1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích tài chính có tính đến rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện hải phòng

205 14 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tài Chính Có Tính Đến Rủi Ro Dự Án Nhà Máy Nhiệt Điện Hải Phòng
Tác giả Nguyễn Văn Tuấn
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Minh Duệ
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kinh Tế Năng Lượng
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2006
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 205
Dung lượng 7,77 MB

Cấu trúc

  • Khoa Kinh tế và Quản lý

  • 1.1. Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư

    • 1.1.1. Phân biệt phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh tế tài chính

    • 1.1.2. Dòng tiền và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án

      • 1.1.2.1. Dòng tiền trong phân tích tài chính:

      • 1.1.2.2. Giá trị hiện tại thuần (NPV)

      • 1.1.2.3. Suất thu lợi nội tại của vốn chủ sở hữu (IRR)

      • 1.1.2.4. Tỷ số lợi ích chi phí chủ sở hữu (BCSH/CCSH)

      • 1.1.2.5. Thời gian hoàn vốn của dòng tiền chủ sở hữu (Thv,CSH)

      • 1.1.2.6. Chỉ tiêu hòa vốn (sản lượng hoặc doanh thu hoà vốn)

    • 1.1.3. Phương pháp tính toán phân tích hiệu quả tài chính dự án

  • 1.2. Cơ sở lý thuyết phân tích rủi ro dự án đầu tư

    • 1.2.1. Khái niệm, phân loại rủi ro dự án đầu tư và mục đích của phân tích rủi ro:

      • 1.2.1.1. Khái niệm rủi ro:

      • 1.2.1.2. Phân loại rủi ro trong đầu tư

      • 1.2.1.3. Mục đích của phân tích rủi ro dự án đầu tư:

    • 1.2.2. Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư:

      • 1.2.2.1. Phương pháp phân tích độ nhạy:

        • 1.2.2.1.1. Phân tích độ nhạy một điểm:

        • 1.2.2.1.2. Phân tích độ nhạy nhiều điểm:

      • 1.2.2.2. Các phương pháp áp dụng lý thuyết xác suất:

        • 1.2.2.2.1. Các khái niệm xác suất cơ bản dùng trong phân tích rủi ro:

        • 1.2.2.2.2. Một số phân bố xác suất, đặc trưng hình học và cách chọn phân bố xác suất cho một biến ngẫu nhiên:

        • 1.2.2.2.3. Các tiêu chuẩn ra quyết định đầu tư trong môi trường rủi ro:

        • 1.2.2.2.4. Các quy tắc để phân tích rủi ro khi áp dụng lý thuyết xác suất:

        • 1.2.2.2.5. Phương pháp cây quyết định:

        • 1.2.2.2.6. Mô phỏng Monte Carlo áp dụng phân tích rủi ro:

  • 2.1. Đặc điểm dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện

  • 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện:

    • 2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh tế tổng đầu tư:

      • 2.2.1.1. Tại sao phải phân tích kinh tế tổng đầu tư trước khi phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện?

      • 2.2.1.2. Quá trình tính toán hiệu quả kinh tế tổng đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện:

      • 2.2.1.3. Quá trình tính toán hiệu quả tài chính dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện:

  • 2.3. Nhận dạng và phân loại rủi ro của dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện

    • 2.3.1. Phân loại theo đặc tính của rủi ro:

    • 2.3.2. Phân loại theo quá trình đầu tư dự án:

  • 2.4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện:

    • 2.4.1. Phương pháp phân tích độ nhạy dự án nhà máy nhiệt điện:

      • 2.4.1.1. Lựa chọn yếu tố rủi ro v phương pháp phân tích:

      • 2.4.1.2. Phân tích độ nhạy một yếu tố:

      • 2.4.1.3. Phân tích độ nhạy 2 yếu tố:

    • 2.4.2. Phương pháp mô phỏng rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện:

  • 8.1. Giới thiệu tổng quan dự án nhà máy nhà máy nhiệt điện Hải Phòng và phương án kỹ thuật được chọn:

  • 8.2. Phân tích kinh tế tổng đầu tư:

    • 8.2.1. Tổng hợp dự toán vốn đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn vay:

    • 8.2.2. Kế hoạch vận hành và chi phí nhiên liệu hàng năm:

    • 8.2.3. Lập dòng tiền dự án theo quan điểm tổng đầu tư và tính các chỉ tiêu hiệu quả:

