1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”

85 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI (11)
    • 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (11)
      • 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản (11)
      • 1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (12)
      • 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động (12)
    • 1.3. Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại (15)
      • 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng xuất bán (15)
      • 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (18)
      • 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (20)
    • 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (20)
      • 1.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (20)
      • 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (22)
      • 1.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (23)
      • 1.4.4. Kế toán thu nhập khác (25)
      • 1.4.5. Kế toán chi phí khác (26)
      • 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (27)
      • 1.4.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (28)
  • CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH (30)
    • 2.1 Đặc điểm chung về Công ty (30)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNNH Thắng Mai, Hà Nội (30)
      • 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (32)
    • 2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Thắng Mai (33)
      • 2.2.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (33)
      • 2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty (34)
      • 2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2015-2017 (35)
    • 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015-2017 (37)
    • 2.4. Thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triển của công ty (39)
      • 2.4.1. Thuận lợi (39)
      • 2.4.2. Khó khăn (39)
      • 2.4.3. Phương hướng phát triển (40)
  • CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (41)
    • 3.1: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán bán hàng của Công ty (41)
      • 3.1.1. Nhiệm vụ của phòng kế toán (41)
      • 3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (41)
      • 3.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty (42)
      • 3.1.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty (43)
      • 3.1.5. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty (43)
    • 3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (45)
      • 3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của Công ty (45)
      • 3.2.2. Phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty (45)
      • 3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán của Công ty (46)
      • 3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu (53)
      • 3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (59)
      • 3.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (70)
      • 3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (70)
      • 3.2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (71)
    • 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội (73)
      • 3.3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh (73)
      • 3.3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty (76)
  • Mẫu 3.2: Trích mẫu phiếu xuất kho (0)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Bán hàng là quá trình chuyển đổi vốn sản xuất kinh doanh thành kết quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp thương mại là sự trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp và khách hàng, trong đó doanh nghiệp đồng ý bán hàng hóa và khách hàng đồng ý mua, dẫn đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu Doanh nghiệp giao hàng và nhận tiền hoặc nợ tương ứng từ khách hàng, gọi là doanh thu tiêu thụ, nhằm bù đắp chi phí kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hạch toán dựa trên số tiền hoặc khoản nợ mà khách hàng đã chấp nhận thanh toán trong kỳ.

Xác định kết quả kinh doanh là quá trình so sánh chi phí kinh doanh với thu nhập kinh doanh trong một kỳ Nếu thu nhập vượt quá chi phí, doanh nghiệp sẽ ghi nhận lãi; ngược lại, nếu chi phí lớn hơn thu nhập, kết quả sẽ là lỗ.

Việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối mỗi kỳ kinh doanh, thường vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

1.1.2 Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Đối với toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội và là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng

Bán hàng không chỉ phản ánh lượng hàng hóa tiêu thụ mà còn giúp các nhà quản trị dự đoán nhu cầu trong tương lai, từ đó định hướng sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán cho doanh nghiệp Việc tăng tốc độ bán hàng sẽ nâng cao vòng quay vốn, tiết kiệm chi phí và gia tăng lợi nhuận, qua đó cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên và đảm bảo doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước Ngoài ra, thông qua số liệu kế toán bán hàng, doanh nghiệp có thể đánh giá mức độ hoàn thành sản xuất kinh doanh, giá thành tiêu thụ và lợi nhuận Hơn nữa, công tác bán hàng giúp doanh nghiệp nhận diện thị trường và sản phẩm mạnh, từ đó quản lý hiệu quả quá trình sản xuất và tiêu thụ, củng cố khả năng cạnh tranh và vị thế trên thị trường.

1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.1.3.1 Vai trò kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đƣợc những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa thu chi, giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời

Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính do kế toán bán hàng cung cấp, nhà nước có thể đánh giá tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp Điều này giúp thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời cho phép nhà nước kiểm tra việc tuân thủ các quy định về kinh tế tài chính và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước.

1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây :

- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hóa nhập kho, xuất kho, hàng đang đi đường, hàng gửi đại lý…

- Tính toán chính xác giá vốn theo phương pháp phù hợp doanh nghiệp dã chọn sử dụng

- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ và các khoản thuế khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

Để đánh giá hiệu quả tiêu thụ và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, cần phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập báo cáo tài chính và quyết toán đầy đủ, kịp thời Qua đó, doanh nghiệp có thể đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả bán hàng.

1.2 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán

1.2.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp

1.2.1.1 Phương thức bán buôn hàng hóa

- Khái niệm: Bán buôn là phương thức bán hàng mà kết thúc quá trình bán hàng nhưng hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông

+ Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng

+ Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện

+ Hàng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn

+ Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán

Có 2 phương thức bán buôn là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng

Phương thức bán buôn qua kho là hình thức bán buôn trong đó hàng hóa được xuất từ kho của doanh nghiệp Phương thức này được thực hiện thông qua hai hình thức giao hàng khác nhau, tùy thuộc vào cách thức vận chuyển và giao nhận hàng hóa.

+ Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho

+ Theo hình thức vận chuyển hàng

Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức mà doanh nghiệp nhận hàng mua về và chuyển thẳng cho bên mua mà không cần nhập kho Phương thức này được thực hiện qua hai hình thức khác nhau.

+Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán

+ Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

Bán lẻ là phương thức kinh doanh mà tại đó hàng hóa rời khỏi chuỗi lưu thông và được chuyển giao trực tiếp đến tay người tiêu dùng.

+ Hàng hóa đã đi ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng

+ Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện

+ Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định

- Bán lẻ được thực hiện dưới các hình thức sau:

+ Bán lẻ thu tiền tập trung

+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp

1.2.2 Các phương thức thanh toán trong bán hàng

1.2.2.1 Thanh toán ngay bằng tiền mặt

Phương thức này cho phép chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng đồng thời với việc thu tiền Người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hóa đã bán.

1.2.2.2 Thanh toán không dùng tiền mặt

Theo phương thức này, sau khi hàng hóa được giao cho khách hàng, họ có thể thực hiện thanh toán bằng các hình thức như séc, trái phiếu, cổ phiếu hoặc chuyển khoản.

Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

1.3.1 Kế toán giá vốn hàng xuất bán

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của hàng hóa và sản phẩm khi xuất kho, được xác định để tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định.

Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán bao gồm 3 bước sau:

Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán

Theo quy định hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể tính theo các phương pháp sau:

Phương pháp tính giá đích danh là cách xác định giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho dựa vào lượng hàng xuất kho và giá nhập kho Theo phương pháp này, giá trị vốn của hàng xuất kho được tính dựa trên giá nhập của lô hàng cụ thể mà hàng hóa thuộc về.

- Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau:

Tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Đơn giá xuất kho lần thứ i :

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) là một cách tính giá vốn hàng xuất kho, trong đó giả định rằng hàng hóa được nhập kho trước sẽ được xuất kho trước Theo phương pháp này, đơn giá hàng xuất bán sẽ dựa trên đơn giá của lô hàng nhập cuối cùng.

Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ

Giá trị thu mua phân bổ cho hàng xuất bán

Chi phí thu mua phân bổ hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ

Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ

Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ

Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán

Trị giá vốn hàng xuất bán = Trị giá mua hàng xuất bán +

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán

- Các chứng từ thanh toán

Giá trị thực tế hàng xuất kho trong kỳ

Giá trị thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ

Giá trị thực tế hàng hóa nhập trong kỳ

Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ

Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ ×

Số lƣợng hàng hóa xuất kho trong kỳ

Giá trị TP, HH tồn đầu kỳ +

Giá trị TP, HH nhập trước lần xuất thứ i

HH nhập trước lần thứ i ×

Số lƣợng hàng hóa xuất kho trong kỳ

1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu TK Để phản ánh giá vốn hàng bán và việc kết chuyển giá vốn bán hàng nhằm xác định kết quả bán hàng,kế toán sử dụng TK 632 “ giá vốn hàng bán”

- Nội dung tài khoản: phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ

- Kết cấu của tài khoản:

- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ)

- Số tiền trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã gửi đi bán nhƣng chƣa xác định là bán hàng

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán vào TK 911

Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ

Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX thể hiện qua sơ đồ 1.1

Hàng gửi đi bán Trị giá vố n hàng gửi đi bán đã tiêu thụ K/c GVHB không nhập qua kho

Xuất kho h/h gửi đi bán

Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ Hàng hóa bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

Công ty hiện đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán giá vốn hàng bán (GVHB), do đó phương pháp kê khai định kỳ sẽ không được đề cập trong phần cơ sở lý luận này.

1.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và có vai trò quan trọng trong việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu = Số lƣợng hàng hóa,sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x đơn giá bán

1.3.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

- Hóa đơn GTGT, có 03 liên: -> Liên 1: Lưu

- Phiếu thu,phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có

- Hợp đồng kinh tế giữa công ty với các bên đối tác (đối với những mặt hàng có giá trị cao), đơn đặt hàng,…

1.3.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu TK

Kế toán sử dụng TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

+ Các khoản giảm trừ doanh thu

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911

Doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán được xác định theo giá bán chưa bao gồm thuế theo phương pháp khấu trừ, hoặc giá bán có thuế theo phương pháp trực tiếp.

* TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

TK 5113 :Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 511 không có số dƣ

Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2

(2) các khoản giảm trừ doanh thu (1) Doanh thu BH&CCDV

K/c doanh thu để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lƣợng lớn

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng óa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu

- Hàng hóa bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu thu-chi tiền mặt,…

Kế toán sử dụng TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3

Thuế gián thu phải nộp Ghi nhận doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.4.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, quản lý hành chính và các khoản chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp Các chi phí này được phân chia thành chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này có thể bao gồm chi phí chào hàng, hoa hồng cho nhân viên bán hàng, và chi phí vận chuyển sản phẩm đến tay khách hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chung như lương cho nhân viên bộ phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và các dịch vụ mua ngoài.

(điện, nước,điện thoại,…)chi phí bằng tiền khác,

- Giấy báo nợ của ngân hàng

- Hóa đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài

- Bảng tính và phân bổ khấu hao,

1.4.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu TK

TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”

Kế toán sử dụng TK 6421 “chi phí bán hàng” để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

Kế toán sử dụng TK 6422 “ chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng liên quan đến hoạt động sản xuất sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 trong kỳ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ, cho thấy rằng tất cả chi phí đã được ghi nhận và chuyển giao đúng quy định.

Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh đƣợc tiến hành theo sơ đồ 1.4

Tiền lương và các khoản

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý kinh doanh

1.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi cho đầu tư bên ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, cũng như các khoản lỗ phát sinh từ các hoạt động tài chính và kinh doanh liên quan đến vốn khác.

- Giấy báo nợ ngân hàng

Chi phí vật liệu, CCDC

Chi phí phân bổ dần

Chi phí trích trướctheo dự án Chi phí khấu hao TSCĐ

Trích lập các khoản dự phòng

CP dịch vụ mua ngoài

Giá trị ghi giảm CPQLKD chi phí bằng tiền khác

1.4.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu TK

TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”

Bên nợ:- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;

Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là cần thiết khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước.

Bên có:- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác

- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ

Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính đƣợc tiến hành theo sơ đồ 1.5

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.4.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác từ hoạt động tài chính.

- Giấy báo có của ngân hàng

1.4.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu TK

TK 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính ”

+ Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính

+ Kết chuyển số doanh thu thuần hoạt động tài chính

+ Các khoản doanh thu họat động tài chính phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6:

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu

Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua

Bổ sung cổ phiếu, trái phiếu

Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK3387 Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.4.4 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là khoản thu nhập không định kỳ, góp phần tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động ngoài Các nguồn thu này bao gồm thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, và thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh

 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

 Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh

 Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ

Trình tự kế toán thu nhập khác thể hiện qua sơ đồ 1.7

1.4.5 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh từ những hoạt động không thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý hoặc nhượng bán, cũng như tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” để hạch toán các khoản chi phí khác

Bên nợ: Tập hợp các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911

Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ

Sơ đồ hạch toán chi phí khác đƣợc tiến hành theo sơ đồ 1.8

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán Chi phí khác

1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu áp dụng cho thu nhập của các doanh nghiệp, được tính dựa trên doanh thu sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và hợp lý liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

1.4.6.2 Chứng từ sử dụng Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sử dụng các chứng từ sau:

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính

- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN

- Giấy nộp tiền vào NSNN

Tài khoản 821 – “chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp” được sử dụng để phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân Sách Nhà Nước.

Bên nợ: Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

Bên có: Kết chuyển chi phí TNDN phải nộp

TK 821 không có số dƣ

Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 20%

Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ 1.9

Chi nộp thuế TNDN Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ K/c TNDN do DN tự xác định

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nôp lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.4.7 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh thành quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất, tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, được thể hiện qua số tiền lãi hoặc lỗ.

Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và đƣợc xác định theo công thức :

- Kết quả HĐKD (lợi nhuận trước thuế)= Kết quả HĐBH & CCDV + Kết quả HĐTC + Kết quả hoạt động khác

- Kết quả HĐBH & CCDV = Doanh thu BH & CCDV – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý kinh doanh

- Kết quả HĐTC = Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính

- Kết quả HĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

- Thuế TNDN = LN trước thuế * Thuế suất TNDN

- LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN

Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh”

Bên nợ: - K/c trị giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã bán

- K/c chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác

- K/c chi phí bán hàng, chi phí QLDN

Bên có: - K/c doanh thu thuần và dịch vụ đã bán trong kỳ

- K/c doanh thu HĐTC, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN

Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ

Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh thể hiện qua sơ đồ 1.10

TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ

Kết chuyển chi phí tài chính

TK 515 Kết chuyển doanh thu

Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển thu nhập khác

Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

Đặc điểm chung về Công ty

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNNH Thắng Mai, Hà Nội 2.1.1.1 Giới thiệu về công ty

Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THẮNG MAI

MST: 0500478771 Địa chỉ: thôn Gò, xã Khánh Thƣợng, huyện Ba Vì ,Thành phố Hà Nội, Việt Nam Giám đốc: Nguyễn Bá Thắng Điện thoại: 0989551066

Nơi đăng kí quản lý: Chi cục thuế huyện Ba Vì

Công ty TNHH Thắng Mai là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật Công ty hạch toán kế toán độc lập, sử dụng con dấu riêng theo quy định nhà nước và hoạt động dựa trên điều lệ của mình.

Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên

Hình thức sở hữu vốn: Vốn vay và vốn tự có

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

Công ty TNHH Thắng Mai, thành lập năm 2006, chuyên kinh doanh xăng dầu, gas, bếp gas, vật liệu xây dựng, thiết bị gia dụng, xây dựng công trình và đồ gỗ nội thất.

Những ngày đầu thành lập, Công ty đối mặt với nhiều khó khăn do năng lực hạn chế, không thể cạnh tranh với các Công ty lớn trong cùng lĩnh vực Hoạt động chủ yếu của Công ty là bán buôn và bán lẻ với quy mô nhỏ.

Trong bối cảnh chuyển đổi sang cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự can thiệp của nhà nước, việc thích ứng với môi trường xung quanh là rất quan trọng Điều này giúp các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững bền trong cơ chế hiện tại.

Công ty cam kết nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng quy mô và duy trì uy tín với khách hàng, đồng thời cung cấp những sản phẩm và dịch vụ chất lượng tốt nhất.

Công ty chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng hóa với quy mô vừa và nhỏ, chuyên cung cấp xăng dầu, gas và bếp ga thông qua hình thức bán buôn và bán lẻ.

2.1.1.3 Nhiệm vụ kinh doanh của công ty

- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký

- Lập sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực chính xác

- Đăng ký thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

- Ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương, đảm bảo quyền lợi ích của người lao động

- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng , an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ, tài nguyên môi trường

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật

2.1.1.4 Thị trường kinh doanh của Công ty

Trên thị trường hiện nay, sự đa dạng của các nhà kinh doanh và người tiêu dùng tạo ra một môi trường cạnh tranh sôi động Tự do trong kinh doanh và sự phong phú về thành phần kinh tế là nguồn gốc của sự cạnh tranh không thể tránh khỏi trong nền kinh tế thị trường Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển, với nguyên tắc rằng những ai hoàn thiện hơn và đáp ứng nhu cầu hiệu quả hơn sẽ tồn tại và phát triển Do đó, công ty cần xác định vị thế của đối thủ để xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp, với đối thủ chủ yếu là các doanh nghiệp hiện có trong ngành và những đối thủ tiềm ẩn có khả năng gia nhập trong tương lai.

Doanh nghiệp đang có kế hoạch mở rộng thị trường và thu hút khách hàng từ các đối thủ cạnh tranh Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần nắm bắt và phân tích thông tin về chính sách giá cả, sản phẩm, quảng cáo và khuyếch trương của đối thủ Mục tiêu là loại bỏ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần, mở rộng mạng lưới tiêu thụ và tối đa hóa lợi nhuận.

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Bộ máy tổ chức của công ty áp dụng phương pháp quản lý trực tuyến, giúp Giám đốc nắm bắt kịp thời tình hình kinh doanh Điều này tạo điều kiện cho Giám đốc có cái nhìn rõ ràng về trạng thái công ty, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn và hợp lý.

Tổ chức bộ máy của công ty thể hiện qua sơ đồ 2.1:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Chức năng,quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận:

Giám đốc: chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu quan trọng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế

Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc về tổ chức và sắp xếp lao động một cách hợp lý, đồng thời quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên hiệu quả.

Phòng tổ chức hành chính

Phòng kinh doanh Bán hàng

Phòng kế toán chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và giải quyết các vấn đề liên quan đến chính sách lao động, bao gồm khen thưởng và kỷ luật đối với công nhân và cán bộ trong công ty.

Phòng kinh doanh bán hàng có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ, đồng thời phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty.

Phòng kế toán có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và ghi chép sổ sách theo chế độ thống kê định kỳ Ngoài ra, phòng còn xây dựng và kiểm tra kế hoạch tài chính, quản lý thống kê định kỳ, bảo quản và phát triển vốn, cũng như cân đối thu chi và hạch toán lỗ lãi.

Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Thắng Mai

2.2.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.1, cụ thể nhƣ sau:

Bảng 2.1: Cơ cấu cơ sở vật chất của Công ty tính đến ngày (31/12/2018)

Nguyên giá Giá trị còn lại

GTCL/NG Gía trị (đồng) Tỷ trọng (%) (%)

4 Tài sản cố định khác 80.929.285 2,45 60.456.000 74,7

Tính đến ngày 31/12/2018, tổng nguyên giá tài sản cố định đạt 3.292.736.277 đ, trong khi giá trị còn lại là 2.640.833.365 đ, tương ứng với tỷ lệ giá trị còn lại/ nguyên giá là 80,2% Điều này cho thấy tài sản cố định của công ty vẫn còn mới và đang được sử dụng hiệu quả.

Công ty sở hữu cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ, chứng tỏ nguồn tài sản cố định vững chắc, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững.

Phương tiện vận tải của Công ty chiếm 14,17% trong tổng tài sản cố định, với tỷ lệ GTCL/NG đạt 86,76%, cho thấy chúng còn mới và hoạt động hiệu quả Công ty đã đầu tư thêm phương tiện vận tải mới để phục vụ việc vận chuyển nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, và hàng hóa cho khách hàng.

Máy móc thiết bị của công ty chiếm 59,8% tổng tài sản, với tỷ lệ giá trị còn lại là 83,89% Là một doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và các vật liệu liên quan, máy móc của công ty vẫn duy trì hoạt động hiệu quả.

Nhà cửa và vật kiến trúc của công ty chiếm 23,58% tổng tài sản cố định, với tỷ lệ giá trị còn lại đạt 67,39% Điều này cho thấy tài sản vẫn còn mới và có thể sử dụng hiệu quả.

Tài sản cố định của Công ty đã khấu hao 32,16% so với nguyên giá, chiếm tỷ trọng 2,45% Giá trị còn lại của tài sản này vẫn rất mới do Công ty thường xuyên đầu tư thêm vào tài sản cố định.

2.2.2 Tình hình sử dụng lao động của Công ty

Số lượng lao động của Công ty tại thời điểm tháng 12/2018 có 9 người đƣợc thể hiện qua bảng 2.2:

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của công ty từ năm (31/12/2018) ĐVT: Người

STT Nội dung Số lượng(người) Tỷ lệ(%)

Phòng tài chính- kế toán 2 22,22

Phòng tổ chức hành chính 1 11,11

3 Theo trình độ 9 100 Đại học, cao đẳng 7 77,78

Hiện tại, công ty có tổng cộng 9 lao động, trong đó 6 nam (66,67%) và 3 nữ (33,33%) Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và sáng tạo, với sự phân bổ hợp lý giữa các phòng ban: ban giám đốc 1 người (11,11%), phòng tài chính kế toán 2 người (22,22%), bộ phận bán hàng 5 người (55,56%) và phòng tổ chức tài chính 1 người (11,11%) Cơ cấu lao động này phù hợp với đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty.

