1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”

72 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 739,34 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết (7)
  • 2. Mục tiêu nghiêncứu (7)
    • 2.1 Mục tiêuchung (7)
    • 2.2 Mục tiêu cụ thể (8)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (8)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (8)
    • 3.2. Phạm vi nghiêncứu (8)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (8)
  • 6. Kết cấu của khóa luận (9)
  • CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (9)
    • 1.1. Lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh (10)
      • 1.1.1. Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh (10)
      • 1.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh (12)
      • 1.1.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất (14)
    • 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh (15)
      • 1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp (15)
      • 1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (16)
    • 1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh (17)
      • 1.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp (17)
      • 1.3.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận (19)
      • 1.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác (24)
    • 2.1. Giới thiệu chung về công ty (25)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành công ty (25)
    • 2.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu (26)
    • 2.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty TNHH cơ khí và lắp máy 2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban (28)
    • 2.4. Đặc điểm lao động của công ty TNHH cơ khí và lắp máy P69 (33)
    • 2.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kĩ thuật của công ty TNHH cơ khí và lắp máy (35)
    • 2.6. Đặc điểm về nguồn vốn , tài sản của Công Ty (37)
    • 2.7. Nhận xét chung về Công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 (42)
      • 2.7.1. Những thuận lợi của Công Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 (42)
      • 2.7.2. Những khó khăn của công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 (42)
    • 3.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 (43)
      • 3.1.1. Phân tích tổng doanh thu ....................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Phân tích tổng chi phí ............................ Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận thuần về BH và CCDVError! Bookmark (0)
      • 3.2.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp (51)
      • 3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty (53)
      • 3.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty (57)
      • 3.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động (61)
      • 3.2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) (63)
      • 3.2.5. Phân tích một số hiệu quả SXKD khác của công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 (65)

Nội dung

Tính cấp thiết

Phân tích báo cáo tài chính là công việc thiết yếu không chỉ cho chủ doanh nghiệp mà còn cho các bên liên quan bên ngoài Việc đánh giá chính xác tình hình tài chính giúp chủ doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh tế hợp lý, tối ưu hóa việc sử dụng vốn và nguồn lực Nhà đầu tư có thể đưa ra lựa chọn đầu tư đúng đắn, trong khi các chủ nợ yên tâm về khả năng thanh toán của doanh nghiệp Đồng thời, nhà cung cấp và khách hàng có thể tin tưởng vào việc doanh nghiệp thực hiện các cam kết, và các cơ quan quản lý Nhà nước có thể xây dựng chính sách hỗ trợ, đồng thời kiểm soát hoạt động doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng giúp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, phản ánh tổng quan về tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, thông tin từ báo cáo tài chính thường không đủ để cung cấp cái nhìn sâu sắc về thực trạng hoạt động tài chính, rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp Do đó, phân tích báo cáo tài chính là cần thiết để bổ sung những thiếu hụt này.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, tôi đã quyết định nghiên cứu sâu về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69.

Mục tiêu nghiêncứu

Mục tiêuchung

Dựa trên việc phân tích kết quả sản xuất và kinh doanh của công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69, bài viết này sẽ đưa ra một số đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả sản xuất của công ty.

2 kinh doanh của Công Ty

Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp

- Đánh giá được kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cơ Khí Và Lắp Máy P69 trong 3 năm

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH Cơ Khí và Lắp MáyP69 trong thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu :

+ Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan theo phương pháp logic, hệ thống số liệu từ báo cáo thống kê của Công Ty

+ Thu thập trực tiếp các tài liệu và số liệu ở các phòng ban của Công Ty -Phương pháp xử lí và phân tích số liệu

Dữ liệu được thu thập, xử lý và phân tích bằng phương pháp thống kê kinh tế, bao gồm việc tính toán các chỉ tiêu như tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân và các chỉ tiêu kinh tế khác Những thông tin này phục vụ cho việc so sánh và đánh giá dữ liệu một cách hiệu quả.

+ Phương pháp so sánh : Dựa trên số liệu để so sánh , đánh giá kết quả đạt được của Công Ty

Phương pháp chuyên gia là việc tham khảo ý kiến từ những người có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu, chẳng hạn như các thầy cô giáo trong trường hoặc cán bộ quản lý tại công ty.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.1.1 Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một khái niệm quan trọng trong kinh tế vi mô và vĩ mô, phản ánh mục tiêu chung của các nhà kinh tế Họ hướng tới việc tối ưu hóa lợi nhuận, mở rộng quy mô công ty, chiếm lĩnh thị trường và nâng cao uy tín thương hiệu.

Để hiểu rõ về hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta cần xem xét các quan điểm khác nhau từ các nhà kinh tế Hiệu quả kinh tế nói chung và trong sản xuất kinh doanh cụ thể được phân tích qua nhiều góc độ, đặc biệt là những quan điểm hiện đại Một số ý kiến cho rằng

Hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt được khi xã hội không tăng sản lượng của một loại hàng hóa mà cũng không giảm sản lượng của loại hàng hóa khác Nền kinh tế hiệu quả hoạt động trên đường giới hạn khả năng sản xuất của mình.

Quan điểm này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực trong nền sản xuất xã hội Để đạt được hiệu quả kinh tế, cần phân bổ các nguồn lực sao cho tất cả đều được sử dụng tối ưu trên đường giới hạn khả năng sản xuất.

Một số tác giả cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí Nếu doanh thu lớn hơn chi phí, công ty hoạt động hiệu quả; ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí, công ty sẽ thua lỗ Khi chi phí vượt quá doanh thu, công ty sẽ gặp khó khăn về tài chính, khả năng chi trả kém, dẫn đến nguy cơ khủng hoảng và thậm chí có thể dẫn đến phá sản.

Một số tác giả cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định qua tỷ lệ giữa Doanh thu/Vốn hoặc Lợi nhuận/Vốn Quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn và mức độ sinh lời của vốn đầu tư Tuy nhiên, đây chỉ là một cách nhìn nhận đơn lẻ và chưa phản ánh đầy đủ thực tế.

Nhiều tác giả nhận định rằng hiệu quả kinh tế được xác định qua tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra, phản ánh mức độ khai thác nguồn lực trong các điều kiện kinh tế biến động Quan điểm này cho phép tính toán hiệu quả kinh tế, đồng thời thể hiện sự thay đổi liên tục của các hoạt động kinh tế, phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.