  • 8.3. Phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng:

    • 8.3.1. Các phương án huy động vốn:

    • 8.3.2. Kế hoạch vay trả:

    • 8.3.3. Chi phí vận hành và khấu hao:

    • 8.3.4. Tính giá thành sản xuất điện khi có vay vốn:

    • 8.3.5. Dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu và tính các chỉ tiêu hiệu quả

    • 8.3.6. Cân đối khả năng trả nợ:

  • 4.1. Nhận dạng và phân loại rủi ro của dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện Hải Phòng:

  • 4.2. Phân tích độ nhạy:

    • 4.2.1. Phân tích độ nhạy một yếu tố:

    • 4.2.2. Phân tích độ nhạy 2 yếu tố:

    • 4.2.3. Phân tích mô phỏng:

      • 4.2.3.1. Nhận dạng các yếu tố rủi ro và tìm phân bố xác suất:

      • 4.2.3.2. Thiết lập mô hình tính toán và kết quả mô phỏng

  • Phụ lục 1. Dòng tiền phân tích tài chính các phương án vay B và C (phương án 600MW)

  • Phụ lục 2. Phân tích độ nhạy 1 yếu tố (phương án B và C)

  • Phụ lục 3. mô phỏng rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng

Nội dung

Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả tài chính dự án ®Çu t

Phân biệt phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh tế tài chính

và hiệu quả kinh tế tài chính

Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu t là việc xem xét hiệu quả của dự án theo quan điểm của chủ đầu t Phân tích tài chính nhằm:

- Xác định sơ bộ nhu cầu tài chính cho đầu t và sự đảm bảo cho các nhu cầu đó trong sự ràng buộc về lợi ích của chủ đầu t.

- Xem xét các lợi ích mà dự án mang lại cho chủ đầu t.

Phân biệt về quan điểm giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế xã hội:

- Phân tích tài chính mang tính chất vi mô, phục vụ chủ yếu cho nhà đầu t ra quyết định đầu t với mục đích tối đa hóa lợi nhuận.

Phân tích kinh tế - xã hội vĩ mô tập trung vào lợi ích toàn xã hội mà dự án mang lại, với mục tiêu chính là tối đa hóa phúc lợi xã hội từ những kết quả đạt được.

Nguyễn Văn Tuấn – Lớp Kinh tế năng lợng K46 - ĐH Bách Khoa 1

Bảng 1.1-1: Khác biệt về tính toán giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế xã hội Yếu tố Phân tích kinh tế - tài chÝnh

Phân tích kinh tế - xã héi

Thuế Là một khoản chi Là một khoản thu.

Lơng Là chi phí Là thu nhập.

Khi xác định dòng tiền sau thuế ta trừ đi trả gốc và trả lãi.

Cộng lại những khoản này vào để xác định dòng tiền dự án.

Không trừ những khoản trợ giá, bù giá (nó nằm trong những khoản thu).

Nhà nớc phải trợ giá, bù giá tức là xã hội phải bỏ ra chi phí, ta phải trừ đi những khoản này.

Về các chỉ tiêu đánh giá :

Hiệu quả tài chính của đầu tư được đánh giá qua các chỉ tiêu quan trọng như giá trị hiện tại thuần (NPV) và các biến thể của nó như NFV, NAV Bên cạnh đó, suất thu lợi trên vốn chủ sở hữu (IRRCSH) cùng với các chỉ tiêu tương tự như EIRR và CRR cũng đóng vai trò quan trọng Ngoài ra, tỷ số lợi ích – chi phí (B/C) và thời gian hoàn vốn (Thv) là những yếu tố không thể thiếu trong việc phân tích hiệu quả đầu tư.

Phân tích kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu quan trọng như tỷ lệ gia tăng vốn - thu nhập (ICOR), giá trị gia tăng thực (NVA), số lượng lao động và cơ cấu lao động từ các dự án Ngoài ra, cần xem xét suất lao động và cơ cấu lao động trên mỗi đơn vị vốn đầu tư, cũng như phân phối thu nhập tuyệt đối và tương đối Các chỉ tiêu khác cũng bao gồm giá trị hiện tại lãi ngoại tệ (PVFE) và các chỉ số hiệu quả cạnh tranh quốc tế.

Phân tích kinh tế của tổng đầu tư khác biệt với phân tích kinh tế - xã hội, bởi nó liên quan chặt chẽ đến quá trình phân tích kinh tế tài chính.

