh hệ thống máy tính (50)
      • 6.5.1. Yêu cầu chi tiết kỹ thuật đối với an toàn an ninh hệ thống máy tính (50)
      • 6.5.2. Đánh giá mức độ an toàn an ninh của hệ thống máy tính (51)
    • 6.6. Đảm bảo chu trình kỹ thuật (51)
      • 6.6.1. Đảm bảo chu trình phát triển hệ thống (51)
      • 6.6.2. Đảm bảo quản lý an toàn bảo mật (51)
      • 6.6.3. Quản lý chu trình an ninh (51)
    • 6.7. Đảm bảo an toàn an ninh hệ thống mạng (51)
    • 6.8. Dấu thời gian (51)
  • 7. MẪU TRÍCH NGANG CHỨNG THƯ SỐ, CRL VÀ OCSP (51)
    • 7.1. Chứng thư số (51)
      • 7.1.1. Số phiên bản (52)
      • 7.1.2. Trường mở rộng (52)
      • 7.1.3. Định danh thuật toán ký số (52)
      • 7.1.4. Định dạng tên (52)
      • 7.1.5. Ràng buộc tên (52)
      • 7.1.6. Định danh chính sách (52)
      • 7.1.7. Mở rộng chính sách (52)
      • 7.1.8. Cú pháp và ngữ nghĩa (52)
      • 7.1.9. Xử lý ngữ nghĩa ở các trường mở rộng (53)
    • 7.2. CRL (53)
      • 7.2.1. Số phiên bản (53)
      • 7.2.2. Trường mở rộng (53)
    • 7.3. OCSP (53)
      • 7.3.1. Số phiên bản (53)
      • 7.3.2. Trường mở rộng (53)
  • 8. TUÂN THỦ KIẾM TOÁN VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH KHÁC (53)
    • 8.1. Tần suất thực hiện kiểm toán (54)
    • 8.2. Khả năng của người kiểm định (54)
    • 8.3. Mối quan hệ với tổ chức kiểm toán (54)
    • 8.4. Mối quan hệ với tổ chức kiểm định (54)
    • 8.5. Các nội dung kiểm toán, kiểm định khác (54)
    • 8.6. Các công việc đưa ra khi kết quả của sự sai sót, thiếu hụt (54)
    • 8.7. Công bố kết quả (55)
  • 9. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LÝ (55)
    • 9.1. Phí (55)
      • 9.1.1. Phí cấp phát, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thay đổi khóa và thu hồi chứng thư số (55)
      • 9.1.2. Phí truy cập chứng thư số (55)
      • 9.1.3. Phí truy cập thông tin trạng thái thu hồi (Dịch vụ xác minh hiệu lực của chứng thư số) (55)
      • 9.1.4. Phí cho những dịch vụ khác như là thông tin về chính sách (55)
      • 9.1.5. Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số (55)
      • 9.1.6. Chính sách hoàn phí (55)
    • 9.2. Trách nhiệm tài chính (55)
      • 9.2.1. Bảo hiểm, xác nhận ký quỹ theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP (0)
      • 9.2.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho thuê bao (56)
      • 9.2.3. Trách nhiệm bồi thường của bên khác (56)
    • 9.3. Bảo mật thông tin trong hoạt động CA2 (57)
    • 9.4. Thông tin riêng tư cá nhân (57)
    • 9.5. Quyền sở hữu trí tuệ (57)
      • 9.5.1. Khóa riêng (58)
      • 9.5.2. Quyền sở hữu trong các thông tin trong chứng thư số và thông tin thu hồi chứng thư số (58)
      • 9.5.3. Quyền sở hữu trong văn bản này (58)
    • 9.6. Đại diện và các đảm bảo (58)
    • 9.7. Từ chối bảo hành (58)
    • 9.8. Giới hạn trách nhiệm (58)
    • 9.9. Sự bồi thường (58)
    • 9.10. Hiệu lực và chấm dứt (58)
    • 9.11. Thông báo cá nhân và các giao tiếp với bên tham gia (58)
    • 9.12. Sự bổ sung (58)
    • 9.13. Thủ tục giải quyết tranh chấp (58)
    • 9.14. Luật pháp chủ đạo (59)
    • 9.15. Phù hợp với luật áp dụng (59)
    • 9.16. Các quy định khác (59)
      • 9.16.1. Quyền và nghĩa vụ của CA2 (59)
      • 9.16.2. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao (59)
      • 9.16.3. Quyền và nghĩa vụ của người nhận (60)
      • 9.16.4. Quyền và nghĩa vụ của RA, đại lý CA2 (61)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Tổng quan

Tài liệu này trình bày chính sách và quy chế chứng thực chữ ký số của CA2, tuân thủ theo Thông tư 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/03/2015 về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, cũng như Thông tư 16/2019/TT-BTTTT ngày 05/12/2019 quy định về ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa Nội dung cũng phù hợp với Khung RFC 3647 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

- Không phải tất cả các phần của RFC 3647 được sử dụng

CA2 cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, giúp thực hiện giao dịch an toàn trong môi trường mạng mở Dịch vụ này đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật Việt Nam, hỗ trợ trong việc chống chối bỏ, xác thực và bảo đảm toàn vẹn cho các tài liệu và giao dịch điện tử.

Tài liệu này quy định các quy trình cấp phát và quản lý chứng thư số cho hệ thống CA2, bao gồm thủ tục đăng ký và sử dụng chứng thư số cho thuê bao và bên nhận Nó nêu rõ các bước cấp, quản lý, tạm dừng, thu hồi và gia hạn chứng thư số trong dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CA2 Đây là tài liệu pháp lý ràng buộc tất cả các bên tham gia, điều chỉnh quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến việc sử dụng và xác nhận chứng thư số CA2.

Hạ tầng hệ thống CA2

CA2 cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, giúp thực hiện giao dịch điện tử an toàn và hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam Để đạt được mục tiêu này, CA2 thực hiện đầy đủ các khía cạnh quan trọng liên quan đến dịch vụ.

Triển khai mô hình PKI (Public Key Infrastructure) tin cậy cao giúp quản lý và kiểm soát hiệu quả quá trình phát hành, tạm dừng, thu hồi và gia hạn chứng thực chữ ký số.

Để đảm bảo hiệu quả cao trong việc sử dụng chữ ký số, cần tập trung vào việc chống chối bỏ, xác thực và bảo vệ toàn vẹn cho các tài liệu và giao dịch điện tử.

- Sự thống nhất về dịch vụ và tiêu chuẩn trên toàn hệ thống CA2 và các RA, đại lý CA2

Mô hình tổng quan kiến trúc PKI tin cậy cao của CA2 được thể hiện một cách đơn giản hóa như sau:

Mức 5: Hệ thống chứng thực chữ ký số Quốc gia MIC National Root CA Mức 4: Hệ thống cấp và quản lý chứng thư số CA2 Offline CA

Mức 3: Hệ thống dịch vụ trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số CA2

Mức 2: Hệ thống đại lý phân phối và hỗ trợ dịch vụ CA2

Mức 1: Thuê bao dịch vụ CA2

Trong mô hình này, mức 4 là điểm yếu nhất về tính tin tưởng của hạ tầng CA2

CA2 đã quyết định triển khai mô hình Offline CA để cách ly hoàn toàn hệ thống cấp chứng thư số Để đảm bảo an ninh và tính tin cậy, Offline CA sử dụng công nghệ Microsoft với khối bảo mật phần cứng HSM chuyên dụng, đạt chứng nhận FIPS 140-2 Level 3 Quy trình cấp và xác thực chứng thư số cũng được thực hiện đồng bộ với giám sát nhiều lớp.

Mức 3 trong mô hình cũng được trang bị khối bảo mật phần cứng HSM chuyên dụng với tiêu chuẩn và quy trình tương tự như Offline CA cho hệ thống xác thực OCSP và HSM tiêu chuẩn EN 419.2215-5:2018 cho dịch vụ ký số từ xa theo quy định tại Thông tư TT16/2019/TT-BTTTT

Mức 2 tham gia thẩm định và xác thực thuê bao theo nhiều lớp, khâu thẩm định cuối cùng phải được kiểm tra chéo hồ sơ thuê bao với thông tin thuê bao được công bố trên cổng thông tin của Tổng Cục thuế và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với tổ chức, doanh nghiệp, và chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân

Mức 1 thuê bao dịch vụ CA2 được trang bị PKI Smartcard, PKI Token, theo tiêu chuẩn FIPS 140-2 Level 2 hoặc tương đương SIM PKI tiêu chuẩn EAL mức 4 PKI Virtual Token ký số từ xa (CA2 Mobile Sign) tuân thủ các tiêu chuẩn theo mô hình ký số từ xa quy định tại Thông tư TT16/2019/TT-BTTTT để đảm bảo tính chống chối bỏ, xác thực và toàn vẹn các tài liệu và giao dịch ký chữ ký số bởi thuê bao

Mức 0 bên nhận chữ ký số, bên nhận được cung cấp hệ thống các kênh xác thực để đảm bảo việc kiểm tra chữ ký số được đáp ứng 24/7

Cơ quan quản lý Nhà nước

Bộ Thông tin và Truyền thông

Hệ thống dịch vụ của CA2

Hệ thống cấp và quản lý chứng thư số Offline CA

- Hệ thống Offline CA cách ly với hệ thống mạng nội bộ và mạng Internet, cho cấp phát và quản lý chứng thư số

Hạ tầng công nghệ bảo mật và xác thực đáng tin cậy, kết hợp với quy trình nghiệp vụ rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và kiểm soát chứng thư số của thuê bao Điều này bao gồm các hoạt động như cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư, đảm bảo tính tin cậy và an toàn cho người sử dụng.