Hiệu quả kinh tế hay hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, phản ánh khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực như lao động, máy móc, công nghệ và vốn để đạt được mục tiêu của công ty Để hiểu rõ hơn về hiệu quả kinh doanh, cần xem xét các phương diện đánh giá khác nhau liên quan đến hiệu suất sản xuất và kinh doanh của công ty.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty được đánh giá qua từng giai đoạn và thời kỳ, đảm bảo không giảm sút trong toàn bộ quá trình.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định khi tất cả các bộ phận và đơn vị trong công ty hoạt động hiệu quả, góp phần vào mục tiêu chung của doanh nghiệp Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các hoạt động này không chỉ nâng cao hiệu suất mà còn là tiêu chí phấn đấu của công ty.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh được định lượng thông qua mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí đầu tư Để đạt được hiệu quả cao, kết quả phải vượt qua chi phí, và khoảng cách giữa chúng càng lớn thì hiệu quả càng cao Ngược lại, nếu chi phí vượt quá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giảm sút.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được đo bằng các con số cụ thể mà còn phản ánh trình độ quản lý nguồn lực, các ngành sản xuất, và sự phù hợp với các phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch đã đề ra.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ phản ánh địa vị và uy tín của công ty trên thị trường, mà còn liên quan đến các vấn đề xã hội như bảo vệ môi trường, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong kinh tế, thể hiện sự phát triển kinh tế sâu sắc Nó phản ánh khả năng khai thác và sử dụng nguồn lực trong quá trình sản xuất để đạt được mục tiêu kinh doanh, nhằm tối đa hóa lợi nhuận với chi phí tối thiểu Hiệu quả này còn cho thấy mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra trong từng giai đoạn.

1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh

Khái niệm hiệu quả kinh tế, đặc biệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh doanh và mức độ sử dụng nguồn lực như lao động, máy móc, nguyên vật liệu và tiền vốn Mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

Trong bối cảnh đất nước chuyển mình sang phát triển theo cơ chế thị trường và cạnh tranh ngày càng gay gắt, các công ty cần tối ưu hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đạt được điều này, việc xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ đầu tư là rất quan trọng Các công ty cũng cần xây dựng các giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có Hơn nữa, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và xu hướng tác động của chúng đến kết quả sản xuất kinh doanh là cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công ty bao gồm nhân tố nội bộ và ngoại bộ Việc phân tích môi trường kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận diện các thách thức và cơ hội, từ đó xác định chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh.

1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Con người là yếu tố quyết định đến hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp với các yếu tố sản xuất để tạo ra dịch vụ và của cải vật chất Việc tuyển chọn lao động là rất quan trọng, yêu cầu phải có kế hoạch cụ thể và tiêu chí phù hợp với hoạt động kinh doanh Chất lượng lao động là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong kinh doanh Lực lượng lao động không chỉ ảnh hưởng đến năng suất mà còn liên quan đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực như vốn, máy móc và nguyên liệu, từ đó tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.2.1.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp

Tình hình tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô hoạt động và khả năng sản xuất Doanh nghiệp có nguồn vốn lớn có thể mở rộng quy mô sản xuất hiệu quả hơn Sự ổn định tài chính không chỉ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ mà còn giúp doanh nghiệp ứng phó tốt hơn với các biến động từ thị trường.

10 trường bên ngoài cũng như đối thủ cạnh tranh Tài chính còn giúp tăng uy tín của doanh nghiệp với khách hàng

Máy móc thiết bị đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất không chỉ cải thiện chất lượng sản phẩm mà còn rút ngắn thời gian lao động và tiết kiệm chi phí Điều này giúp doanh nghiệp đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lượng và hoàn thành hợp đồng dự án một cách nhanh chóng và hiệu quả Hơn nữa, trang bị máy móc hiện đại và cơ sở vật chất đầy đủ sẽ tạo ấn tượng tích cực cho khách hàng, từ đó tăng cường sự thu hút và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.

1.2.1.4.Bộ máy quản trị doanh nghiệp

Một bộ máy quản trị khoa học, gọn nhẹ giúp các nhà quản trị dễ dàng quản lý, tiết kiệm chi phí và vật chất hỗ trợ cho hoạt động của họ Quá trình quản lý sẽ trở nên thuận lợi hơn, ngay cả khi có sự thay đổi về quy trình, nhân lực hoặc cơ cấu tổ chức.

1.2.1.5.Môi trường làm việc trong doanh nghiệp

Môi trường làm việc đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp Một không gian làm việc thân thiện và lành mạnh không chỉ mang lại sự thoải mái cho người lao động mà còn kích thích sự sáng tạo, tăng năng suất lao động và tạo hứng thú trong công việc.

1.2.2.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

1.2.2.1.Nhân tố môi trường của nền kinh tế quốc dân

Các yếu tố kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và hoàn thiện môi trường, đồng thời ảnh hưởng đến năng suất sản xuất, khoa học công nghệ và khả năng thích ứng của doanh nghiệp Sự phát triển của nền kinh tế có thể tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp.

Sự phát triển của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh khủng hoảng Điều này tạo ra thách thức cho các doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng hoạt động.

Sự gia nhập ngày càng nhiều của các doanh nghiệp trong ngành dẫn đến sự gia tăng cạnh tranh, ảnh hưởng lớn đến quyết định kinh doanh Việc phân tích đối thủ giúp doanh nghiệp nhận diện điểm mạnh và yếu của họ, từ đó xác định chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh và khẳng định năng lực trên thị trường.

1.2.2.2.Các yếu tố thuộc cơ sở hạn tầng

Cơ sở hạ tầng, bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, và điện nước, cùng với sự phát triển của giáo dục và đào tạo, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp hoạt động trong khu vực có hạ tầng giao thông thuận lợi, cung cấp đầy đủ điện nước, dân cư đông đúc và có trình độ dân trí cao sẽ dễ dàng phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm và doanh thu Điều này góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1.3.1.Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp

1.3.1.1.Các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu

• Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh

IVKD Trong đó: I VKD : sức sản xuất của một đông vốn kinh doanh

TR :doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu thu được từ mỗi đồng vốn kinh doanh đầu tư Việc so sánh chỉ tiêu này giữa các ngành cho thấy hiệu quả kinh doanh, và giá trị chỉ tiêu càng cao thì càng chứng tỏ được sự thành công trong việc sử dụng vốn.

1.3.1.2.Các chỉ tiêu liên quan đến chi phí

• Sức sản xuất của một chông chi phí kinh doanh

ICPSXKD Trong đó: I CPSXKD : sức sản xuất của một đồng chi phí SXKD

CPSXKD: tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kì

Chi tiêu này không trực tiếp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, mà thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và doanh thu thu được Chỉ tiêu này có giá trị càng cao thì càng mang lại lợi ích tốt hơn cho doanh nghiệp.

