1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUEENVIET

81 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Công Tác Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại QueenViet
Tác giả Nhu Huy, Nguyen Thi Nhu
Người hướng dẫn ThS. Bùi Thị Sen
Trường học Trường Đại Học Lâm Nghiệp
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 2 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (13)
    • 1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh (13)
      • 1.1.1. Khái niệm và vai trò của tiêu thụ (13)
      • 1.1.2. Các phương thức tiêu thụ (0)
      • 1.1.3. Nguyên tắc tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa (14)
      • 1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (15)
    • 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa (15)
      • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (15)
      • 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (17)
      • 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán (19)
      • 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (20)
    • 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (22)
      • 1.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (22)
      • 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính (23)
      • 1.3.3. Kế toán thu nhập khác (24)
      • 1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (26)
  • CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH (29)
    • 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty (29)
    • 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (30)
      • 2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty (30)
      • 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty (0)
    • 2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (32)
    • 2.4. Đặc điểm về lao động tại Công ty (33)
    • 2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty (34)
    • 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019) (36)
  • CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (40)
    • 3.1. Đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty (40)
      • 3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (40)
      • 3.1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty (41)
      • 3.1.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (43)
    • 3.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty (43)
      • 3.2.1. Đặc điểm về thành phẩm, hàng hóa và công tác tiêu thụ tại Công ty (43)
      • 3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (45)
      • 3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (54)
      • 3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán (54)
      • 3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng (59)
      • 3.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (62)
    • 3.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (65)
      • 3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (65)
      • 3.3.2. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (69)
      • 3.3.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (72)
      • 3.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (74)
    • 3.4. Đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả (77)
  • Mẫu 3.1: Hoá đơn GTGT (0)
  • Mẫu 3.2. Phiếu thu (0)
  • Mẫu 3.3. Trích sổ nhật kí chung (0)
  • Mẫu 3.4. Trích sổ cái TK 511 (0)
  • Mẫu 3.5. Phiếu xuất kho (0)
  • Mẫu 3.6. Trích sổ cái 632 (0)
  • Mẫu 3.7. Phiếu chi (0)
  • Mẫu 3.8. Trích sổ cái TK 641 (0)
  • Mẫu 3.9. Trích sổ cái TK 642 (0)
  • Mẫu 3.10. Giấy báo có (0)
  • Mẫu 3.11. Trích sổ cái TK 515 (0)
  • Mẫu 3.12. Trích sổ cái TK 635 (0)
  • Mẫu 3.13. Trích sổ cái TK 711 (0)
  • Mẫu 3.14. Trích sổ cái TK 811 (0)
  • Mẫu 3.15. Trích sổ cái TK 821 (0)
  • Mẫu 3.16. Trích sổ cái TK 911 (0)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1 Khái niệm và vai trò của tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi giá trị của thành phẩm, trong đó người bán chuyển giao quyền sở hữu cho người mua thông qua việc thanh toán Sau khi giao hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp, và doanh nghiệp mất quyền sở hữu sản phẩm nhưng nhận được tiền hàng Do đó, tiêu thụ đóng vai trò quan trọng như khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất.

* Vai trò của tiêu thụ

Tiêu thụ hàng hóa không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của toàn xã hội Doanh nghiệp cần bán được hàng để tạo ra thu nhập, bù đắp chi phí và mở rộng hoạt động kinh doanh Điều này không chỉ nâng cao đời sống người lao động mà còn góp phần tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế.

1.1.2 Các phươn thức tiêu thụ

1.1.2.1 hương thức tiêu thụ trực tiếp

Giao hàng trực tiếp là phương thức cung cấp sản phẩm cho khách hàng tại kho hoặc tại các phân xưởng của doanh nghiệp mà không qua kho trung gian Khi hàng hóa được giao, chúng chính thức trở thành tài sản của người mua, đồng nghĩa với việc người bán mất quyền sở hữu Khách hàng sẽ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng hóa đã nhận từ người bán.

1.1.2.2 hương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận

Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng chuyển giao sản phẩm cho người mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi người mua thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Số hàng chuyển giao, dù là một phần hay toàn bộ, được gọi là tiêu thụ.

1.1.2.3 ế toán ti u thụ theo phương thức qua đại lý, ký gửi

Hái niệm là phương thức trong đó bên chủ hàng giao hàng hóa cho bên nhận đại lý để tiến hành bán Bên đại lý sẽ nhận thù lao dưới dạng hoa hồng hoặc chênh lệch giá từ việc bán hàng.

1.1.2.4 ế toán ti u thụ theo phương thức trả chậm, trả góp

Hái niệm là phương thức bán hàng cho phép khách hàng thanh toán nhiều lần Khách hàng sẽ thực hiện thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, trong khi số tiền còn lại sẽ được trả dần qua các kỳ tiếp theo, kèm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định.

1.1.3 Nguyên tắc tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa Để phản ánh chính xác, kịp thời và thông tin đầy đủ về tiêu thụ thành phẩm hàng hóa, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:

Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, cần phân định rõ chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả thuộc từng hoạt động sản xuất - kinh doanh Hoạt động này bao gồm bán hàng, đầu tư tài chính và các hoạt động khác Việc phân định rõ ràng sẽ giúp kế toán xác định chính xác các chỉ số tài chính theo từng hoạt động.

Để đảm bảo tính chính xác trong việc ghi nhận doanh thu, cần xác định rõ thời điểm chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa từ người bán sang người mua Thời điểm này là yếu tố quyết định trong quá trình ghi nhận doanh thu.

- Phải nắm vững cách xác định doanh thu trong từng trường hợp cụ thể để phản ánh một cách đúng đắn nhất và chính xác nhất

Để quản lý hiệu quả doanh thu và chi phí, cần nắm vững các chỉ tiêu liên quan như doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, lợi nhuận gộp, chiết khấu thanh toán và kết quả bán hàng.

1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và dịch vụ thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu phát sinh từ giao dịch và sự kiện được xác định dựa trên thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản Doanh thu này được tính bằng giá trị hợp lý của các khoản thu đã nhận hoặc sẽ nhận, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng hóa bị trả lại.

- Doanh thu phát sinh trong k đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định hiện hành

Doanh thu cần được hạch toán bằng đồng Việt Nam Trong trường hợp thu bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch.

Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cũng như cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng, theo quy định của Chuẩn mực kế toán.

Cung cấp dịch vụ là việc thực hiện các công việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng, có thể bao gồm một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này có thể là vận tải, du lịch, hoặc cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.

- Doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo công thức:

Doanh thu = Số lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ x Gía bán đơn vị

- Chứng từ kế toán sử dụng:

+ Hóa đơn GTGT: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ

+ Hóa đơn bán hàng: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc đối tƣợng không chịu thuế

+ Giấy báo có của ngân hàng

Phiếu xuất kho, bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, giấy nộp tiền cùng các chứng từ liên quan là những tài liệu quan trọng trong quản lý kinh doanh và kế toán.

TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 512 - “ Doanh thu bán hàng nội bộ”

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT (phương pháp trực tiếp) phải nộp

+ Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu

+ Kết chuyển số doanh thu thuần sang TK 911

+ Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong k kh ng c ố dư c ối kỳ

TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521 Kết chuyển Doanh thu BH Doanh thu hàng bán

Doanh thu thuần và CCDV bị trả lại, giảm giá

Thuế GTGT Đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại

Bị giảm giá, chiết khấu TM

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá

Chiết khấu TM phát sinh trong k

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu trong cung cấp dịch vụ thường xảy ra khi khách hàng không hài lòng với dịch vụ, không thể tiếp tục hợp đồng đã ký hoặc áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng lâu năm Trong những trường hợp này, doanh nghiệp sẽ thực hiện giảm giá dịch vụ hoặc chiết khấu thương mại cho khách hàng.

* Kế toán chiết khấu thương mại: là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo ngân hàng, một số chứng từ liên quan (nếu có)

Kế toán hàng bán bị trả lại đề cập đến số lượng sản phẩm hoặc hàng hóa mà doanh nghiệp đã ghi nhận là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại Nguyên nhân của việc trả hàng thường là do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế, chẳng hạn như hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách hoặc không đúng chủng loại.

Để thực hiện việc trả lại hàng, người mua cần chuẩn bị các chứng từ sau: văn bản đề nghị trả lại hàng, hóa đơn của bên mua cho hàng hóa đã mua, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), hóa đơn bán hàng, và phiếu nhập kho.

* Kế toán giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do dịch vụ không đƣợc cung cấp đúng theo quy định trong hợp đồng kinh tế

* Chứng từ sử dụng: Giảm giá hàng bán: báng k không đạt chất lƣợng, qui cách; Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Bi n bản điều chỉnh giảm giá…

Để ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng tài khoản phù hợp.

TK 521 – “ Các khoản giảm trừ doanh thu”

Số chiết khấu thương mại đã thanh toán cho khách hàng

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua

Doanh thu của hàng bán bị trả lại cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán

Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu từ hàng bán bị trả lại sẽ được chuyển sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

2 kh ng c ố dư c ối kỳ

Các khoản giảm trừ doanh thu

(theo phương pháp trực tiếp ết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

C TM, GVHB, HB bị trả lại

(doanh thu không có thuế

Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán

* Khái niệm: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm bán đƣợc hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ xuất bán trong k

* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán

Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ, đã ti u thụ trong k

Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong k sang T 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 632 không có số dư

Các mã TK 331, 111, 112, 133, 157, 632, và 911 liên quan đến thuế GTGT và trị giá vốn hàng gửi đi bán Để được khấu trừ, hàng hóa phải được xác định rõ trong kết quả kinh doanh Lưu ý rằng hàng gửi đi bán không cần qua kho.

Xuất kho gửi đi bán

Trị giá vốn hàng bán đã ti u thụ

Trị giá vốn hàng bán đã nhập lại kho

Sơ đồ 1.3 Kế toán GVHB 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng

* Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, đóng gói, vận chuyển…

Để quản lý chi phí bán hàng hiệu quả, cần sử dụng các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi chi phí.

* Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản:

TK 641 – “Chi phí bán hàng”

- Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong k

Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, nếu có, sẽ được chuyển vào T 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư c ối kỳ

1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là tổng hợp các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung của doanh nghiệp Các chi phí này bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho toàn doanh nghiệp, cùng với một số chi phí khác.

* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho, ảng phân bổ lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”

+ Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong k

+Các khoản dự phòng k này lớn hơn dự ph ng đã lập k trước

+ Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

+ Các khoản dự phòng k này nhỏ hơn dự ph ng đã lập k trước

+ Kết chuyển “ C QLDN vào T 911: Xác định Q D”

Tài khoản 642 không có số dư

Chi phí VL,CCDC Các khoản ghi giảm

TK 333,338 CPBH, CP QLDN TK 352

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Hoàn nhập dự phòng phải trả

CP khấu hao TSCĐ Kết chuyển CPBH, CP QLDN

CP dịch vụ mua ngoài và CP khác b ng tiền

Sơ đồ 1.4 Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản tiền lãi từ nhiều nguồn khác nhau như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp Ngoài ra, nó còn bao gồm lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tăng giá ngoại tệ và các khoản thu nhập tài chính khác.

* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu thu …

Tài khoản 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính ”

+ Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính

+ Kết chuyển tổng số doanh thu thuần từ hoạt động tài chính

- Bên Có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong k

TK 515 cuối kỳ không có số dư c ối kỳ

K/c doanh thu Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu hoạt động tài chính TK 121, 128

Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu

Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm, lãi nhận trước

Sơ đồ 1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.3.2 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính đề cập đến các khoản đầu tư tài chính bên ngoài doanh nghiệp nhằm sử dụng hợp lý nguồn vốn, tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

* Chứng từ sử dụng: li n quan đến chi phí đầu tƣ ngắn hạn , dài hạn, giấy báo trả lãi tiền gửi,…

Tài khoản 635 – “ Chi phí tài chính ”

- Bên nợ: Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong k

- Bên có: Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong k để xác định kết quả kinh doanh

1 Phản ánh phần lỗ do thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính

2 Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tƣ

3 Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán

4 Cuối k kết chuyển chi phí tài chính

Nợ T 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635: Chi phí tài chính

1.3.3 Kế toán thu nhập khác

Khái niệm thu nhập bất thường đề cập đến những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp Những khoản thu này thường không mang tính thường xuyên và bao gồm thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa và một số thu nhập khác.

* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, bi n bản giao nhận hàng (khuyến mãi), biên bản cuộc họp

Tài khoản 711 – “ Thu nhập khác ”

Các khoản ghi giảm thu nhập khác bao gồm giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp liên quan đến hoạt động khác.

+ Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác xác định KQKD

Các khoản thu nhập khác khác phát sinh trong k

Tài khoản 711 không có số dư c ối kỳ

1 Thu nhập do nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ

Có T 711: Giá bán TSCĐ khi nhƣợng bán thanh lý

Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

2 Phản ánh phần chênh lệch trị giá vốn góp hoặc đầu tƣ (TH giá xác định lại > giá trị còn lại hay giá trị ghi sổ)

Có TK 711: Phần chênh lệch

3 Xử lý nợ phải trả không xác định đƣợc chủ

4 Phản ánh các khoản thu nhập khác

Có TK 711 Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 711: Thu nhập khác

Có T 911: Xác định kết quả kinh doanh

1.3.4 Kế toán chi phí khác

Chi phí bất thường là những khoản chi phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ không liên quan đến hoạt động thường nhật của doanh nghiệp Những chi phí này bao gồm chi phí thanh lý tài sản cố định, chi phí nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản thuế bị truy nộp và những chi phí khác.

Chứng từ cần sử dụng bao gồm biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản cuộc họp, quyết định xử lý về thuế, và các biên bản xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến việc kiểm tra tuân thủ pháp luật về thuế, cùng với một số chứng từ khác nếu có.

