Diện tích lưu vực: 15km2 Công trình thủy lợi hồ chứa nước Chư Prông được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt: Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 1170 QĐ/BNN/XDCB; điều chỉnh, bổ su[r]
TỔNG QUÁT
Mở đầu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Gia Lai Địa chỉ: 97A Phạm Văn Đồng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Điện thoại: 0593.821.816 Fax: 0593.824.227
1.1.2 Đơn vị tư vấn Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Tây Nguyên - Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ trường Đại học Thủy Lợi. Địa chỉ: 24 Phan Đăng Lưu, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk Điện thoại: 05003954146 - Fax : 05003.954.146
Các nhân sự chính tham gia thực hiện gói thầu
Vũ Văn Huy Chủ nhiệm kiểm định
Trình Văn Sở Chủ trì kiểm định. Đỗ Văn Chiến Chủ trì chuyên đề thủy công.
Lê Bá Hưng Chủ nhiệm địa hình.
Võ Ngọc Hải Chủ nhiệm địa chất.
Mai Trí Thọ Chủ trì chuyên đề thủy văn, thủy lực.
Trương Đức Hạnh Chủ trì cơ điện. Ứng Hồng Phong Quản lý chất lượng.
1.1.3 Tên gói thầu, địa điểm:
- Gói thầu: Kiểm định an toàn đập hồ chứa nước thị trấn Chư Prông.
- Vị trí công trình: Thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
1.1.4 Thời gian lập đánh giá, kiểm định
Những căn cứ để lập kiểm định an toàn đập hồ Chư Prông
BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC CHƯ PRÔNG Tỉnh Gia Lai
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003 qui định về quản lý và sử dụng đất đai; b Các nghị định, thông tư, chính sách
- Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an tòan đập.
- Thông tư 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2008 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định số 72/2007/NĐ-CP
- Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07/10/2010 của Bộ Công Thương (Viết tắt: BCT) ban hành Quy định về Quản lý an toàn đập của công trình thủy điện
- Nghị định 12/2009/NĐ – CP ngày 10-2-2009 của Chính Phủ “Về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình”;
- Nghị định số: 112/2009/NĐ – CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP – Về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 48/2010//NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng. c Các căn cứ khác:
Căn cứ Quyết định số 55b/QĐ-KTTL ngày 24/04/2015 của Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai, việc phê duyệt chỉ định thầu tư vấn kiểm định an toàn đập công trình hồ thị trấn Chư Prông đã được thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho công trình.
Căn cứ hợp đồng số 01a/2015/HĐTV ngày 26/04/2015 giữa Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai và Chi nhánh Tây Nguyên - Công ty TV&CGCN Đại học Thủy Lợi, việc kiểm định an toàn đập hồ tại thị trấn Chư Prông được thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho công trình thủy lợi.
- Hồ sơ thiết kế công trình hồ thị trấn Chư Prông phê duyệt năm 2001.
1.2.2 Các danh mục tiêu chuẩn, phần mềm sử dụng:
Tiêu chuẩn, qui chuẩn thiết kế được áp dụng:
STT TÊN TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU
1 Công trình thuỷ lợi, các qui định chủ yếu về thiết kế QCVN 04-05:2012
2 Nền các công trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253 – 2012
3 Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng và tàu TCVN 8421:2010
4 Tiêu chuẩn tính toán lực gió tác dụng lên công trình TCVN 2737-1995
5 Kết cấu bê tông và BTCT thủy công TCVN 4116-1985
STT TÊN TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU
6 Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi TCVN 8304 : 2009
7 Thiết kế tầng lọc ngược TCVN 8304 : 2009
8 Thép cốt bê tông TCVN 1651: 2008
9 Thiết kế đập đất đầm nén TCVN 8216:2009
10 Quy trình tính toán thủy lực đập tràn TCVN 9147:2012
11 Quy trình tính toán thủy lực cống dưới sâu TCVN 9151:2012
12 Tính toán các đặc trưng của dòng chảy lũ TCVN9845-2013 Các tiêu chuẩn quy định, quy phạm hiện hành khác d Danh mục phần mềm sử dụng:
[1] Phần mềm địa kỹ thuật của công ty quốc tế GEO – SLOPE – CANADA
[2] Một số phần mềm thông dụng khác.