1.3.1.3.Các chi tiêu liên quan đến lợi nhuận

• Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

LN : lợi nhuận trước thuế trong kì đạt được

DTT : doanh thu thuần trong kì

Chỉ tiêu này đo lường mức lợi nhuận thu được từ mỗi đồng doanh thu thuần trong kỳ, khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh thu và giảm chi phí hoặc đảm bảo tốc độ tăng doanh thu vượt xa tốc độ tăng chi phí Do đó, chỉ tiêu này càng cao thì càng có giá trị tốt cho doanh nghiệp.

• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh

LN : lợi nhuận trước thuế đạt được trong kì

VKD : tổng vốn kinh doanh đạt trong kì

Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh trong kì sẽ thu được lại bao nhiêu đồng lợi nhuận

• Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí

LN : lợi nhuận đạt trong kì

CPSXKD : tổng chi phí sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng CPSXKD sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận Chỉ tiêu này có giá trị càng cao càng tốt

1.3.2 Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận

1.3.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

• Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định

+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Hs : Hiệu suất sử dụng VCĐ

VCĐ : Vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh

+ Mức đảm nhiệm vốn cố định

M VCĐ : Mức đảm nhiệm vốn cố định

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ta một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đơn vị vốn cố định

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định

HLN/VCĐ : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định

LN TT : Lợi nhuận trước thuế được trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn cố định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận

• Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động

+ Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

H S : Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

VLĐ : Vốn lưu động bình quân

Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đơn vị VLĐ vào kinh doanh sẽ có thể mang lại bao nhiêu đồng đơn vị doanh thu

+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động

MVLĐ : Mức đảm nhiệm vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đồng đơn vị vốn lưu động

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động

HLN/VLĐ : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động

LNSXKD : Lợi nhuận trước thuế trong kì

+ Chỉ tiêu số vòng quay của VLĐ

Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của vốn lưu động trong chu kỳ kinh doanh; tốc độ vòng quay cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn được cải thiện, trong khi tốc độ thấp sẽ dẫn đến hiệu quả giảm sút.

+ Độ dài vòng quay VLĐ

N: là độ dài kì nghiên cứu ( N = 360 ngày ) Độ dài vòng quay VLĐ phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển VLĐ, số vòng quay càng nhiều thì độ dài mỗi vòng quay càng rút ngắn và ngược lại

• Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay

+ Hiệu suất sử dụng vốn vay

H s : Hiệu suất sử dụng VV

VV : Vốn vay bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh

+ Mức đảm nhiệm vốn vay

MVV : Mức đảm nhiệm vốn vay

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ta một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đơn vị vốn vay

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn vay

H LN/VV : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định

LNTT : Lợi nhuận trước thuế được trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn vay thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận

• Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu

+ Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu

HS : Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

VCSH : Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đơn vị VCSH vào kinh doanh sẽ có thể mang lại bao nhiêu đồng đơn vị doanh thu

+ Mức đảm nhiệm vốn chủ sở hữu

M VCSH : Mức đảm nhiệm vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đồng đơn vị vốn chủ sở hữu

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

H LN/VCSH : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

LNSXKD : Lợi nhuận trước thuế trong kì

+ Chỉ tiêu số vòng quay của VCSH

Chỉ tiêu VCSH cho thấy số vòng quay trong chu kỳ kinh doanh; tốc độ quay càng cao, hiệu quả sử dụng vốn càng tăng.

+ Độ dài vòng quay VCSH

N: là độ dài kì nghiên cứu ( N = 360 ngày ) Độ dài vòng quay VCSH phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển VCSH, số vòng quay càng nhiều thì độ dài mỗi vòng quay càng rút ngắn và ngược lại

1.3.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động

W : Năng suất đơn vị lao động

Q : Sản lượng sản xuất ra ( đơn vị có thể là hiện vật hoặc giá trị)

L : Số lao động trong kì

Năng suất lao động càng cao càng tốt

• Sức sinh lời của lao động Π Trong đó :

: Sức sinh lời của lao động

LNTT : Lợi nhuận trước thuế

Chỉ tiêu này cho biết một lao động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận 1.3.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định

• Hiệu suất sử dụng TSCĐ

DTT : là doanh thu trong kì

TSCĐ : là nguyên giá TSCĐ bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh bỏ ra một đồng TSCĐ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu

• Tỷ suất sử dụng TSCĐ

HLN/TSCĐ : Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ

LNTT : Lợi nhuận trước thuế thu được trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị

TSCĐ thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận

• Mức đảm nhiệm của TSCĐ

M TSCĐ = Đ Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng TSCĐ

1.3.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác

• Khả năng thanh toán tổng quát

HI : là hệ số khả năng thanh toán tổng quát

TS : là tổng tài sản của công ty

NPT : là nợ phải trả của công

Chỉ tiêu này cho biết tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp đang ở mức nào, nếu nhỏ hơn, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản

• Khả năng thanh toán nhanh

VBT : Số vốn bằng tiền của công ty

KPT : Là các khoản phải thu ĐTNH : là đầu tư ngắn hạn

NNH : là nợ ngắn hạn Đây là chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn hay không

CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ

Giới thiệu chung về công ty

- Tên công ty : Công ty TNHH cơ khí và lắp máy P69

- Trụ sở : Số 6 ngõ 75 đường Trần Thái Tông, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội

- Nhà máy sản xuất : km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội

- Wedsite: www.cokhip69.com.vn

Công ty TNHH Cơ khí và lắp máy P69, được thành lập vào tháng 08 năm 2007, là sự kế thừa từ Công ty TNHH Nguyễn Tiến Phú, hoạt động từ năm 2002 Với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104001814 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp, công ty đã xây dựng uy tín và trách nhiệm trong suốt 15 năm qua P69 không ngừng nỗ lực tạo ra các sản phẩm và hệ thống hoạt động ổn định, bền vững, góp phần tạo dựng môi trường tốt nhất cho khu đô thị, nhà máy và nhà xưởng, đồng thời hỗ trợ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.

2.1.1.Lịch sử hình thành công ty

Công ty TNHH Cơ khí và lắp máy P69 - Tiền thân là Công ty TNHH

Nguyễn Tiến Phú có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công chế tạo cơ khí, lắp máy công nghiệp, xây dựng dân dụng, cũng như sản xuất và lắp đặt hệ thống thông gió, điều hòa và hút bụi công nghiệp Hiện tại, công ty đang mở rộng quy mô hoạt động để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Công ty TNHH Cơ khí và lắp máy P69 được thành lập vào tháng 8 năm 2007, theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104001814, với mục tiêu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong 20 lĩnh vực khác nhau.

Do: Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp ngày: 27/ 08/ 2007

Công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 đã xây dựng được nhiều mối quan hệ vững chắc và nhận được sự tin tưởng đặc biệt từ khách hàng, nhờ vào hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Nguyễn Tiến Phú.