- Chứng thư số dành cho tổ chức doanh nghiệp VID Stamp

- Chứng thư số dành cho cá nhân và cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp VID Sign

- Chứng thư số dành cho dịch vụ web VID Web

- Hệ thống thông tin và danh bạ điện tử trực tuyến CA2

- Hệ thống đăng ký dịch vụ CA2

- Hệ thống dịch vụ ký số từ xa CA2 Mobile Sign

- Hệ thống xác thực trực tuyến trạng thái chứng thư số CA2

Tên tài liệu và nhận dạng

- Tên tài liệu: Quy chế chứng thực chữ ký số CA2

Các bên tham gia

Các bên tham gia vào hạ tầng khóa công khai CA2 (Publick Key Infrastructure - PKI) bao gồm:

- Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia MIC National RootCA

- Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng CA2

- Thuê bao chứng thư số CA2

1.3.1 Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia MIC National RootCA

MIC National RootCA là cấp cao nhất trong hạ tầng chứng thực chữ ký số công cộng Việt Nam

Cấp chứng thư số cho các hệ thống chứng thực chữ ký số công cộng theo giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông

Thiết lập các thông số kỹ thuật để vận hành cơ sở hạ tầng khóa công khai cho xác thực chữ ký số công cộng

Kiểm tra kỹ thuật, điều phối các hoạt động xử lý sự cố liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Thu thập, tổ chức, phân tích, thống kê và tổng hợp số liệu về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

1.3.2 Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng CA2

CA2 là tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng được MIC National RootCA cấp chứng thư số theo giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông

CA2 cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, giúp thực hiện giao dịch an toàn trong môi trường mạng mở, đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.

CA2 phát triển mô hình PKI với độ tin cậy cao, phục vụ cho việc sử dụng chữ ký số nhằm chống chối bỏ, xác thực và đảm bảo tính toàn vẹn cho dữ liệu và giao dịch điện tử Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CA2 hoạt động theo Quy chế Chứng thư số CA2.

- Tạo cặp khóa mật mã bao gồm khóa công khai và khóa bí mật CA2;

- Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao CA2 theo quy định của pháp luật;

- Dịch vụ ký số từ xa CA2 Mobile Sign theo quy định tại Thông tư TT16/2019/TT-BTTTT

Duy trì cơ sở dữ liệu trực tuyến về trạng thái của toàn bộ chứng thư số CA2, đảm bảo các bên tham gia có thể truy xuất thông tin 24/7.

- Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định

RA, đại lý CA2, là tổ chức ký hợp đồng ủy quyền với CA2 để tham gia thẩm định đăng ký và cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định pháp luật Quyền và nghĩa vụ của hai bên được quy định rõ ràng trong hợp đồng hợp tác.

1.3.4 Thuê bao chứng thư số CA2

Các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CA2 phải tuân thủ quyền và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa hai bên.

Tổ chức hoặc cá nhân nhận thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký là thuê bao CA2, sẽ sử dụng chứng thư số CA2 của người ký để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu Sau đó, họ tiến hành các hoạt động và giao dịch liên quan.

Sử dụng Chứng thư số CA2

Chứng thư số CA2 chỉ được sử dụng theo đúng phạm vi quy định trong hợp đồng giữa CA2 và thuê bao

Nghiêm cấm việc sử dụng chứng thư số CA2 trái với quy định trong hợp đồng giữa CA2 và thuê bao và trái với quy định của pháp luật.

Quản trị Quy chế chứng thực chữ ký số CA2

- Công ty Cổ phần công nghệ thẻ Nacencomm

- Trung tâm chứng thư số công cộng CA2

- Địa chỉ: Tầng 3 Tòa nhà Bohemia số 25 Nguyễn Huy Tưởng phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

- Địa chỉ: Tầng 3 Tòa nhà Bohemia số 25 Nguyễn Huy Tưởng phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

1.5.3 Người quyết định sự phù hợp của Quy chế chứng thực chữ ký số CA2

1.5.4 Các thủ tục phê chuẩn Quy chế chứng thực chữ ký số CA2

- CA2 quy định cụ thể về việc cập nhật, sửa đổi và ban hành Quy chế chứng thực chữ ký số CA2.

Định nghĩa và viết tắt

Các khái niệm, thuật ngữ được sử dụng trong Quy chế chứng thực chữ ký số CA2 được giải thích như dưới đây:

Chứng thư số, hay còn gọi là chứng thư khóa công khai, là một loại chứng thư điện tử được cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CA2 Chứng thư này liên kết khóa công khai của thuê bao với thông tin định danh của thuê bao có khóa riêng, tạo thành một cặp với khóa công khai.

Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử được tạo ra thông qua việc biến đổi dữ liệu bằng hệ thống mật mã không đối xứng Điều này cho phép người nhận thông điệp và có khóa công khai của người ký xác định chính xác rằng: a) Biến đổi được thực hiện bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa; b) Nội dung của thông điệp dữ liệu được đảm bảo toàn vẹn kể từ khi thực hiện biến đổi.

Bên ký: Là thuê bao CA2 dùng khoá bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình

Bên nhận là tổ chức hoặc cá nhân nhận thông điệp dữ liệu đã được ký số bởi người ký Họ sử dụng chứng thư số của người ký để xác minh chữ ký số trong thông điệp dữ liệu và thực hiện các hoạt động, giao dịch liên quan.

Thuê bao: Là tổ chức, cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức hoặc doanh nghiệp được

CA2 cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khoá bí mật tương ứng với khoá công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, thực hiện các hoạt động liên quan đến việc xác thực chữ ký số.

Khóa riêng CA tạo chữ ký: Khóa riêng cùng cặp với khoá công khai nằm trong chứng thực CA2 và được sử dụng để ký số

Danh sách thu hồi chứng thư số (CRL) là một cơ sở dữ liệu chứa các chứng thư số đã bị CA2 thu hồi hoặc hủy bỏ trước thời hạn hiệu lực của chúng.

Tạo khóa (Key Generation): là quá trình tạo một cặp khóa phi đối xứng bao gồm khóa riêng và khóa công khai

Cặp khóa là hai khóa liên kết chặt chẽ, bao gồm một khóa riêng và một khóa công khai Một trong hai khóa có thể mã hóa thông tin, trong khi chỉ khóa còn lại trong cặp mới có thể giải mã thông tin đó Đặc biệt, việc biết một khóa không cho phép biết được khóa còn lại.

Kiểm tra trạng thái trực tuyến (Online Certificate Status Protocol) cho phép xác minh thời gian thực về hiệu lực của chứng thư số Quá trình này liên quan đến việc kiểm tra danh sách thu hồi chứng thư (CRL) và xác nhận CRL công bố mới nhất.

Khóa riêng (Private Key) là một khóa bí mật thuộc về người giữ chứng thư số, được sử dụng để thực hiện ký chữ ký số và giải mã thông tin hoặc tài liệu đã được mã hóa bằng khóa công khai tương ứng.

Khóa công khai là một phần của cặp khóa, thuộc sở hữu của người giữ khóa riêng Nó được phát tán để giúp người nhận xác thực danh tính của người "ký" điện tử, tức là người sở hữu khóa bí mật tương ứng.

Trang 8 C A 2 , C P / C P S V 1 4 khoá công khai này) và người gửi sử dụng khoá công khai này để mã hoá dữ liệu trước khi gửi đi, chỉ có người nhận giữ khoá bí mật cùng cặp với khoá công khai này mới giải mã được

Cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI) là một hệ thống bao gồm kiến trúc, tổ chức, kỹ thuật và nguyên tắc thực hiện nhằm hỗ trợ quản lý và vận hành chứng thư số dựa trên mã hóa khóa công khai.