1.2.3 Mục tiêu, nhiệm vụ kiểm định an toàn đập hồ thị trấn Chư Prông
1.2.3.1 Mục tiêu: Đánh giá tổng hợp về mức độ an toàn công trình hồ chứa và kiến nghị biện pháp đảm bảo an toàn cho hồ chứa.
1.2.3.2 Nhiệm vụ: a Thu thập tài liệu cơ bản
Thu thập tài liệu kỹ thuật liên quan đến khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác Hồ chứa nước tại Thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai là bước quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.
Đến năm 2014, đã tiến hành điều tra, thu thập và cập nhật các tài liệu khí tượng – thủy văn liên quan đến công trình hồ chứa nước tại Thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai Các tài liệu này bao gồm thông tin về dòng chảy và các yếu tố khí tượng – thủy văn cần thiết cho việc tính toán thiết kế hồ chứa, cũng như dữ liệu từ thời điểm xây dựng hồ cho đến nay.
- Điều tra, thu thập các số liệu về sử dụng nước hàng năm trong khu tưới, hệ số tưới của khu vực;
- Thu thập các hiện tượng thời tiết bất thường ảnh hưởng đến việc cấp nước và an toàn hồ chứa.
- Thu thập các tài liệu đo đạc, quan trắc của Chủ đập, đánh giá sự an toàn của đập b Tính toán thủy văn
Dựa trên việc thu thập và cập nhật số liệu khí tượng thủy văn cùng với tài liệu đo vẽ bình đồ lòng hồ, chúng tôi tiến hành các bước tính toán cần thiết.
- Tính toán dòng chảy lũ đến hồ chứa.
- Kiểm tra khả năng xả lũ của tràn xả lũ.
1.2.4 Cấp công trình, tần suất thiết kế, các hệ số an toàn: a Cấp công trình và tần suất thiết kế
BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC CHƯ PRÔNG Tỉnh Gia Lai
- Theo điều kiện: chiều cao lớn nhất đập đất là 25,5m, trên nền đất loại B (nền đất), công trình thiết kế cấp II.
- Theo điều kiện tưới lớn nhất 700ha: công trình cấp IV
- Theo điều kiện dung tích hồ: Ứng với MNDBT V = 4,134x10 6 m³: công trình cấp III
Cấp công trình thiết kế và tính toán kiểm định được phân loại là công trình cấp II b Các chỉ tiêu thiết kế và hệ số lệch tải sẽ được xác định cụ thể trong quá trình thiết kế.
- Cấp nước tưới với tần suất đảm bảo P = 85%
- Hệ số ổn định mái dốc cơ bản: K = 1,5; đặc biệt: K = 1,2.
- Hệ số đầm chặt của đập >= 0,97 b.2 Hệ số lệch tải:
- Trọng lượng bản thân công trình: n = 1,05 (0,95)
- Áp lực đất thẳng đứng: n = 1,10 (0,90)
- Áp lực ngang của đất: n = 1,20 (0,80)
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG HỒ CHƯ PRÔNG
2.1 Đặc điểm địa hình Địa hình có hướng dốc từ Đông Bắc xuống Tây Nam, độ chênh cao đồng mức từ đầu đến cuối khu tưới lên đến 10m
2.2 Tình hình sông suối, lưu vực
Suối chính bắt nguồn từ độ cao khoảng 600m, với hai nhánh chảy theo hướng Đông - Tây Tuyến đập suối chính dài khoảng 12km, có diện tích lưu vực 15km2 và độ dốc trung bình lòng sông là 11,43%.
Lưu vực Tây Nguyên có khí hậu đặc trưng với nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 Địa hình của khu vực này tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình từ 410m đến 550m, và xu hướng giảm dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam.
Công trình tọa lạc tại một khu vực nhỏ trên cao nguyên Pleiku, nơi có nền địa chất đồng nhất chủ yếu được hình thành từ đá Ba Zan có tuổi từ (BN2-Q1).