Với phương châm "Uy tín - Chất lượng - Tiến độ - Hiệu quả", P69 Co., LTD cam kết mang đến những công trình chất lượng cao và luôn nỗ lực đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu

Công ty TNHH cơ khí và Lắp máy P69 đã xây dựng được uy tín và sự tin cậy qua nhiều năm hoạt động, trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều khách hàng và đối tác.

Công ty TNHH Cơ khí và Lắp máy P69 không chỉ tập trung vào sản xuất mà còn đầu tư mạnh mẽ vào phát triển hệ thống chất lượng cao Nhờ vào mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với các nhà cung cấp nước ngoài, cùng với kinh nghiệm thực tế, công ty đã được chỉ định làm đại lý bán hàng cho nhiều thương hiệu danh tiếng toàn cầu trong các lĩnh vực như điện lạnh và điều hòa không khí.

Chúng tôi cung cấp sản phẩm và dịch vụ lắp đặt, nghiệm thu, bảo hành theo tiêu chuẩn quốc tế, nhờ vào sự hỗ trợ kỹ thuật từ các nhà sản xuất nước ngoài Đồng thời, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ bảo hành và bảo trì dài hạn Các lĩnh vực kinh doanh của chúng tôi bao gồm nhiều ngành nghề đa dạng.

+ Gia công, chế tạo cơ khí và lắp máy công nghiệp

+ Sản xuất, mua bán, lắp đặt hệ thống thông gió, hút bụi công nghiệp, các thiết bị, phụ ting đi kèm( van gió,cửa gió)

+ Gia công chế tạo và lắ đặt kết cấu thép, khung nhà tiền chế

+ Mua bán, cho thuê máy móc,thiết bị vật tư ngành cơ khí,công nghiệp, nông nghiệp và xây dựng

+ Mua bán, cho thuê máy móc,thiết bị điện tử, điện lạnh, điều hoà không khí và các thiết bị xử lý môI trường,

+ Mua bán thiết bị thang máy

+ Mua bán, lắp đặt trang thiết bị y tế, thiết bị ngành nước, thiết bị phòng chaý, chữa cháy, thiết bị báo cháy

Chúng tôi chuyên xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, bao gồm giao thông, cầu đường bộ, công trình thủy lợi, sân bay, cảng biển Ngoài ra, chúng tôi còn thi công đường dây tải điện và trạm biến áp đến 35KV, cùng với các công trình công cộng, bưu chính viễn thông, khu vui chơi và giải trí.

+ San lấp mặt bằng các công trình xây dựng

+ Lắp đặt hệ thống, điện, nước, hệ thống chiếu sáng cho công trình, trang trí nội ngoại thất công trình,

+ Sản suất, mua bán vật liệu xây dung, đồ nội, ngoại thất và các sản phẩm từ nhôm, tôn./

Chúng tôi có khả năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ sau:

+ Các loại máy điều hoà không khí (Water Chillers, Air Cooled or Water Cooled Package Air Conditioners, , VRF, VRV, Splim Package, Split type and Window type Air Conditioners )

+ Các loại máy điều hoà không khí dân dụng thuộc các chủng loại: cửa sổ, treo tường, cassette, áp trần, tủ đứng, âm trần,

Industrial air conditioning systems include various types such as water-cooled and air-cooled water chillers, packaged units, chilled water fan coil units, and air handling units.

Các thiết bị phụ và phụ kiện cho hệ thống điều hòa không khí bao gồm tháp giải nhiệt, bơm nước, van nước, ống nước, ống dẫn khí lạnh, cùng với các vật liệu bảo ôn và cách nhiệt Những thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất và độ bền của hệ thống điều hòa không khí.

+ Các loại linh kiện thay thế phục vụ cho công tác bảo hành bảo trì các hệ thống điều hoà không khí

+ Cung cấp và lắp đặt hệ thống máy phát điện:

+ Cung cấp và lắp đặt hệ thống bảng điện tử

Các thiết bị điện và chiếu sáng, bao gồm dây cáp điện và dây tín hiệu chống nhiễu, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống điện công nghiệp Ngoài ra, các loại đèn chiếu sáng, thiết bị ổn áp, thiết bị báo cháy, báo khói, và thiết bị chống trộm cũng rất cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hoạt động Đặc biệt, các thiết bị điện phòng cháy nổ là yếu tố không thể thiếu trong việc bảo vệ an toàn cho các cơ sở công nghiệp.

+ Thiết kế, cung cấp và thi công trọn gói các dự án về điện, nước, điều hoà không khí và các trang thiết bị ngành nhiệt

+ Sản xuất Cửa gió nhôm định hình sơn tĩnh điện, chế tạo và lắp đặt hệ thống ống gió ĐHTT

+ Bảo trì các hệ thống cơ - điện - nhiệt

+ Huấn luyện, chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực điều hoà không khí và tự động hoá

Chúng tôi có nhu cầu hợp tác và liên doanh với các nhà thầu xây dựng trong các lĩnh vực trên

Đặc điểm cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty TNHH cơ khí và lắp máy 2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo mô hình trực tuyến - chức năng, trong đó mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên được thể hiện qua một đường thẳng Các bộ phận chức năng chỉ đảm nhận nhiệm vụ cung cấp hướng dẫn, tư vấn và kiểm tra hoạt động của các bộ phận trực tuyến.

( Nguồn : Phòng tài chính – kế toán )

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cơ khí P69

Ghi chú : Quan hệ chỉ huy trực tuyến

Quan hệ kiểm tra giám sát

Quan hệ tham mưu giúp việc

2.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Người quản lý doanh nghiệp, với vai trò chỉ huy cao nhất, có trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Phòng tài chính – kế toán

Kho và sưởng sản xuất

Trung tâm bảo hành Đội thi công số

Phòng Kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc về bán hàng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như mở rộng thị trường Bộ phận này còn chịu trách nhiệm xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng, đồng thời báo cáo trực tiếp cho giám đốc về các hoạt động trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình giám đốc phê duyệt

Tổ chức bộ máy nhân sự và phân công công việc trong Phòng là rất quan trọng để hoàn thành ngân sách năm và kế hoạch công việc đã được phê duyệt cho từng thời kỳ.

-Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban giám đốc

Xây dựng và đánh giá quy trình, quy định nghiệp vụ của Phòng nhằm cải tiến hiệu quả hoạt động thực tế, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc của Công ty.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công

Phòng tài chính – kế toán

Quản lý và kiểm tra chế độ kế toán - thống kê; thực hiện quản lý tài chính và tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, cùng với Điều lệ và quy chế tài chính của Công ty.