Tài khoản 811 – “ Chi phí khác ”

- Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong k

- Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911

Tài khoản 811 không có số dư c ối kỳ

1 Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ khi nhƣợng bán, thanh lý

Có TK 211, 213: phần giá trị còn lại

2 Phản ánh chi phí phát sinh khi nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ

Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

3 Phản ánh phần chênh lệch giá trị vốn góp hoặc đầu tƣ (TH giá xác định lại < giá trị còn lại hay giá trị ghi sổ)

Nợ TK 811: Phần chênh lệch

4 Số tiền bị phạt thuế, truy thu thuế phải nộp

5 Cuối k kết chuyển chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh

Nợ T 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

1.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, được sử dụng để xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong một khoảng thời gian nhất định.

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, hóa đơn đặc thù…

- Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN)

- Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý ( 01A/TNDN, 01B/GTGT)

- Tờ khai quyết toán Thuế TNDN ( Mẫu 03/TNDN)

Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

- Bên Nợ : Chi phí thuế TNDN phát sinh trong k

- Bên Có : Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định KQKD

Số thuế TNDN hiện hành k/c chi phí thuế TNDN hiện hành

Phải nộp do DN tự xác định

Số chênh lệch giữa thuế TNDN

Tạm phải nộp > số phải nộp

Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí thuế TNDN

1.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Khái niệm lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm, thể hiện số lãi hoặc lỗ mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán.

Tổng LN kế toán sau thuế = Tổng LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN

* Chứng từ sử dụng : tron- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng phân bổ tiền lương và BHXH

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ

- Một số chứng từ khác liên quan (nếu có)

TK 911 - “ Xác định kết quả kinh doanh ”

+ Trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN phát sinh trong k

+ Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh trong k

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác phát sinh trong k

+ Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanhg k

- Tài khoản 911 không có số dư

/c GVHB để /c doanh thu để xác xác định kết quả kinh doanh định kết quả kinh doanh

/c chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.7 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

* Giới thiệu chung về công ty

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET được thành lập theo quyết định số 0105968415, do Cơ quan quản lý thuế Quận Đống Đa, Hà Nội cấp vào ngày 14 tháng 8 năm 2012.

- T n công ty : Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET

- Tên giao dịch : QUEENVIET TRADING AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

- Trụ sở chính : Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Tp Hà Nội

- Ngành sản xuất : Sản xuất thanh nhựa, thanh nhôm cao cấp

* Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET, ngay từ những ngày đầu thành lập, đã nỗ lực vượt qua khó khăn ban đầu để ổn định hoạt động kinh doanh Công ty không ngừng phát triển và hoàn thiện, cung cấp sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng với mức giá hợp lý.

Ngày đầu thành lập, công ty QUEENVIET chỉ có 11 nhân viên và gặp nhiều khó khăn do đội ngũ nhân sự chưa hoàn chỉnh và trình độ am hiểu kinh doanh còn hạn chế Tuy nhiên, với nỗ lực không ngừng, công ty đã dần khắc phục những thách thức ban đầu Sau hơn 08 năm hoạt động, quy mô công ty đã tăng lên với 77 nhân viên.

Công ty QUEENVIET tự hào sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, với hơn 35,1% đã tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng chuyên ngành Kinh tế, Kỹ thuật, sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe từ khách hàng Đội ngũ này không chỉ có trình độ chuyên môn mà còn thể hiện lòng nhiệt tình và thái độ niềm nở trong việc phục vụ khách hàng.

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại QUEENVIET được tổ chức theo hình thức tập trung, với quy mô quản lý gọn nhẹ, nhằm tối ưu hóa khả năng của các thành viên trong công ty.

Thể hiện quan hệ tham mưu chức năng Thể hiện quan hệ kiểm tra giám sát Thể hiện quan hệ chỉ huy trực tuyến

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tƣ và t ƣơn mại QUEENVIET” Đại hội cổ đôn

Phòng tổ chức hành chính

Phòng kế hoạch vật tư tư

2.2.2 Chức năn nhiệm vụ các phòng ban trong công ty Đại hội đồng cổ đôn Là cơ quan quyền lực cao nhất Công ty hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông Đại hội cổ đông có quyền bầu , bổ sung , bãi nhiễm thành vi n đại hộ đồng quản trị và ban kiểm soát

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý tối cao của công ty, chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông Hội đồng này có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức giám đốc cùng các bộ phận quản lý trong phạm vi quản lý của mình.

Ban kiểm soát là tổ chức đại diện cho cổ đông, có nhiệm vụ giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị của công ty Ban này được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông và chịu trách nhiệm trước cổ đông cũng như pháp luật về kết quả công việc của ban giám đốc.

Giám đốc được bầu bởi hội đồng quản trị thông qua Đại hội đồng cổ đông và chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, đảm bảo thực hiện theo mục tiêu và định hướng đã được Đại hội đồng và hội đồng quản trị thông qua.

Phòng kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc điều hành hoạt động bán hàng và nghiên cứu thị trường, đồng thời định hướng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp Phòng này phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác, bao gồm việc tư vấn cho giám đốc về giá thành sản phẩm Ngoài ra, phòng kinh doanh cũng hợp tác với phòng kế toán để đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng và theo dõi việc thu hồi công nợ hiệu quả.

Phòng kế tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh của công ty, hỗ trợ ban giám đốc trong công tác quản lý tài chính Phòng này tổ chức bộ máy theo quy định của pháp lệnh kế toán nhà nước, đảm bảo chức năng kế toán được thực hiện đúng cách Họ ghi chép và phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động hàng tháng, quý và năm, đồng thời lập báo cáo quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.

Phòng tổ chức hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chỉ đạo từ ban giám đốc và hội đồng thành viên, đồng thời quản lý nhân sự hiệu quả Đây là bộ phận trung gian, có nhiệm vụ truyền đạt và xử lý thông tin từ cấp trên Phòng cũng tham mưu cho giám đốc về việc quản lý và lưu trữ hệ thống văn bản, đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Phòng kế hoạch vật tư có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất và theo dõi tiến độ sản xuất Đơn vị này cũng đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp, đồng thời mua nguyên liệu phục vụ sản xuất Một trong những công việc quan trọng là theo dõi vật tư để tránh tình trạng hỏng hóc, hao hụt và thất thoát.

Phân xưởng có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch được giao bởi công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, dù là sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu Ngoài ra, phân xưởng còn phải đảm bảo mức độ an toàn cho công nhân và tiến độ làm việc.

Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty

Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty

Tỷ lệ GTCL so NG (%)

Nhà xưởng, vật kiến trúc 26.524.103.637 54,03 13.142.051.817 49,54 hương tiện vận tải 630.403.800 1,28 216.701.321 34,38

( nguồn số liệu: phòng kế toán )

Theo bảng 2.1, công ty sở hữu nguồn tài sản đáng kể, được phân bổ vào nhiều loại hình tài sản như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải và dụng cụ quản lý.

Tổng giá trị tài sản cố định (TSCĐ) của công ty đạt 49.082.569.663 đồng, nhưng tính đến ngày 31/12/2019, tỷ lệ giá trị còn lại so với nguyên giá chỉ còn 36,42%, tương đương 17.877.442.778 đồng Điều này cho thấy rằng hiện trạng TSCĐ của công ty vẫn đủ để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra bình thường.