Đội ngũ nhân viên của Công ty chủ yếu là những người trẻ tuổi và năng động, với 7 nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng, chiếm 77,78% tổng số Số nhân viên có trình độ trung cấp là 2 người, chiếm 22,22% Lực lượng lao động hiện tại đã đáp ứng tốt nhu cầu về số lượng và chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.

2.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018

Bảng 2.3: Tình hình tài sản -nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2016-2018) Đvt:Đồng

Giá trị Giá trị TĐPT

Từ bảng 2.3, chúng ta thấy rằng tài sản của công ty trong giai đoạn 2016-2018 phát triển ổn định với tốc độ bình quân đạt 135,57% Tài sản ngắn hạn (TSNH) có tốc độ phát triển bình quân đạt 131,79%, trong đó năm 2017 tăng 152,37% so với năm 2016, nhưng năm 2018 lại giảm 31,18% so với năm 2017 Đối với tài sản dài hạn (TSDH), tốc độ phát triển bình quân đạt 142,77%, với năm 2017 giảm 3,91% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 112,13% so với năm 2017 TSDH chủ yếu là chi phí xây dựng dở dang và đầu tư vào tài sản cố định TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn TSDH do công ty gặp khó khăn trong việc thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho bị ứ đọng, dẫn đến việc chiếm dụng vốn Nhìn chung, cơ cấu tài sản của công ty có sự thay đổi đáng kể qua các năm.

Về nguồn vốn trong 3 năm 2016-2018 TĐPTBQ đạt 135,57% Đối với

Nợ phải trả của Công ty tăng đều qua các năm TĐPTBQ đạt 111,15% Năm

So với năm 2016, Tài sản dài hạn (TĐPTLH) tăng 39,43% vào năm 2017, nhưng giảm 11,39% trong năm 2018 Nợ phải trả chiếm phần lớn nguồn vốn, cho thấy công ty chủ yếu đi vay để kinh doanh và đã thanh toán các khoản nợ đến hạn Tuy nhiên, vốn chủ sở hữu (CSH) vẫn âm do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong các năm trước đó Mặc dù công ty đã kinh doanh thua lỗ, nhưng vào năm 2017 và 2018, vốn góp của chủ sở hữu đã tăng, dẫn đến sự gia tăng nguồn vốn CSH.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015-2017

Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016-2018) Đvt: Đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Ө BQ (%)

Số tiền Số tiền Ө LH (%) Số tiền Ө LH (%)

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 - - - -

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.517.375.220 10.289.608.305 97,83 11.540.425.303 112,16 104,75

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 747.512.641 797.320.921 106,66 635.665.612 79,73 92,22

6 Doanh thu hoạt động TC 92.079 243.605 264,56 325.085 133,45 187,89

7 Chi phí tài chính, trong đó 119.929.839 71.958.469 60,00 214.429.850 297,99 133,71

8 Chi phí quản lý kinh doanh 596.983.679 780.410.869 130,73 388.303.713 49,76 80,65

9 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30.691.202 -54.804.812 - 33.257.134 - 104,09

13 Tổng LNkế toán trước thuế 30.691.202 -54.804.812 - 32.765.894 - 103,32

Qua bảng 2.4 cho ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016-2018) tăng giảm không đều

Tổng doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 đạt TĐPTBQ 104,75%, tăng nhẹ 4,75% Đặc biệt, năm 2017 ghi nhận doanh thu bán hàng giảm 2,17% so với năm 2016.

Năm 2018, TĐPTLH ghi nhận mức tăng trưởng 12,16% so với năm 2017 Mặc dù doanh thu không có nhiều biến động, nhưng Công ty cần nỗ lực hơn nữa để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa.

Doanh thu thuần tăng lên nhờ vào sự gia tăng doanh thu từ hàng bán, điều này chứng tỏ rằng các sản phẩm của Công ty đang được thị trường đón nhận tốt, không có hàng hóa bị trả lại hay cần giảm giá.

Giá vốn hàng bán với tỷ lệ tăng trưởng bình quân đạt 105,65%, tăng 5,65%, cho thấy tốc độ tăng của giá vốn nhanh hơn doanh thu Năm 2017, giá vốn hàng bán giảm 2,84% so với năm 2016, nhưng năm 2018, tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán đạt 14,88% so với năm 2017 Mặc dù doanh thu bán hàng tăng, nhưng giá vốn hàng bán lại tăng nhanh hơn, cho thấy công ty chưa tối ưu hóa chi phí mua vào Đây là một hạn chế cần khắc phục, vì công ty chưa xác định được các phương án quản lý giá vốn hiệu quả và chưa cập nhật giá bán phù hợp với giá vốn.

Doanh thu tài chính của doanh nghiệp chủ yếu đến từ lãi ngân hàng, mặc dù khoản thu này không lớn nhưng đã có sự tăng trưởng đáng kể qua ba năm Tỷ lệ tăng trưởng bình quân đạt 187,89%, trong đó năm 2017 tăng 164,56% so với năm 2016 và năm 2018 tiếp tục tăng 33,45%.

Chi phí tài chính tăng giảm qua các năm TĐPTBQ đạt 133,74% , năm

2017 giảm 40% so với năm 2016, năm 2018 tăng mạnh 197,99%

Chi phí quản lý kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, là một yếu tố quan trọng cần chú ý Tỷ lệ TĐPTBQ đạt 80,65%, giảm 19,35% so với năm trước Cụ thể, năm 2017 ghi nhận mức tăng 30,73% so với năm 2016, trong khi năm 2018 lại giảm 50,24% so với năm 2017.

Năm 2017, chi phí giảm nhờ vào tổng lượng hàng hóa bán ra tăng và chi phí vận chuyển giảm Bên cạnh đó, công ty đã triển khai nhiều hoạt động xúc tiến thương mại, giúp tiết kiệm chi phí và từ đó tăng lợi nhuận Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của công ty.

Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế tăng giảm không đều qua 3 năm TĐPTBQ đạt 103,32% và 115,52%

Trong giai đoạn 2016–2018, hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi, với lợi nhuận tăng trưởng ổn định Điều này chứng tỏ chiến lược kinh doanh hợp lý của ban quản lý và sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên.

Thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triển của công ty

Công ty TNHH Thắng Mai, thành lập năm 2006, chuyên kinh doanh xăng dầu, gas, bếp gas, thiết bị nội thất và vật liệu xây dựng Mặc dù còn non trẻ, công ty đã nhanh chóng xây dựng được uy tín và nhận được sự tin tưởng từ nhiều nhà đầu tư và khách hàng tại thành phố nhờ vào mẫu mã và chất lượng sản phẩm.