Đáp ứng nhu cầu tài chính cho tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch, đồng thời bảo toàn và phát triển vốn cho Công ty và các cổ đông.

- Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính

Công ty cần xây dựng và ban hành quy chế quản lý tài chính, đồng thời đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế này Bên cạnh đó, việc lập kế hoạch tài chính hàng tháng, quý và năm cũng rất quan trọng, nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.

Đảm bảo nguồn vốn đầy đủ để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời thực hiện kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cũng như tài sản của Công ty.

Tổ chức hạch toán và thống kê kế toán là nhiệm vụ quan trọng nhằm phản ánh chính xác và đầy đủ tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.

Kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn vị trực thuộc là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc giám sát thanh quyết toán các công trình, sản phẩm và hợp đồng kinh tế Ngoài ra, cần kiểm tra quy trình thanh toán và thu hồi công nợ của Công ty để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác tài chính.

- Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, công trình và sản phẩm của Công ty

Cân đối kế hoạch tài chính của công ty là rất quan trọng, bao gồm việc điều hòa các loại vốn và duy trì mối quan hệ chặt chẽ với Tổng công ty, ngân hàng, và các cổ đông pháp nhân Điều này giúp tạo ra nguồn vốn kịp thời phục vụ cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.

Lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là bước quan trọng cho các công trình và hạng mục công trình trong lĩnh vực xây dựng, bao gồm làm mới, sửa chữa và nâng cấp Quy trình này được thực hiện bởi công ty tự đầu tư, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc triển khai các dự án.

- Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật của chủ đầu tư

Kiểm tra và xác nhận hồ sơ quản lý chất lượng, hồ sơ hoàn công, cũng như hồ sơ thanh quyết toán là nhiệm vụ quan trọng tại tất cả các công trình, được sự phê duyệt của lãnh đạo công ty.

- Lập kế hoạch cung cấp vật tư, thiết bị thi công

- Lập bản vẽ hoàn công, hồ sơ thanh toán giai đoạn, hồ sơ quyết toán hạng mục công trình

- Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công tình xây dựng, lập dự án đầu tư

- Tư vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn kỹ thuật xây dựng, tư vấn giám sát chất lượng công trình xây dựng

- Thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự toán Kiểm định chất lượng công trình xây dựng

- Thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản

Theo dõi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế đã ký kết, đồng thời lập dự toán công trình, hồ sơ dự thầu, báo giá xây dựng và hợp đồng kinh tế.

- Thực hiện giám sát thi công xây dựng & quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của công ty

Kho và xưởng sản xuất

Gồm xưởng đúc, xưởng gia công cơ khí, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, kho, vận chuyển

Đặc điểm lao động của công ty TNHH cơ khí và lắp máy P69

Trong giai đoạn 2015–2017, tổng số lao động của công ty có sự biến động nhỏ Cụ thể, năm 2016 so với 2015, số lao động giảm 12 người, tương ứng với mức giảm 10.17% do thay đổi phương thức hoạt động Tuy nhiên, năm 2017 so với 2016, số lao động tăng 22 người, tương ứng với mức tăng 20.75% nhờ vào việc công ty mở rộng quy mô sản xuất, đòi hỏi thêm nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu kinh doanh.

Do đặc thù ngành nghề gia công cơ khí, chế tạo máy và lắp máy công nghiệp, công ty yêu cầu giới tính lao động, dẫn đến số lượng lao động nam vượt trội hơn nữ.

Bảng 2.1 : Tình hình sử dụng lao động của công ty trong 3 năm qua ĐVT :Người

A Lao động phân theo giới tính

B Lao động phân theo trình độ

( Nguồn :Phòng tài chính kế toán )

Trình độ lao động tại công ty cho thấy 81.57% là lao động phổ thông, trong khi chỉ 18.43% có trình độ cao đẳng và đại học Sự chênh lệch này phản ánh đặc điểm kinh doanh của công ty chuyên gia công cơ khí, nơi cần số lượng lao động khỏe để đáp ứng nhu cầu sản xuất Cơ cấu lao động như vậy không chỉ hợp lý với sự phát triển quy mô mà còn giúp tiết kiệm chi phí tiền lương Công ty luôn nỗ lực cải tiến và đầu tư vào công nghệ sản xuất, đồng thời nâng cao chất lượng lao động Để đạt được mục tiêu này, hàng năm, công ty dành ngân sách cho việc mở các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng cho cán bộ, kỹ sư và công nhân viên.

Đặc điểm về cơ sở vật chất, kĩ thuật của công ty TNHH cơ khí và lắp máy

Tính đến ngày 31/12/2017, cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty có tổng nguyên giá 11,337,290,000 đồng và giá trị còn lại 7,830,380,000 đồng Đầu tư cho máy móc thiết bị chiếm 61.46%, nhà cửa và vật chất kiến trúc 26.22%, phương tiện vận tải 9.10%, và thiết bị dụng cụ quản lý chỉ chiếm 3.22% Đặc thù của công ty trong gia công cơ khí và sản xuất ống gió, điện lạnh yêu cầu nhiều máy móc thiết bị phục vụ sản xuất Giá trị còn lại của tài sản so với nguyên giá đạt 69.07%, cho thấy công ty đã nâng cấp và đầu tư mua sắm trang thiết bị mới trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Bảng 2.2 :Hiện trạng TSCĐ của Công Ty

(Tính đến ngày 31/12/2017) ĐVT: Đồng

Nguyên giá Gía trị hao mòn Giá trị còn lại

Giá trị Tỷ trọng(%) Giá trị

Nhà cửa , vật chất kiến trúc

Thiết bị,phương tiện quản lí

(Nguồn : Phòng tài chính – kế toán )

Tỷ lệ giá trị còn lại so với nguyên giá của nhà cửa vật chất kiến trúc đạt 60.84%, trong khi phương tiện vận tải có tỷ lệ cao hơn là 86.20% Kết quả này phản ánh sự đầu tư hiệu quả của công ty vào một số phương tiện vận tải, mặc dù số lượng không nhiều, nhưng đã góp phần cải thiện đáng kể cơ sở vật chất Ngoài ra, thiết bị, dụng cụ quản lý và máy móc thiết bị cũng có tỷ lệ giá trị còn lại cao, lần lượt là 67.27% và 70.01%.

Công ty đã huy động toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không có TSCĐ nào chưa sử dụng, điều này thể hiện sự nỗ lực trong việc khai thác nguồn lực sẵn có ngay từ khâu lập kế hoạch mua sắm Việc này giúp tránh tình trạng ứ đọng vốn và lãng phí chi phí bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị chưa sử dụng Công ty đã kịp thời thanh lý những TSCĐ không cần thiết để thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả kinh tế Đồng thời, công ty cũng chú trọng đầu tư công nghệ và đổi mới máy móc thiết bị sản xuất, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa và phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng tăng.

