BÁO CÁO THỰC TẬP HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HOÀ PHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA Khoá học: KHOÁ K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY GVHD: TS. TRẦN THỊ VÂN TRÀ TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập đề tài” HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HOÀ PHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA” là kết quả của quá trình quan sát, học hỏi và nghiên cứu trong suốt quá trình ba tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA tỉnh Đồng Nai, cùng với sự hướng dẫn của giảng viên TS. Trần Thị Vân Trà. Các số liệu và kết luận nghiên cứu được trình bày trong báo cáo là trung thực, được trích dẫn đầy đủ, dựa trên nguồn cung cấp của Ngân hàng và những thông tin có được trong quá trình thực tập. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về báo cáo thực tập của mình Sinh viên thực tập ( Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN Sau bốn năm gắn bó với các kiến thức tại Trường Đại học Ngân Hàng và khoảng thời gian ba tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Biên Hòa phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA đã trang bị cho em kiến thức và kinh nghiệm quý báu để có thể áp dụng vào công việc cuộc sống sau khi em ra trường. Em xin được gửi đến Ban giám hiệu Nhà trường, đến tất cả quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng cũng như quý thầy cô Khoa Ngân hàng lời cảm ơn chân thành nhất vì đã tạo điều kiện cho em được học tập trau dồi kiến thức trong một môi trường năng động và đầy sáng tạo. Hơn hết, em xin gửi đến cô Trần Thị Vân Trà lời cảm ơn sâu sắc vì đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn của mình đến Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Biên Hoà phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA, các anh chị phòng tín dụng cũng như toàn thể các anh chị trong chi nhánh đã giúp đỡ, hướng dẫn em tiếp xúc thực tế với công việc tại Ngân hàng, cho em những trải nghiệm thú vị tại vị trí tín dụng của ngân hàng. Cuối cùng em xin cảm ơn đến các bạn trong nhóm thực tập, những người bạn trong lớp và trường Đại học Ngân hàng đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất. Em xin gửi lời chúc sức khoẻ đến quý thầy cô Trường đại học Ngân hàng và toàn thể anh chị cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Biên hoà phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA, chúc mọi người luôn đạt được thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh viên □ Xuất sắc □ Tốt □ Khá □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP ( Ký ghi rõ Họ tên, đóng dấu) PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP Điểm: Giảng viên chấm 1 (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên chấm 2 ( Ký và ghi rõ họ tên) MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH vii LỜI MỞ ĐẦU viii CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 1 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HOÀ PHÒNG GIAO DỊCH KHU CÔNG NGHIỆP AMATA 1 1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng: 2 1.2.2. Hệ thống tổ chức: 2 1.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: 2 1.2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban: 3 1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng: 6 1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Phòng giao dịch KCN AMATA 7 1.2.4.1. Thuận lợi 7 1.2.4.2. Khó khăn 8 1.2.4.3. Phương hướng phát triển 8 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ PGD KCN AMATA 9 2.1. QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY 9 2.1.1. Nguyên tắc trong cho vay 9 2.1.2. Điều kiện vay vốn 9 2.1.3. Loại cho vay 10 2.1.4. Đồng tiền cho vay, trả nợ 10 2.1.5. Mức cho vay 10 2.1.6. Thời hạn cho vay 10 2.1.7. Lãi suất cho vay 10 2.1.8. Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh 11 2.1.9. Phương thức cho vay 11 2.2. GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 11 2.2.1. Cho vay ngắn hạn từng lần 11 2.2.2. Tài trợ vốn lưu động 11 2.2.3. Cho vay dự án đầu tư 12 2.2.4. Cho vay mua ôtô 12 2.3. QUY TRÌNH CHO VAY 13 2.4. HOẠT ĐỘNG CHO VAY 16 2.4.1. Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ 16 2.4.3. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế 18 2.4.4. Phân tích dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay 19 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG 22 3.1. Định hướng 22 3.1.1. Định hướng của Vietcombank trong cho vay 22 3.1.2. Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà– Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA 22 3.2. Kiến nghị 23 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 25 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine) ĐVT Đơn vị tính HĐKD Hoạt động kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam KCN Khu công nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ TSĐB Tài sản đảm bảo PGD KCN AMATA Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Thông tin Tên bảng, sơ đồ, hình Số trang Hình 1.1 Logo ngân hàng TMCP Ngoại thương 1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức ngân hàng VCB Biên Hoà –PGD KCN AMATA 3 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB PGD KCN AMATA qua các năm 20182020 6 Bảng 2.1 Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn 20182020 16 Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 20182020 17 Sơ đồ 2.1 Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 20182020 18 Bảng 2.3 Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 20182020 19 Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay giai đoạn 20182020 20 LỜI MỞ ĐẦU LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Hoạt động tín dụng là hoạt động cốt lõi của các ngân hàng thương mại hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Tuy nhiên qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng là hoạt động có nhiều rủi ro. Cũng giống như các doanh nghiệp khác, hoạt động của ngân hàng thương mại là lợi nhuận, để đảm bảo lợi nhuận cũng như hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng đã đa dạng hóa hoạt động cho vay của mình, tìm đến nhiều phân khúc thị trường khác nhau, một trong số đó là tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là phân khúc và giàu tiềm năng với lượng khách hàng rất lớn, dồi dào và ít rủi ro. Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ – đa năng – hiện đại tốt nhất, đi đầu trong hoạt động cho vay và cấp các dịch vụ tài chính doanh nghiệp, nên Vietcombank đặc biệt chú trọng đến việc hỗ trợ vốn cho việc đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu tư, tiêu dùng của dân cư…góp phần nâng cao đời sống người dân, doanh nghiệp nhỏ lẻ tại địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của Tỉnh Đồng Nai. Để thấy được thực trạng hoạt động doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng trong những năm qua, nên em chọn đề tài: “Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch KCN AMATA” làm đề tài báo cáo thực tập của mình. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung Phân tích tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương –Chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch KCN AMATA qua 3 năm 20182020, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ cho ngân hàng TMCP Ngoại thương – Phòng giao dịch KCN AMATA. Mục tiêu cụ thể • Phân tích thực trạng tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Phòng giao dịch KCN AMATA qua 3 năm
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HOÀ- PHÒNG
Vietcombank chi nhánh Biên Hòa, trực thuộc Vietcombank, hoạt động theo luật các Tổ chức tín dụng và điều lệ của ngân hàng Kể từ khi thành lập, chi nhánh đã hoạt động kinh doanh tự bù đắp và có lãi Hiện tại, chi nhánh có năm phòng giao dịch đặt tại các vị trí chiến lược ở thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Đặc biệt, phòng giao dịch KCN AMATA được thành lập vào tháng 12/03/2012 và đã hoạt động được chín năm.
1.2.1 Nhiệm vụ và chức năng:
Vietcombank chi nhánh phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA cung cấp nhiều dịch vụ tài chính đa dạng, bao gồm cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho các tổ chức kinh tế và cá nhân Ngân hàng cũng hỗ trợ dịch vụ mở thẻ tín dụng, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác Bên cạnh đó, Vietcombank còn cung cấp các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
1.2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vietcombank chi nhánh Biên Hoà–PGD KCN AMATA
Nguồn: www.vietcombank.com.vn
1.2.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Nhiệm vụ của đơn vị là phân bổ và quản lý kế hoạch, chỉ tiêu kinh doanh theo yêu cầu của Khối trong từng giai đoạn, nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả, tối ưu hóa chi phí và đạt được lợi nhuận cao.
Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên là bước quan trọng để xác định các giải pháp cải thiện và phát huy năng lực Qua đó, doanh nghiệp có thể đề ra các chiến lược phù hợp cho các hoạt động kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu suất và đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
Theo dõi báo cáo kinh doanh để kịp thời cảnh báo và thúc đẩy tiến độ làm việc giữa các bộ phận Đảm bảo tuân thủ quy định của ngân hàng Vietcombank và pháp luật là trách nhiệm quan trọng.
- Phó giám đốc chi nhánh:
Chịu trách nhiệm giám sát hoạt động của chi nhánh, đảm bảo doanh thu ổn định và phát triển bền vững cho đơn vị kinh doanh.