Trở thành một địa chỉ đáng tin cậy trong việc cung ứng hàng hóa và chất lƣợng dịch vụ

Công ty sở hữu đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và sáng tạo, luôn có trách nhiệm trong công việc Các phòng ban phối hợp nhịp nhàng, thực hiện cơ chế quản lý một cách chặt chẽ nhưng linh hoạt.

Công ty đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, do có nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động trong lĩnh vực tương tự tại khu vực này.

Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu còn hạn chế nên khó khăn trong việc mở rộng kinh doanh

Giá cả hàng hóa và dịch vụ thường xuyên thay đổi, gây khó khăn cho hoạt động bán hàng Do đó, công ty cần nỗ lực nghiên cứu các phương thức bán hàng hiệu quả nhằm ổn định giá cả và giảm thiểu chi phí bán hàng.

Nghiên cứu thị trường mục tiêu, thị trường tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh là bước quan trọng để xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả cho từng sản phẩm, từ đó tăng doanh thu cho công ty.

Mở rộng quy mô kinh doanh, tạo sự uy tín trên thị trường, chú trọng xây dựng thương hiệu, giữ vững lòng tin đối với khách hàng.

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán bán hàng của Công ty

3.1.1 Nhiệm vụ của phòng kế toán Để giữ vững vai trò công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:

Ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình hiện tại cùng sự biến động của từng loại hàng hóa, bao gồm các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.

Việc phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, cần theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu từ khách hàng để đảm bảo sự ổn định tài chính cho doanh nghiệp.

Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động là rất quan trọng, giúp giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và theo dõi tình hình phân phối kết quả hoạt động một cách hiệu quả.

Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho việc lập Báo cáo tài chính và phân tích định kỳ các hoạt động kinh tế liên quan đến quy trình bán hàng, cũng như xác định và phân phối kết quả.

3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Bộ máy kế toán trong công ty có vai trò quan trọng, vì vậy việc tổ chức và quản lý bộ máy kế toán được công ty chú trọng để đảm bảo các bộ phận hoạt động đúng chức năng và đạt hiệu quả cao Sơ đồ dưới đây minh họa cấu trúc của bộ máy kế toán.

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Kế toán trưởng là người điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công việc của phòng Họ có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính đúng hạn và tổ chức công tác kế toán, thống kê phù hợp với chế độ quản lý tài chính của nhà nước Ngoài ra, kế toán trưởng còn chỉ đạo, kiểm tra và giám sát nhân viên kế toán, đồng thời thực hiện kế toán tổng hợp về XĐKQKD.

Thủ quỹ có trách nhiệm thực hiện tất cả các khoản thu, chi theo quy định của công ty, đảm bảo có chứng từ đầy đủ Họ cần kiểm tra số tiền trên phiếu thu, chi so với chứng từ gốc, bao gồm nội dung và ngày tháng, rồi ký xác nhận Sau đó, thủ quỹ sẽ giao một liên cho khách hàng và hai liên còn lại cho kế toán Đối với phiếu tạm ứng, thủ quỹ phải theo dõi và ghi chép vào sổ quỹ tiền mặt, đồng thời lưu giữ phiếu tạm ứng để đối chiếu Ngoài ra, thủ quỹ cũng có trách nhiệm bảo quản các giấy tờ và tiền, đảm bảo số tiền thực tế trong công ty luôn chính xác.

3.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty hiện đang áp dụng Hệ thống tài khoản Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo thông tư 133/2016/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017, dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các tài khoản cấp 1 và cấp 2, cũng như các tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán, theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Hệ thống tài khoản kế toán được tổ chức linh hoạt bởi kế toán trưởng, với các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm sản xuất và kinh doanh của công ty Điều này đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý và phù hợp với nội dung, kết cấu cũng như phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

3.1.4 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty

- Chế độ kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016

- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch hàng năm

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế toán là Việt Nam Đồng, trong khi ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

- Kỳ lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính đƣợc lập theo năm

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính tuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng

- Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: ghi theo giá gốc

Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định yêu cầu ghi nhận tài sản theo giá gốc, trong đó quá trình sử dụng tài sản sẽ được thể hiện qua nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

- Phương pháp xuất kho: phương pháp đích danh

- Hình thức ghi sổ: Áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung và các sổ kế toán áp dụng theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016

3.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty

Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán riêng trên máy vi tính với phần mềm BIT ACCOUNTING dựa trên hệ thống sổ của hình thức

"Nhật ký chung" là công cụ hữu ích giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty Trình tự ghi sổ của công ty được thể hiện rõ ràng qua sơ đồ minh họa.

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết theo hình thức nhật kí chung

 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:

Hằng ngày, dựa vào các chứng từ đã được kiểm tra, kế toán ghi Nhật ký chung trước khi chuyển vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp Nếu đơn vị có sổ và thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết tương ứng.

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết chung

(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

3.2.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của Công ty

Một số mặt hàng chủ yếu đƣợc kinh doanh tại công ty: Xăng dầu, gas và bếp,

3.2.2 Phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty

3.2.2.1 Phương thức bán hàng của Công ty

Tại công ty TNHH Thắng Mai sử dụng 2 phương thức bán hàng cơ bản là Bán buôn và bán lẻ xăng dầu, gas và bếp gas…

Trong 2 hình thức bán buôn thì doanh nghiệp sử dụng phương thức bán buôn qua kho là chủ yếu

Bán lẻ hàng hóa trong công ty này thường áp dụng đối với những người mua hàng là cá nhân tiêu dùng,tổ chức, doanh nghiệp

3.2.2.2 Phương thức thanh toán của Công ty

Bán hàng thu tiền ngay là phương thức mà doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa cho khách hàng và nhận thanh toán ngay lập tức bằng tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, ủy nhiệm chi hoặc hàng đổi hàng Đây được xem là hình thức thanh toán an toàn nhất cho cả bên bán và bên mua.

Bán hàng trả chậm là hình thức doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, trong đó khách hàng sẽ nợ lại tiền hàng Đối tượng khách hàng thường là những bạn hàng quen thuộc hoặc lâu năm của doanh nghiệp Tuy nhiên, hình thức này có thể dẫn đến nợ khó đòi và gây khó khăn trong việc quay vòng vốn Do đó, doanh nghiệp cần thiết lập quỹ dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.

Doanh thu trả trước là khoản tiền mà khách hàng thanh toán trước khi nhận hàng Khi khách hàng đặt cọc, doanh nghiệp sẽ ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi hàng hóa hoặc dịch vụ được giao theo yêu cầu của khách hàng.

Ngoài ra, có những hình thức khác như mua hàng số lượng lớn để nhận chiết khấu hoặc giảm giá, và thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng cũng được hưởng chiết khấu thanh toán.