Đặc điểm về nguồn vốn , tài sản của Công Ty

2.6.1 Đặc điểm về tài sản của công ty

Trong giai đoạn 2015-2017, tình hình quy mô tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng lên đáng kể thể hiện qua tỷ lệ tăng bình quân là 112.23%

Công ty đang mở rộng quy mô hoạt động và triển khai chiến lược kinh doanh hiệu quả, dẫn đến sự tăng trưởng mạnh mẽ của tài sản trong ba năm qua.

Hàng tồn kho trong tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất và có tỷ lệ tăng trưởng bình quân là 113.52% qua các năm Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng này là do tính mùa vụ của sản phẩm kinh doanh như máy lạnh và ống gió Công ty duy trì một lượng hàng tồn kho nhất định để tránh ứ đọng vốn và đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa cho khách hàng khi nhu cầu tăng đột ngột Đặc biệt, tài sản tăng chủ yếu do khoản tiền và các khoản tương đương tiền gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt vào năm gần đây.

Năm 2017, công ty đã đạt tỷ lệ tăng trưởng 202.40% so với năm 2016, cho thấy việc dự trữ một lượng tiền lớn trong những năm qua đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động phân phối và mua bán hàng hóa Điều này góp phần quan trọng vào sự phát triển của hoạt động kinh doanh thương mại của công ty trong năm 2018.

Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 ĐVT:Đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%)

GT CC GT CC GT CC (2016/2015) (2017/2016) BQ

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 559,780,000 0.77 816,960,000 1.04 2,470,450,000 2.66 145.94 302.40 210.08

2 Các khoản phải thu ngắn hạn 7,874,050,000 10.80 6,960,380,000 8.85 7,874,970,000 8.47 88.40 113.14 100.01

4 Tài sản ngắn hạn khác 1,947,590,000 2.67 2,112,370,000 2.68 1,995,370,000 2.15 108.46 94.46 101.22

II Tài sản dài hạn 10,472,720,000 12.56 9,340,730,000 10.61 12,106,840,000 11.53 89.19 129.61 10.52

1.Tài sản cố định 9,707,980,000 92,70 8,512,430,000 91,13 11,337,290,000 93.64 87.68 133.19 108.07 2.Tài sản dài hạn khác 764,740,000 7,30 828,300,000 8,87 769,550,000 6.36 108.31 92.91 100.31

(Nguồn :Phòng tài chính – kế toán )

Sự thay đổi này mang lại dấu hiệu tích cực cho công ty, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh đã có sự phát triển trong ba năm qua Do đó, công ty cần tiếp tục nỗ lực để nâng cao hiệu quả trong tương lai.

2.6.2 Đặc điểm về vốn của Công Ty

Trong giai đoạn 2015-2017, tổng vốn của công ty đã tăng trưởng đáng kể với tỷ lệ tăng bình quân đạt 112.23% Sự tăng trưởng này phản ánh nỗ lực mở rộng quy mô và định hướng kinh doanh hiệu quả của công ty, cho thấy một đà phát triển mạnh mẽ.

Theo tình hình nguồn vốn, nợ phải trả của công ty đã giảm dần qua các năm với tốc độ bình quân đạt 98,10% Đồng thời, vốn chủ sở hữu cũng tăng trưởng ổn định với tốc độ bình quân là 174,39% Điều này cho thấy công ty đang cải thiện khả năng tự chủ về vốn, phát triển bền vững và chú trọng đầu tư vào mở rộng quy mô sản xuất.

Trong giai đoạn 2015-2017, hoạt động kinh doanh của công ty đã có sự phát triển tích cực, với sự gia tăng đáng kể về cơ cấu vốn chủ sở hữu Để duy trì đà tăng trưởng này, công ty cần nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng quy mô trong tương lai.

Bảng 2.4 Cơ cấu vốn sản xuất của công ty giai đoạn 2015-2016 Đơn vị tính : Đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%)

GT CC GT CC GT CC 2015/2014 2016/2015 Bình quân Tổng cộng nguồn vốn 83,385,260,000 100 88,014,010,000 100 105,036,340,000 100 105.55 119.34 112.23

IV Vốn chủ sở hữu 11,924.750,000 14.30 17,064,170,000 19.39 36,264,610,000 34.53 143.10 212.52 174.39

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 12,000,000,000 100.63 17,000,000,000 99.62 36,000,000,000 99.27 141.67 211.76 173.21 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (75,250,000) (0.63) 64,170,000 0.38 264,610,000 0.73

(Nguồn : Phòng tài chính–kế toán)

Nhận xét chung về Công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69

2.7.1.Những thuận lợi của Công Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69

Trong những năm gần đây, thị trường cơ khí trở nên cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết Tuy nhiên, với gần 20 năm kinh nghiệm trong ngành, công ty chúng tôi sở hữu những lợi thế đáng kể để phát triển và khẳng định vị thế của mình.

Công ty chúng tôi được đặt tại vị trí địa lý thuận lợi, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững Với sản phẩm đa dạng và giá cả cạnh tranh, chúng tôi tự tin đáp ứng nhu cầu của thị trường Đặc biệt, dây chuyền sản xuất tiên tiến giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

+ Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt

+ Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh (150 chủng loại sản phẩm) + Quan hệ bền vững với các đối tác

+ Đội ngủ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm

Công ty chúng tôi đã hoạt động lâu năm trong lĩnh vực cơ khí, tạo dựng được niềm tin vững chắc từ khách hàng và khẳng định vị thế ưu thế trên thị trường.

2.7.2 Những khó khăn của công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69

Trong điều kiện kinh tế không ổn định như hiện nay, công ty cũng gặp không ít khó khăn :

Giá nguyên vật liệu đang có xu hướng tăng cao và không ổn định, điều này đã dẫn đến việc chi phí sản xuất kinh doanh gia tăng, ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

- Nguồn vốn còn ít cản trở đầu tư mở rộng hoạt động SXKD

Khi một công ty nhận nhiều công trình thi công với các đặc điểm khác nhau và phân tán trên nhiều địa bàn, quá trình thi công thường bị ảnh hưởng bởi thời tiết Hầu hết công tác xây lắp diễn ra ngoài trời, với địa bàn hoạt động rộng lớn và phân tán, dẫn đến việc di chuyển máy móc thiết bị (MMTB) và công nhân Điều này phát sinh thêm chi phí cho việc vận chuyển MMTB, tháo lắp, chạy thử máy móc và các chi phí xây dựng khác.