Tổng giá trị tài sản cố định (TSCĐ) của công ty cho thấy nhà xưởng và vật kiến trúc chiếm tỉ trọng lớn nhất với 54,03%, tương ứng 26.524.103.637 đồng Tiếp theo, phương tiện vận tải chiếm 1,28% với 630.403.800 đồng, trong khi máy móc thiết bị đứng thứ hai với 44,57%, tương ứng 21.879.292.096 đồng Cuối cùng, dụng cụ quản lý chỉ chiếm 0,09%, tương ứng 48.770.130 đồng.

Đặc điểm về lao động tại Công ty

Nhân tố con người đóng vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy công ty xác định lao động là yếu tố hàng đầu trong quá trình này Để đạt được hiệu quả cao, cần đảm bảo cả số lượng và chất lượng lao động, vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và hệ số sử dụng lao động Tuy nhiên, do tính chất công việc không ổn định và khối lượng công việc thay đổi, trong vài năm qua, công ty đã tập trung vào nâng cao chất lượng lao động thay vì phát triển số lượng Để giải quyết tình trạng thiếu lao động, công ty đã áp dụng phương pháp thu hút lao động bên ngoài nhằm hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.

Việc sắp xếp bố trí nhân sự trong doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở bảng 2.2

Biểu 2.2 Cơ cấu lao động của Côn t (tín đến 31/12/2019)

TT Phân loại lao động Số lao độn (n ƣời) Tỷ lệ (%)

I Trìn độ lao động Đại học 18 23,38

III Theo mối quan hệ sản xuất

Theo số liệu của phòng Tổ chức hành chính cung cấp thì tính đến ngày 31/12/2019, công ty có tổng 77 lao động

Trong tổng số lao động, 23,38% có trình độ Đại học, chủ yếu nằm ở Ban lãnh đạo và bộ phận quản lý, tương ứng với 18 người Lao động có trình độ Cao đẳng và Trung cấp chiếm 11,69%, tương ứng với 9 người Đáng chú ý, lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất, lên đến 49,35%, tương đương với 38 người.

- Xét về giới tính: Lao động nam chiếm 74,03% là 57 người khi đó lao động nữ chỉ chiếm 25,97% tương ứng với 20 người

Theo mối quan hệ sản xuất, lao động trực tiếp chiếm 67,53% tổng số lao động toàn công ty, tương ứng với 52 người, trong khi lao động gián tiếp chiếm 32,47%, tương ứng với 25 người.

Bộ phận văn phòng chiếm 19,48% với 15 người, trong khi bộ phận sản xuất chiếm tỷ lệ cao nhất là 80,52%, tương ứng với 62 người.

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty

Biểu 2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Côn t tron 3 năm (2017-2019) Đơn vị tính : đồng

- Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy, tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 đến 2019 có nhiều biến động với tốc độ phát triển bình quân là 103,41%

Năm 2018, tổng tài sản lưu động (TSLĐ) và đầu tư ngắn hạn (ĐTNH) của công ty tăng 1,05% so với năm 2017, nhờ vào sự gia tăng nhẹ của tiền và các khoản tương đương tiền Đến năm 2019, TSLĐ và ĐTNH tiếp tục tăng 1,30% so với năm 2018.

- TSCĐ & ĐTDH của Công ty trong năm 2018 tăng 31,51% so với năm

Năm 2019, Công ty ghi nhận mức giảm 4,71% so với năm 2018, với tốc độ phát triển bình quân trong ba năm đạt 111,95% Điều này cho thấy Công ty chưa chú trọng vào việc đầu tư thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, khiến cho việc theo kịp sự phát triển không ngừng của nền kinh tế trong nước và khu vực trở nên khó khăn.

Nợ phải trả của Công ty trong năm 2018 đã tăng 5,92% so với năm 2017, điều này dẫn đến sự gia tăng của tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2018 Đến năm 2019, nợ phải trả của Công ty tiếp tục tăng nhẹ 2,7% so với năm 2018.

Trong ba năm qua, nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty đã phát triển với tốc độ bình quân 60,24% Năm 2018, vốn chủ sở hữu tăng 42,27% so với năm 2017, nhưng đã giảm mạnh 74,48% vào năm 2019 Sự sụt giảm này chủ yếu do quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận chưa phân phối và các khoản vốn khác của chủ sở hữu không được bổ sung vào vốn kinh doanh.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019)

Biểu 2.4 Kết quả kinh doanh của Côn t tron 3 năm (2017 – 2019)

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 160.950.475.342 161.374.941.257 100,26 160.000.196.593 99,15 99,70

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 637.503.664

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 160.950.475.342 160.737.437.593 99,87 160.000.196.593 99,54 99,70

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.238.995.501 13.436.576.046 82,74 13.950.058.978 103,82 92,68

6 Doanh thu hoạt động tài chính 34.401.127 13.577.429 39,47 14.922.349 109,91 65,86

Trong đó: Chi phí lãi vay

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.303.423.248 4.945.290.230 93,25 4.986.721.137 100,84 96,97

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9.006.559.100 5.257.533.137 58,37 7.649.222.048 145,49 92,15

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.989.073.116 8.009.505.681 89,10 7.599.371.848 94,88 91,94

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.797.814.623 1.601.901.136 89,10 1.519.874.370 94,88 91,94

16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7.191.258.493 6.407.604.545 89,10 6.079.497.478 94,88 91,94

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy trong 3 năm 2017,

2018, 2019 công ty đã cho ta thấy:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng, phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Chỉ tiêu này cho thấy sự tăng giảm không ổn định qua các năm.

Trong ba năm qua, chỉ tiêu này ghi nhận tốc độ phát triển bình quân đạt 99,70%, với mức tăng 0,26% vào năm 2018 so với năm 2017 Tuy nhiên, do môi trường cạnh tranh khốc liệt và tình hình kinh tế khó khăn, doanh thu đã giảm, dẫn đến mức giảm 0,85% vào năm 2019 so với năm 2018.

Giá vốn hàng bán của Công ty đã có sự biến động tương ứng với doanh thu qua các năm Cụ thể, năm 2018, giá vốn hàng bán tăng 1,79% so với năm 2017, đạt tốc độ phát triển liên hoàn 101,79% Tuy nhiên, năm 2019, tốc độ này giảm xuống còn 99,15%, giảm 0,85% so với năm trước Trung bình trong 3 năm qua, tốc độ phát triển bình quân của giá vốn hàng bán đạt 100,46%.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: có sự biến động qua các năm với tốc độ PTBQ là

Từ năm 2017 đến 2018, tốc độ phát triển liên hoàn giảm xuống 93,25%, giảm 3,03% Tuy nhiên, vào năm 2019, tốc độ này đã tăng lên 100,84%, với mức tăng 0,84% Nguyên nhân chính của sự gia tăng này là do mức lương được điều chỉnh tăng nhằm đảm bảo lợi ích cho người lao động.

Lợi nhuận sau thuế năm 2018 giảm 10,9% so với năm 2017, cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh nền kinh tế thị trường biến động.