Tổ chức đăng ký (Registration Authority - RA) là đơn vị được CA2 ủy quyền tiếp nhận và xử lý các đơn xin cấp chứng thư số RA có trách nhiệm xác minh danh tính của các chủ thể cuối cùng và chứng thực thông tin trong đơn xin cấp chứng thư số, tuân thủ các quy định trong Quy chế và các thỏa thuận liên quan.

Danh bạ chứng thư số (Repository) là hệ thống trực tuyến do CA2 phát hành, có chức năng lưu trữ và phục hồi các chứng thư số cùng thông tin liên quan đến thuê bao chứng thư số Hệ thống này cung cấp thông tin về thời hạn hiệu lực và tình trạng thu hồi của chứng thư số.

Tạm dừng chứng thư số: Là làm mất hiệu lực của chứng thư số một cách tạm thời từ một thời điểm xác định

Thu hồi chứng thư số: Là làm mất hiệu lực của chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định

Tổ chức cấp chứng thư số

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số - Công ty CP Công nghệ thẻ NACENCOMM Giấy phép số 425/GP-BTTTT ngày 27/08/2015 do

Danh sách chứng thư số bị thu hồi HTTPS Hypertext Transfer Protocol with SSL

Giao thức web với bảo mật đường truyền SSL

PKCS Public Key Cryptography Standard

Hạ tầng kỹ thuật mã hóa công khai

LDAP Lightweight Directory Access Protocol

Giao thức truy cập danh bạ chứng thư số

RA Registration Authority Đại lý đăng ký thẩm định thuê bao

Giao thức bảo mật giao dịch trên Internet X.509 ITU-T standard for Certificates format

Chuẩn về định dạng chứng thư số CA2 Offline cho phép máy chủ cấp và quản lý chứng thư số hoạt động độc lập, hoàn toàn tách biệt với hệ thống mạng internet và mạng LAN nghiệp vụ.

CA2 Offline Station Máy trạm gửi yêu cầu và xác nhận chứng thư số được cấp, được kết nối duy nhất và trực tiếp với máy chủ CA2 Offline

Khối bảo mật phần cứng (HSM), là thiết bị có mức bao mật cao nhất trong hạ tầng chứng thư số HSM cho CA

HSM cho ký số từ xa

Thiết bị HSM đạt chuẩn FIPS 140-2 Level 3 và EN 419.221-5:2018, cùng với khối bảo mật đầu cuối quản lý khóa thuê bao tuân thủ chuẩn FIPS 140-2 Level 2 hoặc tương đương, đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống quản lý khóa.

CA2 Mobile Sign tuân thủ các tiêu chuẩn theo mô hình ký số từ xa quy định tại Thông tư

PKI SIM Thẻ SIM tiêu chuẩn EAL mức 4

TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ VÀ QUẢN LÝ DANH BẠ CHỨNG THƯ SỐ

Hệ thống danh bạ

Công bố sẽ được thực hiện trên website CA2 tại địa chỉ http://www.cavn.vn, với phương án thông báo hiệu quả nhất đến các bên liên quan, đồng thời đảm bảo yêu cầu về an toàn và bảo mật thông tin.

Công bố thông tin của CA2

CA2 sẽ công bố công khai và quản lý hệ thống danh bạ chứng thư số của thuê bao ngay sau khi hoàn tất thủ tục cấp chứng thư số Hệ thống danh bạ chứng thư số của CA2 sẽ bao gồm các thông tin cần thiết về chứng thư số của từng thuê bao.

1) Chứng thư số của MIC National Root CA;

2) Chứng thư số của CA2;

3) Chứng thư số của thuê bao;

4) Danh sách chứng thư số thu hồi (CRL);

5) Quy chế chứng thực chữ ký số CA2;

6) Các thông tin liên quan khác.

Tần suất công bố

1) CA2 thực hiện công bố bản Quy chế chứng thực chữ ký số CA2 mới hoặc sửa đổi ngay sau khi được phê duyệt

2) CA2 có trách nhiệm duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của mình những thông tin sau: a Quy chế chứng thực chữ ký số CA2; b Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao; c Những thông tin cần thiết khác

3) Thời gian cập nhật cơ sở dữ liệu danh bạ chứng thư số:

- Trong vòng 08 giờ làm việc kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục cấp đối với chứng thư số mới cấp;

- Ngay sau khi hoàn thành công việc tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khoá.

Kiểm soát truy cập

CA2 sẽ không thực hiện kiểm soát truy cập đối với: (1) Quy chế chứng thực chữ ký số của CA2; (2) Chứng thư số của CA2; và (3) Danh sách chứng thư số bị thu hồi (CRL).

CA2 có quyền kiểm soát truy cập vào chứng thư số của thuê bao và thông tin liên quan đến tình trạng chứng thư số, theo các điều khoản quy định trong chính sách này.

ĐỊNH DANH VÀ THẨM ĐỊNH XÁC THỰC THÔNG TIN THUÊ BAO

Đặt tên thuê bao trong chứng thư số CA2

Chứng thư số CA2 được phân loại như sau:

- VID Stamp: Chứng thư số tổ chức

- VID Sign: Chứng thư số cá nhân, chứng thư số cá nhân tổ chức và DN

- VID Web: Chứng thư số tên miền website

- VID Stamp: Đặt tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức

- VID Sign: Đặt tên theo Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp

- VID Web: Đặt tên theo tên miền website đăng ký hợp lệ của đơn vị đăng ký sử dụng dịch vụ CA2

CA2 không đặt tên khác với quy định tại điều 3.1.2

3.1.4 Tính duy nhất của tên

- VID Stamp: Bao gồm tên tổ chức và trường mã số thuế hoặc mã số tổ chức hợp lệ

- VID Sign: Bao gồm tên cá nhân và trường số chứng minh nhân dân, hoặc số hộ chiếu, hoặc số chứng thực cá nhân hợp pháp

- VID Web: Tên miền hợp lệ

Mobile Sign bao gồm thông tin quan trọng như tên tổ chức cùng với mã số thuế hoặc mã số tổ chức hợp lệ, tên cá nhân, và các thông tin như số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu, hoặc số chứng thực cá nhân hợp pháp.

Xác minh đề nghị cấp chứng thư số lần đầu

3.2.1 Phương pháp chứng minh sở hữu khóa riêng

Thuê bao phải được chứng minh thuê bao thực sự sở hữu khóa riêng tương ứng với khóa công khai được đề nghị cấp chứng thư số

Các phương pháp chứng minh thuê bao thực sự sở hữu khóa riêng:

Tệp tin đề nghị cấp chứng thư số mã hóa theo chuẩn PKCS #10 chứa khóa công khai và thông tin định danh của thuê bao, được ký bởi khóa riêng của thuê bao đó từ PKI Smartcard hoặc PKI Token đạt chuẩn FIPS 140-2 Level 2 trở lên SIM PKI tiêu chuẩn EAL mức 4 và PKI Virtual Token ký số từ xa (CA2 Mobile Sign) đều tuân thủ các tiêu chuẩn theo mô hình ký số từ xa quy định tại Thông tư TT16/2019/TT-BTTTT do thuê bao thực hiện.

Thuê bao có thể ủy quyền cho CA2 để sinh khóa bằng cách sử dụng PKI Smartcard hoặc PKI Token đạt chuẩn FIPS 140-2 Level 2 trở lên, cùng với SIM PKI tiêu chuẩn EAL mức 4 CA2 cung cấp dịch vụ PKI Virtual Token ký số từ xa (CA2 Mobile Sign) theo các tiêu chuẩn của Thông tư TT16/2019/TT-BTTTT Quy trình của CA2 đảm bảo quyền sở hữu khóa riêng của thuê bao và thực hiện việc bàn giao một cách an toàn, giảm thiểu rủi ro trong quá trình giao nhận.

3.2.2 Thẩm định xác thực thông tin tổ chức

Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức có thể được thực hiện qua phương thức điện tử

CA2 sẽ thực hiện các bước thẩm định tối thiểu, bao gồm: thẩm định hồ sơ đáp ứng yêu cầu pháp luật, xác thực chéo với cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý Nhà nước và xác nhận qua điện thoại hoặc email.

Đề nghị tên miền website sẽ được CA2 thực hiện xác thực quyền sở hữu của tổ chức đề nghị, bên cạnh các bước thẩm định đã nêu.

Các thông tin cần có đối với tổ chức đề nghị cấp chứng thư số như sau:

- Mã số thuế/Mã số tổ chức hợp lệ

- Địa chỉ theo Giấy phép đăng ký kinh doanh

- Số điện thoại hợp lệ

Bản sao hợp lệ của quyết định thành lập, quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, hoặc văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền từ cơ quan nhà nước là tài liệu quan trọng cần có.