2.3.1 Tình hình địa chất khu vực.
Theo khảo sát trong giai đoạn thiết kế, dưới cùng là tầng đá cứng nằm sâu dưới lớp phủ dày của đá Ba Zan phong hóa, với chỉ một vài điểm lộ ra Lớp đá Ba Zan được phủ bởi một lớp phong hóa dày từ vài chục đến vài trăm mét Đất Ba Zan, hình thành từ quá trình phong hóa của đá Ba Zan, xuất hiện từ cuối Nêog và đầu đệ tứ Đặc điểm chung của đất mùa đỏ là ít bị phân dị, tơi xốp, chứa hàm lượng Limonít và cát mịn cao, độ ẩm tự nhiên không lớn, tính nén và lún cao, nhưng khả năng giữ nước tương đối tốt.
2.3.2 Địa tầng tuyến đập, tràn, cống.
Vùng tuyến có các loại đất đá sau:
- Lớp 1a: Sét Ba Zan màu nâu nhạt, ít sạn, rễ cây cỏ kết cấu bở rời (đất thổ nhưỡng).
- Lớp 1b: Bùn sét hữu cơ màu nâu, trạng thái chảy dẻo.
- Lớp 1c: Á sét nặng (bồi tích) màu vàng nhạt, xám xanh lẫn sạn sỏi tròn cạnh,sản phẩm của phong hoá tích tụ, chặt vừ, nửa cứng.
BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC CHƯ PRÔNG Tỉnh Gia Lai
- Lớp 3: Sét màu xám tro, nâu tím, cuối lớp xám vàng, kết cấu chặt, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
Lớp 4 bao gồm á sét nặng với màu sắc xám, vàng, nâu đỏ, trong đó có những khu vực chưa được phong hóa hoàn toàn, còn lại là đá cục, đá hòn và đá dăm Khi gõ nhẹ bằng búa tay, chúng dễ dàng vỡ vụn.
- Lớp 5: Đá Ba Zan màu xám đen, nứt nẻ ít.
Bảng 2-1: Chỉ tiêu các lớp đất
Lớp đất – chỉ tiêu Lớp 1b Lớp 1c Lớp 1 Lớp 2 Lớp3 Lớp4
7 Dung trọng khô tự nhiên γw
9 Dung trọng đẩy nổi γđnT/m 3 0,57 0,77 0,67 0,77 0,72 0,68
2.4.Các đặc trưng khí hậu
- Nhiệt độ bình quân năm: 21,6 o C
- Số giờ nắng bình quân: 2.244h/năm
- Số ngày nắng bình quân: 98 ngày/năm
- Bốc hơi lưu vực: 1.192,7mm
- Bốc hơi mặt nước: 1.512mm
- Lượng mưa trung bình năm: 2.490mm
- Độ ẩm tương đối bình quân: 82,36%
2.5.Các tiêu chuẩn kiểm định:
Hồ chứa nước Chư Prông, được đưa vào sử dụng từ năm 2006, được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5060:1990 về công trình thuỷ lợi Công trình này có quy mô cấp III, đảm bảo tần suất tưới Pu% và tần suất lũ thiết kế P=1%, cùng với lũ kiểm tra P=0,5%.
Hiện nay theo QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT, hồ chứa nước Chư Prông có chiều cao đập Hmax = 25,5m là công trình cấp II có các chỉ tiêu thiết kế:
- Cấp nước tưới với tần suất đảm bảo P = 85%
Bảng 2-2: Các thông số kỹ thuật công trình thủy lợi hồ chứa nước Chư Prông
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị
I Diện tích lưu vực km2 15
II Diện tích tưới ha 700
III Cấp công trình II
1 Mực nước dâng bình thường m 473,70
2 Mực nước dâng gia cường m 474,10
7 Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT ha 59,38
8 Diện tích mặt hồ ứng với MNDGC ha 72,00
9 Diện tích mặt hồ ứng với MNC ha 10,00
V Đập chính: đập đất đồng chất
2 Cao trình tường chắn sóng m 476,00
3 Chiều cao đập lớn nhất m 25,50
6 Hệ số mái thượng lưu 3,5 & 3,75
BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC CHƯ PRÔNG Tỉnh Gia Lai
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị
VI Tràn xả lũ: 2 cửa van cung, đóng mở bằng điện, chia làm 2 khoang mỗi khoang 4m, vai phải đập.