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
Phòng khách hàng cá nhân
Phòng khách hàng cá nhân
Trưởng Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp
Trưởng Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp
Phó Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp
Phó Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp
Chuyên viên Dịch vụ khách hàng
Chuyên viên Dịch vụ khách hàng
Trưởng phòng hành chính nhân sự.
Trưởng phòng hành chính nhân sự.
Phó phòng hành chính nhân sự.
Phó phòng hành chính nhân sự.
Phó Phòng Dịch Vụ Khách Hàng
Phó Phòng Dịch Vụ Khách Hàng
Phó Phòng Quản lý Nợ
Phó Phòng Quản lý Nợ
Trưởng phòng kế toán
Trưởng phòng kế toán
Trưởng quỹ Trưởng quỹ
Quản lý và điều hành nhân viên chi nhánh làm việc theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy trình của VCB là rất quan trọng Cần khích lệ và động viên kịp thời để tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ nhân viên ngân hàng hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
- Phòng Khách hàng doanh nghiệp – khách hàng bán lẻ:
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc chi nhánh về quản lý và chỉ đạo hoạt động thẩm định Bộ phận này trực tiếp thẩm định các dự án và phương án đầu tư tín dụng, cũng như bảo lãnh vượt quá thẩm quyền phê duyệt của các Phòng giao dịch.
Theo dõi và quản lý các khoản vay bao gồm hoàn thiện thủ tục giải ngân, kiểm tra tình trạng vay, đôn đốc thu hồi nợ và lãi suất, cũng như xử lý nợ Những nhiệm vụ này do cán bộ tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành và có thể bao gồm một số công việc khác do Giám đốc giao phó.
Phòng khách hàng doanh nghiệp chuyên cung cấp tín dụng và quản lý các khách hàng là doanh nghiệp bán buôn và doanh nghiệp lớn, trong khi phòng khách hàng bán lẻ tập trung vào việc cấp tín dụng và quản lý khách hàng thuộc đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) cũng như cá nhân.
- Phòng Dịch vụ khách hàng - Ngân quỹ.
Nhiệm vụ chính bao gồm thực hiện hoạch toán kế toán và hạch toán thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Vietcombank Đồng thời, xây dựng kế hoạch tài chính và quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, cũng như quỹ tiền lương.
Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng hiệu quả các quỹ chuyên dụng, đồng thời tổng hợp và lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định hiện hành.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước và giao dịch tiền mặt.
Thực hiện công tác thanh toán quốc tế của Chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và áp dụng kỹ thuật thanh toán hiện đại.
Thực hiện quản lý các món vay, hạch toán trên hệ thống máy tính và giám sát quá trình giải ngân và thu nợ.
- Phòng Khách hàng cá nhân:
Khai thác nguồn vốn từ khách hàng cá nhân và tổ chức bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ là một phương thức huy động vốn hiệu quả từ dân cư.
Có nhiệm vụ tiếp thị, hỗ trợ khách hàng và thẩm định, tính toán hạn mức tín dụng cho khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ khách hàng Chăm sóc các khách hàng hiện hữu, tìm kiếm mở rộng thêm nguồn khách hàng mới cho ngân hàng.
Tổng hợp, phân tích, phân loại nhóm đối tượng khách hàng.
- Phòng hành chính nhân sự:
Phòng hành chính nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu và hỗ trợ Ban giám đốc về tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như xử lý các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng.
- Phòng dịch vụ khách hàng:
Giám đốc dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của bộ phận dịch vụ khách hàng, đồng thời thực hiện vai trò kiểm soát viên Vị trí này đảm bảo kiểm soát và phê duyệt các giao dịch do giao dịch viên thực hiện, nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA
2.1 QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY
2.1.1 Nguyên tắc trong cho vay
Vietcombank xem xét quyết định cho vay đối với khách hàng mà Vietcombank có thể xác định được khả năng tài chính và điều kiện trả nợ.
Khách hàng vay tại Vietcombank cần tuân thủ các nguyên tắc quan trọng: thực hiện đúng các quy định của ngân hàng nhà nước và pháp luật liên quan đến hoạt động cho vay; sử dụng vốn vay theo mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng; và hoàn trả nợ gốc, lãi suất cùng các loại phí (nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng cấp vốn.