- Thông tin về website, tên miền của tổ chức (sử dụng cho chứng thư SSL)

- Thông tin về người đại diện pháp luật của tổ chức

3.2.3 Thẩm định xác thực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức

Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân đại diện cho tổ chức có thể được thực hiện qua phương thức điện tử

CA2 sẽ thực hiện các bước thẩm định tối thiểu như sau: kiểm tra hồ sơ đáp ứng yêu cầu pháp luật, xác thực thông tin qua cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý Nhà Nước, và xác nhận thông tin qua điện thoại hoặc email.

Các thông tin cần có đối với cá nhân đại diện cho tổ chức đề nghị cấp chứng thư số như sau:

- Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức

- Số điện thoại hợp lệ

- Thư điện tử hợp lệ

- Văn bản của tổ chức đề nghị cấp chữ ký số cho người có thẩm quyền và chức danh;

Để thực hiện các thủ tục hành chính, bạn cần chuẩn bị bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực, hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các loại giấy tờ như CMND, hộ chiếu hoặc căn cước công dân.

- Thông tin sở hữu tên miền (sử dụng cho chứng thư SSL)

3.2.4 Thẩm định và xác thực đối với tên miền hợp lệ

Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có thể được thực hiện qua phương thức điện tử

CA2 sẽ thực hiện ít nhất hai bước thẩm định, bao gồm thẩm định hồ sơ để đảm bảo đáp ứng yêu cầu của pháp luật và xác nhận thông tin qua điện thoại hoặc email.

Các thông tin cần có đối với cá nhân đề nghị cấp chứng thư số như sau:

- Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức

- Số điện thoại hợp lệ

- Thư điện tử hợp lệ

Để thực hiện các thủ tục hành chính, bạn cần chuẩn bị bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực, hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các loại giấy tờ như CMND, hộ chiếu hoặc căn cước công dân.

- Thông tin sở hữu tên miền (sử dụng cho chứng thư SSL)

3.2.5 Xác thực với cơ quan quản lý Nhà Nước

CA2 sẽ thực hiện thẩm định chéo với cổng thông tin điện tử của Tổng Cục Thuế, Bộ Kế hoạch đầu tư, CMND của cơ quan Công an

CA2 tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, liên quan đến các chuẩn kỹ thuật tích hợp.

Xác minh đề nghị thay đổi cặp khóa

Thuê bao phải có đơn xin thay đổi cặp khóa

CA2 sẽ tiến hành thẩm định trực tiếp với thuê bao và hồ sơ liên quan để xác minh đối tượng và trách nhiệm trước khi thu hồi chứng thư số của thuê bao yêu cầu thay đổi cặp khóa.

3.3.1 Thực hiện thay đổi khóa

Quy trình thủ tục thay đổi cặp khóa được thực hiện tuân theo như các thủ tục cấp chứng thư số lần đầu Mục 3.2

3.3.2 Thực hiện thay đổi khóa khi thuê bao đã bị thu hồi

Thuê bao đã bị thu hồi không thuộc diện xem xét thay đổi cặp khóa.

Xác minh đề nghị thu hồi

Trước khi thu hồi chứng thư số, CA2 sẽ xác minh trực tiếp với thuê bao và hồ sơ liên quan, cũng như phía yêu cầu thu hồi, nhằm đảm bảo đúng đối tượng và xác định trách nhiệm trước khi thực hiện thu hồi chính thức.

Việc thu hồi chỉ được thực hiện khi có xác nhận của thuê bao bằng văn bản.

CÁC YÊU CẦU TRONG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG CA2

Đăng ký thuê bao CA2

Bất cứ cá nhân hay tổ chức nào đều có quyền đăng ký yêu cầu CA2 cung cấp dịch vụ

Thuê bao phải hoàn thành Đơn yêu cầu cấp Chứng thư số CA2 và cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin theo mẫu của CA2

Cung cấp hồ sơ theo yêu cầu của CA2 và tham gia quá trình thẩm định thông tin thuê bao

Ký hợp đồng sử dụng dịch vụ giữa hai bên, thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ theo như hợp đồng ký kết.

Xử lý đăng ký thuê bao CA2

4.2.1 Thực hiện chức năng thẩm định

CA2 và RA, đại lý sẽ tổ chức thẩm định theo quy định tại Mục 3.2

4.2.2 Chấp thuận hoặc từ chối

Đại lý sẽ chấp thuận đăng ký cấp chứng thư số thuê bao CA2 hoặc RA nếu thông tin thẩm định theo yêu cầu tại Mục 3.2 được xác nhận thành công và thuê bao thực hiện thanh toán theo quy định.

CA2 hoặc RA, đại lý sẽ từ chối nếu:

- Việc thẩm định không thể hoàn thành

- Thuê bao không hoàn thành hồ sơ theo như yêu cầu

- Thuê bao không thực hiện theo khung thời gian quy định

- Thuê bao không thanh toán theo quy định

Trong thời gian 5 ngày làm việc, CA2 sẽ thông báo về việc chấp nhận đơn yêu cầu cấp chứng thư số và tiến trình cấp phát chứng thư số CA2 CA2 cam kết sẽ phản hồi nhanh chóng tất cả các yêu cầu cấp chứng thư số.

Cấp chứng thư số cho thuê bao CA2

Sau khi hoàn tất quy trình đăng ký và xác minh thông tin trong hồ sơ, khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp duy nhất, kết hợp với khóa bí mật của tổ chức hoặc cá nhân đăng ký CA2 sẽ thực hiện cấp phát chứng thư số theo yêu cầu và nội dung quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP, thông báo cho thuê bao và nhận xác nhận về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số Đồng thời, CA2 cũng sẽ công bố và cung cấp thông tin truy cập cơ sở dữ liệu chứng thư số trực tuyến, cho phép thuê bao tải về hoặc gửi qua email.

4.3.1 Quy trình cấp chứng thư số

Bộ phận thẩm định tiếp nhận yêu cầu cấp chứng thư số từ thuê bao, RA và đại lý, đồng thời xác nhận với khách hàng về gói đăng ký, tình trạng bảo hiểm và thời gian đăng ký chứng thư số.

- Thẩm định: Bộ phận thẩm định tiến hành kiểm tra xác nhận thông tin hồ sơ theo quy định và chuyển yêu cầu cấp đến bộ phận cấp

Bộ phận cấp chứng thư số chịu trách nhiệm cấp phát, quản lý và cập nhật chứng thư số, đồng thời theo dõi và cập nhật cơ sở dữ liệu ngay khi có sự phát sinh từ hệ thống.

Bộ phận thẩm định xin thông báo đến khách hàng rằng thông tin chứng thư số đã được cấp đã được xác nhận theo mẫu CA2 Khách hàng vui lòng kiểm tra và xác nhận lại thông tin này.

Bộ phận thẩm định và bộ phận cấp sẽ thực hiện thủ tục bàn giao chứng thư số và công bố thông tin trên trang web cavn.vn Sau khi hoàn tất, chứng thư số và hồ sơ sẽ được lưu trữ một cách an toàn.

Bộ phận đối soát và thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận các phát sinh từ hệ thống thông qua sự phối hợp với các cá nhân và bộ phận nghiệp vụ liên quan, sau đó chuyển giao thông tin cho bộ phận kế toán để thực hiện quy trình thanh toán.

Quy trình cấp chứng thư số PKI Smartcard, PKI Token, và PKI SIM bắt đầu với việc cán bộ cấp hoặc thuê bao kết nối thiết bị PKI Token CA2, PKI Smartcard, hoặc PKI SIM vào trạm cấp RA CA Station.

+ Bước 2: Cán bộ cấp hoặc thuê bao nhập thông tin thuê bao theo Hồ sơ đăng ký đã thẩm định

Bước 3: Cán bộ hoặc thuê bao thực hiện việc kích hoạt PKI Token CA2, PKI Smartcard, và PKI SIM bằng cách khởi tạo cặp khóa và gửi gói mã hóa PKCS#10, bao gồm khóa công khai cùng thông tin yêu cầu cấp chứng thư số, đến máy chủ Offline CA thông qua thiết bị PKI tương ứng.

+ Bước 4: Cán bộ Security 1 cắm thẻ Smartcard chuyên dụng xác thực bước 1 kích hoạt Offline CA;

+ Bước 5: Cán bộ Security 2 cắm thẻ Smartcard chuyên dụng xác thực bước 2 chính thức kích hoạt Offline CA;

Bước 6: Cán bộ cấp phát chứng thư số khóa công khai cho cặp khóa của thuê bao, được khởi tạo từ PKI Token CA2, PKI Smartcard và PKI SIM Bước 7: Cán bộ Security thực hiện việc rút thẻ Smartcard chuyên dụng khỏi hệ thống Offline CA.

