1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA x QUANG TRONG TỔN THƯƠNG VÒI TỬ CUNG TRÊN BỆNH NHÂN NỘI SOI VÔ SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

71 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giá Trị Chẩn Đoán Của X Quang Trong Tổn Thương Vòi Tử Cung Trên Bệnh Nhân Nội Soi Vô Sinh Tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương
Tác giả Lưu Quyền Anh
Người hướng dẫn PGS.TS. Đặng Thị Minh Nguyệt
Trường học Trường Đại Học Y Hà Nội
Chuyên ngành Sản Phụ Khoa
Thể loại luận văn thạc sĩ y học
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 1,73 MB

Cấu trúc

  • Đặc điểm lâm sàng

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các phụ nữ vô sinh được chụp X quang tử cung vòi tử cung và được nội soi ổ bụng trong vòng 6 tháng.

Những phụ nữ vô sinh được chụp X quang tử cung vòi tử cung

Có nội soi ổ bụng trong vòng 6 tháng sau khi chụp X quang vì lý do vô sinh do vòi tử cung.

- Các bệnh lí trong buồng tử cung

- Đã cắt VTC hoặc tắc VTC do triệt sản

- Thời gian chụp X quang tới khi nội soi trên 6 tháng.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp mô tả tiến cứu

Cỡ mẫu được tính theo công thức

Hệ số giới hạn tin cậy (1 − ∝2) với độ tin cậy 95% (∝ = 0.05) có giá trị là 1.96 Khoảng sai lệch tương đối cho phép giữa tỷ lệ thu được từ mẫu nghiên cứu và tỷ lệ của quần thể nằm trong khoảng từ 0.1 đến 0.4 Trong đó, p đại diện cho tỷ lệ vô sinh nữ do tắc vòi tử cung.

Theo nghiên cứu của Nông Thị Hồng Lê năm 2012 tại bệnh viện phụ sản Trung ương, tỷ lệ này là 47% (….)  p = 0,47

Thay vào công thức ta có N = 89

Cỡ mẫu nghiên cứu: Trong 6 tháng cuối năm 2019 có 91 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lưa chọn và không có tiêu chuẩn loại trừ được lấy vào nghiên cứu.

2.2.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu

Bệnh viện Phụ sản Trung ương thông báo rằng các bệnh nhân điều trị tại Khoa phụ nội tiết và Khoa điều trị theo yêu cầu sẽ bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm nay.

Biến số nghiên cứu

2.3.1 Đặc điểm chung, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các phương pháp can thiệp nội soi

2.3.1.2 Tiền sử sản phụ khoa.

- Tiền sử phẫu thuật vùng tiểu khung.

2.3.1.3.Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm lâm sàng a) Loại vô sinh: vô sinh I, vô sinh II b) Thời gian vô sinh: 1 năm, 2 năm, 3-5 năm,6-9 năm, >10 năm c) Tiền sử điều trị vô sinh:

2.3.1.4.Đặc điểm cận lâm sàng a)Chụp tử cung vòi tử cung:

 Không giãn b)Nội soi vô sinh

2.3.2 Giá trị của chụp Xquang tử cung - vòi tử cung đối chiếu với nội soi ổ bụng và một số can thiệp trong phẫu thuật nội soi

-Tỷ lệ dương tính giả

-Tỷ lệ âm tính giả

- Giá trị chẩn đoán đúng

2.3.2.2 Các phương pháp can thiệp nội soi.

- Tạo hình vòi tử cung

Phương tiện nghiên cứu và kĩ thuật chụp tử cung vòi tử cung, kĩ thuật nội soi vô sinh

Máy chụp X quang tăng sáng truyền hình

Dụng cụ bơm thuốc cản quang chụp buồng tử cung vòi tử cung có đồng hồ đo áp lực

Thuốc cản quang bơm trong nước telebrix 50 ml

Dụng cụ mổ nội soi

2.4.2 Mô tả kỹ thuật chụp tử cung vòi tử cung

Chỉ định: Vô sinh nguyên phát (VS I)

Vô sinh thứ phát (VS II)

Chống chỉ định: Có thai trong buồng tử cung

Viêm nhiễm sinh dục tiến triển

Có kinh hay đang ra huyết.

Dụng cụ bơm thuốc cản quang vào tử cung có đồng hồ đo áp lực

Thước đo buồng tử cung

Bệnh nhân: Thời điểm chụp là sau sạch kinh 3 – 5 ngày và không muộn hơn ngày thứ 12 chu kỳ kinh

Thực hiện kỹ thuật: bệnh nhân nằm tư thế sản khoa trên bàn chụp, trước đó một giờ đã được làm thuốc âm đạo.