Khách hàng muốn vay vốn tại Vietcombank cần đáp ứng các điều kiện sau: đã được cấp Giấy Hẹn Thẩm Định (GHTD) hoặc đủ tiêu chí theo quy định của ngân hàng về cấp và quản lý GHTD cho doanh nghiệp và các định chế tài chính phi tổ chức tín dụng Đối tượng khách hàng phải nằm trong độ tuổi từ 18 đến 70, có tài sản thế chấp và đủ điều kiện tài chính theo quy định của Vietcombank.
- Điều kiện đổi với khoản vay: Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp, phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
- Phương án sử dụng vốn phải đảm bảo:
Cung cấp đủ thông tin về tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn cần vay tại Vietcombank.
Đối với nhu cầu vay vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh/ phương án vay vốn ngắn hạn khác.
Khách hàng mới thành lập: Vietcombank cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn của phương án
Vietcombank có thể xem xét và quyết định cho vay tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của từng phương án vay cụ thể.
Để vay vốn đầu tư dự án hoặc vay vốn đầu tư tài sản cố định, khách hàng cần có ít nhất 30% tổng nhu cầu vốn hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động Khách hàng cũng phải có nguồn trả nợ khả thi từ doanh thu của dự án và các nguồn tài chính hợp pháp khác, đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn.
Có dự án (phương án) thực hiện hoạt động kinh doanh khả thi, có hiệu quả tài chính.
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và tối đa 5 năm
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.
2.1.4 Đồng tiền cho vay, trả nợ
Vietcombank và khách hàng có thể thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, tuân thủ các quy định của Vietcombank và pháp luật liên quan.
- Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay
Ngân hàng Vietcombank xác định mức cho vay dựa trên phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, biện pháp bảo đảm, các giới hạn cấp tín dụng và khả năng nguồn vốn Đồng thời, ngân hàng cũng xem xét chính sách tín dụng trong từng thời kỳ để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay phù hợp.
Thời hạn cho vay được xác định dựa trên chu kỳ hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, thời gian thu hồi vốn của dự án hoặc phương án, cùng với khả năng nguồn vốn của Vietcombank.
Khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân không được quá 65 tuổi tại thời điểm trả nợ cuối cùng, trừ khi khoản vay được đảm bảo bằng tài sản có tính thanh khoản cao hoặc được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền tại trụ sở chính.
- Đối với cho vay dài hạn: chi nhánh được quyền xem xét, quyết định thời hạn cho vay đến 7 năm
Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cho vay phù hợp với quy định lãi suất cho vay hiện hành của Vietcombank.
2.1.8 Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh
Phí trả nợ trước hạn, phí cho hạn mức tín dụng dự phòng, phí thu xếp cho vay hợp vốn, phí cam kết rút vốn và các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay (nếu có) sẽ được áp dụng theo quy định của Vietcombank Chi nhánh sẽ thực hiện thu phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành liên quan đến hoạt động cho vay của Vietcombank.
- Phương thức cho vay từng lần.
- Phương thức cho vay theo hạn mức.
- Phương thức cho vay theo hạn mức dự phòng.
- Phương thức cho vay hợp vốn.
- Phương thức vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác.
2.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
2.2.1 Cho vay ngắn hạn từng lần
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng. Đặc điểm của sản phẩm: Mỗi lần có nhu cầu rút vốn, doanh nghiệp sẽ phải lập
01 bộ hồ sơ vay, tổng số tiền giải ngân ≤ Số tiền vay cam kết trong hợp đồng.
Kỳ hạn vay linh hoạt từ 1 đến 12 tháng giúp doanh nghiệp dễ dàng đáp ứng nhu cầu vốn theo mục đích và phương án kinh doanh cụ thể Đặc biệt, với sự đa dạng về loại tiền cho vay như VND, USD và các ngoại tệ khác, giải pháp này rất phù hợp cho những doanh nghiệp cần vốn không thường xuyên hoặc có tính chất mùa vụ.