Dòng tiền và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án

1.1.2.1 Dòng tiền trong phân tích tài chính:

Dòng thu của dự án (B) gồm:

- Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh

- Thu từ hoạt động tài chính

Dòng chi của dự án (C):

- Chi phí đầu t: Là tiền bỏ ra từ khi bắt đầu chuẩn bị đầu t cho đến khi dự án đi vào khai thác, bao gồm:

+ Chi phí lập và thẩm định dự án

+ Chi phí khảo sát thiết kế

+ Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ

+ Chi phí chuẩn bị địa điểm, giải phóng mặt bằng + Chi phí xây lắp

+ Chi phí huấn luyện đào tạo

+ Trả lãi vay trong quá trình xây dựng

- Chi phí khai thác - chi phí vận hành (Operation Cost) là loại chi phí thờng xuyên.

+ Chi phí nguyên vật liệu.

+ Chi phí nhiên liệu, năng lợng.

+ Chi phí tiền lơng (lơng công nhân, chính phụ).

+ Chi phí bào hành sửa chữa thiết bị máy móc).

Nguyễn Văn Tuấn – Lớp Kinh tế năng lợng K46 - ĐH Bách Khoa 3

+ Chi phí tài chính (thuế, trả lãi, lệ phí ).

Dòng tiền trong trờng hợp không vay vốn:

. Trong đó: t là chỉ số năm; B t ; C t lần lợt là thu và chi của dự án ở n¨m t.

CFBT; : lần lợt là dòng tiền sau thuế và dòng tiền tríc thuÕ.

IT; : lần lợt là thuế thu nhập và thu nhập chịu thuế. t s : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dòng tiền sau thuế trong trờng hợp có vay vốn:

Thu nhập chịu thuế: TI t = CFBT t - D t - Trả lãi t

Dòng tiền sau thuế của dự án

CFAT DA = CFAT CSH - CFAT nợ

Dòng tiền sau thuế của phần vốn vay

CFAT nợ = - (trả gốc + trả lãi) + tiết kiệm thuế nhờ trả lãi vay

(các giá trị trả gốc và lãi ở biểu thức này lấy số dơng) Dòng tiền sau thuế của phần vốn chủ sở hữu

CFAT CSH = CFBT - IT - Trả gốc - Trả lãi.

Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án được xác định dựa trên dòng tiền sau thuế từ vốn chủ sở hữu Dưới đây là một số chỉ tiêu quan trọng, nguyên tắc tính toán và những ưu nhược điểm cần lưu ý.

1.1.2.2 Giá trị hiện tại thuần (NPV)

Tỷ suất chiết khấu (i) được xác định bằng cách tính toán bình quân gia quyền các lãi suất sử dụng vốn (ij) từ các nguồn đầu tư (Ij) khác nhau của dự án.

Tại các nớc có thị trờng chứng khoán phát triển, ta sử dụng công thức tính tỷ suất chiết khấu phần vốn chủ sở hữu sau:

0 i i i i csh = +β M − Víi: i 0 là lãi suất không rủi ro, thờng lấy bằng lãi suất trái phiếu kho bạc. β là hệ số rủi ro hệ thống của một cổ phiếu.

Nguyễn Văn Tuấn – Lớp Kinh tế năng lợng K46 - ĐH Bách Khoa 5

, σ β =σ với ik là lãi suất của cổ phiếu tham chiếu

Tỷ suất chiết khấu có tính đến lạm phát (1+ilf) (1+i)*(1+a) Với a là tỷ lệ lạm phát.

NPV (Giá trị hiện tại thuần) phản ánh lợi nhuận của dự án được quy đổi về giá trị hiện tại Một dự án độc lập có NPV ≥ 0 có thể được chấp nhận Trong trường hợp có nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, dự án có NPV lớn nhất sẽ là lựa chọn tối ưu.

Trong chơng trình Excel: cú pháp tính chỉ tiêu NPV nh sau:

NPV=I 0 + NPV( giá trị dòng tiền từ năm 1 đến năm cuối; tỷ suÊt chiÕt khÊu). Ưu điểm của chỉ tiêu NPV:

- Có tính đến biến động theo thời gian của tiền.

- Cho biết quy mô lãi của dự án ở mặt bằng hiện tại.

- Có thể tính đến trợt giá, lạm phát thông qua việc điều chỉnh dòng thu, dòng chi, mức tỷ suất chiết khấu (tính gần đúng).