Thầy thuốc đặt mỏ vịt, dùng Pozzi kẹp cổ tử cung để cố định dụng cụ bơm thuốc cản quang có đồng hồ đo áp lực

Bơm khoảng 5ml thuốc cản quang vào buồng tử cung, đồng thời quan sát sự di chuyển của thuốc qua màn tăng sáng với áp lực bơm không vượt quá 160 mmHg Khi thuốc xuất hiện qua loa vòi tử cung vào ổ bụng, quá trình bơm thuốc sẽ được dừng lại.

Sau khi chụp phim thì tháo dụng cụ ra khỏi bệnh nhân

Phim chụp vào các thời điểm:

01 phim chụp tiểu khung đầy thuốc ở buồng tử cung và hai vòi tử cung với hình thuốc xuất hiện sang phúc mạc.

Nếu có tắc vòi thì chụp khi áp lực bơm đạt 160 mmHg.

Dừng bơm ngay thì có thuốc xuất hiện vào máu, hay vòi tử cung giãn to do tắc.

01 phim chụp muộn sau 10 – 15 phút để xem sự khuếch tán của thuốc vào phúc mạc (nghiệm pháp Cotte).

Khi thực hiện kỹ thuật bơm thuốc cản quang, bác sĩ cần chú ý quan sát sự di chuyển và lấp đầy của thuốc vào buồng trứng cho đến ổ bụng trên màn hình tăng sáng.

Kết quả của phim chụp hình cho thấy buồng tử cung được ngấm đầy thuốc mà không có dấu hiệu khuyết thuốc bất thường Hai vòi tử cung cũng được ngấm thuốc đều, mềm mại, cho thấy thuốc đã thông ra ổ bụng và khuếch tán vào phúc mạc, tạo thành hình mây mù xen kẽ với các quai ruột.

Khi thuốc cản quang không lưu thông trong vòi tử cung, tình trạng này được chẩn đoán là tắc Việc xác định vị trí tắc dựa vào phần vòi tử cung nào ngấm thuốc Ngoài ra, kích thước (đường kính) của lòng vòi tử cung cũng giúp xác định xem vòi có bị giãn hay không.

2.4.3 Kỹ thuật mổ nội soi bơm xanh methylene

-Bệnh nhân được gây mê nội khí quản và sát trùng cẩn thận

-Đặt mỏ vịt âm đạo, đạt sẵn ở cổ tử cung cần bơm thuốc để test methylene trong khi mổ

Để tiến hành phẫu thuật, đầu tiên, rạch một đường dài 1cm ngay dưới rốn và chọc kim để đưa CO2 vào ổ bụng cho đến khi đạt áp lực 15mmHg Tiếp theo, chọc Trocart để đưa camera vào nhằm quan sát toàn bộ tiểu khung và hai vòi tử cung, đồng thời đánh giá hình thể ngoài của hai vòi trứng Cuối cùng, bơm xanh methylene vào buồng tử cung và hai vòi tử cung để đánh giá kết quả.

Khi thuốc xanh methylene được đưa vào vòi tử cung, nếu nó lan vào ổ bụng ở bên nào, thì vòi tử cung bên đó được coi là thông Ngược lại, nếu dung dịch không thể vào ổ bụng ở vòi tử cung bên nào, điều đó cho thấy bên đó bị tắc nghẽn Vị trí tắc vòi sẽ được xác định bằng đoạn xa nhất của vòi tử cung mà thuốc có thể đến.

Nếu thuốc được đưa vào ổ bụng qua vòi tử cung và lan tỏa vào cùng đồ Douglas, điều này cho thấy thuốc đã phân tán trong ổ bụng Ngược lại, nếu thuốc vào qua vòi tử cung nhưng bị các màng dính bao lại, thuốc sẽ không lan tỏa trong ổ bụng, tương đương với kết quả âm tính của nghiệm pháp Cotte khi chụp X-quang.

Thu thập và xử lí số liệu

Bệnh án nghiên cứu được xây dựng trên mục tiêu nghiên cứu và các biến số nghiên cứu.

Thu thập số liệu được thực hiện dựa trên lời khai của bệnh nhân, hồ sơ bệnh án, kết quả từ phim chụp X-quang tử cung và vòi tử cung, cũng như quan sát của phẫu thuật viên trong quá trình phẫu thuật và phương pháp phẫu thuật đã áp dụng.