3 Lưu lượng xả thiết kế m3/s 66,7
7 Chiều dài bể tiêu năng m 21,0
8 Chiều rộng bể tiêu nămg m 8,10
9 Chiều sâu bể tiêu năng m 1,00
VII Cống lấy nước: cống tròn, có áp D70cm
2 Cao trình đáy cửa vào m 460,1
3 Cao trình đáy cửa ra m 460,25
VIII Chiều dài kênh chính m 6823,5
Công trình bao gồm các hạng mục chính: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, và nhà quản lý, cụ thể như sau:
Mái hạ lưu đập được thiết kế với cấu trúc đập đất đồng chất, có mặt cắt hình thang và vật thoát nước lăng trụ ở mái thượng lưu được gia cố bằng đá xây M100 kích thước 75x75x25cm Mái hạ lưu được trồng cỏ và bố trí các rãnh thu và thoát nước Mắt đập được làm bằng bê tông M200 dày 15cm, kèm theo tường chắn sóng bằng bê tông M200 để đảm bảo tính ổn định và an toàn cho công trình.
Bảng 2-3: Các thông s k thu t ố ỹ ậ đậ đấp t
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Ký hiệu Trị số Ghi chú
1 Cao trình đỉnh đập m ĐĐ 475,00
2 Cao trình đỉnh tường chắn sóng m ĐĐ 476,00
3 Cao trình cơ hạ lưu m ch 466,50
4 Cao trình cơ thượng lưu m ct 464,00
5 Chiều dài theo đỉnh đập m LĐĐ 421,00
6 Chiều cao đập lớn nhất m HĐmax 25,5
7 Hệ số mái thượng lưu h/s MTL 3,5 & 3,75
8 Hệ số mái hạ lưu MHL 3,5 & 3,25
9 Chiều rộng đỉnh đập m Bđ 6,0
BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC CHƯ PRÔNG Tỉnh Gia Lai
Nhìn từ hạ lưu đập
Vị trí : Nằm tại vai bờ phải đập đất xả xuống nhánh suối Ia Đrăng
Hình thức tràn là một đập tràn thực dụng được xây dựng bằng bê tông cốt thép M200, với hai cửa van điều khiển đóng mở bằng điện Đập tràn được chia thành hai khoang, mỗi khoang rộng 4m Sau ngưỡng tràn là dốc nước bằng bê tông cốt thép M200, dày 30cm, có chiều dài 135m, bề rộng 8m và độ dốc 6%.
Tiêu năng sau dốc nước đạt 8% với bể tiêu năng có chiều cao Lb = 21m và đường kính d = 1m Tiếp theo, hệ thống bao gồm 129m kênh xả được xây bằng đá M100, cùng với tiêu năng hạ lưu và rọ đá để gia cố lòng suối.
Dốc nước + Tiêu năng sau tràn
Bảng 2-4: Các thông số kỹ thuật tràn xả lũ
TT Thông số kỹ thuật Đ.vị K.Hiệu Trị số Ghi chú
1 Loại đập Tràn tự do M/c đỉnh rộng
2 Cao trình ngưỡng tràn m tràn 471,2
5 Lưu lượng xả thiết kế (P=1,0%) m 3 /s QTK 66,7
6 Cột nước max trên ngưỡng tràn m HTR 3,03
7 Chiều dài dốc nước sau tràn m Ld 135,0
8 Chiều rộng dốc nước m Bdốc 8,0
9 Độ dốc dốc nước % id 6-12
10 Chiều dài bể tiêu năng m Ltn 21,0
11 Chiều rộng bể tiêu năng m Btn 8,10
12 Chiều sâu bể tiêu năng m d 1,0
BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC CHƯ PRÔNG Tỉnh Gia Lai