Bước 8: Cán bộ cấp và thuê bao tiến hành giao nhận PKI Token CA2, PKI Smartcard, và PKI SIM đã được cấp chứng thư số cho khóa công khai của thuê bao Quy trình này được thực hiện tại bộ phận hồ sơ để hoàn tất thủ tục bàn giao và công bố chứng thư số.

Sau khi xác nhận thành công với thuê bao, bộ phận công bố sẽ kết xuất chứng thư số khóa công khai từ thiết bị PKI Token CA2, PKI Smartcard, hoặc hệ thống cấp CA2 và công bố chứng thư số theo quy định của CA2.

- Chi tiết quy trình cấp chứng thư số PKI Virtual Token ký số từ xa (CA2 Mobile Sign):

+ Bước 1: Thuê bao cài đặt ứng dụng CA2 Mobile Sign lên thiết bị của thuê bao;

+ Bước 2: Thuê bao kết nối ứng dụng CA2 Mobile Sign cập nhật thông tin thuê bao theo hồ sơ đăng ký đã thẩm định;

+ Bước 3: Thuê bao xác thực khởi tạo cặp khóa phức trên thiết bị của thuê bao và HSM chuyên dụng của CA2;

+ Bước 4: Gói yêu cầu cấp PKCS#10 được chuyển đến máy chủ Offline CA;

+ Bước 5: Cán bộ Security 1 cắm thẻ Smartcard chuyên dụng xác thực bước 1 kích hoạt Offline CA;

+ Bước 6: Cán bộ Security 2 cắm thẻ Smartcard chuyên dụng xác thực bước 2 chính thức kích hoạt Offline CA;

+ Bước 7: Cán bộ cấp thực hiện cấp chứng thư số khóa công khai cho cặp khóa của thuê bao do thuê bao khởi tạo;

+ Bước 8: Cán bộ Secirity rút thẻ Smartcard chuyên dụng khỏi hệ thống Offline CA;

+ Bước 9: Cán bộ cấp bàn giao chuyển bộ phận thẩm định sau cấp chứng thư số của thuê bao;

+ Bước 10: Bàn giao, kích hoạt từ ứng dụng trên thiết bị của thuê bao, xác nhận thông tin và công bố chứng thư số

- Cuối ngày đối soát số Serial phát sinh và yêu cầu cấp CTS từ khách hàng

4.3.2 Thông báo cho thuê bao

Thông báo cho thuê bao và ký nhận bàn giao của thuê bao về tính chính xác của thông tin thuê bao trên chứng thư số, và

Công bố và cung cấp thông tin truy cập cơ sở dữ liệu chứng thư số trực tuyến cho thuê bao, cho phép họ tải về hoặc gửi qua thư điện tử.

Xác nhận và công bố chứng thư số

4.4.1 Tổ chức bàn giao và xác nhận

CA2 thực hiện việc bàn giao chứng thư số và yêu cầu thuê bao kiểm tra, xác nhận tính chính xác của thông tin trên chứng thư số Đối với các thuê bao PKI Token, PKI Smartcard và PKI SIM, việc xác nhận thông tin được thực hiện qua email đã cấp trong chứng thư số và ký nhận biên bản bàn giao.

CA2 sẽ gửi mã PIN qua email cho thuê bao sau khi họ nhận được token và xác nhận email hợp lệ Đối với thuê bao sử dụng PKI Virtual Token để ký số từ xa, họ cần xác nhận tính chính xác của chứng thư số và thực hiện việc bàn giao thông qua ứng dụng CA2 Mobile Sign.

Thuê bao phải xác nhận trước khi CA2 công bố chứng thư số của thuê bao trên cơ sở dữ liệu trực tuyến về chứng thư số của CA2

4.4.2 Công bố chứng thư số

Trong vòng 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được xác nhận từ thuê bao, CA2 sẽ công bố chứng thư số của thuê bao trên hệ thống cơ sở dữ liệu danh bạ chứng thư số trực tuyến của CA2.

4.4.3 Thông báo việc cấp Chứng thư số thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác

Thông báo về việc cấp phát Chứng thư số thuê bao đến các tổ chức và cá nhân sẽ được thực hiện thông qua việc công bố trên hệ thống danh bạ trực tuyến của CA2, cùng với giấy chứng nhận do CA2 cấp cho thuê bao.

4.5 Sử dụng khóa và chứng thư số

4.5.1 Việc sử dụng chứng thư số và khóa riêng của thuê bao

Việc sử dụng khóa riêng tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của thuê bao do CA2 cấp cần tuân thủ đúng phạm vi được quy định trong thỏa thuận giữa hai bên.

Người thuê bao có trách nhiệm bảo vệ khóa riêng của mình và chịu trách nhiệm về việc sử dụng trái phép khóa này Sau khi chứng thư số hết hạn hoặc bị thu hồi, người thuê bao phải ngừng sử dụng khóa riêng ngay lập tức.

4.5.2 Việc sử dụng chứng thư số và khóa công khai của thuê bao CA2 đối với bên nhận

Khi đồng ý sử dụng chứng thư số của thuê bao CA2 tức là bên nhận đã đồng ý với các điều khoản áp dụng cho bên nhận

Bên nhận cần xác thực thông tin của chứng thư số, đảm bảo tính phù hợp với mục đích sử dụng, kiểm tra trạng thái của chứng thư số và chữ ký số.

Gia hạn chứng thư số

Gia hạn chứng thư số được thực hiện cho thuê bao không thay đổi khóa và thông tin trên chứng thư số

4.6.1 Các trường hợp gia hạn chứng thư số

Trước khi hết hạn chứng thư số hoặc sau khi hết hạn chứng thư số

4.6.2 Người yêu cầu gia hạn chứng thư số

Thuê bao phải trực tiếp yêu cầu gia hạn chứng thư số

4.6.3 Quy trình xử lý yêu cầu gia hạn chứng thư số Ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao phải có đơn xin gia hạn chứng thư số

CA2 và RA là các đại lý có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục thẩm định nhằm xác minh chính xác người yêu cầu gia hạn chứng thư số, đảm bảo rằng họ là chủ sở hữu hợp pháp của chứng thư số cần được gia hạn.

4.6.4 Thông báo cho thuê bao

Thực hiện thông báo cho thuê bao và xác nhận với thuê bao về việc chứng thư số của thuê bao đã được gia hạn

4.6.5 Bàn giao và xác nhận với thuê bao

CA2 tiến hành bàn giao chứng thư số và yêu cầu khách hàng kiểm tra, xác nhận tính chính xác của thông tin thuê bao trên chứng thư số được gia hạn theo đề nghị của họ.

Thuê bao cần xác nhận trước khi CA2 công bố chứng thư số của mình trên cơ sở dữ liệu trực tuyến danh bạ về chứng thư số của CA2.

4.6.6 Công bố chứng thư số

Trong vòng 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được xác nhận từ thuê bao, CA2 sẽ công bố chứng thư số của thuê bao trên hệ thống cơ sở dữ liệu danh bạ chứng thư số trực tuyến của mình.

4.6.7 Thông báo việc hết hạn Chứng thư số thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác

Thông báo về việc hết hạn chứng thư số thuê bao sẽ được công bố trên hệ thống danh bạ trực tuyến của CA2 và trên giấy chứng nhận do CA2 cấp cho các tổ chức, cá nhân.

Thay đổi khóa chứng thư số

Thuê bao phải có đơn xin thay đổi khóa chứng thư số

CA2 sẽ phải thẩm định và cấp một chứng thư số mới chứng thực cho khóa công khai thay đổi

4.7.1 Các trường hợp thay đổi khóa chứng thư số

Trước khi hết hạn chứng thư số hoặc sau khi hết hạn chứng thư số thuê bao có thể yêu cầu thay đổi khóa chứng thư số

4.7.2 Người yêu cầu thay đổi khóa chứng thư số

Thuê bao phải trực tiếp yêu cầu việc thay đổi khóa chứng thư số

4.7.3 Quy trình xử lý yêu cầu thay đổi khóa chứng thư số

Khi cần thay đổi khóa chứng thư số, thuê bao phải có đơn xin thay đổi khóa chứng thư số

CA2 và RA là các đại lý chịu trách nhiệm thực hiện quy trình thẩm định, nhằm xác minh chính xác danh tính của người yêu cầu thay đổi khóa chứng thư số Việc này đảm bảo rằng chỉ những thuê bao của chứng thư số mới được phép yêu cầu thay đổi khóa.

4.7.4 Thông báo cho thuê bao

Thực hiện thông báo cho thuê bao và xác nhận với thuê bao về việc cấp chứng thư số cho khóa thay đổi của thuê bao

4.7.5 Bàn giao và xác nhận với thuê bao

CA2 tiến hành bàn giao chứng thư số và yêu cầu thuê bao kiểm tra, xác nhận tính chính xác của thông tin trên chứng thư số, sử dụng khóa thay đổi do CA2 cấp theo đề nghị của thuê bao.