3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán của Công ty

3.2.3.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Công ty xác định giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá đích danh, tức là lấy đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng để tính toán Phương pháp này là tối ưu vì nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, đảm bảo chi phí thực tế tương xứng với doanh thu thực tế Giá trị hàng xuất kho bán ra phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra, đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng tồn kho.

Vào ngày 25/02/2017, công ty đã xuất bán 11.368 lít dầu Diesel theo hóa đơn số 0001401, với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 13.000 đồng/lít Khách hàng đã thực hiện thanh toán qua chuyển khoản, và thuế GTGT 10% được áp dụng Giá vốn của sản phẩm là 11.844,62 đồng/lít.

- Trị giá xuất kho ngày 25/02/2017 = 11.368 * 11.844,62 = 134.649.640 đ

Vào ngày 30/06/2017, theo hóa đơn số 0000017, công ty đã xuất bán 467 lít xăng A92 với giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/lít và giá vốn là 14.541,83 đ/lít Ngoài ra, công ty cũng bán 24 lít dầu Diesel với giá bán chưa có thuế GTGT là 11.664 đ/lít và giá vốn là 11.202 đ/lít, áp dụng thuế suất 10% Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Ngày 30/06/2017 xuất kho xăng A92 = 467 * 14.541,83 = 6.791.035đ Ngày 30/06/2017 xuất kho dầu Diezel = 24 * 11.202 = 268 848 đ

3.2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán

 Tài khoản sử dụng::Kế toán sử dụng tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán”

Khi thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập hàng, kế toán cần dựa vào các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT để ghi chép vào sổ cái của tài khoản 156 và tài khoản 632.

Theo ví dụ 3.1, Ngày 25/02/2017, công ty TNHH Thắng Mai xuất bán cho

Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Điệp đã xuất bán 11.368 lít dầu Diesel theo hóa đơn số 0001401 với giá bán chưa có thuế GTGT là 13.000 đồng/lít và thuế GTGT 10% đã được khách hàng thanh toán qua chuyển khoản Giá vốn hàng xuất bán là 11.844,62 đồng/lít, dựa trên chứng từ gốc - PXK (mẫu sổ 3.1) mà kế toán đã phản ánh.

Căn cứ vào phiếu xuất kho giao việc, thủ kho lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho đƣợc ghi làm 3 liên đầy đủ các thông tin hàng xuất

Thủ kho cần giao 1 liên cho người nhận hàng hoặc khách hàng khi tăng hàng hóa, 1 liên lưu lại số gốc, và 1 liên giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho Điều này giúp cập nhật chứng từ báo cáo diễn biến kho với phòng tài chính kế toán.

Hằng ngày kế toán cần căn cứ phiếu xuất kho để hạch toán giá vốn hàng bán xuất kho

Căn cứ vào PXK (Mẫu sổ 3.1), sau đó kế toán vào sổ NKC (Mẫu sổ

3.3) ,kế toán ghi vào sổ cái TK 632 (Mẫu sổ 3.4)

Mẫu 3.1: Trích mẫu phiếu xuất kho Đơn vị:Công ty TNHH Thắng Mai Mẫu số 02 - VT

Bộ phận: bán hàng (Ban hành theo Thông tƣ số

133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Ngày25 tháng 02 năm 2017 Nợ TK: 632

Họ và tên người nhận hàng: Doanh nghiệp Tư nhân Hoảng Điệp Địa chỉ (bộ phận):.bán hàng

- Lý do xuất kho: Xuất Bán Dầu hóa đơn số 1401

- Xuất tại kho : Công ty TNHH Thắng Mai

- Địa điểm: Thôn Gò, xã Khánh Thƣợng, huyện Ba Vì,Hà Nội

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số Đơn vị tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm bốn mươi đồng

- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐ 0001401

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký,họ tên đóngdấu) (Ký họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Vào ngày 30/06/2017, Công ty TNHH Thắng Mai đã cung cấp 467 lít xăng A92 và 24 lít dầu Diezel cho Công ty cổ phần Phúc Khánh theo hóa đơn số 0017 Giá bán của xăng A92 là 15.000 đồng/lít và dầu Diezel là 11.664 đồng/lít, cả hai đều chưa bao gồm thuế GTGT 10% Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Kế toán phản ánh giá vốn nhƣ sau:

Mẫu 3.2: Trích mẫu phiếu xuất kho Đơn vị:Công ty TNHH Thắng Mai Mẫu số 02 - VT

Bộ phận: bán hàng (Ban hành theo Thông tƣ số 133/2016/TT-

BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Ngày 30 tháng 06 năm 2017 Nợ TK: 632

Họ và tên người nhận hàng: Công ty cổ phần Phúc KhánhĐịa chỉ (bộ phận):.bán hàng

- Lý do xuất kho: Xuất Bán Dầu hóa đơn số 0017

- Xuất tại kho : Công ty TNHH Thắng Mai

- Địa điểm: Thôn Gò, xã Khánh Thƣợng, huyện Ba Vì,Hà Nội

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số Đơn vị tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu không trăm năm mươi chín nghìn tám trăm tám mươi ba đồng

Mẫu sổ 3.3: Trích sổ nhật ký chung

Công Ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội

Thôn Gò,xã Khánh Thƣợng,huyện Ba Vì, Hà Nội

(Ban hành theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính)

Năm 2017 Đơn vị tính: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 98.922.001.738 98.922.001.738

02/01/2017 PN203 02/01/2017 Nhập mua hàng chi nhánh XD Hòa bình 13311 14.502.426

02/01/2017 PN203 02/01/2017 Nhập mua hàng chi nhánh XD Hòa bình 1561 145.024.257

02/01/2017 PN203 02/01/2017 Nhập mua hàng chi nhánh XD Hòa bình 331 159.526.683

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu cho

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu cho

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu cho

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu cho

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu cho

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu cho

09/05/2017 PC192 09/05/2017 Thanh toán tiền in hóa đơn GTGT 6428 3.500.000

Xuất bán xăng dầu cho công ty CP Phúc Khánh

31/12/2017 PKT107 31/12/2017 Kết chuyển giá vốn 911 9.492.287.384

31/12/2017 PKT108 31/12/2017 Kết chuyển CP tài chính 911 71.958.469

31/12/2017 PKT109 31/12/2017 Kết chuyển CP quản lý 911 780.410.869

31/12/2017 PKT132 31/12/2017 Trích CP trả trước 6421 20.836.331

31/12/2017 PKT147 31/12/2017 Kết chuyển CPTC từ

31/12/2017 PKT148 31/12/2017 Kết chuyển doanh thu 5111 10.289.608.305

Cộng chuyển sang trang sau - -

Mẫu sổ 3.4: Trích Sổ cái tài khoản

Công Ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội

Thôn Gò,xã Khánh Thƣợng,huyện Ba Vì, Hà Nội

(Ban hành theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2017 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ - -

02/01/2017 HD1352 02/01/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 1352 1561 46.477.015

03/02/2017 HD1378 03/02/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 1378 1561 55.635.692