Việc áp dụng chỉ tiêu NPV (Giá trị hiện tại thuần) trong việc so sánh các phương án đầu tư thường dẫn đến những kết luận chính xác, đặc biệt khi ngân sách hay nguồn vốn huy động không bị giới hạn.

Nhợc điểm của chỉ tiêu NPV:

- Phụ thuộc vào hệ số chiết khấu

Một dự án có NPV nhỏ nhưng tỷ suất sinh lợi cao có thể mang lại hiệu quả tốt hơn so với một dự án có NPV lớn nhưng tỷ suất sinh lợi thấp Điều này có thể gây nhầm lẫn về hiệu quả sử dụng vốn trong các dự án đầu tư.

1.1.2.3 Suất thu lợi nội tại của vốn chủ sở hữu (IRR)

IRR CSH phản ánh tỷ suất sinh lợi bình quân suốt đời dự án từ phần vốn chủ sở hữu Nếu IRR DA lớn hơn hoặc bằng MARR (Suất thu lợi hấp dẫn tối thiểu), dự án sẽ được chấp nhận.

Trong chơng trình Excel: cú pháp tính chỉ tiêu IRR nh sau:

IRR=IRR( giá trị dòng tiền từ năm 1 đến năm cuối).

Hoặc sử dụng công cụ Goal Seek. ¦u ®iÓm:

- Có tính đến giá trị của tiền theo thời gian.

- Cho biết tỷ suất sinh lợi bình quân của cả đời dự án

Để xác định lãi suất vay phù hợp cho dự án, cần biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận Điều này giúp đảm bảo rằng dự án sẽ hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu tài chính đề ra.

- Đánh giá mức hiệu quả của mỗi đơn vị vốn bỏ ra.

Nguyễn Văn Tuấn – Lớp Kinh tế năng lợng K46 - ĐH Bách Khoa 7

- Có thể xác định IRR CSH mà không cần biết tỷ suất chiết khÊu.

- Tính toán phức tạp và khó chính xác

- Không cho biết quy mô lãi của dự án

Khó khăn trong việc xếp hạng dự án có thể xảy ra khi so sánh các phương án loại trừ, vì chỉ tiêu IRR CSH không phải lúc nào cũng chính xác Một dự án có IRR CSH cao hơn có thể không mang lại hiệu quả tốt nhất, gây khó khăn trong việc đưa ra quyết định.

NPV CSH của nó thấp hơn so với phơng án có IRR CSH thấp hơn mà NPV CSH cao hơn.

- Dự án đầu t có bổ sung lớn làm NPV CSH đổi dấu nhiều lần, khó xác định đợc đúng IRR CSH

1.1.2.4 Tỷ số lợi ích – chi phí chủ sở hữu (B CSH /C CSH )

BCSH/CCSH ≥ 1 dự án khả thi về mặt tài chính; ¦u ®iÓm:

- Cho biết hiệu quả của một đồng vốn đầu t của chủ sở h÷u.

- Có tính đến biến động theo thời gian của các khoản thu, chi.

- So sánh các khoản thu với các khoản chi của cả đời dự án ở mặt bằng hiện tại.

- Phô thuéc tû suÊt chiÕt khÊu.

Khi so sánh các dự án loại trừ lẫn nhau, dễ dẫn đến sai lầm nếu chỉ dựa vào tỷ số BCSH/CCSH cao nhất, vì điều này không đảm bảo rằng dự án đó có quy mô lãi (NPVCSH) lớn nhất.

Tỷ số B/C rất nhạy cảm với các cách hiểu khác nhau về lợi ích và chi phí của dự án, dẫn đến giá trị khác nhau khi tính toán Sự khác biệt này có thể gây ra sai lầm trong việc so sánh và xếp hạng các dự án nếu không có sự thống nhất trong cách tính tỷ số lợi ích – chi phí.

1.1.2.5 Thời gian hoàn vốn của dòng tiền chủ sở hữu

Nếu thời gian hoàn vốn của dự án (T hv CSH) nhỏ hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn mà nhà đầu tư yêu cầu, dự án sẽ được chấp nhận Trong trường hợp T hv nhỏ nhất, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn từ các phương án đã được đề xuất.

- Thời gian hoàn vốn giúp cho nhà đầu t thấy rõ bao giờ thu hồi đủ vốn, từ đó tìm giải pháp rút ngắn thời gian đó

- Dễ hiểu, dễ áp dụng.