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69

Cơ Khí và Lắp Máy P69

Kết quả kinh doanh là chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định Việc xác định kết quả này giúp đánh giá sự thành công của quá trình kinh doanh và thể hiện nỗ lực của doanh nghiệp trong suốt năm qua, từ đó cho thấy sự phát triển của doanh nghiệp.

Nhìn vào bảng 3.1 ta có thể đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm như sau:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã có xu hướng tăng trưởng ổn định qua các năm, với tốc độ phát triển bình quân đạt 113.46% Kết quả này phản ánh sự thành công trong việc ký kết nhiều hợp đồng giá trị lớn Cụ thể, tốc độ phát triển liên hoàn năm 2016 đạt 112.70%, tương ứng với tổng doanh thu tăng 12.70% so với năm 2015, tức là tăng 11,236,760,000 đồng Năm 2017, tốc độ phát triển liên hoàn đạt 114.22%, với mức tăng 14.22%, tương ứng với 14,184,930,000 đồng so với năm 2016.

Trong năm 2016, các khoản giảm trừ doanh thu của công ty giảm 363,670,000 đồng so với năm 2015 do biến động giá nguyên vật liệu, dẫn đến việc giảm các chương trình chiết khấu thương mại Năm 2017, khoản giảm này tiếp tục giảm 57,920,000 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 36.15% so với năm 2016 Công ty luôn chú trọng nâng cao uy tín và chất lượng các công trình.

Bảng 3.1 :Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH cơ khí và lắp máy p69qua 3 năm (2015-2017) ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 88,490,060,000 99,726,820,000 113,911,750,000 11,236,760,000 112.70 14,184,930,000 114.22 113.46 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 523,890,000 160,220,000 102,300,000 (363,670,000) 30.58 (57,920,000) 63.85 44.19 3.Doanh thu thuần 87,966,170,000 99,566,600,000 113,809,450,000 11,600,430,000 113.19 14,242,850,000 114.30 113.74 4.Giá vốn 70,175,490,000 76,533,040,000 83,505,210,000 6,357,550,000 109.06 6,972,170,000 109.11 109.08

5.Lợi nhuận gộp 17,790,680,000 23,033,560,000 67,200,970,000 5,242,880,000 129.47 44,167,410,000 291.75 194.35 6.Doanh thu hoạt động tai chính 10,310,000 18,140,000 26,410,000 7,830,000 175.95 8,270,000 145.59 160.05 7.Chi phí hoạt động tai chính 87,730,000 69,570,000 57,730,000 (18,160,000) 79.30 (11,840,000) 82.98 81.12 Trong đó: Chi phí lãi vay 87,730,000 69,570,000 57,730,000 (18,160,000) 79.30 (11,840,000) 82.98 81.12 8.Chi phí quản lý kinh doanh 8,975,160,000 11,410,930,000 16,847,820,000 2,435,770,000 127.14 5,436,890,000 147.65 137.01

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,738,100,000 11,571,200,000 50,321,830,000 2,833,100,000 132.42 38,750,630,000 434.89 239.98

13.Lợi nhuận trước thuế 9,147,750,000 12,170,800,000 51,147,280,000 3,023,050,000 133.05 38,976,480,000 420.25 236.46 14.Thuế TNDN hiện hành 2,012,510,000 2,677,576,000 11,252,400,000 665,066,000 133.05 8,574,824,000 420.25 236.46

( Nguồn : phòng tài chính – kế toán )

Giá vốn hàng bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp tác động đến lợi nhuận gộp Qua ba năm, giá vốn hàng bán đã tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 109.08% Cụ thể, năm 2016, giá vốn tăng 6.357.550.000 đồng, tương ứng với mức tăng 9.06% so với năm 2015; và năm 2017, giá vốn tiếp tục tăng 9.11% so với năm 2016, đạt 6.972.170.000 đồng Sự gia tăng này chủ yếu do khối lượng sản xuất tăng lên, cùng với sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, nhiên liệu (xăng, dầu) và năng lượng, điện nước.

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2016 đạt 5,242,880,000 đồng, tăng 29.47% so với năm 2015 Đến năm 2017, lợi nhuận gộp tiếp tục tăng mạnh lên 44,167,410,000 đồng, tương ứng với mức tăng 191.75% so với năm 2016 Tốc độ tăng trưởng bình quân của lợi nhuận gộp trong ba năm qua đạt 194.35%.

Chi phí hoạt động tài chính ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận sản xuất kinh doanh của công ty, đặc biệt khi công ty sử dụng nguồn vốn vay lớn từ các ngân hàng như Ngân hàng Quân Đội, Ngân hàng Tiên Phong và Techcom Bank, dẫn đến chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí tài chính Tuy nhiên, trong 3 năm qua, chi phí này đã biến động ít và có xu hướng giảm với tốc độ phát triển bình quân đạt 81.12% Cụ thể, năm 2016, chi phí lãi vay giảm 20.7% so với năm 2015, tương ứng với mức giảm 18,160,000 đồng, trong khi năm 2017 lại tăng 11,840,000 đồng so với năm 2016, điều này cho thấy sự cải thiện tích cực cho công ty.

Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong năm 2016 tăng 7.830.000 đồng so với năm 2015 Năm 2017, doanh thu tiếp tục tăng 45,59% so với năm 2016, tương ứng với mức tăng 8.270.000 đồng Sự gia tăng doanh thu kết hợp với việc giảm chi phí đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc bù đắp chi phí tài chính, từ đó nâng cao mức lợi nhuận.

Việc mở rộng quy mô sản xuất cần một hệ thống quản lý hiệu quả để tối ưu hóa kết quả, do đó, chi phí quản lý kinh doanh cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.

40 công ty qua 3 năm đều tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 137,01%.Năm

2016 tăng 2,435,770,000 đồng tương ứng tăng 27.14% so với năm 2015; năm

Năm 2017, doanh thu của công ty đạt 5,436,890,000 triệu đồng, tăng 47.65% so với năm 2016 Để đạt được doanh thu này, công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ và tăng cường quảng cáo sản phẩm, nhằm đưa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 đạt 2,833,100,000 đồng, tăng 32.42% so với năm 2015 Đặc biệt, vào năm 2017, công ty đã ký kết nhiều hợp đồng, dẫn đến doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh 334.89%, đạt 38,750,630,000 đồng so với năm 2016, cho thấy dấu hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Lợi nhuận khác của công ty trong năm 2015 và 2016 đều có giá trị dương, nhờ vào việc chi phí khác của công ty thấp hơn so với các khoản thu nhập khác.