2.2.2 Tài trợ vốn lưu động
Thời hạn cho vay lên đến 12 tháng, cho phép doanh nghiệp chỉ cần lập một hồ sơ cho nhiều khoản vay trong một chu kỳ kinh doanh Sản phẩm này chỉ giới hạn dư nợ mà không giới hạn doanh số, và tổng doanh số vay trong thời gian cho vay có thể vượt quá hạn mức tín dụng nếu doanh nghiệp có khả năng trả nợ thường xuyên.
Thủ tục vay vốn tại Vietcombank đơn giản và tiện lợi, cho phép doanh nghiệp rút vốn nhiều lần chỉ với một bộ hồ sơ vay Doanh nghiệp có thể chủ động nguồn vốn khi đã được cấp hạn mức tín dụng, phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên và tốc độ luân chuyển vốn nhanh Vietcombank cung cấp nhiều phương án vay đa dạng cho khách hàng lựa chọn.
Phương án 1: 6,6%/năm dưới 3 tháng.
Phương án 2: 6,6%/năm từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
Phương án 3: 6,9%/năm từ 6 tháng dến dưới 12 tháng.
Phương án 4: 7,1%/năm cố định 12 tháng.
2.2.3 Cho vay dự án đầu tư
Thời hạn cho vay tại Vietcombank linh hoạt, tối đa lên đến 15 năm Sản phẩm cho vay bao gồm mua bán nợ và cấp lại tín dụng cho doanh nghiệp đã trả nợ trước hạn Ngoài ra, ngân hàng cũng hỗ trợ cho vay để trả nợ các khoản vay nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Đặc biệt, trong trường hợp tái cấu trúc, Vietcombank cung cấp khoản vay mới với các điều kiện về số tiền, thời hạn và lãi suất ưu đãi hơn so với khoản vay ban đầu, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Lợi ích của dịch vụ cho vay bao gồm lãi suất cạnh tranh, khả năng cho vay lên đến 85% tổng mức đầu tư dự án, và dòng tiền trả nợ linh hoạt phù hợp với dòng tiền của dự án và doanh nghiệp Ngoài ra, dịch vụ còn cung cấp đa dạng loại tiền cho vay như VND, USD và các ngoại tệ khác, cùng với hình thức cho vay phong phú và thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhằm tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp.
Thời hạn cho vay có thể kéo dài lên đến 7 năm (84 tháng) Sản phẩm cho vay cho phép bạn vay tối đa 70% giá trị chiếc xe nếu khoản vay được đảm bảo bằng chính chiếc xe bạn định mua, hoặc lên đến 100% giá trị xe nếu được đảm bảo bằng tài sản khác.
ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
3.1.1 Định hướng của Vietcombank trong cho vay
Vietcombank đã chấp hành nghiêm túc các chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN, thực hiện cơ cấu lại hoạt động theo hướng bền vững, điều hành lãi suất và tỷ giá, đồng thời tuân thủ giới hạn tín dụng được giao Ngân hàng cũng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại và đổi mới công tác quản trị điều hành, chủ động hội nhập quốc tế Nhờ nỗ lực phấn đấu của toàn hệ thống, Vietcombank đã đạt được một số kết quả nổi bật trong công tác điều hành năm 2021.
Nâng cao chất lượng tín dụng và năng lực quản lý rủi ro là ưu tiên hàng đầu, đặc biệt trong việc kiểm soát cho vay đối với các doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro Cần cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn một cách an toàn, hiệu quả để đảm bảo thanh khoản, đáp ứng kịp thời nhu cầu tín dụng và thanh toán của nền kinh tế Đồng thời, đẩy mạnh phát triển và đa dạng hóa sản phẩm để phục vụ tốt hơn cho thị trường.
Dịch vụ cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu thu nhập bền vững, đặc biệt cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN) thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau Việc này không chỉ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn mở rộng cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động, cần cơ cấu lại tổ chức và nhân sự, đồng thời mở rộng các lớp đào tạo chuyên nghiệp cho cán bộ nhân viên Điều này nhằm cải cách quy trình và mở rộng tầm nhìn phục vụ trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hệ thống hiện đại hóa ngân hàng và xếp hạng doanh nghiệp đã được triển khai nhằm tối ưu hóa quản lý và rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng.