25/02/2017 HD1401 25/02/2017 Xuất bán dầu HĐ 1401 1561 134.649.640

12/04/2017 HD1448 12/04/2017 Xuất bán dầu HĐ 1448 1561 17.234.207

19/06/2017 HD1498 19/06/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 1498 1561 50.289.937

30/06/2017 HD0017 30/06/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 0017 1561 7.059.883

13/08/2017 HD0051 13/08/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 0051 1561 7.462.105

25/10/2017 HD0101 25/10/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ0101 1561 12.499.016

08/11/2017 HD0110 08/11/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 0110 1561 122.899.858

05/12/2017 HD0133 05/12/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 0133 1561 77.687.598

27/12/2017 HD0151 27/12/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ0151 1561 104.944.106

29/12/2017 HD0152 29/12/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 0152 1561 13.361.890

30/12/2017 HD0153 30/12/2017 Xuất bán xăng dầu HĐ 0153 1561 75.677.314

31/12/2017 PKT107 31/12/2017 Kết chuyển giá vốn 911 9.429.287.384

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tổng hợp năm 2017, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản

911 để xác định kết quả kinh doanh Kế toán ghi bút toán kết chuyển:

Có TK 632: 9.492.287.384 đ Toàn bộ giá vốn hàng bán trong năm 2017 thể hiện qua bảng 3.1

Bảng 3.1: (Trích) Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán năm 2017 ĐVT: đồng

Tên hàng ĐVT Số lƣợng bán Doanh số bán

Xuất bán xăng A92 + dầu Diezel Lít 3992 46.477.015

Xuất bán dầu Diezel Lít 11368 134.649.640

Xuất bán dầu Diezel Lít 965 11.506.139

Xuất bán xăng A92 + dầu Diezel Lít 491 7.059.883

Xuất bán dầu Diezel Lít 653 7.462.105

Xuất bán Dầu Diezel Lít 6664 81.604.145

Nguồn: Phòng tài chính kế toán

3.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng của công ty đƣợc ghi nhận khi hoàn thiện việc giao hàng và đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT,

* Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hằng ngày, dựa trên chứng từ và hóa đơn kế toán, công ty ghi chép vào sổ nhật ký để cập nhật sổ cái các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Công ty sử dụng sổ nhật ký chung để ghi nhận tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời lập định khoản làm cơ sở cho việc ghi vào sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản.

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau: tiếp ví dụ phần giá vốn hàng bán

Vào ngày 25/02/2017, công ty TNHH Thắng Mai đã bán 11.368 lít dầu DiEzel cho Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Điệp theo hóa đơn số 0001401, với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 13.000 đồng/lít và thuế GTGT 10% đã được khách hàng thanh toán qua chuyển khoản Giá vốn hàng xuất bán là 11.844,62 đồng/lít.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho kế toán Công ty phản ánh doanh thu nhƣ sau:

Căn cứ vào phiếu xuất kho giao việc, kế toán lập hóa đơn GTGT, hóa đơn đƣợc ghi làm 3 liên đầy đủ các thông tin hàng xuất

Thủ kho sẽ giao một liên cho người nhận hàng hoặc khách hàng khi tăng hàng hóa, giữ lại một liên làm số gốc, và giao một liên cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho Đồng thời, thủ kho cũng cần cập nhật chứng từ báo cáo diễn biến kho với phòng tài chính kế toán.

Hằng ngày kế toán cần căn cứ hóa đơn GTGT để hạch toán doanh thu bán hàng

Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Mẫu sổ 3.5), sau đó kế toán vào sổ NKC (Mẫu sổ 3.3) ,kế toán ghi vào sổ cái TK 511 (Mẫu sổ 3.6)

Mẫu sổ 3.5: Trích hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TM/17P ngày 25 tháng 02 năm 2017 Số: 0001401 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thắng Mai

Mã số thuế: 0500478771 Địa chỉ: Thôn Gò -Xã khánh Thƣợng-Huyện Ba Vì- Thành Phố Hà Nội Việt Nam Điện thoại:04- 3396 7777

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Doanh nghiệp tƣ nhân Hoàng Điệp Địa chỉ: thôn Sơn Hà- X.Khánh Thƣợng- H.Ba Vì- TP.Hà Nội

Hình thức thanh toán: CK MST: 0103767897

STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.778.400

Tổng cộng tiền thanh toán 162.562.400

Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu hai triệu năm trăm sáu hai nghìn bốn trăm đồng

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

( Ký , họ tên) ( Ký , họ tên) ( Ký , họ tên)

Vào ngày 30/06/2017, Công ty TNHH Thắng Mai đã cung cấp cho Công ty cổ phần Phúc Khánh theo hóa đơn số 0017, bao gồm 467 lít xăng A92 với giá bán 15.000 đồng/lít (chưa bao gồm thuế GTGT) và 24 lít dầu Diesel với giá bán 11.664 đồng/lít (chưa bao gồm thuế GTGT) Thuế suất áp dụng là 10%, và khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Kế toán định khoản phản ánh nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau :

Có TK 3331 :728.494 đ Khi khách hàng trả tiền kế toán lập phiếu thu (phụ biểu 02)

Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội

3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

Trong những năm qua, Công ty TNHH Thắng Mai đã vượt qua nhiều thách thức và biến động của thị trường, đồng thời đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa Doanh thu của công ty liên tục tăng trưởng qua từng năm.

Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ và khai thác các vùng tiềm năng, đồng thời áp dụng chính sách ưu đãi để tạo sự gắn bó lâu dài với khách hàng Bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh, hỗ trợ các ban ngành quản lý đưa ra các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế Tuy nhiên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn nhiều nhược điểm cần khắc phục để nâng cao hiệu suất hoạt động của công ty.

Sau đây là một số ƣu nhƣợc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty:

- Về bộ máy kế toán:

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức một cách gọn nhẹ và hiệu quả, phù hợp với trình độ của từng nhân viên Hình thức kế toán tập trung không chỉ tương thích với đặc điểm kinh doanh của Công ty mà còn giúp xử lý thông tin kịp thời và chính xác, từ đó nâng cao nghiệp vụ kế toán.

- Về hệ thống sổ sách, chứng từ:

Trong bối cảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn, Công ty đã áp dụng hình thức sổ nhật ký chung, giúp quản lý hiệu quả và chặt chẽ Hệ thống sổ sách kế toán được công ty thực hiện đúng theo quy định tài chính hiện hành, cùng với bộ chứng từ kế toán tuân thủ mẫu quy định, đảm bảo tổ chức hợp lý và nhanh chóng Công ty cũng đã xây dựng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định.

- Về hệ thống tài khoản sử dụng và hệ thống sổ kế toán

Công ty đã tuân thủ đúng quy định của Bộ Tài Chính trong việc sử dụng các tài khoản và sổ kế toán, đảm bảo ghi chép chính xác và khớp giữa các sổ sách, đồng thời thực hiện tốt chế độ báo cáo tài chính và thống kê.