Độ tin cậy của thời gian hoàn vốn là tương đối cao, do nó được tính toán dựa trên dòng thu chi trong những năm đầu khai thác, dẫn đến mức độ rủi ro thấp hơn so với các năm tiếp theo.

Nguyễn Văn Tuấn – Lớp Kinh tế năng lợng K46 - ĐH Bách Khoa 9

- Nếu dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không chiết khấu thì không tính đến giá trị theo thời gian của tiền

- Không cho biết thu nhập của dự án sau khi đã hoàn vốn.

Khi lựa chọn phương án đầu tư, nhiều người dễ mắc sai lầm khi chỉ chú trọng vào phương án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất Tuy nhiên, một phương án có thời gian hoàn vốn dài hơn nhưng lại mang lại thu nhập cao hơn trong tương lai vẫn có thể là sự lựa chọn tốt hơn.

- Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn phụ thuộc nhiều vào mức tỷ suất chiết khấu dùng để tính toán.

1.1.2.6 Chỉ tiêu hòa vốn (sản lợng hoặc doanh thu hoà vèn) p v

Trong đó p là giá bán sản phẩm (theo kế hoạch); v: suất chi phí cố định;

D0 là doanh thu hòa vốn. ¦u ®iÓm :

- Dễ hiểu, dễ áp dụng.

- Chỉ tiêu này rất có ý nghĩa khi thi trờng biến động và tiềm ẩn nhiều rủi ro.

- Phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu tính toán.

- Phụ thuộc vào độ chính xác của ớc lợng chi phí biến đổi và giá bán sản phẩm.

Phơng pháp tính toán phân tích hiệu quả tài chính dự án

Hình 1.1-1 Các bớc phân tích hiệu quả tài chính dự án

Nguyễn Văn Tuấn – Lớp Kinh tế năng lợng K46 - ĐH Bách Khoa 11

CFBT dự án CFAT dự án

6/ Ph ơng thức huy động vốn (i*

Ngày đăng: 17/09/2021, 17:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Bộ môn Kinh tế năng lợng ĐH Bách Khoa Hà Nội. Giáo trình Kinh tế năng lợng (bản thảo). Chơng 5,6,7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ môn Kinh tế năng lợng ĐH Bách Khoa Hà Nội. Giáotrình Kinh tế năng lợng (bản thảo)
11. Chan S. Park, Gunter P. Sharp-Bette – Advanced Engineering Economics. Part two: Risk analysis Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chan S. Park, Gunter P. Sharp-Bette –Advanced Engineering Economics
13. J.M.Campbell. Analysis and management petroleum projects: Risk, taxe and time. Chapter 8:Assessing,Presenting and managing project risk Sách, tạp chí
Tiêu đề: J.M.Campbell. Analysis and managementpetroleum projects: Risk, taxe and time. "Chapter 8
1. Viện năng lợng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Báo cáo tóm tắt Khác
2. Viện năng lợng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Tập 1 Thuyết minh chung Khác
3. Viện năng lợng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Tập 2 Phụ lục tính toán và các văn bản pháp lý Khác
4. Viện năng lợng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Báo cáo bổ sung: Tổng vốn đầu t và phân tích tài chính.Tài liệu tiếng Việt Khác
6. Nguyễn Việt Hùng. Giáo trình quản lý tài chính. Nhà xuất bản đại học Quốc Gia Khác
7. TS. Nguyễn Bạch Nguyệt. Lập và quản lý dự án đầu t – Nhà xuất bản thống kê 2000 Khác
8. Nguyễn Anh Tuấn. Hạn chế rủi ro và tổn thất trong hoạtđộng kinh doanh thơng mại quốc tế - 2005 Khác
9. Phạm Thị Thanh Mai. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu t nhà máy thuỷ điện áp dụng cho nhà máy thủy điện Sơn La – Luận văn thạc sỹ - 2004 Khác
10. Vũ Anh Hoa. Phân tích rủi ro dự án đầu t nhà máy điện theo phơng pháp mô phỏng Monte Carlo. áp dụng với nhà máy nhiệt điện Hải Phòng – luận văn thạc sỹ - 2004Tài liệu tiếng Anh Khác
12. Haim Levy, Marshall Sarnat - Capital Investment and Financial Decisions - Fifth edition Khác
14. Decisioneering, Inc. Crystal Ball Users Manual Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w