2.5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

- Mã hóa số liệu, nhập và xử lý số liệu, sử dụng phần mềm SPSS 20.0

- Phân tích số liệu: dùng các test thống kê

- So sánh các giá trị trung bình và các tỉ lệ

- Kết quả có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p

Ngày đăng: 23/09/2021, 17:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
12. Đinh Văn Tùng. Vòi tử cung. In: Lâm Sàng Phụ Khoa và Giải Phẫu Bệnh. Nhà xuất bản Y học; 2003:99-111 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lâm Sàng Phụ Khoa và Giải PhẫuBệnh
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học; 2003:99-111
13. Briceag I, Costache A, Purcarea V, et al. Fallopian tubes – literature review of anatomy and etiology in female infertility. J Med Life.2015;8(2):129-131 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Med Life
14. Bacevac J, Ganović R. [Diagnostic value of hysterosalpingography in examination of Fallopian tubes in infertile women]. Srp Arh Celok Lek.2001;129(1-2):18-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Srp Arh Celok Lek
15. Tamarelle J, Thiébaut ACM, Sabin B, et al. Early screening for Chlamydia trachomatis in young women for primary prevention of pelvic inflammatory disease (i-Predict): study protocol for a randomised controlled trial. Trials. 2017;18. doi:10.1186/s13063-017- 2211-1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trials
18. Taylor BD, Haggerty CL. Management of Chlamydia trachomatis genital tract infection: screening and treatment challenges. Infect Drug Resist. 2011;4:19-29. doi:10.2147/IDR.S12715 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Infect DrugResist
20. Grace GA, Devaleenal DB, Natrajan M. Genital tuberculosis in females. Indian J Med Res. 2017;145(4):425-436.doi:10.4103/ijmr.IJMR_1550_15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Indian J Med Res
21. FRASER IS. Recognising, understanding and managing endometriosis.J Hum Reprod Sci. 2008;1(2):56-64 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Hum Reprod Sci
22. Bulletti C, Coccia ME, Battistoni S, Borini A. Endometriosis and infertility. J Assist Reprod Genet. 2010;27(8):441-447.doi:10.1007/s10815-010-9436-1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Assist Reprod Genet
23. Kodaman PH, Arici A. Intra-uterine adhesions and fertility outcome:how to optimize success? Curr Opin Obstet Gynecol. 2007;19(3):207- 214. doi:10.1097/GCO.0b013e32814a6473 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Curr Opin Obstet Gynecol
24. Yassaee F. Tuboplasty as a reversal macrosurgery for tubal ligation, is pregnancy possible? A case series. Iran J Reprod Med. 2014;12(5):361- 364 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Iran J Reprod Med
25. Nguyễn Đức Hinh. Nhân 2 trường hợp đầu tiên nối vòi tử cung qua nội soi bằng kỹ thuật khâu một mũi thành bụng. Y học Việt Nam. 2006;số đặc biệt:380-383 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Y học Việt Nam
26. Eddy CA, Pauerstein CJ. Anatomy and physiology of the fallopian tube. Clin Obstet Gynecol. 1980;23(4):1177-1193.doi:10.1097/00003081-198012000-00023 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clin Obstet Gynecol
27. Donnez J., Nisolle M., Squifflet J. and Smets M. An Atlas of Operative Laparoscopy and Hysteroscopy. Parthenon; 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: An Atlas of OperativeLaparoscopy and Hysteroscopy
31. Spring DB, Barkan HE, Pruyn SC. Potential therapeutic effects of contrast materials in hysterosalpingography: a prospective randomized clinical trial. Kaiser Permanente Infertility Work Group. Radiology.2000;214(1):53-57. doi:10.1148/radiology.214.1.r00ja2353 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Radiology
32. Haider G, Rani S, Talpur S, Zehra N, Munir A. Laparoscopic evaluation of female infertility. J Ayub Med Coll Abbottabad JAMC.2010;22(1):136-138 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Ayub Med Coll Abbottabad JAMC
33. Trần Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Ngọc Phượng. Hiếm Muộn vụ Sinh và Các Kỹ Thuật Hỗ Trợ Sinh Sản. Nhà xuất bản Y học; 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiếm Muộn vụ Sinhvà Các Kỹ Thuật Hỗ Trợ Sinh Sản
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học; 2002
34. Van Voorhis BJ. Ultrasound assessment of the uterus and fallopian tube in infertile women. Semin Reprod Med. 2008;26(3):232-240.doi:10.1055/s-2008-1076142 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Semin Reprod Med
35. Puttemans P, Brosens I, Delattin P, Vasquez G, Boeckx W.Salpingoscopy versus hysterosalpingography in hydrosalpinges. HumReprod Oxf Engl. 1987;2(6):535-540.doi:10.1093/oxfordjournals.humrep.a136583 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hum"Reprod Oxf Engl
37. Cao Ngọc Thành. Vô Sinh Do Vòi Tử Cung - Phúc Mạc. Nhà xuất bản đại học y dược Huế; 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vô Sinh Do Vòi Tử Cung - Phúc Mạc
Nhà XB: Nhà xuất bảnđại học y dược Huế; 2011
30. Stanislavsky A. Hysterosalpingogram | Radiology Reference Article | Radiopaedia.org. Radiopaedia. Accessed October 2, 2020.https://radiopaedia.org/articles/hysterosalpingogram Link

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w