- Về kế toán hàng tồn kho

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán kế toán hàng tồn kho, giúp theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa một cách hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý.

- Về quản lý hàng hóa

Công ty thực hiện nhiều biện pháp bảo quản và lưu trữ hàng hóa hiệu quả Khi nhập kho, hàng hóa được kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt nhằm đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao Hàng hóa được phân loại rõ ràng theo nhóm dựa trên nội dung, công dụng và tính chất Kế toán tại công ty áp dụng linh hoạt các phương pháp phù hợp với tình hình thực tế.

- Về kế toán bán hàng

Bộ phận kế toán nghiệp vụ bán hàng và công tác kế toán chung của công ty đã đáp ứng yêu cầu thống nhất trong việc tính toán các chỉ tiêu kinh tế Các số liệu kế toán được phản ánh chính xác, trung thực và rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh hiệu quả.

Bên cạnh những kết quả trong công tác bán hàng và kết quả kinh doanh mà kế toán đã đạt đƣợc thì vẫn còn một số nhƣợc điểm sau:

- Công ty còn đang áp dụng hợp đồng lao động theo pháp lệnh cũ, chƣa cập nhật mẫu mới

- Công ty tính lương theo thời gian không có lương theo doanh thu

Công ty không áp dụng các sổ nhật ký đặc biệt như nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền và nhật ký chi tiền để theo dõi quá trình tiêu thụ và hoạt động thu chi của mình.

Công ty không triển khai các chương trình ưu đãi cho khách hàng, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng, dẫn đến việc giảm khả năng cạnh tranh và tạo điều kiện cho đối thủ lôi kéo khách hàng.

- Công ty bị chiếm dụng vốn do hàng tồn kho nhiều và các khoản nợ khó đòi nhiều

Hiện nay, việc công ty trả lương cho người lao động bằng tiền mặt gây ra nhiều bất tiện, làm mất thời gian và không khoa học Phương thức này không đáp ứng được nhu cầu của nhân viên, cần có giải pháp thanh toán hiện đại hơn.

- Toàn bộ tiền lương chả cho công nhân viên được tập hợp hết vào chi phí bán hàng (không tách 6421,6422)

- Không khấu trừ các khoản trích theo lương của người lao động

3.3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty

-Kế toán thường xuyên kiểm tra phân loại chứng từ để dễ dang có thể theo dõi và kiểm soát số liệu

Công ty nên củng cố mối quan hệ với các ngân hàng uy tín để trở thành khách hàng quen thuộc, điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường với số vốn đầu tư lớn hơn trong tương lai.

- Công ty nên sử dụng tài khoản chi tiết cho TK 632, 511,… để theo dõi rõ hơn các chi phí và doanh thu từng mặt hàng phát sinh trong kỳ

Công ty cần hạn chế việc cho khách hàng vay nợ quá nhiều và kéo dài thời gian nợ, vì điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất Việc quản lý nguồn vốn chặt chẽ là cần thiết để đảm bảo có đủ khả năng đầu tư cho sự mở rộng trong tương lai.

Để nâng cao trách nhiệm của công nhân viên và hiệu quả quản lý lao động, Công ty nên bổ sung việc tính thưởng theo doanh thu vào quy trình tính lương Việc này không chỉ khuyến khích nhân viên cống hiến hơn mà còn cải thiện hiệu quả tài chính của Công ty.

- Áp dụng nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng Tạo độ lôi kéo khách hàng Giúp doanh thu đạt mức cao hơn

- Chi phí quản lý kinh doanh cao nên cắt giảm tối thiểu các khoản chi phí không cần thiết

Công ty nên thực hiện việc trả lương cho người lao động qua ngân hàng nhằm tránh nhầm lẫn và sai sót trong quá trình chi trả Phương thức thanh toán này không chỉ giúp giảm thiểu thời gian mà còn mang tính khoa học, đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhân viên.

- Mở rộng thị trường, đề xuất chính sách bán hàng Hoạt động Maketing nhằm nâng cao thương hiệu giúp công ty tăng doanh số bán hàng

Ngày đăng: 19/09/2021, 11:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Chính (2016), Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 về chế độ kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 về chế độ kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tác giả: Bộ Tài Chính
Năm: 2016
2. Bộ Tài Chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Tác giả: Bộ Tài Chính
Nhà XB: Nxb Tài chính
Năm: 2006
3. Công ty TNHH Thắng Mai (2006), Tài liệu kế toán của, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu kế toán của
Tác giả: Công ty TNHH Thắng Mai
Năm: 2006
4. Ngô Thế Chi (chủ biên), TS.Trương Thị Thủy (2012), Giáo trình kế toán tài chính, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính
Tác giả: Ngô Thế Chi (chủ biên), TS.Trương Thị Thủy
Nhà XB: Nxb Tài chính
Năm: 2012
5. Trần Đình Khôi Nguyên (2007), Nguyên lý kế toán, Nxb Giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý kế toán
Tác giả: Trần Đình Khôi Nguyên
Nhà XB: Nxb Giáo dục
Năm: 2007
6. Nguyễn Văn Nhiệm, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán, Nxb Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán
Nhà XB: Nxb Thống kê

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.1, cụ thể nhƣ sau:  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
c điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.1, cụ thể nhƣ sau: (Trang 33)
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty (Trang 34)
2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018 (Trang 35)
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016-2018) - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016-2018) (Trang 37)
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết theo hình thức nhật kí chung - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết theo hình thức nhật kí chung (Trang 44)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 (Trang 52)
Toàn bộ giá vốn hàng bán trong năm 2017 thể hiện qua bảng 3.1 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
o àn bộ giá vốn hàng bán trong năm 2017 thể hiện qua bảng 3.1 (Trang 53)
Hình thức thanh toán: CK MST: 0103767897 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
Hình th ức thanh toán: CK MST: 0103767897 (Trang 55)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 (Trang 57)
Toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 thể hiện qua bảng 3.2 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
o àn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 thể hiện qua bảng 3.2 (Trang 58)
Mẫu sổ 3.7: Bảng chấm công - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
u sổ 3.7: Bảng chấm công (Trang 60)
Mẫu sổ 3.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 4 năm 2017 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
u sổ 3.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 4 năm 2017 (Trang 61)
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 04 NĂM 2017 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
04 NĂM 2017 (Trang 61)
Toàn bộ chi phí bán hàng trong năm 2017 đƣợc tổng hợp qua bảng 3.3 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
o àn bộ chi phí bán hàng trong năm 2017 đƣợc tổng hợp qua bảng 3.3 (Trang 62)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 (Trang 65)
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp CPQLDN năm 2017 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
Bảng 3.4 Bảng tổng hợp CPQLDN năm 2017 (Trang 65)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 (Trang 67)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 (Trang 69)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017  - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 (Trang 73)
Hình thức thanh toán: MST: 0106551991 - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Mai, Hà Nội”
Hình th ức thanh toán: MST: 0106551991 (Trang 82)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w