Thuê bao cần xác nhận trước khi CA2 công bố chứng thư số của họ trên cơ sở dữ liệu danh bạ trực tuyến liên quan đến chứng thư số của CA2.

4.7.6 Công bố chứng thư số

Trong thời gian 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được xác nhận từ thuê bao, CA2 sẽ công bố chứng thư số của thuê bao trên hệ thống cơ sở dữ liệu danh bạ chứng thư số trực tuyến của mình.

4.7.7 Thông báo việc thay đổi khóa chứng thư số của thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác

Thông báo về việc thay đổi khóa chứng thư số của thuê bao sẽ được thực hiện thông qua việc công bố chứng thư số trên hệ thống danh bạ, nhằm thông tin đến các tổ chức và cá nhân liên quan.

Trang 23 C A 2 , C P / C P S V 1 4 trực tuyến về chứng thư số của CA2, và trên giấy chứng nhận do CA2 cấp thay đổi cho thuê bao.

Thay đổi chứng thư số thuê bao

4.8.1 Các trường hợp thay đổi chứng thư số

Khi thuê bao có nhu cầu thay đổi thông tin trên chứng thư số đang sử dụng của thuê bao mà không thay đổi khóa chứng thư số

4.8.2 Người yêu cầu thay đổi chứng thư số

Thuê bao phải trực tiếp yêu cầu việc thay đổi chứng thư số

4.8.3 Quy trình xử lý yêu cầu thay đổi chứng thư số

Thuê bao phải có đơn xin thay đổi chứng thư số

CA2 sẽ phải thẩm định và cấp đổi một chứng thư số mới chứng thực cho khóa công của thuê bao

CA2 và RA là các đại lý có trách nhiệm thực hiện quy trình thẩm định, nhằm xác minh chính xác danh tính của người yêu cầu thay đổi chứng thư số, đảm bảo họ là thuê bao của chứng thư số cần thay đổi.

4.8.4 Thông báo cho thuê bao

Thông báo cho thuê bao và xác nhận việc cấp chứng thư số cho yêu cầu thay đổi chứng thư số của thuê bao là bước quan trọng trong quy trình quản lý dịch vụ.

4.8.5 Bàn giao và xác nhận với thuê bao

CA2 tiến hành bàn giao chứng thư số và yêu cầu thuê bao kiểm tra, xác nhận tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đã được thay đổi theo đề nghị của thuê bao.

Thuê bao cần xác nhận trước khi CA2 công bố chứng thư số thay đổi trên cơ sở dữ liệu danh bạ trực tuyến của CA2.

4.8.6 Công bố chứng thư số

Trong vòng 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được xác nhận từ thuê bao, CA2 sẽ công bố chứng thư số của thuê bao trên hệ thống cơ sở dữ liệu chứng thư số trực tuyến của mình.

4.8.7 Thông báo việc thay đổi chứng thư số của thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác

Thông báo về việc thay đổi chứng thư số của thuê bao sẽ được thực hiện thông qua việc công bố chứng thư số trên hệ thống danh bạ trực tuyến của CA2, cùng với giấy chứng nhận do CA2 cấp cho thuê bao.

Tạm dừng và thu hồi chứng thư số của thuê bao

4.9.1 Trường hợp thu hồi chứng thư số thuê bao

CA2 sẽ thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp được liệt kê và công bố trên danh bạ chứng thư số bị thu hồi CRL Đối với những trường hợp không nằm trong danh mục nhưng thuê bao không có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số, CA2 sẽ dừng hiệu lực chứng thư số trong cơ sở dữ liệu mà không công bố trên danh sách CRL.

Danh mục các trường hợp CA2 thực hiện quy trình thủ tục thu hồi chứng thư số của thuê bao:

- Khi CA2, người nhận, thuê bao có nghi ngờ về khóa bí mật của thuê bao;

- Khi thông tin của thuê bao thay đổi;

- Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước;

Khi thuê bao là cá nhân đã qua đời hoặc được tuyên bố mất tích bởi tòa án, hoặc khi thuê bao là tổ chức đã giải thể hoặc phá sản theo quy định pháp luật, các quy trình và thủ tục liên quan cần được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

- Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Theo điều kiện thu hồi chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và CA2;

- Khi thuê bao vi phạm quy định về thỏa thuận sử dụng;

- Hợp đồng giữa CA2 và thuê bao bị hủy

4.9.2 Người có thể yêu cầu thu hồi chứng thư số thuê bao

Thuê bao phải trực tiếp yêu cầu;

CA2, người nhận, các cơ quan Nhà nước như liệt kê ở mục 4.9.1

Trong bất cứ trường hợp nào, việc thu hồi chứng thư số thuê bao phải được CA2 thẩm định và thông báo rõ ràng tới các bên liên quan

4.9.3 Thủ tục yêu cầu thu hồi chứng thư số thuê bao

Khi nhận được yêu cầu thu hồi chứng thư số, CA2 sẽ tiến hành xác minh trực tiếp với thuê bao và hồ sơ liên quan để đảm bảo đúng đối tượng và gắn trách nhiệm trước khi thực hiện thu hồi chính thức.

Yêu cầu thu hồi cần được thực hiện càng sớm càng tốt

4.9.5 Thời gian xử lý thu hồi chứng thư số thuê bao

CA2 sẽ nhanh chóng thu hồi chứng thư số của thuê bao sau khi nhận được yêu cầu và hoàn tất thẩm định Trước khi quyết định thu hồi, CA2 có thể tạm dừng chứng thư số Sau khi thu hồi, CA2 sẽ cập nhật ngay lập tức cơ sở dữ liệu chứng thư số và CRL Tất cả yêu cầu thu hồi và kết quả sẽ được CA2 lưu trữ.

4.9.6 Yêu cầu kiểm tra chứng thư số thu hồi đối với bên nhận

Việc sử dụng chứng thư số của thuê bao bị thu hồi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, tùy thuộc vào từng ứng dụng và mục đích sử dụng Do đó, người nhận cần kiểm tra tình trạng chứng thư số trước khi tin tưởng vào nó Để thực hiện kiểm tra này, người nhận có thể sử dụng các kênh CRL, danh bạ chứng thư số trực tuyến và OCSP do CA2 cung cấp, với dịch vụ trực tuyến 24/7 CA2 sẽ hỗ trợ người nhận bằng cách cung cấp thông tin kiểm tra danh bạ, CRL và OCSP để đảm bảo trạng thái của chứng thư số.

Nếu thông tin thu hồi cho thấy chứng thư số tạm thời không được sử dụng, bên nhận cần từ chối sử dụng chứng thư đó hoặc đưa ra quyết định hợp lý và chấp nhận rủi ro có thể xảy ra.

4.9.7 Tần suất phát hành CRL

CRL được phát hành định kỳ hàng ngày và được phát hành ngay khi có phát sinh việc thu hồi chứng thư số thuê bao

4.9.8 Độ trễ tối đa của CRL

4.9.9 Tính sẵn sàng kiểm ra trạng thái chứng thư số thu hồi

Kiểm tra trạng thái chứng thư số bị thu hồi và các trạng thái khác của chứng thư số được thực hiện trực tuyến 24/7 qua website www.cavn.vn Tại đây, người dùng có thể truy cập danh sách thu hồi chứng thư số CRL và giao thức kiểm tra trạng thái chứng thư số OCSP.

4.9.10 Yêu cầu kiểm tra trực tuyến chứng thư số thu hồi đối với bên nhận

Trước khi ký số, người ký phải thực hiện quy trình kiểm tra trạng thái chứng thư số

Cán bộ secirity thực hiện thu hồi và bàn giao biên bản danh sách thu hồi cho bộ phận thẩm định kiểm tra và ký xác nhận

Bên nhận cần kiểm tra tình trạng chứng thư số qua kênh CRL và OCSP do CA2 cung cấp, hoạt động trực tuyến 24/7 CA2 sẽ hỗ trợ người nhận bằng cách cung cấp thông tin kiểm tra danh bạ, CRL và OCSP để xác nhận trạng thái của chứng thư số.

4.9.12 Yêu cầu đặc biệt khi có vấn đề lộ khóa thuê bao

CA2 sẽ nỗ lực cao nhất để thông báo tới bên nhận

4.9.13 Trường hợp tạm dừng chứng thư số thuê bao

Khi CA2 đang xử lý việc thu hồi chứng thư số thuê bao

4.9.14 Người yêu cầu tạm dừng chứng thư số thuê bao

CA2 sẽ quyết định tạm dừng dịch vụ khi nhận được yêu cầu từ các thuê bao, cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.