Nâng cao năng lực tài chính bằng cách phát hành trái phiếu để tăng vốn, thu hút đầu tư từ phát hành cổ phiếu cho các nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư tài chính mới Đồng thời, cần thực hiện cấu trúc lại toàn diện hoạt động đầu tư, đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước nhằm đảm bảo an toàn hoạt động.
3.1.2 Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà– Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà – Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA đã đưa ra kế hoạch phát triển quan hệ tín dụng với các DNVVN như sau:
Tiếp tục thúc đẩy chuyển đổi số với mục tiêu "khách hàng là trung tâm", chúng tôi mở rộng đối tượng khách hàng và chăm sóc khách hàng cũ, nhằm xây dựng mối liên kết bền vững Điều này không chỉ nâng cao niềm tin của khách hàng đối với chi nhánh mà còn tạo ra một cộng đồng khách hàng gắn bó và trung thành hơn.
Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách rõ ràng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó đáp ứng kịp thời nhu cầu phù hợp với quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
Tập trung vào việc phát triển các sản phẩm chủ lực trong những ngành và lĩnh vực đang tăng trưởng mạnh mẽ, có khả năng tiêu thụ nhanh và hiệu quả trong nền kinh tế hiện nay.
Để giảm thiểu rủi ro trốn nợ, Vietcombank Biên Hòa cần tăng cường công tác kiểm tra và rà soát nợ, cũng như thẩm định tài sản định kỳ Để nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng nên chú trọng huy động vốn bằng cách áp dụng các sản phẩm lãi suất huy động hấp dẫn và hợp pháp, kết hợp với các chương trình khuyến mại hợp lý nhằm gia tăng nguồn vốn huy động hiệu quả.
Liên kết với các công ty kiều hối và đối tác tài chính quốc tế, ngân hàng đã phát triển công nghệ thông tin và ra mắt phần mềm cùng các sản phẩm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán mới Những sản phẩm này được cải tiến về độ chính xác, bảo mật và an toàn, mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng, từ đó gia tăng nguồn vốn huy động dưới hình thức tiền gửi thanh toán.
Tạo ra nhiều ưu đãi cho khách hàng nhằm huy động vốn hiệu quả, đặc biệt là cải thiện cơ cấu nguồn vốn huy động, với sự gia tăng nguồn vốn trung và dài hạn từ dân cư Điều này sẽ đảm bảo hoạt động thanh khoản của ngân hàng trở nên an toàn hơn.
Chi nhánh Vietcombank Biên Hòa - PGD KCN AMATA luôn thực hiện tốt các chủ trương và nhiệm vụ được giao trong suốt quá trình hoạt động Hiện tại, việc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại chi nhánh tuân thủ chặt chẽ chỉ thị của Ban điều hành Do đó, để mở rộng khả năng cho vay DNVVN, cần thiết có sự hỗ trợ từ nhiều khía cạnh khác nhau.
Nâng cao nghiên cứu, phát triển và triển khai đồng bộ các sản phẩm mới phù hợp cho DNVVN trong toàn bộ hệ thống
Nâng cao và mở rộng chiến lược marketing hùng mạnh nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng vào các sản phẩm hấp dẫn tại chi nhánh cung cấp.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động của các chi nhánh trong hệ thống là cần thiết để đảm bảo tuân thủ quy định và tiến độ đã giao Đồng thời, cần đẩy mạnh cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy một cách tinh gọn và hiệu quả, cũng như triển khai tốt công tác tổ chức, nhân sự và đào tạo.
Nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động theo hướng bền vững; kiên quyết sắp xếp lại các điểm mạng lưới hoạt động kém hiệu quả.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP ngoại thương năm 2018,2019 và
2) Cẩm nang dành cho cán bộ nhân viên tín dụng ngân hàng TMCP Ngoại Thương
3) Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp của đại học Ngân hàng Thành phố
4) Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại của cô Nguyễn Thị Thu Trang
5) Tài liệu tham khảo Phân tích hoạt động cho vay ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Huế- Trần Thị Thuý Ngọc trên luanvan.com
6) Thông tư số 02/2013 TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng đó để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.