Lợi nhuận trước thuế của công ty đã liên tục tăng trong 3 năm qua với tốc độ bình quân đạt 236.45% Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế tăng 33.05% so với năm 2015, đạt 3,023,050,000 đồng; trong khi năm 2017, lợi nhuận tăng mạnh 38,976,480,000 đồng, tương ứng mức tăng 320.25% so với năm 2016 Sự tăng trưởng mạnh mẽ này chủ yếu nhờ vào việc công ty đã cải thiện những điểm yếu, giúp ký kết nhiều hợp đồng hơn, từ đó nâng cao doanh thu và lợi nhuận.

Trong bối cảnh thị trường toàn cầu và nội địa biến động mạnh mẽ do khủng hoảng kinh tế, giá nguyên vật liệu và lãi suất vay không ngừng thay đổi, nhiều doanh nghiệp phải đối mặt với khó khăn Trước tình hình này, ban giám đốc công ty đã thống nhất chỉ đạo nhằm tạo ra hướng đi chủ động trong sản xuất, qua đó đạt được kết quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh.

3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69

3.2.1.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp

Qua bảng 3.2 ta thấy tổng vốn kinh doanh của công ty có xu hướng tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 112.23% Năm 2016 tăng 5.55% so với năm

Năm 2017, công ty ghi nhận mức tăng trưởng 4,628,750,000 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 19.34% so với năm 2016, đạt tổng doanh thu 17,022,330,000 đồng Tuy nhiên, tổng vốn kinh doanh lại giảm do lĩnh vực chính của công ty là thầu các công trình xây dựng lắp đặt ống gió, đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn cho máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và nhân công để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho thấy hiệu quả sinh lời từ mỗi đồng vốn đầu tư Cụ thể, năm 2015, mỗi đồng vốn kinh doanh mang lại 0.11 đồng lợi nhuận; năm 2016, con số này tăng lên 0.14 đồng; và năm 2017, lợi nhuận đạt 0.49 đồng trên mỗi đồng vốn Điều này chứng tỏ rằng doanh thu từ vốn kinh doanh đã được sử dụng hiệu quả trong sản xuất.

Ngày đăng: 19/09/2021, 11:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1.Nguyễn Đình Kiệm (2002),Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Học viện tài chính , NXB Thống kê Khác
2.Trần Trọng Bình (2002), Quản trị tài chính doanh nghiệp,NXB Nông Nghiệp- Trường đại học lâm nghiệp Khác
3. Báo cáo tài chính năm 2015,2016,2017 Công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 Khác
4.PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính (2013) – Đại học kinh tế quốc dân, NXB Tài chính Khác
5.Một số khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh- Trường Đại Học Lâm Nghiệp Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Chỉ tiêu này cho biết tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp đang ở mức nào, nếu nhỏ hơn, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
h ỉ tiêu này cho biết tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp đang ở mức nào, nếu nhỏ hơn, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản (Trang 24)
2.1.1.Lịch sử hình thành công ty - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty (Trang 25)
+ Cung cấp và lắp đặt hệ thống bảng điện tử - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
ung cấp và lắp đặt hệ thống bảng điện tử (Trang 28)
Dựa vào bảng tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2015– 2017 ta thấy  :  Tổng  số  lao  động  của  công  ty  có  sự  biến  động  tương  đối  nhỏ - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
a vào bảng tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2015– 2017 ta thấy : Tổng số lao động của công ty có sự biến động tương đối nhỏ (Trang 33)
A. Lao động phân theo  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
ao động phân theo (Trang 34)
Bảng 2. 1: Tình hình sử dụng lao động của công ty trong 3 năm qua - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 2. 1: Tình hình sử dụng lao động của công ty trong 3 năm qua (Trang 34)
Qua bảng 2.2 ta thấy cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty tính đến ngày 31/12/2017  có  tổng  nguyên  giá  là  11,337,290,000  đồng  và  giá  trị  còn  lại  là  7,830,380,000 đồng - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
ua bảng 2.2 ta thấy cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty tính đến ngày 31/12/2017 có tổng nguyên giá là 11,337,290,000 đồng và giá trị còn lại là 7,830,380,000 đồng (Trang 35)
Bảng 2.2 :Hiện trạng TSCĐ của Công Ty - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 2.2 Hiện trạng TSCĐ của Công Ty (Trang 36)
Xét theo tình hình tài sản: Hàng tồn kho trong tài sản ngắn hạn là tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng dần qua các năm với tỷ lệ tăng trưởng bình  quân  là113.52%.Nguyên  nhân  khiến  hàng  tồn  kho  tăng  là  do  các  sản  phẩm  kinh doanh của công t - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
t theo tình hình tài sản: Hàng tồn kho trong tài sản ngắn hạn là tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng dần qua các năm với tỷ lệ tăng trưởng bình quân là113.52%.Nguyên nhân khiến hàng tồn kho tăng là do các sản phẩm kinh doanh của công t (Trang 38)
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản sản xuất kinhdoanh của công ty giai đoạn 2015-2017 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản sản xuất kinhdoanh của công ty giai đoạn 2015-2017 (Trang 39)
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn sản xuất của công ty giai đoạn 2015-2016 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn sản xuất của công ty giai đoạn 2015-2016 (Trang 41)
Bảng 3.1 :Báo cáo kết quả kinhdoanh của Công ty TNHH cơ khí và lắp máy p69qua 3 năm (2015-2017) - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinhdoanh của Công ty TNHH cơ khí và lắp máy p69qua 3 năm (2015-2017) (Trang 44)
Bảng 3.2 :Hiệu quả sản xuất kinhdoanh tổng hợp - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.2 Hiệu quả sản xuất kinhdoanh tổng hợp (Trang 52)
Bảng 3.3 :Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.3 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn (Trang 54)
Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (Trang 58)
Bảng 3.7 :Hiệu quả sử dụng lao động - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.7 Hiệu quả sử dụng lao động (Trang 62)
Bảng 3.8: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.8 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (Trang 64)
Căn cứ vào bảng thấy tổng tài sản của công ty giảm với tốcđộ phát triển bình quân 112.23%.Nguyên nhân là do công ty chủ yếu đầu tư máy móc thiết bị  phù hợp với yếu cầu thi công,đảm bảo thời gian và chất lượng công trình - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
n cứ vào bảng thấy tổng tài sản của công ty giảm với tốcđộ phát triển bình quân 112.23%.Nguyên nhân là do công ty chủ yếu đầu tư máy móc thiết bị phù hợp với yếu cầu thi công,đảm bảo thời gian và chất lượng công trình (Trang 66)
Bảng 3.9 : Tình hình khả năng thanh toán của Công Ty - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:"Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
Bảng 3.9 Tình hình khả năng thanh toán của Công Ty (Trang 67)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w