4.9.15 Thủ tục tạm dừng chứng thư số thuê bao

Khi việc thẩm định thấy có dấu hiệu cần thu hồi nhưng chưa kết thúc

4.9.16 Giới hạn thời gian tạm dừng chứng thư số thuê bao

Ngay sau khi kết thúc thẩm định yêu cầu thu hồi.

Hệ thống dịch vụ hỗ trợ kiểm tra tình trạng chứng thư số

4.10.1 Các đặc điểm của dịch vụ

Việc kiểm tra trạng thái của một chứng thư số có các cách sau:

- Kiểm tra qua danh sách thu hồi chứng thư số CRL công bố trên website của CA2;

- Kiểm tra bằng việc tìm kiếm theo các thông tin trên chứng thư số qua hệ thống danh bạ chứng thư số LDAP của CA2;

- Kiểm tra quan giao thức trạng thái chứng thư số trực tuyến OCSP được tích hợp vào ứng dụng của bên nhận

4.10.2 Tính sẵn sàng của dịch vụ

Dịch vụ luôn sẵn sàng 24/7

OCSP là một tính năng tùy chọn, không phải ứng dụng nào cũng tích hợp khả năng này để tự động xác thực trạng thái của chứng thư số trực tuyến.

Thuê bao chấm dứt dịch vụ

Thuê bao có thể đơn phương chấm dứt dịch vụ bằng các cách:

- Hủy hợp đồng thuê bao;

- Chứng thư số hết hạn nhưng không gia hạn;

- Yêu cầu thu hồi trước thời hạn.

Gửi giữ khóa riêng và phục hồi khóa riêng của thuê bao

4.12.1 Chính sách và thủ tục gửi giữ khóa riêng

4.12.2 Chính sách và thủ tục khôi phục gửi giữ khóa riêng

ĐẢM BẢO AN NINH AN TOÀN CƠ SỞ VẬT CHẤT, QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Đảm bảo an ninh cơ sở vật chất

5.1.1 Nơi đặt hệ thống và kết cấu

Hệ thống CA2 được lắp đặt trong một phòng riêng biệt, với cửa ra vào được bảo vệ bằng hai lớp khóa: khóa cơ và khóa điện, đảm bảo chỉ những người được tin cậy mới có quyền ra vào.

Vào phòng hệ thống CA2 bắt buộc phải có tối thiểu 2 người cùng một lúc, một người giữ chìa khóa cơ, một người giữ thẻ mở khóa điện tử

Tất cả các hoạt động ra vào được camera và cán bộ giám sát ghi lại

5.1.3 Điều hòa nhiệt độ và nguồn điện

Hệ thống và thiết bị CA2 được trang bị với hệ thống chính và hệ thống dự phòng:

- Nguồn điện gồm có: Nguồn điện lưới, hệ thống điện dự phòng UPS và máy phát điện dự phòng

- Hệ thống điều hòa nhiệt độ và chống ẩm

Hệ thống và thiết bị CA2 được lắp đặt trong phòng khô ráo, đảm bảo không có nước Tất cả các thiết bị của hệ thống được bố trí trong tủ Rack công nghiệp.

CA2 thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Hà Nội

CA2 có kế hoạch xử lý rủi ro có tính tới những thiệt hại do cháy nổ

CA2 cử cán bộ tham gia đào tạo định kỳ về phòng chống cháy nổ nhằm đảm bảo khả năng xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố.

Hệ thống và thiết bị nên được đặt ở vị trí xa nguồn phát nhiễu điện từ mạnh Vỏ sắt của máy móc và tủ Rack cần được nối đất để chống nhiễu điện từ Các thành phần thiết bị dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ cần được bảo vệ bằng lớp bọc chống nhiễu.

5.1.7 Chống chịu lũ lụt, động đất

- Hệ thống chính được đặt tại Tầng 3 Tòa nhà Bohemia số 25 Nguyễn Huy Tưởng phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

- Hệ thống dự phòng được đặt tại Data Center của Công ty TNHH Hanel – CSF đặt tại khu công nghiệp Sài Đồng B – Long Biên – Hà Nội

- Toàn bộ máy móc thiết bị được lắp đặt trong hệ thống tủ Rack công nghiệp không tiếp xúc trực tiếp với mặt sàn tầng nhà

- Cơ sở dữ liệu luôn được lưu dự phòng trên hệ thống băng từ tại chỗ và offsite tại Hanel Data Center

Cơ sở dữ liệu dự phòng và khoá phục hồi hệ thống được bảo vệ bởi bộ thẻ đặc biệt, thẻ thông minh có khả năng chống nước và va đập Việc duy trì offsite kết hợp với quy trình phục hồi toàn diện đảm bảo khôi phục hoàn toàn hệ thống khi xảy ra thảm hoạ.

Hệ thống lưu trữ dữ liệu, toán, sao lưu và dự phòng được thiết lập tại hai địa điểm quan trọng: trụ sở chính tại Tầng 3 Tòa nhà Bohemia, 25 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, và tại Hanel CSF Datacenter Sài Đồng, Gia Lâm.

Hệ thống lưu trữ được thiết kế để kiểm soát truy xuất ở cả hai cấp độ phần cứng và phần mềm, nhằm bảo vệ phương tiện lưu trữ khỏi các rủi ro hỏng hóc do nước, lửa, điện và từ trường.

Trước khi vứt bỏ, các tài liệu và vật tư nhạy cảm cần được xử lý đúng cách Việc tiêu hủy các phương tiện lưu trữ và bảo mật phải tuân theo quy trình của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn thông tin.

5 1.10 Lưu trữ và dự phòng cách ly

CA2 thực hiện việc sao lưu và dự phòng cho các hệ thống, thiết bị chủ chốt, cùng với hệ thống dữ liệu và dữ liệu ghi log Điều này nhằm phục hồi nguyên trạng hệ thống tại một địa điểm cách ly địa lý so với hệ thống chính tại Hanel Datacenter, Sài Đồng, Gia Lâm.

Quy trình kiểm soát

5.2.1 Đảm bảo tính tin tưởng

CA2 là dịch vụ tin cậy, thiết kế kỹ thuật và vận hành hệ thống tuân thủ tuyệt đối yêu cầu này

Cán bộ vận hành đóng vai trò quan trọng với trách nhiệm rõ ràng và được kiểm soát chặt chẽ theo chức năng và nhiệm vụ Họ cần phải là những người đáng tin cậy, đặc biệt trong các vị trí nhạy cảm liên quan đến bảo mật hệ thống và quản lý chu kỳ hoạt động của chứng thư số Nguyên tắc đảm bảo sự tin tưởng là điều kiện tiên quyết trong việc bảo vệ thông tin và hệ thống.

5.2.2 Số cán bộ yêu cầu cho mỗi nhiệm vụ

CA2 yêu cầu rằng không có cán bộ nào được phép thực hiện độc lập các hoạt động của hệ thống cấp và quản lý chứng thư số (CA) Mỗi chức năng, từ kiểm soát vào phòng CA đến kiểm soát vận hành CA, đều phải có ít nhất hai người được tin tưởng tham gia Các chức năng nhiệm vụ quan trọng này cần sự phối hợp của tối thiểu hai cán bộ an ninh đáng tin cậy để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho hệ thống.

- Thêm và xóa cán bộ an ninh hệ thống

- Kích hoạt HSM cho các hoạt động ký số của hệ thống

- Khởi tạo, cập nhật, lưu trữ và dự phòng cơ sở dữ liệu

5.2.3 Xác thực và định danh với từng vai trò được tin tưởng

Mỗi cán bộ trong hệ thống CA2 được cấp một thẻ thông minh riêng để xác thực danh tính và phân quyền hoạt động Thẻ này được bảo vệ bằng mã PIN cá nhân và được lưu trữ trong két an ninh riêng biệt.

5.2.4 Yêu cầu tách nhiệm vụ

Các nhiệm vụ sau phải tách ra thực hiện:

- Thẩm định yêu cầu cấp chứng thư số

- Thẩm định yêu cầu thu hồi, gia hạn chứng thư số

- Cấp, thu hồi chứng thư số

- Quản lý thông tin thuê bao

Quản lý cán bộ

CA2 yêu cầu tất cả nhân viên thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hoạt động của CA phải được bổ nhiệm bằng văn bản, tuân theo các điều khoản trong hợp đồng hoặc quy chế phù hợp với vị trí, trải qua đào tạo toàn diện về nhiệm vụ, cam kết không tiết lộ thông tin an ninh nhạy cảm và không nhận nhiệm vụ có thể gây ra xung đột trách nhiệm.

5.3.1 Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm

CA2 yêu cầu cán bộ thể hiện được sự tin tưởng, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với vai trò và nhiệm vụ đảm trách

5.3.2 Thủ tục kiểm tra năng lực

Tất cả cán bộ được giao nhiệm vụ cần phải trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt về độ tin cậy, chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu công việc.