2019 gảm 5,12% so với năm 2018 Tốc độ phát triển bình quân của lợi nhuận sau thuế đạt 91,94%

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua cho thấy sự ổn định, phản ánh chiến lược kinh doanh hiệu quả Tuy nhiên, công ty cần tiếp tục cải thiện và nâng cao để đạt được kết quả tốt hơn trong tương lai.

THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

Đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty

3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán công ty

(Nguồn: Phòng kế toán công ty )

Mối quan hệ tham mưu, giúp việc Mối quan hệ chỉ đạo

- Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán tại Công ty

* Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán với nhiệm vụ:

Kế toán tiền lương tài sản cố định

Kế toán vốn b ng tiền

- Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trước giám đốc và pháp luật Nhà nước

- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính

- Chỉ đạo, xây dựng hệ thống hạch toán kế toán

- Quản lý kiểm tra quỹ tiền mặt

- Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế toàn công ty

Kế toán tổng hợp là quá trình theo dõi và cập nhật đầy đủ thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi chép chính xác số liệu hạch toán Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp không chỉ là phản ánh trung thực và kịp thời mà còn tổng hợp số liệu để lập báo cáo hàng tháng, quý, và năm Để đảm bảo tính chính xác, cần theo dõi và đối chiếu số liệu kế toán với các phòng ban trong đơn vị.

Kế toán vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp và khoản phải thu từ khách hàng Ngoài ra, kế toán này còn quản lý các chi phí phát sinh trong quá trình mua bán Họ cũng chịu trách nhiệm báo cáo thuế, quyết toán thuế, lập hóa đơn, và xử lý các chứng từ thuế, đồng thời làm việc với ngân hàng và các cơ quan thuế.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc viết hóa đơn bán hàng, kiểm kê hàng hóa và thanh toán với người mua Ngoài ra, kế toán còn phải lập báo cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải nộp của công ty, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động tài chính.

* Kế toán tiền lươn - SCĐ : Theo dõi sự tăng giảm và trích khấu hao

TSCĐ, theo dõi các khoản tạm ứng, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên, trích các khoản theo lương, hạch toán tiền lương

Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi và quản lý quỹ tiền mặt dựa trên các chứng từ hợp pháp Công việc của thủ quỹ bao gồm việc xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ một cách chính xác và đầy đủ.

Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty được tổ chức chặt chẽ, với mỗi nhân viên đảm nhiệm chức năng và nhiệm vụ riêng biệt Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong phòng kế toán giúp hoàn thành hiệu quả công việc chung.

3.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET sử dụng hình thức Nhật ký chung để thực hiện ghi sổ kế toán, phù hợp với trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán.

Sơ đồ 3.2: Trìn tự i sổ ế toán t eo ìn t ức N ật c un

Ghi h ng ngày hoặc định k

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

(Sổ chi tiết bán hàng;

Sổ chi tiết giá vốn; Sổ chi tiết doanh thu

Sổ Nhật ký đặc biệt

(HĐ GTGT, hiếu xuất kho, hiếu thu, Giấy báo Có

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

(Bảng tổng hợp giá vốn; Bảng tổng hợp doanh thu )

3.1.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

3.1.3.1 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET tuân thủ chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, cùng với các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định.

3.1.3.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt Nam

- K kế toán: Công ty tính theo năm

Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm tài chính, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 Điều này giúp thuận tiện cho việc hạch toán kế toán.

- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền tệ khác theo giá công bố tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam

- hương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- hương pháp khấu khao TSCĐ: hương pháp đường thẳng

- hương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp k khai thường xuyên

- hương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền

- hương pháp tính và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty

3.2.1 Đặc điểm về thành phẩm, hàng hóa và công tác tiêu thụ tại Công ty

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET chuyên cung cấp các sản phẩm như thanh nhựa và thanh nhôm cao cấp, đóng vai trò quan trọng trong ngành sản xuất cửa nhựa lõi thép Các nguyên liệu này không chỉ đảm bảo chất lượng mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

3.2.1.1 Phương pháp tính giá hàng h a của công ty

Công ty Cổ Phần Đầu tư và Thương mại QUEENVIET áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho thường xuyên và xác định giá vốn hàng hóa dựa trên phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất bán được xác định dựa trên tổng giá trị tồn đầu kỳ và tổng giá trị sản phẩm nhập kho trong kỳ, cùng với số lượng tồn đầu kỳ và số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ.

Giá trị xuất kho = Số lƣợng sản phẩm xuất kho x Giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân cả k dự trữ

Giá trị sản phẩm tồn kho đầu k + Giá trị sản phẩm nhập trong k

Số lƣợng sản phẩm tồn kho đầu k + Số lƣợng sản phẩm nhập trong k

3.2.1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty

* Các phương thức tiêu thụ

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET tiêu thụ trực tiếp với hai hình thức :

Bán hàng trực tiếp là hình thức giao dịch trong đó cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp mua hàng từ công ty và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt Đối với các giao dịch có giá trị lớn hơn 20 triệu đồng, hình thức thanh toán chuyển khoản sẽ được áp dụng.

Khách mua theo hợp đồng kinh tế là cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp đặt hàng với số lượng lớn thông qua hợp đồng giữa công ty và đại diện bên mua Công ty sẽ tổ chức giao hàng tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng Sau khi hoàn tất biên bản giao nhận sản phẩm, hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng, lúc này sản phẩm mới được coi là đã bán và kế toán sẽ ghi nhận vào doanh thu bán hàng và hạch toán vào sổ sách.

* Các phương thức thanh toán

Thanh toán bằng tiền mặt là phương thức phổ biến, đặc biệt đối với khách hàng bán lẻ Khách hàng thực hiện thanh toán trực tiếp cho công ty thông qua nhân viên bán hàng hoặc tại ngân quỹ.

Thanh toán bằng chuyển khoản là phương thức chủ yếu được các công ty áp dụng cho khách hàng lớn và mua sỉ, mang lại sự thuận tiện, an toàn và nhanh chóng trong giao dịch Công ty đã mở tài khoản giao dịch tại nhiều ngân hàng để dễ dàng thực hiện các giao dịch Ngoài ra, khách hàng cũng có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ nội địa, tuy nhiên, việc thanh toán qua thẻ tín dụng thường đi kèm với khoản phí đáng kể từ phía ngân hàng.

3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy ghi nhận nợ, giấy báo có của ngân hàng, phiếu chi và các chúng từ có liên quan

Vào ngày 02/12/2019, Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Minh An đã xuất kho 250 thanh nhựa Euro Profile, mỗi thanh dài 3m Đơn giá chưa bao gồm thuế là 558.656 đồng/thanh, với thuế GTGT 10% chưa được thanh toán.

Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành lập mẫu hóa đơn GTGT (mẫu 3.1)

Li n 1: Lưu Ngày 02 tháng 12 năm 2019

Ký kiệu: AA/14P Số: 0000380 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET

Mã số thuế: 0105968415 Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Họ t n người mua hàng: Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Dịch

Vụ Minh An Địa chỉ: 05 Nguyễn Tất Thành, hường Thủy Dương, Thị xã Hương Thu , Tỉnh Thừa Thiên - Huế

Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Số lƣợng Đơn iá Thành tiền

1 Thanh nhựa Euro Profile Thanh 250 558.656 139.664.000

Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 13.966.400

Tổng cộng tiền thanh toán: 153.630.400

Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệ á trăm ba mươi nghìn bốn trăm đồng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000380 ngày 02/12/2019 kế toán định khoản:

Mẫu 3.2 Phiếu thu Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

(ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-

BTC) Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Họ t n người nộp tiền: Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Dịch

Vụ Minh An Địa chỉ: 05 Nguyễn Tất Thành, hường Thủy Dương, Thị xã Hương Thu , Tỉnh Thừa Thiên - Huế

Lý do nộp tiền: nộp tiền theo hóa đơn GTGT 0000380

Số tiền b ng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm ba mươi nghìn bốn trăm đồng

Kèm theo 01 chứng từ gốc

(ký, họ tên , đống dấu)

Căn cứ vào PT 00125 kế toán định khoản:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000380 và PT 0000125 kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (mẫu sổ 3.3).

Quyển số: Số: PT0000125 Nợ: 111

Mẫu 3.3 Trích sổ nhật kí chung Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2019 Đơn vị tính:đồng

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

02/12 0000380 02/12 DTBH Cty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương

Mại Dịch Vụ Minh An 131

02/12 0000380 02/12 DTBH Cty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương

Mại Dịch Vụ Minh An 511 139.664.000

02/12 0000380 02/12 DTBH Cty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương

Mại Dịch Vụ Minh An 3331 13.966.400

02/12 PT0000125 02/12 Thu tiền bán hàng hóa 111 153.630.400

02/12 PT0000125 02/12 Thu tiền bán hàng hóa 131 153.630.400

02/12 PXK 02/12 Giá vốn hàng bán 632 125.697.500

02/12 PXK 02/12 Giá vốn hàng bán 155 125.697.500

03/12 PC 03/12 Thanh toán tiền xăng dầu 641 1.329.686

03/12 PC 03/12 Thanh toán tiền xăng dầu 133 132.969

03/12 PC 03/12 Thanh toán tiền xăng dầu 111 1.462.655

10/12 GBC 10/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 883.562

10/12 GBC 10/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 515 883.562

10/12 GBN 10/12 Phí quản lý tài khoản ngân hàng 635 50.000

10/12 GBN 10/12 Phí quản lý tài khoản ngân hàng 112 50.000

25/12 PKT 25/12 Phí thuê máy photo 642 1.157.025

25/12 PKT 25/12 Phí thuê máy photo 133 115.702

25/12 PKT 25/12 Phí thuê máy photo 331 1.272.727

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển DT BH & CCDV 511 12.278.979.700

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển DT BH & CCDV 911 12.278.979.700

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 11.051.081.730

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 11.051.081.730

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển DT hoạt động tài chính 515 923.567

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển DT hoạt động tài chính 911 923.567

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP tài chính 911 1.734.480

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP tài chính 635 1.734.480

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP BH 911 94.324.691

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP BH 641 94.324.691

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP QLDN 911 453.474.270

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP QLDN 642 453.474.270

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 4.034.545

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 4.034.545

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP khác 911 10.438.000

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP khác 811 10.438.000

31/12 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN 911 134.576.928

31/12 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN 821 134.576.928

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lợi nhuận 911 538.307.713

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lợi nhuận 421 538.307.713

N ƣời đại diện theo pháp luật

Tổng hợp doanh thu bán hàng của công ty trong tháng 12/2019 đƣợc thể hiện qua bảng 3.1:

Bảng 3.1 Tổng hợp doanh thu bán hàng tháng 12/2019

STT Sản phẩm ĐVT Số lƣợng

2 Thanh nhựa vân gỗ uPVC

3 Thanh nhôm đứng trơn 3m Thanh 4000 273.612 1.094.448.000

4 Thanh nhôm tĩnh điện 3m Thanh 4500 454.556 2.045.502.000

Mẫu 3.4 Trích sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

N ật chung TK đối ứn

Số p át sin tron tháng

DTBH Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Minh

DTBH Công ty TNHH Green Door Hòa Bình

DTBH Công ty Cổ phần Nhôm và xây lắp cơ khí Việt Pháp

DTBH Công ty TNHH Đầu tƣ Thương mại Hà Giang

Cộn số p át sin tháng 12.278.979.700 12.278.979.700

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)

Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và kết chuyển vào TK

911 để xác định kết quả kinh doanh là 12.278.979.700 đồng ế toán định khoản:

3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

T 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu nhập kho

Phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào khoản giảm trừ doanh thu hoạt động kinh doanh

Trong tháng 12/2019, Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên kế toán không hạch toán các nghiệp vụ li n quan đến các loại TK này

3.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán

TK 632 “Giá vốn hàng bán”

Phiếu X , hóa đơn GTGT, bảng tổng hợp Xuất-Nhập-Tồn hàng hóa,

Để hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty, cần cập nhật chứng từ phiếu nhập kho thành phẩm từ quá trình sản xuất và số dư thành phẩm tồn đầu kỳ Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ tính giá trung bình xuất kho cho từng loại thành phẩm nhằm xác định trị giá vốn hàng bán Giá trung bình này sẽ được chương trình kế toán cập nhật vào các phiếu xuất, từ đó bổ sung giá vốn hàng bán vào các Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.

Giá đơn vị bình quân cả k dự trữ

Giá trị sản phẩm tồn kho đầu k + Giá trị sản phẩm nhập trong k

Số lƣợng sản phẩm tồn kho đầu k + Số lƣợng sản phẩm nhập trong k

Để tính giá xuất kho tháng 12 cho sản phẩm thanh nhựa Euro Profile 9 (3m/thanh) của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET theo phương pháp bình quân gia quyền, cần tổng hợp số lượng và giá trị hàng tồn kho trong tháng, sau đó chia tổng giá trị cho tổng số lượng để xác định giá xuất kho bình quân.

- Tồn đầu tháng: số lƣợng 150 thanh (3m/thanh)

- Nhập trong tháng: số lƣợng 400 thanh (3m/thanh)

Vào ngày 02/12/2019, Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Minh An đã mua 250 thanh nhựa Euro Profile (mỗi thanh dài 3m) với giá vốn 502.790 đồng mỗi thanh.

Kế toán hạch toán nhƣ sau :

Có T 155 : 125.697.500 đồng Đơn giá thanh nhựa Euro

Mẫu 3.5 Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT- BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Họ, t n người nhận hàng: Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng Thương Mại Dịch

Vụ Minh An Địa chỉ: 05 Nguyễn Tất Thành, hường Thủy Dương, Thị xã Hương Thu , Tỉnh

Xuất tại kho: Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa,

Tên, nhãn hiệu quy cách, dụng cụ, sản phẩm, hàng hó

Mã số Đơn vị tính

Số lƣợng Đơn iá Thành tiền Yêu cầu

1 Thanh nhựa Euro Profile Thanh 250 250 125.697.500 125.697.500

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi năm triệ á trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)

Tổng hợp giá vốn tiêu thụ thành phẩm trong tháng 12 /2019 của công ty đƣợc thể hiện qua mẫu 3.8 sau :

Bảng 3.2 Bảng tổng hợp chi tiết GVHB tháng 12/2019

STT Sản phẩm ĐVT Số lƣợng

2 Thanh nhựa vân gỗ uPVC

3 Thanh nhôm đứng trơn 3m Thanh 4000 246.251 985.003.200

4 Thanh nhôm tĩnh điện 3m Thanh 4500 409.100 1.840.951.800

Cuối tháng, dựa trên sổ nhật ký chung và bảng tổng hợp kế toán kết chuyển giá vốn, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh và ghi chép vào sổ cái 632 (mẫu sổ 3.9).