Chương trình đào tạo của CA2 được thiết kế theo vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi cán bộ và từng nhóm liên quan đến:

- Cơ sở pháp lý về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

- Quy chế Chính sách an ninh CA2

- Sử dụng và vận hành hệ thống

- Xử lý và báo cáo sự cố

- Báo cáo về nguy cơ thỏa hiệp

- Quy trình khôi phục sau thảm họa

5.3.4 Nhu cầu và tần suất đào tạo

CA2 tổ chức đào tạo và cập nhật cho cán bộ mới nhằm đảm bảo họ duy trì trình độ chuyên môn cần thiết để thực hiện công việc hiệu quả Đào tạo được thực hiện với tần suất hợp lý, đồng thời có các chương trình bồi dưỡng để cải thiện kỹ năng Ngoài ra, đào tạo khắc phục hậu quả cũng được triển khai theo khuyến cáo của kiểm tra kiểm toán, nhằm nâng cao chất lượng công việc và đáp ứng yêu cầu của tổ chức.

5.3.5 Thứ tự và tần suất luân phiên công việc

5.3.6 Xử phạt đối với những hành động trái phép

Trong trường hợp nghi ngờ hoặc phát hiện hành vi trái phép, CA2 sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết, bao gồm đình chỉ công việc và có thể chấm dứt hợp đồng lao động.

5.3.7 Yêu cầu đối với nhà thầu

5.3.8 Tài liệu cấp cho cán bộ

Mỗi cán bộ được đào tạo chuyên sâu và cung cấp tài liệu hướng dẫn chi tiết về quy định, trách nhiệm và thủ tục liên quan đến vai trò của mình, nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ một cách thành thạo và hiệu quả.

Thủ tục kiểm toán ghi log

CA2 sẽ duy trì các bản ghi log và lưu trữ thông tin chi tiết về các hoạt động của cán bộ vận hành và hệ thống

5.4.1 Các loại sự kiện được ghi lại

CA2 thực hiện ghi lại bằng tay hoặc ghi tự động các sự kiện quan trọng sau:

- Đăng ký và thẩm định đăng ký đề nghị cấp chứng thư số

- Các sự kiện liên quan đến khóa mật mã HSM

- Các hoạt động liên quan đến cấp và quản lý chứng thư số

- Các sự kiện liên quan đến hoạt động của hệ thống

- Các hoạt động liên quan đến an ninh hệ thống

- Các hoạt động thu hồi chứng thư số

- Các hoạt động ra vào phòng hệ thống

- Các sự kiện sao lưu dữ liệu, dự phòng và phục hồi

Các sự kiện được ghi gồm các thành phần:

- Số hiệu, định danh sự kiện và danh tính của người thực hiện

5.4.2 Tần xuất xử lý bản ghi log

Việc kiểm tra và xử lý kiểm toán ghi log được thực hiện hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và hàng năm

5.4.3 Thời gian duy trì các bản ghi log

Bản ghi kiểm toán cần được giữ tại chỗ trong vòng 3 tháng trước khi chuyển đến Hanel Data Center Sài Đồng để lưu trữ dự phòng Thời gian lưu trữ của các bản ghi kiểm toán là 5 năm.

5.4.4 Bảo vệ bản ghi log

Các bản ghi kiểm toán được bảo vệ và phân quyền kiểm soát xem, sửa, xóa, hoặc can thiệp

5.4.5 Quy trình sao lưu dự phòng

CA2 thực hiện sao lưu gia tăng hàng ngày các bản ghi kiểm toán và thực hiện các bản sao lưu dự phòng đầy đủ hàng tuần

5.4.6 Thu thập (Bên trong và bên ngoài)

Ghi log có thể được thực hiện cả bằng tay lẫn tự động Dữ liệu ghi log tự động được tạo ra và lưu trữ bởi các hệ thống ứng dụng, mạng và hệ điều hành.

Dữ liệu ghi log bằng tay được thực hiện bởi cán bộ giám sát của CA2

Cán bộ vận hành chịu trách nhiệm thông báo cho ban lãnh đạo khi có sự kiện an ninh bảo mật quan trọng

5.4.8 Đánh giá tính dễ tổn thương

Các sự kiện trong quá trình kiểm tra được ghi lại nhằm phục vụ cho việc kiểm toán và đánh giá mức độ gây hại cho hệ thống Việc đánh giá lỗ hổng an ninh được thực hiện hàng ngày, cũng như định kỳ hàng tuần và hàng năm.

Hồ sơ lưu trữ

5.5.1 Các loại hồ sơ được lưu trữ

CA2 tổ chức lưu trữ:

- Toàn bộ các bản ghi log kiểm toán

- Hồ sơ thuê bao (Hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử)

- Dữ liệu quản lý chứng thư số và chứng thư số

Thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật

5.5.3 Bảo vệ hồ sơ lưu trữ

Các hồ sơ lưu trữ được bảo vệ và phân quyền kiểm soát xem, sửa, xóa, hoặc can thiệp

5.5.4 Quy trình sao lưu dự phòng

CA2 thực hiện sao lưu gia tăng hàng ngày các bản ghi kiểm toán và thực hiện các bản sao lưu dự phòng đầy đủ hàng tuần

5.5.5 Quy định về xác định thời gian của hồ sơ

Toàn bộ hồ sơ có chi tiết thông tin về thời gian

5.5.6 Lưu trữ (Nội bộ hoặc bên ngoài)

CA2 tổ chức lưu trữ nội bộ

5.5.7 Thủ tục lấy hồ sơ và kiểm tra thông tin lưu trữ

Chỉ cán bộ đủ thẩm quyền được phép lấy hồ sơ lưu trữ Tính toàn vẹn của thông tin phải được xác nhận

Tối thiểu là 5 năm và tuân thủ quy định mới nhất của pháp luật.

Thay đổi khóa

CA2 hạn chế việc thay đổi khóa hệ thống, chỉ thực hiện khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý Nhà Nước Trong trường hợp cần thiết, CA2 mong muốn việc thay đổi khóa được tiến hành trước một đến hai năm trước khi chứng thư số CA2 hết hạn.

Việc thay đổi khóa hệ thống sẽ gây ảnh hưởng tới việc đảm bảo dịch vụ liên tục tới thuê bao CA2 cam kết:

- Sẽ đảm bảo ảnh hưởng là nhỏ nhất tới thuê bao;

- Cung cấp đầy đủ thông tin về kế hoạch thay đổi hợp lý nhất.

Thảm họa và phục hồi

5.7.1 Xử lý sự cố thảm họa

CA2 chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch khôi phục sự cố nhằm duy trì hoạt động kinh doanh liên tục Mặc dù kế hoạch chi tiết là tài liệu nội bộ không công bố, nó sẽ được cung cấp cho những cá nhân có trách nhiệm và được ủy quyền thực hiện kiểm tra an ninh.

Một hệ thống sao lưu đảm bảo phục hồi nguyên trạng CA2 được đặt tại Hanel Data center, Sài Đồng, Gia Lâm

5.7.2 Tài nguyên máy tính, phần mềm, và /hoặc dữ liệu gặp sự cố

CA2 cung cấp hướng dẫn chi tiết về quản lý phục hồi dịch vụ khi xảy ra sự cố hỏng hóc liên quan đến tài nguyên máy tính, phần mềm và dữ liệu Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ.

5.7.3 Thủ tục khi khóa mật mã bị can thiệp

Khi xảy ra can thiệp vào khóa mật mã của hệ thống, bất kể lý do nào, cần ngay lập tức thực hiện các thủ tục dừng hoạt động đối với khóa mật mã bị can thiệp.

CA2 cần thu hồi toàn bộ chứng thư số đã phát hành sử dụng khóa bị lộ và thông báo cho các bên liên quan Sau khi xác định nguyên nhân của sự cố, CA2 có thể phát hành cặp khóa mật mã mới và cấp lại chứng thư số cho tất cả các thuê bao.

5.7.4 Khả năng duy trì hoạt động kinh doanh sau thảm họa

CA2 có hệ thống dự phòng cách ly địa lý, giúp đảm bảo khả năng phục hồi sau thảm họa một cách kịp thời mà không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Ngừng dịch vụ CA2

Theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng

CA2 triển khai và duy trì một trung tâm chăm sóc khách hàng để đảm bảo chất lượng hỗ trợ và dịch vụ tốt nhất cho thuê bao.

ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG

MẪU TRÍCH NGANG CHỨNG THƯ SỐ, CRL VÀ OCSP

TUÂN THỦ KIẾM TOÁN VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH KHÁC

CÁC NHIỆM VỤ KHÁC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LÝ

Ngày đăng: 24/09/2021, 19:06

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w