Mẫu 3.6 Trích sổ cái 632 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

N ật chung TK đối ứn

Số p át sin trong tháng

Cộn số p át sinh tháng 11.051.081.730 11.051.081.730

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu)

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)

3.2.5 Kế toán chi phí bán hàng

Công ty đầu tư và thương mại QUEENVIET phát sinh nhiều khoản chi phí bán hàng, bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí tiếp thị và khuyến mại, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí lưu kho - bãi và chi phí tiếp khách.

* Tài khoản sử dụng : TK 641- “Chi phí bán hàng”

* Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

*Ví dụ 3: Ngày 03/12/2019 công ty thanh toán tiền xăng dầu số tiền 1.462.655 đồng b ng tiền mặt (đã bao gồm VAT)

Mẫu 3.7 Phiếu chi Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET Địa chỉ :Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Tp Hà Nội

Họ và tên nhận : Địa chỉ: Hà Nội

Lý do chi : Thanh toán tiền xăng dầu

Viết b ng chữ: Một triệu bốn trăm á mươi hai nghìn á trăm năm mươi năm đồng

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Thủ trưởn đơn vị Kế toán trưởng N ười lập phiếu Thủ quỹ N ười nhận tiền

( ý tên, đ ng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

* Ví dụ : Ngày 19/12/2019 tính lương tháng 12/2019 cho bộ phận bán hàng số tiền là 50.350.531 đồng

Có TK 334 : 50.350.531 đồng Tổng hợp chi phí bán hàng trong tháng 12/2019 của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 3.5:

Bản 3.3 ổn hợp chi phí bán hàn thán 12/2019

STT Nội dung Số tiền

( Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)

Mẫu 3.8 Trích sổ cái TK 641 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng

N ật chung TK đối ứn

Số p át sin tron tháng

03/12 PC 03/12 TT tiền xăng dầu 1111 1.329.686

19/12 HTL 19/12 Tính lương T12 cho BPBH 334 50.350.531

Cộn số p át sin tháng 94.324.691 94.324.691

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

Kế toán tập hợp chi phí bán hàng, ghi bút toán kết chuyển chip phí bán hàng tháng 12/2019 nhƣ sau:

3.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các dịch vụ chung liên quan đến hoạt động toàn bộ công ty.

- Lương nhân vi n quản lý: Lương và kinh phí công đoàn cho CBCNVQL công ty

- Đồ dùng văn ph ng

T 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Bảng tính và phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, hóa đơn GTGT, phiếu chi,

* Ví dụ 4: Ngày 25/12/2019 phí thuê máy photo số tiền là : 1.272.727 đồng đã bao gồm thuế GTGT

* Ví dụ 5: Ngày 31/12/2019 tính lương tháng 12/2019 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền là 83.066.269 đồng

Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 12/2019 của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 3.4

Bản 3.4 ổn hợp chi phí LD thán 12/2019

STT Nội dung Số tiền

2 CP dịch vụ bảo vệ 9.333.333

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Mẫu 3.9 Trích sổ cái TK 642 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số p át sin trong tháng

25/12 PKT 25/12 Phí thuê máy photo 331 1.157.025

31/12 PKT 31/12 Tính lương T12 cho BP QLDN 334 83.066.269

31/12 31/12 ết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12

Cộn số p át sinh tháng 453.474.270 453.474.27

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu)

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

3.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

T 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng

Chi phí hoạt động tài chính của công ty bao gồm lãi vay ngắn hạn ngân hàng, phí ngân hàng

* Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, giấy báo có

Vào ngày 10/12/2019, công ty đã nhận được Giấy báo có (GBC) từ Ngân hàng BIDV, xác nhận số tiền lãi tháng 12/2019 là 883.562 đồng Đồng thời, chi phí quản lý tài khoản tại ngân hàng là 50.000 đồng theo Giấy báo nợ (GBN).

Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ, kế toán tiến hành ghi Sổ Cái TK 515 và

GIẤY BÁO CÓ Số/ Seq No: BC00201

Tên TK trích nợ: Dr A/C Name:

Số TK trích nợ/ Dr A/C No:

Tại NH/ At bank: Ngân hàng TMC Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam (BIDV)

Chi nhánh/ Branch: Hà Nội

N ƣời ƣởng/ Beneficiary: Công ty C Đầu tƣ và TM QUEENVIET

Số CMND/HC/ ID/PP:

Số tài khoản/ Acct No:

Tại NH/ At bank: Ngân hàng TMC Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Số tiền bằng số/ Amount in flgues: VNĐ

The amount in words is eight hundred eighty-three thousand five hundred sixty-two dong A request is made to the bank for currency exchange.

Nội dung/ Remarks: Tiền lãi tháng 12/2019

KHÁCH HÀNG/ CUSTOMER NGÂN HÀNG / BANK SENDER: BIDV

Kế toán trưởng/Chief Accountant Chủ tài khoản /Auccount Holder Giao dịch viên/Received Kiểm soát/

( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 3.11 Trích sổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính

N ật ký chung TK đối ứn

Số p át sin trong tháng

Lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng BIDV

Cộn số p át sinh tháng 923.567 923.567

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

Mẫu 3.12 Trích sổ cái TK 635 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí tài chính

N ật ký chung TK đối ứn

Số p át sin trong tháng

Chi tiền quản lý tài khoản tại ngân hàng BIDV

Cộn số p át sinh tháng 1.734.480 1.734.480

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

3.3.2 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

- Quyết định thanh lý TSCĐ, bi n bản thanh lý TSCĐ

- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có

* Ví dụ 7: Ngày 31/12/2019 thanh lý máy biến tần 1 nguyên giá 36.840.000 đồng, giá trị hao m n 26.402.000 đồng Giá bán 4.438.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%

Có T 3331: 403.455 đồng Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ, kế toán tiến hành ghi Sổ Cái TK 711 và

Mẫu 3.13 Trích sổ cái TK 711 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo tt số 200/2014/QĐ-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Thu nhập khác

N ật chung TK đối ứn

Số p át sin trong tháng

31/12 PT 31/12 Thu nhập từ việc bán máy biến tần 131 4.034.545

31/12 KC12 31/12 /c Thu nhập khác tháng 12 911 4.034.545

Cộn số p át sinh tháng 4.034.545 4.034.545

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

Mẫu 3.14 Trích sổ cái TK 811 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo tt số 200/2014/QĐ-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí khác

N ật chung TK đối ứn

Số p át sin trong tháng

31/12 31/12 Thanh lý máy biến tần 131 10.438.000

31/12 KC12 31/12 /c Thu nhập khác tháng 12 911 10.438.000

Cộn số p át sinh tháng 10.438.000 10.438.000

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: phòng tài chính kế toán)

3.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kế toán sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN

* Ví dụ 8: Ngày 31/12/2019, kế toán tạm tính số thuế TNDN tháng 12/2019: LNTT = ( DTT – GVHB ( DTHĐTC – CPTC) – (CPBH + CPQLDN)

Thuế TNDN phải nộp = LNTT x 20% = 672.884.641 x 20% = 134.576.928

Căn cứ vào Sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi Sổ Cái TK 821( mẫu số 3.19) nhƣ sau:

Mẫu 3.15 Trích sổ cái TK 821 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Thuế thu nhập doanh nghiệp

N ật chung TK đối ứn

Số p át sin trong tháng

Cộn số p át sinh tháng 134.567.928 134.567.928

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

3.3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối

* hương pháp xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh (lãi; lỗ) = LNTT – CP Thuế TNDN Áp dụng công thức trên, kết quả D đƣợc tính nhƣ sau:

Căn cứ vào Sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi Sổ Cái TK 911(mẫu số 3.20 nhƣ sau:

Mẫu 3.16 Trích sổ cái TK 911 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường Ngã tư sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 12 năm 2019 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh

31/12 KC12 31/12 K/c giá vốn hàng bán

31/12 KC12 31/12 K/c chi phí bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, họ tên, đ ng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

Bảng 3.5 Báo cáo kết quả hoạt độn kinh doanh thán 12 năm 2019 Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

QUEENVIET Địa chỉ: Tầng 1, số 530 đường Trường Chinh, phường

Ngã tƣ sở, quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số B 02 – DNN Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 12

Ngày 31 tháng 12 năm 2019 ĐV : VNĐ

STT C ỉ tiêu Mã T u ết minh Số t án nà

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 12.278.979.700

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 12.278.979.700

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.227.897.970

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 923.567

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 453.474.270

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 30 + 40) 50 672.884.641

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 134.576.928

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

N ười lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, rõ họ tên) (ký, rõ họ tên) (ký, rõ họ tên)

(Nguồn phòng tài chính-kế toán)

Đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

3.4.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

- Về công tác quản lý và tổ chức bộ máy kế toán

Công ty xây dựng tổ chức quản lý theo mô hình tập trung, giúp tối ưu hóa quy trình quản lý và phân công công việc, mang lại sự thuận tiện và hiệu quả hơn trong công tác điều hành.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, phân công công việc phù hợp với chuyên môn của từng nhân viên Đội ngũ kế toán viên đều có trình độ chuyên môn cao và thành thạo trong việc sử dụng máy vi tính, giúp cung cấp thông tin kịp thời về kế toán bán hàng.

- Về hạch toán ban đầu

Công ty tuân thủ quy định hiện hành trong việc sử dụng chứng từ, đảm bảo phản ánh đầy đủ và trung thực thông tin các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý giúp hạch toán chính xác, kịp thời trong quá trình bán hàng.

Các tài khoản công ty hiện tại tuân thủ hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính Điều này đảm bảo cập nhật các quyết định mới nhất về tài khoản sử dụng, đáp ứng yêu cầu của kế toán tổng hợp và chi tiết.

- Về sổ sách kế toán

Các công việc liên quan đến chứng từ và sổ sách kế toán được thực hiện đúng theo quy định của công ty Tất cả chứng từ, hóa đơn và sổ sách đều phù hợp với chế độ kế toán mà công ty áp dụng.

Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh kịp thời và chính xác các khoản nhập, xuất, thu, chi và chi phí phát sinh Qua đó, kế toán có thể nhanh chóng xác minh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Mặc dù công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có nhiều ưu điểm, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.

Kế toán ghi sổ cái thường để trống cột trang số và số thứ tự trong sổ Nhật ký chung, điều này gây khó khăn cho việc kiểm tra và đối chiếu số liệu.

Hàng ngày, nhiều chứng từ phát sinh nhưng việc lưu trữ sổ NKC chưa được thực hiện một cách chặt chẽ, dẫn đến nhầm lẫn và sai sót trong tổng hợp và xác định kết quả cuối cùng Điều này gây khó khăn và tốn thời gian khi đối chiếu số liệu, đặc biệt khi sử dụng sổ NKC chưa được ghi chép kỹ lưỡng làm căn cứ cho các sổ liên quan.

Công ty chưa triển khai nhiều chương trình chiết khấu thương mại và chính sách ưu đãi cho khách hàng, điều này đã hạn chế số lượng khách hàng và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu.

Việc không mở chi tiết cho các mã hàng như T 511, 632,… trong khi công ty có nhiều mặt hàng tiêu thụ đã dẫn đến khó khăn trong việc quản lý doanh thu theo từng mặt hàng Điều này gây trở ngại cho quá trình theo dõi và hạch toán tình hình các mặt hàng, làm giảm hiệu quả quản lý kinh doanh.

Để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET, cần tập trung vào việc cải tiến quy trình ghi nhận doanh thu, nâng cao độ chính xác trong việc phân tích chi phí, và áp dụng các công nghệ hiện đại để tối ưu hóa báo cáo tài chính Đồng thời, việc đào tạo nhân viên về các quy định kế toán mới và thực hiện kiểm tra định kỳ sẽ giúp nâng cao hiệu quả công tác kế toán.

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy sự khác biệt giữa thực tế công việc và kiến thức lý thuyết đã học ở trường Dựa trên những trải nghiệm này, tôi xin đưa ra một số đề xuất nhằm cải thiện sự gắn kết giữa giáo dục và thực tiễn nghề nghiệp.

Các chứng từ gốc khi chuyển về văn phòng cần được phân loại và sắp xếp theo nội dung và thời gian phát sinh Việc này giúp thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu và vào các sổ, bảng kê, bảng tổng hợp liên quan.

Quá trình ghi sổ cái cần chú ý đánh dấu cột trang số và số thứ tự dòng, nhằm tạo sự liên kết trong công tác kế toán, giúp việc kiểm tra và đối chiếu chứng từ diễn ra nhanh chóng hơn.

Ngày đăng: 19/09/2021, 09:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ tài chính (2015), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Tác giả: Bộ tài chính
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2015
2. Hoàng Vũ Hải, Bùi Thị Sen, Nguyễn Thị Bích diệp, Đoàn Thị Hân, Nguyễn Thị Thùy Dung (2019), Bài giảng giáo trình kế toán tài chính 1, trường Đại học Lâm nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng giáo trình kế toán tài chính 1
Tác giả: Hoàng Vũ Hải, Bùi Thị Sen, Nguyễn Thị Bích diệp, Đoàn Thị Hân, Nguyễn Thị Thùy Dung
Năm: 2019
3. Luật kế toán, Hệ thống chuẩn mực kế toán, NXB tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống chuẩn mực kế toán
Nhà XB: NXB tài chính
4. Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà Xuất bản tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế toán tài chính
Tác giả: Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy
Nhà XB: Nhà Xuất bản tài chính
Năm: 2013
5. TS. Nguyễn Văn Công (Chủ biên), Lý thuyết Kế toán tài chính, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết Kế toán tài chính

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w